Bài giảng Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần - Ngô Đức Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần - Ngô Đức Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_truong_dien_tu_va_sieu_cao_tan_ngo_duc_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết trường điện từ và siêu cao tần - Ngô Đức Thiện
- häc viÖn c«ng nghÖ b−u chÝnh viÔn th«ng Bμi gi¶ng Lý THUYÕT TR−êng ®iÖn tõ vμ siªu cao tÇn Chủ biên: Ng« §øc ThiÖn Hµ Néi 2009
- LỜI MỞ ĐẦU Học phần Lý thuyết trường điện từ và Siêu cao tần thuộc phần kiến thức cơ sở cho các chuyên ngành điện – điện tử, viễn thông. Học phần này có mục đích nêu những khái niệm cơ bản chung liên quan đến trường điện từ, xây dựng những phương pháp khảo sát tương tác trường – chất. Trình bày các định luật, các nguyên lý cơ bản của trường điện từ, cùng các quy luật và tính chất lan truyền của sóng điện từ trong chân không, trong không gian vô hạn và các quá trình lan truyền sóng siêu cao tần trong các loại đường truyền dẫn phổ biến. Mô tả các quá trình dao động điện từ ở dải siêu cao tần trong các mạch dao động cộng hưởng khác nhau. Nghiên cứu nguyên lý các mạng nhiều cực siêu cao tần và các linh kiện điện tử và bán dẫn siêu cao tần. Cuốn bài giảng “Lý thuyết trường điện từ và Siêu cao tần” bao gồm 6 chương, trong đó 3 chương đầu là các nội dung về Lý thuyết trường điện từ: Chương 1: Các định luật và nguyên lý cơ bản của trường điện từ. Chương này đưa ra các thông số cơ bản đặc trưng cho trường điện từ và môi trường chất, các định luật, hệ phương trình Maxwell, các đặc điểm và phương trình của trường điện từ tĩnh và trường điện từ dừng. Chương 2: Bức xạ sóng điện từ. Chương này trình bày nghiệm của hệ phương trình Maxwell, nghiệm của phương trình thế, và bức xạ sóng điện từ của dipol điện. Chương 3: Sóng điện từ phẳng. Chương này khảo sát quá trình lan truyền của sóng điện từ phẳng trong các môi trường đồng nhất đẳng hướng và môi trường không đẳng hướng, sự phân cực của sóng điện từ, hiện tượng phản xạ và khúc xạ sóng điện từ Ba chương tiếp theo là các nội dung về kỹ thuật siêu cao tần, bao gồm: Chương 4: Sóng điện từ trong các hệ định hướng. Chương này trình bày các hệ định hướng sóng điện từ như dây song hành, cáp đồng trục, ống dẫn sóng Chương 5: Hộp cộng hưởng. Trình bày khái niệm về hộp cộng hưởng, các loại hệ số phẩm chất, các hộp cộng hưởng đơn giản và phức tạp, kích thích năng lượng và điều chỉnh tần số cộng hưởng. Chương 6: Mạng nhiều cực siêu cao tần. Chương này tập trung vào các vấn đền về mạng 2n cực siêu cao tần, các mạng 2 cực, 4 cực, 6 cực. Vấn đề phối hợp trở kháng ở mạch siêu cao tần. Trong quá trình biên soạn bài giảng này không thể tránh được những sai sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý của bạn đọc. Hà nội, tháng 12 năm 2009 3
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 MỤC LỤC 4 CHƯƠNG 1. CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG ĐIỆN TỪ 8 1.1. Các đại lượng đặc trưng cơ bản cho trường điện từ 8 1.1.1. Vec tơ cường độ điện trường E 8 1.1.2. Vec tơ điện cảm D 8 1.1.3. Vectơ cường độ từ cảm B 9 1.1.4. Vec tơ cường độ từ trường H 9 1.1.5. Vectơ cường độ từ trường H . 10 1.2. Định luận bảo toàn điện tích và định luật Ohm. 10 1.2.1. Định nghĩa dòng điện 10 1.2.2. Định luật bảo toàn điện tích 11 1.2.3. Định luật Ohm 12 1.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường 13 1.4. Các phương trình Maxwell 13 1.4.1. Đinh luật dòng điện toàn phần 13 1.4.2. Khái niệm về dòng điện dịch 14 1.4.3. Phương trình Maxwell thứ nhất 14 1.4.4. Phương trình Maxwell thứ hai. 15 1.4.5. Phương trình Maxwell thứ ba và thứ tư 15 1.5. Điều kiện bờ đối với các vec tơ của trường điện từ 16 1.6. Năng lượng của trường điện từ - Định lý Poynting 17 1.7. Định lý nghiệm duy nhất 20 1.8. Trường tĩnh điện 20 1.8.1. Thế vô hướng của trường điện từ tĩnh 21 1.8.2. Phương trình Poisson – Laplace 22 1.9. Từ trường của dòng điện không đổi 22 1.9.1. Điện trường dừng 23 1.9.2. Từ trường dừng 23 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 24 CHƯƠNG 2. BỨC XẠ SÓNG ĐIỆN TỪ 26 2.1. Nghiệm của hệ phương trình Maxwell – Hàm thế 26 4
