Bài giảng Kinh tế quản lý - Bài 4: Lý thuyết chi phí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế quản lý - Bài 4: Lý thuyết chi phí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_quan_ly_bai_4_ly_thuyet_chi_phi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế quản lý - Bài 4: Lý thuyết chi phí
- ◼ Năm 1990, tại Anh, Microsoft cho ra mắt bộ từ điển Encarta (CD-ROM). ◼ Trong cùng năm, doanh thu bán cuốn Từ điển Bách khoa toàn thư Anh sụt giảm hơn 80% và NXB phải cắt giảm giá đến 95%. 1
- Bài 4: LÝ THUYẾT CHI PHÍ Lý thuyết chi phí là rất quan trọng đối với nhà quản lý bởi vì nó là cơ sở cho hai quyết định sản xuất quan trọng sau: 1) Có nên đóng cửa sản xuất hay không? 2) Sản xuất bao nhiêu? 2
- Những chi phí nào là quan trọng? ◼ Chi phí cơ hội và Chi phí kế toán ◼ Chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những giá trị bị bỏ qua khi đã đưa ra một quyết định kinh tế ◼ Chi phí kế toán chỉ xem xét những chi phí nổi, như chi phí tiền lương, nguyên liệu, và thuê tài sản 3
- Các chi phí trong ngắn hạn ◼ Tổng sản lượng là một hàm của các yếu tố đầu vào khả biến và các yếu tố đầu vào cố định ◼ Do vậy, tổng chi phí sản xuất bằng chi phí cố định (chi phí cho các đầu vào cố định) cộng với chi phí biến đổi (chi phí cho các đầu vào khả biến) ⚫ Chi phí cố định (FC): Chi phí không thay đổi theo mức sản lượng ⚫ Chi phí biến đổi (VC): Chi phí thay đổi theo mức sản lượng TC = FC + VC 4
- Các chi phí trong ngắn hạn tiếp theo ◼ Tổng chi phí trung bình (ATC) là chi phí tính trên một đơn vị sản lượng ◼ Chi phí cố định trung bình (AFC) là chi phí cố định tính trên một đơn vị sản lượng ◼ Chi phí biến đổi trung bình (AVC) là chi phí biến đổi tính trên một đơn vị sản lượng TC FC VC ATC = = + = AFC + AVC Q Q Q 5
- Các chi phí trong ngắn hạn tiếp theo Chi phí cận biên (MC) là chi phí bổ sung thêm khi tăng thêm một đơn vị sản lượng. Do vậy, chi phí cố định (FC) không ảnh hưởng đến chi phí cận biên TC VC + FC VC MC = = = Q Q Q 6
- Đồ thị các chi phí ngắn hạn ⚫ AFC liên tục giảm ⚫ MC cắt AVC và ATC tại điểm tối thiểu của chúng ⚫ Điểm tối thiểu của AVC xảy ra ở mức sản lượng thấp hơn so với điểm tối thiểu của ATC do có FC P 100 MC 75 50 ATC AVC 25 AFC 7 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Q
- Hàm chi phí trong dài hạn ◼Đường chi phí dài hạn biểu diễn chi phí thấp nhất tại mỗi mức sản lượng khi doanh nghiệp có thể tự do thay đổi mức đầu vào. ◼Một trong những quyết định đầu tiên phải đưa ra của một nhà quản lý doanh nghiệp là phải xác định quy mô sản xuất (quy mô doanh nghiệp). 8
- Đường chi phí trung bình dài hạn LRAC: đường bao ngoài các đường chi phí ngắn hạn Mỗi quy mô nhà máy SRATC được thiết kế cho một SRATC SRATC 4 2 1 LRAC mức sản lượng nhất định SRATC3 Do vậy tồn tại một chuỗi các Chi Chi phí trung bình đường SRATC, mỗi đường tương ứng với một mức sản lượng tối ưu khác nhau. Sản lượng Trong dài hạn, quy mô nhà máy có thể thay đổi được. Và đường chi phí trung bình dài hạn LRAC sẽ là đường bao ngoài của các đường SRATCs 9
- Quyết định sản lượng của doanh nghiệp Điều kiện cận biên Kiểm tra xem có nên sản xuất không Quyết lựa chọn mức sản Sản xuất mức sản lượng định lượng tại đó MR = này trừ khi giá thấp hơn trong SRMC SRAVC. Nếu điều đó xảy ngắn hạn ra DN không sản xuất. Quyết lựa chọn mức sản Sản xuất mức sản lượng định lượng tại đó MR = này trừ khi giá thấp hơn trong dài LRMC hơn LRAC. Nếu điều đó hạn xảy ra DN không sản xuất. 10
- Lựa chọn mức sản lượng CHI PHÍ DOANH THU Công nghệ & chi phí thuê các ĐƯỜNG CẦU nhân tố sản xuất TC AC (ngắn & (ngắn & P dài hạn) dài hạn) KIỂM TRA: sản xuất trong ngắn hạn? Đóng cửa trong dài hạn? MR MC Lựa chọn mức sản lượng 11
- Lợi thế kinh tế theo quy mô Lợi thế kinh tế theo quy mô xảy ra khi chi phí trung bình dài hạn giảm khi sản lượng tăng: LRAC Sản lượng 12
- Lợi thế kinh tế theo quy mô tiếp theo ◼ Đây là một khái niệm liên quan đến chi phí1 ◼ Khi một công ty có được lợi thế kinh tế theo quy mô (economies of scale) LRAC của nó sẽ giảm khi sản lượng tăng ◼ Bất lợi kinh tế theo quy mô (diseconomies of scale): LRAC tăng khi sản lượng tăng 1 So sánh với hiệu suất theo quy mô (returns to scale): đây là khái niệm liên quan đến sản xuất! 13
