Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Tầng mạng

pdf 80 trang ngocly 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Tầng mạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_4_tang_mang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Tầng mạng

  1. Chương 4. Tầng mạng Tổng quan Giao thức IP Định tuyến 1 1. Tổng quan về tầng mạng Tổng quan Giao thức IP Định tuyến 2 1
  2. Tầng mạng trên kiến trúc phân tầng Application Hỗ trợ các ứng dụng trên mạng (HTTP, Mail, ) Transport Điều khiển truyền dữ liệu giữa các tiến trình (UDP, TCP ) của tầng ứng dụng Network Điều khiển truyền dữ liệu giữa các (IP, ICMP ) nút mạng qua môi trường liên mạng Datalink Hỗ trợ việc truyền thông cho các thành (Ethernet, ADSL ) phần kế tiếp trên cùng 1 mạng Physical Truyền và nhận dòng bit trên đường (bits ) truyền vật lý 3 Tầng mạng application  Truyền dữ liệu từ host-host transport network data link  Cài đặt trên mọi hệ thống physical network network data link data link network cuối và bộ định tuyến physical physical data link  physical network network Đơn vị truyền: datagram data link data link physical physical  Bên gửi: nhận dữ liệu từ network network tầng giao vận, đóng gói data link data link physical physical network  Bên nhận: mở gói, chuyển data link physical phần dữ liệu trong payload application network transport data link network network cho tầng giao vận network physical data link data link data link physical physical  Bộ định tuyến: định tuyến physical và chuyển tiếp 4 2
  3. Chức năng chính  Định tuyến (Routing): Tìm tuyến đường (qua các nút trung gian) để gửi dữ liệu từ nguồn tới đích  Chuyển tiếp (Forwarding): Chuyển gói tin trên cổng vào tới cổng ra theo tuyến đường  Định địa chỉ (Addressing): Định danh cho các nút mạng  Đóng gói dữ liệu (Encapsulating): Nhận dữ liệu từ giao thức ở trên, thêm tiêu đề mang thông tin điều khiển quá trình truyền dữ liệu từ nguồn tới đích  Đảm bảo chất lượng dịch vụ(QoS): đảm bảo các thông số phù hợp của đường truyền theo từng dịch vụ 5 Định tuyến và chuyển tiếp Giao thức định tuyến xác Giao thức định tuyến định đường đi ngắn nhất giữa 2 bên truyền tin Bảng chuyển tiếp dest address outgoing port Bảng chuyển tiếp xác net. address/net.mask 1 định cổng ra (outgoing net. address/net.mask 2 port) để chuyển dữ liệu net. address/net.mask 1 tới đích Gói tin (tiêu đề chứa địa chỉ đích) 1 3 2 6 3
  4. Các giao thức tầng mạng transport layer: TCP, UDP Giao thức định tuyến ICMP • Tìm đường • Báo lỗi Tầng • RIP, OSPF, BGP • Kiểm tra trạng thái nút mạng mạng IP • Định danh • Đóng gói • Chuyển tiếp • QoS link layer physical layer 7 2. Giao thức IP 8 4
  5. 2.1. Đặc điểm giao thức  Là giao thức cơ sở của tầng mạng  Kết nối liên mạng  Là giao thức được định tuyến (routed protocol)  Đòi hỏi phải có các giao thức định tuyến để xác định trước đường đi cho dữ liệu.  Giúp ứng dụng tầng trên không phụ thuộc vào tầng dưới 9 Đặc điểm của giao thức IP  Giao thức hướng không liên kết  Các gói tin được xử lý độc lập  Không tin cậy / nhanh  Truyền dữ liệu theo phương thức “best effort”  IP không có cơ chế phục hồi nếu có lỗi  Khi cần, ứng dụng sẽ sử dụng dịch vụ tầng trên để đảm bảo độ tin cậy (TCP) 10 5
  6. Chức năng cơ bản của IP  Định địa chỉ: địa chỉ IP  Đóng gói dữ liệu  Dồn kênh/Phân kênh  Chuyển tiếp: theo địa chỉ IP (sẽ đề cập trong phần sau)  Đảm bảo chất lượng dịch vụ 11 2.2. Địa chỉ IPv4 Lớp địa chỉ IP CIDR – Địa chỉ IP không phân lớp Mạng con và mặt nạ mạng Các địa chỉ IP đặc biệt 12 6
  7. Địa chỉ IP (IPv4)  Địa chỉ IP: Một số 32- bit để định danh cổng 223.1.1.1 giao tiếp mạng trên 223.1.2.1 nút đầu cuối (PC, 223.1.1.2 server, smart phone), 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.2 bộ định tuyến 223.1.1.3 223.1.3.27  Mỗi địa chỉ IP được gán cho một cổng duy nhất 223.1.3.1 223.1.3.2  Địa chỉ IP có tính duy nhất trong mạng 223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001 223 1 1 131 Làm thế nào để cấp phát địa chỉ IP?  Cấp phát cố định(Static IP):  Windows: Control Panel Network Configuration TCP/IP Properties  Linux: /etc/network/interfaces  Cấp phát tự động: DHCP- Dynamic Host Configuration Protocol 14 7
  8. Biểu diễn địa chỉ IPv4 Ví dụ: 203.178.136.63 o 259.12.49.192 x 133.27.4.27 o 8 bits 0 – 255 integer Sử dụng 4 phần 8 bits để miêu tả một địa chỉ 32 bits 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 203 178 143 100 15 Địa chỉ IPv4  Địa chỉ IP có hai phần  Host ID – phần địa chỉ máy trạm  Network ID – phần địa chỉ mạng Network ID Host ID 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 203 178 143 100  Làm thế nào biết được phần nào là cho máy trạm, phần nào cho mạng?  Phân lớp địa chỉ  Không phân lớp – CIDR 16 8
  9. Các dạng địa chỉ  Địa chỉ mạng (Network Address):  Định danh cho một mạng  Tất cả các bit phần HostID là 0  Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address)  Địa chỉ dùng để gửi dữ liệu cho tất cả các máy trạm trong mạng  Tất cả các bit phần HostID là 1  Địa chỉ máy trạm (Unicast Address)  Gán cho một cổng mạng  Địa chỉ nhóm (Multicast address): định danh cho nhóm 17 Phân lớp địa chỉ IP(Classful Addressing) 8bits 8bits 8bits 8bits Class A 0 7 bit H H H Class B 1 0 6 bit N H H Class C 1 1 0 5 bit N N H Class D 1 1 1 0 Multicast Class E 1 1 1 1 Reserve for future use # of network # of hosts/1 net Class A 128 2^24 - 2 Class B 16384 65534 Class C 2^21 254 18 9
  10. Hạn chế của việc phân lớp địa chỉ  Lãng phí không gian địa chỉ  Việc phân chia cứng thành các lớp (A, B, C, D, E) làm hạn chế việc sử dụng toàn bộ không gian địa chỉ Cách giải quyết  CIDR: Classless Inter Domain Routing  Classless addressing  Phần địa chỉ mạng sẽ có độ dài bất kỳ  Dạng địa chỉ: m1.m2.m3.m4 /n, trong đó n (mặt nạ mạng) là số bit trong phần ứng với địa chỉ mạng 19 Mặt nạ mạng  Mặt nạ mạng chia một địa chỉ IP làm 2 phần  Phần ứng với máy trạm  Phần ứng với mạng  Dùng toán tử AND  Tính địa chỉ mạng  Tính khoảng địa chỉ IP 20 10
