Bài giảng Kinh tế vi mô (Phần 2)

pdf 45 trang ngocly 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_phan_2.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vi mô (Phần 2)

  1. Chương 4. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: - Giải thích được các khái niệm hàm sản xuất, năng suất trung bình, năng suất cận biên, mối quan hệ giữa sản lượng và năng suất biên, năng suất trung bình và năng suất biên; phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và trong dài hạn. - Vận dụng được nguyên tắc phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất để giải quyết các bài tập. - Giải thích được các khái niệm chi phí, mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng. - Vận dụng nguyên tắc tối đa hĩa lợi nhuận để giải quyết các bài tập Trong ba chương vừa qua chúng ta đã tập trung vào phía cầu của thị trường - những sở thích và hành vi của người tiêu dùng. Bây giờ, chúng ta chuyển sang phía cung và xem xét hành vi của nhà sản xuất. Chúng ta xem xét các đơn vị sản xuất cĩ thể tổ chức sản xuất như thế nào để cĩ hiệu quả và chi phí của họ thay đổi như thế nào khi giá các đầu vào và mức sản lượng thay đổi. Lý thuyết về sản xuất và chi phí là lý thuyết trung tâm đối với việc quản lý kinh tế của một doanh nghiệp. Chúng ta phải xem xét một số vấn đề mà doanh nghiệp thường xuyên gặp phải như: doanh nghiệp phải dùng bao nhiêu máy mĩc và bao nhiêu lao động? Nếu muốn tăng sản xuất thì doanh nghiệp nên thuê thêm cơng nhân hay nên xây dựng thêm nhà máy mới? Doanh nghiệp phải dự trù chi phí là bao nhiêu cho năm tới và các chi phí đĩ cĩ thể thay đổi như thế nào theo thời gian và chịu tác động như thế nào ở các mức sản lượng? Trong chương này chúng ta nghiên cứu cơng nghệ sản xuất của một doanh nghiệp - tức là mối quan hệ vật chất thể hiện cách chuyển đổi đầu vào (lao động và vốn) thành các sản phẩm đầu ra. Trước hết chúng ta sẽ chỉ ra cơng nghệ sản xuất cĩ thể được biểu diễn dưới dạng một hàm sản xuất như thế nào, sau đĩ sử dụng hàm sản xuất để mơ tả sản lượng thay đổi ra sao khi thay đổi một yếu tố đầu vào và sau đĩ là thay đổi tất cả các yếu tố đầu vào. Liệu những ưu thế về cơng nghệ cĩ phải là yếu tố khiến cho việc sản xuất của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn khi qui mơ của doanh nghiệp tăng lên khơng? 1. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT 1.1. Hàm sản xuất Trong quá trình sản xuất, các doanh nghiệp biến các đầu vào (các yếu tố sản xuất như: nguyên, nhiên vật liệu, máy mĩc thiết bị, nhà xưởng, lao động, trình độ khoa học kỹ thuật ) thành các đầu ra (hay sản phẩm). Quan hệ giữa đầu vào của quá trình sản xuất và sản phẩm đầu ra được mơ tả bằng hàm sản xuất. Hàn sản xuất mơ tả những sản lượng sản phẩm (đầu ra) tối đa cĩ thể được sản xuất bởi một số lượng các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với trình độ kỹ thuật nhất định. Q = f ( X1, X2, .Xn ) Trong đĩ: Q: Sản lượng đầu ra. Xi: sản lượng yếu tố sản xuất thứ i. Để đơn giản hơn ta chia yếu tố sản xuất thành hai loại là vốn (K) và lao động (L). Hàm sản xuất cĩ thể viết dưới dạng Q = f ( K, L ) Phương trình trên chỉ sản lượng đầu ra tuỳ thuộc vào sản lượng của hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động. Hàm sản xuất hàm ý rằng các đầu vào cĩ thể được kết hợp theo nhiều phương cách khác nhau để tạo ra một đầu ra nhất định, ứng với một qui trình cơng nghệ nhất định. Khi qui trình cơng nghệ ngày càng tiến bộ thì doanh nghiệp cĩ thể đạt được đầu ra lớn 63
  2. hơn với một tập hợp những đầu vào nhất định. Hàm sản xuất cũng giả định rằng qui trình sản xuất khơng cho phép lãng phí. Chúng ta giả định rằng các doanh nghiệp đều cĩ hiệu năng kỹ thuật, cĩ thể sử dụng mọi tổ hợp đầu vào một cách tối ưu với một hợp đầu vào nhất định. Nếu cĩ yếu tố đầu vào nào đĩ mà khi sử dụng sẽ làm giảm sản lượng đầu ra thì yếu tố đầu vào đĩ khơng bao giờ được sử dụng vì hàm sản xuất mơ tả sản lượng tối đa cĩ hể sản xuất được với một tập hợp đầu vào cho trước, theo phương thức cĩ hiệu quả về phương diện kỹ thuật. Giả định cho rằng sản xuất luơn cĩ hiệu quả kỹ thuật khơng phải lúc nào cũng đúng, song nĩ hồn tồn hợp lý khi cho rằng các doanh nghiệp hoạt động vì lợi nhuận sẽ khơng lãng phí nguồn lực. Để phân biệt tác động của việc thay đổi một yếu tố sản xuất và của tất cả các yếu tố sản xuất đến sản lượng như thế nào ta phải phân biệt hàm sản xuất ngắn hạn và dài hạn. 1.1.1. Hàm sản xuất ngắn hạn Ngắn hạn là khoảng thời gian cĩ ít nhất một yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp khơng thể thay đổi về số lượng sử dụng trong quá trình sản xuất. Yếu tố khơng thể thay đổi trong khoảng thời gian đĩ gọi là đầu vào cố định, cịn yếu tố sản xuất cĩ thể thay đổi được trong khoảng thời gian ngắn đĩ là yếu tố sản xuất biến đổi. Yếu tố sản xuất cố định khơng dễ dàng thay đổi trong quá trình sản xuất như: máy mĩc thiết bị, nhà xưởng biểu thị cho qui mơ sản xuất nhất định. Yếu tố sản xuất biến đổi dễ dàng thay đổi về mức sử dụng trong quá trình sản xuất như: nguyên, nhiên vật liệu, lao động trực tiếp. Trong ngắn hạn qui mơ sản xuất của doanh nghiệp là khơng đổi, doanh nghiệp cĩ thể thay đổi sản lượng ngắn hạn bằng cách thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi. Hàm sản xuất ngắn hạn cĩ thể viết lại như sau: Q = f ( , L ) Trong đĩ: : lượng vốn khơng đổi. L : Lượng lao động biến đổi. Q : Sản lượng được sản xuất ra. 1.1.2. Hàm sản xuất dài hạn Dài hạn là khoảng thời gian đủ dài để doanh nghiệp thay đổi tất cả các yếu tố sản xuất được sử dụng, mọi yếu tố sản xuất điều cĩ thể biến đổi. Qui mơ sản xuất trong dài hạn thay đổi theo ý muốn, vì thế sản lượng trong dài hạn thay đổi nhiều hơn trong ngắn hạn. 1.2. Sản lượng trung bình (AP: Average product) Trong ngắn hạn, nếu cĩ một yếu tố sản xuất biến đổi trong khi các yếu tố sản xuất cịn lại giữ nguyên thì sản lượng, năng suất trung bình, năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi sẽ thay đổi theo. Năng suất trung bình của một yếu tố sản xuất biến đổi là số sản phẩm trung bình trên một đơn vị yếu tố sản xuất đĩ, được tính bằng cách chia tổng sản lượng Q cho tổng lượng yếu tố sản xuất biến đổi được sử dụng. Năng suất trung bình của lao động = Sản lượng /Số lượng đầu vào của lao động = Q/L Năng suất trung bình của vốn = Sản lượng /Số lượng đầu vào của vốn = Q/K Năng suất trung bình lúc đầu tăng sau đĩ giảm khi lượng đầu vào tiếp tục tăng. 1.3. Sản lượng biên (MP: Marginal product) Sản lượng biên của một yếu tố sản xuất biến đổi là phần thay đổi trong tổng sản lượng khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đĩ trong khi các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên. Sản lượng biên của lao động = thay đổi sản lượng / thay đổi đầu vào của lao động = ∆Q/∆L Sản lượng biên của vốn = thay đổi sản lượng / thay đổi đầu vào của vốn 64
  3. = ∆Q/∆L Sản lượng biên bao giờ cũng dương khi sản lượng tăng và âm khi sản lượng giảm. Hiệu quả kỷ thuật khơng chấp nhận những mức sản lượng biên âm. Nếu hàm sản xuất là hàm liên tục thì MPL cĩ thể được tính bằng cách lấy đạo hàm bậc nhất của hàm sản xuất. MPL = dQ/dL Ví dụ, xem xét trường hợp vốn là cố định, lao động là khả biến trong trường hợp của bảng mơ tả quan hệ đầu vào đầu ra dưới đây. Doanh nghiệp cĩ thể tăng thêm sản lượng bằng cách bổ sung thêm lượng đầu vào lao động. Ví dụ chúng ta đang quản lí doanh nghiệp may mặc cĩ số thiết bị cố định cĩ thể thuê nhiều hoặc ít lao động hơn để may hoặc vận hành máy mĩc, chúng ta quyết định thuê bao nhiêu lao động và sản xuất bao nhiêu quần áo. Để đưa ra quyết định chúng ta cần biết mức sản lượng Q cĩ tăng lên khơng và tăng lên bao nhiêu khi sản lượng đầu vào lao động tăng. Khi lượng lao động bằng 0 thì sản lượng bằng 0. Sau đĩ, sản lượng tăng lên khi lao động đạt mức 8 đơn vị, sau mức này tổng sản lượng giảm xuống. Lúc đầu mỗi đơn vị lao động cĩ thể tận dụng càng nhiều lợi thế của máy mĩc và nhà xưởng, đến một mức nhất định lao động tăng thêm khơng cịn hữu ích nữa và cĩ thể phản tác dụng. Năm lao động cĩ thể vận hành một dây chuyền tốt hơn hai lao động nhưng mười lao động thì chỉ làm vướng chân nhau. Qui luật năng suất biên giảm dần Khi một đầu vào được sử dụng ngày càng nhiều hơn thì sẽ tới điểm mà kể từ đĩ mức năng suất gia tăng sẽ giảm. Khi lượng đầu vào lao động ít, mỗi lượng nhỏ lao động gia tăng sẽ làm tăng đáng kể sản lượng, khi cĩ quá nhiều lao động thì sản phẩm biên của lao động sẽ giảm. Khi sử dụng ngày càng nhiều yếu tố sản xuất biến đổi, trong khi các yếu tố sản xuất khác giữ nguyên thì năng suất biên của yếu tố sản xuất biến đổi đĩ sẽ ngày càng giảm xuống. Mối quan hệ giữa APL và MPL Khi MPL > APL thì APL tăng dần Khi MPL < APL thì APL giảm dần Khi MPL = APL thì APL max. Lượng lao Lượng vốn Tổng sản Năng suất Năng suất Giai đoạn động (L) (K) lượng (Q) TB (Q/L) biên (∆Q/∆L) 0 10 0 Giai đoạn I 1 10 10 10 10 Giai đoạn I 2 10 30 15 20 Giai đoạn I 3 10 60 20 30 Giai đoạn I 4 10 80 20 20 Giai đoạn II 5 10 95 19 15 Giai đoạn II 6 10 108 18 13 Giai đoạn II 7 10 112 16 4 Giai đoạn II 8 10 112 14 0 Giai đoạn III 9 10 108 12 -4 Giai đoạn III 10 10 100 10 -8 Giai đoạn III 65
  4. Mối quan hệ giữa MP và Q Khi MP > 0 thì Q tăng - Khi MP < 0 thì Q giảm - Khi MP = 0 thì Q max Các phối hợp khác nhau giữa K và L ta thấy diễn ra thành ba giai đoạn: Giai đoạn I: Thể hiện hiệu quả sử dụng lao động và vốn đều tăng, vì khi gia tăng số lượng lao động năng suất trung bình tăng dần lên và đạt cực đại ở cuối giai đoạn I và đầu giai đoạn II, sản lượng liên tục tăng trong giai đoạn I. Giai đoạn II: Thể hiện hiệu quả sử dụng lao động giảm và hiệu quả sử dụng vốn tiếp tục tăng, vì khi tiếp tục tăng lao động thì năng suất trung bình năng suất biên đều giảm, nhưng năng suất biên vẫn cịn dương, do đĩ tổng sản lượng vẫn tiếp tục gia tăng và đạt cực đại ở cuối giai đoạn II. Giai đoạn III: Thể hiện hiệu quả sử dụng lao động và vốn đều giảm, vì khi tiếp tục tăng lao động vượt quá mức thì năng suất trung bình giảm, năng suất biên âm do đĩ sản lượng giảm. Như vậy mỗi phối hợp lao động - vốn đưa đến hiệu quả lao động tối đa nằm ở ranh giới của giai đoạn I và giai đoạn II. Phối hợp lao động vốn đưa đến hiệu quả sử dụng vốn tối đa sẽ là phối hợp nằm ở ranh giới của giai đoạn II và giai đoạn III. Giai đoạn II là giai đoạn quan trọng. Để thấy được những phối hợp thuộc giai đoạn II hiệu quả hơn phối hợp ở giai đoạn I và giai đoạn III, chúng ta sẽ đem yếu tố chi phí vào quá trình phân tích. Trường hợp 1: Giả sử vốn nhiều đến mức khơng phải chịu chi phí, trong khi lao động đủ hiếm để địi hỏi phải tốn chi phí. Như vậy bất cứ chi phí nào của doanh nghiệp đều dành cho lao động và doanh nghiệp sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao nhất ở tỷ số lao động và vốn mà ở phối hợp đĩ năng suất trên một đơn vị lao động đạt cao nhất. Phối hợp này nằm ở ranh giới giai đoạn I và giai đoạn II. Sản lượng do mỗi đơn vị chi phí sẽ gia tăng suốt giai đoạn I và giảm dần trong giai đoạn II và III. Trường hợp 2: Bây giờ giả sử tồn bộ chi phí phát sinh của doanh nghiệp là do vốn trong khi lao động thừa thải. Trong trường hợp này thì hiệu quả kinh tế cao nhất ở phối hợp lao động và vốn mà ở điểm này năng suất trên một đơn vị vốn đạt hiệu quả cao nhất. Giai đoạn I và giai đoạn II loại bỏ vì năng suất trên một đơn vị vốn đều đang gia tăng. Trong giai đoạn III năng suất trên một đơn vị vốn và năng suất trên một đơn vị chi phí cũng giảm. Hiệu quả kinh tế sẽ cao nhất ở ranh giới của giai đoạn II và III. Trường hợp 3: Giả sử lao động và vốn đều phải tốn chi phí. Ta thấy rằng những gia tăng trong sử dụng lao động trên mỗi đơn vị vốn làm gia tăng năng suất trên mỗi đơn vị lao động lẫn năng suất trên mỗi đơn vị vốn. Điều này làm gia tăng chi phí trên mỗi đơn vị lao động lẫn trên mỗi đơn vị vốn, do đĩ hiệu quả kinh tế cao nhất ở biên giới của giai đoạn I và 66