- Hàm chi phí dài hạn: biễu diễn lợi thế/bất lợi kinh tế theo quy mô $ LRAC MC tăng Q Lợi thế kinh tế theo quy mô Bất lợi kinh tế theo quy mô 14
- Tại sao doanh nghiệp có thể hiệu quả hơn khi quy mô sản xuất tăng? Lợi thế kinh tế theo qui mô ◼ Lợi thế về công nghệ ◼ Lợi thế về marketing ◼ Lợi thế về tài chính ◼ Lợi thế về quản lý ◼ Lợi thế về mức độ chịu rủi ro ◼ Lợi thế về hành chính 15
- Tại sao doanh nghiệp có thể kém hiệu quả hơn khi quy mô sản xuất tăng? Bất lợi kinh tế theo quy mô: ◼ Quy mô hoạt động quá lớn có thể làm tăng giá đầu vào ◼ Sự gia tăng không tương xứng của chi phí vận chuyển ◼ Thói quan liêu ◼ Những vấn đề về điều phối quản lý khi qui mô doanh nghiệp tăng ◼ Chuyên môn hoá lao động và những công việc lặp đi lặp lại nhàm chán, năng suất lao động bị ảnh hưởng 16
- Sản xuất hai (hoặc nhiều) sản phẩm: Lợi thế kinh tế theo phạm vi ◼ Lợi thế kinh tế theo phạm vi (economies of scope) tồn tại khi chi phí đơn vị của việc sản xuất hai hay nhiều sản phẩm/dịch vụ cùng nhau là thấp hơn so với việc sản xuất chúng riêng lẻ ⚫ Sản xuất những sản phẩm liên quan, những sản phẩm bổ sung ◼ Tổng chi phí trung bình giảm nhờ việc tăng chủng loại sản phẩm trong sản xuất ◼ Thường xảy ra khi sản xuất các sản phẩm khác nhau có chung đầu vào hoặc việc phân phối và xúc tiến diễn ra đồng thời 17
- Tại sao lại có những lợi thế này 1) Cả hai sản phẩm sử dụng cùng yếu tố đầu vào (tư bản và lao động) 2) Các doanh nghiệp chia sẻ nguồn lực quản lý 3) Cả hai sản phẩm sử dụng cùng kỹ năng lao động và loại máy móc 18
- Lợi thế kinh tế theo phạm vi tiếp theo ◼ Ví dụ: ⚫ Trang trại gà – gia cầm và trứng ⚫ Công ty sản xuất xe hơi – xe con và xe tải ⚫ Trường đại học - giảng dạy và nghiên cứu 19
- Ví dụ: Công ty PepsiCo, Inc. 20
- Lợi thế kinh tế theo phạm vi tiếp theo ◼ Một ví dụ khác là công ty Proctor & Gamble, sản xuất hàng trăm loại sản phẩm từ xà phòng cho đến kem đánh răng. Họ có thể tuyển dụng những nhà thiết kế đồ hoạ và chuyên gia marketing đắt tiền, những người này có thể sử dụng kỹ năng của họ cho các dòng sản phẩm. Do chi phí được dàn trải, điều này làm giảm tổng chi phí sản xuất trung bình cho mỗi sản phẩm 21
- Ví dụ: P&G mua lại công ty Gillette (29.1.2005) ◼ Cả hai công ty đều có chuyên môn bổ sung cho nhau về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và cá nhân ◼ Hai công ty này có cùng nền tảng công nghệ về chăm sóc da và đặc biệt là chăm sóc răng miệng ◼ Có cùng những kênh phân phối (Wal-Mart ) 22
- Mức độ lợi thế kinh tế theo phạm vi ◼ Mức độ lợi thế kinh tế theo phạm vi đo lường mức tiết kiệm chi phí: C(Q1) + C(Q2) − C(Q1,Q2) SC = C(Q1,Q2) ⚫ C(Q1) là chi phí sản xuất sản phẩm Q1 ⚫ C(Q2) là chi phí sản xuất sản phẩm Q2 ⚫ C(Q1Q2) là chi phí chung sản xuất đồng thời hai sản phẩm ◼ If SC > 0 → Lợi thế kinh tế theo phạm vi ◼ If SC < 0 → Bất lợi kinh tế theo phạm vi 23
- Những thay đổi động của chi phí: Đường nhận thức ◼ Đường nhận thức (learning curves) đo lường vai trò kinh nghiệm của người lao động đối với chi phí sản xuất ◼ Nó thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tích lũy (cộng dồn) của một doanh nghiệp và lượng đầu vào cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản lượng ◼ Đường nhận thức hàm ý: ⚫ số lao động cần thiết cho một đơn vị sản lượng giảm ⚫ chi phí ban đầu sẽ lớn sau đó sẽ giảm nhờ sự học hỏi của người lao động 24
- Đường nhận thức Số giờ lao động để sản xuất ra một chiếc máy 10 ◼ Trục hoành đo lường lượng máy tích luỹ (cộng dồn) mà 8 doanh nghiệp sản xuất ra ◼ Trục tung phản ánh số giờ lao 6 động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị máy 4 2 0 10 20 30 40 50 Lượng máy tích luỹ (cộng dồn) được sản xuất 25
- Lợi thế kinh tế theo quy mô và sự nhận thức tiếp theo Chi phí ($ trên một đơn vị sản lượng) Lợi thế kinh tế theo quy mô A B AC1 26 Sản lượng
- Lợi ích kinh tế theo quy mô và sự nhận thức tiếp theo Chi phí ($ trên một đơn vị sản lượng) Lợi ích kinh tế theo quy mô A B AC1 Sự nhận thức (nhờ kinh nghiệm) C AC2 27 Sản lượng