Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn

pdf 112 trang ngocly 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_nhiem_vu_cua_ke_toan_ts.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn

  1. 4.1 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CÁC KHOẢN ĐTDH Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận và phân loại TSCĐ Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ Nhiệm vụ của TSCĐ 4/2/2014 1 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  2. 4.1.1 Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận và phân loại TSCĐ • Khái niệm: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất. • Khái niệm TSCĐ HH (chuẩn mực kế toán VN sô 03 - TSCĐ hữu hình) TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. 4/2/2014 2 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  3. • Khái niệm TSCĐ vô hình ( chuẩn mực kế toán VN số 04 - TSCĐ vô hình) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. • Đối với TSCĐ vô hình, do rất khó nhận biết một cách riêng biệt nên xét đến các khía cạnh sau: – Tính có thể xác định được – Khả năng kiểm soát – Lợi ích kinh tế tương lai 4/2/2014 3 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  4. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ 1. Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do các tài sản này mang lại. 2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. 3. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. 4. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định. 4/2/2014 4 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  5. Phân loại TSCĐ • Theo hình thái biểu hiện • Theo công dụng kinh tế – TSCĐ hữu hình( ) – TSCĐ đang dùng trong – TSCĐ vô hình( ) hoạt động SX • Theo quyền sở hữu – TSCĐ dùng ngoài SXKD – TSCĐ tự có • Theo tình hình sử dụng – TSCĐ thuê ngoài: – TSCĐ đang dùng TSCĐ thuê tài chính – TSCĐ chưa cần dùng TSCĐ thuê hoạt động – TSCĐ không cần dùng và chờ thành lý 4/2/2014 5 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  6. • Theo đặc trưng kỹ thuật – TSCĐ vô hình gồm: TSCĐ hữu hình bao gồm: Quyền sử dụng đất Nhà cửa, vật kiến trúc Quyền phát hành Máy móc TB Bản quyền bằng sáng chế Phương tiện vận tải truyền Nhãn hiệu hàng hoá dẫn Phần mềm máy tính Thiết bị, dụng cụ quản lý Giấy phép và giấy phép Cây lâu năm, súc vật làm chuyển nhượng việc và cho sản phẩm TSCĐ vô hình khác TSCĐ khác 4/2/2014 6 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  7. 4.1.2 Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ • Đặc điểm: • Yêu cầu quản lý TSCĐ - Về mặt vật chất - Về mặt vật chất - Về mặt giá trị - Về mặt giá trị 4/2/2014 7 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  8. 4.1.3 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ • Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. • Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí SXKD trong kì. • Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. • Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN. 4/2/2014 8 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  9. 4.2 Đánh giá TSCĐ Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng. 4/2/2014 9 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  10. 4.2.1Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (Nguyên Giá) Giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế toán còn gọi là nguyên giá TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. 4/2/2014 10 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  11. Nguyên giá TSCĐ HH 1. Trường hợp TSCĐ HH mua sắm 2. NG TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi 3. TSCĐ hình thành do giao thầu XDCB 4. NG TSCĐ nhận góp vốn LD 5. NG TSCĐ được cấp, được điều chuyển 6. NG TSCĐ do tự XD, tự chế (C4 –Tr9) 4/2/2014 11 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  12. Nguyên giá TSCĐ VH • Xác định tương tự như NG TSCĐ HH • Ngoài ra: – Mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập DN – TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn – TSCĐ được tạo ra từ nội bộ DN 4/2/2014 12 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  13. VAS06:đ4,9,10) Nguyên giá TSCĐ thuê Tài chính • Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá thấp hơn trong 2 loại giá sau: 1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tài thời điểm khởi đầu thuê tài sản: tức là giá trị tài sản có thể trao đổi được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. 2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản: giá trị hiện tại được tính theo tỷ lệ chiết khấu là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, lãi suất ghi trong hợp đồng. • Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của tài sản thuê như chi phí đàm phán, kí kết hợp đồng thuê, chi phí vận chuyển bốc dữ, lắp đặt chạy thử mà bên thuê phải chi ra. (đoạn 15 - chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản) 4/2/2014 13 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  14. 4.2.2 Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng. • Xác định giá trị TSCĐ sau khi ghi nhận ban đầu • Giá trị còn lại của TSCĐ Gi¸ trÞ cßn l¹i = Nguyªn gi¸ - Hao mßn luü kÕ 4/2/2014 14 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  15. Đánh giá lại TSCĐ Khi đánh giá lại TSCĐ, phải đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức sau: Giá trị còn lại của Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ TSCĐ sau khi đánh = của TSCĐ được x giá lại đánh giá lại Nguyên giá của TSCĐ 4/2/2014 15 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  16. 4.3 Kế toán chi tiết TSCĐ (C4-Tr16) Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu Xác định đối tượng ghi TSCĐ Tr151 Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ - Tổ chức KT chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng - Tổ chức KT chi tiết tại bộ phận kế toán 4/2/2014 16 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  17. 4.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH TKSD: - TK 211- TSCĐHH, - TK 213 – TSCĐ vô hình Kết cấu Các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ HH Phương pháp hạch toán Các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ VH Phương pháp hạch toán Kế toán sửa chữa TSCĐ 4/2/2014 17 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  18. Kết cấu: TK 211, TK 213 • Bên nợ: nguyên giá TSCĐ • Bên có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình tăng do: hữu hình, vô hình giảm do: - Giảm tài sản cố định. - Tăng tài sản cố định. - Điều chỉnh giảm nguyên - Điều chỉnh tăng nguyên giá giá - KKê thừa(TSCĐ HH) - KKê thiếu(TSCĐ HH) • Số dư nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ HH, VH hiện có của đơn vị. 4/2/2014 18 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  19. Các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ HH(VH) Tăng Giảm 1a. Tăng do mua ngoài dùng HĐSXKD 1. Kế toán Thanh lý 2. TSCĐ do đơn vị tự XD, tự chế 2. Kế toán nhượng bán 1b.Tăng do nhập khẩu TSCĐ 3. Chuyển từ TSCĐ thành CCDC 3. Nhận lại vốn góp LD 4. Đem TSCĐ góp vốn LD 4. TSCĐ được cấp, được điều chuyển 5. Chênh lệch do đánh giá giảm 5. Nhận TSCĐ được biếu tặng TSCĐ 6. TSCĐ được trao đổi với 1 TSCĐ khác 6. Kiểm kê phát hiện thiếu khi kiểm kê(đối với TSCĐ HH) 7. Chuyển từ CCDC thành TSCĐ 8. Chênh lệch đánh giá lại TCSĐ 9. Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê(đối với TSCĐ HH) 4/2/2014 19 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  20. Tr 22 TH1: A, KẾ TOÁN TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI 111, 112, 331, 2411 211, 213 111, 112, 331 Nếu mua về phải Khi TSCĐ (1a3)Chiết khấu thương qua lắp đặt, chạy đưa vào SD mại , giảm giá TSCĐ thử) Nếu mua về sử dụng ngay N (1a1) 133 TK009 VAT (KT) G T VAT hàng S (1b2) 333( ) NKhẩu (KT) C MS=N Đ VKH (1a2) Thuế khôg được 414; 441 hoàn lại (1b1)Msắm=quĩ 411 ĐTPT; NVXDCB 161 466 (TS dùng sxkd) 4312 (1b4)MS=KPhí 4313 (1b3)MS= (TS dùng cho QPLợi mđích plợi) 4/2/2014 20 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  21. TH1 b,Sơ đồ Nếu tscđ mua ngoài theo phương thức trả chậm, trả góp 111 331 211, 213 Định kỳ, khi thanh Tổng Nguyên giá (ghi theo giá mua trả toán tiền cho người số tiền tiền ngay tại thời bán phải thanh điểm mua) toán 242 635 Số chênh lệch giữa Định kỳ, phân bổ tổng số tiền phải dần vào chi phí theo thanh toán và giá số lãi mua trả tiền ngay trả chậm phải trả (lãi trả chậm) từng kỳ 133 Thuế GTGT đầuvào Chú (nếuý: có) Trường hợp mua TSCĐ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì nguyên giá được ghi theo giá mua trả ngay không có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu vào ghi Nợ TK133, phần chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả ngay và trừ thuế GTGT đầu vào (nếu có) là phần lãi trả chậm, ghi Nợ 4/2/2014 TK242. 21 Đồng thời K/c nguồn vốn như (1b)
  22. TH2:KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TỰ CHẾ 621 154 632 Tổng Giá thành sản phẩm sản xuất ra không qua 622 hợp chi nhập kho để chuyển thành TSCĐ sử dụng phí sản 155 cho SXKD xuất Giá thành sản Xuất kho sản phẩm để chuyển 627 phát phẩm nhập kho thành TSCĐ sử dụng cho sinh SXKD Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào NG TSCĐ 512 211 Doanh thu nội bộ do sử dụng sản phẩm tự chế chuyển thành TSCĐ dùng cho SXKD (ghi theo giá thành sản phẩm sản xuất ra) 111, 112 Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử, ) 4/2/2014 Đồng thời K/c nguồn vốn như (1b) 22
  23. Chú ý: – Trường hợp sản phẩm sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó (giá thành sản phẩm) cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. – Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường do sử dụng vật liệu, nhân công lãng phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ mà phải tính vào chi phí sản xuất: Nợ TK 632 Có TK154 4/2/2014 23 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  24. TH3 kế toán tscđ mua dưới hình thức trao đổi a. Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự (tài sản tương tự là TSCĐ có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). a. Trao đổi TSCĐ hữu hình 211(213) 214 Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình(VH) đưa đi trao đổi (3a)Nguyên giá TSCĐ 211(213) HH(VH) đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH(VH) nhận về (ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) b. Trao đổi TSCĐ vô hình: Ghi tương tự như trao đổi TSCĐ hữu hình Nợ TK213 (Nguyên giá TSCĐVH nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐVH đưa đi trao đổi Nợ TK214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐVH đưa đi trao đổi). 4/2/2014 Có TK213 (Nguyên giá TSCĐVH đưa đi trao đổi) 24
  25. TH3 kế toán trường hợp mua tscđ dưới hình thức trao đổi (tiếp) b. Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự 211(213) 811 Nguyên (3b1) Ghi giảm TSCĐ Giá trị giá đưa đi trao đổi còn lại 214 Giá trị hao mòn 711 131 211 Đồng thời ghi (3b2) thu (3b3) Ghi tăng TSCĐ nhận được nhập khác do trao đổi do 133 TSCĐ trao đổi Thuế GTGT đầu vào 33311 111, 112 (3b4) Nhận số tiền phải thu thêm (3b5) Thanh toán số tiền phải trả 4/2/2014 25 thêm
  26. Chú ý: - Nguyên giá TSCĐ nhận được do trao đổi được xác định theo giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền phải trả thêm hoặc phải thu thêm. - Lãi, lỗ do trao đổi TSCĐ không tương tự là số chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ Đưa đi trao đổi với giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi. 4/2/2014 26 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  27. KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC GHI TĂNG TSCĐ TH4 Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần,nhận TSCĐ cấp trờn cấp,XDCB hoàn thành bàn 211,giao: 213 411 (4a)Mua= ctừ lq quyền SH vốn; hoặctăng do cấp trên không cùng hệ thống cấp; hoặc doXDCB hoàn thành bàn giao(TH ghi riêg sổ) Giá trị còn lại (4b)nhận TSCĐ do cấp trên 214 trong cùng hệ thống cấp NG GT đã hao mòn 241 (4c1)TàI sản do XDCB tự làm hoàn thành bàn giao(ghi chung sổ) Chú ý: (4c2)đồng thời xđ nguồn và ghi như TH (1b) – Trường hợp TSCĐ hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên gí TSCĐ là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn. 4/2/2014– Xử lý các chi phí liên quan phát sinh? 27
  28. TH5: Trường hợp TSCĐ được tài trợ, biếu tặng: 3334 421 911 711 211, 213 Thuế thu nhập DN phải được nộp trên giá trị (5a)Khi nhận TSCĐ TSCĐ được tài trợ, biếu được tài trợ, biếu tặng tặng TK LQ, 411 Ghi tăng nguồn vốn (5b)Chi phí liên quan kinh doanh sau khi trực tiếp đến TSCĐ tính thuế TNTD phải được tài trợ, biếu tặng nộp Chú ý: – Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức, cá nhân biếu tặng TSCĐ thì giá trị TSCĐ được biếu tặng là thu nhập khác chịu thuế làm căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. – Nguyên giá TSCĐ được biếu tặng ghi theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) chi phí liên quan trực tiếp khác. Giá trị hợp lý có thể là: + Giá niêm yết tại thị trường hoạt động; 4/2/2014 28 + Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ vô hình tương tự.
  29. TH6 hạch toán thanh lý, (nhượng bán) TSCĐ dùng vào hoạt động sxkd 111, 112, 331 133 811 911 711 111, 112, 131 K/c chi phí K/c thu về thanh (6c)Thu thanh lý, thanh lý, lý, nhượng bán nhượng bán (6b)Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ TSCĐ nhượng bán TSCĐ TSCĐ 33311 211, 213 VAT(KT) (6a) Giá trị còn lại NG của TSCĐ 214 421 111,112 315,341 K/c chênh lệch Giá trị thu lớn hơn chi hao mòn (6d)khi trả nốt tiền vay K/c chênh lệch chi lớn hơn thu 4/2/2014 29 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  30. Ghi chú kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi. Sử dụng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án 1. Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán: 431 (4313) Quỹ phúc lợi đã hình 211 thành TSCĐ GTCL(TS dùng plợi ) 214 NG GTHM 466 GTCL (TS dùng dự án ) 2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi và TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý 4/2/2014và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có30 thẩm quyền.