  5. giai đoạn II. Tĩm lại đối với bất kỳ yếu tố sản xuất nào của doanh nghiệp sử dụng, chúng ta cĩ thể nĩi rằng doanh nghiệp phải sử dụng phối hợp giữa các yếu tố sản xuất sao cho phối hợp này nằm trong phạm vi giai đoạn II đối với các yếu tố sản suất. 2. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT Trong phần trước, chúng ta đã xem xét cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mối quan hệ cho biết các yếu tố đầu vào cĩ thể được chuyển thành các đầu ra như thế nào. Bây giờ chúng ta sẽ xem cơng nghệ sản xuất, cùng với giá các yếu tố đầu vào sẽ quyết định chi phí sản xuất của doanh nghiệp như thế nào. Với cơng nghệ cho trước của doanh nghiệp, các nhà quản lí phải xác định sản xuất như thế nào, cĩ thể kết hợp các đầu vào theo nhiều cách khác nhau để tạo ra cùng một mức sản lượng. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách lựa chọn một phương án kết hợp tối ưu các yếu tố đầu vào, chúng ta sẽ thấy chi phí của một doanh nghiệp phụ thuộc như thế nào vào mức sản lượng của nĩ, vào việc thay đổi các chi phí theo thới gian như thế nào. Chúng ta bắt đầu bằng việc giải thích cách xác định và đo lường chi phí, phân biệt giữa khái niệm chi phí mà các nhà kinh tế quan tâm và sử dụng khác với chi phí mà các kế tốn viên chú trọng trong các báo cáo của doanh nghiệp như thế nào. Và cũng xem liệu các đặc điểm cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp tác động như thế nào đến chi phí cả trong ngắn hạn và trong dài hạn. Trước khi phân tích chi phí ta xem chi phí được xác định ra sao, những khoản mục nào được coi là chi phí của doanh nghiệp. Chi phí bao gồm tiền cơng mà doanh nghiệp trả cho cơng nhân và tiền thuê nhà làm văn phịng, nhưng nếu doanh nghiệp cĩ sẵn trụ sở khơng thuê nhà làm văn phịng thì sao? Chúng ta sẽ trả lời trong mối quan hệ với quyết định kinh tế mà người quản lý đưa ra. 2.1. Các khái niệm Chi phí kinh tế và chi phí kế tốn Một nhà kinh tế nghĩ về chi phí khác với một kế tốn viên - người chỉ quan tâm đến các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chi phí kế tốn bao gồm chi phí khấu hao máy mĩc thiết bị, một khoản mục được xác định dựa trên cơ sở qui định tính thuế. Các nhà kinh tế, và cả các nhà quản lí nữa, họ luơn quan tâm đến việc dự tính chi phí trong tương lai tới sẽ như thế nào và doanh nghiệp làm thế nào để phân bổ lại các nguồn lực nhằm làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Do đĩ, chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những cơ hội đã bị bỏ qua do nguồn lực doanh nghiệp khơng được sử dụng vào cơng việc đem lại nhiều giá trị nhất. Ví dụ: Một doanh nghiệp sở hữu một tồ nhà và vì vậy khơng cần phải trả tiền thuê văn phịng, như vậy cĩ phải là chi phí thuê văn phịng của doanh nghiệp bằng khơng hay khơng? Một kế tốn viên sẽ coi chi phí này bằng khơng, nhưng một nhà kinh tế phải thấy rằng doanh nghiệp này cĩ thể kiếm được tiền cho thuê văn phịng bằng cách đem tồ nhà cho một doanh nghiệp khác thuê. Số tiền cho thuê nhà bị bỏ lở này là chi phí cơ hội của việc sử dụng văn phịng và phải được coi như là một phần chi phí kinh doanh. Vậy chi phí kinh tế bao gồm chi phí kế tốn và chi phí cơ hội. Chi phí kế tốn: là chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để mua các yếu tố sản xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí để mua máy mĩc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu, tiền thuê đất đai, chi phí quản cáo, những chi phí này được ghi chép vào sổ sách kế tốn. Chi phí cơ hội (chi phí ẩn): là phần giá trị lớn nhất của thu nhập hay lợi nhuận đã bị mất đi, bởi khi thực hiện phương án này ta đã bỏ qua cơ hội thực hiện các phương án khác co mức rủi ro tương tự. Nĩ là chi phí khơng thể hiện bằng tiền do đĩ khơng được ghi chép vào sổ sách kế tốn. 67
  6. Ví dụ: Đối với sinh viên, chi phí kinh tế cho việc học là học phí, sách vở chi phí cơ hội là phần thu nhập mà sinh viên đả phải mất đi vì thời gian bận học khơng thể đi làm kiếm tiền. Chi phí sản xuất và thời gian. Trong phân tích kinh tế thời gian được phân biệt nhất thời, ngắn hạn và dài hạn. Nhất thời - là thời gian mà doanh nghiệp khơng thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản xuất nào, do đĩ sản lượng của nĩ cố định. Ngắn hạn là thời gian mà doanh nghiệp khơng thể thay đổi số lượng của ít nhất một yếu tố sản xuất, do đĩ qui mơ sản xuất của nĩ là cố định và sản lượng cĩ thể thay đổi. Dài hạn là thời gian mà doanh nghiệp cĩ thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản xuất nào, do đĩ qui mơ sản xuất của nĩ đều cĩ thể thay đổi. Vì trong ngắn hạn và dài hạn doanh nghiệp cĩ thể thay đổi sản lượng sản xuất do đĩ chi phí sản xuất sẽ thay đổi theo, nên phần tiếp theo ta phân tính chi phí sản xuất trong ngắn hạn. 2.2. Phân tích chi phí sản xuất trong ngắn hạn Trong ngắn hạn các yếu tố sản xuất như đất đai, máy mĩc thiết bị là các yếu tố sản xuất cố định khơng thể thay đổi được. Các yếu tố sản xuất như nguyên vật liệu, lao động cĩ thể biến đổi. Khoảng thời gian gọi là ngắn hạn tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng loại sản phẩm, tuỳ thuộc vào ngành cụ thể, nĩ chỉ mang tính tương đối, cĩ thể là một năm hay dài hơn. Trong ngắn hạn, qui mơ sản xuất của doanh nghiệp khơng đổi, các yếu tố sản xuất được chia thành hai loại là yếu tố sản xuất biến đổi và yếu tố sản xuất cố định. Do đĩ chi phí cho hai yếu tố này cũng chia thành hai loại tương ứng: chi phí cố định (định phí) và chi phí biến đổi (biến phí). Các loại chi phí tổng Tổng chi phí cố định (TFC: Total fixed cost) Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra trong mỗi đơn vị thời gian cho yếu tố sản xuất cố định bao gồm chi phí khấu hao máy mĩc thiết bị, tiền thuê nhà xưởng, tiền lương cho bộ máy quản lý Tổng chi phí cố định sẽ khơng thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng, nĩ là khoảng chi phí phải trả ngay cả khi khơng cĩ sản phẩm (chỉ cĩ thể loại trừ bằng cách đĩng của doanh nghiệp). Đường biểu diễn trên đồ thị là đường nằm ngang song song với trục sản lượng (Hình 4.8) Tổng chi phí biến đổi (TVC: Total variable cost): Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp chi ra để mua các yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị thời gian gồm chi phí mua nguyên vật liệu, trả tiền lương cho cơng nhân Tổng chi phí biến đổi phụ thuộc và đồng biến với sản lượng và cĩ đặc điểm: - Ban đầu tốc độ gia tăng của TVC chậm hơn tốc độ gia tăng của sản lượng. Sau đĩ tốc độ gia tăng của TVC nhanh hơn tốc độ gia tăng của sản lượng. Đường TVC ban đầu cĩ mặt lồi hướng lên sau đĩ hướng xuống trục sản lượng (hình 4.8). - Tổng chi phí (TC: Total cost) Là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra cho tất cả các yếu tố sản xuất cố định và yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị thời gian. TC = TFC + TVC - Tổng chi phí đồng biến với sản lượng và cĩ đặc điểm tương tự như tổng chi phí biến đổi. Đường TC đồng dạng với đường TVC và nằm trên đường TVC một đoạn bằng với TFC. Các loại chi phí đơn vị - Chi phí cố định trung bình (AFC - Average fixed cost): Là chi phí cố định tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm, nĩ được xác định bằng cách lấy tổng chi phí cố định chia cho sản lượng tương ứng: AFCi = TFC/Qi 68
  7. - Chi phí cố định trung bình sẽ càng giảm khi sản lượng càng tăng. Đường AFC cĩ dạng hyperbol, là đường cong dốc xuống theo suốt chiều dài của trục hồnh (hình 4.9). - Chi phí biến đổi trung bình (AVC: Average variable cost) Là chi phí biến đổi tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm tương ứng ở mỗi mức sản lượng, nĩ được xác định bằng cách lấy tổng chi phí biến đổi chia cho sản lượng tương ứng: AVC = TVCi/Qi Đường AVC thường cĩ dạng chử U, ban đầu khi gia tăng sản lượng thì AVC giảm dần và đạt cực tiểu. Nếu tiếp tục tăng sản lượng thì AVC sẽ tăng dần lên.(hình 4.9) - Chi phí trung bình (AC: Average cost) Là tổng chi phí trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm tương ứng ở mỗi mức sản lượng, nĩ được xác định bằng cách lấy tổng chi phí chia cho sản lượng tương ứng: ACi = TCi/Qi ACi bằng chi phí cố định trung bình cộng với chi phí biến đổi trung bình tương ứng ở mức sản lượng đĩ: ACi = AFCi +AVCi Đường AC cũng cĩ dạng chữ U và nằm trên đường AVC một khoảng bằng AFC (tương ứng với mỗi mức sản lượng). - Chi phí biên (MC: marginal cost) đơi khi cịn được gọi là chi phí gia tăng là sự thay đổi trong tổng chi phí hay hay trong tổng chi phí biến đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng: MC = ∆TC / ∆Q = ∆TVC / ∆Q Chi phí biên cho chúng ta biết sẽ phải tốn bao nhiêu để tăng sản lượng doanh nghiệp thêm một đơn vị sản phẩm nữa. Trên đồ thị MC chính là độ dốc của đường TC hay TVC. Khi TVC và TC là hàm số, chi phí biên cĩ thể tính tương ứng bằng cách lấy đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí hay của hàm tồng chi phí biến đổi: MC = dTC/dQ = dTVC/dQ MC cũng cĩ dạng chữ U và là độ dốc của đường TC hay TVC (hình 4.9). Ví dụ: Trong ngắn hạn các loại chi phí sản xuất của sản phẩm X của một DN như sau: Q TFC TVC TC AFC AVC AC MC 0 1500 0 1500 100 10 1500 1000 2500 0 0 0 90 20 1500 1900 3400 150 100 250 90 30 1500 2800 4300 75 95 170 80 40 1500 3600 5100 50 93.3 143 100 50 1500 4600 6100 37.5 90 127.5 120 60 1500 5800 7300 30 92 122 130 70 1500 7100 8600 25 96.7 121.7 150 80 1500 8600 10100 21.4 101.4 122.9 180 90 1500 10400 11900 18.8 107.5 126.3 200 69
  8. Hình 4.8. Các tổng chi phí Hình 4.9. Các chi phí trung bình và chi phí biên Trên hình vẽ định phí FC khơng thay đổi theo sản lượng và được thể hiện bằng một đường nằm ngang tại mức sản lượng 1500. Biến phí bằng khơng khi sản lượng bằng khơng,và sau đĩ tiếp tục tăng lên khi sản lượng tăng. Đường tổng chi phí được xác định bằng cách cộng thêm định phí vào biến phí theo chiều dọc (vì định phí khơng thay đổi) nên khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường luơn bằng 1500. Vì tổng định phí là 1500 nên đường AFC giảm liên tục từ 150 đến khơng. Hình dạng các đường chi phí ngắn hạn cịn được xác định bởi mối quan hệ giữa các đường chi phí biên và chi phí trung bình. Mối quan hệ giữa MC với AC và AVC Mối quan hệ giữa AC và MC. - Khi chi phí biên nằm dưới chi phí trung bình thì AC dốc xuống. => MC MC > AC thì AC tăng dần - Khi chi phí trung bình đạt cực tiểu, chi phí biên bằng chi phí trung bình. => MC = ACmin thì AC đạt cực tiểu. Ta cũng cĩ thể chứng minh mối quan hệ trên bằng phương pháp đại số: AC = TC/Q Lấy đạo hàm cả hai vế ta cĩ: dAC/dQ = (dTC/Q)/dQ = (Q(dTC/dQ) - TC(dQ/dQ))/Q2 = 1/Q((dTC/dQ) - TC/Q) = 1/Q(MC -AC) 70
