Bài giảng Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán các khoản phải thu

pdf 52 trang ngocly 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_kiem_toan_chuong_2_ke_toan_cac_khoan_phai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán - Kiểm toán - Chương 2: Kế toán các khoản phải thu

  1. MỤC TIÊU 1. Hiểu được các khái niệm về các khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác. 2. Biết được những kiến thức về nguyên tắc hạch toán các tài khoản phải thu. 3. Có những kỹ năng hạch toán về các khoản phải thu. 4. Biết định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan.
  2. NỘI DUNG 1. Các khái niệm có liên quan. 2. Các nguyên tắc hạch toán về các khoản phải thu. 3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
  3. 2.1. Khái niệm và nguyên tắc 2.1.1. Khái niệm - Phải thu: là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi. - PhảiPhải thuthu nộikhác bộ: :Là Là các các khoản khoản nợ nợ phảiphải thuthu kháccủa doanhcủa doanh nghiệp nghiệp với - Phảingoàiđơn thuvị các cấpkhách khoản trên hàng, đãgiữa: Làphản các các ánh đơnkhoản trong vị nợtrực “ phảiPhải thuộc thuthu, của hoặckhách doanh các hàng đơnnghiệp” vàvị ,“ phụPhảiphát sinhthuthuộc trong nội trong bộ quá”. mộttrình doanh bán sản nghiệp phẩm độc, hàng lập ,hóa các, bấtdoanh động nghiệp sản đầu độc tư lập, tài sảntrong cố định tổng và công cung ty cấp về dịch các vụkhoản cho vaykhách mượn hàng, .chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
  4. 2.1. Khái niệm và nguyên tắc 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu TK 131 “Phải thu khách hàng” TK 136 “Phải thu nội bộ” SV tự nghiên cứu TK 138 “Phải thu khác”
  5. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo có ngân hàng, Biên bản bù trừ công nợ,
  6. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.2 Sổ kế toán 2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
  7. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (1) Với khách hàng trong nước (1.a). Khi cung cấp hàng Nợ TK 131 hóa, sản phẩm, dịch vụ cho => Có TK 511 khách hàng trong nước Có TK 3331 (nếu có) chưa thu tiền, ghi :
  8. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (1) Với khách hàng trong nước (1.b). Bán hàng Nợ TK 131 theo phương thức Có TK 511 => trả chậm, trả góp, Có TK 3331 (nếu có) ghi : Có TK 3387: Số lãi trả chậm
  9. VD: Doanh nghiệp bán trực tiếp 1.000 sp chưa thu tiền với giá bán đã bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 66.000đ/sp. Khách hàng trả lại 100sp do không đủ tiêu chuẩn, DN đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Sau đó khách hàng thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 10% trên giá bán chưa thuế. Các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng là 1 trđ. Chi phí vận chuyển trả hộ cho bên mua bằng tiền mặt là 2 trđ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
  10. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (2) Với khách hàng nước ngoài (2.a). Bán hàng hóa, sản Nợ TK 131 phẩm, dịch vụ chịu các => Có TK 511(bao gồm khoản thuế không hoàn lại, cả thuế không hoàn lại) ghi :
  11. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (2) Với khách hàng nước ngoài (2.b). Số thuế không Nợ TK 511 hoàn lại phải nộp, => Có TK 3332 (Thuế TTĐB) ghi : Có TK 3333 (Thuế XK)
