Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 1)

ppt 53 trang ngocly 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_thuat_thi_cong_chuong_2_cong_tac_dat_va_nen_mon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 2: Công tác đất và nền móng (Phần 1)

  1. MÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNG CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC ĐẤT VÀ NỀN MÓNG LOGO
  2. 2.1. ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT TRONG XÂY DỰNG 2.1.1. KHÁI NIỆM, CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH ĐẤT VÀ PHÂN CẤP ĐẤT A. Khái niệm B. Các dạng công trình đất C. Phân cấp đất
  3. A. KHÁI NIỆM CÔNG TÁC ĐẤT BAN ĐẦU NHƯ SAN NỀN, ĐÀO MÓNG, ĐẮP NỀN PHƯƠNG KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT LỚN, ÁN THI CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC CÔNG ĐẤT QUÁ TRÌNH THI CÔNG PHỤ THUỘC NHIỀU VÀO KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
  4. A. KHÁI NIỆM An toµn Ph¬ng Gi¸ ChÊt thµnh ¸n thi lîng c«ng TiÕn ®é
  5. B. CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH ĐẤT ➢ CHIA THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG: ▪ DẠNG VĨNH CỬU: NỀN ĐƯỜNG, ĐÊ, ĐẬP, KÊNH MƯƠNG; ▪ DẠNG TẠM THỜI: HỐ MÓNG, ĐÊ QUAI. ➢ CHIA THEO MẶT BẰNG XÂY DỰNG: ▪ DẠNG CHẠY DÀI: NỀN ĐƯỜNG, ĐÊ, KÊNH MƯƠNG; ▪ DẠNG TẬP TRUNG: MẶT BẰNG SAN LẤP, HỐ MÓNG CÔNG TRÌNH
  6. C. PHÂN CẤP ĐẤT ➢ Mục đích của việc phân cấp đất ➢ Phương pháp phân loại ▪ Dựa vào sự tiêu hao sức lao động trong quá trình thi công ➢ Phân loại theo: ▪ Thi công thủ công; ▪ Thi công cơ giới. ▪ Cấp 1: Đất trồng trọt, đất bùn, cát pha sét, cuội sỏi, kích thước nhỏ hơn 80mm; ▪ Cấp 2: Sét quánh, đất lẫn dễ cây, cát sỏi, cuội sỏi, kích thước lớn hơn 80mm; ▪ Cấp 3: Đất sét lẫn sỏi cuội, đất sét rắn chắc; ▪ Cấp 4: Đất sét rắn, hoàng thổ rắn chắc, đá được làm tơi.
  7. 2.1.2. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN TC ĐÀO ĐẤT ➢ A. Độ tơi xốp ➢ B. Độ ẩm của đất ➢ C. Trọng lượng riêng ➢ D. Khả năng chống xói lở của đất ➢ E. Độ dốc của mái đất
  8. A. ĐỘ TƠI XỐP ➢ Định nghĩa : Độ tơi xốp là độ tăng của một đơn vị thể tích ở dạng đã được đào lên so với đất ở dạng nguyên. ➢ Đất nguyên thổ V1, khi đào lên khối lượng đất này có thể tích V2 (gọi là đất tơi xốp), khi đầm chặt lại có thể tích V3; V1< V3 <V2. V − V K = 2 1 .100% V1 ➢ K: Độ tơi xốp của đất ➢ Độ tơi ban đầu là độ tơi khi đất nằm trong gầu máy đào hay trên xe vận chuyển (k) ➢ Độ tơi cuối cùng là độ tơi khi đất đã được đầm chặt (k0) ➢ Đất càng rắn chắc thì độ tơi xốp càng lớn và thi công càng khó khăn.
  9. B. ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT ➢ Định nghĩa: Độ ẩm của đất là tỷ lệ tính theo phần trăm (%) của lượng nước chứa trong đất. G − G G W = u kh .100% = n 100% Gkh Gkh ➢ Trong đó: ▪ Gu : Trọng lượng mẫu đất ở trạng thái tự nhiên. ▪ Gkh : Trọng lượng mẫu đất sau khi sấy khô. ▪ Gn : Trọng lượng nước trong mẫu đất. ➢ Phân loại đất theo độ ẩm. ▪ W ≤ 5% được gọi là đất khô. ▪ 5% 30% gọi là đất ướt.
