Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na

pdf 35 trang ngocly 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_dan_dung_chuong_1_tong_quan_ve_kien_truc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc dân dụng - Chương 1: Tổng quan về kiến trúc - Lê Thị Hồng Na

  1. 9/3/2013 KIẾN TRÚC DÂN DỤNG Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC Chương 2. LỊCH SỬ KIẾN TRÚC Chương 3. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ Chương 4. KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC Chương 5. BỐ CỤC MẶT BẰNG VÀ HÌNH KHỐI Chương 6. CẤUTU TẠOOKI KIẾN TRÚC Chương 7. THIẾT KẾ PCCC và CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH Chương 8. NHÀ Ở TS. KTS. LÊ THỊ HỒNG NA KIẾN TRÚC DÂN DỤNG TÀI LIỆU THAM KHẢO: Kiến trúc công trình NguyễnTàiMy,NXBn Tài My, NXB ĐHQG TP.HCM, 2005. Nguyên lý thiết kế kiến trúc Tạ Trường Xuân, NXB Xây dựng, 2000. Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng Tạ Trường Xuân, NXB Xây dựng, 2005. Kiến trúc công trình công cộng Đặng Việt Châu, Nguyễn Hồng Thục, 2004. Kiến trúc nhà ở Đặng Thái Hoàng, NXB Xây dựng, 2000. Cấu tạo kiến trúc Phan Tấn Hài, Võ Đình Diệp, Cao Xuân Lương, NXB Xây dựng, 2005. 1
  2. 9/3/2013 KIẾN TRÚC DÂN DỤNG THI GIỮA KỲ: Cá nhân (20%) THI CUỐI KỲ: Cá nhân (50%) BÀI TẬP: Thực hiện theo nhóm (30%) THAM QUAN công trình thực tế ? sinh viên / nhóm Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái n iệm kiến ttúrúc 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc 2
  3. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là nghệ thuật tổ chức không gian nhằm: Thỏa mãn những nhu cầu sinh hoạt vật chất và văn hóa tinh thần. Đáp ứng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường. Kiến trúc là: Nghệ thuật và kỹ thuật xây dựng. Biểu tượng của sự phát triển văn minh. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là ngành nghệ thuật: là sự sáng tạo ra sản phẩm chứa đựng những giá trị lớn về tư tưởng, thẩm mỹ, mang tính chất văn hóa, làm rung động cảm xúc, tư tưởng, tình cảm của con người. Giống như cálác loạihìhi hình ng hệ thuậttkhá khác (Hộiih hoạ, Điêu kh ắc, ÂÂhm nhạc, Múa ), ngôn ngữ kiến trúc có nhịp điệu tựa như vần luật trong thi ca, tiết tấu trong âm nhạc, hình khối, màu sắc, bố cục như trong hội hoạ và điêu khắc, Nhưng khác với các loại hình nghệ thuật khác, chỉ thỏa mãn các nhu cầu tình cảm, tinh thần, kiến trúc còn đáp ứng yêu cầu sử dụng của con người. 3
  4. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Kiến trúc là ngành nghệ thuật Kiến trúc là ngành khoa h ọc: sảnphn phẩmkim kiếntrúcn trúc đượctc tạorabo ra bởisi sự kếtht hợp của nhiều ngành khoa học: Khoa học xã hội: kiến trúc phải dựa trên sự nghiên cứu về con người, xã hội, đặt tính văn hóa, trong từng giai đoạn, thời đại Kiến trúc biểu hiện của một nền văn minh, đánh dấu sự phát triển, và là đặc trưng của mỗi dân tộc. Khoa học kỹ thuật: nghiên cứu phát triển các khoa học kỹ thuật ứng dụng vào việc xây dựng (trang thiết bị, máy móc, phương pháp thi công ) Khoa học công nghệ: công nghệ vật liệu, điện tử Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Công trình: Sản phẩm của ngành kiến trúc chủ yếu là NHÀ : nhà ở, nhà công cộng, nhà công nghiệp, nhà nông nghiệp. Ngoài ra còn có thể là biểu tượng, lăng mộ, đền đài kỷ niệm Kiến trúc không chỉ là một công trình riêng lẻ, mà còn là một tổng thể như một khu nhà, một thị trấn, một thành phố 4