  11. Mô tả mặt nạ mạng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 255 255 255 224  Thập phân có chấm 255.255.255.224  Prefix: /27  Hexa: 0xFFFFFFe0 21 Cách tính địa chỉ mạng Network part Host Part 203 . 178 . 142 . 130 IP Address 11001011 10110010 10001110 10000010 255 . 255 . 255 . 224 Netmask (/27) 11111111 11111111 11111111 11100000 AND 27 (bit) 203 . 178 . 142 . 128 11001011 10110010 10001110 10000000 Network address 203.178.142.128/27 22 11
  12. Mặt nạ mạng và kích thước mạng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 255 255 255 192  Kích thước  Trong trường hợp /26  Theo lũy thừa 2  Phần máy trạm = 6 bits 6  2 =64  RFC1878  Dải địa chỉ có thể gán:  0 - 63  64 - 127  128 - 191  192 - 255 23 Địa chỉ IP và mặt nạ mạng  Địa chỉ nào là địa chỉ máy trạm, địa chỉ mạng, địa chỉ quảng bá? (1) 203.178.142.128 /25 (2) 203.178.142.128 /24 (3) 203.178.142.127 /25 (4) 203.178.142.127 /24  Lưu ý: Với cách địa chỉ hóa theo CIDR, địa chỉ IP và mặt nạ mạng luôn phải đi cùng nhau 24 12
  13. Mạng con - subnet  Là một phần của một mạng nào đó 223.1.1.1 223.1.2.1  ISP thường được gán 223.1.1.2 một khối địa chỉ IP 223.1.1.4 223.1.2.9  Một vài mạng con sẽ 223.1.2.2 được tạo ra 223.1.1.3 223.1.3.27 subnet  Tạo subnet như thế nào 223.1.3.1 223.1.3.2  Sử dụng một mặt nạ mạng dài hơn Mạng với 3 mạng con 25 Ví dụ: Chia làm 2 subnets 11001000 00010111 00010000 00000000 200. 23. 16. 0 /24 11001000 00010111 00010000 00000000 200. 23. 16. 0 /25 11001000 00010111 00010000 10000000 200. 23. 16. 128 /25 26 13
  14. Ví dụ: Chia làm 4 subnets  Mạng với mặt nạ /24  Cần tạo 4 mạng con  Mạng với 14 máy tính /28  Mạng với 30 máy tính /27  Mạng với 31 máy tính /26  Mạng với 70 máy tính /25 /28 /27 /26 /25 /24 27 Không gian địa chỉ IPv4  Theo lý thuyết  Có thể là 0.0.0.0 ~ 255.255.255.255  Một số địa chỉ đặc biệt  Địa chỉ IP đặc biệt (RFC1918) 10.0.0.0/8 Private address 172.16.0.0/16 172.31.0.0/16 192.168.0.0/24 192.168.255.0 /24 Loopback address 127.0.0.0 /8 224.0.0.0 Multicast address ~239.255.255.255  Địa chỉ liên kết nội bộ: 169.254.0.0/16 (tự động cấu hình) 28 14
  15. Quản lý địa chỉ IP công cộng  Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN): quản lý toàn bộ tài nguyên địa chỉ IP  Regional Internet Registries: quản lý địa chỉ IP theo vùng (châu Á-Thái Bình Dương, châu Âu và Trung Đông, châu Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ)  Cơ quan quản lý quốc gia  Việt Nam: VNNIC  Nhà cung cấp dịch vụ (ISP)  Cơ quan, tổ chức  Ví dụ ICANN APNIC VNNIC HUST 29 2.3. Khuôn dạng gói tin IP 30 15
  16. Phần đầu gói tin IP total datagram length (words) IP protocol version 32 bits number ver head. header length DS length len for (bytes) fragment 16-bit identifier flgs fragmentation/ offset reassembly QoS support time to upper header live protocol checksum max number 32 bit source IP address remaining hops 32 bit destination IP address (decremented at each router) Options (if any) E.g. timestamp, record route data taken, specify upper layer protocol (variable length, list of routers to deliver payload to typically a TCP to visit. or UDP segment) 31 IP header (1)  Version: Phiên bản giao thức (4 bits)  IPv4  IPv6  Header length: Độ dài phần đầu: 4bits  Tính theo từ (4 bytes)  Min: 5 x 4 (byte)  Max: 15 x 4 (byte)  DS (Differentiated Service : 8bits)  Tên cũ: Type of Service  Hiện tại được sử dụng trong quản lý QoS 32 16
  17. IP header (2)  Length: Độ dài toàn bộ, tính cả phần đầu (16 bits)  Theo bytes  Max: 65536  Identifier – Số hiệu gói tin (16 bit)  Dùng để xác định một chuỗi các gói tin của một gói tin bị phân mảnh  Flag – Cờ báo phân mảnh(3 bit)  Fragmentation offset – Vị trí gói tin phân mảnh trong gói tin ban đầu (13 bit) 33 IP header (3)  TTL, 8 bits – Thời gian sống  Độ dài đường đi gói tin có thể đi qua  Max: 255  Router giảm TTL đi 1 đơn vị khi xử lý  Gói tin bị hủy nếu TTL bằng 0  Upper protocol – giao thức tầng trên  Giao thức giao vận phía trên (TCP, UDP, )  Các giao thức tầng mạng khác (ICMP, IGMP, OSPF ) cũng có trường này  Sử dụng để dồn kênh/phân kênh 34 17
  18. IP header và trường Protocol Ver HLEN DS Total Length Fragmentation Protocol: Identification Flags offset 1: ICMP TTL Protocol Header Checksum 2: IGMP Source IP address 6: TCP 17: UDP Destination IP address 89: OSPF Option Có thể xem số hiệu giao thức tại /etc/protocols C:\WINDOWS\system32\drivers\etc\protocols 35 IP header (4)  Checksum – Mã kiểm soát lỗi  Địa chỉ IP nguồn  32 bit, địa chỉ của trạm gửi  Địa chỉ IP đích  32 bit, địa chỉ của trạm đích 36 18
  19. IP header (5)  Options: Dùng để thêm vào các chức năng mới.  Có thể tới 40 bytes Code (8) Length (8) Data (Variable length) copy Class Number Copy: 0: copy only in first fragment Number: 1: copy into all fragment 00000: End of option 00001: No operation Class: 00011: Loose source route 00: Datagram control 00100: Timestamp 01: Reserved 00111: Record route 10: Debugging and measurement 01001: Strict source route 37 11: Reserved Phân mảnh gói tin (1)  Đường truyền có một giá trị MTU (Kích thước đơn vị dữ liệu tối đa) Phân mảnh:  Các đường truyền khác in: 1 gói tin lớn out: 3 gói tin nhỏ hơn nhau có MTU khác nhau  Một gói tin IP có kích thước lớn quá MTU sẽ bị Hợp mảnh  Chia làm nhiều gói tin nhỏ hơn  Được tập hợp lại tại trạm đích 38 19
  20. Phân mảnh (2)  Trường Identification  ID được sử dụng để tìm các phần của gói tin  Flags – cờ (3 bits)  1st bit: Dự phòng  2nd bit: Không được phép phân mảnh  3rd bit: Còn phân mảnh  Độ lệch - Offset  Vị trí của gói tin phân mảnh trong gói tin ban đầu  Theo đơn vị 8 bytes 39 Phân mảnh (3) length ID fragflag offset Ví dụ: =4020 =x =0 =0  Gói tin: 4020 byte (header: 20 byte)  MTU = 1500 bytes 1480 bytes in length ID fragflag offset data field =1500 =x =1 =0 offset = length ID fragflag offset 1480/8 =1500 =x =1 =185 length ID fragflag offset =1060 =x =0 =370 40 20
