Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Phân tích mối quan hệ C-V-P
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Phân tích mối quan hệ C-V-P", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_7_phan_tich_moi_quan_he_c.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Phân tích mối quan hệ C-V-P
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QUAN HỆ C-V-P 1. Số dư đảm phí. 2. Tỷ lệ số dư đảm phí. 3. Kết cấu chi phí. 4. Độ lớn địn bẩy kinh doanh. II. ỨNG DỤNG MỐI QUAN HỆ C-V-P CHỨNG MINH QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 1. Phân tích phương án kinh doanh. 2. Phân tích điểm hồ vốn. 3. Phân tích lợi nhuận. 4. Phân tích ảnh hưởng kết cấu hàng bán đến điểm hịa vốn, lợi nhuận. 5. Định giá bán. 1
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P SỐ DƯ ĐẢM PHÍ - Số dư đảm phí (contribution margin) : Số dư đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện chênh lệch giữa thu nhập (doanh thu) với biến phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Số dư đảm phí dùng để bù đắp định phí và phần cịn lại chính là lợi nhuận. - Cơng thức tính : • Số dư đảm phí từng đơn vị sản phẩm : (g - a) • Số dư đảm phí một loại sản phẩm : (g - a)* X • Số dư đảm phí của một bộ phận, doanh nghiệp : (gi - ai)* Xi - Ý nghĩa số dư đảm phí : • Căn cứ xây dựng kế hoạch, lựa chọn giá, phương án kinh doanh; • Trong ngắn hạn, số dư đảm phí càng lớn tạo lợi nhuận càng tốt; • Khi sản lượng vượt điểm hồ vốn, mức tăng lợi nhuận là mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt điểm hịa vốn : • (g - a) * (X2 – X1). 2
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ - Tỷ lệ số dư đảm phí (contribution margin ratio) : Tỷ lệ số dư đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa số dư đảm phí với doanh thu. - Cơng thức tính tỷ lệ số dư đảm phí : = (Số dư đảm phí ÷ Doanh thu)% = (Số dư đảm phí mỗi sản phẩm ÷ Đơn giá bán)% - Ý nghĩa tỷ lệ số dư đảm phí : • Một căn cứ xây dựng kế hoạch, lựa chọn giá, lựa chọn phương án kinh doanh. • Những sản phẩm cĩ tỷ lệ số dư đảm phí càng lớn thì khả năng tạo lợi nhuận tốt hơn khi tăng doanh thu. • Mức tăng lợi nhuận = Tỷ lệ số dư đảm phí * Mức tăng doanh thu 3
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P KẾT CẤU CHI PHÍ (COST STRUCTION) - Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu biểu hiện tỷ trọng từng loại chi phí (biến phí, định phí) trong tổng chi phí. - Cơng thức tính : - Tỷ trọng biến phí = (Biến phí : Tổng chi phí)% - Tỷ trọng định phí = (Định phí : Tổng chi phí)% - Kết cấu chi phí gắn liền với đặc điểm mỗi doanh nghiệp, biểu hiện kết cấu tài sản và kết cấu chi phí cĩ tỷ lệ định phí lớn hơn, lợi nhuận rất nhạy cảm khi doanh thu thay đổi. 4
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ĐỊN BẨY KINH DOANH (OPERATING LEVERAGE) - Độ lớn địn bẩy kinh doanh : Số dư đảm phí ÷ (Số dư đảm phí –Định phí) - Kết cấu chi phí cĩ tỷ lệ định phí lớn hơn, độ lớn địn bẩy kinh doanh lớn hơn và độ lớn địn bẩy kinh doanh lớn, lợi nhuận rất nhạy cảm khi doanh thu thay đổi. - Tốc độ tăng lợi nhuận : Tốc độ tăng doanh thu * Độ lớn địn bẩy kinh doanh - Khi vượt khỏi điểm hịa vốn, độ lớn địn bẩy kinh doanh giảm dần. 5
- VÍ DỤ 11 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8 : 1. Xác định số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn địn bẩy kinh doanh từng sản phẩm và tịan cơng ty. 2. Nếu cùng tăng doanh thu 1.000.000đ, sản phẩm nào cĩ mức tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh và nhận xét biểu hiện trên. Tính lợi nhuận tồn cơng ty khi chọn sản phẩm cĩ mức tăng lợi nhuận tốt nhất. 3. Nếu cùng tăng doanh thu 20%, sản phẩm nào cĩ tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh và nhận xét biểu hiện trên. Tính tốc độ tăng lợi nhuận của tồn cơng ty khi chọn sản phẩm cĩ tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất. 4. Nêu mối quan hệ giữa kết cấu chi phí và địn bẩy kinh doanh. Chứng minh bằng số liệu qua ví dụ trên. 5. Giả sử định phí khơng thay đổi, doanh thu sản phẩm A tăng lên 20%,40%,60%, độ lớn địn bẩy kinh doanh chuyển biến như thế nào, vẽ đồ thị biểu diễn. 6. Một nhà quản lý cho rằng : nâng cao tự động hĩa trong sản xuất kinh doanh, cơng ty sẽ đạt được mức tăng lợi nhuận tốt hơn khi kinh doanh thuận lợi và cũng chứa đựng nguy cơ giảm sút lợi nhuận nhanh hơn khi gặp khĩ khăn về kinh doanh. Anh chị giải thích, chứng minh nhận định trên hợp lý khơng. 6
- VÍ DỤ 11 CÂU 1 : hỉC tiêu ảnS ảnS ảnS ôngC ty ABC phẩm A phẩm B phẩm C 1.Doanh thu .2 iếnB phí .Định3 phí BP .Định4 phí chung .5 Lợi nhuận .6 ốS dư đảm phí [-1 ]2 .7 ỷT lệ số dư đảm phí [÷6 1]% .8 Kết cấu chi phí -ỷT trọng biến phí ÷2 (2+3+)]4 -ỷT trọng định phí .Độ9 lớn đòn bẩy kinh doanh 7 [÷6 ]5
- VÍ DỤ 11 8
- 4. Nêu mối quan hệ : VÍ DỤ 11 - Chứng minh : 9
- VÍ DỤ 11 10
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRIẾT LÝ CHUNG KHI PHÂN TÍCH : - Nhận định sự thay đổi số dư đảm phí. - Số dư đảm phí dùng vào mục đích gì ? Dùng bù đắp định phí và tạo lợi nhuận. - Định phí thay đổi như thế nào ? - Sự thay đổi số dư đảm phí cĩ bù đắp được sư thay đổi định phí khơng ? - Về mặt kinh tế, bạn nên chọn phương án đề xuất khi mức thay đổi số dư đảm phí dư bù đắp sự thay đổi định phí. PP PHÂN TÍCH PAKD–MỐI QUAN HỆ C-V-P : - Tính mức thay đổi số dư đảm phí; - Tính mức thay đổi định phí; - So sánh giữa thay đổi số dư đảm phí với định phí để chọn phương án kinh doanh. 11
- VÍ DỤ 12 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, phân tích và cho ý kiến tư vấn cĩ nên thay đổi phương án kinh doanh sản phẩm A với những dự tính sau đây hay khơng : - Thay chủng lọai vật tư làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 200đ/sp; - Thuê máy mĩc thiết bị để thay thế một số cơng đọan sản xuất thủ cơng với dự tính chi phí thuê là 100.000đ, mức giảm chi phí nhân cơng trực tiếp là 30đ/sp; - Tăêng chi phí hoa hồng 10đ/sp để thay cho ngân sách quảng cáo là hằng kỳ là 30.000đ; - Giảm đơn giá bán 5%; - Sản lượng tiêu thụ với những dự tính trên sẽ tăng 125%. - Sản lượng sản xuất tiêu thu sản phẩm từ 800sp đến 3.000sp 12
- VÍ DỤ 12 13