  31. TH7 kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ, dụng cụ ;CẤP TSCĐ CHO ĐVỊ CẤP DƯỚI * TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: 211 627, 641, 642 (7a)TSCĐ chuyển Giá trị thành CC, DC 214 còn lại (nhỏ) 142,242 (7b2)Định kỳ (7b1)TSCĐ chuyển Giá trị phân bổ dần thành CC, DC còn lại(lớn) 214 (7c)Cấp TSCĐ cho đvị cấp dưới 1361 4/2/2014 31 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  32. *TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi: 214 211 Giá trị hao mòn 4313 Nguyên giá Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động TSCĐ phúc lợi (giá trị còn lại) Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động 466 sự nghiệp dự án (giá trị còn lại) 4/2/2014 32
  33. TH8-kiểm kê(TK211) và đánh giá lại TSCĐ: (Ghi chú: KK thừa xác định không thuộc quyền SH DN: p/ánh qua TK002 ) TKlq:411, TK138 TK211,(213) (8b1)KKê phát hiện thừa-thuộc (phần GTCL) . quyền sở hữu DN (TSCĐ hữu hình)-Ghi theo NG (8a)KKê phát TK627,641, TK 214 642, hiện thiếu TK 214 (TSCĐ hữu hình) (phần GTHM) (8b2)Xác định phần TK 412 GTHM để TK 412 trích KH (8d1)GTHM (8c1)NG (8c2)NG (8d2)GTHM tăng do đgiá tăng do đgiá giảm do đgiá giảm do đgiá lại lại lại lại 4/2/2014 33
  34. TH8 kế toán TSCĐ vô hình do không đủ tiêu chuẩn hoặc khi xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo 213 214 Giá trị hao mòn 142, 242 627, 641, 642 Nguyên giá Nếu phải phân bổ dần Khi phân bổ (giá trị còn lại lớn) dần Nếu không phải phân bổ dần (giá trị còn lại nhỏ) Chú ý: Theo quy định của chuẩn mưc TSCĐ vô hình: 1. Chi phí nghiên cứu lợi thế thương mại, chi phí thành lập doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình mà phải ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí SXKD tối đa không quá 3 năm. Nếu doanh nghiệp đã ghi là TSCĐ vô hình thì phải ghi giảm. 2. TSCĐ vô hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán và khi doanh 4/2/2014nghiệp xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo.34
  35. Các nghiệp vụ tăng, giảm khác của TSCĐ VH • Tương tự TSCĐ HH, ngoài ra: – Giá trị TSCĐ VH được hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn triển khai – Quyền sử dụng đất có thời hạn – Mua TSCĐ VH dưới hình thức thanh toán bằng cổ phần 4/2/2014 35 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  36. TH9: ghi nhận TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn Nghiên Cứu:(tính vào CPSXKD)242 111, 112, 152, 153, 331 Nếu phải phân bổ dần(lón) 642 (9a)Khi Psinh CP trong Nếu tính vào chi phí quản lý giai đoạn nghiên cứu doanh nghiệp (nhỏ) 133 Thuế GTGT (nếu có) b. Chi phí phát sinh giai đoạn triển khai 133 241 213 111, 112, 152, 153, 331 (9b2)TH đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (9b1)Khi Psinh Cphí trong 242,642 giai đoạn triển khai (9b3)TH không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình 4/2/2014 36 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  37. Chú ý: Các chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình: – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung không liên quan trực tiếp. – Chi phí không hợp lý – Chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản – Chi phí liên quan đến nhãn hiệu, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  38. TH10: KẾ TOÁN TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ THỜI HẠN 1. Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất: 411 213 - Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn - Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên 111,112, doanh Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác 2. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất: 211 111, 112, TSCĐHH là nhà cửa, 331 vật kiến trúc 213 Tổng giá thanh toán TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất 133 Thuế GTGT đầu vào 4/2/2014 (nếu có) 38
  39. Sơ đồ kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ 1. Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ bằng chứng liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần 411 211, 213 Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu) Chú ý: – Trường hợp TSCĐ hữu hình, vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên gí TSCĐ là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn. 4/2/2014 39 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  40. 4.5 Kế toán Chi phí sửa chữa TSCĐ (chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu) • Sửa chữa thường xuyên(bảo dưỡng) • Sửa chữa lớn(khôI phục, hoặc nâng cấp ) • Phương thức sửa chữa: – Sửa chữa TSCĐ theo phương thức tự làm – Sửa chữa TSCĐ theo phương thức thuê ngoài 133 VAT-nếu TK lq: 111,112,331,334 có(KT) 623,627,641,642 CP SC thường xuyên TSCĐ thực tế phát sinh 4/2/2014 40 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  41. Sơ đồ 4.5 kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 111, 112, 141 133 2413 - sửa chữa lớn VAT nếu 623, 627, có(KT) 641,642 Tự làm: Nếu tính vào chi phí Tập hợp CPSCL TSCĐ SXKD 133 142, 242 331 K/c chi phí VAT( sửa chữa Nếu phân PB CP KT) lớn hoàn bổ dần chi SCL Thuê ngoài: phí sửa thành chữa lớn Tổng số tiền Tính vào 335 phải thanh toán CPSCL Nếu đã Trích trích trước trước CP chi phí sửa SCL Chú ý: 211, 213 - Trường hợp sửa chữa lớn có đủ điều kiện chữa lớn ghi tăng nguyên giá ghi Nợ TK211/Co2413, Nếu ghi đồng thời ghi các bút toán: Có TK009 (nếu tăng nguyên sửa chữa lớn bằng nguồn vốn khấu hao), giá TSCĐ hoặc ghi Nợ TK441, 414/Có TK411 (nếu sửa chữa lớn bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc 4/2/2014 quỹ đầu tư phát triển. 41
  42. 4.6 Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ Hao mòn và khấu hao TSCĐ - Phân biệt hao mòn và khấu hao Tr15 - Các phương pháp tính khấu hao Kế toán khấu hao và hao mòn - TKSD: TK 214 HM TSCĐ - Kết cấu - Phương pháp hạch toán 4/2/2014 42 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  43. Sơ đồ : kế toán nguồn vốn khấu hao cơ bản 009 -Nguồn vốn khấu hao cơ bản Đầu tư, mua sắm TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ Thu hồi vốn khấu hao đã điều Trả nợ vay đầu tư, mua sắm chuyển cho đơn vị khác TSCĐ Điều chuyển vốn khấu hao cho • Chú ý: đơn vị khác - Doanh nghiệp phải xác định thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao cho từng TSCĐ cho phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. - Thời gian sử dụng hữu ích xác định cho từng tài sản là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng: - Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: - Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. - Có 3 phương pháp khấu hao để doanh nghiệp xác định cho từng TSCĐ là: Phương pháp khấu hao để DN xác định cho rngf TSCĐ là: Phương pháp khấu 4/2/2014hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phương pháp43 khấu hao theo số lượng sản phẩm.