  9. Do đĩ: - Khi AC giảm thì dAC/dQ MC - AC MC MC - AC > 0 => MC > AC - Khi ACmin thì dAC/dQ = 0 => MC - AC = 0 => MC = AC Mối quan hệ giữa ACV và MC: Cũng như mối quan hệ giữa MC và AC nghĩa là: - Khi MC AC thì AVC tăng dần. Như vậy, đường chi phí biên MC luơn cắt đường AC và AVC tại điểm cực tiểu của cả hai đường. Mọi sự thay đổi chi phí cố định khơng ảnh hưởng đến mối quan hệ trên (hình 4.9). Sản lượng tối ưu Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình thấp nhất gọi là mức sản lượng tối ưu, vì hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất cao nhất. Trong ví dụ trên mức sản lượng tối ưu là Q = 60. Sản lượng tối ưu với qui mơ sản xuất cho trước khơng nhất thiết là sản lượng đã đạt lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp, vì lợi nhuận phụ thuộc vào giá cả sản phẩm lẫn chi phí sản xuất sản phẩm. Do đĩ để đạt lợi nhuận tối đa, khơng nhất thiết doanh nghiệp phải sản xuất ở mức sản lượng tối ưu. 2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn Trong dài hạn tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi, doanh nghiệp cĩ thể thiết lập bất kỳ qui mơ sản xuất nào theo ý muốn. Dài hạn như là một chuỗi ngắn hạn nối tiếp nhau. Khi xem xét doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định với một qui mơ sản xuất cụ thể - tương ứng với giai đoạn ngắn hạn. Nhưng nếu xem xét trong một khoảng thới gian dài, doanh nghiệp cĩ cơ hội để thay đổi qui mơ theo ý muốn. 2.3.1. Tổng chi phí dài hạn (LTC: long total cost) Từ đường mở rộng sản xuất đã nêu trên, ta cĩ thể xác định được đường tổng chi phí dài hạn. Đường tổng chi phí dài hạn là đường chi phí thấp nhất cĩ thể cĩ tương ứng ở mỗi mức sản lượng, khi tất cả các yếu tố sản xuất đều biến đổi. Hình 4.10. Đường mở rộng khả năng sản xuất 71
  10. Hình 4.11. Đường tổng chi phí dài hạn 2.3.2. Chi phí trung bình dài hạn (LAC: long-run average cost) Từ đường LTC cũng xác định được đường chi phí dài hạn bằng cách lấy LTC chia cho Q tương ứng: LAC = LTC/Q Ngồi ra, ta cũng cĩ thể xây dựng đường LAC qua các đường SAC. Giả sử trong dài hạn doanh nghiệp cĩ ba qui mơ sản xuất để lựa chọn được biểu thị bới các đường chi phí trung bình ngắn hạn: SAC1, SAC2, SAC3 trên đồ thị 4.12. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ chọn qui mơ sản xuất nào trong ba qui mơ sản xuất trên. Nguyên tắc sản xuất của doanh nghiệp là luơn muốn sản xuất với chi phí tối thiểu ở bất kỳ sản lượng nào. Qui mơ sản xuất mà doanh nghiệp lựa chọn sẽ phụ thuộc vào sản lượng mà doanh nghiệp cần sản xuất, cụ thể là: Nếu muốn sản xuất ở sản lượng tương đối nhỏ Q1, để tối thiểu hố chi phí sản xuất doanh nghiệp sẽ chọn qui mơ SAC1, vì chi phí trung bình của qui mơ sản xuất SAC1 thấp hơn chi phí trung bình của các qui mơ khác. Hình 4.12. Nếu tăng sản lượng lên Q’, tại sản lượng này SAC1 = SAC2, do đĩ, trong trường hợp này doanh nghiệp sẽ lựa chọn qui mơ SAC1 hoặc SAC2. Nếu tăng sản lượng đến Q2: SAC2 < SAC1, do đĩ phải mở rộng qui mơ sản xuất đến SAC2. Nếu sản xuất ở mức Q’’: SAC2 = SAC3, cĩ thể chọn qui mơ SAC2 hay SAC3. Nếu sản 72
  11. xuất ở Q3: chọn qui mơ SAC3 Từ phân tích trên ta cĩ thể tĩm tắt: - Trong sản lượng từ 0 đến Q’, doanh nghiệp sẽ chọn qui mơ sản xuất SAC1. Trong sản lượng từ Q’ đến Q’’, doanh nghiệp sẽ chọn qui mơ sản xuất SAC2. Trong sản lượng lớn hơn hay bằng Q’’, doanh nghiệp sẽ chọn qui mơ sản xuất SAC3. - Đường chi phí trung bình dài hạn LAC được hình thành từ các phần thấp nhất của các đường chi phí trung bình ngắn hạn cĩ thể cĩ tương ứng ở các mức sản lượng. - Tuy nhiên về mặt lý thuyết khơng chỉ cĩ ba qui mơ sản xuất để lựa chọn mà doanh nghiệp cĩ thể thiết lập bất kỳ qui mơ sản xuất nào theo ý muốn, khơng giới hạn về các qui mơ. Do đĩ, chúng ta cĩ hàng loạt các đường SAC. - Đường LAC là đường bao của tất cả các đường SAC - Vì đường LAC được thiết lập từ những phần rất bé của các đường SAC, nên cĩ thể coi đường LAC tiếp xúc với tất cả các đường SAC. - Vậy đường chi phí trung bình dài hạn là đường cĩ chi phí trung bình thấp nhất cĩ thể cĩ tương ứng ở mỗi mức sản lượng, khi doanh nghiệp tư do thay đổi qui mơ sản xuất theo ý muốn. Trong dài hạn ở bất kỳ sản lượng cho trước nào, LTC và LAC cũng đạt tối thiểu khi các yếu tố sản xuất được phối hợp theo những tỷ lệ hợp lý, thoả điều kiện: MPK/PK = MPL/PL = Thơng thường, đường LAC cũng cĩ dạng chữ U. Khi sản lượng tăng đường chi phí trung bình dài hạn đi xuống, nghĩa là những qui mơ sản xuất liên tục lớn hơn sẽ cĩ hiệu quả hơn những qui mơ sản xuất nhỏ. Khi sản lượng gia tăng vượt quá mức nào đĩ thì đường chi phí trung bình dài hạn đi lên, nghĩa là những qui mơ sản xuất liên tục lớn hơn trở nên càng lúc càng kém hiệu quả (hình 4.13). Trong dài hạn, doanh nghiệp gia tăng sản lượng bằng cách mở rộng qui mơ sản xuất. Từ đĩ, khái niệm kinh tế theo qui mơ và phi kinh tế theo qui mơ được đề cập như sau. Hình 4.13. Đường chi phí trung bình dài hạn Tính kinh tế theo qui mơ: (chi phí giảm theo qui mơ): Chi phí trung bình dài hạn giảm dần khi gia tăng sản lượng, và tại sản lượng tối ưu Q* chi phí trung bình đạt cực tiểu (LACmin), thể hiện những qui mơ sản xuất liên tục lớn hơn cĩ hiệu quả hơn so với các qui mơ cĩ hiệu quả trước đĩ. Những yếu tố làm cho LAC giảm, khi mở rộng qui mơ sản xuất để gia tăng sản lượng, được gọi là tính kinh tế theo qui mơ, cĩ thể bao gồm: Khi qui mơ sản xuất được mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân cơng lao 73
  12. động và chuyên mơn hố lao động ngày càng sâu và hợp lý hố sản xuất, kết quả là năng suất trung bình ngày càng tăng, chi phí trung bình giảm dần. Khi qui mơ sản xuất được mở rộng, vốn đầu tư cũng tăng lên tương ứng, cho phép áp dụng các qui trình cơng nghệ mới, máy mĩc thiết bị hiện đại, làm chi năng suất lao động tăng lên, chi phí trung bình giảm xuống. Khi qui mơ sản xuất lớn hơn tạo điều kiện tận dụng được phế liệu, phế phẩm để sản xuất ra các sản phẩm phụ, do đĩ giảm được chi phí sản xuất của chính sản phẩm trong khi doanh nghiệp cĩ qui mơ sản xuất nhỏ khơng thể tận dụng. Ví dụ: Hợp tác xã cĩ qui mơ trồng bắp lớn cĩ thể tận dụng phụ phẩm từ cây bắp như: vỏ bắp và thân cây bắp để nuơi bị. Nhà máy đường qui mơ lớn sử dụng bả mía để làm nguyên liệu sản xuất giấy, rỉ mật để sản xuất cồn. Khi qui mơ sản xuất được mở rộng, chi phí máy mĩc thiết bị trên một đơn vị cơng suất của máy máy mĩc thiết bị lớn thường rẻ hơn so với các máy mĩc thiết bị nhỏ, đồng thời khi sử dụng một lượng lớn nguyên vật liệu sẽ mua với giá ưu đãi, rẻ hơn. Chúng ta nĩi rằng doanh nghiệp cĩ kinh tế theo qui mơ khi doanh nghiệp cĩ thể tăng gấp đơi sản lượng của mình với chi phí tăng lên chưa đến hai lần. Tính kinh tế theo qui mơ thường được đo lường bằng độ co giãn của chi phí theo sản lượng. EC là phần trăm thay đổi của chi phí sản xuất trung bình khi sản lượng tăng thêm 1%. EC = (∆TC / TC) / (∆Q / Q) = (∆TC / ∆Q) / (TC / Q) = MC / AC - Khi Ec = 1, chi phí biên và chi phí trung bình bằng nhau, sau đĩ chi phí biên tăng khi sản lượng tăng. - Khi Ec Tính kinh tế theo qui mơ. - Khi Ec > 1, chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình => Tính phi kinh tế theo qui mơ. Tính phi kinh tế theo qui mơ (chi phí tăng theo qui mơ): LAC tăng lên khi gia tăng sản lượng vượt quá sản lượng tối ưu Q*, thể hiện những qui mơ tăng liên tục lớn hơn trở nên kém hiệu quả hơn so với các qui mơ nhỏ hơn trước đĩ, bộc lộ tính phi kinh tế do: - Khi quy mơ sản xuất mở rộng vượt quá một giới hạn nào đĩ, thí những khĩ khăn về phân nhiệm và điều khiển tăng gấp bội, do đĩ việc quản lý doanh nghiệp trở nên kém hiệu quả hơn. - Sự liên lạc giữa các thành viên quản trị tối cao giữa các cấp ngày càng lỏng lẻo, các thơng tin phản ánh khơng kịp thời, dẫn đến hiệu quả hoạt động của các khâu, các cấp ngày càng kém hiệu quả. - Bệnh quan liêu, giấy tờ tăng lên, chi phí quản lý tăng lên. - Xuất phát từ việc mở rộng qui mơ sản xuất quá lớn, việc quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả, thể hiện năng suất hiệu quả theo qui mơ và chi phí tăng lên theo qui mơ, bộc lộ tính kinh tế theo qui mơ. Tĩm lại, khi mở rộng qui mơ sản xuất, tính kinh tế theo qui mơ xuất hiện và phát huy tác dụng sẽ làm cho LAC giảm (đường LAC đi xuống), sau đĩ yếu tố phi kinh tế xuất hiện, lớn mạnh và lấn át yếu tố kinh tế, sẽ làm cho LAC tăng lên (đường LAC đi lên). - Tuỳ theo đặc điểm của mỗi ngành khác nhau mà đường LAC cĩ dạng khác nhau. 74
  13. Hình 4.14. Các dạng đường chi phí trung bình dài hạn 2.3.3. Chi phí biên dài hạn (LMC: long-run marginal cost) Chi phí biên dài hạn là sự thay đổi trong tổng chi phí dài hạn khi thay đổi một đơn vị sản phẩm được sản xuất trong dài hạn. LMC = (∆LTC / ∆Q) Đường LMC cĩ mối quan hệ với LAC cũng tương tự như mối quan hệ giữa MC và AC nghĩa là: - Khi LMC LAC thì LAC tăng dần. - Khi LMC = LAC thì LAC đạt cực tiểu Hình 4.15. Mối quan hệ giữa LMC và LAC 2.3.4. Qui mơ sản xuất tối ưu Quy mơ sản xuất tối ưu là quy mơ sản xuất cĩ hiệu quả nhất trong tất cả các quy mơ sản xuất mà doanh nghiệp cĩ thể thiết lập. Đĩ là qui mơ sản xuất tiếp xúc với đường LAC tại điểm cực tiểu của cả hai đường như hình trên. Tại Q*: LACmin = SACmin = LMC = SMC*. Nhưng ở các Q ≠ Q*: thì SAC > LAC. Do vậy, chỉ ở sản lượng tối ưu Q* doanh nghiệp mới thiết lập qui mơ sản xuất tối ưu (SAC*). Cịn ở các sản lượng khác, doanh nghiệp sẽ khơng thiết lập qui mơ sản xuất tối ưu, mà doanh nghiệp sẽ chọn các qui mơ sản xuất khác đem lại chi phí thấp nhất tương ứng ở mỗi mức sản lượng. Như vậy qui mơ phù hợp để sản xuất một mức sản lượng cho trước với chi phí sản xuất tối thiểu trong dài hạn, là qui mơ sản xuất (SAC) tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cần sản xuất nhất. 75
  14. Hình 4.16. Quy mơ sản xuất tối ưu Mối liên hệ giữa LMC và SMC Khi doanh nghiệp đã thiết lập được qui mơ sản xuất hợp lý tương ứng ở mỗi mức sản lượng, thì lúc đĩ chi phí biên ngắn hạn SMC cũng bằng chi phí biên dài hạn LMC tại sản lượng đĩ (hình 4.17): Ở những mức sản lượng Q SMC Ở những mức sản lượng Q > Q0: LMC < SMC Tại Q0: LMC = SMC Hình 4.17. Mối liên hệ giữa LMC và SMC Trên hình, mức sản lượng mà doanh nghiệp sản xuất là Q0 lớn hơn mức sản lượng tối ưu trong dài hạn, qui mơ được lựa chọn là SAC lớn hơn qui mơ tối ưu. Tại Q0: LMC = SMC. Với bất kỳ mức sản lượng nào khác, nếu qui mơ được lựa chọn thích hợp với mức sản lượng ấy thì ta đều cĩ LMC = SMC như trên hình. CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Hãy cho một ví dụ chứng tỏ quy luật năng suất biên giảm dần của các yếu tố đầu vào? 2. Tại sao, trong ngắn hạn, năng suất biên của một yếu tố sản xuất ban đầu tăng và sau đĩ giảm sút khi số lượng yếu tố sản xuất đĩ tăng lên trong một quá trình sản xuất? 3. Khi thuê mướn thêm nhân cơng, người chủ doanh nghiệp nên quan tâm đến năng suất trung bình hay năng suất biên của những nhân cơng này? 4. Hãy cho ví dụ về sự thay thế giữa vốn và lao động trong một quá trình sản xuất. Nhà sản xuất nên lựa chọn tập hợp đầu vào nào để sản xuất? 5. Nghiên cứu hiệu suất theo quy mơ của một quá trình sản xuất cĩ ý nghĩa gì trong thực tế? 76
