Bài giảng Hệ thống tổ chức và thể chế - Trần Thị Kim Đăng

pdf 41 trang ngocly 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống tổ chức và thể chế - Trần Thị Kim Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_to_chuc_va_the_che_tran_thi_kim_dang.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống tổ chức và thể chế - Trần Thị Kim Đăng

  1. Quản lý khai thác đường bộ 1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ 2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá 3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường 4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường 5. Quản lý vận hành đường cao tốc Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  2. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  3. Giao thông Đường bộ đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Chi phí phát triển và duy trì mạng lưới giao thông đường bộ chiếm tỉ lệ lớn trong nguồn ngân sách quốc gia Giao thông Đường bộ có ảnh hưởng và ảnh hưởng lớn đến hầu hết các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau của kinh tế xã hội thông qua:  mức độ phục vụ của đường (tình trạng đường)  chi phí của người sử dụng đường  mức độ tai nạn giao thông và chi phí tai nạn  các ảnh hưởng đến môi trường  chi phí quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  4. Vai trò của quản lý bảo dưỡng  Bảo vệ tài sản quốc gia có giá trị lớn  Giảm tốc độ xuống cấp của đường  Giảm chi phí vận doanh  Đảm bảo thông đường – duy trì hoạt động của các ngành kinh tế xã hội  Tăng an toàn giao thông  Giảm các ảnh hưởng của giao thông đến môi trường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  5. SỰ KHÁC NHAU GIỮA XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG Xây dựng đường Bảo dưỡng đường Bản chất Dự án Quá trình Thời hạn Thường ngắn hạn Dài hạn – liên tục Vị trí Có thể hạn chế Thường trải dài Chi phí/km Tương đối cao Tương đối thấp Các kỹ năng cơ bản Kỹ thuật/ Quản lý Dự Kỹ thuật/ Quản lý kinh yêu cầu án doanh Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  6. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  7. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ Chức năng Mục đích quản lý Mức độ Thời hạn Cấp quản lý Lập kế - Xác định các ngưỡng, các Toàn bộ mạng lưới Dài hạn Các nhà hoạch hoạch tiêu chuẩn thực hiện quản lý (chiến định chính sách - Xác định nguồn ngân sách lược) Lập Xác định chương trình làm Các hạng mục có Trung hạn Các Ban quản chương việc có thể được thực hiện thể cần được xử lý (chiến lý, các Giám trình trong phạm vi kỳ ngân sách thuật) đốc Dự án Chuẩn bị Thiết kế các công trình Hợp đồng hoặc Năm ngân Kỹ sư, kỹ thuật Chuẩn bị hợp đồng và chỉ các gói công việc sách viên và cán bộ dẫn thực hiện quản lý hợp đồng Thực hiện Thực hiện các nhiệm vụ Các đơn vị có các Liên tục Các kỹ sư giám theo chương trình công trình đang sát, cán bộ được triển khai quản lý hợp đồng Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  8. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIẾM TRA – GIÁM ĐÁNH GIÁ SÁT – KIỂM TOÁN QUẢN LÝ NHU CẦU THÔNG TIN (CÁC DỮ LIỆU) THỰC HIỆN CÁC XÁC ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH ƯU TIÊN XÁC ĐỊNH CÁC CHI PHÍ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  9. LẬP KẾ HOẠCH LÊN CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ THỰC HIỆN Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  10. Một hệ thống quản lý khai thác đường được xem là có chất lượng khi: • Xác định rõ ràng trách nhiệm quản lý • Có qui trình quản lý được chuẩn hóa • Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, bảo dưỡng theo một qui trình