  21. 2.4. Chuyển tiếp gói tin IP 41 Chuyển tiếp gói tin IP  Mỗi nút mạng sử dụng bảng chuyển tiếp (Forwarding Table)  Là một phần của bảng định tuyến (Routing Table)  Các thông tin:  Đích đến (Destination): Địa chỉ mạng/Mặt nạ (/n)  Sử dụng địa chỉ 0.0.0.0/0 đại diện cho một đích bất kỳ chưa biết lối ra mặc định  Cổng ra (Outgoing port): địa chỉ của cổng ra trên router để chuyển tới nút kế tiếp trong đường đi 42 21
  22. Bảng chuyển tiếp Giao thức định tuyến Bảng chuyển tiếp dest address outgoing port net1. address/net.mask 1 net2. address/net.mask 2 net3. address/net.mask 1 Gói tin với địa chỉ nút đích trong phần tiêu đề 1 3 2 43 Ví dụ - Bảng chuyển tiếp trên máy trạm C:\Documents and Settings\tungbt>netstat –r Route Table === Interface List 0x1 Destination MS TCP LoopbaOutgoingck interface port 0x2 08 00 1f b2 a1 a3 Realtek RTL8139 Family PCI Fast Ethernet NIC - === Network Netmask Gateway Interface Metric 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1 192.168.1.34 20 127.0.0.0 255.0.0.0 127.0.0.1 127.0.0.1 1 192.168.1.0 255.255.255.0 192.168.1.34 192.168.1.34 20 192.168.1.34 255.255.255.255 127.0.0.1 127.0.0.1 20 192.168.1.255 255.255.255.255 192.168.1.34 192.168.1.34 20 224.0.0.0 240.0.0.0 192.168.1.34 192.168.1.34 20 255.255.255.255 255.255.255.255 192.168.1.34 192.168.1.34 1 Default Gateway: 192.168.1.1 === 44 22
  23. Ví dụ - Bảng chuyển tiếp trên router (rút gọn) Destination Outgoing port Router# show ip route O 203.238.37.0/24 via 203.178.136.14, FastEthernet0/1 O 203.238.37.96/27 via 203.178.136.26, Serial0/0/0 C 203.238.37.128/27 is directly connected, Serial0/0/0 O 192.68.132.0/24 via 203.178.136.14, FastEthernet0/1 C 203.254.52.0/24 is directly connected, FastEthernet0/1 C 202.171.96.0/24 is directly connected, Serial0/0/1 45 Kết hợp đường đi  Điều kiện:  Đường đi có chung Outgoing Port và k bit đầu tiên (prefix) trong phần NetworkID của địa chỉ đích giống nhau  Điều gì xảy ra nếu kết hợp không đầy đủ các mạng con được chia từ một mạng lớn hơn. Ví dụ kết hợp 1.1.0.0/16 và 1.2.0.0/16 thành 1.0.0.0 /14?  Mục đích: giảm kích thước bảng chuyển tiếp, tăng tốc quá trình tìm kiếm đường ra Destination Outgoing Port Destination Outgoing Port 1.1.0.0 /16 Se0/2 1.1.0.0 /16 Se0/2 1.2.0.0 /16 Se0/2 1.2.0.0 /16 Se0/2 1.3.0.0 /16 Se/01 1.3.0.0 /16 Se/01 171.8.0.0 /19 Se0/1 171.8.0.0 /18 Se0/1 171.8.32.0 /19 Se0/1 46 23
  24. Nguyên tắc tìm kiếm  So sánh n bit đầu tiên trên địa chỉ đích gói tin với các bit tương ứng trên địa chỉ mạng đích  /n: Mặt nạ mạng đích  Nếu có mạng đích khớp chuyển ra cổng tương ứng  Nếu không có mạng đích nào khớp, chuyển ra cổng mặc định (nếu có)  Quy tắc “longest matching”: nếu có nhiều mạng đích thỏa mãn, chuyển tiếp tới mạng đích có mặt nạ lớn nhất Destination Outgoing Port Địa chỉ đích của gói tin: 11.1.2.10 11.0.0.0 /8 Se0/1 11.1.0.0 /16 Se0/2 11.1.2.0/24 Se0/3 47 Chuyển tiếp gói tin trên router  B1 : Nếu TTL = 1(hoặc TTL = 0), hủy gói tin và báo lỗi. Kết thúc.  B2 : Nếu TTL >1, lấy địa chỉ đích DA của gói tin. Mặt nạ hóa địa chỉ đích của gói tin với các mặt nạ của mạng đích  B3 : So sánh kết quả mặt nạ hóa với địa chỉ mạng đích tương ứng. Nếu có mạng đích khớp chuyển tới cổng ra tương ứng, giảm TTL.  B4 : Nếu không có mạng đích khớp, kiểm tra cổng ra mặc định (tương ứng với đích 0.0.0.0 /0)  Có cổng mặc định : chuyển gói tin tới cổng mặc định, giảm TTL  Không có : hủy gói tin, báo lỗi. 48 24
  25. Ví dụ  Cho bảng chuyển tiếp của một router trong bảng 1. Hãy cho biết router xử lý như thế nào khi nhận được các gói tin có các thông số trong bảng 2. Destination Outgoing Destination TTL Port Address 45.45.160.0 /19 E3 45.45.100.64 0 45.45.64.0 /19 E1 45.45.100.64 5 45.45.96.0 /20 E3 45.45.145.144 15 45.64.0.0 /10 E2 45.45.96.128 /26 E1 0.0.0.0 /0 E1 49 NAT  Dữ liệu chuyển tiếp từ mạng LAN(sử dụng địa chỉ cục bộ) sang mạng Internet(sử dụng địa chỉ công cộng) và ngược lại cần được chuyển đổi địa chỉ  Network Address Translation  PAT : Port Address Translation  NAT with overloading sử dụng thêm số hiệu cổng ứng dụng trong quá trình chuyển đổi  Trên thực tế, có thể sử dụng NAT để chuyển đổi địa chỉ IP từ mạng LAN này sang mạng LAN khác 50 25
  26. Hoạt động của NAT • Gói tin đi từ trong mạng ra ngoài • Gói tin đi từ ngoài vào trong mạng 51 2.5. Giao thức IPv6 52 26
  27. Giao thức IPv6  Xuất phát từ nhu cầu thực tế: địa chỉ IPv4 cạn kiệt, không đủ để cấp phát  Cải tiến trên IPv6:  Mở rộng không gian địa chỉ  Sử dụng địa chỉ có độ dài 128 bit  Phân vùng địa chỉ(scope) Không gian địa chỉ IPv4 Không gian địa chỉ IPv6 1mm 84.000 lần đường kính của thiên hà 53 Cải tiến trên IPv6(tiếp)  Tăng tốc độ  Khuôn dạng header đơn giản hơn  Ít trường hơn  Độ dài cố định  Bỏ checksum  Không phân mảnh gói tin  Hỗ trợ QoS tốt hơn  Về an toàn an ninh  Sử dụng IPSec như một chuẩn  Tự động cấu hình  Chuẩn hóa cơ chế tự động cấu hình 54 27
  28. Địa chỉ IPv6 55 Cách thức biểu diễn  128 bit, biểu diễn bởi số hệ 16  Phân cách “:” giữa các nhóm gồm 4 số hexa  3ffe:501:100c:e320:2e0:18ff:fe98:936d  Bỏ qua chuỗi liên tiếp các số 0  3ffe:501:100c:e320:0:0:0:1 → 3ffe:501:100c:e320::1  Sử dụng ký hiệu mặt nạ mạng /n 56 28
  29. Cấu trúc địa chỉ IPv6  2 phần: Network prefix và Interface ID  Network prefix: 64 bit  Host ID: 64 bit  Chuẩn EUI-64 (extended unique identifier )  Trong trường hợp mạng Ethernet, Host ID được xác định từ địa chỉ MAC 57 Phân vùng địa chỉ  Địa chỉ toàn cục: Network prefix có  Global routing prefix: 48 bit với 3 bit đầu là 001  SubnetID: 16 bit  Địa chỉ liên kết nội bộ: Network prefix có  10 bit đầu là 1111 1110 10  54 bit còn lại mang giá trị 0  Địa chỉ cục bộ: Network prefix có  10 bit đầu là 1111 1110 11  38 bit kế tiếp mang giá trị 0  SubnetID: 16 bit 58 29