  10. C. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA ĐẤT ➢ Trọng lượng riêng của đất là trọng lượng của đất trên một đơn vị thể tích. G γ = (T/m 3; KG/m 3 ) V
  11. D. KHẢ NĂNG CHỐNG XÓI LỞ CỦA ĐẤT (LƯU TỐC CHO PHÉP) ➢ Khả năng chống xói lở là khả năng chống lại sự cuốn trôi do dòng nước chảy của các hạt đất. ➢ Lưu tốc cho phép là tốc độ tối đa của dòng chảy mà không gây ra xói lở. ➢ Muốn đất không xói lở thì vận tốc nước chảy cần đảm bảo: ▪ Đất cát: 0,45  0,8 m/s; ▪ Đất thịt: 0,8  1,8 m/s; ▪ Đất đá: 2  3,5 m/s.
  12. E. ĐỘ DỐC TỰ NHIÊN CỦA MÁI ĐẤT ➢ Để đảm bảo an toàn cho mái đất, khi đào và đắp đất phải theo một mái dốc nhất định. ➢ Độ dốc tự nhiên: i = tgα = H/B. ➢ Góc mái dốc: α = f(C; W; ). H Mặt trượt tự ➢ Trong đó: nhiên a ▪ i: độ dốc tự nhiên của đất; B ▪ α: góc mặt trượt; ▪ H: Chiều sâu hố đào (hoặc mái dốc); ▪ B: Chiều rộng của mái dốc.
  13. 2.1.3. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT ❖ a. Tính khối lượng hố móng H( c−− a ) b H ( d b ) a 1 V= abH + + + H( d − b )( c − a ) 2 2 3 H =[ab + ( a + c )( b + d ) + cd ] 6 ❖ b. Tính khối lượng những công trình đất chạy dài ❖ c. Các công thức tính tiết diện ngang của công trình đất chạy ❖ (SV làm bài thu hoạch ở nhà)
  14. 2.1.4. TÍNH KHỐI LƯỢNG SAN LẤP ❖ a. Xác định khối lượng san bằng mặt đất theo một cao trình cho trước ❖ b. San bằng với điều kiện cân bằng khối lượng đào đắp. l1 l2 mh I 1 II 0 h1 h2 Hình. Tính các khối đất mái dốc ®µo ®¾p 0 mh2 h2 h I h II 1 l 1 2 l 2 mh 1 mh2 (SV tham khảo giáo trình)
  15. 2.1.4. ĐÀO ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG ❖ - Pvi: công trình nhỏ, khối lượng đào đắp ít. ❖ - Dụng cụ: xẻng, cuốc, mai, cuốc chim, kéo cắt đất, chòong, búa .v.v xe cút kít một bánh, xe cải tiến, xe gòng .v.v ❖ - Nguyên tắc thi công đào: ▪ - Chọn dụng cụ thích hợp ▪ - Giảm thiểu khó khăn cho thi công ▪ - Tổ chức thi công hợp lý. ®µo ®Êt A hoµn thµnh A a) tuyÕn 2 tuyÕn 3 tuyÕn v.c tuyÕn 1 tuyÕn v.c 2 tuyÕn v.c 3 tuyÕn v.c tuyÕn 1 tuyÕn 0 5 4 3 2 1 2 3 4 5 h1 T1 §ît 2 2 h2 TK b) T2 H §ît 3 3 A-A h3 T3 §ît 4 4 Hình: Tổ chức thi công đào đất Hình: Đào ở nơi có nước
  16. Phần 1: Công tác đất 2.1.4. ĐÀO ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG ❖ - Mùa mưa: phải có bp chống nước mưa ở mặt bằng chảy vào móng ❖ - Cát, bùn chảy → phải đóng cọc tre, cọc gỗ, gài phên nứa rơm, làm bậc thang nếu đào sâu. ❖ - Cát chảy dày → phải dùng các thiết bị hạ nước ngầm Cäc tre 1 R¬m,phªn ch¾n 2 3 4 5 1 m 1 2 - 3 m 1,5 m 1,5 m 2 - 3 m Hình: Tiêu nước cho mái dốc 1. Mái dốc; 2. Mực nước ngầm; Hình: Làm dạng bậc thang đối với hố đào sâu 3. ống tiêu nước trong; 4. rãnh chứa nước; 5. bờ be.
