Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương I: Lý luận chung về Ngân sách nhà nước và pháp luật ngân sách nhà nước - Phan Phương Nam

ppt 20 trang ngocly 2490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương I: Lý luận chung về Ngân sách nhà nước và pháp luật ngân sách nhà nước - Phan Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_ngan_sach_nha_nuoc_chuong_i_ly_luan_chung_ve.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương I: Lý luận chung về Ngân sách nhà nước và pháp luật ngân sách nhà nước - Phan Phương Nam

  1. Chương I: Lý luận chung về Ngân sách nhà nước và pháp luật ngân sách nhà nước Ths. Phan Phương Nam
  2. NỘI DUNG I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC II. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
  3. I.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1 Khái niệm, đặc điểm của ngân sách nhà nước 1.2 Vai trò của ngân sách nhà nước 1.3 Hệ thống ngân sách nhà nước 1.4 Vị trí của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính
  4. 1.1 Khái niệm, đặc điểm của ngân sách nhà nước a. Khái niệm Điều 1 Luật NSNN quy định “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”.
  5. 1.1 Khái niệm, đặc điểm của ngân sách nhà nước b. Đặc điểm: ◼ Thứ nhất, về mặt nội dung: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, các khoản chi của Nhà nước. ◼ Thứ hai về điều kiện có hiệu lực: NSNN chỉ có giá trị, tức có hiệu lực thi hành khi nó đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. ◼ Thứ ba về thời gian hiệu lực của ngân sách nhà nước: Năm NS bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm. ◼ - Thứ tư về mục đích: Ngân sách Nhà nước nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
  6. 1.2 Vai trò của ngân sách nhà nước ◼ Huy động nguồn tài chính để bảo đảm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước: ◼ Kích thích sự tăng trưởng của nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế: - Cấp phát ngân sách trong các ngành nghề quan trọng, cấp phát tín dụng ưu đãi cho các doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết. - Nhà nước xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, hoàn thiện môi trường đầu tư. - Nhà nước cần xây dựng chính sách thuế hợp lý để vừa khuyến khích đầu tư vừa khuyến khích họat động tiêu dùng trong xã hội, trong sản xuất kinh doanh.
  7. 1.2 Vai trò của ngân sách nhà nước ◼ Điều tiết giá cả, ổn định thị trường ◼ Hạn chế lạm phát và giảm phát ◼ Điều tiết thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội:
  8. 1.3 Hệ thống ngân sách nhà nước a. Khái niệm: ◼ Hệ thống NSNN là tập hợp NS của các cấp chính quyền nhà nước, được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung, dân chủ và công khai.
  9. 1.3 Hệ thống ngân sách nhà nước a. Khái niệm: ◼ Theo điều 4 Luật NSNN quy định: “Ngân sách Nhà nứơc gồm Ngân sách TW và NS địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân”.
  10. 1.3 Hệ thống ngân sách nhà nước b. Mối quan hệ giữa các cấp ngân sách: ◼ - Tính độc lập tương đối của các cấp NS : ◼ - Tính phụ thuộc của ngân sách cấp dưới vào ngân sách cấp trên:
  11. 1.4 Vị trí của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính ◼ Quan hệ tài chính là các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể trong việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ. ◼ Khâu tài chính là tổng hợp các quan hệ tài chính có cùng tính chất, đặc điểm, phát sinh trong từng lĩnh vực của đời sống xã hội. ◼ Hệ thống tài chính là tổng thể thống nhất của các khâu tài chính mà trong đó giữa các khâu tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể khác nhau trong xã hội.
  12. 1.4 Vị trí của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính Hiện nay, hệ thống tài chính có các khâu tài chính sau: ◼ Khâu Ngân sách nhà nước. ◼ Khâu tài chính doanh nghiệp. ◼ Khâu tài chính hộ gia đình và tổ chức phi kinh doanh. ◼ Khâu bảo hiểm. ◼ Khâu tín dụng
  13. II. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1 Khái niệm pháp luật ngân sách nhà nước 2.2 Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước
  14. 2.1 Khái niệm pháp luật ngân sách nhà nước Pháp luật ngân sách nhà nước là tổng hợp tất cả các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước cũng như các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước.
  15. 2.1 Khái niệm pháp luật ngân sách nhà nước Lưu ý - Không là một ngành luật độc lập. - Bao gồm các nội dung: ◼ Chế độ pháp lý về phân cấp, quản lý NSNN. ◼ Chế độ pháp lý về chu trình ngân sách (lập, chấp hành, quyết toán NS). ◼ Chế độ pháp lý các khoản thu NSNN. ◼ Chế độ pháp lý các khoản chi NSNN. ◼ Pháp luật về về quản lý quỹ NSNN. ◼ Pháp luật về về thanh tra tài chính;KTNN và xử lý vi phạm trong lĩnh vựcNSNN.
  16. 2.1 Khái niệm pháp luật ngân sách nhà nước Phân biệt giữa NSNN và Luật NSNN?
  17. 2.2 Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước a. Khái niệm Quan hệ pháp luật NSNN là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSNN và các quỹ tiền tệ khác của Nhà nước được các quy phạm pháp luật NSNN điều chỉnh.
  18. 2.2 Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước b. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật NSNN * Chủ thể: - Nhà nước. - Tổ chức kinh tế. - Tổ chức phi kinh doanh - Cá nhân
  19. 2.2 Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước b. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật NSNN * Khách thể: Khách thể của quan hệ pháp luật NSNN là lợi ích mà các bên hướng tới, mong muốn đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật NSNN. Lưu ý: Đối với các thủ thể khác nhau thì mong muốn họ đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật NSNN có thể là khác nhau
  20. 2.2 Quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước b. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật NSNN *Nội dung của quan hệ pháp luật NSNN Nội dung của quan hệ pháp luật NSNN là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật NSNN do các quy phạm pháp luật NSNN quy định hoặc thừa nhận, được đảm bảo thực hiện bởi các biện pháp cưỡng chế của Nhà nứơc.