chính thức mang tính pháp lý • Thực hiện lưu ghi các hoạt động bảo dưỡng theo qui trình chuẩn • Thực hiện các hoạt động kiểm tra, sửa đổi định kỳ đối với qui trình quản lý, qui trình thực hiện và kiểm tra giám sát Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  11. Vai trò và nhiệm vụ của hệ thống quản lý khai thác đường bộ Xây dựng chính sách • Đường lối và quản lý tổ chức - cấp lãnh đạo/ ban giám đốc. Quản lý đường bộ • Lên kế hoạch, lập chương trình làm việc, chuẩn bị và thực hiện bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ và các hoạt động phát triển mạng lưới đường. • Thực hiện bảo dưỡng khẩn cấp: bảo dưỡng mùa mưa lũ và sau tai nạn • Quản lý hành chính Phát triển tổ chức • Nghiên cứu khoa học • Đào tạo. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  12. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  13. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Đường cao tốc Quốc lộ Đường địa phương Đường đô thị Cấp I Đường Đường Đường Xã Đường tỉnh Huyện chính Cấp II Cấp Đường VI gom Cấp III A Đường Cấp Cấp nội bộ B IV IV AH Cấp Cấp V V Cấp VI Dr.Eng. Trần Thị Kim Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng Đăng
  14. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Loại đường Chiều dài (km) Tỉ lệ (%) Quốc lộ 17,295 7.7 Đường tỉnh 21,840 9.73 Đường huyện 45,250 20.16 Đường xã 124,994 55.68 Đường đô thị 7,476 3.33 Đường chuyên dùng 7,627 3.40 Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  15. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Cấp đường Tỉ lệ (%) Đường cao tốc Đang xây dựng Đường cấp I, II 2.17 Đường cấp III 30.4 Đường cấp IV 20.3 Đường cấp V 30.8 Đường cấp VI 16.3 Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  16. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Đường Tổng chiều Đường Đường đô Đường Năm Quốc lộ Đường xã chuyên dài tỉnh thị Huyện dùng 1997 164,619.87 15,070.77 16,532.37 5,213.43 32,907.00 89,372.47 5,523.83 1998 171,070.86 15,286.36 17,096.52 5,534.06 34,518.96 92,557.81 6,077.15 1999 150,949.88 15,392.23 17,652.67 5,754.57 35,508.56 69,913.49 6,728.36 2000 183,177.14 15,436.46 18,344.02 5,918.54 36,840.17 99,670.20 6,967.75 2001 201,558.48 15,613.21 18,997.11 5,921.03 37,013.00 117,017.00 6,997.13 2002 221,295.00 15,824.00 19,916.00 5,944.00 37,947.00 134,643.00 7,021.00 2003 216,790.00 16,118.00 21,417.00 8,264.00 46,508.00 118,589.00 5,894.00 2004 223,287.00 17,295.00 21,762.00 6,654.00 45,013.00 124,942.00 7,621.00 2005 230,501.87 17,295.00 23,990.20 7,807.60 47,108.60 126,868.50 7,431.97 Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  17. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Chiều dài theo loại mặt đường (km) Loại đường theo Tổng chiều Đă dăm cấp quản lý dài BTN BTXM Cấp phối Đất Khác nhựa Quốc lộ 17,020.72 15,675.42 313.19 575.92 456.19 0 0 Đường tỉnh 24,749.61 4,367.13 11,945.15 544.67 4,982.82 2,859.44 50.40 Đường huyện 53,550.32 1,853.96 11,371.24 2,804.27 15,132.41 18,787.96 3,600.48 Đường xã 175,329.48 1,651.11 13,231.86 28,437.49 38,298.29 91,818.84 1,891.89 Đường đô thị 9,558.02 2,771.45 3,216.14 877.18 1,251.24 1,440.11 1.90 Đường chuyên dùng 7,490.35 438.67 1,383.88 144.54 1,968.83 3,554.43 0.00 Tổng cộng 287,698.50 16,836.02 41,461.46 33,384.07 62,089.78 118,460.8 15,466.39 Nguồn số liệu 2010 – Tổng cục Đường bộ Việt Nam Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  18. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam BỘ TÀI CHÍNH Vụ chức năng thuộc (Quản lý ngân sách Bộ tài chính Nhà nước) BỘ GIAO THÔNG Vụ chức năng thuộc Bộ VẬN TẢI Giao thông Vận tải TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Vụ chức năng thuộc Tổng (Cơ quan được phân cục Đường bộ Việt Nam cấp quyết định đầu tư) CÁC KHU QUẢN LÝ CÁC SỞ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VẬN TẢI CÁC TỈNH Quan hệ các cơ quan Pháp nhân Công ty Quản lý và Sửa chữa Quan hệ giữa các đơn đường bộ (Công ty cổ phần, Công ty vị tham mưu TNHH một thành viên, doanh nghiệp Nhà nước) Quan hệ giữa đơn vị tham mưu và cơ quan có pháp nhân - giữa Hạt quản lý Đường bộ Công ty và hạt QLĐB Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  19. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng Cục Đường bộ về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ • Xây dựng hệ thống thể chế trong quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ • Tổ chức đảm bảo giao thông và an toàn giao thông đường bộ • Bảo dưỡng sửa chữa và quản lý bảo dưỡng sửa chữa đường bộ • Khai thác và quản lý khai thác mạng lưới đường bộ • Quản lý an toàn giao thông đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  20. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  21. Nội yếu tố - các vấn đề kỹ thuật • Khả năng có được số liệu và các nguồn lực • Khả năng thực hiện được kỹ thuật khai thác quản lý và kiểm soát các hoạt động • Khả năng tiếp cận các nghiên cứu và các nguồn thông tin liên quan đến khai thác bảo trì Nội yếu tố - các vấn đề thể chế • Quản lý tài chính và các nguồn vốn • Hệ thống tổ chức và quản lý • Nguồn nhân lực Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  22. Ngoại yếu tố • Các yếu tố môi trường đường bộ (môi trường tự nhiên và hầu hết các yếu tố môi trường xã hội) • Khung chính sách thể chế • Nền tảng văn hóa - xã hội của quốc gia • Tình hình chính trị quốc gia • Các vấn đề về kinh tế vĩ mô và nguồn lực quốc gia • Chính sách về nhân công chung của chính phủ • Các mối quan hệ với các cơ quan chính phủ. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  23. Khung chính sách trong quản lý khai thác đường bộ : Chính sách • Các điều luật và các qui định liên quan, là các văn bản và các thông báo • Các quyết định về các vấn đề quan trọng • Các hướng dẫn chính sách và các qui trình được ban hành liên quan đến các cơ quan quản lý đường bộ. Các mức độ của khung chính sách • Tổng thể • Các mục tiêu • Các tiêu chuẩn Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  24. Khung chính sách tổng thể : • Cung cấp mức độ phục vụ chấp nhận được cho người sử dụng đường, đảm bảo an toàn và kinh tế • Giảm thiểu chi phí cho người sử dụng đường và chi phí quản lý đường trong phạm vi có thể có của nguồn ngân sách • Thực hiện các hoạt động quản lý khai thác một cách đầy đủ, hiệu quả và an toàn, đảm bảo giảm thiểu các ảnh hưởng của các hoạt động đến môi trường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  25. Khung chính sách tổng thể - UK - 1996 • Khuyến khích một thị trường quản lý khai thác hiệu quả phản ánh chi phí thực trong giao thông. • Cung cấp nhiều cơ hội hơn cho lĩnh vực tư nhân • Cung cấp cơ hội lớn hơn cho người sử dụng lựa chọn các dịch vụ vận tải có chất lượng tốt, an toàn và có khả năng tiếp cận cao và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. • Khuyến khích phát triển các hình thức vận tải cơ động, an toàn và đảm bảo an ninh • Giảm thiểu các ảnh hưởng của giao thông đến môi trường • Khuyến khích chính sách phát triển giao thông liên vận quốc tế • Khuyến khích sử dụng đầy đủ, hiệu quả các nguồn lực và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý đường bộ • Thực hiện các dịch vụ cấp phép, ban hành điều lệ và thanh toán một cách hiệu quả và kinh tế, duy trì chất lượng phục vụ cao cho sản xuất và cho cộng đồng nói chung Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  26. Khung chính sách tổng thể - Ấn Độ - 1996 • Đảm bảo giao thông thuận tiện, an toàn và phù hợp chung cho cộng đồng • Đảm bảo các đầu tư vào đường, cầu và các thiết bị trên đường được bảo trì • Đảm bảo duy trì tính thẩm mỹ và sự phù hợp của các công trình giao thông đến môi trường • Các chi phí cần thiết về các nguồn lực cho mạng lưới đường phù hợp với các điểm nhấn của chính sách phát triển kinh tế mang tính chất liên tục. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  27. Khung chính sách - các mục tiêu • Có thể lượng hóa (đo, đếm) được: các mục tiêu được lượng hóa để có thể xác định xem có đạt được hay không và xác định khung thời gian để đạt được • Mang tính liên quan: các mục tiêu đảm bảo phù hợp và có thể áp dụng đối với các nhiệm vụ quản lý và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các hoạt động nằm trong các nhiệm vụ của các cơ quan quản lý khai thác đường • Mang tính đặc thù: các mục tiêu đảm bảo rõ ràng, cụ thể và riêng biệt để tránh gây ra sự hiểu nhầm. • Các mục tiêu đảm bảo có thể đạt được: các mục tiêu mang tính thực tế, để đảm bảo các cơ quản lý đường có thể thực hiện được trong một khoảng thời gian phù hợp với nguồn kinh phí có được. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  28. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  29. Các chỉ số đánh giá thực hiện: • Làm công cụ để đưa ra các quyết định quản lý • Làm công cụ để dự báo • Làm công cụ để thực hiện và kiểm soát • Tạo lập hệ thống kiểm tra và cảnh báo • Là cơ sở để phân bố các nguồn lực • Hỗ trợ hoàn thiện các hệ thống thông tin Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  30. Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cơ sở hạ tầng • Quy mô mạng lưới đường • Giá trị tài sản đường • Lượng người sử dụng đường • Khả năng có sẵn của mạng lưới • Khả năng sử dụng của mạng lưới đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  31. Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ • Tình trạng mặt đường • Rủi ro trong an toàn giao thông với người sử dụng đường • Tính cơ động của mạng lưới đường • Chất lượng kết nối của mạng lưới đường • Chi phí của người sử dụng đường Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cung cấp của mạng lưới • Hiệu quả chi phí • Sản lượng thực hiện • Hiệu quả sản lượng thực hiện • Hình thức cung cấp của mạng lưới Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  32. Các nhóm chỉ tiêu được WB khuyến cáo Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với khu vực • Đảm bảo chức năng đường • Hiệu quả bảo trì • An toàn đường bộ Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về thể chế • Chậm huy động các nguồn lực (cho các hoạt động cải tạo, nâng cấp) • Lợi ích về kinh tế Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  33. CÁC CHỈ TIÊU KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI NPP Các chỉ tiêu chung • Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa và hành khác trên các tuyến đường của Dự án và tăng lượng giao thông trên các tuyến đường (thu hút lượng giao thông). • Giảm độ ghồ ghề và thời gian đi lại trên các tuyến đường được cải tạo • Số chiều dài đường được bảo dưỡng thường xuyên và bảo dưỡng định kỳ và phần trăm mạng lưới đường được cải thiện, có tình trạng đường tốt. • Tạo lập hệ thống dữ liệu tài sản cho mạng lưới đường quốc gia được cập nhật hàng năm để chuẩn bị cho kế hoạch kinh doanh hàng năm, để kiểm soát đặc trưng điều kiện đường và các kế hoạch bảo trì đường. • Cải tạo mạng lưới đường quốc gia thông qua việc tăng cường bảo dưỡng dự phòng và cải tạo một số tuyến đường được lựa chọn, tăng cường các nguồn vốn có sẵn cho bảo dưỡng đường và năng lực lập kế hoạch, dự trù ngân sách và kiểm soát tài sản đường bộ. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  34. CÁC CHỈ TIÊU KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI NPP Các chỉ tiêu sử dụng cho chương trình • Độ ghồ ghề trung bình của mỗi tuyến đường trong dự án so với tiêu chuẩn thiết kế • Mức giảm thời gian đi lại bình quan trên các tuyến đường được cải tạo • Chi phí vận chuyển hành khách và hàng hóa trên các tuyến đường của dự án giảm từ 5 - 10% • Lượng giao thông trên các tuyến đường của Dự án tăng hơn so với mức lưu lượng bình quân trong toàn khu vực • Các hoạt động bảo dưỡng dự phòng được thực hiện trên các tuyến đường quốc lộ tăng 10% hàng năm • Phần trăm các tuyến đường trong tình trạng tốt tăng tuyến tính cùng với kế hoạch được thiết lập trong Chiến lược Bảo trì đường bộ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. • Độ ghồ ghề bình quân trên các tuyến quốc lộ được duy trì hay giảm theo thời hạn của Dự án đã được thiết lập. • Hệ thống dữ liệu tài sản đường bộ quốc gia được thiết lập và được sử dụng để kiểm soát mạng lưới và chuẩn bị ngân sách chi bảo trì hàng năm. • Báo cáo hàng năm về đặc trưng mạng mạng lưới đường quốc gia được công khai và phổ biến trong cộng đồng. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  35. Hệ thống tổ chức và thể chế 1. Các khái niệm cơ bản 2. Hệ thống quản lý khai thác đường bộ 3. Mạng lưới đường bộ và hệ thống tổ chức quản lý đường bộ Việt Nam 4. Các vấn đề thể chế trong quản lý khai thác đường bộ 5. Đánh giá thực hiện quản lý khai thác và bảo trì đường bộ 6. Thông tin và hệ thống thông tin quản lý đường bộ Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  36. Vai trò của hệ thống thông tin • Quyết định tình trạng đường tối ưu, các chiến lược quản lý và các chi phí cần để đạt được điều kiện này • Quyết định tình trạng đường tối ưu trong phạm vi nguồn ngân sách hạn hẹp thực tế • Đánh giá trình trạng đường và cầu trong điều kiện khai thác hiện tại • Quyết định mức độ đầu tư phù hợp • Ưu tiên cải thiện vốn và đầu tư vào công tác bảo dưỡng • Dự báo ảnh hưởng của các hoạt động trong bảo dưỡng, nâng cấp đến tình trạng mạng lưới đường trong điều kiện tương lai và khả năng phục vụ của các tuyến đường • Dự toán cho các hoạt động bảo dưỡng, nâng cấp đường • Kiểm soát chi phí của các hoạt động được thực hiện Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  37. Lợi ích của hệ thống thông tin • Quản lý kinh tế tốt hơn • Có thể đưa và các khuyến nghị có ích hơn • Hỗ trợ thiết kế tốt hơn • Hỗ trợ công tác giám sát • Cải thiện hiệu quả chung cho quản lý mạng lưới đường Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  38. Các nhóm thông tin Các thông tin được xem xét Đăng ký đường Mạng lưới/vị trí trên mạng lưới Yếu tố hình học Trang bị/thiết bị hỗ trợ Điều kiện môi trường xung quanh Giao thông Lưu lượng Tải trọng Các vụ tai nạn Mặt đường Kết cấu mặt đường Tình trạng mặt đường Các kết cấu công trình Đăng ký loại, vị trí của công trình Tình trạng kết cấu Tài chính Các khoản chi phí Ngân sách Lợi ích Các hoạt động Các dự án Các giải pháp bảo dưỡng dự phòng/ sửa chữa Các hợp đồng Các nguồn lực Nhân lực Vật liệu Thiết bị Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  39. Ví dụ về một chương trình quản lý đường đơn giản Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  40. Ví dụ về một chương trình quản lý đường tổng hợp Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  41. Mô hình thiết kế hệ thống thông tin Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng