Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định - Phan Tống Thiên Kiều

pdf 52 trang ngocly 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định - Phan Tống Thiên Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_3_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 3: Kế toán tài sản cố định - Phan Tống Thiên Kiều

  1. BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 3 LOGO GV:PHAN TỐNG THIÊN KIỀU
  2. MỤC TIÊU CHƯƠNG Phân biệt TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình Xác định giá trị ban đầu TSCĐ, lập bút toán tăng TSCĐ Các nguyên tắc khấu hao TSCĐ, bút toán khấu hao Lập các bút toán giảm TSCĐ Lập các bút toán sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên TSCĐ
  3. NỘI DUNG CHƯƠNG I Những vấn đề chung II Xác định giá trị của TCSĐ III Kế toán tăng TCSĐ IV Kế toán khấu hao TSCĐ V Kế toán sửa chữa TCSĐ VI Kế toán giảm TCSĐ TRƯỜNGTRƯỜNG CĐ CĐ NGHỀ NGHỀ KT KT CN CN LADEC LADEC
  4. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VAS 03 1. Định nghĩa và phân loại: a. Định nghĩa: TSCĐ hữu hình là những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKDphù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó (2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định 1 cách đáng tin cậy 4 tiêu (3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm chuẩn (4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  5. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VAS 03 1. Định nghĩa và phân loại: a. Định nghĩa: TSCĐ vô hình là những TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình (1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình (2) 4 tiêu chuẩn như TSCĐ hữu hình tiêu chuẩn TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Định nghĩa và phân loại: b. Phân loại: Có nhiều tiêu thức phân loại: Phân loại TSCĐ theo tính chất Theo công dụng và tình hình sử dụng Theo quyền sở hữu TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  7. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: Nguyên giá Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  8. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ hữu hình: NG TS Giá mua( đã Các khoản thuế CP liên quan CĐ HH = trừ CKTM, + + không được hoàn trực tiếp Mua GG) NG TS CĐ HH Giá trị hợp lý CP lắp đặt, = + được ban đầu chạy thử tài trợ TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  9. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ hữu hình: NG TS Giá hợp lý CĐ HH Các khoản thuế CP liên quan đem + + Mua dưới = không được hoàn trực tiếp trao đổi hình thức trao đổi NG TS CĐ HH Giá trị thành CP liên quan = + Tự xây thực tế trực tiếp dựng TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  10. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ hữu hình: NG TS Giá quyết CP liên quan CĐ HH toán + Lệ phí trước bạ + = trực tiếp Đầu tư XD Công trình CB Giá trị theo NG TS đánh giá của CP liên quan CĐ HH = + Hội đồng giao trực tiếp Được biếu, Nhận góp vốn TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  11. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ vô hình: Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm tương tự như TSCĐ hữu hình Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi tương tự như TCSĐ hữu hình Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng tương tự như TCSĐ hữu hình TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  12. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ vô hình: Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất( quyền sử dụng đất có thời hạn và lâu dài) là tiền chi ra để có quyền sử dụng đất + chi phí đền bù, san lắp mặt bằng, lệ phí trước bạ Hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: là toàn bộ CP thực tế doanh nghiệp chi để có Nguyên giá TSCĐ vô hình là nhãn hiệu hàng hóa: là các CP trực tiếp mua nhãn hiệu hàng hóa đó TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  13. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ: a. TCSĐ vô hình: Nguyên giá TSCĐ vô hình là phần mềm máy tính( trong trường hợp phần mềm là 1 bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan) là toàn bộ các CP thực tế DN chi ra để có nó Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi khi: . Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật . Nâng cấp TCSĐ . Tháo dỡ 1 hay 1 số bộ phận của TSCĐ TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  14. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn Nguyên giá Số khấu hao = - lại của TCSĐ của TCSĐ lũy kế của TS đó Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi giống như trường hợp thay đổi nguyên giá TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  15. II. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 1. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn Nguyên giá Số khấu hao = - lại của TCSĐ của TCSĐ lũy kế của TS đó Giá trị còn lại của TSCĐ cũng được thay đổi giống như trường hợp thay đổi nguyên giá TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  16. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TCSĐ do mua sắm: a. Mua TCSĐ trong nước trả ngay: TK 331, 111, 112 TK 211, 213 ( 1)Nguyên giá TSCĐ mua sắm TK 414 TK 414, 353, 441 TK 133 ( 7) Chuyển nguồn (2) Thuế GTGT được khấu trừ hình thành TS khi TS dùng cho SXKD ( 3) Thuế GTGT được khấu trừ TK 241 ( 4)Nguyên giá TSCĐ mua sắm qua quá trình lắp ( 5) Mua sắm đặt lâu dài hoàn thành ( 6)Nguyên giá TSCĐ mua sắm cho hoạt động phúc lợi( bao gồm thuế GTGT)
  17. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TSCĐ do mua sắm Vận dụng: a. Mua trong nước trả ngay: Tình hình mua TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 01/7, mua 1 máy đếm tiền phục vụ bán hàng, giá thanh toán 22tr, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. CP vận chuyển, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng là 2,2tr( bao gồm thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền mặt. TS này được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh 2/ Ngày 03/7, mua 1 máy photo phục vụ văn phòng trị giá mua chưa thuế 50tr, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. CP vận chuyển máy về văn phòng là 2tr, chưa thuế 5%, đã trả tiền mặt. TS này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. 3/ Ngày 22/7, mua 1 máy điện tim phục vụ cho việc khám bệnh miễn phí, giá thanh toán 31,5tr, thuế 5% chưa trả tiền, CP lắp đặt 1tr, chưa thuế 10%, trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ phúc lợi.