  44. Sơ đồ 4.6a: kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ 1. TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh: 214 Hao mòn TSCĐ 627 Khấu hao TSCĐ dùng cho 211,213 hoạt động sxkd sp,dịch vụ (5)Giảm 641 TSCĐ TKlq Khấu hao TSCĐ dùng cho (1a)Trích hoạt động bán hàng KH 642 Khấu hao TSCĐ dùng cho 412 hoạt động quản lý (4b)HM giảm do đánh giá lại (2) P/ánh hao mòn TSCĐ phúc lợi; 4313, 466 TSCĐ hình thành từ nguồn kinh phí Đồng thời ghi: 412 009 (4a)HM tăng do đánh giá lại (1b)Số trích (3)Nhận TSCĐ khấu hao GTHMTK411 211,213 được cấp 4/2/2014TSCĐ 44 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC NG
  45. 2. TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi: 214 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Cuối năm, phản ánh hao mòn Nếu TSCĐ dùng vào hoạt TSCĐ động sự nghiệp, dự án 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Nếu TSCĐ dùng vào hoạt Chú ý: động phúc lợi - TSCĐ đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá nhưng vẫn còn sử dụng được thì thôi không trích khấu hao và không ghi giảm TSCĐ. - Định kỳ, cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xem xét thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao, khi có thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ cho doanh nghiệp thì phải thay đổi thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao; khi có sự thay đổi mức khấu hao thì phải điều chỉnh mức khấu hao cho aăm hiện hành và các năm tiếp theo: Số chênh lệch khấu hao tăng ghi Nợ TK627,641,642/CóTK214; Số chênh lệch khấu hao giảm ghi: Nợ TK214/Có TK627,641,642. 4/2/2014 45 - ở doanh nghiệp xây lắp, chi phí khấu hao máy móc thi công ghi: Nợ TK623/CóTK214.
  46. Sơ đồ 4.6 b: kế toán vay vốn khấu hao TSCĐ trong nội bộ 1. Đơn vị cho vay vốn khấu hao TSCĐ: 111, 112 136 (1368),138(1388),128,228 (1a)Cho vay vốn khấu hao TSCĐ (2a)Khi thu hồi vốn vay 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 515 111, 112, 136,138 (2b)Khi thu (1b)Khi cho Thu lãi (nếu hồi vốn khấu vay vốn khấu cho vay lấy lãi) hao hao 4/2/2014 46 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  47. 2. Đơn vị vay vốn khấu hao TSCĐ: 336, 338,311,341 111, 112 (1)Khi vay vốn khấu hao TSCĐ (2)Khi hoàn trả vốn vay 111, 112, 336,338 241 211, 213 (3)Lãi vay Khi đầu tư XDCB đã phải trả - Được hoàn thành đưa vào sử nếu có vốn dụng hoá 627 635 Không được vốn hoá 4/2/2014 47 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  48. Sơ đồ4.6 c kế toán cấp và nộp vốn khấu hao TSCĐ Cấp trên ghi: 111, 112 1361 (1a)Cấp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp dưới để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn kinh doanh (2b)Nhập vốn khấu hao TSCĐ của cấp dưới nộp lên 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản (2b)Nhận vốn (1b)Cấp vốn khấu hao cấp dưới khấu hao cho nộp cấp dưới 4/2/2014 48 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  49. Cấp dưới ghi: 411 111, 112 (1a)Nhập vốn khấu hao TSCĐ do cấp trên cấp để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn kinh doanh (2a)Nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản (1b)Khi được (2b)Khi nộp cấp trên cấp vốn cấp trên vốn khấu hao khấu hao 4/2/2014 49 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  50. 4.7 Kế toán TSCĐ đi thuê Kế toán TSCĐ thuê tài chính Kế toán TSCĐ thuê hoạt động 4/2/2014 50 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  51. Kế toán TSCĐ thuê tài chính • TKSD: TK 212 – TSCĐ thuê tài chính • Phương pháp hạch toán 4/2/2014 51 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  52. Sơ đồ kế toán thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính (Bên thuê ghi) I. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có số thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê: 1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính: 4/2/2014 52 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  53. SƠ ĐỒ 4.7.1 I. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có số thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê: 211 242,142, 212 (3b1)K/c NG(chuyển quyền SHữu ) 627,641, 315 642, (3c1)K/c NG 342 111,112 (3c3)tiền (2d)nợ gốc (1)Khi trả thêm phảI trả ghi nhận 2142 từng kỳ TSCĐ (3a)trả lại TS khi hết hạn HĐ (2a)trích thuê 111,112 2141 khấu hao (số trả thuộc kỳ này) (3b2)K/c GTHM(chuyển (2e)khi quyền SHữu ) (nếu chưa thanh (3c1)K/c GTHM (nếu không toán trả ngay ) được KT) (2b) phần VAT hoàn trả từng kỳ 133 635 (nếu được Khấu trừ) (nếu trả (2c) lãI vay ngay = tiền) trả từng kỳ 4/2/2014 53
  54. Chú ý: 1. Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. quyền sở hữu tài sản ó thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. 2. Khi nhận tài sản thuê, bên thuê ghi nhận tài sản và nợ gốc phải trả về thuê tài chính với cùng một giá trị bằng với gí trị hợp lý của tài sản thuê. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản TSCĐ tiền thuê tối thiểu. - Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, bên thuê có thể sử dụng lãi suất ngầm định hoặc lãi suất ghi trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất bên đi vay của bên thuê. 3. Khoản thanh toán về tiền thuê TSCĐ phải được chi ra thành chi phí tài chính (số tiền lãi thuê tài chính) và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ. Số tiền lãi thuê tài chính phải trả sẽ được hạch toán vào chi phí nợ gốc còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định. - Trường hợp trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi rõ số nợ gốc phải trả bằng giá trị hợp lý tài sản thuê thì tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài 4/2/2014chính được ghi theo cùng giá trị này. 54
  55. II. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê: (SƠ ĐỒ 4.7.2) 2141 2142 627,641, (3b2);(3c2) . 642, 315 242,142, 212 (2a)trích KH (3a)trả lại TS 342 211 (2d)nợ (1)Khi (3b1)K/c NG . gốc trả (3c1)K/c NG . từng ghi nhận kỳ TSCĐ 111,112 111,112 (3c3)tiền trả thêm (số trả thuộc kỳ này) (không KT) 138 133 Tổng (2e) khi (2b)phần VAT VAT thanh hoàn từng kỳ (Được KT) toán 635 (2c) lãI vay trả từng kỳ 4/2/2014 55
  56. 4.7.3 Kế toán TSCĐ thuê hoạt động • Doanh nghiệp không phản ánh giá trị của TSCĐ thuê hoạt động trên bảng cân đối kếtoán mà chỉ sử dụng tài khoản ngoàI bảng cân đối kế toán để phản ánh là TK 001- Tài sản thuê ngoài. 4/2/2014 56 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  57. Sơ đồ Kế toán thuê tài sản theo phương thức thuê hoạt động (Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) 1. Bên thuê ghi: 001 Tài sản thuê ngoài (1)Khi nhận (3)Khi trả lại TSCĐ đi thuê TSCĐ đi thuê 111, 142, 242 627, 641, (2b1)Nếu trả trước tiền thuê (2b2)Khi phân bổ dần tiền thuê cho nhiều kỳ phải trả từng kỳ (theo số tiền 133 thuê phải trả từng kỳ) VAT(KT) Tổng số tiền (2a) Nếu thanh toán Tiền thuê phải trả từng phải thanh tiền thuê định kỳ toán kỳ 133 Thuế GTGT đầu vào(KT) 4/2/2014 57 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  58. Chú ý: 1. Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động, do không thuộc quyền sở hữu nên bên thuê ghi: Nợ TK001 – Tài sản thuê ngoài 2. Nếu thuê TSCĐ trả tiền sau (khi hết thời hạn mới TSCĐ tiền thuê), thì định kỳ, căn cứ vào số tiền thuê TSCĐ phải trả từng kỳ, ghi: Nợ TK623, 627, 641/Có TK331. Cuối thời hạn thuê, khi trả tiền thuê TSCĐ, ghi Nợ TK331/Có TK111, 112. 3. TSCĐ thuê về dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì tiền thuê phải trả có cả thuế GTGT phải ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh 4/2/2014 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 58
  59. Sơ đồ Kế toán thuê tài sản theo phương thức thuê hoạt động (Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) 2. Bên cho thuê ghi: 2.1. Phản ánh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê: 111, 112 142, 242 627 (1b2)Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan Định kỳ, khi phân bổ đến cho thuê hoạt động TSCĐ (nếu dần vào chi phí SXKD phát sinh lớn, phải phân bổ dần) 133 Thuế GTGT (nếu có)-KT (1b1)Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ (nếu phát sinh nhỏ tính toàn bộ vào CP SXKD) 214 (1a)Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD Chú ý: 1. Bên cho thuê không được ghi giảm TSCĐ cho thuê hoạt động và phải tính khấu hao TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị. 2. Các chi phí phát sinh liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ được 4/2/2014 hạch toán vào các tài khoản liên quan theo chế độ quy định hiện hành59.