  30. Địa chỉ toàn cục Entire IPv6 Network User Network Subnet 1 Subnet 2 Subnet 3 Subnet 001 Global routing Interface ID ID prefix 59 64bit 64bit Các dạng địa chỉ IPv6  Địa chỉ Unicast Address: gán cho một cổng giao tiếp mạng  Địa chỉ Anycast Address: gán cho một nhóm cổng giao tiếp mạng  Gói tin gửi tới địa chỉ anycast addr. được chuyển tiếp cho nút gần nhất xác định bởi giao thức định tuyến  Địa chỉ Multicast Address: gán cho một nhóm cổng giao tiếp mạng trong một scope  Bắt đầu bởi 1111 1111  Gói tin gửi tới địa chỉ multicast addr. được chuyển tới tất cả các nút trong nhóm 60 30
  31. Khuôn dạng gói tin IPv6 61 Khuôn dạng gói tin IPv6 Version Traffic Class Flow Label (4 bit) (8 bit) (20 bit) Payload Length Next Header Hop Limit (16 bit) (8 bit) (8 bit) Source address (128bit) Destination address (128bit) Payload(gồm tiêu đề mở rộng nếu có và gói tin của giao thức tầng trên) Các trường đổi tên từ IPv4 62 31
  32. Khuôn dạng gói tin IPv6(tiếp)  Version: Phiên bản giao thức(=110)  Traffic Class: số hiệu giao thức tầng trên  Flow Label: Điều khiển QoS  Payload Length: kích thước phần dữ liệu  Next header: Tiêu đề tiếp theo mở rộng tiếp theo  Hop limit: tương tự TTL 63 IPv6 header  Trong IPv6, tiêu đề mở rộng đặt trong phần payload Extension Extension ・・・ Extension Header Header Header Fixed length (40byte) Các tiêu đề mở rộng nếu có Các thông tin chính Next header Ext. header length (8 bit) (8 bit) 64 32
  33. 3. Internet Control Message Protocol Tổng quan Khuôn dạng gói tin Ping và Traceroute 65 3.1. Tổng quan về ICMP (1)  IP là giao thức không tin cậy, không liên kết  Thiếu các cơ chế hỗ trợ và kiểm soát lỗi  ICMP được sử dụng ở tầng mạng để trao đổi thông tin  Báo lỗi: báo gói tin không đến được một máy trạm, một mạng, một cổng, một giao thức.  Thông điệp phản hồi 66 33
  34. Tổng quan về ICMP (2)  Cũng là giao thức tầng mạng, song “phía trên” IP:  Thông điệp ICMP chứa trong các gói tin IP  ICMP message: Type, Code, cùng với 8 bytes đầu tiên của gói tin IP bị lỗi ICMP message IP header ICMP message 67 Khuôn dạng gói tin ICMP  Type: dạng gói tin ICMP  Code: Nguyên nhân gây lỗi  Checksum  Mỗi dạng có phần còn lại tương ứng 0 7 8 15 16 31 Type Code Checksum Rest of the header Data 68 34
  35. Một số dạng gói tin ICMP 3 Destination Unreachable 4 Source quench Error-reporting 5 Redirection messages 11 Time exceeded 12 Parameter problem 8 or 0 Echo reply or request 13 or 14 Time stamp request or reply ICMP Type Message ICMP Query messages 17 or 18 Address mask request or reply 9 or 10 Router advertisement or solicitation 69 3.2. ICMP và các công cụ debug  ICMP luôn hoạt động song trong suốt với người sử dụng  NSD có thể sử dụng ICMP thông qua các công cụ debug  ping  traceroute 70 35
  36. Ping và ICMP  ping  Sử dụng để kiểm tra kết nối  Gửi gói tin “ICMP echo request”  Bên nhận trả về “ICMP echo reply”  Mỗi gói tin có một số hiệu gói tin  Trường dữ liệu chứa thời gian gửi gói tin  Tính được thời gian đi và về - RTT (round-trip time) 71 Ping: Ví dụ C:\Documents and Settings\admin>ping www.yahoo.co.uk Pinging www.euro.yahoo-eu1.akadns.net [217.12.3.11] with 32 bytes of data: Reply from 217.12.3.11: bytes=32 time=600ms TTL=237 Reply from 217.12.3.11: bytes=32 time=564ms TTL=237 Reply from 217.12.3.11: bytes=32 time=529ms TTL=237 Reply from 217.12.3.11: bytes=32 time=534ms TTL=237 Ping statistics for 217.12.3.11: Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss), Approximate round trip times in milli-seconds: Minimum = 529ms, Maximum = 600ms, Average = 556ms 72 36
  37. Traceroute và ICMP  Bên gửi truyền gói tin cho bên nhận  Lượt thứ nhất có TTL =1  Lượt thứ 2 có TTL=2,  Khi gói tin thứ n đến router thứ n:  Router hủy gói tin  gửi một gói tin ICMP (type 11, code 0)  có chứa tên và địa chỉ IP của router  khi nhận được gói tin trả lời, bên gửi sẽ tính ra RTT 73 Traceroute và ICMP Điều kiện kết thúc  Gói tin đến được đích  Đích trả về gói tin ICMP “time exceeded” (type 11)  Khi nguồn nhận được gói tin ICMP này sẽ dừng lại  Mỗi gói tin lặp lại 3 lần 3 probes 3 probes 3 probes 74 37
  38. Traceroute: Ví dụ C:\Documents and Settings\admin>tracert www.jaist.ac.jp Tracing route to www.jaist.ac.jp [150.65.5.208] over a maximum of 30 hops: 1 1 ms <1 ms <1 ms 192.168.1.1 Tại sao trễ có đột biến? 2 15 ms 14 ms 13 ms 210.245.0.42 3 13 ms 13 ms 13 ms 210.245.0.97 4 14 ms 13 ms 14 ms 210.245.1.1 5 207 ms 230 ms 94 ms pos8-2.br01.hkg04.pccwbtn.net [63.218.115.45] 6 * 403 ms 393 ms 0.so-0-1-0.XT1.SCL2.ALTER.NET [152.63.57.50] 7 338 ms 393 ms 370 ms 0.so-7-0-0.XL1.SJC1.ALTER.NET [152.63.55.106] 8 402 ms 404 ms 329 ms POS1-0.XR1.SJC1.ALTER.NET [152.63.55.113] 9 272 ms 288 ms 310 ms 193.ATM7-0.GW3.SJC1.ALTER.NET [152.63.49.29] 10 205 ms 206 ms 204 ms wide-mae-gw.customer.alter.net [157.130.206.42] 11 427 ms 403 ms 370 ms ve-13.foundry2.otemachi.wide.ad.jp [192.50.36.62] 12 395 ms 399 ms 417 ms ve-4.foundry3.nezu.wide.ad.jp [203.178.138.244] 13 355 ms 356 ms 378 ms ve-3705.cisco2.komatsu.wide.ad.jp [203.178.136.193] 14 388 ms 398 ms 414 ms c76.jaist.ac.jp [203.178.138.174] 15 438 ms 377 ms 435 ms www.jaist.ac.jp [150.65.5.208] Trace complete. 75 4. Định tuyến 76 38
  39. 4.1. Khái niệm cơ bản về định tuyến 77 Định tuyến là gì? Nút tiếp Nút tiếp Nguồn theo là gì?  Tìm đường đi tốt nhất theoNút là tiếp gì? để chuyển tiếp dữ liệu theo là gì? tới nút đích Nút tiếp Nút tiếp  Trong mạng IP theo là gì? theo là gì? chuyển mạch gói: Nút tiếp theoNút là tiếpgì?  Các gói tin được theo là gì? chuyển tiếp độc lập  Định tuyến trên từng chặng: Mỗi nút không chỉ ra toàn bộ các chặng trên đường đi tới Đích đích 78 39
  40. Các thành phần của định tuyến  Thông tin định tuyến: Thông số của đường truyền được sử dụng làm độ đo tính toán chi phí đường đi  Bảng định tuyến: Lưu thông tin đường đi đã tìm được tới các mạng đích  Giải thuật, giao thức định tuyến: cách thức tìm đường đi và trao đổi thông tin định tuyến giữa các nút mạng 79 Bộ định tuyến (router)  Thiết bị chuyển tiếp các gói tin giữa các mạng  Là một máy tính, với các phần cứng chuyên dụng  Kết nối nhiều mạng với nhau  Chuyển tiếp gói tin dựa trên bảng định tuyến  Có nhiều cổng kết nối mạng  Phù hợp với nhiều dạng lưu lượng và phạm vi của mạng 80 40
