Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3b: Các giao thức tầng ứng dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3b: Các giao thức tầng ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mang_may_tinh_va_internet_chuong_3b_cac_giao_thuc.pdf
Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính và internet - Chương 3b: Các giao thức tầng ứng dụng
- MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Chương 3: Các giao thức tầng ứng dụng bangtqh@utc2.edu.vn Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3.3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP 5. DNS 6. Ứng dụng P2P bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 2
- 3.3. File Transfer Protocol (FTP) file transfer FTP FTP FTP user client server interface user at host remote file local file system system Là giao th ức truy ền file 1 má y đế n m ột má y tí nh ở xa (remote host) Hoạt đơng theo mơ hình Client/Server – Client: Khởi tạo kết nối – Server: máy tính ở xa (remote host) Giao thức FTP được đặc tả trong RFC 959 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 3 3.3. FTP (tt) TCP control connection, Client khởi tạo kết nối TCP tới server port 21 server tại port 21 (control) Client truyền thơng tin xác thực TCP data connection, FTP server port 20 FTP (username/password) cho server client server qua kết nối được khởi tạo ở bước 1 Client gửi các lệnh (commands) Phía server khởi tạo qua kết nối control tới server data connection khá c khi cĩ nhu cầu truyền Khi nhận được lệnh truyền/gửi file, file tiếp theo. phía server khởi tạo kết nối TPC thứ 2 ở port 20 (data connection) FPT server lưu trạng thái thư mục hiện thời Sau khi gửi thành cơng 1 file, phía của lần đăng nhập gần server đĩng kết nối data nhất từ client bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 4
- Một số lệnh và phản hồi trong FTP Commands Return code Gửi các ký tự dạng mã ASCII FTP Server gửi cho client các mã qua kết nối control trạng thái lệnh và chú giải (pharse) tương ứng – USER username – 331 Username OK, – PASS password password required – LIST hiện ds file/folder – 125 data connection already open; transfer – RETR filename tải về một starting file từ server client – 425 Can ’t open data – STOR filename đẩy 1 file từ connection client server – 452 Error writing file bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 5 Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4.4. Thư điện tử SMTP, POP 33, IMAP 5. DNS 6. Ứng dụng P2P bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 6
- 3.4.Electronic mail (email) Gồm 3 thành phần chính: outgoing User agent user message queue Mail server agent user mailbox Simple Mail Transfer mail user server Protocol (SMTP) agent SMTP mail user server agent User agent SMTP Cịn gọi là “Mail reader” SMTP user Cĩ chức năng soạn thảo, mail agent hiển thị thư server user Cĩ khả năng gửi các thơng agent điệp outgoing/incomming user được lưu trên server agent bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 7 3.4.Email (tt) Mail server outgoing Hộp thư lưu lại các thư điện user message queue agent tử (cĩ thể chưa được đọc) user mailbox của người sử dụng. mail user server agent Hàng đợi chứa các thư sẽ SMTP được gửi đi. mail user server agent Giao thức SMTP SMTP Là giao thức để các máy SMTP user chủ mail (bưu cục) trao đổi mail agent server email với. user – Là client khi gửi thư. agent user – Là server khi nhận thư agent bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 8