  60. Sơ đồ Kế toán thuê tài sản theo phương thức thuê hoạt động (Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ) 2. Bên cho thuê ghi (tiếp): 2.2. Phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ (Ghi có TK511): a) Nếu thu tiền cho thuê hoạt động TSCĐ theo định kỳ 511 131 111, 112 (2a)Doanh thu Doanh thu chưa cho thuê tài sản Tổng giá Khi thực hiện có thuế GTGT phải thu từng kỳ thanh thu tiền toán 33311 Nếu thu tiền Thuế GTGT ngay đầu ra(KT) 4/2/2014 60 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  61. 2. Bên cho thuê ghi (tiếp): 2.2. Phản ánh doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ (Ghi có TK511): b) Nếu thu tiền cho thuê hoạt động TSCĐ cho nhiều kỳ 3387 511 Doanh thu chưa thực hiện 111, 112 (2b2)Định kỳ, tính và k/c (2b1)Khi nhận Tổng số Tổng doanh thu (theo số tiền tiền của bên thuê tiền nhận số tiền thu từng kỳ) trả trước trước trả lại Doanh thu trả lại chưa có thuế GTGT 33311 Thuế GTGT trả lại (KT) (2c)Khi trả lại tiền cho bên thuê vì hợp đồng cho thuê TSCĐ không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước 4/2/2014 61 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  62. Chú ý: 1. Đối với dịch vụ cho thuê TSCĐ, giá để tính thuế GTGT là giá cho thuê chưa có thuế. Nếu cho thuê theo hình thức thu hiền thuê từng kỳ hoặc thu trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế GTGT tính trên số tiền thu từng kỳ hoặc thu trước, bao gồm cả các khoản thu dưới hình thức khác như thu tiền để hoàn thiện, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê theo yêu cầu của bên thuê. 4/2/2014 62 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  63. Chú ý: 2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp ghi: - Nếu thu tiền cho thuê hoạt động theo từng kỳ, ghi: Nợ TK131/Có TK511 (tổng giá thanh toán). - Nếu thu tiền trước cho thuê hoạt động nhiều kỳ, ghi: B51 Nợ TK111, 112 /Có TK3387 (Tổng số tiền nhận trước có cả thuế GTGT). Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu theo số tiền thu từng kỳ, ghi: Nợ TK3387/Có TK511. 4/2/2014 63 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  64. Sơ đồ Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện khi tài sản được bán và được chính người bán thuê lại I. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính: 1. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ khi bán TSCĐ 211 811 Nguyên (1a)Ghi giảm Giá trị còn lại của giá TSCĐ TSCĐ bán và thuê lại 214 Giá trị hao mòn 4/2/2014 64 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  65. I.1. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chínhvới giá bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ khi bán TSCĐ 811 711 (GTCL) 111, 112, 131, TK211 Theo giá trị còn lại (1b)Tổng giá của tài sản bán và 214 thanh toán (NG) (1a) thuê lại (GTHM) 3387 623, 627, 641, Chênh lệch giữa giá (1c)Định kỳ, phân bổ bán > giá trị còn lại dân số chênh lệch của TSCĐ bán và giữa bán > giá trị còn thuê lại (số lãi do bán lại (số lãi) ghi giảm TSCĐ) chi phí SXKD từng kỳ phù hợp với thời gian thuê TSCĐ 33311 Thuế GTGT Đồng thời,P/ánh các Btoán đầu ra thuê TSCĐ (nếu có) 4/2/2014 65 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  66. Sơ đồ Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (Tiếp) (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) I. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính: 2. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ 211 (2a)Ghi 811 911 711 111,112,131 NG giảm Ghi theo Giá bán (2b)Thu Tổng giá TSCĐ khi giá bán TSCĐ nhập do bán thanh toán bán TSCĐ TSCĐ 214 33311 Giá trị hao mòn Thuế GTGT (nếu có) 623, 627, 641, 242 642 Chênh lệch giữa giá bán < giá trị (2c)Định kỳ, phân bổ dần số chênh lệch giữa còn lại của TSCĐ giá bán < giá trị còn lại (số lỗ) để ghi tăng chi (số lỗ) phí sản xuất kinh doanh từng kỳ phù hợp với thời gian thuê TSCĐ Đồng thời,P/ánh các Btoán thuê TSCĐ 4/2/2014 66 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  67. Sơ đồ Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (Tiếp) (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) II. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động: 1. Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ khi phát sinh, ghi: 211 811 911 711 111,112,131 Nguyên (1a) Giá trị còn Cuối kỳ, Cuối kỳ, Giá bán (1b)Thu Tổng giá giá Ghi giảm lại của k/c CP k/c thu chưa có nhập bán thanh toán TSCĐ bán bán nhập bán TSCĐ và thuê lại thuế GTGT TSCĐ TSCĐ TSCĐ 214 33311 Giá trị Thuế GTGT hao đầu ra (nếu có) mòn Đồng thời,P/ánh các Btoán thuê TSCĐ 4/2/2014 67 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  68. Sơ đồ Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (Tiếp) (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) II. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động: 2. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý, nhưng khoản lỗ được bù đắp bằng khoản thuê trong tương lai ở mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lãi, hoặc lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần vào chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian thuê tài sản, ghi:(tương tự như TH I) 4/2/2014 68
  69. 211, 213 214 33311 111,112. Thuế . NG (1a)Giảm Giá trị GTGT TSCĐ khi hao mòn đầu ra bán (nếu có) (1b)Thu nhập 811 911 711 bán TSCĐ = giá bán(nếu lỗ) =Giá bán(nếu =GTCL(nếu lỗ) lãi) =GTCL( nếu lãi) 242 623, 627, 641, 642, Chênh lệch giữa Định kỳ, phân bổ 3387 giá trị còn lại dần số lỗ do bán Pbổ CL giá và thuê lại TSCĐ CL giá của TSCĐ > giá bán>GTCL bán (nếu có) vào CPSXKD bán>GTCL từng kỳ phù hợp vào từng kỳ với thời gian thuê 111, 112 TK001 TSCĐ Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động Khi trả lại TSCĐ Định kỳ, khi thanh toán tiền thuê TSCĐ 4/2/2014 69 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  70. Sơ đồ số 94: Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản (Tiếp) (Bên bán và thuê lại TSCĐ ghi) II. Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động: 3. Nếu giá bán và thuê lại TSCĐ cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là lãi trong kỳ mà phải được phân bổ dần ghi giảm chi phí SXKD phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong suốt thời gian mà tài sản có được dự kiến sử dụng. 4/2/2014 70 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  71. 211, 213 214 NG (1a)Giảm Giá trị TSCĐ khi hao mòn bán 811 911 711 Giá trị còn lại Cuối kỳ, Cuối kỳ, k/c Giá theo (1b)Thu 111,112, của TSCĐ k/c CP thu nhập bán giá trị nhập Tổng giá131 bán và thuê bán TSCĐ (Theo hợp lý bán thanh 111, 112, lại TSCĐ giá trị hợp TSCĐ toán lý) 623, 627, 641, 642, 3387 Định kỳ, phân bổ dần Số chênh lệch số lãi ghi giảm chi phí giữa giá bán > từng kỳ phù hợp với thời giá trị hợp lý gian thuê TSCĐ của TSCĐ (số tiền thuê TSCĐ từng kỳ lãi) 33311 001 Thuế GTGT Khi nhận TSCĐ Khi trả lại đầu ra (nếu có) thuê ngoài TSCĐ 4/2/2014 71
  72. V.Dụ TH bán và tái thuê TSCĐ(VAT:10%) Bán 1TSCĐ:NG100, Đã Khấu hao40: TH1: giá bán 90,sau đó thuê lại(thuê TC)với thời hạn thuê 5năm TH2: giá bán 40,sau đó thuê lại(thuê TC)với thời hạn thuê 5năm TH3:tài liệu như TH1 hoặc TH2, sau khi bán thuê lại(thuê hđ)- bán rẻ + thuê rẻ TH4: giá bán 120(biết giá trị hợp lý90),sau đó thuê lại(thuê HĐ)với thời hạn thuê 3năm 4/2/2014 72
  73. 211, 213 214 33311 111,112. (1a);(2a);(4a) 9(1b) . 100 40 4(2b) (1a);(2a);(4a) 12(4b) 811 911 711 (1a)60 60(1b) (2a)40 40(2b) (4a)60 90(4b) 623, 627, 641, 642, 242 3387 (2a)20 (2c) 4 30(1b) (1c)6 (1c)6 (4c)10 (4c)10 30(4b) 111, 112 TK001 Khi nhận TSCĐ Khi trả lại thuê hoạt động TSCĐ 4/2/2014 73 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  74. Sổ sách kế toán áp dụng *HT KT NKC *HT KT NKCT(vtư) -Sổ Nhật ký chung -BPB 3 -Sổ cái -NKCT9(cóTK211,212,213) TK211,212,213,214 NKCT 7(có TK214) *HTKT CTGS -Sổ cái TK211,212,213,214 -CTGS Chung: -Sổ ĐK CTGS -Bảng tính và PBkhấu hao -Sổ cái TSCĐ TK211,212,213,214 -SCTiết TSCĐ . 4/2/2014 74
  75. 4.8 Kế toán đầu tư XDCB trong DN (đọc TL) Nhiệm vụ DN có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB DN không thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán chung quá trình đầu tư XDCB với hệ thống sổ KT của đơn vị SXKD 4/2/2014 75 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  76. TH1:DN có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB Bên XDCB Bên SXKD TKlq 241 441 111, 111,112 414,4313 112, (1a)giao (=Quĩ (3)Qtoán (2)CP XD vốn cho ĐTPT; thực tế Bàn giao (a)Nhận bên XDCB ) p/sinh TSCĐ cho vốn từ SXKD (1) sxkd 411 211 (3)Qtoán (=NVKH, 341 nhậnbàn giao 133 hoặc ) TSCĐ từ bên (vay để 341 XDCB 133 VAT(KT) XD) 009 Nếu XD 4/2/2014 TS=NVKH 76
  77. Đáp án ví dụ Do mua sắm Do XDCB: 211 111 414 111 100 Tổng:110 Tổng:100 110 211 133 10 411 100 10 110 411 414 133 100 100 10 4/2/2014 77
  78. TH2:DN không thành lập ban quản lý dự án và tổ chức công tác kế toán chung quá trình đầu tư XDCB với hệ thống sổ KT của đơn vị SXKD TK2412 211 TK lquan (2a)quyết toán bàn giao TSCĐ (1)CPXDCB thực tế p/sinh 1332 (2b)Đồng thời xác định nguồn ĐT XD để ghi VAT(KT) chuyển nguồn 4/2/2014 78
  79. 4.9 Kế toán các khoản đầu tư, ký quỹ, ký cược dài hạn 1. Kế toán đầu tư vào công ty con 2. Kế toán vốn góp liên doanh 3. Kế toán đầu tư vào C.Ty liên kết 4.Kế toán đầu tư dài hạn khác 4. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 5. Kế toán các khoản ký quỹ, ký cược DH 4/2/2014 79 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  80. Một số thuật ngữ(234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003) QĐ234.Tr11 • Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế liên quan đến góp vốn nhằm thu được lợi ích từ hoạt động kinh tế đó.(VAS25,7,8) • Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.(VAS8) • ảnh hưởng đáng kể: Là quyền được tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của một hoạt động kinh tế nhưng không phải là quyền kiểm soát hay quyền đồng kiểm soát đối với những chính sách(VAS7) 4/2/2014 80 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  81. Một số thuật ngữ(234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003) QĐ234.Tr11 *Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh .(VAS8) *Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư này(VAS7) * Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ). (VAS25) 4/2/2014 81 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  82. Các bên có liên quan CTy A 30% 90% 25% CTy C CTy B 50% 50% CTy E CTy BC 4/2/2014 82 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  83. Các bên có liên quan CTy X CTy A 30% 60% 25% 90% CTy Y CTy B CTy C CTy E 40% CTy F 4/2/2014 83 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  84. 4.9.1 Kế toán đầu tư vào công ty con  Khoản đầu tư vào công ty con gồm: Đầu tư cổ phiếu; và khoản đầu tư vào công ty con hoạt động theo loại hình công ty Nhà nước, Cty TNHH một thành viên, Cty cổ phần Nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác  Vốn đầu tư vào công ty con phải được p/ánh theo giá gốc bao gồm giá mua, chi phí môi giới, thuế, lệ phí và phí NH.  Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con mệnh giá,giá thực tế mua cổ phiếu,chi phí thực tế đầu tư vào công ty con  Phải hạch toán đầy đủ kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con(lãi cổ phiếu, lãikinh doanh) vào BCTC riêng của công ty mẹ (hạch toán vào doanh thu TT23.Tr110tài chính) 4/2/2014 84 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  85. TK221- Đầu tư vào công ty con Giá trị thực tế các Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào khoản đầu tư vào công ty con tăng công ty con giảm SD: Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của cty mẹ TK2211: Đầu tư cổ phiếu 4/2/2014 TK2212: Đầu tư khác 85