  41. Một số ví dụ YAMAHA RTX-1500 Cisco 2600 BUFFALO PLANEX BHR-4RV GW-AP54SAG Router ngoại vi Cisco CRS-1 Router mạng trục Hitachi Juniper M10 GR2000-1B Foundry Networks NetIron 800 Cisco 3700 Router cỡ trung 4.2. Bảng định tuyến Destination Outgoing Port Next hop Cost  Destination : địa chỉ mạng đích  Định tuyến classless: Sử dụng địa chỉ không phân lớp  Định tuyến classful: Sử dụng địa chỉ phân lớp  Outgoing Port : cổng ra cho gói tin để tới mạng đích  Next hop : địa chỉ cổng nhận gói tin của nút kế tiếp  Cost : chi phí gửi gói tin từ nút đang xét tới đích 82 41
  42. Vấn đề cập nhật bảng định tuyến  Sự thay đổi cấu trúc mạng: thêm mạng mới, một nút mạng bị mất kết nối  Sự cần thiết phải cập nhật bảng định tuyến  Cho tất cả các nút mạng (về lý thuyết)  Thực tế, chỉ một số nút mạng phải cập nhật  Làm thế nào để cập nhật ?  Định tuyến tĩnh: Các mục trong bảng định tuyến được sửa đổi thủ công bởi người quản trị  Định tuyến động: Tự động cập nhật bảng định tuyến các giao thức định tuyến 83 Định tuyến tĩnh  Khi có sự cố: Internet  Không thể nối vào Internet kể cả khi có tồn tại đường đi dự phòng  Người quản trị mạng cần thay đổi 10.0.0.3 10.0.0.2 Bảng định tuyến của 10.0.0.1 (1 phần) Next-hop 10.0.0.3 Prefix Next-hop 0.0.0.0/0 10.0.0.3 10.0.0.1 Kết nối bị lỗi Next-hop 10.0.0.1 84 42
  43. Định tuyến động  Khi có sự cố: Internet  Đường đi thay thế được cập nhật một cách tự động Bảng định tuyến của 10.0.0.1 (1 phần) 10.0.0.3 10.0.0.2 Prefix Next-hop Kết nối dự phòng 0.0.0.0/0 10.0.0.2 Next-hop 10.0.0.3 0.0.0.0/0 10.0.0.3 Kết nối bị lỗi 10.0.0.1 Next-hop 10.0.0.1 85 Đặc điểm của định tuyến tĩnh  Ưu  Ổn định  An toàn  Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tác động  Nhược  Cứng nhắc  Không thể sử dụng tự động kết nối dự phòng  Khó quản lý 86 43
  44. Định tuyến động  Ưu  Dễ quản lý  Tự động sử dụng kết nối dự phòng  Nhược  Tính an toàn  Các giao thức chọn đường phức tạp và khó hiểu 87 4.3. Các giải thuật và giao thức định tuyến Giải thuật Dijkstra và Bellman-Ford Giao thức dạng link-state và dạng distance-vector 88 44
  45. Biểu diễn mạng bởi đồ thị  Đồ thị với các nút (bộ định tuyến) và các cạnh (liên kết)  Chi phí cho việc sử dụng mỗi liên kết c(x,y)  Băng thông, độ trễ, chi phí, mức độ tắc nghẽn  Giải thuật định tuyến: Xác định đường đi ngắn nhất giữa hai nút bất kỳ 5 3 v w 2 5 u 2 1 z 3 1 2 x y 1 89 Cây đường đi ngắn nhất - SPT 5 3 v w v w 2 5 u 2 1 u 3 z z 1 x y 2 1 x y  SPT – Shortest Path Tree  Các cạnh xuất phát từ nút gốc và tới các lá  Đường đi duy nhất từ nút gốc tới nút v, là đường đi ngắn nhất giữa nút gốc và nút v  Mỗi nút sẽ có một SPT của riêng nút đó 90 45
  46. Tập trung hay phân tán?  Tập trung  Thu thập thông tin kết nối của toàn bộ mạng  Sử dụng các giải thuật tìm đường đi trên đồ thị (thường sử dụng giải thuật dạng link-state)  Phân bổ bảng định tuyến từ nút trung tâm tới các nút  Phân tán  Mỗi nút tự xây dựng bảng chọn đường riêng  Giải thuật định tuyến: Link-state hoặc distance- vector  Được sử dụng phổ biến trong thực tế 91 Chọn độ đo (metric) nào?  Để lựa chọn đường đi tốt nhất cần đánh giá chi phí đường đi dựa trên các độ đo  Các thông số đường truyền có thể sử dụng làm độ đo:  Độ trễ  Mức độ tắc nghẽn  Băng thông  Độ tin cậy  Tải  Độ mất gói tin 92 46
  47. Thử chọn độ đo là băng thông 1 2 1 2 3 3 Băng thông giảm Đích Đích Băng thông rộng Băng thông hẹp 93 Các nút mạng không dùng chung độ đo 1. Băng thông 1. Độ trễ 2. Độ tin cậy Băng thông rộng 2. Băng thông 1 2 Độ tin cậy cao Độ trễ thấp 3 1. Độ tin cậy 2. Băng thông Độ trễ thấp Độ tin cậy cao Băng thông rộng Đích 94 47
  48. Vấn đề chọn độ đo  Các nút mạng khi trao đổi thông định tuyến  Cùng độ đo  Độ đo phải tăng nếu đi theo vòng lặp  Quá trình phải hội tụ cần giao thức định tuyến  Giải thuật nào?  Cách thức trao đổi thông tin định tuyến 95 Phân cấp trong định tuyến  Internet = Mạng của các mạng  Các mạng được quản lý bởi các tổ chức khác nhau, có chính sách rất khác nhau, trong đó có định tuyến  Mỗi mạng như vậy có thể gọi là một hệ tự trị - Autonomous System (AS) AS 2 AS 5 AS 1 AS 4 AS 3 96 48
  49. Khái niệm hệ tự trị - AS  Góc nhìn định tuyến: Tập hợp các nút mạng có cùng chính sách chọn đường (Giao thức, quy ước chi phí )  Các ASes được nối kết thông qua các router hay gateway  Mỗi hệ tự trị có một số hiệu riêng – AS number (ASN - 16 bits hay 32 bits). 2914 NTT-COMMUNICATIONS-2914 - NTT America, Inc. 3491 BTN-ASN - Beyond The Network America, Inc. 4134 CHINANET-BACKBONE No.31,Jin-rong Street 6453 GLOBEINTERNET Teleglobe America Inc. 24087 VNGT-AS-AP Vietnam New Generation Telecom 24066 VNNIC-AS-VN Vietnam Internet Network Information Center 17981 CAMBOTECH-KH-AS ISP Cambodia . 97 Source: Phân cấp giao thức định tuyến  Trong một hệ tự trị: Giao thức định tuyến nội vùng  IGP: Interior Gateway Protocol  RIP: Routing Information Protocol  OSPF: Open Shortest Path First  IS-IS, IGRP, EIGRP (Cisco)  Giữa các hệ tự trị: Giao thức định tuyến liên vùng  EGP: Exterior Gateway Protocol  BGP (v4): Border Gateway Protocol 98 49
  50. Extra-domain và Inter-domain routing AS2 AS1 IGP EGP OSPF domain EGP RIP domain EGP EGP AS4 EGP IGP IGP AS3 RIP domain IGP OSPF domain RIP domain AS5 RIP domain 99 Các yêu cầu với giao thức định tuyến  Đường đi có chi phí tối thiểu theo độ đo đã lựa chọn  Hội tụ  Khả năng mở rộng  Bảo mật  Điều gì xảy ra nếu có một nút “nói dối” mà không phát hiện được?  Hỗ trợ chính sách 100 50
  51. 4.3.1. Giải thuật dạng distance- vector Phương trình Bellman-Ford (quy hoach động) Định nghĩa dx(y): chi phí của đường đi ngắn nhất từ x tới y c(x,v): chi phí từ x tới hàng xóm v Giải phương trình: dx(y) = min {c(x,v) + dv(y) } v cho tất cả các v là hàng xóm của x 101 Minh họa Bellman-Ford Eq. Dễ thấy, dv(z) = 5, dx(z) = 3, dw(z) = 3 5 B-F eq. cho ta biết: 3 v w du(z) = min { c(u,v) + dv(z), 2 5 c(u,x) + dx(z), u 2 1 z 3 c(u,w) + d (z) } 1 w x y 2 = min {2 + 5, 1 1 + 3, 5 + 3} = 4 Nút nào làm giá trị trên nhỏ nhất ➜ Lựa chọn là nút kế tiếp trong bảng định tuyến 102 51