- 3.4.Email (tt) Đặc tả trong RFC-282 Sử dụng dịch vụ TCP, truyền email tin cậy từ SMTP client tới SMTP server qua cổng 25 Truyền trực tiếp từ server gửi tới server nhận. Truyền qua ba giai đoạn : – “Bắt tay” – Truyền các thơng điệp (email) – Đĩng kết nối. Tương tác: Lệnh ( client server ) và Trả lời ( Server Client ) – Lệnh : văn bản mã ASCII. – Trả lời : mã trạng thái và cĩ thể cĩ thêm giải thích Các thơng điệp phải được mã bằng bảng mã ASCII 7 bit bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 9 Minh họa 1 tình huống gửi email 1) HD dùng “mail reader” soạn 1 email 4) Mailserver của HD gửi “lá thư” do và xác định người nhận ( “to ”) là: HD viết tới mailserver của QT quachtinh@someschool.edu 5) Mailserver của QT tiến hành phân 2) “Mail reader” của HD gửi thư tới loại và đưa “lá thư” vừa nhận được máy chủ mail server quản lý hịm vào hịm thư của QT thư của cơ ấy; mail này được đặt 6) QT sử dụng mail-agent lấy và hiển và o hà ng đ ợi x ử lý thị nội dung “ lá thư” mà HD g ửi cho 3) Mailserver của HD đĩng vai trị là anh ấy. client khởi tạo một kết nối TCP tới mailserver của QT 1 user mail user mail agent agent server server 2 3 4 6 Hồng Dung 5 Quách Tĩnh mail server của mail server của Hồng Dung Quách Tĩnh bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 10
- Minh họa tương tác giữa Client/Server trong giao thức STMP S: 220 hamburger.edu C: HELO crepes.fr S: 250 Hello crepes.fr, pleased to meet you C: MAIL FROM: S: 250 alice@crepes.fr Sender ok C: RCPT TO: S: 250 bob@hamburger.edu Recipient ok C: DATA S: 354 Enter mail, end with "." on a line by itself C: Do you like ketchup? C: How about pickles? C: . S: 250 Message accepted for delivery C: QUIT S: 221 hamburger.edu closing connection bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 11 Thử nghiệm tương tác SMTP Từ Client (Windows XP) – Telnet đến máy chủ SMTP tại địa chỉ 192.168.1.1 • Lệnh: telnet 192.168.1.1 25 – Dùng các lệnh dưới đây để minh họa tương tác • HELO • MAIL FROM: chipheo@utc2.edu.vn • RCPT TO: thino@abc.com • DATA • QUIT – Sử dụng Outlook Express kiểm tra mailbox của Thị Nở bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 12
- SMTP [RFC 821] Sử dụng dịch vụ TCP, truyền email tin cậy từ SMTP client tới SMTP server qua cổng 25 Truyền trực tiếp : server gửi tới server nhận. Truyền qua ba giai đoạn : – “Bắt tay” – Truyền các thơng điệp (Thư) – Đĩng kết nối. Tương tác: Lệnh (client => server) và Trả lời (Server => Client) – Lệnh : bảng mã ASCII. – Trả lời: mã trạng thái và cĩ thể cĩ thêm giải thích Các thơng điệp phải được sử dụng bảng mã ASCII 7 bit bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 13 SMTP – tổng kết SMT sử dụng kết nối bền vững So sánh với HTTP: HTTP là giao thức “kéo” (kéo thơng tin từ server về client) SMTP địi hỏi thơng điệp (Header, Body) được định dạng bằng mã ASCII 7bit SMTP là giao thức kiểu “đẩy” (đẩy thơng điệp lên server) Xâu ký tự đặc biệt (CRLF.CRLF) khơng được chứa trong nội dung SMTP và HTTP đều sử dụng mã thư (nếu cĩ phải mã hĩa) ASCII cho lệnh và/trả lời SMTP Server sử dụng HTTP: mỗi đối tượng năm riêng CRLF.CRLF để xác định vị trí kết trong 1 thơng điệp thúc thơng điệp SMTP: Nhiều đối tượng nằm trong 1 thơng điệp bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 14
