Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các dịch vụ mạng - Huỳnh Thanh Hòa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các dịch vụ mạng - Huỳnh Thanh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mang_may_tinh_chuong_6_cac_dich_vu_mang_huynh_than.pdf
Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các dịch vụ mạng - Huỳnh Thanh Hòa
- Chương 6: Các dịch vụ mạng 1. Gi ới thi ệu chung : Hi ện nay trên th ế gi ới có nhi ều dịch vụ dành cho vi ệc chuy ển thông tin từ khu vực này sang khu vực khác nh ằm liên kết các mạng LAN của các khu vực khác nhau lại. Để có được nh ững liên kết nh ư vậy ng ười ta th ường sử dụng các dịch vụ của các mạng di ện rộng. Hi ện nay, giao th ức truy ền thông cơ bản của LAN là Ethernet, Token Ring thì giao th ức dùng để nối các LAN thông th ường dựa trên chu Nn TCP/IP. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- 2. Dịch vụ HTTP: HTTP là một giao th ức cho phép Web Browser và Web Server có th ể giao ti ếp với nhau. HTTP bắt đầ u là 1 giao th ức đơn gi ản gi ống nh ư với các giao th ức chu Nn khác trên Internet , thông tin điều khi ển được truy ền dưới dạng văn bản thô thông qua kết nối TCP. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- A. Nguyên t ắc ho ạt độ ng Web server : Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Cơ chế kết nối : Web Server ho ạt độ ng theo mô hình sau: • Ti ếp nh ận các yêu cầu từ Web Browser • Trích nội dung từ đĩ a • Ch ạy các ch ương trình Common Gateway Interface (CGI ) • Truy ền dữ li ệu ng ược lại cho Client Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Một Web Server đơn gi ản ph ải theo các lu ật logic sau : • Ch ấp nh ận kết nối • Sinh ra các nội dung tĩnh ho ặc độ ng cho Browser • Đóng kết nối • Ch ấp nh ận kết nối • Lập lại quá trình trên Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Gi ới thi ệu Web client: Là nh ững ch ương trình duy ệt Web ở phía ng ười dùng, nh ư Internet Explorer , Netscape Communicator , để hi ển th ị nh ững thông tin trang Web cho ng ười dùng. Web Client sẽ gửi yêu cầu đế n Web Server . Sau đó, đợi Web Server xử lý tr ả kết qu ả về cho Web Client hi ển th ị cho ng ười dùng. Tất cả mọi yêu cầu đề u được xử lý bởi Web Server . Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Gi ới thi ệu Web độ ng : Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Tìm hi ểu Internet Information Services ( IIS _6.0 ) : ta sẽ kh ảo sát một số thành ph ần sau: • HTTP.sys : Là trình điều khi ển thu ộc lo ại kernel- mode device hỗ tr ợ ch ứng năng chuy ển HTTP request đế n tới các ứng dụng trên user-mode • Qu ản lý các kết nối Transmission Control Protocol (TCP). • Đị nh tuy ến các HTTP requests đế n đúng hàng đợ i xử lý yêu cầu (correct request queue ). Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Lưu gi ữ các response vào vùng nh ớ (Caching of responses in kernel mode ). • Ghi nh ận nh ật ký cho dịch vụ WWW (Performing all text-based logging for the WWW service ). • Th ực thi các ch ức năng về Quality of Service (QoS ) bao gồm: connection limits, connection time-outs , queue-length limits , bandwidth throttling . • WWW Service Administration and Monitoring Component : cung cấp cơ ch ế cấu hình dịch vụ WWW và qu ản lý worker process . Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Worker process : Là bộ xử lý các yêu cầu (request ) cho ứng dụng Web , worker process có th ể xử lý các yêu cầu và gởi tr ả kết qu ả dướ i dạng trang Web tĩnh, gọi các ISAPI Extensions , kích ho ạt các CGI handler , tập tin th ực thi của worker process có tên là W3wp.exe . Worker process ch ạy trong user- mode. • Inetinfo.exe là một thành ph ần trong user-mode , nó có th ể nạp (host ) các dịch vụ trong IIS 6.0, các dịch vụ này bao gồm: File Transfer Protocol service (FTP service ), Simple Mail Transfer Protocol service (SMTP service ), Network News Transfer Protocol service (NNTP service ), IIS metabase. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Một s ố thu ộc tính c ơ b ản c ủa web site : Để xem các thu ộc tính c ơ b ản c ủa web site ta th ực hi ện nh ư sau : Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Tab Web Site : mô tả một số thông tin chung về dịch vụ Web nh ư : – TCP port : ch ỉ đị nh cổng ho ạt độ ng cho dịch vụ Web , mặc đị nh giá tr ị này là 80. – SSL Port : Ch ỉ đị nh port cho https , mặc đị nh https ho ạt độ ng trên port 443 . https cung cấp một số tính năng bảo mật cho ứng dụng Web cao hơn http . – Connection timeout : Ch ỉ đị nh th ời gian duy trì một http session. – Cho phép sử dụng Th.SHTTP Huỳnh Thanh Keep-Alives.Hòa