- 2.2. Nghiệm của các phương trình thế - thế chậm 27 2.3. Bức xạ của Dipol điện 28 2.3.1. Tìm nghiệm tổng quát 28 2.3.2. Trường hợp dòng điện biến đổi điều hòa theo thời gian. 30 2.3.3. Trường bức xạ ở khu gần 31 2.3.4. Trường bức xạ ở khu xa 32 2.3.5. Nhận xét về trường bức xạ 32 2.4. Trường điện từ của lưỡng cực từ 34 2.4.1. Lưỡng cực từ 34 2.4.2. Trường điện từ của vòng dây 35 2.5. Trường bức xạ của hệ thống anten 37 2.5.1. Trường bức xạ của anten nửa sóng 38 2.5.2. Trường bức xạ của hai anten nửa sóng đặt song song cách nhau một khoảng cách d. 39 2.5.3. Trường bức xạ của dàn anten 42 BÀI TẬP CHƯƠNG 2 44 CHƯƠNG 3. SÓNG ĐIỆN TỪ PHẲNG 45 3.1. Khái niệm về sóng điện từ phẳng 45 3.2. Nghiệm phương trình sóng đối với sóng phẳng 45 3.3. Sóng phẳng đồng nhất trong các môi trường đồng nhất, đẳng hướng 47 3.3.1. Trong môi trường điện môi lý tưởng 47 3.3.2. Sóng điện từ phẳng trong vật dẫn tốt 49 3.3.3. Sóng điện từ phẳng trong môi trường bán dẫn 50 3.4. Hiệu ứng bề mặt 51 3.5. Sự phân cực của sóng điện từ. 52 3.5.1. Phân cực Elip 52 3.5.2. Phân cực tròn 53 3.5.3. Phân cực thẳng 54 3.6. Sự phản xạ và khúc xạ sóng điện từ 55 3.6.1. Sóng tới phân cực ngang 55 3.6.2. Sóng tới phân cực đứng 58 3.7. Điều kiện bờ gần đúng Leontovic 59 3.8. Sóng phẳng trong môi trường không đẳng hướng 59 3.9. Nguyên lý Hughen – Kirchoff 61 3.10. Nguyên lý dòng tương đương 62 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 64 CHƯƠNG 4. SÓNG ĐIỆN TỪ TRONG CÁC HỆ ĐỊNH HƯỚNG 65 5
- 4.1. Khái niệm về mạch siêu cao tần 65 4.2. Khái niệm về sóng điện từ định hướng và các hệ định hướng 66 4.3. Ống dẫn sóng chữ nhật 67 4.3.1. Trường điện ngang 70 4.3.2. Trường từ ngang 73 4.4. Ống dẫn sóng trụ tròn 75 4.4.1. Trường điện ngang 75 4.4.2. Trường từ ngang 78 4.5. Cáp đồng trục 80 4.6. Đường dây song hành 82 4.7. Mạch dải 84 4.8. Ống dẫn sóng điện môi 84 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 85 CHƯƠNG 5. HỘP CỘNG HƯỞNG 86 5.1. Độ phẩm chất của hộp công hưởng 87 5.1.1. Khái niệm chung 87 5.1.2. Các loại độ phẩm chất 88 5.2. Các hộp cộng hưởng đơn giản 89 5.2.1. Hộp cộng hưởng chữ nhật 89 5.2.2. Hộp cộng hưởng trụ tròn 92 5.3. Các hộp cộng hưởng phức tạp 94 5.3.1. Hộp cộng hưởng đồng trục có khe 94 5.3.2. Hộp cộng hưởng hình xuyến 96 5.4. Điều chỉnh tần số cộng hưởng của hộp cộng hưởng 98 5.5. Kích thích và ghép năng lượng trong ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng 99 5.5.1. Phần tử kích thích dạng điện 100 5.5.2. Phần tử kích thích dạng từ 100 5.5.3. Phần tử kích thích dạng nhiễu xạ 100 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 101 CHƯƠNG 6. MẠNG NHIỀU CỰC SIÊU CAO TẦN 102 6.1. Mạng nhiều cực siêu cao tần 102 6.1.1. Khái niệm 102 6.1.2. Công suất phức 103 6.1.3. Sóng chuẩn hóa 104 6.2. Ma trận sóng của mạng nhiều cực siêu cao 106 6.2.1. Ma trận tán xạ 106 6