  5. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.1 Khái niệm kiến trúc Khái niệm chung nhất: Kiến trúc là một ngành thể hiện những thành tựu khoa học kỹ thuật, đồng thời cũng là một ngành sáng tạo nghệ thuật chủ yếu của con người, nhằm cải tạo thiên nhiên, xây dựng cơ sở vật chất, mang lại lợi ích cao nhất cho đời sống đồng loại và các chủng loại khác. ARCHITECT: vào những năm 1560 bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp arkhitekton (master builder) - arkhi-(chief, người đứng đầu; trưởng) và tekton ( builder, người XD). Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Vẽ sơ đồ minh họaac ch o “kh ái niệm ccughung nhất về kiến túctrúc”. 2. Sưu tầm hình ảnh và phân tích 1 công trình minh chứng cho khái niệm “kiến trúc là nghệ thuật và kỹ thuật xây dựng”. 3. Sưu tầm hình ảnh và phân tích 1 công trình minh chứng cho khái niệm “kiến trúc là biểu hiện của một nền văn minh, đánh dấu sự phát triển của một dân tộc”. Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm 5
  6. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Công năng Hình tượng Vật chất nghệ thuật kỹ thuật Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Mục đích đầu tiên và quan trọng nhất đối với một công trình kiến trúc là phải đảm yêu cầu sử dụng của con người. Nhà thờ Kitô giáo: thỏa mãn Nhà ở: thỏa mãn nhu cầu ở. Nhà máy công nghiệp: thỏa nhu cầu tinh thần của tín đồ. mãn nhu cầu sản xuất ra hàng hóa. 6
  7. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng Công năng: kỹ thuật nghệ thuật Là yếu tố tiện nghi, là mục đích thực dụng, là yêu cầu tiện lợi và thích nghi, đảm bảo quá trình sống, quá trình khai thác sử dụng công trình kiến trúc thoảimáithui mái thuậntin tiệnvàcóhin và có hiệuquu quả. Kim tự tháp Giza, Ai Cập Nhà máy - Chung cư khu công cao tầng, nghiệp Tân Bắc kinh Tạo Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng Công năng: kỹ thuật nghệ thuật Khác với các nghệ thuật khác, một công trình kiến trúc được sáng tạo ra để mọi sinh hoạt của con người diễn ra trong đó. Hoạt động của con người phong phú và đaad dạng công năng phải đáp ứng. Chính công năng làm cho hình thức bên ngoài và không gian bên trong của từng loại kiến trúc khác nhau. Công năng là mục đích của kiến trúc. Ngày nay, đòi hỏi sự hài hoà của những : con người – xã hội – thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Khi thoả mãn các yêu cầu chung công năng chung Khi thỏa mãn các yêu cầu mỹ thuật, trang trí công năng trang trí Mỗi công trình phục vụ một nhu cầu riêng có công năng thích hợp các thể loại khác nhau: kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế 7
  8. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Sân vận động tổ chim, Bắc Kinh Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Mặt bằng 1 căn hộ chung cư, Phú Mỹ Hưng 8
  9. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Sáng tác kiến trúc là tạo nên những giá trị nghệ thuật, còn vật chất kỹ thuật là những nguyên tố, phương tiện hỗ trợ và cụ thể hóa giá trị nghệ thuật đó. Vật chất kỹ thuật Cụ thể hóa Sáng tạo Giá trị Giá trị kiến trúc nghệ thuật nghệ thuật Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Gồm 4 yếu tố ???? Kết cấu Vật Trang Vật chất liệu thiết kỹ thuật xây bị dựng Thi công 9
  10. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Kết cấu: Là hệ khung sườn (thường được dấu kín, trừ Hightech), có tác động tích cực xử lý tạo hình tạo thành những cấu trúc nghệ thuật. Phổ biến: kết cấu gạch đá, gỗ, thép, bê tông cốt thép, vỏ mỏng Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng Vật chất kỹ thuật: kỹ thuật nghệ thuật Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. Phân loại theo tính chất: Vật liệu hữu cơ: tre, gỗ Vật liệu vô cơ: đá, gốm, vữa, bê tông, thạch cao, vôi Vật liệu kim lọai: thép, gan, đồng, kẽm, inox Vật liệu dẻo: nhựa, khí nén, sợi, thủy tinh Vật liệu hỗn hợp: hợp kim Phân loại theo ch ứcnc năng: VL ch ịuul lực, VL liên k ết, VL bao che, VL ngăn chia, VL trang trí, VL chống thấm, VL cách nhiệt, VL cách âm Vật liệu xanh ? 10
  11. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. VL Đá – đền Angkor Khung thép công nghiệp ĐáOngá Ong xây tường Tre – Café Vòm thép- Gió và không gian Nước lớn Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Vật liệu xây dựng: Là những chất liệu cơ bản và tiên quyết sáng tạo nên kết cấu hình thành phong cách, hình khối kiến trúc. Có rất nhiều loại VLXD. Nhà chất dẻo, nhựa tổng hợp Nhà tranh tre, Nhà nhôm kính lá, đất. 11
  12. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Thi công: là yếu tố cụ thể hoá và hoàn thiện công trình. Có 3 loại: Thi công toàn khối: dùng gỗ, kim loại làm khuôn đặt vật liệu làm cốt và đổ bê tông, thường dùng đơn vị kết cấu bê tông cốt thép. Thi công lắp ghép: cải tạo sẵn các cấu kiện ở nhà máy ráp ở công trường. Thi công bán lắp ghép: kết hợp cả 2 loại trên. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Trang thiết bị: hoàn thành tiện nghi công trình, gồm: thiết bị kỹ thuật (điện, khí đốt, ống thoát dẫn nước sạch, nước bẩn, rác, ); thiết bị vật lý: đèn, quạt, máy điều hòa, hệ thống âm thanh Dụng cụ: dụng cụ sinh hoạt (bàn, ghế, giường, tủ ); dụng cụ vệ sinh (bồn rửa tay, bồn rửa chén, lavabo ) 12
  13. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Vật chất kỹ thuật: Cụ thể hóa, Chất liệu Xử lý tạo hoàn thiện sáng tạo hình công trình VẬT LiỆU CÔNG KẾT CẤU THI CÔNG XÂY DỰNG TRÌNH Hoàn thiện tiện nghi công trình TRANG THIẾT BỊ Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Hình tượng nghệ thuật: 13
  14. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Hình tượng nghệ thuật: là phương thức tái hiện và biểu hiện bằng tổng hợp hình ảnh độc đáo. Sức truyền cảm của mỗiiô công tìhkitrình kiến tútrúc đối với con người rất mạnh mẽ tạo ra cảm giác trang nghiêm, đồ sộ, hoành tráng, hay cảm thấy phóng khoáng, vui tươi, hấp dẫn, sinh động. Hình tượng nghệ thuật kiến trúc được biểu hiện qua các nhân tố: từ tổ chức không gian bên trong đến hình khối, mặt đứng bên ngoài; từ đường nét, chi tiết, các hình thức trang trí, màu sắc cũng như các chất cảm VL xây dựng nên CT. Hình tượng nghệ thuậttt tạo nên cảmxúcthm xúc thẩmmm mỹ, thị hiếu lành mạnh và hướng tới cái cao cả Chân-Thiện-Mỹ mang tính khái quát cao, tính điển hình hướng thiện và ẩn dụ vốn là đặc thù trong ngôn ngữ kiến trúc - ngôn ngữ của loại nghệ thuật biểu hiện. Nhận thức nghệ thuật, cảm nhận thẩm mỹ có sự khác nhau tùy quan điểm thẩm mỹ mỗi dân tộc, địa phương, phong tục tập quán trình độ dân trí trong xã hội, thời đại, xu hướng thẩm mỹ kiến trúc. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Hình tượng nghệ thuật: 14
  15. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Hình tượng nghệ thuật: Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.2 Các yếu tố cấu thành kiến trúc Vật chất Hình tượng Công năng kỹ thuật nghệ thuật Tóm lại: CÔNG NĂNG, VẬT CHẤT KỸ THUẬT và HÌNH TƯỢNG NGHỆ THUẬT là 3 yếu tố gắn bó với nhau 1 cách hữu cơ, mỗi yếu tố phải được thể hiện chu đáhiáo, hiệu quả. YẾU TỐ CÔNG NĂNG YẾU TỐ HÌNH YẾU TỐ TƯỢNG KỸ THUẬT NGHỆ VẬT CHẤT THUẬT 15
  16. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 1 4. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc (gồm cả nhóm yếu tố lớn và nhỏ) với công trình kiến trúc. Sinh viên thực hiện các bài tập này theo nhóm Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Các yêu cầu trong thiết kế sáng tạo kiến trúc: 4 yêu cầu Thích dụng Mỹ KIẾN Bền quan TRÚC vững Kinh tế 16
