Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Bài 2: Các loại nghiên cứu - Nguyễn Ngọc Rạng

pdf 30 trang ngocly 2290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Bài 2: Các loại nghiên cứu - Nguyễn Ngọc Rạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghien_cuu_khoa_hoc_bai_2_cac_loai_nghien_cuu_nguy.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Bài 2: Các loại nghiên cứu - Nguyễn Ngọc Rạng

  1. TS NGUYỄN NGỌC RẠNG
  2. A journey of a thousand miles must begin with a single step. Lao-tzu “ Vạn sự khởi đầu nan”
  3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM KHÔNG THỰC NGHIỆM RCT MÔ TẢ PHÂN TÍCH 1. Tường trinh ca bệnh 1. NC cắt ngang (Cross • Laâm saøng (Case report) sectional) ñoái chöùng 2. Tường trình loạt 2. NC bệnh-chứng ngaãu nhieân bệnh (case series) (case-control) 3. Khảo sát (surveys) 3. NC đoàn hệ (Cohort)
  4. DẠNG NGHIÊN CỨU • Mọi NC liên hệ: – Phơi nhiễm (exposures): Nguyên nhân – Kết cục (outcomes): Bệnh hoặc biến cố do phơi nhiễm • Hai loại chính: – Quan sát – Thực nghiệm
  5. SỰ LIÊN HỆ GIỮA X, Y Bieán döï ñoaùn (predictors) Bieán keát cuïc (outcomes) Bieán ñoääc laäp Bieán phuï thuoäc Yeáu toá phôi nhieãm (dòch teã) Biến giaûi thích (explanatory) X1 X2 X3 Y1 Y2 . xn
  6. BÁO CÁO CA BỆNH • Mô tả 1 hoặc hàng loạt • Yếu nhất về chứng cớ • Nhận biết và mô tả bệnh mới, hoặc tác dụng phụ của thuốc • Không nhóm so sánh • Dễ bị diễn dịch lố • Không kết luận được về liên hệ nhân-quả.
  7. NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ BỆNH PHƠI NHIỄM KG BỆNH KHÔNG BỆNH PHƠI NHIỄM KG BỆNH Hiện tại Tương lai
  8. NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ K PHỔI THUỐC LÁ (+) KHỎE K PHỔI THUỐC LÁ (-) KHỎE Hiện tại Tương lai
  9. NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ • Cohort = 1 nhóm người có chung đặc điểm (nghề nghiệp, sức khỏe ) • NC bắt đầu 2 đoàn hệ: Phơi nhiễm và không Phơi nhiễm (PN). • Theo dõi tương lai: PN mắc bệnh • Ít sai lệch so với NC bệnh-chứng • Cần theo dõi lâu dài
  10. NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ LỢI ĐIỂM: • Mô tả toàn bộ tiến trình • Tính trực tiếp Nguy cơ TĐ (relative risk) • Tính tần suất mắc mới (incidence) • Liên hệ thời gian rõ rệt giữa PN-bệnh (liên hệ nhân-quả) • Có thể biết nhiều kết cục của 1 PN • ít sai lệch (bias) • Y đức, an toàn
  11. NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ BẤT LỢI: • Tốn thời gian • Thường cần mẫu lớn • Tốn kém • Không hiệu quả khi NC ca bệnh hiếm • Mất dấu theo dõi • Phơi nhiễm có thể thay đổi
  12. NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG Phơi nhiễm(+) BỆNH Phơi nhiễm(-) Phơi nhiễm (+) CHỨNG Phơi nhiễm (-) Quá khứ Hiện tại
  13. NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG VG VIRUS B(+) K GAN VG VIRUS B (-) VG VIRUS B (+) KHỎE VG VIRUS B (-) Quá khứ Hiện tại
  14. NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG Lợi điểm: • Bệnh hiếm • Ít tốn thời gian • Ít tốn kém • Cỡ mẫu nhỏ s/v NC cohort, cắt ngang • Bảo đảm y đức • Cho phép NC nhiều YT nguy cơ
  15. NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG Bất lợi: • Sai lệch nhớ lại (recall bias) : nhóm bệnh nhớ rõ hơn tăng OR • Sai lệch phỏng vấn (interviewer bias) : kỹ hơn với một số đối tượng • Sai lệch chọn lựa (selection bias): chọn nhóm đối chứng. • Khó kiểm soát YT nhiễu • Khó biết cơ chế gây bệnh
  16. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG Dân số mục tiêu Thu thập dữ liệu : bệnh-phơi nhiễm Phơi nhiễm(+) Phơi nhiễm(+) Phơi nhiễm (-) Phơi nhiễm (-) Bệnh (+) Bệnh (-) Bệnh (+) Bệnh (-)