  15. 6. Một doanh nghiệp cĩ thể cĩ hàm sản xuất cĩ hiệu suất theo quy mơ tăng, cố định và giảm ở mỗi mức sử dụng đầu vào khác nhau khơng? 7. Một bạn sinh viên đại học sẽ đo lường chi phí cơ hội của thời gian học tập trong trường của mình như thế nào? 8. Tại sao đường chi phí biên của một doanh nghiệp thường cĩ dạng hình chữ U? 9. Nếu chi phí biên của sản xuất lớn hơn biến phí trung bình thì điều này cĩ cho bạn biết biến phí trung bình đang tăng hay giảm hay khơng? 10. Hãy dùng hình vẽ để chứng minh doanh nghiệp, muốn tối đa hĩa lợi nhuận, phải đặt MR = MC. 11. Doanh nghiệp cĩ thể đồng thời đạt được lợi nhuận tối đa và doanh thu tối đa hay khơng? Tại sao? 12. Tại sao đường MRP của một yếu tố sản xuất chính là đường cầu về yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp? BÀI TẬP 1. Sau đây là số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp ở các mức sản xuất khác nhau: Lượng sản phẩm Tổng phí (ngàn đồng) 0 1000 20 1200 40 1300 60 1380 100 1600 200 2300 300 3200 400 4300 500 5650 1000 13650 a. Tính biến phí trung bình (AVC), tổng phí trung bình (ATC), và định phí trung bình (AFC) b. Tính phí biên ở tất cả các mức sản lượng. c. Nếu doanh nghiệp này cĩ thể bán tất cả sản phẩm mình làm ra ở giá 11 đồng/đơn vị, tìm mức sản lượng cĩ lợi nhuận cao nhất, lợi nhuận này bằng bao nhiêu? 2. Nếu doanh nghiệp cĩ chi phí sản xuất như trong câu 26 trên đây cĩ đường cầu sản phẩm là: P = 20 – 0,04q, trong đĩ, P là giá và q là số lượng bán. a. Tìm thu biên tương ứng với các mức sản lượng như trong câu 26. b. Tìm số lượng sản phẩm bán và giá bán để cĩ lợi nhuận tối đa. c. Nếu doanh nghiệp này cĩ phí biên khơng đổi bằng 4 đồng thay vì cĩ chi phí sản xuất như câu 26 và cĩ 2 thị trường. Một thị trường cĩ đường cầu như trên (p = 20 – 0,04q) và một thị trường cĩ đường cầu p = 10 – 0,02q. Tìm lượng sản phẩm và giá bán mà doanh nghiệp này bán trong mỗi thị trường. 3. Giải thích tại sao đường phí biên cắt đường phí trung bình và đường biến phí trung bình tại điểm giá trị nhỏ nhất của chúng. 4. Dùng khái niệm hàm sản xuất để giải thích định luật năng suất cận biên giảm. 5. Giả dụ bạn là một sinh viên cĩ một thời gian nhất định để chuẩn bị cho hai kỳ thi. Hãy tưởng tượng rằng chức trách của bạn là sản xuất các điểm thi, và bạn đang quản lý hai phân 77
  16. xưởng, mỗi phân xưởng là một mơn học trong đĩ bạn cĩ kỳ thi. Những thơng tin về sản phẩm biên của lao động trong việc chuẩn bị cho từng kỳ thi cĩ thể giúp bạn sử dụng thời gian học tập của bạn như thế nào? 6. Người chủ của một cửa hàng nhỏ tự làm lấy cơng việc kế tốn của mình. Chi phí cơ hội về cơng việc của người này như thế nào ? 7. Nếu phí biên của sản xuất tăng dần thì biến phí trung bình tăng dần hay giảm dần. Hãy giải thích. Nếu phí biên của sản xuất lớn hơn biến phí trung bình thì biến phí trung bình tăng dần hay giảm dần. Hãy giải thích bằng biện luận và phương pháp đại số. 8. Tại sao đường phí biên, đoạn nằm trên đường biến phí trung bình, là đường cung của người sản xuất trong thị trường cạnh tranh? hãy giải thích. 9. Hàm sản xuất một sản phẩm cho bởi Q = 100KL . K là số đơn vị vốn và L là số đơn vị lao động. Nếu giá của vốn là 120.000 đồng/ngày và lao động là 30.000 đồng/ngày, tìm chí phí tối thiểu để sản xuất 1000 đơn vị đầu ra. 10. Nếu bạn là người quản lý của một doanh nghiệp sản xuất đồng hồ đang hoạt động trong một thị trường cạnh tranh với chi phí sản xuất của bạn biểu hiện bằng C = 100 + Q2, trong đĩ Q là mức đầu ra và C là tổng phí (C tính bằng ngàn đồng). Định phí là 100.000 đồng. (a) Nếu giá của một chiếc đồng hồ là 60.000 đồng, bạn phải sản xuất bao nhiêu chiếc để tối đa hố được lợi nhuận. (b) ở mức giá tối thiểu nào mà nếu giá thấp hơn mức này thì doanh nghiệp phải đĩng cửa. (c) Đường cung sản phẩm của doanh nghiệp của bạn cĩ dạng như thế nào? 11. Một sản phẩm được sản xuất bởi 1000 doanh nghiệp khác nhau, mỗi doanh nghiệp cĩ chi phí sản xuất được mơ tả trong bảng sau: Sản lượng (đơn vị/tuần) Phí biên (đồng) Biến phí trung bình Tổng phí trung bình 150 6,00 8,80 15,47 200 6,40 7,80 12,80 250 7,00 7,00 11,00 300 7,65 7,10 10,43 350 8,40 7,20 10,06 400 10,00 7,50 10,00 450 12,40 8,00 10,22 500 17,20 9,00 11,00 78
  17. Nếu thị trường là hồn tồn cạnh tranh và tổng cầu cĩ đặc tính như trong bảng sau: Giá (đồng/đơn vị) Lượng cầu (ngàn đơn vị) 3,65 500 4,40 475 5,20 450 6,00 425 6,80 400 7,60 375 8,40 350 9,20 325 10,00 300 10,80 275 11,60 250 12,40 225 13,20 200 14,00 175 14,80 150 a. Tìm giá và tổng cung của thị trường b. Tìm lượng cung của mỗi doanh nghiệp c. Tìm lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp d. Tìm điểm ngừng sản xuất e. Tìm giá cân bằng và số doanh nghiệp trong dài hạn. 12. Doanh nghiệp thường thay thế một yếu tố sản xuất này bằng một yếu tố khác khi giá yếu tố thay đổi, nơng dân thay lao động chân tay bằng máy kéo khi giá thuê lao động trở nên mắc mỏ. Trong những thay đổi sau đây, sự thay thế nào kèm theo khơng thay đổi kỹ thuật và thay thế nào cĩ thay đổi kỹ thuật: a. Khi giá xăng dầu tăng, nhà máy phát điện thay turbin dầu bởi turbin khí. b. Cửa hàng sách giảm 60% nhân viên bán hàng sau khi lập dịch vụ bán hàng qua internet. c. Trong thời kỳ 1970-1995, nhà in giảm 200 nhân cơng làm chế bản kim loại và tăng 100 nhân cơng làm chế bản điện tử trên máy tính. 13. Tại sao nếu sản lượng biên đang giảm thì sản lượng trung bình luơn luơn cao hơn sản lượng biên. Giải thích bằng biện luận và bằng phương pháp đại số. 14. Giải thích tại sao các kết luận về doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh sau đây là sai, và cần phải được sửa lại như thế nào cho đúng: a. Doanh nghiệp cạnh tranh sẽ sản xuất ở mức giá bằng với biến phí trung bình. b. Doanh nghiệp sẽ đĩng cửa khi giá thấp hơn mức tối thiểu của phí trung bình c. Đường cung của doanh nghiệp chỉ tuỳ thuộc vào phí biên của nĩ. Quyết định cung của doanh nghiệp khơng tuỳ thuộc vào các loại phí khác. d. Qui tắc P = MC được áp dụng cho tất cả các trường hợp đường MC dốc lên, nằm ngang, dốc xuống. e. Doanh nghiệp cạnh tranh hoạt động ở điều kiện giá bằng phí biên. 15. Giả sử hàm sản xuất cải bắp của một trang trại cĩ dạng (K là vốn, L là lao động): Q = 2 K½ . L½ 79
  18. Trong ngắn hạn, trang trại vốn vay K = 100 và phải trả tiền lãi 1 đồng trên một đơn vị vốn vay. Giả sử chủ trang trại cĩ thể thuê lao động ở mức lương bằng 1 đồng, đường cung ngắn hạn cải bắp của trang trại này cĩ dạng như thế nào (q là một hàm theo p); tìm mức cung với giá cải bắp bằng 1 đồng, 2 đồng. 16. Hàm sản xuất của một sản phẩm cĩ dạng (K là vốn, L là lao động): Q = K½ . L½ a. Tìm sản lượng trung bình của lao động (APL) và của vốn (APK). Vẽ đồ thị của APL với K = 100. b. Tìm sản lượng biên của L và của K. c. Vẽ đường biễu diễn của đường đồng sản lượng q = 10. 17. Tìm tỉ lệ thay thế kỹ thuật RTS trên đường isoquant q = 10 và ở các điểm: K = L = 10; K = 25 L = 4; và K = 4 L = 25. Hàm sản xuất này cĩ RTS giảm dần khơng? MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG Thuật ngữ Viết tắt Nguyên tiếng Anh Hàm sản xuất Production function Đường đẳng lượng Isoquant Năng suất biên MP Marginal product Tỷ lệ thay thế biên kỹ thuật biên MRTS Marginal rate of technical substitution Hàm sản xuất tỷ lệ kết hợp cố định Fixed proportion production function Hiệu suất theo quy mơ Returns to scale Tính kinh tế nhờ quy mơ Economies of scale Tính phi kinh tế vì quy mơ Diseconomies of scale Chi phí cố định FC Fixed costs Chi phí biến đổi VC Variable costs Tổng chi phí TC Total costs Chi phí trung bình AC Average cost Chi phí biên MC Marginal cost Doanh thu biên MR Marginal revenue Lợi nhuận Profits Tối đa hĩa lợi nhuận Profit maximization Giá trị sản phẩm biên MRP Marginal revenue product Chi tiêu biên Marginal expense 80
  19. Chương 5. CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: - Giải thích được khái niệm thị trường và phân biệt được các hình thái thị trường - Giải thích được hành vi của các doanh nghiệp trong các hình thái thị trường 1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HỒN HẢO 1.1 Thị trường cạnh tranh hồn hảo 1.1.1. Khái niệm Thị trường cạnh tranh hồn hảo là thị trường trong đĩ mỗi người bán và người mua đều khơng thể gây ảnh hưởng tới thị trường. 1.1.2. Điều kiện - Cĩ vơ số người sản xuất, người bán cùng một mặt hàng đồng nhất cĩ cùng phẩm chất. - Giá cả hàng hĩa hồn tồn do thị trường quyết định. - Hệ thống thị trường phát triển tối đa, mua bán hồn tồn dễ dàng. - Việc tham gia hay rút khỏi một ngành nào đĩ khơng bị ràng buộc bởi bất cứ luật lệ nào. 1.1.3. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hồn hảo P P D P D Q Q O O Đường cầu của doanh nghiệp Đường cầu của thị trường Vì khơng người bán nào chi phối được giá cả thị trường do đĩ doanh nghiệp đứng trước đường cầu nằm ngang : P = AR = MR * Doanh thu, chi phí và lợi nhuận Đường cầu nằm ngang cho tổng doanh thu (TR) của doanh nghiệp là đường thẳng. Để tối đa hĩa lợi nhuận doanh nghiệp sản xuất tại mức sản lượng cĩ chênh lệch giữa TR và TC là cực đại : theo điều kiện biên : MR = MC TR,TC&Pr TC TR Q O Pr 81
  20. 1.2. Cung ứng sản phẩm trong ngắn hạn 1.2.1. Mức cung của doanh nghiệp Mức cung của doanh nghiệp được xác định bởi P = MC. Hình vẽ cho thấy tình trạng chi phí ngắn hạn của doanh nghiệp, trước 4 mức giá của thị trường. P SMC P D 4 SAC C P3 B SAVC P2 P1 A Q O Q1 Q2 Q3 Q4 - Nếu doanh nghiệp đứng trước mức giá P4 doanh nghiệp sản xuất tại mức Q4. Vì P4 > SAC nên doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa. - Nếu gặp mức giá P1 (P1 = SAVC) doanh nghiệp sản xuất hay khơng sản xuất đều lỗ như nhau. Giá P1 được gọi : giá đĩng cửa (hay ngưỡng cửa ngưng hoạt động). Bất kỳ mức giá nào thấp hơn P1 đều nằm dưới điểm cực tiểu của SAVC, doanh nghiệp buộc phải ngừng sản xuất, vì ngưng sản xuất thì lỗ ít hơn là sản xuất. - Tại mức giá P3 (P3 = SAC) doanh nghiệp huề vốn. Như vậy tất cả các mức giá trong khoảng từ P1 đến P3, doanh nghiệp khơng lĩ lợi nhuận nhưng tiếp tục sản xuất thì tốt hơn là đĩng cửa. Vì sản xuất lỗ ít hơn đĩng cửa, hành vi này gọi là tối thiểu hĩa thua lỗ trong ngắn hạn. Kết luận + Doanh nghiệp tối đa hĩa lợi nhuận khi thị trường cĩ: P > AC. + Doanh nghiệp tối thiểu hĩa thua lỗ khi thị trường cĩ mức giá : AC > P > AVC. 1.2.2. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp Đường biểu thị số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp muốn sản xuất tại từng mức giá là đường cung của doanh nghiệp. Đường cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn là phần phía trên của đường MC tính từ mức giá: P = SAVC. Rút ra: hàm cung của doanh nghiệp là hàm MC dTC dVC MC dQ dQ 1.2.3. Đường cung ngắn hạn của thị trường Cung của thị trường là tổng mức cung của cá nhân (doanh nghiệp) ở các mức giá : Q S q S Với QS: hàm cung của thị trường (tính bằng số lượng). qS: hàm cung của các doanh nghiệp (tính bằng số lượng). 1.2.4. Thặng dư sản xuất (Surplus Production) Khái niệm: Thặng dư sản xuất là sự chênh lệch giữa giá bán hàng hĩa so với chi phí cận biên để sản xuất ra hàng hĩa. 82
  21. P D E S p PS b Q O Q Khi các yếu tố khác khơng đổi, trên đồ thị đường cung: P= aQ + b: thặng dư sản xuất là phần diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới đường giá. ( P b )Q PS 2 1.3. Cung ứng sản phẩm trong dài hạn 1.3.1. Khả năng điều chỉnh sản xuất Trong dài hạn doanh nghiệp cĩ thể thay đổi tất cả các đầu vào sản xuất bao gồm cả quy mơ, địa điểm của nhà máy, doanh nghiệp. Đường LAC cho phép nĩ sản xuất ở bất cứ mức sản lượng nào với chi phí thấp nhất. 1.3.2. Mức cung của doanh nghiệp LMC P P4 D LAC P3 C P2 B Q O Q2 Q3 Q4 Trong dài hạn: - Nếu thị trường cĩ mức giá P4 điều kiện biên (P = MC) cho phép doanh nghiệp quyết định mức sản lượng Q4, tại Q4: mức giá P4 > LAC doanh nghiệp tối đa hĩa lợi nhuận. - Nếu thị trường cĩ mức giá P3 (P3 = LAC) doanh nghiệp huề vốn. Mức giá P3 được gọi là ngưỡng cửa sinh lời vì tại bất cứ mức giá nào thấp hơn P3 trong dài hạn doanh nghiệp phải rời ngành, tại bất cứ mức giá nào cao hơn P3 doanh nghiệp cĩ lợi nhuận trên thị trường đơn vị sản phẩm. Kết luận - Doanh nghiệp tối đa hĩa lợi nhuận khi thị trường cĩ P > LAC. - Doanh nghiệp buộc phải rời ngành khi thị trường cĩ P < LAC. - Tại mức P = LAC doanh nghiệp hịa vốn. 83