  12. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (2) Với khách hàng nước ngoài (2.c). Nộp thuế Nợ TK 3332 TTĐB, thuế XK, => Nợ TK 3333 ghi: Có TK 111,112
  13. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.4. Phương pháp hạch toán (2) Với khách hàng nước ngoài Chú ý: Đối với ngoại tệ, vào thời điểm cuối niên độ kế toán phải tiến hành đánh giá lại: + Nếu TGTT tại ngày lập báo cáo > tỷ giá ghi sổ: Nợ TK 131 Có TK 413 + Nếu TGTT tại ngày lập báo cáo < tỷ giá ghi sổ: Nợ TK 413 Có TK 131
  14. VD1: Có số dư của TK 131: 1.000USD Tỷ giá ghi sổ TK 1112: 2.000USD là 16.000d/usd Cuối niên độ kế toán, tiến hành đánh giá lại TK có gốc ngoại tệ, TGTT tại thời điểm này là 17.000đ/usd. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
  15. 2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng Ví dụ2: Tại DN SX Phương Nam tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 10/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. 1/10 Xuất kho 1500sp cho doanh nghiệp X, giá vốn 40.000đ/sp, giá bán 50.000đ/sp (chưa bao gồm 10% VAT), chưa thu tiền của người mua. Chi phí vận chuyển lô hàng đến kho của doanh nghiệp X trả bằng tiền mặt 1.320.000đ (bao gồm cả 10%VAT) 2. 3/10 doanh nghiệp tiến hành bán 4.000sp cho khách hàng M theo phương thức trả chậm, với giá bán trả ngay là 52.000đ/sp (chưa có 10% VAT) và tiền lãi trả chậm là 5% trên giá bán chưa thuế. 3. 3/10 doanh nghiệp thu 105trđ tiền bán hàng trả chậm kỳ trước của đơn vị Y bằng tiền mặt, trong đó 5trđ là tiền lãi trả chậm.
  16. Ví dụ (tt): 4. 5/10 Do lô hàng kém phẩm chất nên DN quyết định giảm giá cho đơn vị X (đã mua hàng vào ngày 1/10) 10% trên giá bán chưa thuế. 5. 8/10 DN tiến hành trao đổi 10.000sp với giá bán 53.000đ/sp (chưa bao gồm 10% VAT) để lấy 12.000l xăng của công ty Phù Sa, trị giá 11.550đ/l (đã có 10% VAT). Khoản chênh lệch trong giá trị trao đổi sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản. 6. 10/10 doanh nghiệp Hoa Mai ứng trước 5% tổng giá trị hợp đồng cho lô hàng mua sắp tới của doanh nghiệp. Biết rằng giá trị hợp đồng là 100tr.
  17. Ví dụ (TT) 7. 15/10 doanh nghiệp nhận được số tiền chuyển khoản của công ty An Pha trả nợ cho lô hàng mua tháng trước là 50tr và 5tr tiền phạt do thanh toán chậm so với hợp đồng. 8. 20/10 doanh nghiệp xuất khẩu lô hàng trị giá 30.000$. Tỷ giá thực tế 16.000đ/$, thuế suất thuế xuất khẩu là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền cho DN. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  18. 2.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 2.3.1. Chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ, Giấy báo có ngân hàng, Biên bản bù trừ công nợ nội bộ, 2.3.2. Sổ kế toán: - Đối với hình thức Nhật ký chung - Đối với hình thức Nhật ký chứng từ - Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ - Đối với hình thức Nhật ký sổ cái - Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính
  19. 2.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 2.3.3. Tài khoản sử dụng: TK 136 “Phải thu nội bộ”. Có 2 TK cấp 2: - TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - TK 1368: Phải thu nội bộ khác