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH ĐIỂM HỊA VỐN ĐƠN - Điểm hịa vốn (Break even point) là điểm mà tại đĩ doanh thu (thu nhập) cân bằng với chi phí sản xuất kinh doanh tương xứng. Hay nĩi cách khác, điểm hồ vốn là điểm mà số dư đảm phí cân bằng với định phí sản xuất kinh doanh tương xứng. - Các phương pháp xác định điểm hịa vốn : • Sản lượng hịa vốn = Định phí ÷(Đơn giá bán - Biến phí mỗi s.p) • Doanh thu hịa vốn = Sản lượng hịa vốn x Đơn giá bán • Sản lượng hịa vốn = Định phí ÷ Số dư đảm phí mỗi sản phẩm • Doanh thu hịa vốn = Định phí ÷ Tỷ lệ số dư đảm phí • Doanh thu hịa vốn = Định phí ÷(100% - Tỷ lệ biến phí trên d.thu) • Sản lượng hịa vốn = Doanh thu hịa vốn ÷ Đơn giá bán 14
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH ĐIỂM HỊA VỐN ĐƠN Số tiền Y = gX Y = a X + B Điêm hịa vốn DT hịa vốn Y = B sản lượng SL hịa vốn 15
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH ĐIỂM HỊA VỐN ĐƠN - Doanh thu an tồn : Doanh thu – Doanh thu hịa vốn - Tỷ lệ doanh thu an tồn : (Doanh thu an tồn ÷ Doanh thu)% - Nhận thức tình hình kinh doanh (doanh thu) của doanh nghiệp ở tình trạng nào (độ an tồn và rủi ro). 16
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ẢNH HƯỞNG KẾT CẤU HÀNG BÁN ĐẾN ĐIỂM HỊA VỐN – LỢI NHUẬN - Sự thay đổi kết cấu hàng bán sẽ làm thay đổi doanh thu hịa vốn, doanh thu an tồn và lợi nhuận của cơng ty. - Khi tăng tỷ trọng những sản phẩm cĩ tỷ lệ số dư đảm phí lớn cĩ xu hướng tác động giảm doanh thu hịa vốn, tăng doanh thu an tồn và tăng lợi nhuận của cơng ty và ngược lại. 17
- VÍ DỤ 13 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, 1. Xác định điểm hịa vốn, doanh thu an tồn, tỷ lệ doanh thu an tồn vẽ đồ thị biểu diễn điểm hịa vốn của sản phẩm A. 2. Xác định doanh thu hịa vốn, doanh thu an tồn, tỷ lệ doanh thu an tồn của cơng ty. 3. Trong năm tiếp, cơng ty dự tính doanh thu khơng thay đổi nhưng sẽ tăng doanh thu sản phẩm A 500.000, tăng doanh thu sản phẩm B 500.000 và giảm doanh thu sản phẩm C 1.000.000. Tính lại doanh thu hịa vốn, doanh thu an tồn, tỷ lệ doanh thu an tồn của cơng ty và cho nhận xét. Cho biết, đơn giá bán, biến phí đơn vị , định phí các sản phẩm khơng đổi. 4. Anh chị cĩ nhận xét gì về điểm hịa vốn khi ghi nhận chi phí theo phương pháp tồn bộ và phương pháp trực tiếp. Theo anh chị, để ngăn ngừa những rủi ro trong tương lai, nên chọn phương pháp ghi nhận chi phí nào để tính điểm hịa vốn. 18
- VÍ DỤ 13 19
- VÍ DỤ 13 20
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN - Nhận thức sản lượng, doanh thu để tương ứng mức lợi nhuận. - Các phương pháp phân tích : • Sản lượng cần thiết : (Định phí + Lợi nhuận ) ÷ (Đơn giá bán - Biến phí mỗi sp) • Doanh thu cần thiết : Sản lượng cần thiết x Đơn giá bán • Sản lượng cần thiết : (Định phí + Lợi nhuận) ÷ Số dư đảm phí mỗi sản phẩm • Doanh thu cần thiết : (Định phí + Lợi nhuận ) ÷ Tỷ lệ số dư đảm phí • Doanh thu cần thiết : (Định phí + Lợi nhuận) ÷ (100% - Tỷ lệ biến phí trên d.thu) • Sản lượng cần thiết : Doanh thu cần thiết ÷ Đơn giá bán 21
- Giá trị Đường lợi nhuận Lãi B 0 Doanh thu hòa vốn Lỗ Sản lượng SL0 22