  17. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG Dân số mục tiêu Thu thập dữ liệu: SDD-phơi nhiễm Sữa mẹ Ăn dặm Mắc bệnh Vệ sinh SDD (+/-) SDD (+/-) SDD (+/-) SDD(+/-)
  18. NGHIÊN CỨU CẮT NGANG • Bệnh và phơi nhiễm đo lường cùng lúc cho mỗi đối tượng • Lợi điểm: – Rẻ, đơn giản, nhanh – Khảo sát nhiều YT phơi nhiễm cùng lúc – Không vi phạm y đức • Bất lợi: – Khó xác định liên hệ nhân-quả – Sai lệch (bias) – Không xác lập liên hệ thời gian (YT trước hoặc sau )
  19. SO SÁNH CÁC LOẠI NC Quá khứ Hiện tại Tương lai Cắt ngang Exposure Outcome Cohort Exposure . Outcome Tiền cứu Cohort hồi Exposure . Outcome cứu Exposure: PN Outcome: Kết cục Bệnh chứng Exposure Outcome
  20. NC ĐỐI CHỨNG NGẪU NHIÊN RCT (Randomized Controlled Trials) • Thực nghiệm • Tiêu chuẩn vàng đánh giá hiệu quả 1 thuật điều trị • Phơi nhiễm, can thiệp được chỉ định bởi nhà nghiên cứu • Mục đích ngẫu nhiên: – Phân các biến khó đo lường vào 2 nhóm có cơ hội ngang nhau ( giảm nhiễu) – Tránh sai lệch (bias) – Hầu hết test thống kê dựa phân phối ngẫu nhiên – Ngăn ngừa nhà nghiên cứu tự chỉ định BN theo ý mình
  21. NC ĐỐI CHỨNG NGẪU NHIÊN Hiệu quả Trị liệu mới Không h. quả Dân số mục tiêu Hiệu quả Trị liệu kinh điển hoặc placebo Không h. quả
  22. NC ĐỐI CHỨNG NGẪU NHIÊN Hiệu quả AZITHROMYCIN Không h. quả Dân số mục tiêu Hiệu quả CIPROXACIN Không h. quả
  23. THỨ BẬC NGHIÊN CỨU
  24. Loại NC (study type): ___ • Mục tiêu: đánh giá hiệu quả metformin kết hợp insulin ở BN ĐTĐ2 khó kiểm soát với insulin đơn thuần • 43 BN được phân bố ngẫu nhiên vào 2 nhóm: placebo hoặc metformin+insulin trong 24 tuần. • Hemoglobin A1C được đo vào tuần thứ 0, 8, 16, 24 . Aviles-Santa L et al. Ann Intern Med 1999;131:182-188.
  25. Loại NC: ___ • Mục tiêu: Xác định nguy cơ gẫy xương đùi ở BN lớn tuổi dùng thuốc chống trầm cảm • 8.239 người xác nhận gẫy xương đùi tại BV (hồ sơ bệnh án). Mỗi ca được “match” với 5 ca chứng (không bị gẫy xương đùi) • Ghi nhận BN nào có uống thuốc trầm cảm được ghi trong bệnh án. Liu B et al. Lancet 1998;351:1303-1307.
  26. Loại NC: ___ • Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng của meningioma ở BN nhiễm HIV. • Có 4 BN nhiễm HIV bị meningioma • Mô tả tiền sử và các đặc điểm lâm sàng của các ca này. Khurshid A et al. Mayo Clin Proc 1999;74:253-257.
  27. Loại NC: ___ • Mục tiêu: mô tả diễn tiến lâm sàng của BN nhiễm HIV bị VMN mũ do tụ cầu vàng • Mô tả 1 BN mắc AIDS bị VMN mũ do S. aureus. Tường trình đặc điểm lâm sàng và kết cục Miller LG et al. Mayo Clin Proc 1998;73:1083-1084.
  28. Loại NC: ___ • Mục tiêu: Xác định các YT nguy cơ trào ngược dạ dày-thực quản • 2.277 người được gởi bảng phỏng vấn qua bưu điện ghi nhận triệu chứng TNDDTQ (vd: cảm giác nóng buốt ở ngực), các YT nguy cơ ( hút thuốc, uống rượu ) Miller LG et al. Mayo Clin Proc 1998;73:1083-1084.
  29. Loại NC: ___ • Mục tiêu: Đánh giá sự liên hệ giữa hút thuốc và sa sút trí tuệ (dementia) • 34.439 BS người Anh được theo dõi từ năm 1951. Nguy cơ tương đối (RR) của SSTT ở người hút thuốc là 0.96 (KTC95%: 0.78 - 1.25) Doll R et al. Brit Med J 2000;320:1097-1102.
  30. Loại NC: ___ • Mục tiêu: đánh giá tác động sữa mẹ lên nguy cơ mắc béo phì và dư cân ở trẻ em. • Đo chiều cao, cân nặng trẻ em vào ngày nhập học,cha mẹ trẻ điền phiếu truy vấn (chế độ ăn, ăn kiêng, lối sống của trẻ) • Sau khi hiệu chỉnh các yếu tố nhiễu, odds ratio của béo phì bú sữa mẹ là 0.75 (KTC95%: 0.57-0.98) von Kries R et al. Brit Med J 1999;319:147-150.