  17. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Thích Bền Kinh Mỹ Thích dụng: dụng vững Tế quan Yêu cầu về sự tiện nghi của con người, phụ thuộc vào: Hoạt động của con người: ăn ở, họctc tập, nghiên cứusu, sảnxun xuất. Phong tục tập quán của từng vùng, tôn giáo, lứa tuổi, giới tính. Yêu cầu thích dụng: Mặt bằng: dây chuyền hợp lý, giao thông ngắn gọn, an toàn sử dụng thoát hiểm, PCCC. Kích thước phòng: phù hợp với nhu cầu hoạt động, thuận tiện cho việc bố trí đồ đạc, trang thiết bị. Đảm bảo điều kiện vật lý kiến trúc: ánh sáng, âm thanh, thông gió, chống nóng, chống ồn, chống ẩm, hạn chế được bất lợi của khí hậu. Mối quan hệ và hài hòa giữa công trình với môi trường, với cảnh quan xung quanh. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Thích Bền Kinh Mỹ Bền vững: dụng vững Tế quan Chịu được tác động của tải trọng bản thân và các loại tải trọng và ảnh hưởng thiên nhiên khác (gió, sinh hoạt ), đảm bảo chịu được ảnh hưởng của khí hậu, thờitii tiết, mưa, ẩm, nước ngầm, xâthâm thực. Độ bền gồm: Độ vững chắc của cấu kiện chịu lực Ổn định của kết cấu, móng Bền lâu của cấu kiện và toàn công trình Độ bền phụ thuộc nhiều yếu tố: Biện pháp bảo vệ vật liệu, cấu kiện Biện pháp bảo vệ kết cấu Chất lượng thi công. 17
  18. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Thích Bền Kinh Mỹ Kinh tế: dụng vững Tế quan Một công trình xây dựng cần được: Đầutu tư đúng mức, tránh lãng phí. Đạt được hiệu quả sử dụng. Việc tổ chức thi công là ngắn nhất và có chất lượng cao. Tổng công trình bố trí hợp lý tiết kiệm nhất. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Thích Bền Kinh Mỹ Mỹ quan: dụng vững Tế quan Thể hiện từ ý đồ tư tưởng Tránh th ựccd dụng vớili lốici cầuku kỳ,gi, giả tạo. Nét truyền thống + hiện đại. Hài hòa với môi trường cảnh quan xung quanh. 18
  19. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 1 5. Theo bạn, trong các yêu cầu đối với sáng tác kiến trúc, yếu tố nào là quan trọng nhất, tại sao? Các nhóm thảo luận Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Đặc điểm của kiến trúc: -Kiến trúc mang tính tổng hợp giữa khoa học và nghệ thuật -Kiến trúc chịu ảnh hưởng về điều kiện khí hậu tự nhiên -Kiến trúc phản ánh xã hội, mang tính tư tưởng -Kiến trúc mang tính dân tộc và thời đại 19
  20. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kiến trúc mang tính tổng hợp giữa khoa học và nghệ thuật: - Khoa học kỹ thuật và vật chất là cơ sở, là phương tiện để thực hiện mục đích của kiến trúc, thỏa mãn yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ của con người. Quá trình tạo thành công công trình kiến trúc là quá trình sảnsinhracn sinh ra củaca cải vật chất, đồng thời cũng là quá trình sáng tạo ra tác phẩm nghệ thuật. -Một tác phẩm kiến trúc ra đời được công nhận là có giá trị trước hết nó phải đáp ứng được yêu cầu sử dụng của con người, tiếp đến là phải ứng dụng được tốt các tiến bộ của khoa học kỹ thuật đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, con người ngày càng có mức sống cao hơn càng đòi hỏi cao về tiện nghi sinh hoạt và yêu cầu thẩm mỹ. Vì vậy, đòi hỏi KTS phải tự trang bị kiến thức khoa học - kỹ thuật, nghệ thuật, đồng thời phải phối hợp chặt chẽ với các chuyên gia của các bộ môn kỹ thuật khác cùng phát huy trí tuệ trong suốt quá trình làm việc từ khâu thiết kế, cho đến khi thi công XD công trình, hoàn thiện đưa vào sử dụng. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kiến trúc phản ánh xã hội và mang tính tư tưởng: Thông qua các tác phẩm kiến trúc có thể tạo nên 1 hình tượng khái quát, súc tích về 1 XH qua từng giai đoạn lịch sử, sức biểu hiện của kiến trúc có thể cho ta cảm nhận được: -Khả năng kinh tế, tốc độ phát triển của xã hội. - Trình độ văn minh, văn hóa của xã hội. -Nếp sống, phong tục tập quán của dân tộc. -Phương thức sản xuất của XH. Vì vậy, nền kiến trúc của mỗi 1 quốc gia đều phản ánh rất rõ nét bộ mặt chung về đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của XH. Tương ứng vớiil lịch sử XH, mỗiich chế độ đều ảnh hưởng đếnnn nội dung và hình thức của kiến trúc. Trong XH có giai cấp do đei62u kiện kinh tế, quyền lực của từng đẳng cấp mà các giai cấp có hệ tư tưởng riêng, tư tưởng đ1o có ảnh hưởng trực tiếp đến suy nghĩ, ý tưởng sáng tác của KTS. Cho nên kiến trúc cũng mang tính tư tưởng và tính giai cấp. 20