  22. 1.3.3. Đường cung dài hạn của doanh nghiệp Đường cung dài hạn của doanh nghiệp là phần phía trên của đường LMC, bắt đầu từ mức giá P = LAC. 1.3.4. Cân bằng cạnh tranh dài hạn Trong thị trường cạnh tranh hồn hảo, các doanh nghiệp hồn tồn tự do nhập, xuất ngành.Vì vậy trong dài hạn trạng thái cân bằng của doanh nghiệp và ngành là khơng lời, khơng lỗ, TR = TC, trên thị trường P = LAC doanh nghiệp chỉ thu được chi phí cơ hội. Sở dĩ doanh nghiệp và ngành cạnh tranh đạt trạng thái P = LAC là cân bằng dài hạn bởi trong trạng thái này khơng doanh nghiệp nào cĩ động cơ gia nhập hay rút khỏi ngành, cung cầu và giá cả thị trường bình ổn, khác với trạng thái đang cĩ lợi nhuận cao hay đang thua lỗ. 2. ĐỘC QUYỀN 2.1. Thị trường độc quyền bán 2.1.1. Khái niệm Là thị trường chỉ cĩ một người bán duy nhất về một sản phẩm riêng biệt, khơng cĩ sản phẩm thay thế. 2.1.2. Đặc điểm Đường cầu của doanh nghiệp đồng thời là đường cầu của thị trường, do đĩ doanh nghiệp cĩ quyền định giá sản phẩm trong khuơn khổ là: doanh nghiệp định giá thị trường quyết định sản lượng, doanh nghiệp quyết định mức sản lượng, thị trường quyết định giá. Khơng hình thành đường cung sản phẩm. 2.1.3. Các lý do đưa đến độc quyền - Độc quyền do giảm chi phí nhờ quy mơ. - Độc quyền do sở hữu nguyên liệu chủ yếu. - Độc quyền nhờ sở hữu bằng phát minh. - Độc quyền do luật lệ giấy phép của chính phủ. 2.2. Độc quyền bán tối đa hĩa lợi nhuận 2.2.1. Trong ngắn hạn Doanh nghiệp độc quyền tối đa hĩa lợi nhuận tại điều kiện biên: MR = SMC doanh nghiệp thu lợi nhuận tối đa. P SMC SAC P1 MR Q O Q1 2.2.2. Trong dài hạn Doanh nghiệp độc quyền điều chỉnh chi phí đạt điều kiện: LMC = MR = LAC xác định mức sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận đồng thời là mức sản lượng tối ưu. 84
  23. P LMC LAC P2 Q O Q1 MR 2.2.3. Định giá của doanh nghiệp độc quyền Hàm cầu (tức hàm AR) và hàm MR cĩ mối tương quan về tốn học, tương quan này thể hiện thơng qua hệ số co giãn của cầu đối với giá (ED) từ đĩ suy ra: E D P MR ( ) E D 1 Tại mức sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận thì MR = MC, vì vậy: E D P MC ( D ) E 1 2.3. Chi phí xã hội cho độc quyền bán Độc quyền tạo ra giá cao hơn và sản lượng sản xuất thấp hơn so với cạnh tranh hồn hảo nên người tiêu dùng bị thiệt hại cịn nhà độc quyền được lợi. Nếu như khơng cĩ độc quyền người sản xuất và người tiêu dùng đều thu được lợi ích như trong thị trường cạnh tranh hồn hảo thì : xã hội đã mất khơng vì sức mạnh độc quyền, đúng bằng thặng dư tiêu dùng cộng với thặng dư sản xuất điều này thể hiện ở hình vẽ dưới đây: Q MC Pm A P c B D Q O Qm Qc MR Diện tích A & B là mất khơng cho độc quyền. 2.4. Thị trường độc quyền mua 2.4.1. Khái niệm Là thị trường trong đĩ chỉ cĩ một người mua : một cá nhân, một tập đồn độc quyền. 2.4.2. Nguyên lý mua Người ta mua hàng hĩa cho đến số lượng mà đơn vị mua cuối cùng đem lợi ích cận biên đúng bằng chi phí trả cho đơn vị cuối cùng đĩ: ME = MU Với ME (Marginal Expense) chi tiêu cận biên: mức chi trả tăng thêm khi mua thêm một đơn vị hàng hĩa. Trong cạnh tranh hồn hảo người mua chấp nhận giá thị trường (Tất cả hàng hĩa một doanh nghiệp mua là cùng một giá). Vì vậy chi tiêu cận biên bằng chi tiêu bình quân, bằng giá bán. 85
  24. ME = AE = P Với AE (Average Expense) : chi tiêu bình quân P : giá cả hàng hĩa 2.4.3. Chi phí xã hội cho độc quyền mua Đối với người mua độc quyền thì khác hẳn : đường cung thị trường là đường chi tiêu bình quân (AE) của độc quyền.Vì vậy ME của nĩ nằm trên AE. Nhà độc quyền mua số lượng hàng hĩa tại: ME = MU (MU là đường cầu) cịn giá cả được quyết định bởi AE (đường cung của thị trường). Hình dưới đây mơ tả : xã hội mất khơng cho sức mạnh độc quyền mua là phần diện tích A & B (tương tự như độc quyền bán) ME P S(AE) A Pc B D(MU) Pm Q O Qm Qc 2.5. Phân biệt giá cả 2.5.1. Phân biệt giá cấp một Phân biệt giá cấp một (hay phân biệt đối xử hồn hảo) là bán từng đơn vị sản phẩm với giá khác nhau để bất cứ đơn vị sản phẩm nào cũng cĩ P = MR. P & MR E A MC P1 F C B (D) MR Q O Q1 Q2 Hình vẽ trên đây cho thấy khi tính một giá cho tất cả các khách hàng nhà độc quyền sản xuất tại: B với MR = MC sản lượng Q1, giá bán P thu lợi nhuận: FP1AB Khi áp dụng chính sách phân biệt giá, nhà độc quyền bán từng sản phẩm với giá khác nhau: sản phẩm đầu tiên: P = E sản phẩm cuối cùng của Q1: P = P1. Đường cầu trở thành đường MR nhà độc quyền thu lợi nhuận tăng lên bằng P1EA. Như thế nhà độc quyền mở rộng sản xuất đến C với lượng Q2 lợi nhuận gia tăng thêm: BAC 2.5.2. Phân biệt giá cấp hai Là đặt ra các mức giá theo khối lượng hàng hĩa hay dịch vụ bán ra, mua nhiều giá hạ, mua ít giá cao. Hình dưới đây biểu thị 3 khối hàng hĩa với 3 mức giá tương ứng P1, P2, P3 cách phân biệt này cho phép nhà độc quyền thu được lợi nhuận cao hơn, đồng thời người tiêu dùng cũng được lợi nhờ mua nhiều, giá hạ. Tuy nhiên phân biệt giá cấp hai chỉ thực hiện được trong điều kiện hiệu suất tăng dần theo quy mơ, và các khách hàng của các khối hàng hĩa khơng được bán lại hàng hĩa cho nhau. 86
  25. P P 1 Pm P2 P3 AC MC O Khối 1 Khối 2 Khối 3 Q MR 2.5.3. Phân biệt giá cấp ba Là đặt ra các mức giá theo các nhĩm khách hàng, mỗi nhĩm được ấn định với một đường cầu riêng biệt phù hợp. Đây là hình thức phân biệt giá phổ biến nhất cho phép nhà độc quyền đạt được giá cả độc quyền, khai thác mọi đối tượng. Phân biệt này địi hỏi doanh thu cận biên (MR1, MR2) từ các mức sản lượng Q1, Q2 theo các D1, D2 phải bằng nhau và bằng với doanh thu biên chung và chi phí chung. MR1 = MR2 = MRT = MC Cịn số lượng sản phẩm: Q1 + Q2 + = QT P P 1 P2 MC D2 MRT 0 Q1 Q2 QT Q D1 MR2 MR1 3. CẠNH TRANH KHƠNG HỒN HẢO 3.1. Thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo Là thị trường hỗn hợp, đan xen giữa cạnh tranh hồn hảo và độc quyền hồn tồn, chia làm hai loại: - Cạnh tranh độc quyền - Độc quyền nhĩm Cạnh tranh độc quyền là cĩ nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất và bán một loại sản phẩm cĩ cùng cơng dụng nhưng khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, chất lượng, uy tín và giá cả. Độc quyền nhĩm là cĩ một số ít doanh nghiệp cùng sản xuất và bán một loại hàng hĩa đồng nhất hoặc khơng đồng nhất. Điều khác biệt giữa cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhĩm là số lượng các doanh nghiệp. Trong độc quyền nhĩm số doanh nghiệp ít tới mức doanh nghiệp này cĩ thể gây ảnh hưởng tới doanh nghiệp kia, ảnh hưởng tới thị trường. Trong cạnh tranh độc quyền số doanh 87
  26. nghiệp nhiều đến mức một doanh nghiệp khơng thể gây ảnh hưởng tới doanh nghiệp khác. Cả hai loại đều bao trùm vừa cĩ cạnh tranh vừa cĩ độc quyền. - Cạnh tranh: các doanh nghiệp cùng sản xuất và bán một loại hàng hố cĩ thể thay thế được cho nhau. Đường cầu của doanh nghiệp dốc xuống nhưng rất co giãn, thể hiện sự cạnh tranh và thay thế. - Độc quyền: hàng hố khác nhau về mẫu mã, chất lượng, uy tín và giá cả. Do đĩ doanh nghiệp cĩ khả năng điều khiển giá cả sản phẩm trong những điều kiện nhất định. 3.2. Cân bằng của doanh nghiệp trong cạnh tranh và độc quyền 3.2.1. Ngắn hạn P P1 SMC SAC Q O Q1 MR Doanh nghiệp tối đa hĩa lợi nhuận theo điều kiện biên MR = MC. Tại mức sản lượng Q1 với P1 > SAC, doanh nghiệp thu lợi nhuận tối đa tại Q1. Phần lợi nhuận (đĩng khung) sẽ thu hút các doanh nghiệp mới nhập ngành, việc nhập ngành của các doanh nghiệp mới tạo ra trạng thái dài hạn của doanh nghiệp và ngành. LMC P2 LAC D Q O Q2 MR 3.2.2. Dài hạn Khi cĩ các doanh nghiệp mới nhập ngành làm cho tổng số các doanh nghiệp cung ứng sản phẩm tăng lên. Kết quả là đường cầu của mỗi doanh nghiệp đã tồn tại trước đây sẽ dịch chuyển, chúc xuống về bên trái đồ thị. Mỗi doanh nghiệp sẽ chỉ bán được một số lượng sản phẩm ít hơn trước đây. Mặt khác do nhiều doanh nghiệp cạnh tranh hơn làm chi phí tăng lên, đường LAC chuyển dần lên phía trên. Hai sự dịch chuyển của đường cầu và đường LAC của doanh nghiệp chỉ dừng lại khi LAC tiếp tuyến với đường cầu tại mức sản lượng cĩ MR = MC, kết quả là P = AC hay AR = AC, các doanh nghiệp khơng lời, khơng lỗ tạo thế cân bằng dài hạn của doanh nghiệp và của ngành. 3.3. Cân bằng trong độc quyền nhĩm Đặc điểm của độc quyền nhĩm là lệ thuộc lẫn nhau , do đĩ việc quyết định sản lượng của mỗi doanh nghiệp đều phải tính tốn đến quyết định của doanh nghiệp khác. Thể hiện ở một số trường hợp sau : 3.3.1. Cân bằng khơng hợp tác Cân bằng khơng hợp tác do nhà tốn học John Nash đưa ra vào năm 1951 vì vậy cịn gọi là cân bằng Nash: mỗi doanh nghiệp đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao nhất khi biết hành động của doanh nghiệp đối thủ. Đặc điểm cân bằng Nash: Lợi nhuận thu được cao hơn cạnh tranh hồn hảo nhưng thấp hơn lợi nhuận khi các doanh nghiệp hợp tác với nhau. 88
  27. Cơ chế: cân bằng Nash dựa trên lý thuyết trị chơi. Theo lý thuyết này việc đưa ra các quyết định mang tính phụ thuộc lẫn nhau, trong đĩ mỗi đấu thủ chọn lấy một chiến lược. Mỗi doanh nghiệp thực hiện chiến lược của mình gọi là chiến lược thống sối, tuy nhiên kết quả bất lợi cho cả hai, ở thế cân bằng này hai bên đều bị thiệt. Sản lượng của doanh nghiệp B Sản lượng Cao Thấp của doanh Cao 1A 1B 3A 0B nghiệp A Thấp 0A 3B 2A 2B Trong hình vẽ ở mỗi ơ biểu thị lợi nhuận của doanh nghiệp A hay doanh nghiệp B khi theo chiến lược sản lượng thấp hay cao. Doanh nghiệp A sẽ được 3 lợi nhuận (3A) nếu chọn cao và B cũng vậy (3B). Ở vị trí cân bằng cả hai bên đều chọn cao thu lợi nhuận 1A = 1B. Nếu cùng chọn thấp cả hai bên sẽ được 2A = 2B, tuy nhiên khơng ai chọn thấp vì khi ấy đối phương sẽ chọn cao. 3.3.2. Cân bằng hợp tác Hợp tác là một thỏa thuận tự nguyện của các đối thủ trong độc quyền nhĩm. Hợp tác tạo ra mức cân bằng, với lợi nhuận cao hơn cho các bên hợp tác . Theo hình vẽ trên (phần a) nến hai đối thủ ký một hợp đồng để cùng sản xuất ở mức thấp lúc đĩ cả hai sẽ đạt lợi nhuận 2A = 2B. Hai bên cùng cĩ lợi với mức sản lượng cân bằng thấp. Tuy nhiên sự hợp tác là khĩ khăn bởi mỗi doanh nghiệp trong độc quyền nhĩm luơn mong muốn cạnh tranh với hy vọng tăng thêm thị trường và lợi nhuận nhiều hơn trước thiệt hại của đối thủ. Nhưng nếu các doanh nghiệp đều cạnh tranh với nhau thì lợi nhuận sẽ thấp và khơng một doanh nghiệp nào làm ăn tốt cả. Tình thế lưỡng nan là ở đĩ. 3.3.3. Mơ hình đường cầu gãy Mơ hình đường cầu gãy mơ tả mức giá cả và sản lượng khá ổn định của các doanh nghiệp độc quyền nhĩm (giả định các yếu tố khác khơng đổi). P A MC PO Q O QO MR Mơ hình đường cầu gãy giải thích : trong độc quyền nhĩm mỗi doanh nghiệp đều đứng trước một đường cầu gãy tại mức giá hiện hành (P0) của ngành độc quyền. Ở các mức giá cao hơn P0 đường cầu rất co giãn nếu doanh nghiệp tăng giá sẽ hồn tồn bất lợi vì các đối thủ khác khơng tăng. Ở các mức giá thấp hơn P0 đường cầu ít co giãn, nếu doanh nghiệp hạ giá các đối thủ cạnh tranh hạ theo cũng hồn tồn bất lợi. Điều này tạo thế cân bằng khá ổn định cho độc quyền nhĩm. Đường cầu gãy nên MR của doanh nghiệp bị gián đoạn, do đĩ chi phí của doanh nghiệp cĩ thể thay đổi mà khơng gây ra sự thay đổi giá và sản lượng. CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Chính phủ đơi khi can thiệp vào thị trường cạnh tranh bằng cách định ra giá trần hay giá sàn của hàng hố. Trong những trường hợp như vậy, lượng cung khơng cân bằng với lượng cầu. Giá trần thường đưa đến cầu quá cao, trong khi giá sàn làm cung quá nhiều. Can thiệp 89