  86. kế toán đầu tư vào công ty con(ghi nhận tại Ct mẹ) TK221 Đầu tư vào công ty con 111, 112,341 121,223,228 (1)Khi đầu tư vốn vào công ty con (4)Khi chuyển đổi từ ĐT vào CT con thành ĐT vào CTLK, hoặc thành khoản 111,112 đầu tư là công cụ tài chính Chi phí 111,112,131 (5) Thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào 222,223,228,121 công ty con (2)Khi chuyển Đtư vào CTLK, 635 LD, Công cụ tài chính thành 515 (lỗ) khoản ĐT vào CT con (lãi) (3)Cổ tức,Lợi nhuận được chia từng kỳ 221 4/2/2014 86 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  87. 4.9.2 Kế toán hoạt động liên doanh Các hình thức liên doanh gồm: • Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát; • Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản đồng kiểm soát; • Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. 4/2/2014 87 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  88. *Kế toán hoạt động liên doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát -Hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát là hoạt động của một số liên doanh được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. -Mỗi bên góp vốn liên doanh phải phản ánh các hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát trong báo cáo tài chính của mình, gồm: • Tài sản do bên góp vốn liên doanh kiểm soát và các khoản nợ phải trả mà họ phải gánh chịu; • Chi phí phải gánh chịu và doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh 4/2/2014 88 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  89. Kế toán chi phí TT23-Tr35 155,152, 621,622,627 154 157,621 111,112,331, Nhận SP được chia(TH hợp (1a)Chi phí (2a1)Cuối kỳ kết đồng chia sản thực tế phát chuyển chi phí (2a2) phẩm) sinh 632 K/c CP vào 641,642 GV(THhợp đồng giao cho một bên 338 bán SP) (1b)ghi nhận phần 138 (2b)Phần chi phí hạch Chi phí hạch toán TK133 toán chung phân bổ chung do bên hạch cho các bên góp vốn toán chi phí chung LD khác phân bổ 4/2/2014 89
  90. Kế toán doanh thu 511 338( hđồng) 111,112,131 (1b)phần doanh thu tương ứng lợi ích được hưởng 338( đối tác) (1a)Tổng tiền bán sản (1c)doanh thu 3331 phẩm(bên bán chia cho các đối SP) tác không bán sản phẩm 138 (2)Bên LD không tham gia bán SP ghi nhận phần doanh thu được hưởng 4/2/2014 90
  91. TH HĐồng quy định chia lợi nhuận trước thuế 421 138 (1b)K/c lỗ 911 Phần LN được chia(ghi 421(ctiết theo nhận bên không thực hiện HĐồng) KT HĐ hợp tác KD) (phần đơn vị (phần đơn vị (1a)K/c phải gánh chịu) được hưởng) (2a) Chia lãi lãi 338(ctiết từng đối tác) (2b) Chia lỗ (phần đối tác (phần đối tác được hưởng) phải gánh chịu) 4/2/2014 91 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  92. *Kế toán hoạt động liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát -Hình thức liên doanh này không đòi hỏi phải thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Mỗi bên góp vốn liên doanh có quyền kiểm soát phần lợi ích trong tương lai thông qua phần vốn góp của mình vào tài sản được đồng kiểm soát. -Mỗi bên góp vốn liên doanh phải phản ánh tài sản được đồng kiểm soát trong báo cáo tài chính của mình, gồm: • Phần vốn góp vào tài sản được đồng kiểm soát, được phân loại theo tính chất của tài sản; • Các khoản nợ phải trả phát sinh riêng của mỗi bên góp vốn liên doanh; 4/2/2014 92
  93. *Kế toán hoạt động liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát Phần nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên góp vốn liên doanh khác từ hoạt động của liên doanh; • Các khoản thu nhập từ việc bán hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ liên doanh cùng với phần chi phí phát sinh được phân chia từ hoạt động của liên doanh; • Các khoản chi phí phát sinh liên quan 4/2/2014 đến việc góp vốn LD 93
  94. Trình tự kế toán TK lquan 211,213 (1a)Mua sắm TS đi góp vốn LD hình thức TS đồng kiểm soát 133 (1b)Nếu qua XD 241 (1c)XDCB hoàn thành,quyết toán xác định Gtrị TS đồng kiểm soát -Đồng thời xác định nguồn đầu tư, mua sắm 4/2/2014 -Ktoán DT,CP tương tự TH hoạt động KD đồng kiểm soát 94
  95.  Kế toán liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. + Giá trị vốn góp vào cơ sở KD đồng KS là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn. + Trường hợp vốn góp liên doanh bằng vật tư, hàng hoá và TSCĐ nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì số chênh lệch này được phản ánh vào thu nhập khác hoặc chi phí khác.Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của bên góp vốn liên doanh được ghi nhận là DT chưa thực hiện(phần DT chưa thực hiện được k/c vào thu nhập khác khi vật tư hàng hoá đã được bán cho bên thứ ba độc lập;hoặc phân bổ theo thơi gian SD hữu ích của TSCĐ) 4/2/2014 95 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  96.  Kế toán liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. + Khi thu hồi vốn góp LD, nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được hạch toán vào TK 635 - Chi phí HĐTC + Lợi nhuận của hoạt động liên doanh được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính, các khoản chi phí về hoạt động liên doanh (ngoài số vốn góp) được hạch toán vào chi phí chi phí hoạt động tài chính. +Các bên góp vốn LD có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn góp của mình trong liên doanh, lãi hoặc lỗ do chuyển nhượng vốn góp HT vào TK515,635 + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số vốn liên doanh đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi,chuyển nhượng. 4/2/2014 96 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  97. Phương pháp ghi nhận • Phương pháp vốn chủ sở hữu: Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả kinh doanh của bên nhận đầu tư.(Ghi nhận trên BCTC hợp nhất) • Phương pháp giá gốc: Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phản ánh khoản thu nhập của nhà đầu tư được phân chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của bên nhận đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. (Ghi nhận trên BCTC riêng của nhà đầu tư) 4/2/2014• Tài sản thuần: Là giá trị của tổng tài sản trừ (-) nợ phải trả. 97
  98. KẾ TOÁN GÓP VỐN VÀO CƠ SỞ KINH DOANH ĐỒNG KIỂM SOÁT 214 211,213 222 – Vốn góp liên doanh (3a) Góp vốn bằng TSCĐ 811 3387 711 (2b);(3b)hoãn lại phần 221,223 TNKtương ứng với tỷ lệ vốn (8)Chuyển đổi góp của Đvị mình trong LD mục đích Đtư 152,153, 156 (2c)K/c khi CSKD đồng KS bán VT,HH 111,112,152, cho bên thứ ba 211, (3c)K/c tương ứng Tg Hữu ích TSCĐ (2a)Góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hoá (7)Thu hồi, chuyển nhượng vốn 111, 112 góp liên doanh (1)Góp vốn liên doanh bằng tiền 411 635 (4)Góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất 515 (5)lợi nhuận được chia TK 4/2/2014 98 (6a) Các khoản thu từ HĐLD (6b) Các khoản CP lquan HĐLD