  17. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 1. ĐÀO BẰNG MÁY ĐÀO GẦU THUẬN ❖ * ĐẶC ĐIỂM: hè ®µo H ❖ ƯU ĐIỂM: ®æ H H ❖ - KHOẺ, ĐÀO ĐƯỢC ĐẤT CẤP I  IV, R®æ Rx Rmin ❖ - TÍNH TỰ HÀNH CAO. CÓ Rmax THỂ VỪA ĐÀO, QUAY, ĐỔ ĐẤT LÊN XE VẬN CHUYỂN. ❖ - MÁY ĐÀO LOẠI NHỎ, VỪA, LỚN, DUNG TÍCH TỪ 0,35 ĐẾN 7,6M3 ❖ NHƯỢC ĐIỂM: ❖ - CHỈ LÀM VIỆC ĐƯỢC Ở NHỮNG NƠI KHÔ RÁO.
  18. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 1. ĐÀO BẰNG MÁY ĐÀO GẦU THUẬN ❖ * CÁC SƠ ĐỒ LÀM VIỆC ❖ * ĐÀO DỌC: HƯỚNG ĐÀO // HƯỚNG DI CHUYỂN - Khi chiều rộng hố đào từ nhỏ hơn ❖ - CHIỀU RỘNG HỐ ĐÀO TỪ 1,5  1,5 lần bán kính đào lớn 1,9 LẦN BÁN KÍNH ĐÀO LỚN nhất → đào dọc đổ sau. NHẤT → BỐ TRÍ ĐÀO DỌC ĐỔ
  19. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI Đào dọc: ❖ - Hố đào rộng, đào dích dắc
  20. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ * Đào ngang: hướng đào vuông góc với hướng di chuyển ❖ - Khi khoang đào rộng
  21. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 2. ĐÀO BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGHỊCH
  22. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 2. Đào bằng máy đào gầu nghịch ❖ * Đặc điểm: ❖ - Dung tích gầu từ 0,15  1,72 m3. ❖ - Đào sâu < 6m, ❖ - Đào hố móng CT dân dụng và công nghiệp, mương, đường hào ❖ ưu điểm: ❖ - Khi đào máy đứng trên bờ → đào được ở những nơi có MNN cao, không phải mở đường lên xuống cho máy. ❖ - Máy có thể đào hố có vách
  23. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 2. Đào bằng máy đào gầu nghịch ❖ * Các sơ đồ làm việc ❖ - Đào dọc: hố rộng từ 3  5m cho mỗi đợt đi máy. ❖ - Đào ngang: chiều rộng của hố hẹp hơn, máy đứng đào kém ổn định hơn.
  24. Phần 1: Công tác đất 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 2. Đào bằng máy đào gầu nghịch ❖ * Các sơ đồ làm việc ❖ - Di chuyển hình chữ chi, song song
  25. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 3. ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY ĐÀO GẦU DÂY ❖ * ĐẶC ĐIỂM. ❖ - CÓ CẦN DÀI, GẦU CÓ THỂ VĂNG ĐI XA NÊN PHẠM VI TAY VỚI LỚN. ❖ - MÁY THƯỜNG ĐỨNG CAO ĐÀO SÂU, Ở NƠI NGẬP NƯỚC → DÙNG THI CÔNG CÁC MÓNG SÂU, CÁC KÊNH MƯƠNG. ❖ - NĂNG SUẤT THẤP HƠN MÁY ĐÀO GẦU THUẬN VÀ GẦU NGHỊCH CÙNG DUNG TÍCH.
  26. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 4. ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY ĐÀO GẦU NGOẠM ❖ - ĐÀO HỐ CÓ VÁCH THẲNG ĐỨNG. ❖ - THƯỜNG DÙNG ĐÀO TRONG LÒNG GIẾNG, HỐ SÂU CÓ THÀNH CỌC VÁN HAY TƯỜNG CHẮN. ❖ - THÍCH HỢP VỚI ĐẤT YẾU HOẶC HẠT RỜI, ĐÀO ĐƯỢC TRONG NƯỚC. ❖ - CHẾ TẠO ĐẶC BIỆT ĐỂ THI CÔNG CỌC BARETE VÀ TƯỜNG TRONG ĐẤT.