  28. này cĩ thể làm tăng thu nhập của một nhĩm người sản xuất hay tiêu dùng, nhưng cũng làm cho thị trường kém hiệu quả. Hãy giải thích. 2. Cĩ một sắc thuế 10% đánh vào một nửa số doanh nghiệp (những doanh nghiệp gây ơ nhiểm) trong một ngành cơng nghiệp cĩ sức cạnh tranh. Số tiền thu được chi cho những doanh nghiệp cịn lại (những doanh nghiệp khơng gây ơ nhiểm) để trợ cấp 10% trên giá trị sản phẩm đầu ra bán được. Nếu tất cả các doanh nghiệp đều cĩ đường chi phí giống hệt nhau trước khi chính sách thuế và trợ cấp này. Điều gì sẽ xảy ra với giá cả sản phẩm, đầu ra của từng doanh nghiệp và của ngành cơng nghiệp? 3. Trong bất cứ một thị trường cạnh tranh nào, vùng ở trên đường giá và ở dưới đường cầu là thặng dư của người tiêu dùng; vùng ở trên đường cung và dưới đường giá là thặng dư của người sản xuất (bằng lợi nhuận cọng tiền thuê trả cho doanh nghiệp trong ngành sản xuất hay người chủ hữu các yếu tố đầu vào). Tổng của thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất là thặng dư kinh tế (hay cịn gọi là lợi ích xã hội), đo lường đĩng gĩp thuần của sản phẩm vào mức hữu dụng sau khi trừ chi phí sản xuất. Bạn cĩ thể tìm được một cách tổ chức sản xuất nào khác để cĩ thặng dư kinh tế cao hơn điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh khơng? Nếu câu trả lời là khơng, thì điểm cân bằng đạt hiệu quả phân phối (cịn gọi là hiệu quả Pareto). Giải thích. 4. Trong cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh hồn tồn, tất cả các doanh nghiệp trong ngành cĩ lợi nhuận bằng khơng. Tại sao? 5. Các giả thiết nào cần thiết để một thị trường là thị trường cạnh tranh hồn tồn? Tại sao mỗi giả thiết ấy là quan trọng? 6. Cân bằng cung cầu của thị trường cạnh tranh hồn tồn đưa đến lợi ích xã hội cao nhất (tổng thặng dư của người tiêu dùng và người sản xuất). Tại sao một mức giá trần (giá tối đa) lại thường đưa đến tổn thất vơ ích (deadweight loss)? 7. Liệu mức giá tối đa cĩ nhất thiết làm cho những người tiêu dùng khấm khá hơn khơng? Trong những điều kiện nào nĩ cĩ thể làm cho người tiêu dùng sa sút? 8. Giả sử chính phủ định giá tối thiểu cho một sản phẩm nào đĩ. Liệu mức giá tối thiểu này cĩ làm cho những nhà sản xuất nĩi chung sa sút khơng? Tại sao? 9. Chính phủ muốn nâng cao thu nhập của nơng dân bằng cách trợ giá. Tại sao các chương trình trợ giá làm cho xã hội phải trả giá nhiều hơn so với việc cấp tiền cho nơng dân? 10. Giải thích sự khác nhau của đường cầu sản phẩm của một người sản xuất trong thị trường hồn tồn cạnh tranh và trong thị trường độc quyền. 11. Doanh nghiệp sản xuất máy tính Mêkơng cĩ định phí sản xuất 100 triệu đồng và để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm doanh nghiệp phải chi 600.000 đồng lao động và 400.000 đồng vật liệu. Với giá bán 3 triệu đồng, khơng cĩ khách hàng nào mua, nhưng nếu giảm giá 10.000 đồng thì Mêkơng bán được 1000 cái. Tính phí biên và thu biên của Mêkơng và tìm giá và sản lượng độc quyền của doanh nghiệp này. 12. Giải thích tại sao đơi khi doanh nghiệp bán sản phẩm ở mức giá thấp hơn phí trung bình. 13. Liệt kê các đặc điểm của thị trường cạnh tranh hồn hảo và thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo. Nêu các trường hợp của cạnh tranh khơng hồn hảo. Bạn xếp loại các doanh nghiệp hoặc định chế sau dây thuộc vào trường hợp nào: cơng ty Microsoft, Tổng Cục Bưu Điện, Cơng ty Honda, nhà hàng An Lạc Viên, Đại Học An Giang? 14. Giải thích tại sao các câu nĩi sau là sai, cần chỉnh lại như thế nào: a. Nhà độc quyền tối đa hố lợi nhuận khi MC = P. b. Co giãn giá càng cao, giá độc quyền càng cao so với MC của nhà độc quyền. c. Nhà độc quyền khơng xem xét đến nguyên tắc biên. d. Nhà độc quyền sẽ tìm cách cĩ doanh thu tối đa bằng cách tăng lượng hàng bán, như vậy họ sẽ sản xuất nhiều hơn người sản xuất cạnh tranh, và giá độc quyền sẽ thấp hơn. 90
  29. 15. Khi co giãn giá của cầu bằng 1, MR bằng bao nhiêu? 16. Vì sao một người bán độc quyền cĩ mục đích tối đa hố lợi nhuận sẽ khơng bao giờ hoạt động ở vùng mà đường cầu khơng co giãn. 17. Nếu chính phủ quyết định đánh thuế trên nhà độc quyền ở mức x đồng một đơn vị sản phẩm. Hãy minh hoạ tác động của thuế trên mức sản xuất và giá. Cân bằng sau thuế gần hay xa điểm cân bằng P = MC? 18. Giả sử một doanh nghiệp độc quyền hồn tồn cĩ thể thực hiện phân biệt giá cấp một. Giá thấp nhất mà doanh nghiệp ấn định là bao nhiêu và tổng sản lượng ra sao? 19. So sánh lợi ích xã hội của thị trường một sản phẩm sản xuất bởi thị trường cạnh tranh hồn tồn và thị trường cạnh tranh khơng hồn tồn. 20. Chính phủ cĩ thể can thiệp vào thị trường độc quyền bằng cách định giá tối đa. Làm thế nào để qui định mức giá tối đa sao cho doanh nghiệp độc quyền sẽ cung cấp nhiều lượng sản phẩm hơn cho thị trường? 21. Giải thích tác động của một chính sách thuế theo sản lượng đánh trên nhà độc quyền. Nếu đánh thuế khơng theo sản lượng, sản lượng và giá cả thay đổi như thế nào? 22. Một nhà độc quyền đứng trước đường cầu Q = 144/P2, trong đĩ, Q là lượng và P là giá. Biến phí trung bình của doanh nghiệp là AVC = Q½ và chi phí cố định là 5. Hãy xác định giá và sản lượng tối đa hố lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu chính phủ can thiệp bằng cách định giá tối đa là 4. Doanh nghiệp độc quyền này sẽ điều chỉnh giá và sản lượng như thế nào. Nếu chỉnh phủ muốn định một mức giá để doanh nghiệp độc quyền sản xuất càng nhiều càng tốt, giá này phải là bao nhiêu? BÀI TẬP 1. Sản lượng và chi phí sản xuất sản phẩm x thuộc thị trường cạnh tranh hồn hảo như sau: x 0 C 5 5 1 5 7 9 2 7 5 9 00 a. Hãy xác định giá nhập ngành (hay xuất ngành) và giá đĩng cửa. b. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 14đ/sp tìm mức sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được? c. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 5đ/sp, doanh nghiệp giải quyết như thế nào là tốt nhất? Tại sao? 2. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hồn hảo cĩ hàm chi phí sản xuất như sau: TC = Q2 + 100 a. Xác định hàm cung của doanh nghiệp. b. Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 60đ/sp tìm mức sản lượng tối đa hĩa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được c. Nếu trong thị trường cĩ 100 doanh nghiệp như nhau, hãy thiết lập hàm cung của thị trường. 3. Một doanh nghiệp độc quyền cĩ hàm cầu thị trường: P = - 1/5 Q + 800 và hàm số tổng chi phí sản xuất: TC = 1/5 Q2 + 200Q + 200.000. a. Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên b. Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hĩa lợi nhuận . c. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hĩa doanh thu. 4. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm khơng cĩ sản phẩm thay thế trên thị trường . Hàm cầu thị trường của sản phẩm P = - 1 /4 Q + 500. 91
  30. Hàm tổng chi phí biến đổi: TVC = 1/ 2 Q2 + 200Q. Hàm tổng chi phí cố định: TFC = 20.000 a. Nếu doanh nghiệp bán 300 sản phẩm, vậy giá bán là bao nhiêu, cĩ phải đĩ là tình trạng tối đa hĩa lợi nhuận hay khơng? b. Xác định mức sản lượng và giá bán tối đa hĩa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận. c. Nếu chính phủ đánh thuế lợi tức 3000đ, mức sản lượng, giá bán, lợi nhuận thay đổi như thế nào ? 5. Giả sử trong thị trường cạnh tranh hồn hảo cĩ 80 người mua và 60 người bán, những người mua và những người bán cĩ cùng hàm cầu và hàm tổng chi phí về một loại hàng hĩa đồng nhất như sau: P = -20q + 164 TC = 3q2 + 24q a. Thiết lập hàm cung và hàm cầu thị trường của hàng hĩa trên. b. Mức giá và sản lượng cân bằng thị trường là bao nhiêu? c. Lợi nhuận thu được của mỗi nhà sản xuất là bao nhiêu? Trong tương lai lợi nhuận của mỗi nhà sản xuất sẽ thế nào ? 6. Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm khơng cĩ sản phẩm thay thế trên thị trường. Doanh nghiệp cĩ những chi phí như sau: FC = 2400 1 VC Q 2 10 Q 10 Hàm cầu của sản phẩm: P = - Q + 186. a. Doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là bao nhiêu? Thu được bao nhiêu lợi nhuận? b. Nếu doanh nghiệp phải trả một khoản tiền thuế khốn là 1000, số thuế này ảnh hưởng gì đến sản lượng và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. c. Nếu doanh nghiệp chịu một khoản thuế là 30% tính trên doanh số, sản lượng và giá bán thế nào? d. Nếu xí nghiệp chịu mức thuế 50% tính trên lợi nhuận sản lượng và giá bán ra sao? 7. Bà My Lan cĩ một nhà hàng toạ lạc tại một địa điểm vắng vẽ trên quốc lộ, rất xa các nhà hàng khác. Bà cĩ độc quyền cung cấp dịch vụ ăn uống và cĩ lịch cầu của số bửa ăn tại nhà hàng như sau: Giá (ngàn đồng/bữa ăn) Lượng cầu (số bữa ăn) 1,0 160 1,5 140 2,0 120 2,5 100 3,0 80 3,5 60 4,0 40 4,5 20 5,0 10 Giả sử phí biên và tổng phí trung bình của một bửa ăn của nhà hàng My Lan cố định ở mức 2 ngàn đồng. a. Nếu bà My Lan tính giá một bửa ăn bằng nhau đối với tất cả khách hàng, giá này là bao nhiêu? 92
  31. b. Tính tổng thặng dư của người tiêu dùng của tất cả khách hàng của nhà hàng My lan. c. Tính thặng dư của nhà hàng My Lan. d. So với trường hợp thị trường cạnh tranh, tổng thặng dư bị mất là bao nhiêu? 8. Giả sử một doanh nghiệp cĩ đường cầu sản phẩm như sau (đường cầu cĩ co giãn giá là hằng số): Q = 256P-2 Và đường phí biên cĩ dạng: MC = 0,001Q a. Vẽ đồ thị của đường cầu và đường phí biên. b. Tính và vẽ đường tổng thu c. Ở mức sản lượng nào thì thu biên MR bằng phí biên MC? 9. Đường cầu sản phẩm của một doanh nghiệp cĩ dạng: Q = 100 - 2P Phí biên và phí trung bình cố định ở mức 10$ một đơn vị. (a) Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức nào để cĩ lợi nhuận tối đa? (b) Doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức nào để cĩ tổng thu tối đa? (c) Biểu diễn trên đồ thị các kết quả trên. 10. Một hãng độc quyền cĩ 2 nhà máy, chi phí của 2 nhà máy cho bởi: 2 TC1(Q1) = 10Q1 2 TC2(Q2) = 10Q2 Hãng đứng trước đường cầu: P = 700 - 5Q Trong đĩ Q là tổng lượng sản phẩm của hãng Q = Q1 + Q2 a. Tìm và vẽ đường chi phí biên của 2 nhà máy, đường doanh thu trung bình AR, đường doanh thu biên MC. Chỉ ra sản lượng tối đa hố lợi nhuận của mỗi nhà máy, tổng sản lượng và giá cả. b. Nếu chi phí lao động gia tăng ở nhà máy 1 nhưng khơng tăng ở nhà máy 2. Hãng nên điều chỉnh như thế nào? 93
  32. Chương 6. THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: - Giải thích được đặc điểm của thị trường yếu tố sản xuất. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người mua, người bán trên thị trường yếu tố sản xuất. 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Giá và thu nhập của các yếu tố sản xuất Yếu tố sản xuất hay đầu vào sản xuất chia làm 3 nhĩm chính : - Lao động (sức lao động). - Đất đai. - Vốn (hiện vật). Giá các yếu tố sản xuất - Giá của lao động: tiền cơng (W - Wage). - Giá của đất đai: tiền thuê (R - Rent). - Giá của vốn: tiền thuê (R). - Giá yếu tố sản xuất do thị trường yếu tố sản xuất quy định. Giá yếu tố sx D S PO Lượng yếu tố sx O QO Hình 6.1. Thị trường các yếu tố sản xuất Thu nhập của 1 yếu tố sản xuất: Thu nhập của 1 yếu tố sản xuất là giá cả của yếu tố sản xuất nhân với lượng trao đổi. 1.2. Cầu về yếu tố sản xuất Cầu về yếu tố sản xuất là cầu thứ phát. Các doanh nghiệp muốn sản xuất ra hàng hĩa vì vậy họ cĩ nhu cầu về yếu tố sản xuất. Doanh nghiệp sẽ quyết định đồng thời mức cung ứng sản phẩm và mức cầu về yếu tố sản xuất. Cầu về yếu tố sản xuất được xác định cụ thể dựa trên: - Mục tiêu và điều kiện tối đa hĩa lợi nhuận của doanh nghiệp: TPr max tại MR = MC. - Quy luật năng suất cận biên của yếu tố sản xuất giảm dần: tỉ lệ phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất. - Các quan hệ thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp và đối với các yếu tố sản xuất: thị trường cạnh tranh hay độc quyền 94