  20. TK 136 SDĐK: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ đầu kỳ - Số vốn kinh doanh đã giao cho - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên đơn vị cấp dưới - Quyết toán với đơn vị thành viên về - Các khoản đã chi, nộp hộ cho đơn kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng vị cấp trên và cấp dưới - Số tiền thu về từ các khoản phải thu - Số tiền phải thu về từ đơn vị cấp nội bộ trên và cấp dưới - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội - Số tiền phải thu về việc bán sản bộ của cùng đối tượng phẩm, HH dvụ cho các đơn vị nội bộ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có SDĐK: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bbộ đầu kỳ
  21. 2.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán phải thu nội bộ * Sơ đồhach toán kế toán đối với đơn vị cấp trên TK 136 111, 112 (1) Cấp vốn, chi trả hộ các 111,112 khoản cho đvị cấp dưới, (6) Đvị cấp dưới hoàn vốn, 211 (2) Cấp vốn cho đvị cấp dưới nộp các khoản tiền khác 411 214 (7)ủy quyền cho đơn vị cấp dưới nộp vốn KD vào NSNN 415,414,431, (3) Thu của đơn vị cấp 161 dưới về quỹ (8)Tổng hợp và quyết toán các khoản chi sự nghiệp 511 (4)Thu kinh phí quản lý từ 336 3331 cấp dưới phải nộp (9)Bù trừ các với các khoản phải trả nội bộ 421 (5) Thu lãi HĐSXKD từ cấp dưới
  22. 2.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán phải thu nội bộ * Sơ đồhach toán kế toán đối với đơn vị cấp dưới TK 136 111, 112 (1) Chi trả hộ các khoản cho 111,112,153, 152 đvị nội bộ (5)Nhận được tiền và VT,HH phải 451,414,431, thu (2) Được chia các quỹ từ cấp trên 336 512 (6)Bù trừ với các khoản phải (3)Thu tiền bán hh, dvụ cho trả nội bộ đvị nội bộ 3331 421 (4) Số lỗ được cấp trên chấp nhận bù
  23. VD: Một công ty có 2 đơn vị phụ thuộc A và B Kinh doanh khác Tỉnh, đơn vị phụ thuộc có bộ máy kế toán độc lập, thuế GTGT khấu trừ 10%. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Công ty chi tiền mặt hỗ trợ vốn cho đơn vị A 200tr, đơn vị B 250tr. 2. Công ty trả nợ người cung cấp thay đơn vị A 100tr bằng tiền mặt. 3. Công ty cấp vốn cho đơn vị B một TSCĐ nguyên giá 150tr, đã hao mòn 50tr.
  24. VD 4. Công ty trả thay chi phí vận chuyển bán hàng cho đơn vị B 1,1tr, trong đó thuế GTGT được khấu trừ là 0,1tr . 5. Đơn vị A lập hóa đơn bán hàng trả nợ công ty giá bán chưa thuế trên hóa đơn là 70tr, thuế VAT khấu trừ 10%. 6. Đơn vị B bán hàng, giá bán chưa thuế là 100tr, thuế VAT khấu trừ 10% chưa thu tiền, ngày hôm sau công ty đã thu thay tiền nợ cho B bằng tiền mặt, đồng thời trừ vào nợ nội bộ trước đó.
  25. VD: 7. Công ty lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hàng giá xuất kho là 100tr, giá bán nội bộ chưa thuế là 110tr chuyển cho A, nhưng A chỉ nhập kho thực tế có giá xuất kho là 90tr, giá bán chưa thuế là 100tr, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân do công ty chịu trách nhiệm. 8. Theo lệnh công ty, A chuyển cho B lô hàng giá chưa thuế trên hóa đơn là 30tr, đvị B nhận đủ hàng nhập kho. 9. Đơn vị B chi tiền mặt 1,5tr trả lại khấu hao sử dụng TSCĐ cho công ty (trả lại vốn). Đơn vị A bán hết hàng ở nghiệp vụ (7) thu bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế.
  26. VD: 10. Đơn vị A chi tiền mặt 3tr, đơn vị B chi tiền mặt 4tr trả lãi sử dụng vốn của công ty. 11. Đơn vị A kê bảng kê bán hàng ở nghiệp vụ (7) gửi công ty và công ty xuất hóa đơn gửi A. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên đối với các đơn vị có liên quan.