  27. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 5. ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY CẠP ĐẤT ❖ - MÁY LÀM ĐẤT RẤT KHỎE, NĂNG SUẤT CAO. ❖ - ĐÀO ĐẤT -> VẬN CHUYỂN ĐẾN NƠI ĐỔ - > ĐẦM SƠ BỘ -> SAN NỀN. ❖ - ĐÀO ĐƯỢC ĐẤT CẤP I, II. - CỰ LY VẬN CHUYỂN: 500  1000M ❖ - LEO DỐC <10% → ĐÀO NÔNG. ❖ - DUNG TÍCH GẦU: 1,5M3  15M3
  28. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ 6. ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY ỦI ❖ * ĐẶC ĐIỂM MÁY ỦI. ❖ + SAN BẰNG MẶT ĐẤT ❖ + BÓC ĐẤT ❖ + GOM ĐỐNG ❖ + LẤP ĐẤT, ĐÀO MÓNG NÔNG. ❖ - KHOẢNG CÁCH VẬN CHUYỂN: 10 ĐẾN 50 M. ❖ - MÁY ỦI CÓ THỂ ĐÀO ĐẤT CẤP I, II, III
  29. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ * Các sơ đồ làm việc của máy ủi. ❖ - Sơ đồ đào thẳng về lùi: + Chạy thẳng vừa đào đất vừa vận chuyển và đổ đất -> chạy dật lùi về. + áp dụng khi VC: 10 - 50m, lấp hố sâu, rãnh đào. ❖ - Sơ đồ đào đổ bên: + Đào đất, chạy dọc đến nơi đổ -> quay ngang sang bên đổ đất -> chạy dật lùi trở về. + áp dụng: san đồi, làm đường, lấp vũng sâu, rãnh đào, san bằng mặt đất khi địa điểm hẹp.
  30. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI ❖ - Sơ đồ đào số 8: + áp dụng khi nơi đắp nằm giữa hai nơi đào, hoặc ngược lại + Máy ủi bao giờ cũng đi tiến nhưng phải quay luôn, -> thích hợp khi quãng đường VC > 50 m.
  31. 2.1.5. ĐÀO ĐẤT BẰNG CƠ GIỚI • * Biện pháp nâng cao năng suất: ▪ ủi thành rãnh, dùng thành vách đất hai bên rãnh để giữ đất, ▪ Chạy thành từng cặp đôi song hành, ▪ ủi thành từng đợt ngắn. ▪ Dùng cánh phụ lắp bản lề ở hai đầu bàn gạt để tránh rơi vãi khi ủi. ▪ Độ dốc ủi khi lên dốc không vượt quá 25°, ▪ Độ dốc ủi khi xuống dốc không vượt quá 35°, ▪ Độ dốc ủi khi di chuyển ngang không vượt quá 30°. s©u tíi 1 m 1 tíi s©u 2900 300 300 300 300 300 05 08 05 05 08 08 1 2 3 4 5 6 7 125 8 9 10 11 12 13 14 15 16 125 1400
  32. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ Đào thẳng đứng không cần chống đỡ: ❖ - Khi chiều sâu không lớn lắm, đất có độ dính tốt, có thể đào thẳng đứng với: 1 2C h htd = - q γ 0 Ktg 45 - 2 Tùy theo loại đất, có htd khác nhau, xem bảng 4.1 trang 42 ❖ Khi nào phải chống đỡ vách đất ? ❖ Khi h > htd → đào theo độ dốc tự nhiên tuy nhiên -> vấn đề xảy ra: ▪ - Khối lượng đào đất quá lớn ▪ - Địa hình chật chội ❖ -> chúng ta phảI đào thẳng đứng và có các biện pháp chống đỡ
  33. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ a. Chống đỡ bằng ván lát ngang ❖ Vật liệu: - Ván lát thường dài hơn kc giữa 2 thanh chống tối thiểu 50 mm. ❖ - Ván dày 3 5cm, thanh chống 6x8cm ❖ PP: đào sâu 1 m -> lát ván chống -> cứ được một thân ván lại hạ tiếp ván xuống, hạ cột chống theo. Cột chống xuống đến đâu hạ thanh văng đến đấy. ▪ Nếu đất dính, giữa các thanh ván nằm ngang không đòi hỏi phải xít nhau như chống đất cát. 3 2 2-3 m 2-3 1 p Hình. Chống đỡ bằng ván lát ngang 1-ván lát ngang, 2-nẹp đứng, 3-văng ngang
  34. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ b. Chống đỡ bằng ván lát dọc ❖ Phạm vi:- Đất có độ dính nhỏ, chiều sâu đào h ≤3m ❖ PP: → dùng ván lát vát nhọn đầu để đóng xuống, ván đặt sát nhau liên kết bằng mộng én hoặc mộng vuông, sau đó kết hợp vừa đào vừa đóng để giữ ổn định.