- – Cho phép ghi nh ận nh ật ký (Enable logging ). – Performance Tab: cho phép đặ t gi ới hạn băng thông, gi ới hạn connection cho Web site. – Home Directory Tab: Cho phép ta thay đổ i Home Directory cho Web Site , gi ới hạn quy ền truy xu ất, đặ t một số quy ền hạn th ực thi script cho ứng dụng Web ( nh ư ta đặ t các thông số: Application name , Execute permission, Application pool ) Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Có năm lo ại mã tr ả lời tổng quát với ký số đầ u tiên xác đị nh lo ại mã. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- 3. Dịch vụ Email : A. Các thành ph ần của hệ th ống email : Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao th ức tin cậy ch ịu trách nhi ệm phân phát Mail, nó chuy ển Mail từ hệ th ống mạng này sang hệ th ống mạng khác, chuy ển Mail trong hệ th ống mạng nội bộ. Giao th ức SMTP được đị nh ngh ĩa trong RFC 821 , SMTP là một dịch vụ tin cậy, đị nh hướng kết nối( connection- oriented) được cung cấp bởi giao th ức TCP(Transmission Control Protocol ), nó sử dụng số hi ệu cổng (well-known port ) 25. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Cơ ch ế phân ph ối th ư : Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • POP (Post Office Protocol ) là giao th ức cung cấp cơ ch ế truy cập và lưu tr ữ hộp th ư cho ng ười dùng. • Có hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2, POP3. POP2 được đị nh ngh ĩa trong RFC 937 , POP3 được đị nh ngh ĩa trong RFC 1725 . POP2 sử dụng port 109 và POP3 sử dụng Port 110 . Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Chú ý : Các câu lệnh trong hai giao th ức này không gi ống nhau nh ưng chúng cùng th ực hi ện ch ức năng cơ bản là ki ểm tra tên đă ng nh ập và password của user và chuy ển Mail của ng ười dùng từ Server tới hệ th ống đọ c Mail cục bột của user. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • Internet Message Access Protocol : Là giao th ức hỗ tr ợ vi ệc lưu tr ữ và truy xu ất hộp th ư của ng ười dùng, thông qua IMAP ng ười dùng có th ể sử dụng IMAP Client để truy cập hộp th ư từ mạng nội bộ ho ặc mạng Internet trên một ho ặc nhi ều máy khác nhau. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- • MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions ) : Là giao th ức cung cấp cách th ức kết hợp nhi ều lo ại dữ li ệu khác nhau vào trong một thông điệp duy nh ất có th ể được gởi qua Internet dùng Email hay Newgroup. Thông tin được chuy ển đổ i theo cách này trông gi ống nh ư nh ững kh ối ký tự ng ẫu nhiên. Nh ững thông điệp sử dụng chu Nn MIME có th ể ch ứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ nh ững lo ại thông tin nào khác có th ể lưu tr ữ được trên máy tính. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- B. Hệ thống mail gồm : Một mail gateway là máy kết nối gi ữa các mạng dùng các giao th ức truy ền thông khác nhau ho ặc kết nối các mạng khác nhau dùng chung giao th ức. Một mail host là máy gi ữ vai trò máy ch ủ Mail chính trong hệ th ống mạng. Nó dùng nh ư thành ph ần trung gian để chuy ển Mail gi ữa các vị trí không kết nối tr ực ti ếp được với nhau. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Mail Server ch ứa mailbox của ng ườ i dùng. Mail Server nh ận mail từ mail Client gửi đế n và đư a vào hàng đợ i để gửi đế n Mail Host. Mail Server nh ận mail từ Mail Host gửi đế n và đư a vào mailbox của ng ườ i dùng. Mail Client : Là nh ững ch ươ ng trình hỗ tr ợ ch ức năng đọ c và so ạn th ảo th ư, Mail Client tích hợp hai giao th ức SMTP và POP, SMTP hỗ tr ợ tính năng chuy ển th ư từ Client đế n Mail Server , POP hỗ tr ợ nh ận th ư từ Mail Server về Mail Client . Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Một số sơ đồ hệ thống mail thường dùng : - Hệ thống mail cục bộ : Cấu hình hệ th ống Mail đơn gi ản gồm một ho ặc nhi ều tr ạm làm vi ệc kết nối vào một Mail Server .Tất cả Mail đề u chuy ển cục bộ - Hệ thống mail cục bộ có kết nối ra ngoài : Hệ th ống Mail trong một mạng nh ỏ gồm một Mail Server , một Mail Host và một Mail Gateway kết nối với hệ th ống bên ngoài. Không cần DNS Server.Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- - Hệ thống hai domain và một gateway : Cấu hình dưới đây gồm 2 domain và một Mail Gateway . Trong cấu hình này Mail Server , Mail Host , và Mail Gateway (ho ặc gateways ) cho mỗi domain ho ạt độ ng nh ư một hệ th ống độ c lập. Để qu ản tr ị và phân ph ối Mail cho 2 domain thì dịch vụ DNS bu ộc ph ải có. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- 4. Dịch vụ DNS (DOMAIN NAME SYSTEM ): A. Gi ới thi ệu : Hệ th ống tên mi ền bao gồm một lo ạt các cơ sở dữ li ệu ch ứa đị a ch ỉ IP và các tên mi ền tương ứng của nó. Mỗi tên mi ền tương ứng với một đị a ch ỉ bằng số cụ th ể.Hệ th ống tên mi ền trên mạng Internet có nhi ệm vụ chuy ển đổ i tên mi ền sang đị a ch ỉ IP và ng ược lại từ đị a ch ỉ IP sang tên mi ền. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- B. Cách thức ho ạt độ ng của DNS : DNS (Domain Name System) là một hệ cơ sở dữ li ệu phân tán dùng để ánh xạ gi ữa các tên mi ền và các đị a ch ỉ IP. DNS đư a ra một ph ươ ng pháp đặ c bi ệt để duy trì và liên kết các ánh xạ này trong một th ể th ống nh ất. Ngoài ra, các máy tính kết nối với internet sử dụng DNS để tạo đị a ch ỉ liên kết dạng URL (Universal Resource Locators). Mỗi máy tính sẽ không cần sử dụng đị a ch ỉ IP cho kết nối mà ch ỉ cần sử dụng tên mi ền (domain name)Th.S Huỳnhđể Thanhtruy Hòa vấn đế n kết nối đó.
- DNS ho ạt độ ng theo cách truy xu ất từ gần đế n xa. Khi DNS Server nh ận được một truy vấn về đị a ch ỉ của một host nào đó bằng đị a ch ỉ URL (Universal Resource Locators), đầ u tiên, nó sẽ tìm ki ếm trong cơ sở dữ li ệu cùa mình xem có thông tin gì về đị a ch ỉ URL mà client yêu cầu không. Nếu nó có ch ứa thông tin về đị a ch ỉ URL mà client yêu cầu, nó sẽ chuy ển URL đó thành đị a ch ỉ IP và hồi đáp lại cho client. Quá trình truy vấn kết thúc khi client nh ận được đị a ch ỉ IP của websiteTh.S mình Huỳnh Thanh c Hòaần.
- Ng ược lại, nếu DNS Server không có ch ứa thông tin về IP của đị a ch ỉ URL mà client yêu cầu, lúc này DNS Server này sẽ căn cứ vào request mà client gởi đế n để xem client yêu cầu dịch hoàn toàn tên mi ền hay không. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Tên Record Mô tả A (Address) Dẫn đườ ng một tên host computer hay tên của một thi ết bị mạng khác trên mạng tới một đị a ch ỉ IP trong DNS zone CNAME () Tạo một tên Alias cho tên một host computer trên mạng MX () Đị nh ngh ĩa một sự trao đổ i mail cho host computer đó NS (name Đị nh ngh ĩa tên server DNS cho DNS domain server) PTR (Pointer) Dẫn đườ ng một đị a ch ỉ IP đế n tên host trong DNS server zone SOA (Start of Hi ển th ị rằng tên server DNS này thì ch ứa authority) nh ững thôngTh.S Huỳnh tin Thanh tốt Hòa nh ất
- 5. FTP (File Transfer Protocol) A. Gi ới thi ệu : Sử dụng giao th ức TCP để chuy ển file gi ữa 2 máy và cũng ho ạt độ ng theo mô hình Client/Server, khi nh ận được yêu cầu từ client, đầ u tiên FTP Server sẽ ki ểm tra tính hợp lệ của ng ười dùng thông qua tên và mật mã. Nếu hợp lệ, FTP Server sẽ ki ểm tra quy ền ng ười dùng trên tập tin hay th ư mục được xác đị nh trên FTP Server. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Nếu h ợp l ệ và h ệ th ống file là NTFS thì s ẽ có thêm ki ểm tra ở mức th ư mục, t ập tin theo NTFS. Sau khi t ất c ả h ợp l ệ, ng ười dùng s ẽ được quy ền t ương ứng trên t ập tin, th ư mục đó. Để s ử dụng FTP có nhi ều cách: • Sử d ụng Web Browser. • Sử d ụng Command line. • Sử d ụng t ừ command trong Windows. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- B. Dịch vụ FTP : - Đả m bảo vi ệc chia sẻ tập tin (ch ương trình máy tính ho ặc dữ li ệu) trên mạng. - Khuy ến khích vi ệc sử dụng không tr ực ti ếp (thông qua ch ương trình) tài nguyên trên các máy tính khác. - Truy ền dữ li ệu một cách tin cậy và hi ệu qu ả. Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa
- Th.S Huỳnh Thanh Hòa