  27. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.1. Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê quỹ, biên bản xử lý tài sản thiếu, 2.4.2. Sổ kế toán - Đối với hình thức Nhật ký chung - Đối với hình thức Nhật ký chứng từ - Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ - Đối với hình thức Nhật ký sổ cái - Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính
  28. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 138 “Phải thu khác” TK 138 có 3 TK cấp 2: - TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý - TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa - TK 1388 : Phải thu khác
  29. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác TK 138 SDĐK: số nợ còn phải thu khác còn phải thu đầu kỳ -Giá trị TS thiếu chờ xử lý -Kết chuyển giá trị TS thiếu vào TK -Phải thu của các nhân, tập thể trong DN liên quan theo quy định ghi trong biên về TS thiếu chờ xử lý có nguyên nhân và bản xử lý giải quyết ngay. -Kết chuyển về các khoản phải thu cổ -Số tiền phải thu khi cổ phần hóa công ty phần hóa -Phải thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia -Số tiền đã thu được từ các khoản nợ từ hoạt động Đtư TC phải thu khác -Các khoản nợ phải thu khác Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có SDCK: số nợ còn phải thu khác chưa thu được vào lúc cuối kỳ
  30. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý a. Cuối tháng (a). Kiểm kê phát Nợ TK 1381 => hiện thiếu, ghi: Có TK 111,156, 152, .
  31. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý b. Mua hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu (b1). Ngay tại thời điểm Nợ TK 152,156 nhập kho phát hiện do Nợ TK 133 bên bán xuất thiếu và bên => Có TK 111,112,331 bán đồng ý xuất thêm, (với số liêu trên hóa đơn) ghi:
  32. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý b. Mua hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu Nợ TK 152,156: số thực tế (b2). Người bán Nợ TK 133: Số trên HĐ chưa xuất thêm => Nợ TK 1381: số thiếu (chưa thuế) hàng, ghi: Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán ghi trên HĐ
  33. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý b. Mua hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu (*). Người bán có đủ Nợ TK 152,156 => hàng để xuất bù, ghi: Có TK 1381 Nợ TK 111,112,331 (*). Người bán không Có TK 1381 có đủ hàng để xuất => Có TK 133 (nếu đồng ý bù, ghi: giảm thuế)
  34. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý b. Mua hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu Nợ TK 152,156 (b3). Do người áp tải, Nợ TK 133 => ghi: Nợ TK 1381 Có TK 331, Nợ TK 1388 Bắt bồi thường (*). Sau đó kết Có TK 1381 => chuyển, ghi: Có TK 133 (nếu bắt bồi thường cả thuế)
  35. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (1) Tài sản thiếu chờ xử lý b. Mua hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu (b4). Do nguyên nhân Nợ TK 632 => khách quan, ghi: Có TK 1381
  36. VD: Định khoản nghiệp vụ sau: Nhập kho 100sp phát hiện thiếu 10sp so với hóa đơn chưa xác định được nguyên nhân, giá mua chưa thuế là 60.000đ/sp, thuế GTGT khấu trừ 10% chưa thanh toán.Sau đó người bán xuất thêm cho DN 5sp, số còn lại không đủ xuất, DN quyết định trừ luôn vào số nợ phải trả.
  37. 2.4. Kế toán các khoản phải thu khác 2.4.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh (2) Phải chi về cổ phần hóa (a). Chi tiền liên Nợ TK 1385 quan đến quá trình => Có TK 111 CPH, ghi: (b). Khi kết thúc quá Nợ TK 3385 => trình CPH, ghi: Có TK 1385
  38. * Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khác TK 1388 111,112,152,153 111,112 Cho vay, mượn tiền Thu được Nợ vốn, vật tư tạm thời 515 139 Lãi, cổ tức, lợi nhuận Xử lý nợ phải thu khó được chia đòi 642 161, 241 Chi cho HĐSN, dự án đầu tư XDCB
  39. Ví dụ: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Doanh nghiệp kiểm kê hàng hóa, phát hiện thiếu số hàng trị giá 2tr chưa rõ nguyên nhân. 2. Nhận giấy báo được chia lãi liên doanh 3tr. 3. Doanh nghiệp mất 1 TSCĐ, nguyên giá 10tr, đã hao mòn 3tr chưa rõ nguyên nhân. 4. Giải quyết hàng mất ở nghiệp vụ 1, bắt thủ kho bồi thường theo giá bán là 2,3 tr.