  18. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TCSĐ do mua sắm: b. Mua TCSĐ nhập khẩu trả ngay: TK 331, 111, 112 TK 211, 213 ( 1) Giá mua TSCĐ TK 411 TK 414, 353 ( 2) CP mua TSCĐ ( 6) Chuyển nguồn TK 133 hình thành TS ( 3) Thuế GTGT của TK 33312 CP mua ( 4) Thuế GTGT hàng NK phải nộp TK 3333 ( 5) Thuế NK phải nộp
  19. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TSCĐ do mua sắm Vận dụng: b. Mua nhập khẩu trả ngay: Tình hình nhập khẩu TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, nhập khẩu 5 máy điện tim về phục vụ phúc lợi, đơn giá NK 2000 USD, thuế NK 5%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá giao dịch ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.100đ/USD. DN chưa trả tiền người bán, nộp các loại thuế bằng TM. CP vận chuyển hàng về kho 2,2tr bao gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng TM. TS này tăng từ nguồn vốn kinh doanh 2/ Ngày 15/7, nhập khẩu 1 xe oto phục vụ văn phòng công ty, giá NK 20.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng NK 10%, tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhập 19.050đ/USD. DN chưa thanh toán tiền, nộp các loại thuế trên bằng chuyển khoản. Lệ phí trước bạ và thủ tục cấp biển số xe là 5tr đã trả tiền mặt. TS này mua từ quỹ đầu tư phát triển.
  20. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TCSĐ do mua sắm: a. Mua TCSĐ trong nước trả góp: TK 111, 112 TK 331 TK 211, 213 ( 1) Giá mua trả ngay + CP liên TK 411 TK 414, 353 ( 5) Trả góp quan TK 133 ( 6) Chuyển nguồn hình thành TS ( 2) Thuế GTGT khi hết thời gian trả góp TK 242 TK 635 ( 3) Lãi mua trả góp ( 4) Phân bổ lãi mua trả góp TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  21. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 1. Tăng TSCĐ do mua sắm Vận dụng: b. Mua trong nước trả chậm: Tình hình mua TSCĐ HH trả góp của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, mua 1 thiết bị trả góp về sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất với giá mua trả tiền ngay bao gồm thuế GTGT 10% là 198tr, lãi trả góp( không chịu thuế) là 12tr, thời gian trả góp 24 tháng, bắt đầu từ tháng này. DN trả góp bằng TM mỗi tháng. CP vận chuyển hàng về là 2tr, chưa thuế 10%, trả bằng TM, mua TS từ nguồn vốn kinh doanh. 2/ Ngày 15/7, doanh nghiệp mua 1 TS phải trãi qua quá trình lắp đặt lâu dài phục vụ phân xưởng, giá mua chưa thuế 5% là 38tr, đã thanh toán chuyển khoản 3/ Ngày 16/7, DN tiếp tục lắp đặt TS đã mua trên với CP lắp đặt có thuế là 16,5tr( thuế suất GTGT 10%) đã chuyển khoản 4/ Ngày 25/7, việc lắp đặt TS hoàn thành, DN đưa vào sử dụng. TS này tăng từ nguồn vốn kinh doanh
  22. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 2. Tăng TCSĐ do chuyển sản phẩm DN tự xây dựng hoặc tự chế thành TSCĐ: TK 155 TK 632 TK 211 ( 1) Giá vốn xuất kho TP làm TK 512 TSCĐ ( 2) Ghi nhận doanh thu làm TSCĐ TK 111, 112, 331 ( 3) Các CP lắp đặt chạy thử liên quanTSCĐ TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  23. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: TK 241 TK 211, 213 TK 411 TK 441, 414, 3531 ( 1) TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao ( 4) Chuyển nguồn TK 331, 111, 112 ( 2) CP trước khi sử dụng TK 3533 TK 133 ( 5) Chuyển nguồn ( 3) Thuế GTGT được khấu trừ TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  24. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 3. Tăng TCSĐ do xây dựng cơ bản hoànVận dụng: thành bàn giao: Tình hình tăng TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, xuất kho 1 thành phẩm sử dụng làm TSCĐ phục vụ bán hàng, trị giá xuất kho 24tr, CP trước khi sử dụng là 2tr, trả bằng TM. 2/ Ngày 20/7, bộ phận XDCB bàn giao đưa vào sử dụng 1 nhà xưởng hoàn thành đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 500tr, chi phí trước khi đưa vào sử dụng bằng TM là 2tr TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  25. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 4. Tăng TCSĐ do trao đổi: TK 211, 213 TK 211, 213 ( 1) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi TK 711 TK 131 trao đổi ( 5) Tăng thu nhập do trao đổi TK 214 ( 2) Hao mòn TSCĐ đưa đi trao đổi TK 211, 213 ( 3) Giá trị TSCĐ đưa đi trao TK 33311 đổi đã khấu hao TK 811 ( 4) Giá trị còn lại TSCĐ đưa đi trao đổi TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  26. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 4. Tăng TCSĐ do trao đổi: TK 131 TK 211, 213 ( 6) Nhận được TSCĐ do trao đổi TK 133 TK 111, 112 ( 7) Thu thêm tiền khi TSCĐ đem trao đổi có giá trị lớn hơn nhận về ( 8) Trả lại tiền khi TSCĐ đem trao đổi có giá trị nhỏ hơn nhận về
  27. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 5. Tăng TCSĐ do nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp, được tài trợ, nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố: TK 411 TK 211, 213 ( 1) TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, liên kết, ngân sách cấp TK 711 ( 2) TSCĐ được biếu tặng TK 214 ( 3) Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố TK 144, 244 TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  28. III. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 5. Tăng TCSĐ do nhận góp vốn liên doanh, liên Vận dụng: kết, nhận ngân sách cấp, được tài trợ, nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố: Tình hình tăng TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2010 như sau: 1/ Ngày 05/7, nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X: 1 máy móc thiết bị đưa vào sử dụng ở phân xưởng. Theo đánh giá của hội đồng thành viên, TS này trị giá 150tr. 2/ Ngày 20/7, nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý DN còn mới nguyên trị giá thị trường là 15tr. 3/ Ngày 22/7, nhận lại phương tiện vận tải( phục vụ quản lý DN) mang đi cầm cố ngày 1/7. TS lúc mang đi cầm cố có nguyên giá 120tr, đã khấu hao 20tr TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  29. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do tác động cơ, lý , hóa( hao mòn hữu hình), do tiến bộ kỹ thuật( hao mòn vô hình) Chuẩn mực KT số 3 và 4 Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  30. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: Tuân thủ theo quyết định Thời gian 206/2003/Q SD hữu ích TSCĐ Đ-BTC( phụ lục 1) Số lượng Là thời gian sản phẩm, mà DN dự các đơn vị tính SD tính tương TSCĐ tự mà DN dự tính thu được từ việc SD TS Company Logo
  31. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: Giá trị thanh lý TSCĐ là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính. TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  32. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ: 1 2 Mọi TSCĐ của 3 DN có liên quan Những TSCĐ 4 không tham Quyền sử đến hoạt động Thời điểm tính gia vào hoạt dụng đất lâu SXKD đều phải khấu hao: việc động kinh dài là TSCĐ vô trích khấu hao. trích hoặc thôi doanh thì hình đặc biệt, Mức trích khấu trích khấu hao không phải DN ghi nhận là hao TSCĐ được được thực trích khấu hao TSCĐ vô hình tính vào CP theo nguyên hiện bắt đầu kinh doanh giá mà không từ ngày mà trong kỳ được trích TSCĐ tăng, khấu hao giảm, hoặc ngừng tham gia vào HĐKD TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  33. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: 1 2 3 Phương Phương Phương pháp khấu pháp khấu pháp khấu hao đường hao theo số hao theo số thẳng. dư giảm lượng, khối dần lượng sản phẩm TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  34. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: a. Phương pháp khấu hao đường thẳng: Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao hằng = năm Thời gian sử dụng hữu ích( năm) Mức khấu hao trung bình hàng năm Mức khấu hao hàng = tháng 12 TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  35. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: a. Phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức khấu Số khấu hao hao trung Số khấu hao không tính Số khấu bình hàng tính trong trong tháng hao tính tháng + tháng của - của TSCĐ trong = của TSCĐ TSCĐ tăng giảm, tháng hiện có trong tháng ngưng trong lúc đầu tháng tháng TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  36. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: b. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh: Mức trích Khấu hao Giá trị còn Tỷ lệ khấu Hàng năm = Lại của TSCĐ + hao nhanh Của TSCĐ Tỷ lệ KH Tỷ lệ khấu = TSCĐ theo + Hệ số hao nhanh PP đường điều chỉnh thẳng
  37. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: b. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh: Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh( lần) Đến 4 năm( t 6 năm) 2,5
  38. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 2. Phương pháp tính khấu hao: c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: Số trích Khấu hao Mức KH bình SL sp sản xuất trong Trong tháng = Quân tính cho + Của TSCĐ 1 đơn vị sp tháng Nguyên giá TSCĐ Mức KH BQ Cho 1 đơn vị = Sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế
  39. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 3. Sơ đồ kế toán TK 214 TK 627 ( 1) Khấu hao TSCĐ phục vụ SX TK 641 ( 2) Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng TK 642 ( 3) Khấu hao TSCĐ phục vụ QL DN
  40. IV. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 3. Sơ đồ kế toán Vận dụng: Tình hình khấu hao TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau: 1/ Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 7/2009 thì tổng số KH trích trong tháng là 52tr, trong đó đưa vào dùng ở phân xưởng là 32tr, phục vụ bán hàng là 1,5tr, phục vụ QL DN là 18,5tr. 2/ Cuối năm, lập chứng từ xác định hao mòn TSCĐ phục vụ phúc lợi trong năm là 5tr TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  41. V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: Sửa chữa TSCĐ Sửa chữa Sửa chữa Nâng cấp thường lớn TSCĐ xuyên TRƯỜNG CĐ NGHỀ KT CN LADEC
  42. V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: 1. Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: TK 111, 112, TK 641, 627, 642 152, 334 TK 2413 ( 1) Tập hợp CP SCL theo phương ( 3)Kết chuyển CP SCL tính vào thức tự làm CP trong kỳ do PS ít TK 154( PX phụ) TK 142, 242 (4a) Kết chuyển CP (4b) Phân bổ CP TK 331 SCL khi PS nhiều SCL chưa trích trước ( 2) Tập hợp SCL theo phương thức thuê ngoài TK 335 TK 133 ( 5b) Kết chuyển CP ( 5a) Trích trước SCL khi PS nhiều CP SCL theo có trích trước kế hoạch
  43. V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: 2. Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ: Vận dụng: Tình hình sửa chữa lớn TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau: 1/ Ngày 1/7 công ty X bàn giao TSCĐ HH dùng ở phân xưởng SX chính đã SCL xong. Theo hợp đồng SCL , trị giá phải thanh toán cho công ty X là 10,5tr, thuế GTGT 10%. DN thanh toán bằng CK 2/ Ngày 15/7, DN tự SCL 1 TSCĐ dùng trong bán hàng. CP SCL bao gồm: Tiền lương phải thanh toán cho CN 2tr Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành Phụ tùng xuất dùng có trị giá 4tr Chi phí trực tiếp bằng TM 1,2tr 3/ Ngày 31/7, công việc SCL hoàn thành. CP SCL được phân bổ 12 tháng kể từ tháng này.