  99. VD:góp vốn vào Cơ sở đồng kiểm soát C Ty A (1)Tháng 1/N CTy A góp vốn C Ty B C Ty C vào ABC= hàng hoá: giá gốc 50; giá đánh giá lại 60 .Tháng 80% 3/N: ABC đã bán được số HH 30% 30% 30% đó cho CTy X CTy X (2)Tháng 1/N CTy A góp vốn vào ABC =TSCĐ NG 100; GTHM 50,giá đánh giá lại 62 TSCĐ này dự kiến SD tại Các nhà Đtư 10% CTy ABC ABC 10 năm. trong LD 1/1/N:(VGóp: 1000) 31/12/N:VCSH: 1.500;LNST 200; chia LN 50% 4/2/2014 99
  100. Đáp án VD TK156 TK222 50 (1a1)T1/N 60 TK711 3387 TK711 10 3 (1b)T3/N 3 3 (1a2)T1/N 3 (2b)Hàng năm (2a2)T1/N 12 0,36 0,36 3,6 3,6 TK211 62 (2a1)T1/N 100 TK214 50 4/2/2014 100
  101. 4.9.3Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết • Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. • ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó. • Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con từ 20%đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. • TH nhà đầu tư gián tiếp thì không phải trình bày khoản đầu tư đó trên BCTC riêng, chỉ trình bày khoản đầu tư đó trên BCTC hợp nhất của nhà đầu tư theo phương pháp vốn chủ. 4/2/2014 101
  102.  Kế toán các khoản đầu tưvào công ty liên kết sử dụng TK223-Đtư vào CTLK  Việc kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết khi lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư theo phương pháp giá gốc. Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá mua công các chi phí mua (chi phí môi giới, thuế, lệ phí và phí NH ) + Trường hợp vốn góp vào CTLK bằng vật tư, hàng hoá và TSCĐ nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì số chênh lệch này được phản ánh vào thu nhập khác hoặc chi phí khác. 4/2/2014 102 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  103.  Kế toán các khoản đầu tưvào công ty liên kết sử dụng TK223-Đtư vào CTLK (tiếp) + Khi kế toán khoản đầu tư vào CTLK theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ TH nhà đầu tư mua thêm hoặc thanh lý khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia. + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số giá trị khoản đầu tư vào từng công ty liên kết 4/2/2014 103 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  104. TK223-Đầu tư vào CTLK Giá gốc khoản đầu tư tăng Giá gốc khoản đầu tư giảm SD:Giá gốc khoản đầu tư vào CTLK hiện đang nắm giữ 4/2/2014 104 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  105. Trình tự kế toán 152,153,156 214 111,112 ,211,213 TK223 (1)Góp vốn =Vtư,HH,TSCĐ 221,228 811 711 111,112 (6)Thanh lý một phần (2)Mua cổ phiếu hoặc góp vốn =tiền khoản đầu tư, hoặc mua (3)Mua thêm cổ phiếu hoặc thêm khoản đầu tư 228 góp thêm vốn . 111,112, 131 (7a)Thanh lý, nhượng bán (4)Chuyển nợ thành vốn cổ khoản đầu tư vào CTLK 128 phần 515 635 635 515 (lãi) (lỗ) 111,112, (5)Cổ tức, lợi (7b)CP thanh lý nhuận được chia 131 335 (8)Khoản nhà đầu tư 4/2/2014 có nghĩa vụ thanh 105 toán thay CTLK
  106. 4.9.4Kế toán bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để: – Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc – Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường. 4/2/2014 106 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  107. Bất động sản đầu tư: (a). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá; (b). Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai; (c). Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp thuê tài chính) và cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động; (d). Nhà đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động; (e). Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động. 4/2/2014 107 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  108. 4.9.5Kế toán khoản đầu tư dài hạn khác- TK228-ĐTDH khác Khoản ĐTDH khác bao gồm:(t/hạn >1năm) -Khoản đầu tư vốn vào ĐVị khác <20% -Đầu tư trái phiếu (là chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Nhà nươc hoặ DN phát hành nhằm huy động vốn cho ĐTư ptriển) -Cho vay vốn, (Chứng khoán dài hạn gồm Cổ phiếu(2281) và trái phiếu(2282))+ĐTDH khác(2283) 4/2/2014 108 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  109. Trình tự kế toán 632 133 (5b)chuyển BĐS ĐT 2147 VAT(KT) 2141,2143 111,112 242 (9b) khi chuyển (6) trích KH (lãi trả chậm) 217 1567 (1)Mua BĐS đầu tư (8)Chuyển 241 (2)BĐS đầu tư (qua XDCB) (7a)Khi bán BĐS ĐT (10)Trả lại TS thuê TC khi hết hạn hợp đồng 1567 3387,(3331) 111,112,131 (3)Chuyển HH thành BĐS ĐT 5117 315,342 (11b2) (11b1)Tiền cho thuê nhiều kỳ (4)Thuê TC TSCĐ BĐS ĐT (7b)DThu bán BĐS 211,213 (11a)ThuĐT cho thuê từng kỳ (5a)chuyển 3331 4/2/2014 109 (9a)chuyển BĐS ĐT thành BĐS CSH SD
  110. Trình tự kế toán 228 111,112 121,221,223 (1a)Mua cổ phiếu hoặc góp vốn <20% (1h)chuyển đổi . quyền biểu quyết; Hoặc mua trái phiếu 111,112 635 221,223 (1g)chi phí về t.tin, môi giới, (1b)Thanh lý một phần khoản ĐT 111,112 111,112 (2a)khi cho vay (1d)thanh toán trái phiếu trước hạn; nhượng bán thu đủ vốn gôc hoặc chịu lỗ 515 131 (1e)thanh toán trái phiếu đến hạn (1c) lãi trái phiếu,cổ tức, LN được chia (2c)thu hồi vốn vay (2b) lãi cho vay 4/2/2014 110
  111. 4. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN DÀI HẠN 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư 635 dài hạn (1) Cuối niên độ kế toán, lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn cho niên độ kế toán sau (2) Cuối niên độ kế toán năm sau, trích bổ sung vào chi phí (nếu số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn phải lập năm sau lớn hơn số đã lập năm trước) (3) Cuối niên độ kế toán năm sau, hoàn nhập dự phòng ghi giảm chi phí (nếu số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn phải lập năm sau nhỏ hơn số đã lập năm trước) 4/2/2014 111 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  112. 5. kế toán đưa TS đi ký cược, ký quỹ DH 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn 111, 112 111, 112 Ký cược, ký quỹ ngắn Nhận lại các khoản cầm cố, ký quỹ, hạn, dài hạn bằng tiền ký cược bằng tiền 211 211 Cầm cố bằng TSCĐ Nhận lại bằng TSCĐ 214 214 811 Bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ 331, 311 Trừ vào nợ phải trả người bán hoặc nợ vay 4/2/2014 112