Bài giảng Kỹ thuật chế tạo máy - Chương 4: Lý thuyết tạo hình bề mặt gia công - Trương Quốc Thanh

pdf 10 trang ngocly 1070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật chế tạo máy - Chương 4: Lý thuyết tạo hình bề mặt gia công - Trương Quốc Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_che_tao_may_chuong_4_ly_thuyet_tao_hinh_b.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật chế tạo máy - Chương 4: Lý thuyết tạo hình bề mặt gia công - Trương Quốc Thanh

  1. Chương 4: LÝ THUYẾT TẠO HÌNH BỀ MẶT GIA CÔNG 1. Các dạng bề mặt gia công thường gặp 2. Các chuyển động của máy công cụ trong quá trình gia công GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 1
  2. 1. Các dạng bề mặt gia công thường gặp a. Mặt tròn xoay : các loại bề mặt hình thành do một đường sinh chuyển động tương đối với một đường chuẩn GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 2
  3. 1. Các dạng bề mặt gia công thường gặp b. Mặt phẳng: các dạng mặt phẳng được tạo thành bởi đường sinh là đường thẳng, đường cong hoặc đường gấp khúc chuyển động tương đối trên đường thẳng. GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 3
  4. 1. Các dạng bề mặt gia công thường gặp c. Mặt đặc biệt: các dạng mặt trụ, mặt nón không tròn xoay, mặt cam, thân khai,cánh turbin, mái chèo, GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 4
  5. 2. Các chuyển động của máy công cụ Những chuyển động cần thiết để tạo nên những đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại. GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 5
  6. 2. Các chuyển động của máy công cụ Khi gia công chi tiết trên máy có thể các các dạng chuyển động sau: - Chuyển động tạo hình - Chuyển động ăn dao - Chuyển động phân độ - Chuyển động vi sai - Chuyển động phụ, GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 6
  7. 2. Các chuyển động của máy công cụ a. Chuyển động tạo hình Định nghĩa: chuyển động tạo hình bao gồm mọi chuyển động giữa dao và phôi trực tiếp tạo nên bề mặt gia công. Đây là chuyển động cơ bản nhất. Trong máy cắt kim loại, các chuyển động tạo hình thường gồm chuyển động quay tròn và chuyển động thẳng . Vận tốc các chuyển động này quan hệ với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 7
  8. 2. Các chuyển động của máy công cụ b. Chuyển động ăn dao Nhờ có chuyển động ăn dao mà có thể gia công hết chiều sâu cắt yêu cầu. Ví dụ: chuyển động lấn dao ngang của tiện, mài , GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 8
  9. 2. Các chuyển động của máy công cụ c. Chuyển động phân độ Nhờ có chuyển động này mà bề mặt được hình thành trên các chi tiết cùng loại được bố trí theo thứ tự chính xác. Có thể thực hiện phân độ gián đoạn (Ví dụ: tiện ren nhiều đầu mối , gia công bánh răng bằng phương pháp định hình , ) hoặc phân độ liên tục (gia công bánh răng bằng phương pháp bao hình) GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 9
  10. 2. Các chuyển động của máy công cụ d. Chuyển động phụ Các chuyển động tham gia vào việc thực hiện di động các bộ phận máy khác nhau, kẹp, tháo dao cắt, kẹp, tháo phôi, tự động chạy dao ra, vào nhanh, GV: TRƯƠNG QUỐC THANH 10