  21. 9/3/2013 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kiến trúc chịu ảnh hưởng rõ rệt của điều kiện tự nhiên và môi trường: Bao gồm: - Môi trường địa lý tự nhiên - Môi trường cảnh quan và ki ếnntrúc trúc Môi trường địa lý tự nhiên: khí hậu, thời tiết, nắng mưa, gió, độ ẩm không khí, địa hình, địa chất, thủy văn nơi XD công trình đếu có tác động rất lớn đến việc nghiên cứu các giải pháp kiến trúc và kỹ thuật cho công trình. Tùy thuộc vào điều kiện môi trường địa lý tự nhiên của từng vùng mà kiến trúc phải có các giải pháp phù hợp về hướng mặt bằng, bố cục không gian, vật liệu, trang thiết bị kỹ thuật và trang trí màu sắc. Môi trường cảnh quan và kiến trúc nơi công trình được thiết kế và XD cũng là 1 yếu tố quan trọng có tác động và ảnh hưởng rất lớn trong quá trình nghiên cứu vàlà lựa chọn giảihákii pháp kiến trúhkiúc sao cho kiến trúc mớiih phải hài hòa với tổng thể cảnh quan của khu vực, tránh phô trương kệch cỡm hay lạc lõng kiểu sách. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 1.3 Các đặc điểm của kiến trúc Kiến trúc mang tính dân tộc: Tính cách dân tộc thường được phản ánh rất rõ nét qua công trình kiến trúc về hình thức và nội dung: Về hình thức: Phong cách kiến trúc trong việc nghiên cứu lựa chọn tổ hợp hình khốimi, mặt đứng, tỉ lệ, chi tiết trang trí , màu sắc, vậtlit liệu đợđượcphc phốihi hợpnhp nhuần nhuyễn để thỏa mãn yêu cầu thẩm mỹ của dân tộc. Về nội dung:Bố cục MB phải phù hợp với phong tục tập quán, tâm lý dân tộc. - Kích thước, tỷ lệ của kiến trúc và trang thiết bị sử dụng phải tỷ lệ với con người. -Phải tận dụng được các yếu tố thiên nhiên, có thể thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của lịch sử, của thời đại, song vẫn có tính truyền thống và kế thừa sâu sắc truyền thống dân tộc. -Mỗi dân tộc đều có phong tục tập quán sinh hoạt riêng, truyền thống văn hóa riêng cũng như những kinh nghiệm về các giải pháp kiến trúc riêng của mình. Cho nên, ngay cả trong thời ký hiện đại, kiến trúc dễ bị pha tạp, tính dân tộc vẫn được phản ánh trong kiến trúc. -Kiến trúc trong 1 nước có những nét chung nhưng từng vùng, từng địa phương, từng dân tộc lại có những đặc điểm và tính cách riêng. 21
  22. 9/3/2013 Chuẩn bị cho nội dung Chương 3 – CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ Sinh viên tự đọc trước các tài liệu sau: - TCVN 2622-1995 (Phân bậc chịu lửa) - TCXD 13-1991 (Phân cấp công trình) - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ (QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XD) (Phân loại, phân cấp công trình) - TCXD TCVN 5568-1991 (Điều hợp kích thước theo mô đun trong XD) - TCXDVN 276-2003 ('CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ ) (cách tính mật độ XD, hệ số sử dụng đất) Các khái niệm về Phát triển bền vững và Kiến trúc bền vững 22
  23. 9/3/2013 Các khái niệm về phát triển bền vững và kiến trúc bền vững Năm 1980, tính bền vững (sustainability) được đề cập lần đầu tiên trong bản Tuyên bố của Tổ chức quốc tế Bảo tồn thiên nhiên của LHQ tại Thụy Sĩ với nhan đề “Chiến lược bảo tồn Thế giới” (Wolrd Conservation Strategy), trong đó tính bền vững được coi là mắt xích không thể tách rờivi với phát triển. “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của họ”. "Sustainable development is development that meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs." Các khái niệm về phát triển bền vững và kiến trúc bền vững Bền vững Môi trường - Giảm chất thải, nguồn phát sinh chất thải và phát thải vào môi trường; - Giảm tác động tới sức khỏe con người; Sử dụng vật liệu tái sinh; Bền vững Xã hội - Loại trừ chất độc hại. Environment - Sức khỏe và an toàn cho người lao động; - Phát huy tác động của cộng đồng dân cư địa phương; - Chất lượng cuộc sống; Bền vững Kinh tế Economy Society - Vô hiệu hóa những - Tạo ra thị trường và cơ hoàn cảnh bất lợi. hội mới cho sự tăng trưởng mậu dịch; - Giảm giá nhờ nâng cao hiệu suất và giảm năng lượng và chi phí vật liệu Hạnh phúc con người đầu vào; - Tạo ra giá trị thặng dư. MÔ HÌNH “TÍNH BỀN VỮNG” 23