- Khơn dạng của email SMTP: Giao thức để trao đổi email header RFC 822 chuẩn định blank dạng thơng điệp email line – Phần mào đầu • To: • From: body • Subject Rất khác so với các lệnh của SMTP – Thân thơng điệp Chỉ bao gồm các ký tự ACSII bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 15 Giao thức truy cập thư mail access user SMTP SMTP protocol user agent agent (e.g., POP, IMAP ) sender’s mail receiver’s mail server server SMTP – Gửi thư giữa Client/Server hoặc Server/Server Giao thức nhận thư – POP : Post Office Protocol [ RFC 1939 ] • Kiểm chứng (agent server) và tải thư về – MAP : Internet Mail Access Protocol [RFC 1730] • Phức tạp hơn do cĩ nhiều đặc tính hơn. • Thao tác trên các thư lưu trên server. – HTTP : Hotmail , Yahoo! Mail, Gmail, v.v. bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 16
- Giao thức POP3 Pha kiểm tra danh tính: S: +OK POP3 server ready C: user bob Câu lệnh của khách: S: +OK – user: khai báo tên C: pass hungry – pass: mật-khẩu S: +OK user successfully logged on Phản hồi của chủ C: list S: 1 498 – +OK S: 2 912 – -ERR S: . C: retr 1 S: Pha giao dịch, khách : S: . – list: liệt kê số thứ tự thư C: dele 1 – retr: tải thư theo stt C: retr 2 S: – dele: xĩa S: . – quit: kết thúc C: dele 2 C: quit S: +OK POP3 server signing off bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 17 POP3(tt) và IMAP POP3 IMAP Ở ví dụ trước sử dụng Giữ tất cả thư ở một cơ chế “tải-và-xĩa ”. nơi: trên máy chủ Bob khơng thể đọc lại Cho phép n/dùng tổ thư nếu như anh ta chức thư theo thư mục đổi user agent (UA) IMAP giữ lại trạng thái “tải-và-giữ lại ”: bản người dùng qua các sao của thư sẽ được phiên làm việc : – Tên của thư mục cũng lưu trên nhiều UA như ánh xạ giữa ID của thơng điệp và tên thư POP3 là giao thức mục khơng trạng thái bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 18
- Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP 3, IMAP 5.5. DNS 6. Ứng dụng P2P bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 19 3.5. DNS – Domain Name System Con người : cĩ thể nhận Domain Name System: dạng bằng nhiều cách: Là hệ cơ sở dữ liệu phân tán – Số Chứng Minh Thư cài đặt bởi nhiều name servers – Tên, Biệt danh phân cấp – Số hộ chiếu Giao thức tầng ứng dụng : Máy tính và Router trên – Host, routers yêu cầu name Internet servers để giải mã tên (ánh xạ – địa chỉ IP (32 bit) - sử dụng để địa chỉ tên) đánh địa chỉ cho các datagram – Chú ý : Chức năng cơ bản của – “Tên”, ví dụ như utc2.edu.vn Internet hoạt động như giao thức tầng Ứng dụng – “Phức tạp” đặt ở “rìa” của mạng Hỏi: Ánh xạ địa chỉ IP với Tên ? bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 20
- 3.5. DNS – Hệ thống tên miền (tt) Chức năng – Ánh xạ (tên miền, dịch vụ đến 1 giá trị nào đĩ) • utc2.edu.vn 118.69.171.24 • yahoo.com 98.138.253.109 • www.microsoft.com 23.198.138.227 Hỏi: – Tại sao khơng dùng trực tiếp địa chỉ IP của máy chủ ? bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 21 3.5. DNS (tt) Các dịch vụ của DNS Tại sao khơng quản lý Phân giải tên miền sang địa DNS tập trung ? chỉ IP Máy chủ DNS gặp sự cố Đặt tên cho máy cả mạng down. – Tên chính thức và tên thay thế (alias) Lưu lượng truy xuất tới Đặt tên thay thế cho máy máy chủ lớn. chủ email Độ trễ cao do cự ly từ Phân bố tải client đến máy chủ lớn – những trang website lớn thường cĩ nhiều máy chủ Khĩ bảo trì. vơi địa chỉ IP khác nhau đằng sau một tên miền Khĩ mở rộng. chính thức bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 22