- VÍ DỤ 14 Căn cứ vào số liệu ví dụ 8, và cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp các mặt hàng là 25%. 1. Xác định sản lượng và doanh thu để cơng ty đạt mức lợi nhuận trước thuế của sản phẩm A là 500.000đ. Nếu cơng ty thực hiện chính sách khuyến mãi 20đ cho mỗi sản phẩm A tiêu thụ vượt điểm hịa vốn, tính sản lượng, doanh thu để cơng ty đạt mức lợi nhuận của sản phẩm A là 520.000đ và vẽ đồ thị biểu diễn. 2. Tính sản lượng và doanh thu để cơng ty đạt mức lợi nhau sau thuế của sản phẩm A là 450.000đ. 3. Tính doanh thu để cơng ty đạt mức lợi nhuận sau thuế là 900.000đ và sản lượng sản phẩm tương ứng từng lọai. Cho biết, kết cấu doanh thu sản phẩm A là 25%, sản phẩm B là 30%, sản phẩm C là 45% và đơn giá bán, biến phí đơn vị từng sản phẩm, định phí khơng đổi. 23
- VÍ DỤ 14 24
- VÍ DỤ 14 25
- VÍ DỤ 14 26
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ BÁN GIÁ BÁN ! + Biến phí + Số dư đảm phí SỐ DƯ ĐẢM PHÍ - Cần linh hoạt - Trước nhất bù đắp định phí - Và mở rộng để tạo lợi nhuận VÍ DỤ 15 : Căn cứ vào số liệu ví dụ 7, cho biết năng lực sản xuất của sản phẩm B là 800sp – 2.000sp, nếu một khách hàng đề nghị mua thêm số sản phẩm ngịai mức sản xuất kinh doanh hằng năm 1.000 sp với tổng doanh thu là 1.800.000đ, cơng ty cĩ nên thực hiện hay khơng giải thích, chứng minh. 27
- VÍ DỤ 15 28
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P NHƯỢC ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH QUAN HỆ C-V-P - Mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận được giả định là quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi hoạt động; - Chi phí được giả định phân tích chính xác thành định phí và biến phí; - Kết cấu sản phẩm sản xuất kinh doanh được giả định cố định trong quá trình thay đổi yếu tố chi phí, doanh thu, mức độ hoạt động; - Tồn kho sản phẩm được giả định khơng thay đổi hoặc quá trình sản xuất và tiêu thụ cùng một mức độ; - Cơng suất máy mĩc thiết bị, năng suất của cơng nhân được giả định khơng thay đổi trong suốt phạm vi hoạt động; - Giá trị đồng tiền sử dụng khơng thay đổi. 29
- 1. Trình bày nội dung cơ bản của chương trình kế tốn quản trị anh chị đang học, cho ví dụ minh họa. (2 đ) 2. Cơng ty A cĩ tài liệu ước tính về kinh doanh sản phẩm A của nhà quản lý Nguyễn Văn A như sau : - Đơn giá bán 1.000 đ/sp, biến phí 600 đ/sp; - Hằng kỳ, định phí sản xuất 1.000.000đ, định phí bán hàng 800.000đ, định phí quản lý doanh nghiệp 700.000đ; - Hằng kỳ, lãi vay vốn kinh doanh ngắn hạn 100.000 đ, lãi vay vốn kinh doanh dài hạn 200.000 đ; - Vốn kinh doanh khai thác bình quân hằng kỳ 20.000.000đ; - Mục tiêu lợi nhuận sau thuế của sản phẩm A hằng kỳ cơng ty yêu cầu là 400.000đ và thuế suất thuế TNDN sản phẩm A là 20%; - Phạm vị hoạt động với giá bán và cơ cấu chi phí trên từ 5.000 sp đến 10.000 sp. Yêu cầu : a. Xác định sản lượng, doanh thu để nhà quản lý A đảm bảo mục tiêu lợi nhuận hằng kỳ của cơng ty (4 đ) b. Tính RI và ROI khi nhà quản lý A đạt được mục tiêu lợi nhuận của cơng ty. Cho biết ROI tối thiểu là 5% (4 đ) 30