Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức - Trần Duy Thức

ppt 30 trang ngocly 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức - Trần Duy Thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_4_ke_toan_chi_phi_san_xuat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 4: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức - Trần Duy Thức

  1. KẾ TOÁN CHI PHÍ Giảng viên: Trần Duy Thức LOGO
  2. LOGO MỤC TIÊU CHUNG Hiểu được ý nghĩa của chi phí định mức Xác định được giá thành định mức đơn vi sản phẩm Tính toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp, chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp và chênh lệch chi phí sản xuất chung. Thực hiện các bút toán để ghi nhận và xử lý các chênh lệch trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.
  3. LOGO NỘI DUNG CHI TIẾT 1 MỤC TIÊU PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 2 ĐẶC ĐIỂM PP KẾ TOÁN CPSX & Z SP THEO ĐỊNH MỨC 3 PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CHI PHÍ SX VÀ Z ĐỊNH MỨC NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH CP GIỮA THỰC TẾ 4 VÀ ĐỊNH MỨC CHO TỪNG KHOẢN MỤC 4 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH CP GIỮA 5 THỰC TẾ & ĐỊNH MỨC
  4. LOGO A.MỤC TIÊU PP KẾ TOÁN Cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập dự toán Giúp cho nhà quản lý có thể kiểm soát chi phí sản xuất một cách kịp thời Cung cấp thông tin giúp cho việc đánh giá thành quả của các nhà quản lý và người lao động được dễ dàng Làm đơn giản các thủ tục kế toán hàng tồn kho và giá thành sản phẩm
  5. B.ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ LOGO TÍNH Z SP THEO ĐỊNH MỨC Nhân viên kế toán chi phí ghi Cuối kỳ kế toán (ngày, Tất cả các số dư của chép riêng biệt các chi phí thực tuần, tháng, quý), nhân các tài khoản tồn kho tế và định mức để so sánh đều được phản ánh viên kế toán phải tính dựa trên chi phí định ra số chênh lệch. Nếu mức đơn vị Đặc điểm chênh lệch đáng kể, kế toán viên phải tìm ra nguyên nhân Trong hệ thống kế toán chi phí sản Các bút toán ghi xuất và tính giá nhận Dr, Cr của các Các tài khoản thành theo định tài khoản này được NVLTT, NCTT, mức, các dữ liệu ghi nhận theo chi phí CPSXC, SPDD, TP, định mức sẽ thay định mức, không ghi GV được phản thế dữ liệu thực tế nhận theo chi phí ánh theo chi phí thực tế định mức
  6. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP CHI PHÍ SẢN GIÁ THÀNH XUẤT ĐỊNH MỨC ĐỊNH MỨC Là những chi phí được định Là mức chi phí định trước trước đối với chi phí cho các khoản mục chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp, CP NVLTT, CP NCTT, chi phí nhân công trực tiếp, CPSXC, SPDD, thành phẩm, chi phí sản xuất chung nằm giá vốn hàng bán trong giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành
  7. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP Công thức xây dựng giá thành định mức: Giá thành định mức = CPNVLTT định mức + CP NCTT định mức+ CPSXCđịnh mức ĐVSP ĐVSP ĐV SP ĐVSP CPNVLTT định mức = SL NVLTT định mức x Đơn giá NVL định mức ĐVSP ĐVSP
  8. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP Lượng NVL định mức ĐVSP: Là một chi tiêu định mức khó dự đoán nhất. Đây là sự ước tính nguyên vật liệu cho phép sử dụng để sản xuất một sản phẩm.Lượng nguyên vật liệu định mức chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng nguyên vật liệu, tuổi thọ, năng lực máy móc
  9. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP Đơn giá Nguyên vật liệu định mức: Là sự ước tính cẩn thận chi phí của một loại nguyên vật liệu trong thời gian tới.Bộ phận thu mua có trách nhiệm trong việc xây dựng giá định mức cho tất cả các nguyên vật liệu. Bộ phận thu mua cũng cần tính đến khả năng tăng giá, thay đổi số lượng và các nguồn cung cấp mới CPNC đinh mức = SL LĐ định mức x Đơn giá LĐ định mức ĐVSP ĐVSP
  10. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP Đơn giá lao động định Lượng lao động mức định mức ĐVSP Được xác định căn Được xác định trên cứ vào đơn giá lao cơ sở nghiên cứu kết động được qui định quả của máy móc trong hợp đồng lao thiết bị và con người động hay được xác hoạt động trong quá định bởi doanh khứ và hiện tại nghiệp
  11. C. PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG CPSX & LOGO Z ĐỊNH MỨC ĐƠN VỊ SP CP SXC định mức = BP SXC cố định định mức + Đinh phí SXC định mức ĐVSP ĐVSP ĐVSP Biến phí SXC đinh mức = Đơn giá phân bổ BPSXC x Định mức năng lực SX ĐVSP định mức ĐVSP Đơn giá phân bổ BPSXC = Tổng BPSXC dự toán/ Năng lực sản xuất dự toán ( số h lao Định mức động TT, số h máy) Định phí SXC định mức = Đơn giá phân bổ ĐPSXC x Định mức năng lực SX ĐVSP định mức ĐVSP Đơn giá phân bổ ĐPSXC = Tổng ĐPSXC dự toán/ Năng lực sản xuất dự toán. Định mức