  52. Giải thuật dạng distance-vector (2) ý tưởng cơ bản:  DV: Vector khoảng cách, tạm coi Mỗi nút: là đường đi ngắn nhất của từ Chờ (Thay đổi trong DV một nút tới nút khác của nút bên cạnh)  Mỗi nút tính toán lại DV nếu:  Liên kết thay đổi Tính lại ước lượng DV  Nhận được DV từ hàng xóm  Thông báo cho hàng xóm nếu DV thay đổi Nếu DV thay đổi, Báo cho nút bên cạnh  Hàng xóm sẽ thông báo cho hàng xóm của chúng 103 Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)} = min{2+0 , 7+1} = 2 nút x chi phí tới chi phí tới x y z x y z x 0 2 7 x 0 2 3 Dx(z) = min{c(x,y) + D (z), c(x,z) + D (z)} y ∞ ∞ ∞ y 2 0 1 y z từ từ = min{2+1 , 7+0} = 3 z ∞ ∞ ∞ z 7 1 0 nút y chi phí tới x y z y 2 1 x ∞ ∞ ∞ x z y 2 0 1 7 từ z ∞ ∞ ∞ nút z chi phí tới x y z x ∞ ∞ ∞ y ∞ ∞ ∞ từ z 7 1 0 thờigian 104 52
  53. Dx(y) = min{c(x,y) + Dy(y), c(x,z) + Dz(y)} Dx(z) = min{c(x,y) + = min{2+0 , 7+1} = 2 Dy(z), c(x,z) + Dz(z)} nút x = min{2+1 , 7+0} = 3 chi phí tới chi phí tới chi phí tới x y z x y z x y z x 0 2 7 x 0 2 3 x 0 2 3 y ∞ ∞ ∞ y 2 0 1 y từ 2 0 1 từ z z từ ∞ ∞ ∞ 7 1 0 z 3 1 0 nút y chi phí tới chi phí tới chi phí tới x y z x y z y x y z 2 1 x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x 0 2 3 x z y 2 0 1 y 2 0 1 y 7 từ 2 0 1 từ từ z ∞ ∞ ∞ z 7 1 0 z 3 1 0 nút z chi phí tới chi phí tới chi phí tới x y z x y z x y z x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x 0 2 3 y y 2 0 1 y 2 0 1 ∞ ∞ từ ∞ từ từ z z z 7 1 0 3 1 0 3 1 0 thờigian 105 Vấn đề đếm tới vô cùng  Count-to-infinity  Xảy ra khi chi phí một liên kết tăng lên so với ban đầu  Mỗi router không biết đường đi đến router khác lại đi qua chính nó  Sau mỗi lần trao đổi và cập nhật bảng định tuyến, khoảng cách ước lượng sẽ tăng dần đến vô cùng 106 53
  54. RIP ( Routing Information Protocol)  IGP  RIP v.1, phiên bản mới RIP v.2  Giao thức dạng vector khoảng cách  Chọn đường đi theo số nút mạng đi qua Từ nút A: Đích đến số nút u v u 1 A B w v 2 w 2 x 3 x y 3 z C D z 2 y 107 RIP: Trao đổi thông tin  Trao đổi bảng chọn đường  Định kỳ  Các vector khoảng cách được trao đổi định kỳ - 30s  Mỗi thông điệp chứa tối đa 25 mục  Trong thực tế, nhiều thông điệp được sử dụng  Sự kiện  Gửi thông điệp cho nút hàng xóm mỗi khi có thay đổi  Nút hàng xóm sẽ cập nhật bảng chọn đường của nó 108 54
  55. RIP: Để tranh lỗi lặp vô hạn  Giới hạn số hop tối đa  v1 : 15  v2 : 30  “Split horizon”  Thông tin chọn đường không được quay về nút nguồn  “Poison reverse”  Khi liên kết bị lỗi, gửi giá trị của chi phí là 16 (hoặc 31)  Liên kết chuyển sang trạng thái hold-down 109 4.3.2. Giải thuật dạng link-state  Mỗi nút thu thập thông tin từ các nút khác để xây dựng topo của mạng  Áp dụng giải thuật tìm đường đi ngắn nhất tới mọi nút trong mạng  Khi có sự thay đổi bảng định tuyến, mỗi nút gửi thông tin thay đổi cho tất cả các nút khác trong mạng. 110 55
  56. Ký hiệu  G = (V,E) : Đồ thị với tập đỉnh V và tập cạnh E  c(x,y): chi phí của liên kết x tới y; = ∞ nếu không phải 2 nút kế nhau  d(v): chi phí hiện thời của đường đi từ nút nguồn tới nút đích. v  p(v): nút ngay trước nút v trên đường đi từ nguồn tới đích  T: Tập các nút mà đường đi ngắn nhất đã được xác định 111 Các thủ tục  Init(): Với mỗi nút v, d[v] = ∞, p[v] = NIL d[s] = 0  update(u,v), trong dó (u,v) là một cạnh nào đó của G if d[v] > d[u] + c(u,v) then d[v] = d[u] + c(u,v) p[v] = u 112 56
  57. Dijsktra’s Algorithm 1. Init() ; 2. T = ; 3. Repeat 4. u: u T | d(u) là bé nhất ; 5. T = T ∪ {u}; 6. for all v neighbor(u) và v T 7. update(u,v) ; 8. Until T = V 113 Dijkstra’s algorithm: Ví dụ Step T d(v),p(v) d(w),p(w) d(x),p(x) d(y),p(y) d(z),p(z) 0 u 2,u 5,u 1,u ∞ ∞ 1 ux 2,u 4,x 2,x ∞ 2 uxy 2,u 3,y 4,y 3 uxyv 3,y 4,y 4 uxyvw 4,y 5 uxyvwz 5 Bảng định tuyến của u: v 3 w 2 5 destination link u 2 1 z 3 v (u,v) 1 2 x y v w x (u,x) 1 u z y (u,x) w (u,x) x y z (u,x)114 SPT của u: 57
  58. OSPF: Open Shortest Path First  IGP  Open: Chuẩn mở của IETF (phiên bản 3, định nghĩa trong RFC 2740)  Shortest Path First: Cài đặt giải thuật Dijkstra.  Thông tin về trạng thái liên kết - LSA (link state advertisement) được quảng bá “tràn ngập” trên toàn AS 115 Một số đặc điểm của OSPF  An toàn: thông điệp OSPF được bảo vệ  Với các AS lớn: OSPF phân cấp  Địa chỉ không phân lớp (Variable-Length Subnet Masking -VLSM )  Mỗi link sẽ có nhiều giá trị về chi phí khác nhau dựa trên TOS (tuy nhiên hơi phức tạp và chưa được sử dụng) 116 58
  59. Thông tin chọn đường?  Link-State Advertisement (LSA): Chỉ ra một nút được nối tới nút nào (link) và chi phí (cost) tương ứng  Ví dụ: nút A  link to B, cost 30 A 20  link to D, cost 20 D C  link to C, cost 10 10 20  Ví dụ: nút D 30 50  link to A, cost 20 B E  link to E, cost 20  link to C, cost 50 117 Chi phí trong giao thức OSPF - metric  Giá trị mặc định 100Mbps / bandwidth of interface  Hiện nay người quản trị có thể gán giá trị này  Khi tính toán bảng chọn đường  Chọn đường đi chi phí nhỏ nhất  Chi phí bằng nhau  Có thể thực hiện cân bằng tải 118 59
  60. Chi phí mặc định của OSPF Link Bandwidth Default OSPF cost 56Kbps serial link 1785 64Kbps serial link 1562 T1 (1.544Mbps) serial link 65 E1 (2.048Mbps) serial link 48 4Mbps Token Ring 25 Ethernet 10 16Mbps Token Ring 6 FDDI or Fast Ethernet 1 Gigabit Ethernet / 10G network 1 119 Quảng bá thông tin LSA- Flooding LSAX LSAX X A X A X has link to A, cost 10 LSAX X has link to C, cost 20 C B D C B D (a) (b) X A X A B nhận được LSA LSAX 2 thông điệp X giống nhau C B D C B D LSAX (c) (d) 120 60
  61. Phân cấp OSPF  Trong việc chọn đường, tại sao phải chia mạng thành các vùng nhỏ hơn?  Nếu có quá nhiều router  Thông tin trạng thái liên kết được truyền nhiều lần hơn  Phải liên tục tính toán lại  Cần nhiều bộ nhớ hơn, nhiều tài nguyên CPU hơn  Lượng thông tin phải trao đổi tăng lên  Bảng chọn đường lớn hơn  Vùng  Nhóm các router có cùng thông tin LSA 121 Phân cấp OSPF boundary router backbone router backbone area border routers area 3 internal routers area 1 122 61