  33. 2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 2.1. Cầu về lao động 2.1.1. Khái niệm Cầu về lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp mong muốn và cĩ khả năng thuê tại các mức tiền cơng khác nhau trong những khoảng thời gian nhất định. Số lượng lao động được thuê phụ thuộc: - Quy mơ về cầu của xả hội đối với hàng hĩa của doanh nghiệp: số lượng hàng hĩa, giá cả hàng hĩa. - Mức tiền cơng mà doanh nghiệp cĩ khả năng và sẵn sàng trả khi thuê nhân cơng: sự biến đổi của số lượng lao động và tiền cơng. - Trình độ cơng nghệ của sản xuất, trình độ người lao động 2.1.2. Cầu về lao động và tiền cơng Khi xác định cầu về lao động phụ thuộc vào tiền cơng (W) ta giả định các yếu tố khác khơng đổi: cầu về lao động nghịch biến với tiền lương. W A W1 W B 2 DL L O L L 1 2 H6.2 – Cầu về lao động 2.1.3. Doanh nghiệp quyết định mức thuê nhân cơng Các khái niệm phân tích cầu về lao động - Sản phẩm biên của lao động (MPL - Marginal Product of Labour) : là số sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị lao động dTP MP L dL Với : TP: tổng sản phẩm L : lao động - Sản phẩm giá trị cận biên của lao động (MVPL - Marginal Value Product of Labour). MVPL = P.MPL MVPL là doanh thu tăng thêm khi bán sản phẩm do tăng thêm 1 đơn vị lao động tạo ra, trong điều kiện giá cả hàng hĩa khơng đổi. - Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL - Marginal Revenue Product of Labour): Khi giá cả sản phẩm thay đổi sử dụng thêm một đơn vị lao động doanh nghiệp thu được MRPL MRPL: là lượng doanh thu tăng thêm khi bán sản phẩm do tăng thêm 1 đơn vị lao động tạo ra. Trong điều kiện giá cả sản phẩm thay đổi. MRPL = TR(n+1) - TRn Trong đĩ : TRn là tổng doanh thu khi sử dụng lượng n đơn vị lao động. TR(n+1) là tổng doanh thu khi sử dụng lượng n+1 đơn vị lao động. - Chi phí cận biên của lao động (MCL - Marginal Cost of Labour). Khi tiền cơng khơng đổi: W = MCL 95
  34. dTC Khi tiền cơng thay đổi: MC L dL MCL là chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị lao động. * Doanh nghiệp quyết định mức thuê nhân cơng - Điều kiện: giá cả sản phẩm và tiền lương khơng đổi. Doanh nghiệp thuê nhân cơng tại mức tiền cơng bằng sản phẩm giá trị cận biên của lao động. dTR W = MVPL MRP L dL - Điều kiện: giá cả sản phẩm thay đổi, tiền lương khơng đổi . Doanh nghiệp thuê nhân cơng tại mức tiền cơng bằng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động. W = MRPL - Điều kiện: tiền lương thay đổi, giá cả sản phẩm khơng đổi. Doanh nghiệp thuê nhân cơng tại mức chi phí cận biên của lao động bằng với sản phẩm giá trị cận biên của lao động. MCL = MVPL - Điều kiện: cả tiền lương và giá cả sản phẩm thay đổi. Doanh nghiệp thuê nhân cơng tại mức chi phí cận biên của lao động bằng với sản phẩm doanh thu cận biên của lao động. MCL = MRPL 2.1.4. Cầu về lao động của ngành Cầu về lao động của ngành là tổng mức cầu của các doanh nghiệp ở các mức giá. Chẳng hạn: Trong thị trường cạnh tranh với giá cả hàng hĩa P1, doanh nghiệp thuê nhân cơng tại mức cân bằng MVPL = W1. Cộng các đường MVPL của các doanh nghiệp được MVPL1 của ngành với mức W1 được điểm cân bằng E1 (H6.3) là mức cầu lao động của ngành tại W1. Khi tiền cơng thay đổi với W2 < W1 cung về hàng hĩa của ngành gia tăng, giá hàng hĩa hạ P2 < P1 đường MVPL của ngành dịch chuyển sang trái thành đường MVPL2 với mức tiền cơng W2 được điểm cân bằng E2. Nối E1 và E2 được đường cầu về lao động của ngành. W DL E1 W 1 MVPL1 E2 W2 MVPL2 O H6.3 Cầu về lao động của ngành 2.2. Cung về lao động 2.2.1. Khái niệm Cung về lao động là tổng số lương lao động mà lực lượng lao động chấp nhận làm việc tại các mức tiền cơng khác nhau trong những khoảng thời gian nhất định. Cung về lao động phụ thuộc vào lực lượng lao động và ý muốn của người lao động. - Lực lượng lao động: tất cả các cá nhân đang làm việc hay đang tìm kiếm việc làm. - Ý muốn của người lao động hay mức cung về lao động của cá nhân gắn với mức tiền cơng thực tế và được xác định bởi các lựa chọn về sử dụng thời gian khác nhau để một người đạt được thỏa mãn tốt nhất về làm việc và nghỉ ngơi. Mặt khác, cung về lao động của cá nhân cịn phụ thuộc mức thỏa mãn về tất cả các hàng hĩa và dịch vụ do thu nhập đã được tích lũy mang lại, vào tình trạng sức khỏe, vào giá cả hàng hĩa tiêu dùng Ngồi ra cung về lao động 96
  35. cịn bị chi phối bởi lĩnh vực tinh thần như: sự yêu thích cơng việc, niềm tin vào lý tưởng cuộc sống Nghỉ ngơi 24 (giờ/ngày) 20 A 16 12 8 4 0 4 8 12 16 2024 Làm việc (giờ/ngày) H6.4 Lựa chọn giữa lao động và nghỉ ngơi 2.2.2. Cung về lao động và tiền cơng Khi coi cung về lao động phụ thuộc vào tiền cơng thực tế: L= f (Wr ) ta giả định rằng tất cả các yếu tố khác khơng đổi. Đường cung về lao động dốc lên và vịng về phía sau (H6.5) phản ánh khi đã thỏa mãn về tất cả các hàng hĩa và dịch vụ cung về lao động sẽ nghịch biến với tiền lương thực tế. Wr M L O 2.3. Cân bằng thị trường lao động Cân bằng thị trường lao động là trạng thái lượng cung và lượng cầu trên thị trường lao động bằng nhau. Xác định dồng thời số lượng lao động cân bằng và mức tiền cơng tương ứng. wr DL SL wo Eo L O Lo Hình 6.6. Thị trường la động Sự thay đổi điểm cân bằng thị trường lao động của ngành do sự thay đổi cung và cầu về lao động của ngành gây ra . - Cung về lao động của ngành thay đổi do sự biến động về tiền lương, về nhu cầu tăng giảm số lượng lao động giữa các ngành. - Cầu về lao động của ngành thay đổi do sự biến động về cầu hàng hĩa của ngành, sự thay đổi cơng nghệ sản xuất của ngành 97
  36. 3. THỊ TRƯỜNG VỐN 3.1. Vốn hiện vật và giá thuê vốn 3.1.1. Vốn hiện vật Là dự trữ các hàng hĩa đã được sản xuất dùng để sản xuất ra các hàng hĩa, dịch vụ khác. Vốn hiện vật trong nền kinh tế bao gồm các cơng cụ máy mĩc trong các dây chuyền sản xuất, các hệ thống đường xá, phương tiện dùng làm dịch vụ vận tải thơng tin liên lạc. Các cơ sở tạo nên các dịch vụ đào tạo nghiên cứu khoa học, các phương tiện phục vụ y tế, văn hĩa, giải trí. Vốn hiện vật khác với đất đai, vốn hiện vật hồn tồn là kết quả của sản xuất, cịn đất đai do thiên nhiên tạo ra, con người chỉ cải tạo lại. Vốn tài chính là sự biểu hiện bằng tiền của vốn hiện vật, vốn hiện vật là yếu tố vật chất của quá trình sản xuất. 3.1.2. Giá thuê vốn Vốn hiện vật là yếu tố sản xuất cũng giống như lao động, tiền cơng là chi phí về vốn lao động. Tiền thuê vốn là khái niệm mơ tả chi phí các dịch vụ về yếu tố sản xuất, là các loại vốn hiện vật. Mỗi mức giá thuê vốn hiện vật thể hiện chi phí sử dụng các dịch vụ về yếu tố sản xuất. Giá thuê vốn = Chi phí dịch vụ vốn Chi phí dịch vụ vốn phụ thuộc: - Giá cả mua tài sản (vốn hiện vật) - Chi phí cơ hội của tài sản (lãi suất) Tỉ lệ khấu hao và bảo dưỡng tài sản Chẳng hạn: một cỗ máy giá mua 10.000 USD lãi suất 5% năm, chi bảo dưỡng và khấu hao máy hàng năm 1000USD tương đương 10% giá trị máy. Vậy: Chi phí hàng năm = 10.000 (0.05 + 0.1 ) = 1500 USD Chi phí hàng năm của dịch vụ vốn địi hỏi mức giá cho thuê phải bù đắp chi phí của vốn. R = PK (i + rD) Với R: chi phí về dịch vụ vốn ( giá thuê vốn ) PK : giá cả tài sản i : lãi suất rD : tỉ lệ khấu hao và bảo dưỡng tài sản Từ đây suy ra giá mua sắm tài sản vốn: R PK i rD 3.2. Cầu về dịch vụ vốn Mỗi mức giá thuê vốn hiện vật thể hiện chi phí sử dụng các dịch vụ yếu tố sản xuất. Từ đây cho ta khái niệm: sản phẩm giá trị cận biên của vốn (MVPK – Marginal Value Product of Capital). Sản phẩm giá trị cận biên của vốn là mức gia tăng doanh thu khi sử dụng thêm một đơn vị vốn (giá cả sản phẩm khơng đổi). Với lực lượng lao động cố định mà doanh nghiệp đang sử dụng thì MVPK sẽ giảm xuống khi lượng vốn tính trên đầu cơng nhân tăng dần lên, mặc dù giá cả sản phẩm của doanh nghiệp khơng thay đổi. Điều này do MPK tuân theo quy luật: năng suất cận biên của yếu tố sản xuất giảm dần. Đường MVPK của doanh nghiệp dốc xuống. 98
  37. R R1 MVP K K O K 1 Hình 6.7. Cầu về vốn của doanh nghiệp Hình 6.7 cho biết doanh nghiệp thuê vốn tại mức: tiền thuê vốn bằng với sản phẩm giá trị cận biên của vốn (R1 = MVPK). Như vậy với mức giá cả sản phẩm của doanh nghiệp và các yếu tố sản xuất khác khơng đổi thì MVPK là đường cầu của doanh nghiệp đối với DV vốn. Với bất cứ mức tiền thuê nào thì đường MVPK cũng cho mức DV vốn để tối đa hĩa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đường MVPK cĩ thể dịch chuyển lên phía trên hay xuống dưới do các nguyên nhân: - Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp thay đổi. - Sự thay đổi hiệu quả lao động làm thay đổi số lượng: MPK. - Sự thay đổi kỹ thuật sản xuất làm thay đổi năng suất của vốn hiện vật. 3.3. Cung về dịch vụ vốn 3.3.1. Trong ngắn hạn Mức cung các dịch vụ vốn trong ngắn hạn là cố định, bởi các tài sản, vật chất của sản xuất, nhà máy, doanh nghiệp khơng thể ngày một ngày hai cĩ thể xây dựng. Đối với tồn bộ nền kinh tế cung ứng các dịch vụ vốn trong ngắn hạn là khơng đổi, đường cung là đường thẳng đứng. 3.3.2. Trong dài hạn Tổng lượng vốn trong nền kinh tế thay đổi các máy mĩc mới được xây dựng, quy mơ cung ứng dịch vụ vốn tăng. Điều này địi hỏi phải cĩ đầu tư mới về cung ứng của thị trường vốn. Để cĩ đầu tư mới, các nhà đầu tư phải đạt giá cho thuê cần cĩ: mức tối thiểu của giá cho thuê cần cĩ phải bằng với chi phí hàng năm của vốn. Trong dài hạn giá cho thuê càng cao, lượng đầu tư và cung ứng vốn càng lớn. Đường cung là đường dốc lên phản ánh mức cung của vốn tăng cùng chiều với giá cho thuê. SK R SK' K O Hình 6.8 Đường cung ngắn hạn và dài hạn về dịch vụ vốn . 3.4. Cân bằng thị trường vốn 3.4.1. Cân bằng cung cầu về dịch vụ vốn Để khảo sát sự cân bằng và sự điều chỉnh trên thị trường vốn cho đơn giản, ta sử dụng đường cung dài hạn về DV vốn nằm ngang, với ý nghĩa rằng lượng cung thay đổi ở mức giá thuê khơng đổi. 99
  38. R DK E1 R1 SK K O K1 Hình 6.9 Cân bằng thị trường vốn Hình 6.9 mơ tả cân bằng thị trường vốn của một ngành với mức thuê R1 và lượng thuê k1. 3.4.2. Sự điều chỉnh ngắn hạn và dài hạn DK SK DK' E1' E1 R1 SK' E2 R2 O K2 K1 Hình 6.10 Sự điều chỉnh vốn theo tiền cơng lao động Hình 6.10: ban đầu ngành cân bằng tại E1 với đường cung ngắn hạn SK với lượng k1. Giả định tiền cơng tăng làm dịch chuyển DK sang trái DK’. Doanh nghiệp buộc phải CB tại E2 tiền thuê vốn giảm từ R1 xuống R2. Giá R2 khơng đảm bảo giá cho thuê cần cĩ khơng kích thích duy trì hay tăng vốn. Vốn giảm dần, đạt mức cân bằng mới tại E1’ với lượng k2 giá thuê trở về R1. Tại cân bằng mới E1’ với giá thuê R1 các chủ vốn thu được giá cho thuê cần cĩ lại sẵn sàng đầu tư tăng lượng vốn. 4. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI 4.1. Cung và cầu về đất đai 4.1.1. Cung và cầu về đất đai Đặc điểm nổi bật của đất đai là nguồn cung cố định cả trong ngắn hạn và dài hạn. Vì vậy đường cung về đất đai là đường thẳng đứng, hồn tồn khơng co giãn. Cầu về đất đai bao gồm tồn bộ nhu cầu sử dụng đất đai của con người phục vụ cho đời sống của xã hội. Với hai nhu cầu cơ bản: - Nhu cầu đất đai cho xây dựng nhà ở, cơ sở sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ, kho bãi, cơ sở hạ tầng gọi chung là đất xây dựng cơ bản. - Nhu cầu đất đai cho sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp gọi chung là đất canh tác. Đặc điểm cầu về đất đai phụ thuộc vào dân số và nhu cầu về tất cả các hàng hĩa và dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội. Dân số và nhu cầu gia tăng, cầu về đất đai tăng theo thời gian. 4.1.2. Giá thuê đất Giá thuê đất là khái niệm mơ tả chi phí sản xuất cho yếu tố sản xuất là đất đai. Giá thuê đất do cung và cầu về dịch vụ đất đai quyết định , cung về dịch vụ đất đai cố định giá thuê đất đai, là giá cân bằng thị trường do cầu về dịch vụ đất đai quy định. 100