  24. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái Kiến trúc môi trường Kiến trúc có hiệu quả năng lượng Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo Kiến trúc khí hậu, kiến trúc sinh khí hậu Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) “Kiến trúc sinh thái được phát triển không phải chỉ để bảo tồn những gì được để lại, mà phải bảo đảm sự tồn tại lâu dài của sinh quyểnnhn như mộttt tổng thể. Thiếtkt kế sinh thái là nh ững nghiên c ứu đầy đủ, toàn diện, bao gồm việc sử dụng có cân nhắc nguồn NL và vật liệu trong suốt tuổi thọ của hệ thống thiết kế, và qua thiết kế để giảm ảnh hưởng của quá trình sử dụng công trình đối với môi trường tự nhiên (hoặc hòa làm một với môi trường tự nhiên)” Ken Yeang “Kiến trúc theo nguyên tắc sinh thái là một hệ thống cân bằng không s ảnnsinhrach sinh ra chấttht thải, vì đầuracu ra của quá trình này s ẽ trở thành đầu vào của quá trình khác. Năng lượng, vật chất, thông tin tuần hoàn qua lại trong quá trình liên quan lẫn nhau, đảm bảo sinh hoạt với chất lượng cao cho nên chất thải không còn tồn tại nữa, mặt trời là đầu vào cố định sẽ bổ khuyết cho bất cứ năng lượng nào mất đi trong quá trình” D.Porto 24
  25. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) “Kiến trúc sinh thái là kiến trúc bảo đảm sự bền vững của HST tự nhiên, bảo đảm đa dạng sinh học (đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng các HST, đa dạng sinh thái) của vùng xây dựng, của đô thị, của lãnh thổ”. PGS. TS Phạm Đức Nguyên Nói một cách tổnggq quát thì KTST là kiến trúc hướng tới giải qqyuyết mối quan hệ giữa con người, kiến trúc và thiên nhiên, nó phải vừa vì con người mà sáng tạo ra một môi trường không gian nhỏ dễ chịu lại vừa phải bảo vệ môi trường lớn chung quanh. Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc sinh thái (Ecologic Architecture) 1 Bảo tồn cáhác hệ sihháiinh thái tự nhiên 2 Bảo tồn đa dạng sinh học Mục tiêu của 3 Khôi phục lại các hệ sinh thái bị tổn Kiến trúc thương, phá hủy sinh thái 4 Bảo tồn tài nguyê n thiê n nhiê n 5 Bảo tồn sinh thái nhân văn (văn hóa, lối sống, kiến trúc truyền thống ) 25
  26. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc môi trường (Environmental Architecture) Kiến trúc môi trường = Kiến trúc thân thiện với môi trường 1 Tạo lập môi trường vệ sinh, lành mạnh thích ứng với các loài sinh vật Mục tiêu của 2 Bảo vệ môi trường sống của con Kiến trúc người và sinh vật trong hệ sinh thái môi trường 3 Giảm thiểu, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc có hiệu quả năng lượng (Energy – Efficient Architecture) Chất lượng MT sống, đa dạng sinh học, khai thác thiên nhiên phục vụ con người Sinh thái Giảm chất thải, giảm ô nhiễm, bảo vệ Bảo tồn và môi trường, Môi NĂNG Tài bảo vệ tài nguyên cho ngăn chặn trường LƯỢNG nguyên BĐKH, nâng các thế hệ cao sức khỏe tương lai cho con người Kinh tế, xã hội Ổn định, phát triển bền vững 26