- 6.2.2. Ma trận truyền 109 6.2.3. Ma trận trở kháng và ma trận dẫn nạp 110 6.2.4. Mối quan hệ giữa các ma trận sóng 112 6.3. Mạng 2 cực 113 6.3.1. Hệ số phản xạ và trở kháng chuẩn hóa 113 6.3.2. Một ví dụ về mạng 2 cực 114 6.4. Mạng 4 cực 115 6.4.1. Ma trận sóng 115 6.4.2. Mạng 4 cực không tổn hao 117 6.4.3. Biến thế lý tưởng 119 6.4.4. Trở kháng mắc song song 121 6.4.5. Dẫn nạp mắc nối tiếp 121 6.4.6. Mắt xích dạng T các trở kháng chuẩn hóa 122 6.4.7. Mắt xích dạng Π 123 6.5. Ứng dụng mạng 4 cực 124 6.5.1. Các loại chuyển tiếp 124 6.5.2. Các bộ suy giảm 126 6.5.3. Các bộ quay pha 128 6.6. Mạng 6 cực 128 6.7. Các bộ ghép định hướng 131 6.8. Các bộ cầu siêu cao 134 6.8.1. Cầu T - kép 134 6.8.2. Cầu vòng 136 6.9. Các phần tử siêu cao tần có ferít 137 6.9.1. Tính chất của ferít bị từ hóa 137 6.9.2. Các phần tử có ferít trong ống dẫn sóng chữ nhật 140 6.9.3. Các phần tử có ferít trong ống dẫn sóng tròn. 143 6.9.4. Một số ứng dụng của các phần tử siêu cao có ferít 145 6.10. Phối hợp trở kháng ở siêu cao tần 147 6.10.1. Ý nghĩa của việc phối hợp trở kháng 147 6.10.2. Các phương pháp phối hợp trở kháng 148 6.10.3. Giản đồ Smith 149 6.10.4. Các ứng dụng của giản đồ Smith 152 6.11. Bộ lọc siêu cao tần 154 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ CÁI HY LẠP 155 PHỤ LỤC 2: CÁC CÔNG THỨC VÀ ĐỊNH LÝ GIẢI TÍCH VECTƠ 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO 157 7
- CHƯƠNG 1. CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA TRƯỜNG ĐIỆN TỪ 1.1. Các đại lượng đặc trưng cơ bản cho trường điện từ 1.1.1. Vec tơ cường độ điện trường E Khi một điện tích thử q đặt cố định tại điểm M trong một hệ quy chiếu quán tính, chịu một tác dụng FE , người ta nói rằng tại lân cận điểm M có một điện trường. Để đo lực tác động về điện tại M người ta dùng véc tơ trạng thái gọi là cường độ điện trường, ký hiệu E F E = E (1.1) q []F N Nm V []E === []qCCmm M FE q Hình 1.1. Lực điện trường tác động lên điện tích 1.1.2. Vec tơ điện cảm D Chất điện môi được hiểu là những môi trường chỉ tồn tại các hạt mang điện ràng buộc, khi đặt điện môi vào điện trường E , các điện tích rằng buộc tiếp nhận năng lượng điện trường dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng. Tâm quỹ đạo điện tử bị kéo ra xa những nút có điện tích dương một đoạn l nào đó và hình thành các lưỡng cực điện. Đây là hiện tượng phân cực điện của điện môi. Trạng thái phân cực điện của điện môi phụ thuộc vào q và l , và có thể đo trạng thái đó bằng mômen điện của lưỡng cực: pql= . (1.2) Nếu số lưỡng cực trung bình cho một đơn vị thể tích là N , thì mômen điện tổng của chúng, gọi là vec tơ phân cực điện, ký hiệu là P : P ==Np Nql (1.3) Trong môi trường tuyến tính l tỷ lệ với E , nên P tỷ lệ với điện trường E . Pk= pε0 E (1.4) 8
- Trong đó: k p là hệ số phân cực điện. 1 ε = 10−9 F là hằng số điện môi. 0 36π ( m) Điện trường trong điện môi được đặc trưng bởi vectơ D có dạng sau: D =+=+ε 000EP(1 kprr)εεεε E = E = E (1.5) Trong đó: ε rp=+1 k là hệ số điện môi tương đối. ε = εεr 0 là hệ số điện môi tuyệt đối. C Đơn vị của []D = . m2 1.1.3. Vectơ cường độ từ cảm B Một điện tích thử q chuyển động với vận tốc v trong một hệ quy chiếu quán tính nếu chịu một lực tác động FM (phân biệt với lực điện FE ), thì người ta nói tại lân cận q tồn tại một từ trường. Vectơ cường độ từ cảm B đặc trưng cho lực tác dụng của từ trường lên điện tích chuyển động hay dòng điện theo đinh luật Loren sau: F qv⎡ B⎤ (1.6) M = ⎣ × ⎦ F M q B v Hình 1.2. Lực từ trường tác động lên điện tích. Đơn vị của ⎣⎦⎡⎤BT= (Tesla) 1.1.4. Vec tơ cường độ từ trường H Trong nhiều chất từ môi được hiểu là những môi trường có các dòng phân tử ràng buộc, dưới tác dụng của từ trường với từ cảm B , các spin và dòng phân tử giống như những nam châm nhỏ thường bị xoay trục ít nhiều theo chiều của B và hình thành các cực từ nhỏ. Đó là hiện tương phân cực từ. Mômen của một cực từ được tính như sau: 9