  39. R D' S D R 1 R2 La (Lượng đất đai) O H6.11. Thị trường đất đai 4.2. Giá thuê đất đai và sự phân bổ nguồn cung cố định R DH' S D D F H R 2 R 3 R1 LA O LF' LF LH LH’ L Hình 6.12 Sự phân bổ nguồn cung về đất đai. Hình 6.12 mơ tả: DH là đường cầu về đất đai xây dựng cơ bản, DF là đường cầu về đất đai canh tác. Đường cung (S) cho thấy tổng lượng cung đất đai cố định phải được phân bổ cho hai ngành. Mức phân bổ đất đai giữa hai ngành khơng cố định, nếu giá thuê khác nhau, chủ đất đai sẽ chuyển lượng cung của họ từ ngành cĩ giá cho thuê thấp sang ngành cĩ giá cho thuê cao. Do đĩ giá cho thuê đất trong dài hạn của hai ngành phải bằng nhau, tại mức R1 lượng cầu đất đai hai ngành bằng tổng lượng cung (LF + LH = L). Giả thiết chính phủ trợ cấp cho ngành xây dựng cơ bản, làm cầu đất xây dựng dịch chuyển từ DH lên DH’. Tại lượng đất đai như cũ: LH người thuê phải trả giá cân bằng R2 do nhu cầu gia tăng. Tại mức LF các điền chủ cĩ xu hướng chuyển đất canh tác thành đất xây dựng đang cĩ giá thuê cao hơn, sự dịch chuyển này tạo ra mức cân bằng mới cho mức giá thuê cân bằng R3. Mức giá thuê R3 làm cân bằng tiền thuê và phân bổ cân bằng nguồn cung giữa hai ngành với LH’ và LF’. Điều chỉnh ngắn hạn và dài hạn - Trong ngắn hạn lượng đất đai cung cấp cho mỗi ngành là khơng đổi, ngành nào gia tăng nhu cầu ngành đĩ phải trả giá cao hơn. - Trong dài hạn cĩ sự phân bổ lại nguồn cung cố định cho nhu cầu hai ngành và hình thành giá cả cân bằng đồng thời cho cả hai ngành. 4.3. Giá cả của đất đai giá thuê đất Giá đất đai mức lai suất BÀI TẬP 1. Một doanh nghiệp trong th? trường cạnh tranh cĩ hàm số sản xuất: Q = 24L - L2 (L là đầu vào lao động, Q là sản lượng 1 ngày) giá sản phẩm 10 USD/đv. a. Viết hàm cầu về lao động và ve? đồ th?. 101
  40. b. Nếu giá th? trường của sản phẩm là 12 USD/đv đường cầu lao động của doanh nghiệp d?ch chuyển thế nào? c. Với tiền lương W = 40 USD/đv lao động doanh nghiệp thuê bao nhiêu cơng nhân ở mo?i mức giá cả sản phẩm? 2. Cho cung và cầu về lao động của doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng như sau: 1 W L 2 30 1 W L 19 15 Với W là tiền lương ngày, L là số lượng lao động a. Xác định số lượng lao động và tiền lương cân bằng thị trường. Vẽ đồ thị. b. Xác định số đơn vị lao động dư thừa của doanh nghiệp khi mức lương tối thiểu được đặt ra là 8 USD/ ngày . c. Do biến động thị trường hàng hố làm cầu về lao động giảm 10% số đơn vị lao động. Tìm cân bằng thị trường mới. 3. Lãi suất giảm từ 15% xuống 10%, điều đó ảnh hưởng như thế nào đến giá thuê dịch vụ vốn và mức quỹ vốn của một ngành trong ngắn hạn. 4. Một nhà đầu tư xây dựng 1 phân xưởng với mức đầu tư 10.000 USD (không kể tiền thuê đất), thời gian sử dụng của nhà xưởng 20 năm với chi phí bảo dưỡng bình quân 100 USD năm, lãi suất 5% năm. a. Tính giá cho thuê xưởng (chi phí hàng năm của vốn). b. Nếu lãi suất tăng lên 7% năm, giá cho thuê xưởng bây giờ thay đổi như thế nào? c. Hết năm thứ 10 nhà đầu tư bán xưởng được 5000USD (được biết trong 10 năm sử dụng nhà đầu tư đã tính đủ chi phí hàng năm của xưởng ).Vậy tài sản này có mang lại lợi nhuận không ? 102
  41. Chương 7. VAI TRỊ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, người học cĩ thể: - Giải thích được những trục trặc của nền kinh tế thị trường. - Phân tích vai trị của chính phủ trong nền kinh tế thị trường và phương pháp tác động của chính phủ đến nền kinh tế thị trường. 1. NHỮNG TRỤC TRẶC CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Trong các chương trước chúng ta đã phân tích và nhấn mạnh các thị trường cĩ sức cạnh tranh họat động và phải bảo đảm những điều kiện cần thiết để cạnh tranh được tuân thủ sao cho các tài nguyên cĩ thể được phân phối một cách cĩ hiệu quả. Nhưng trên thực tế những điều kiện cần thiết để cạnh tranh đĩ khơng tuân thủ và gây ra những trục trặc, khuyết tật của kinh tế thị trường. Các nguồn phát sinh dẫn tới trục trặc vốn cĩ của kinh tế thị trường cần được hạn chế, bao gồm: 1.1. Khơng đạt được cơ cấu sản lượng tối ưu (hiệu quả Pareto) do thơng tin thị trường khơng đầy đủ và khơng cân xứng Nếu người tiêu dùng khơng cĩ thơng tin xác đáng về giá cả và chất lượng sản phẩm thì hệ thống thị trường sẽ vận hành một cách kém hiệu quả. Tình trạng thiếu thơng tin ấy cĩ thể khích lệ những người sản xuất cung cấp quá nhiều sản phẩm này và quá ít sản phẩm khác gây ra tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt hàng hĩa dịch vụ làm cho giá cả thay đổi. Tình trạng thiếu thơng tin hoặc thơng tin khơng cân xứng cĩ thể dẫn đến các quyết định sai lầm của cả người sản xuất và người tiêu dùng, cĩ thể ngăn chặn một số thị trường tiếp tục phát triển, hoặc dẫn tới sự vơ hiệu hĩa của thị trường cĩ sức cạnh tranh 1.2. Thế lực thị trường (sức mạnh thị trường) Trong thị trường cạnh tranh hồn hảo, quyết định sản xuất của các hãng hưĩng theo tiêu chuẩn chi phí cận biên bằng giá cả và do vậy cũng bằng lợi ích biên đối với người tiêu dùng. Doanh nghiệp độc quyền sẽ lựa chọn đầu ra mà ở đĩ MR = MC và bán ra một số đầu ra ít hơn để cĩ giá cao hơn so với thị trường cĩ sức cạnh tranh, gây ra một khoản mất khơng . P MC A P A PB B C MR D QA QB Q Hình 7.1. Sức mạnh thị trường Trong khoảng QA đến QB lợi ích biên của xã hội lớn hơn chi phí biên của xã hội, xã hội sẽ cĩ lợi ích khi tăng sản lượng đến QB. Diện tích hình ABC cho biết mức lợi mà xã hội nhận được khi tăng sản lượng đến QB. 103
  42. 1.3. Ảnh hưởng của các ngoại ứng Một ngoại ứng xuất hiện khi nào một quyết định sản xuất hoặc tiêu dùng của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu dùng của những người khác mà khơng thơng qua giá cả thị trường. Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất đồ da thải chất độc ra một dịng sơng mà khơng phải chịu một chi phí nào cả, mặc dù gây nên những tổn thất cho sự tồn tại của các sinh vật dưới dịng sơng và những hộ tiêu dùng nước sơng. Hoặc một hộ xây bồn trồng hoa làm đẹp cho cả khu phố, các gia đình trong phố được hưởng những tác động từ việc trồng hoa mà khơng phải chịu một chi phí nào. Các ngoại ứng dẫn đến sự chênh lệch giữa chi phí hoặc lợi ích của cá nhân và xã hội. Những ngoại ứng cĩ thể là tiêu cực hoặc tích cực. Những ngoại ứng tiêu cực thường dẫn đến sự vơ hiệu quả của sản xuất kinh doanh. 1.4. Việc cung cấp các sản phẩm cơng cộng Sản phẩm cơng cọng là loại hàng hĩa mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn cĩ thể dùng được. Nĩi cách khác, là với sản phẩm cơng cộng, mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do các sản phẩm đĩ mang lại và sự hưởng thụ của người này, khơng làm giảm thiểu khả năng hưởng thụ của người khác. Sản phẩm cơng cộng chính là trường hợp mà ta cĩ tác động ngoại ứng mạnh hồn tồn là lợi ích. Ví dụ: khơng khí trong sạch, quốc phịng, an ninh. Nếu để các cá nhân riêng lẻ đảm nhận cung cấp các sản phẩm cơng cộng sẽ xảy ra tình trạng cung ứng với số lượng khơng đầy đủ hoặc khơng được cung ứng. Ơ đây sẽ xuất hiện những kẻ ăn khơng, là những người được tiêu dùng hàng hĩa mà khơng phải thanh tốn. 1.5. Việc bảo đảm sự cơng bằng xã hội Cơng bằng gắn liền với sự phân phối thu nhập, với mục tiêu nhằm làm cho mỗi thành viên trong xã hội cĩ mức thỏa dụng hợp lý. Thị trường tự do cạnh tranh tất yếu dẫn tới sự phân hĩa theo khu vực, theo thu nhập, theo giới tính, chủng tộc giữa những người họat động kinh tế giống nhau, gây nên những bất bình đẳng. Để khắc phục, phải tiến hành phân phối lại thu nhập của cải thơng qua thuế trợ cấp và thừa kế hoặc các phúc lợi khác. Nhưng chính hành động đĩ lại gây ra sự méo mĩ. Hệ thống giá cả, hoạt động thơng qua các thị trường cạnh tranh tự do sẽ làm cho lợi ích biên của hàng hĩa bị đánh thuế với chi phí biên của nĩ khơng cân bằng nữa. Điểm cân bằng mới sẽ khơng cĩ hiệu quả phân bố. Xã hội sẽ lãng phí những nguồn lực do sản xuất những hàng hĩa khác nhau với những mức sản lượng khơng hợp lý. 2. VAI TRỊ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2.1. Các chức năng kinh tế chủ yếu của Chính phủ Để khắc phục những hạn chế của kinh tế thị trường, Chính phủ thực hiện các chức năng kinh tế chủ yếu sau: 2.1.1. Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết Chính phủ đề ra hệ thống luật pháp, trên cơ sở đĩ đặt ra những điều luật cơ bản về quyền sở hữu tài sản và họat động của thị trường. Chính phủ cũng như chính quyền các cấp cịn lập nên một hệ thống quy định chi tiết, các quy chế điều tiết nhằm tạo nên một mơi trường thuận lợi và hành lang an tồn cho sự phát triển cĩ hiệu quả của các họat động kinh tế. 2.1.2. Ổn định và cải thiện các họat động kinh tế Chính phủ thơng qua các chính sách kinh tế vĩ mơ như : Kiểm sốt thuế khĩa, kiểm sốt số lượng tiền trong nền kinh tế mà cố gắng làm dịu những dao động lên xuống trong chu kỳ kinh doanh, hạn chế thất nghiệp, lạm phát, phá vỡ sự trì trệ. 2.1.3. Tác động việc phân bổ các nguồn lực Chính phủ cĩ thể tác động đến sự phân bổ nguồn lực bằng cách trực tiếp tác động đến sản xuất “cái gì”, qua sự lựa chọn của Chính phủ, qua hệ thống pháp luật, tác động đến khâu phân 104
  43. phối “cho ai” qua thuế và các khoản chuyển nhượng. Chính phủ cũng cĩ thể tác động đến sự phân bổ nguồn lực một cách gián tiếp thơng qua thuế, trợ cấp đối với giá cả và mức sản lượng sản xuất. 2.1.4. Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng Các yếu tố kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Tầm quan trọng, quy mơ của nĩ địi hỏi Nhà oĩc phải là người đứng ra chăm lo từ khâu quy hoạch, đến tổ chức phộihơp đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng. Xây dựng các chính sách, các chương trình tác động đến khâu phân phối lại thu nhập nhằm đảm bảo cơng bằng xã hội; thơng thường đĩ là các chương trình kinh tế - xã hội, chính sách thuế, trợ cấp, đầu tư cho các cơng trình phúc lợi. 2.2. Phương pháp khắc phục của Chính phủ 2.2.1. Sử dụng các cơng cụ để tiết chế và khắc phục những thất bại - Hệ thống pháp luật - Cơng cụ tài chính: thuế, trợ giá, bảo hiểm, đầu tư - Cơng cụ tín dụng: bảo đảm lưu thơng tiền tệ lành mạnh, xác định lãi suất tiền gửi và tiền vay ngân hàng hợp lý - Tổ chức, sử dụng và đổi mới hệ thống kinh tế chính phủ để thực sự là cơng cụ đắc lực định hướng phát triển kinh tế, khắc phục các khuyết tật và trục trặc của kinh tế thị trường. 2.2.2. Điều tiết độc quyền tự nhiên Độc quyền tự nhiên là một doanh nghiệp cung ứng tồn bộ hàng hĩa và dịch vụ trên thị trường, cĩ sức mạnh thị trường. Độc quyền tự nhiên hình thành do 3 nguyên nhân: Phát minh sáng chế, kiểm sốt đầu vào, qui định của Chính phủ và cĩ đặc điểm chủ yếu là đường AC khơng uốn cong thành hình chữ U mà dốc thoải xuống trục hồnh và tiệm cận với trục hồnh, đường MC luơn nằm dưới đường AC và khơng bao gờ cắt đường AC ở điểm cực tiểu. Nếu khơng điều tiết độc quyền tự nhiên thì độc quyền tự nhiên sẽ lũng đoạn tồn ngành và gây ra những trục trặc nhất định là tổn hại đến lợi ích của người tiêu dùng và của xã hội. Cĩ 2 phương pháp điều tiết: + Điều tiết qua giá: Xác định cho độc quyền tự nhiên một mức giá tối đa (giá trần) . + Điều tiết qua sản lượng: Xác định cho độc quyền tự nhiên một mức sản lượng tối thiểu. Phương pháp điều tiết qua sản lượng dễ được chấp nhận nhất, vì đĩ là phương pháp thỏa thuận và thương lượng. Các loại chi phí cho điều tiết thường gồm : chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí bắt buộc khác. Cần so sánh hiệu quả, mục tiêu điều tiết với các chi phí này. P D MR PM M PC C PB B AC PA A MC QM QC QB QA Q Hình 7.2. Điều tiết độc quyền tự nhiên 105
  44. Chính phủ khơng điều tiết ở QA và PA (vì ở đây thua lỗ) và ở QB và PB (vì ở đây ĐQTN cĩ lợi nhuận) và ở QC và PC chính là mức sản lượng tối thiểu và mức giá tối đa (giá trần) mà Chính phủ quy định cho độc quyền tự nhiên. 106