  44. V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: 2. Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ: TK 111, 112, TK 641, 627, 642 152, 334 ( 1) Tập hợp CP SC thường xuyên TSCĐ do bộ phận có TSCĐ cần SC tự làm TK 154( PX phụ) ( 2) Tập hợp CP SC thường xuyên TSCĐ TK 331 ( 3) Tập hợp CP SC thường xuyên TSCĐ do thuê ngoài làm
  45. V. KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ: 3. Sơ đồ kế toán nâng cấp TSCĐ: TK 111, 112, TK 2412 TK 211 152, 334 ( 1) Tập hợp CP ( 4) Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nâng cấp TSCĐ khi việc nâng cấp hoàn thành tự làm TK 154( PX phụ) ( 2) Tập hợp CP nâng TK 411 TK 414, 441 cấpTSCĐ ( 5) Kết chuyển nguồn TK 331 sau nâng cấp ( 3) Tập hợp CP nâng cấp TSCĐ do thuê ngoài làm
  46. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: 1. Sơ đồ kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ: TK 211 TK 214 TK 711 TK 152 ( 1) Ghi giảm NG ( 3) Phế kiệu thu hồi từ TSCĐ nhượng bán, thanh lý GTHM TK 811 TK 111, 152 TK 111, 112, 131 GTCL ( 4) Tiền bán TSCĐ TK 133 TK 33311 ( 2) CP nhượng bán, thanh lý TSCĐ
  47. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: Vận dụng: 1. Sơ đồ kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Tình hình thanh lý, bán TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau: 1/ Ngày 1/7 bán 1 xe du dịch sử dụng ở bộ phận QL DN, nguyên giá 500tr, đã khấu hao 400tr. Giá bán xe này là 120tr, bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng. Chi tiền mặt cho việc môi giới bán xe 1,5tr( bao gồm thuế GTGT 10%) 2/ Thanh lý 1 máy thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100tr đã khấu hao hết. CP thanh lý gồm: Vật liệu phụ: 2tr CP khác bằng TM: 1tr Phế liệu thu hồi từ TS này nhập kho trị giá 2tr
  48. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: 2. Sơ đồ kế toán các trường hợp giảm TSCĐ khác: TK 211 TK 411 TK 211 TK 1381 ( 1) Hoàn trả TSCĐ cho ( 5) TSCĐ phát hiện thiếu ngân sách NN chờ xử lý TK 142 TK 214 ( 2) Chuyển TSCĐ thành CCDC do do không TK 214 ( 6) TSCĐ đem đi trao đủ tiêu chuẩn đổi TK 811 ( 3) Mang TSCĐ di cầm TK 111, 112, 331 TK 144 cố ( 7) CP liên quan việc TK 133 trao đổi ( 4) TSCĐ trao đổi tương tự
  49. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: 2. Sơ đồ kế toán các trường hợp giảm TSCĐ khác: TK 211( nhận về) TK 711 TK 131 (9) Ghi tăng TSCĐ nhận về ( 8) Thu nhập từ TSCĐ đem trao đổi TK 133 TK 111, 112 TK 33311 (10) Số tiền thu thêm (11) Số tiền trả thêm
  50. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: Vận dụng: 2. Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ ở các trường hợp khác: Tình hình giảm TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau: 1/ Ngày 1/7 hoàn trả vốn cho NS NN 1 máy móc thiết bị sử dụng ở phân xưởng SX nguyên giá 100tr, đã khấu hao 20tr 2/ Ngày 12.7 đem đi cầm cố 1 phương tiện vận tải phục vụ quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 120tr, đã khấu hao 20tr 3/ Ngày 15/7 chuyển 1 thiết bị dùng ở phân xưởng SX có nguyên giá 9tr, đã khấu hao 3tr thành công cụ dụng cụ. Giá trị còn lại phân bổ dần trong 12 tháng kể từ tháng này. 4/ Ngày 20/7 phát hiện thiếu 1 máy móc dùng cho văn phòng có nguyên giá 18tr, đã hao mòn 6tr. Sau đó xử lý bằng cách bắt booid thường 50%, còn lại tính vào CP khác. 5/ Ngày 25/7 mang 1 TS trao đổi 1 TS tương tự với nguyên giá 28tr, đã hao mòn 10tr
  51. VI. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: Vận dụng: 2. Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ ở các trường hợp khác: Tình hình giảm TSCĐ HH của công ty Gia Bảo tháng 7/2009 như sau: 6/ Ngày 26/7 công ty đem 1 TS A có nguyên giá 80tr, hao mòn đến tháng 7/2009 là 45tr để đổi lấy 1 TS B không tương tự. Giá bán chưa thuế của TS nhận về là 70tr, thuế 10%.Giá bán của TS đem đi trao đổi là 50tr, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán số nợ trao đổi TS bằng chuyển khoản.
  52. www.kienan.edu.vn LOGO