- Kiến trúc DNS Root DNS Servers com DNS servers org DNS servers edu DNS servers poly.edu umass.edu yahoo.com pbs.org amazon.com DNS servers DNS servers DNS servers DNS servers DNS servers Client muốn cĩ địa chỉ IP của www.amazon.com Client truy vấn 1 máy chủ gốc (root) để tìm ra DNS “.com” Client truy vấn máy chủ DNS “.com” để lấy địa chỉ DNS amazon.com Client tiếp tục truy vấn máy chủ DNS “amazon.com” để lấy địa chỉ máy chủ web “www.amazon.com” bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 23 Root DNS Các Local DNS sẽ liên hệ với Root DNS nếu nĩ khơng cĩ thơng tin về tên miền cần phân giải Root DNS – Máy chủ tên miền gốc – Liên hệ với máy chủ cĩ thẩm quyền (Authoritative DNS) nếu khơng tìm ra ánh xạ – Lấy thơng tin ánh xạ – Trả thơng tin ánh xạ về cho các máy chủ tên miên cục bộ (Local DNS) c. Cogent, Herndon, VA (5 other sites) d. U Maryland College Park, MD k. RIPE London (17 other sites) h. ARL Aberdeen, MD j. Verisign, Dulles VA (69 other sites ) i. Netnod, Stockholm (37 other sites) e. NASA Mt View, CA m. WIDE Tokyo f. Internet Software C. (5 other sites) Palo Alto, CA (and 48 other sites) a. Verisign, Los Angeles CA (5 other sites) b. USC-ISI Marina del Rey, CA Cĩ 13 root name l. ICANN Los Angeles, CA (41 other sites) “servers” trên tồn g. US DoD Columbus, OH (5 other sites) thế giới bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 24
- TLD và Authoritative server Máy chủ Top-Domain – Quản lý các tiên miền cấp 1 .com .org .net .edu v.v và tất cả các tên miền quốc gia cấp cao (ví dụ .vn .cn .my .jp .ca .ru v.v – Network Solutions duy trì máy chủ “.com” TLD – Educause duy trì máy chủ “.edu” TLD Máy chủ cĩ thẩm quyền - Authoritative DNS servers: – Máy chủ DNS cơ quan, cung cấp những ánh xạ tin cậy giữa tên miền và IP cho những máy chủ của chính cơ quan đĩ (vd: Web, mail). – Cĩ thể được vận hành bởi cơ quan hay nhà cung cấp dịch vụ (ISP – Internet Services Provider ) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 25 Local DNS – Máy chủ tên miền cục bộ khơng phụ thuộc một cách rõ ràng vào hệ thống phân cấp Mỗi ISP (ISP dân sự, cơ quan, trường học) cĩ một máy chủ tên miền cục bộ. – Cịn được gọi là “máy chủ tên miền mặc định” khi một máy thực hiện một truy vấn DNS, truy vấn sẽ được gửi cho máy chủ DNS cục bộ của nĩ – Hoạt động như là một máy đại diện(proxy), chuyển tiếp truy vấn lên hệ phân cấp bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 26
- Truy vấn phân giải tên miền Truy vấn đệ quy (recursive) – Bắt một DNS phải trả lời cho nĩ rằng truy vấn đĩ cĩ thành cơng hay ko. DNS server phải liên lạc với một DNS server nào đĩ khác mà nĩ cĩ thể để xử lý truy vấn. Khi nhận tín hiệu trả lời thành cơng từ DNS server khác, nĩ sẽ gửi câu trả lời đĩ đến DNS client. Truy vấn lặp (Iterative) – Client hỏi DNS server, server sẽ trả lại thơng tin tốt nhất mà nĩ cĩ hiện tại. Thơng tin này cĩ thể trong cache. Nếu nĩ ko biết thơng tin mà client hỏi, nĩ sẽ trả về cho client một DNS gần nhất mà nĩ biết rằng cĩ thể hữu ích cho client. bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 27 Ví dụ phân giải tên miền Máy tại cis.poly.edu root DNS server muốn cĩ IP của gaia.cs.umass.edu 2 3 TLD DNS server 4 Truy vấn lặp 5 Má y chủ đượ c hỏ i trả về local DNS server tên của máy chủ khác để dns.poly.edu 7 6 hỏi tiếp 1 8 “Tơi khơng biết tên miền authoritative DNS server này, nhưng hãy thử hỏi dns.cs.umass.edu requesting host máy chủ này xem sao” cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 28