  35. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ c. Chống chéo ❖ Phạm vi: 2 vách đào xa nhau. hố sâu 2-3m ❖ d. Giằng néo ❖ Phạm vi: 2 vách đào xa nhau. hố > 2m ❖ PP: cọc néo phảI nằm ngoài mặt trượt. Vïng cã thÓ sËp B G h h B tg > 1000 mm
  36. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ e. Dùng cừ bằng thép ❖ Phạm vi: hố đào sâu 7-8m Các loại móc nối Các loại ván cừ thép. của ván cừ thép a) ván cừ phẳng b) ván cừ khum c) ván cừ Lác-senè. Hình. Ván cừ thép
  37. Phần 1: Công tác đất 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ e. Dùng cừ bằng thép
  38. Phần 1: Công tác đất 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ e. Dùng cừ bằng thép
  39. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ f. Dùng tường cừ bê tông
  40. 2.1.6. CHỐNG ĐỠ VÁCH ĐẤT KHI ĐÀO ❖ g. Các phương pháp khác ❖ Dùng cọc xi măng đất
  41. 2.1.7. THI CÔNG ĐẮP VÀ ĐẦM ĐẤT LOẠI ĐẤT ĐẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP ĐẮP VÀ ĐẦM ĐẤT CTRINH PHÍA TRÊN
  42. A. TÍNH CHẤT CƠ LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THI CÔNG ĐẮP ĐẤT • * Đất dính: ❖ - Hạt đất rất nhỏ, lực dính đơn vị lớn, diện tích tiếp xúc lớn -> dễ vón cục, vón hòn. ❖ - Khi đầm, màng liên kết thay đổi chậm, nếu đầm nhanh thì độ biến dạng thay đổi chậm hơn ứng suất của đất. ❖ - Độ mịn lớn, độ thấm nước nhỏ, khó thoát nước -> rất khó đạt tới trạng thái cố kết ngay sau khi đầm. (thay đổi thể tích chậm) ❖ * Đất rời: ❖ - cát, sỏi sạn: chứa lượng hạt sét rất ít -> lực dính đơn vị nhỏ. Biến dạng phụ thuộc vào góc ma sát trong. ❖ - Do lực ma sát lớn, lực dính nhỏ, độ thấm nước lớn -> khi chịu ngoại lực (như đầm, chất tải.v.v ) thì đất rời mau đạt tới trạng thái cố kết.
  43. B. ẢNH HƯỞNG ĐỘ ẨM ĐẾN CT ĐẦM ĐẤT ❖ * Độ ẩm ❖ - Đất đắp xốp gồm: các hạt rắn, nước, không khí. Đầm -> không khí bị đẩy ra các lỗ rỗng. Đầm lèn tiếp theo -> đẩy nước ra khỏi đất. ❖ - Đất khô: nước chỉ là màng ẩm → Đầm tốn nhiều công để chuyển dịch các hạt đất. ❖ - Đất quá nhiều nước: lực ma sát giảm đi nhiều, lực mao dẫn không còn nữa, sự dính kết giữa các hạt đất cũng không còn, đất sẽ chẩy, không thể đầm được. ❖ Phải chọn độ ẩm thích hợp với từng loại đất, pp đầm để có hiệu quả tốt nhất.