  12. D. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH LOGO GIỮA THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Xác định chênh lệch của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Xác định chênh lệch Xác định chênh lệch giá ngay khi mua lượng nguyên vật liệu nguyên vật liệu về khi đưa chúng vào sản nhằm kiểm soát giá xuất mua
  13. D. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH LOGO GIỮA THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Xác định chênh lệch của Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp Áp dụng mô hình phân cũng chịu ảnh hưởng bởi hai tích một chênh lệch chi nhân tố là lượng lao động và phí sản xuất chung, kế đơn giá lao động toán chỉ xác định một chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế và định mức
  14. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Các nguyên tắc khi thực hiện quá trình kế toán chênh lệch chi phí thực tế so với định mức: Tất cả số dư tài khoản tồn kho được tính theo chi phí định mức Nguyên Tạo một tài khoản riêng biệt tắc cho từng loại chênh lệch Các khoản chên lệch bất lợi được ghi vào DR các khoản chênh lệch thuận lợi được ghi vào Cr
  15. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Kế toán chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp Để ghi nhận chênh lệch giá nguyên vật liệu, kế toán mở tài khoản chênh lệch giá nguyên vật liệu Để ghi nhận chênh lệch lương nguyên vật liệu, kế toán mở tài khoản chênh lệch lượng nguyên vật liệu để theo dõi
  16. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 331,111 TK 152 TK 621 Lttm x Gtt Lđm x Lđm x Lđm x Gđm Gđm Gđm TK 152 CLGVL (X) (T)
  17. KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ LOGO SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 152 TK 621 TK 154 Lttsd x Lđm x Lđm x Lđm x Gđm Gđm Gđm Gđm TK 152 CLLVL (X) (T)
  18. KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ LOGO SO VỚI ĐỊNH MỨC Kế toán chênh lệch chi Chênh lệch phí nhân công trực tiếp bao phí nhân công trực tiếp gồm chên lệch giá lao động trực tiếp và chênh lệch lượng lao động trực tiếp Để ghi nhận chênh lệch giá lao động, kế toán mở tài khoản chênh lệch giá lao động Để ghi nhận chênh lệch lượng lao động, kế toán mở tài khoản chênh lệch lượng lao động
  19. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 334, 338 TK 622 TK 154 Ltt x Gtt Lđm x Lđm x Gđm Gđm TK 622 CLGLĐ (X) (T) TK 622 CLGLĐ (X) (T)
  20. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung Trong phần này chúng ta chỉ trình bày mô hình phân tích một chênh lệch chi phí sản xuất chung. Theo đó, phần chênh lệch phát sinh giữa chi phí thực tế và chi phí định mức. Như vậy, để ghi nhận chênh lệch này, kế toán chi phí tài khoản chênh lệch chi phí SXC
  21. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 112, 152 627 thực tế 627 định mức TK 154 CP thực tế PS Lđm x Lđm x CPtt CP đm Gđm Gđm 627 CLCPSXC (X) (T)
  22. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC Kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho và giá vốn hàng bán Trong mô hình này, trước khi xử lý phần chênh lệch, kế toán cần ghi nhận giá thành sản phẩm nhập kho và giá vốn hàng bán theo chi phí định mức.
  23. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 154 TK 155 TK 632 Z sp nhập theo chi phí định mức Cogs nhập kho theo CPĐM
  24. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH LOGO SO VỚI ĐỊNH MỨC Cuối niên độ tài chính, trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xử lý các khoản chệnh lệch phát sinh trong năm. Trường hợp số tiền chênh lệch nhỏ không trọng yếu ➢ Tài khoản chênh lệch có số dư không đáng kể, kế toán sẽ chuyển hết giá trị chênh lệch vào giá vốn hàng bán trong kỳ. ➢ Minh họa 5.18 trang 220
  25. KẾ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THỰC TẾ LOGO SO VỚI ĐỊNH MỨC TK CL TK 632 TK CL Kết chuyển CL xấu Kết chuyển chuyên lệch tốt
  26. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN XỬ LÝ LOGO CÁC CHÊNH LỆCH SO VỚI ĐỊNH MỨC Trường hợp số chênh lệch lớn và trọng yếu Tài khoản chênh lệch sẽ được phân bổ cho tất cả các đối tượng có liên quan
  27. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 152, 154, 155, 632 TK 152 CLGVL TK 152,154 Phân bổ chênh lệch tốt Phân bổ chênh lệch xấu KẾ TOÁN XỬ LÝ CLGNVL CK KẾ TOÁN XỬ LÝ TK CL CÒN LẠI CK
  28. E. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN CÁC CHÊNH LOGO LỆCH THỰC TẾ SO VỚI ĐỊNH MỨC TK 152 LCLVL TK 154, 155, 632 152,154, 632 Phân bổ chênh lệch tốt Phân bổ chênh lệch xấu TK 622 CLGLĐ TK 622 CLLLĐ TK 627 CLCP SXC