  62. Các dạng router  ABR - Area border routers: Quản lý 1 vùng và kết nối đến các vùng khác  ASBR - Autonomous system boundary router: Nối đến các AS khác  BR - backbone routers: thực hiện OSPF routing trong vùng backbone  Internal Router – Thực hiện OSPF bên trong một vùng 123 Router đại diện - DR  Để tăng hiệu quả của việc quảng bá LSA trong mạng quảng bá đa truy nhập  Mỗi router phải lập quan hệ với router đại diện - designated router (DR)  Trao đổi thông tin thông qua DR  DR dự phòng  Chọn DR và BDR(Backbone DR)? B A C B A C D E D E 124 Không có DR Có DR 62
  63. So sánh các giải thuật LS và DV Thông điệp trao đổi Sự chắc chắn: Giải sử một  LS: n nút, E cạnh, O(nE) router hoạt động sai thông điệp LS:  DV: Chỉ trao đổi giữa các  nút gửi các chi phí sai hàng xóm  Mỗi nút tính riêng bảng  Thời gian hội tụ thay chọn đường -> có vẻ chắc đổi chắn hơn DV: Tốc độ hội tụ  DV có thể bị gửi sai 2  LS: Thuật toán: O(n ) cần  Mỗi nút tính toán dựa trên O(nE) thông điệp các nút khác  DV: Thay đổi  Lỗi bị lan truyền trong mạng 125 RIP vs. OSPF RIP OSPF Đặc điểm • Router bình đẳng • Phân câp • Cấu hình dễ dàng • Cấu hình phức tạp • Mạng cỡ nhỏ • Mạng cỡ vừa và lớn Khả năng mở rộng x o Độ phức tạp tính toán Nhỏ Lớn Hội tụ Chậm Nhanh Trao đổi thông tin Bảng chọn đường Trạng thái liên kết Giải thuật Distant vector Link-state Cập nhật hàng xóm 30s 10s (Hello packet) Đơn vị chi phí Số nút mạng Băng thông 126 63
  64. 4.4. Định tuyến liên vùng 127 4.4.1. Giới thiệu chung về BGP 128 64
  65. Yêu cầu mới với các giao thức định tuyến liên vùng  Mỗi AS có chính sách riêng về định tuyến  Nhà cung cấp X không muốn truyền dữ liệu của họ qua mạng nhà cung cấp Y  Nhà cung cấp X không muốn dữ liệu của nhà cung cấp Z truyền qua hệ thống mạng của họ  Không thể thể hiện những chính sách này trong khái niệm “đường đi ngắn nhất”  Mỗi AS muốn “tự trị”: tự chọn các giao thức định tuyến nội vùng và các chính sách định tuyến đi kèm  Mỗi AS muốn tính “riêng tư”: tự chọn topology, các chính sách điều phối hoạt động 129 Yêu cầu mới với các giao thức định tuyến liên vùng  Xuất hiện các mối quan hệ “kinh doanh” trên topology và chính sách của mạng:  AS X có thể là nhà cung cấp (NCC) của AS Y  AS X có thể là khách hàng (KH) của AS Y  AS X và AS Y có thể là đối tác ngang hàng (Peer)  Quan hệ kinh doanh  Khách hàng trả tiền cho nhà cung cấp  Đối tác ngang hàng không cần trả tiền 130 65
  66. Định tuyến theo chi phí (Routing follows the Money) A B C E D: Đường D E: Đường D E nào rẻ hơn? nào rẻ hơn? Quan hệ giữa các AS Quan hệ kinh doanh NCC KH • KH trả tiền cho NCC peer peer • Đối tác ngang hàng: miễn phí131 Chọn giải thuật định tuyến nào?  Giữa các AS nên dùng giao thức nào?  Khó có một chính sách và đơn vị chi phí chung  LS: Chi phí không đồng nhất, CSDL quá lớn  DV: Mạng quá rộng, khó hội tụ  Giải pháp: BGP chọn đường theo path-vector 1 2 A A A B B→A C 3 A 1 C→B→A A Chưa xét yếu D E tố chính sách 2 A 4 A D→A D→A best path C→B→A × 132 66
  67. BGP – Border Gateway Protocol  Yếu tố gắn kết của Internet, kết nối các hệ tự trị  Trao đổi thông tin đường đi NLRI (Network Layer Reachability Information)  Cho phép một AS biết được thông tin đi đến AS khác  Gửi thông tin này vào bên trong AS đó  Xác định đường đi tốt nhất dựa trên thông tin đó và các chính sách chọn đường  Cho phép thiết lập các chính sách  Chọn đường ra  Quảng bá các đường vào 133 BGP: Ý tưởng tìm đường Mỗi AS quảng bá Mỗi AS tính toán đường đi tốt những đường đi tốt nhất nhất khi nhận được danh của nó tới các AS khác sách đường đi Có vẻ như BGP sử dụng lại ý tưởng nào đó! 134 67
  68. BGP sử dụng ý tưởng của DV  Quảng bá thông tin về đường đi tới đích  Không chia sẻ thông tin về topology của mạng  Lặp liên tục cho đến khi hội tụ (tìm thấy đường đi tốt nhất)  Với 4 điểm khác biệt 135 BGP khác DV (1) Không chọn đường đi ngắn nhất  Đường đi ngắn nhất(qua ít AS nhất) là mục tiêu rất quan trọng trong định tuyến liên vùng (vì sao?) nhưng không phải là ưu tiên hàng đầu.  BGP ưu tiên chọn đường theo chính sách trước 2 3 Nút 2 có thể chọn “2, 3, 1” thay vì “2, 1” 1 136 68
  69. BGP khác DV (2) Định tuyến theo vector đường đi  Ý tưởng chính: quảng bá toàn bộ các chặng trên đường đi  Distance vector: chọn đường dựa trên chi phí của đường đi tới các đích có thể xuất hiện đường đi quẩn do vấn đề đếm tới vô cùng (count-to-infinity)  Path vector: chọn đường dựa trên các chặng của đường đi tới đích dễ dàng phát hiện các đường đi quẩn (loop) “d: path (2,1)” “d: path (1)” 3 2 1 d “d: path (3,2,1)” 137 BGP khác DV (3) Kết hợp đường đi  BGP có khả năng kết hợp các đường đi tới các mạng con không đầy đủ đường đi tới a.*.*.* VNPT a.0.0.0/8 foo.com a.d.0.0/16 HUST VNU a.b.0.0/16 a.c.0.0/16 138 69
  70. BGP khác DV (4) Quảng bá có chọn lựa  Một AS có thể chọn để không quảng bá đường đi tới một đích nào đó  Nói một các khác, một AS có đường đi tới AS đích nhưng không đảm bảo sẽ vận chuyển mọi lưu lượng mạng tới đó AS1 AS3 Ví dụ: AS2 không muốn AS2 vận chuyển thông tin từ AS1 tới AS3 139 Quảng bá có chọn lựa Quảng bá Lựa chọn Khách hàng A Đường đi C tới đích X Đối thủ cạnh tranh B  Lựa chọn: Đường đi nào được dùng để chuyển dữ liệu tới AS đích?  Kiểm soát thông tin ra khỏi AS  Quảng bá: Quảng bá cho AS khác đường đi nào?  Kiểm soát thông tin vào AS 140 70
  71. Quảng bá có chọn lựa: Một số chính sách điển hình  Thay đổi mục tiêu khi định tuyến:  Tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận  Tối đa hóa hiệu năng (đường đi qua ít AS nhất)  Tối thiểu hóa lưu lượng qua AS (định tuyến kiểu “hot potato”)   BGP có cơ chế gán thuộc tính cho các tuyến đường để thực hiện các mục tiêu trên 141 Quảng bá có chọn lựa Ví dụ: Định tuyến theo chi phí  Quan hệ ngang hàng (peer- A peer)  B quảng bá đường đi của AS nào cho A? B C  B quảng bá đường đi của A cho những AS nào?  Quan hệ NCC-KH (provider-customer)  B quảng bá đường đi của D D E cho những AS nào?  B quảng bá đường đi của C cho những AS nào? NCC KH peer peer 142 71