  27. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo (Adaptable Architecture) KTS Norman Foster 1. Thích ứng với điều kiện khí hậu địa phương: thông gió tự nhiên, áhánh s áng tự nhiên, không g ian xan h hỗ trợ thông g ió v à cung cấp ôxy. 2. Thích ứng với quy mô đô thị và hạ tầng kỹ thuật của chúng. “Sự phát triển không kiểm soát được của các đô thị là một trong những vấn đế lớn mà thế giới ngày nay phải đối đầu”. 3. Thích ứng và linh hoạt với sự phát triển công nghệ. 4. Thích ứng với môi trường, sinh thái: Sử dụng NL ở mức thấp nhất, nhiệt do computer, chiếu sáng và thân nhiệt đượccl lưu chuyển bên trong công trình, sử dụng nước mưa để tưới cây và cho vệ sinh, xử lý chất thải tại chỗ, sử dụng NLMT, địa nhiệt. Hình dạng tòa nhà giảm tiêu thụ NL (dạng hình cầu giảm 25% S vỏ nhà so với dạng hình hộp cùng V). 5. Thích ứng với nền văn hóa địa phương. Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc thích ứng – mềm dẻo (Adaptable Architecture) KTS Norman Foster TÍNH THÍCH ỨNG Adaptability KIẾN TRÚC KIẾN TRÚC THÍCH ỨNG - MỀM DẺO Architecture Adaptable Architecture TÍNH LINH HOẠT Flexibility “Kiến trúc thích ứng có thể được mô tả như là cách biểu hiện tối đa bằng những phương tiện tối thiểu”. “Tính thích ứng chính là tính bền vững” 27
  28. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiếntrúckhíhn trúc khí hậu (Climatic Architecture) là kiếnntrúct trúc tậndn dụng t ối đa điều kiện tự nhiên thuận lợi, hạn chế những bất lợi của khí hậu, như nhiệt của BXMT, mưa tạt, gió mạnh, bão của địa phương để tạo ra một môi trường khí hậu tiện nghi, thuận lợi nhất cho các hoạt động và sức khỏe của con người trong nhà, trong khu vực hay đô thị. Cũng có thể gọi kiến trúc khí hậu là kiến trúc thích ứng khí hậu (Climate-adapted Architecture). Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) Sinh khí h ậuhu học (Bioclimatology) là khoa h ọc nghiên c ứu quan h ệ giữa khí hậu và cuộc sống, đặc biệt những ảnh hưởng của khí hậu tới sức khỏe và các hoạt động muôn mặt của đời sống. Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) là kiến trúc được xem xét dưới góc độ khí hậu sinh học – khí hậu trong tác động và ảnh hưởng tới con người, các sinh vật và hoạt động của chúng. Thực chất kiến trúc sinh - khí hậu (()Bioclimatic Architecture) cũng là kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) và là kiến trúc thích ứng khí hậu (Climate-adapted Architecture). 28
  29. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KIẾN TRÚC THÍCH ỨNG KHÍ HẬU Climate-adapted Architecture CON NGƯỜI KHÍ HẬU Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc khí hậu (Climatic Architecture) Kiến trúc sinh - khí hậu (Bioclimatic Architecture) KIẾN TRÚC ARCHITECTURE SINH HỌC KHÍ HẬU HỌC BIOLOGY CLIMATOLOGY CÔNG NGHỆ HỌC TECHNOLOGY Mô hình của OLGYAY - 1963 29
  30. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Hiến chương Bắc Kinh của Hội KTS Quốc tế 6/1999 đã kết luận: “Có một tương lai chung: tương lai khi toàn nhân loại sống trong môi trường hạnh phúc. Người KTS phải cống hiến đời mình cho sự nghiệp nhân đạo, cho chất lượng, khả năng và sự sáng tạo. Trách nhiệm của KTS là tạo lập một môi trường tốt hơn bằng những nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn trên hành tinh này”. Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Năm 2000, hãng Nikken Sekkei xuất bản cuốn sách “Sustainable Architecture in Japan – The Green Buildings of Nikken Sekkei”. Năm 2000, cuốn sách đầu tiên có tên gọi “Green Architecture” là của James Wines. Năm 2005, Charles J. Kibert viết cuốn sách “Sustainable Construction - Green Buildinggg Design and Delivery ”. Năm 2010, Michael Bauer, Peter Mosle và Michael Schwarz viết “Green Building – Guide Book for Sustainable Architecture”. 30
  31. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Kiến trúbúc bền vững cũng chính là Kiến trúúhc xanh “Kiến trúc xanh hoặc kiến trúc bền vững đơn thuần là những thuật ngữ khác nhau về vấn đề thiết kế với thiên nhiên và thiết kế với môi truờng”. Ken Yeang, “Design with Nature Nature” “Kiến trúc xanh được hiểu là kiến trúc với sự góp phần của sinh thái, bảo tồn, bền vững và cộng sinh môi trường. Khái niệm được phổ biến ở Châu Âu Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Kiến trúc sinh thái của Ken Yeang Kiến trúc thích ứng THẾ KỶ 21 của Norman Foster Kiến trúc ánh sáng Kiến trúc bền vững Tadao Ando Kiến trúc xanh Renzo Piano Vincent Callebaut 31