  40. Ví dụ: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền chia lãi liên doanh ở nghiệp vụ 2. 6. Cuối tháng trừ bớt lương của thủ kho để bồi thường là 0,3tr. 7. Công ty lập biên bản mất TSCĐ ở nghiệp vụ 3, bắt người phạm lỗi bồi thường 50%, số còn lại công ty chịu tổn thất.
  41. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.1. Nguyên tắc, phương pháp và xử lý khoản dự phòng 2.5.1.1. Nguyên tắc lập dự phòng - Có 3 nguyên tắc cần tuân thủ: + Thời điểm lập; + Đối tượng lập; + Điều kiện lập.
  42. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.1.1. Nguyên tắc lập dự phòng - Thời điểm lập Thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán của năm tài chính. - Đối tượng lập và điều kiện lập + Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ; + Các khoản không đủ là căn cứ xác định là các khoản phải thu khó đòi phải xử lý như một khoản tổn thất; + Các khoản đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi thì phải lập dự phòng.
  43. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi Xử lý các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi - Nếu số DP phải trích lập = số dư khoản DP => Không phải trích lập - Nếu số DP phải trích lập > số dư khoản DP => Phải trích thêm vào CP QLDN phần chênh lệch - Nếu số DP phải trích lập Điều chỉnh giảm vào CP QLDN phần chênh lệch - Các khoản nợ sau khi đã có quyết định xử lý, DN phải theo dõi trong thời hạn tối thiểu là 5 năm
  44. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.1.2. Phương pháp lập dự phòng - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập DP như sau: + 30% giá trị nợ quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá nợ quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị nợ quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - Đối với nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được thì DN dự kiến mức tổn thất để trích lập dự phòng (100%).
  45. VD: Tình hình nợ phải thu khó đòi ở một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000đ) Năm 1: khoản nợ phải thu khó đòi đối với khách hàng A là 50.000 Năm 2: Khách hàng A trả được 10.000, số còn lại vẫn chưa trả được. Năm 3: Khách hàng A trả tiếp cho DN 20.000, số còn lại chưa trả.
  46. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.2. Chứng từ kế toán: - Quyết định của tòa án; - Thông báo của đơn vị hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị, tổ chức (trong trường hợp giải thể, phá sản); - Giấy chứng tử.
  47. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” 2.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi
  48. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (1). Trích lập dự Nợ TK 642 => phòng cuối kỳ, ghi: Có TK 139 (2). Hoàn nhập dự Nợ TK 139 => phòng, ghi: Có TK 642
  49. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 642: phần chưa lập Nợ TK 139: phần đã lập (3). Xóa nợ, ghi: => Có TK 131: tổng nợ Nợ TK 004: tổng nợ (4). Nợ khó dòi Nợ TK 111 đã xóa sổ nay đòi => Có TK 711 được, ghi: Có TK 004
  50. 2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi 2.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi (2) 139 642 (1) 131,138, (3)
  51. VD: Có SDĐK của: TK 139 (A): 9trđ (năm 1) TK 139 (B): 6trđ (năm 1) TK 139 (C): 12trđ (năm 1) 1. Khách hàng A đến trả nợ 10 trđ bằng tiền mặt 2. Khách hàng B có quyết định của Tòa án bị phá sản. DN mới thu hồi được 5 trđ từ tổ thanh lý bằng tiền mặt. Số còn lại xóa nợ. 3. Khách hàng C thanh toán được hết số nợ bằng tiền mặt và bị DN phạt 1 trđ trả bằng tiền mặt. 4. Khách hàng D quá hạn nợ 4 tháng với tổng nợ là 50trđ. Kế toán xử lý và định khoản, xác định số dư của TK139