  72. 4.4.2. Hoạt động của BGP 143 eBGP, iBGP và IGP  BGP cài đặt trên các router biên của AS(kết nối tới các AS khác): 2 phiên hoạt động  External BGP (eBGP): thực hiện trao đổi thông điệp với các router biên trên AS khác để tìm đường đi tới đích nằm ngoài AS của nó  Internal BGP (iBGP): trao đổi thông điệp với các router biên và router nội vùng cùng AS để quảng bá đường đi tới đích nằm ngoài AS của nó  IGP : Interior Gateway Protocol = Intra-domain Routing Protocol  Cài đặt trên router nội vùng  Tìm đường đi tới đích nằm trong vùng AS  Dữ liệu tới đích ngoài AS sẽ được chuyển tới router biên 144 72
  73. eBGP và iBGP – Ví dụ  Quảng bá thông tin đường đi 1. 3a gửi tới 1c bằng eBGP 2. 1c gửi thông tin nội bộ tới (1b, 1d, ) trong AS1 bằng iBGP . 1b: Router biên cài BGP . 1a,1d: Router nội vùng cài IGP 3. 2a nhận thông tin từ 1b bằng eBGP eBGP session 3c iBGP session 3a 2c 3b 2a AS3 2b 1c AS2 1a 1b AS1 1d 145 Các thông điệp BGP cơ bản  OPEN:  Thiết lập phiên trao đổi thông tin đường đi  Sử dụng TCP, cổng 179  NOTIFICATION: thông báo các sự kiện bất thường  UPDATE:  Thông báo về đường đi mới  Thông báo về đường đi không còn khả dụng  KEEPALIVE: thông báo duy trì kết nối TCP  Kết nối của TCP cung cấp cho BGP là nửa duy trì (semi- persistent) 146 73
  74. Phiên trao đổi thông tin của BGP OPEN: Thiết lập AS1 kết nối TCP cổng 179 BGP session Trao đổi thông tin đường đi đang có AS2 Duy trì kết nối Trao đổi thông điệp UPDATE, NOTIFICATION UPDATE =  IP prefix: địa chỉ của đích  Thuộc tính gán cho đường đi: sử dụng cho mục đích lựa chọn/quảng bá đường đi nào:  Các thuộc tính nội bộ: chỉ dùng cho các thông điệp trao đổi trong AS. Ví dụ: LOCAL-PREF  Các thuộc tính sử dụng cho eBGP: ORIGIN, AS- PATH, NEXT-HOP, MED  Các thuộc tính khác: ATOMIC_AGGREGATE, AGGREGATOR, COMMUNITY 148 74
  75. Thuộc tính(1): AS-PATH  Thông tin về đường đi tới một đích (IP prefix)  Liệt kê số hiệu các AS trên đường đi tới đích (theo thứ tự gần đích tới xa đích) AS 7018 AT&T AS 88 AS 12654 Princeton, 128.112/16 IP prefix = 128.112.0.0/16 128.112.0.0/16 AS-PATH = 88 AS-PATH = 7018 88 149 Thuộc tính(2): NEXT-HOP  Địa chỉ IP của router tiếp theo trên đường đi tới đích  Cập nhật trên thông điệp UPDATE ra khỏi AS 192.0.2.1 12.127.0.121 AS 7018 AT&T AS 88 AS 12654 Princeton, 128.112/16 IP prefix = 128.112.0.0/16 128.112.0.0/16 AS path = 88 AS path = 7018 88 Next Hop = 192.0.2.1 Next Hop = 12.127.0.121 150 75
  76. Thuộc tính(3): MED AS1  Multi-Exit Discriminator 1.0.0.1 1.0.0.2  Dùng cho eBGP  Sử dụng trong trường hợp một AS có nhiều liên kết tới một AS khác: IP Prefix: 1.0.0.0/10 IP Prefix: 1.0.0.0/10 NEXT-HOP: 1.0.0.1  AS quảng bá đường đi với giá NEXT-HOP: 1.0.0.2 MED: 50 trị MED khác nhau qua các liên MED: 100 kết khác nhau  AS nhận thông tin sẽ chọn đường đi có MED nhỏ hơn điều khiển lưu lượng vào AS2 151 Thuộc tính(3): MED Routing follow the Money  Nhà cung cấp (NCC) có 2 điểm cáp quang quốc tế cập bờ ở Hải Phòng và Vũng Tàu  Khách hàng(KH) đấu nối với NCC tại 2 điểm trên  Giả sử có lưu lượng Internet quốc tế tới AS của NCC tại Vũng Tàu và đích là nút mạng đặt tại Hà Nội thuộc AS của KH  Đặt MED như thế nào?  Nếu quan hệ là ngang hàng? 152 76
  77. Định tuyến kiểu “hot potato”  AS chuyển dữ liệu ra khỏi nó nhanh nhất có thể  Là chiến lược mặc định của các giao thức định tuyến nội vùng (IGP)  Router nội vùng tìm router biên gần nó nhất để chuyển dữ liệu ra ngoài AS  Có thể mâu thuẫn với MED khi cần thì chuyển qua chiến lược “cold potato” dst B A 9 D 3 8 4 3 10 4 G F 5 8 E C 153 Thuộc tính(4): LOCAL_REF  Local reference  Trao đổi trên các thông điệp iBGP  Gán cho các đường đi tới cùng đích  Chọn đường đi có LOCAL_REF lớn hơn điều khiển lưu lượng ra  Không nhầm lẫn với MED 7.0.0.0 /8 AS1 AS2 AS3 IP Prefix: 7.0.0.0/12 IP Prefix: 7.0.0.0/12 AS-PATH: 3 1 AS-PATH: 2 1 AS4 LOCAL_REF: 100 LOCAL_REF: 200 154 77
  78. Thuộc tính (5): ORIGIN  Chỉ ra nguồn gốc của thông tin về đường đi  Sử dụng 1 trong 3 giá trị:  0-IGP: thông tin đường đi học được từ trong AS qua giao thức IGP  1-EGP: thông tin đường đi học được từ ngoài AS qua giao thức EGP (Exterior Gateway Protocol) [RFC904]  ?-INCOMPLETE: đường đi học được từ nguồn không xác định (thường do định tuyến tĩnh) IP Prefix: 1.0.0.0/8 2.0.0.0 /8 1.0.0.0 /8 BGP ORIGIN: 1 BGP EGP AS1 AS2 IP Prefix: 2.0.0.0/8 AS3 ORIGIN: 0 155 Sử dụng các thuộc tính  Thứ tự ưu tiên khi chọn đường Độ ưu tiên Tiêu chí Mục tiêu 1 LOCAL PREF Cao nhất 2 ASPATH Qua ít AS nhất 3 MED Thấp nhất 4 eBGP > iBGP Chọn đường đi học từ AS khác 5 iBGP path Đường đi tới router biên gần nhất 6 Router ID Địa chỉ IP nhỏ nhất 156 78
  79. Quá trình xử lý thông điệp UPDATE Thông điệp Chấp nhận UPDATE Chính sách đường đi Cập nhật Chọn đường lựa chọn thuộc tính đi tốt nhất Từ chối đường đi Cập nhật bảng chuyển tiếp Cập nhật bảng đường đi tốt nhất Quảng bá Chính sách (eBGP, iBGP) quảng bá 157 Một số vấn đề tồn tại của BGP  An toàn bảo mật:  Tấn công vào BGP có thể gây thiệt hại lớn  Không đảm bảo hiệu năng  Vì ưu tiên tìm đường theo chính sách trước tìm đường ngắn nhất  Hội tụ chậm  Dưới 35% router có thời gian hoạt động 99.99%  Khoảng 10% có thời gian hoạt động dưới 95%  40% số đường bị lỗi cần 30 phút để cập nhật xong  May mắn là hầu hết đường đi đều ổn định.  Phức tạp khi cần triển khai các chính sách 158 79
  80. Còn rất nhiều vấn đề về tầng mạng  Giao thức IPv6  Mobile IP  Định tuyến trên mạng cáp quang  Định tuyến trên mạng không dây  Broadcast và Multicast  An toàn bảo mật thông tin tầng mạng  An toàn bảo mật cho các giao thức định tuyến 159 Tài liệu tham khảo  Keio University  “Computer Networking: A Top Down Approach”, J.Kurose  “Computer Network”, Berkeley University 160 80