  32. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Kiến trúc bền vững Kiến trúc xanh Kiến tútrúc Môi trường Kiến trúc Kiến trúc Hiệu quả NL Sinh thái Kiến trúc Sinh –khí hậu Kiến trúc Kiến trúc Khí hậu Thích ứng Mô hình của PHẠM ĐỨC NGUYÊN - 2012 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) “Kiến trúc bền vững hoặc kiến trúc xanh không phải là một xu hướng ki ếntrúcmn trúc mới, mà màlàki là kiếntrúcphn trúc phốihi hợpgp, gắnkn kết, hòa quyện tất cả các xu hướng kiến trúc đã biết vào trong một dự án, một công trình cụ thể, tạo ra một VĂN HÓA KIẾN TRÚC mới, hiện đại, thích hợp với mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa phương”. 32
  33. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Bảoto tồn các hệ sinh thái t ự nhiên, khôi 1 phục / tôn tạo cảnh quan thiên nhiên 2 Tạo ra công trình thích ứng tốt nhất với Mục tiêu khí hậu bản địa của Kiến trúc bền vững, 3 Bảo tồn, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên Kiến trúc xanh Áp dụng công ngh ệ mới để khai thác NL thiên nhiên, tái sinh, tái chế, tái sử dụng 4 các tài nguyên và chất thải đô thị, giảm tối thiểu tác động của công trình vào cuộc sống con người lên MT, giữ gìn MT trong lành Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) Kiến trúc xanh (Green Architecture) Công trình sẽ có hiệu quả NL Kiến trúc bền vững Công trình thân thiện với Kiến trúc xanh thiên nhiên, MT được bảo vệ Con người sẽ mạnh khỏe, hạnh phúc 33
  34. 9/3/2013 Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc xanh (Green Architecture) Công trình xanh (Green Building) Kiến trúc xanh (Green Architecture) là kim chỉ nam cho hoạt động nghề nghiệp của những người thiết kế -giới kiến trúc sư. Sự phát triển bền vững Công trình xanh (Green Building) của thế giới là hoạt động đánh giá chất lượng các công trình xây dựng – kết quả của hoạt động kiến trúc xanh – theo các tiêu chí và chỉ tiêu bền vững của thế giới trong thế kỷ 21. Phạm Đức Nguyên Mô hình của kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh Kiến trúc xanh (Green Architecture) Công trình xanh (Green Building) PHÁT TRIỂN BĐKH BỀN VỮNG UIA Climate Sustainable KTSVN WGBC Change Development VGBC KIẾN TRÚC XANH Thiếtkt kế CÔNG TRÌNH Green Architecture Design XANH Green Building • Chỉ dẫn thiết kế • Tiêu chí và điểm số (tiêu chí, giải pháp) Sơ đồ Mối quan hệ Kiến trúc xanh - Công trình xanh PHẠM ĐỨC NGUYÊN - 2012 34
  35. 9/3/2013 Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh tại Việt Nam Năm 2007, Chính phủ Việt Nam ban hành “Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam – Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam”. Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam gồm 5 phần 1 2 3 4 5 Những lĩnh Những lĩnh Những lĩnh Phát triển Tổ chức vực kinh tế vực xã hội vực sử dụng bền vững thực cần ưu tiên cần ưu tiên tài nguyên là con hiện phát nhằm phát nhằm phát thiên nhiê n, đường của triển bền triển bền triển bền bảo vệ môi Việt Nam vững vững vững trường và kiểm soát ô nhiễm cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững Kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh tại Việt Nam Ngày 27/4/2011, Hội KTS Việt Nam công bố “Tuyên ngôn Kiến trúc xanh Việt Nam”. “Kiếntrúcxanhlàconn trúc xanh là con đường để tạool lậpmp mộtmôitrt môi trường s ống b ền vững cho con người. Đó là hướng phát triển của Kiến trúc xanh Việt Nam vì cuộc sống tốt đẹp hôm nay, không tổn hại đến cuộc sống mai sau và vì sự phát triển trường tồn của đất nước”. Tham khảo: “Thông tin về sự phát triển Kiến trúc xanh tại Việt Nam” – KTS Trần Khánh Trung Hội thảo Kiến trúc xanh – 24/11/2012 35