  44. C. KỸ THUẬT THI CÔNG ĐẮP ĐẤT ❖ - Mặt đất đắp phải được dọn sạch cỏ, rễ cây vét sạch bùn, tiêu thoát nước. ❖ - Đất đổ từng lớp có chiều dày thiết kế, mỗi loại thành một lớp băm nhỏ và đầm chặt. ❖ - Kiểm tra độ ẩm của đất để xử lý thích hợp, chọn phương pháp đầm cho phù hợp. ❖ - Đắp từng lớp -> đầm đạt yêu cầu -> đắp các lớp tiếp theo. ❖ - Khi đắp đất không đồng nhất: hình a, b ❖ - Khi đắp một loại đất không thoát nước -> xen kẽ một vài lớp thoát nước mỏng (h.c) ❖ - Nếu đắp đất thoát nước nằm dưới thì chiều dầy phải lớn hơn độ dầy mao
  45. D. ĐẦM ĐẤT ❖ 1. Đầm thủ công ❖ - Đầm thủ công gồm đầm bằng gỗ, gang đúc và bê tông. ❖ - Áp dụng ở những CT nhỏ, ít quan trọng và không có đầm cơ giới. Các loại đầm thủ công a): đầm gỗ 4 người đầm; b) và c): đầm gỗ 2 người đầm
  46. D. ĐẦM ĐẤT ❖ 2. Đầm cơ giới ❖ * Đầm chày: ❖ - Chày bằng thép hay BTCT: 1,5 đến 4 tấn, ❖ - Treo vào các máy đóng cọc hay cần trục, cho rơi tự do từ độ cao 3-5 m. ❖ - Tác dụng do rơI tự do, đầm gây chấn động, đầm được các loại công trình đất hẹp như móng băng, móng đơn đầm đất dày xấp xỉ 2m ❖ - Nhược điểm: khi đầm xong các lớp đất bên trên thường bị tơI (15cm). ❖ - Biện pháp: đầm lại bằng các loại đầm có trọng lượng nhỏ hơn. Hình. ®Çm chµy l¾p trªn m¸y ®µo ®Êt
  47. D. ĐẦM ĐẤT ❖ * Đầm lăn nhẵn mặt: ❖ Khi P = 3 - 4T thì h = 10-20 cm, ❖ P = 15 T thì h = 30 cm. ❖ Mỗi giải đầm từ 8 - 16 lần. Vết sau đè lên vết trước 10-15cm. ❖ Lăn nhẹ vài lượt rồi tăng trọng lượng, không nên dùng đầm quá nặng -> trượt ❖ Đầm lăn nhẵn mặt thường dùng để đầm các loại đất rời.
  48. D. ĐẦM ĐẤT ❖ * Đầm lăn có vấu (đầm chân cừu) ❖ - Tạo áp lực lớn trên nền đất, thích hợp khi đầm đất cục, đất dính. ❖ - Liên kết giữa các lớp đầm tốt ❖ - Chiều dày đầm tốt nhất bằng 1,5 lần chiều dài vấu đầm
  49. D. ĐẦM ĐẤT ❖ * Đầm lăn bánh hơI ❖ - Xe rơmóoc có một hoặc hai trục bánh hơi, - Mỗi trục có từ 4 đến 6 bánh, P tùy yêu cầu ❖ - Thích hợp nhiều loại đất, Cả đất dính, rời. ❖ * Xe lu ❖ - Đầm lăn nhẵn mặt tự hành, P = 5 - 15T. ❖ - Đầm đất dính, các lớp mặt ở giai đoạn kết thúc, đầm mặt đá cấp phối. ❖ * Đầm đất bằng máy kéo và các máy làm đất: ❖ - Có thể dùng máy kéo và các máy làm đất như máy ủi, ôtô chở đất, máy cạp
  50. D. ĐẦM ĐẤT ❖ * Thiết bị đầm loại nhỏ
  51. D. ĐẦM ĐẤT ❖ * Bảng tóm tắt phạm vi sử dụng các loại đầm loại Lớn và Nhỏ
  52. 2.2. CÔNG TÁC NỔ MÌN ❖ 2.2.1. Bản chất của sự nổ mìn, thuốc nổ, kíp nổ, các nhân tố ảnh hưởng đến nổ mìn. ❖ 1. Bản chất của sự nổ mìn ❖ 2. Thuốc nổ. ❖ 3. Các dụng cụ nổ mìn và các phương pháp gây nổ ❖ a. gây nổ bằng lửa ❖ b. Gây nổ bằng điện ❖ c. Gây nổ bằng dây nổ ❖ 2.2.2.Biện pháp bố trí khoan bắn, nổ mìn, biện pháp nâng cao hiệu quả của nổ mìn
  53. www.themegallery.com LOGO www.themegallery.com