- Ví dụ phân giải tên miền (tt) root DNS server Truy vấn lặp – giao tồn bộ cơng việc 2 3 cho máy chủ cấp cao 7 hơn 6 TLD DNS server Tải cao? local DNS server dns.poly.edu 5 4 1 8 authoritative DNS server dns.cs.umass.edu requesting host cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 29 DNS: cache và cập nhật bản ghi Mỗi khi (bất kì) máy chủ tên miền nhận được giá trị ánh xạ, nĩ sẽ “nhớ tạm” lại (cache) thơng tin đĩ – Các thơng tin trong bộ nhớ cache sẽ hết hạn và bị xĩa sau một thời gian nhất định • Vì vậy nếu 1 host thay đổi địa chỉ IP thì cĩ thể nhiều máy khác trên internet khơng biết điều này (cho tới khi cache hết hạn) – Tên các máy chủ TLD thường được nhớ đệm trong máy chủ cục bộ (Local DNS) • Vì vậy máy chủ DNS root thường ít khi được truy cập Dữ liệu (bảng ánh xạ) tên miền được cập nhật/thơng báo giữa các máy chủ giao thức được thiết kế bởi IETF – RFC 2136 – bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 30
- Bản ghi DNS DNS: Cơ sở d/liệu phân bố chứa các bản thi tài nguyên (RR) Khuơn dạng 1 RR: ( , , , ) Loại A (type=A) Type=CNAME là tên máy là tên thay th ế cho tên chí nh là địa chỉ IP má y thống www.ibm.com thực chất là Type=NS servereast.backup2.ibm.com : là tên miền (ví dụ: là tên chính thống foo.com) Máy chủ thẩm quyền cho tên miền này Type=MX là tên của mailserver liên hệ với bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 31 Thơng điệp trong DNS protocol Client gửi request message lên DNS server và nhận về response message cĩ khuơn dạng Header Identification: là số định danh 16 bit . Số nà y đ ượ c s ử dụ ng trong response message do servẻ trả về cho client Flags: Là cờ hiệu nhận biết – Là request/response message – Mong muốn truy vấn đệ quy – Cĩ chấp nhận đệ quy khơng? – Trả về là Authoritative server bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 32
- Thơng điệp trong DNS protocol (tt) Giá trị , của RR truy vấn RRs trong phản hồi truy vấn Bản ghi dành cho máy chủ cĩ thẩm quyền ( authoritative ) Thơng tin bổ sung (cĩ thể khơng dùng đến) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 33 Thêm bản ghi RR vào DNS Ví dụ: Cơng ty mới thành lập “Network Utopia ” đăng ký tên miền networkuptopia.com tại DNS nhà quản lý tên miền (vd: Network Solutions) – Cung cấp tên, địa chỉ IP, địa chỉ IP của máy chủ dsn cĩ thẩm quyền (sơ cấp và thứ cấp). – Nhà quản lý chèn 2 thẻ RR vào máy chủ TLD “.com” : (networkutopia.com, dns 1.networkutopia.com, NS) (dns1.networkutopia.com, 212.212.212.1, A) Trong máy chủ tên miền cục bộ, tạo ra thẻ (RR) loại A cho www.networkuptopia.com; thẻ loại MX cho networkutopia.com Làm thế nào để mọi người lấy được địa chỉ IP trang web của bạn? bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 34
- Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP 3, IMAP 5. DNS 6.6. Ứng dụng PP22PP bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 35 3.6. Ứng dụng P2P Kiến trúc Peer-to-Peer – Máy chủ Khơng luơn luơn mở – Các máy đầu cuối kết nối trao đổi trực tiếp với nhau – Các bên kết nối khơng liên tục, cĩ thể thay đổi địa chỉ IP Ba chủ đề: – Phân phối file (BitTorent) – Tìm kiếm thơng tin – Thoại trên mạng IP (VoIP) như Skype, Zalo bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 36
- Phân phối file (file distribution) Hỏi: Mất bao lâu để phân phối 1 file (cĩ độ lớn F) từ server tới N client? Băng thơng upload/download mỗi client là giới hạn u : s Băng thơng upload của server d : i băng thơng download file, size F u1 d us 1 u2 d của client server 2 di uN Mạng (với băng thơng vơ hạn) ui dN u : i Băng thơng upload của client bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 37 Phân phối file: client-server Server: Lần lượt đẩy (upload) N file vào mạng F us – Thời gian đẩy N file: N*F/u s di Client: network ui Nh ận (download ) bả n copy củ a file do server gửi – Thời gian nhận file: F/d i Tăng tuyến tính theo N Thời gian phân phối file F tới N máy client = D c-s = max{N*F/u s, , F/d min } (mơ hình client-server) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 38
- Phân phối file: P2P Server Phải đẩy (upload) ít nhất 1 bản F sao file F vào mạng Cần thời us gian là: F/u s di network u Client i Phải download 1 bản sao của F Cần th ời gian là : F/d i. Cĩ N client nên số bit phải tải về là N*F – Tốc độ tải lên nhanh nhất cĩ thể là us + Σui Thời gian phân phối file F tới N máy khách (theo mơ hình P2P) = D P2P = max{F/u s, , F/d min, , NF/( us + Σui)} bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 39 Client-Server Vs P2P Tốc độ upload của client N/d = u , F/u = 1 hour, us = 10u, d min ≥ u s 3.5 P2P 3 Client-Server 2.5 2 1.5 1 0.5 Minimum Distribution Time DistributionMinimum 0 0 5 10 15 20 25 30 35 N bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 40
- Phân phối file: BitTorrent Phân phối kiểu P2P Máy chủ(tracker): theo Torrent : Nhĩm các cá dõi các các nhân tham nhân chia sẻ (1 đoạn) file gia vào bittorent Lấy ds người tham gia Trao đổi các đoạn của file bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 41 BitTorent (tt) File được chia thành các đoạn (chunk ) 256KB Các nhân tham gia vào torrent – Ban đầu khơng cĩ chunk nào, nhưng sẽ tích lũy chúng theo t/g – Đăng kí với tracker để lấy danh sách thành viên, liên kết tới một nhĩm nhỏ thành viên (“hàng xĩm ”) Trong khi tải về, người tải đồng thời chia sẻ đoạn tệp cho những người khác. Cá nhân cĩ thể tham gia hoặc từ bỏ torrent Một khi user tải xong tệp, họ cĩ thể rời mạng torrent hoặc ở lại để chia sẻ cho người khác bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 42
- BitTorent (tt) Kéo các đoạn tệp Gửi các đoạn tệp: tit-for-tat Tại bất kì thời điểm nào, Alice gửi các đoạn cho 4 các thành viên khác nhau hàng xĩm mà đang gửi đoạn sẽ cĩ những đoạn khác cho cơ ta ở vận tốc cao nhất nhau của một tệp. – Đánh giá lại top 4 sau mỗi Một cách định kì, một thành 10 s viên (Alice) sẽ yêu cầu từ các hàng xĩm danh sách sau mỗi 30 giây: chọn ngẫu các đoạn mà họ cĩ. nhiên một thành viên khác, và Alice gửi yêu cầu tới các gửi đoạn cho nĩ đoạn mà cơ ta thiếu – Thành viên mới này cĩ thể – đoạn hiếm nhất trước vào top 4 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 43 BitTorent (tt) (1) Alice “ khai thơng một cách lạc quan ” cho Bob (2) Alice trở thành 1 trong top 4 nhà cung cấp của Bob; Bob trả ơn (3) Bob trở thành 1 trong tĩp 4 nhà cung cấp của Alice higher upload rate: find better trading partners, get file faster ! bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 44
- Phép lịch sự khi tham gia Bittorrent Bittorrent khơng giúp người dùng giấu tên. Càng nhiều user thì càng nhiều băng thơng cho việc chia sẻ tệp. – Sau khi hồn thành tải về tệp thì nên để tài nguyên đấy tải lên một thời gian để những người dùng khác tải về các phần của tài nguyên đã phân phối. BitTorrent theo dõi dung lượng mà user tải lên và tải về, user biết được mình đã “lấy” bao nhiêu và “trả” bao nhiêu cho mạng chia sẻ. – Quy tắc ứng xử lịch sự là đã tải về bao nhiêu tài nguyên thì nên tải lên bấy nhiêu tài nguyên – User nào cĩ tỉ lệ chia sẻ dưới giá trị tối tiểu (nhận nhiều nhưng chia sẻ ít) cĩ thể bị đặt trong tình trạng "chỉ tải lên", và khơng thể tải về cho đến khi tỉ lệ chia sẻ lớn hơn giá trị tối thiểu. – Tài nguyên bao giờ cũng cĩ người tải lên đầu tiên, người tải lên đầu tiên này sẽ cĩ tỷ lệ chia sẻ là unlimited (chỉ cĩ tải lên, khơng cĩ tải xuống) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 45 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính & Internet - Chương 3 46