Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Microsoft Word 2010 - Nguyễn Thị Uyên

pdf 70 trang ngocly 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Microsoft Word 2010 - Nguyễn Thị Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_2_microsoft_word_2010_nguyen_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 2: Microsoft Word 2010 - Nguyễn Thị Uyên

  1. Trường Đại học Vinh Khoa Công nghệ Thông tin o0o Chương 2 MICROSOFT WORD 2010 Giảng viên : ThS. Nguyễn Thị Uyên Email: [email protected] Nghệ an, tháng 06/2016 1
  2. NỘI DUNG A.2.1 Các thao tác cơ bản 2.2A. Định dạng văn bản 2.3A. Chèn các đối tượng vào văn bản 2.4A. Một số kiến thức nâng cao 08/08/2014 2
  3. 2.1. Các thao tác cơ bản 2.1.1 Khởi động MS Word 1. Khởi động  Cách 1: Desktop - Microsoft Office Word 2010  Cách 2: Start - All Programs - Microsoft Office - Microsoft Office Word 2010  Cách 3: Tìm và chạy file: Word.EXE 2. Kết thúc làm việc với Word  Cách 1: Click chuột vào nút Close  Cách 2: Alt + F4 3
  4. 2.1.2 Các phím hỗ trợ soạn thảo văn bản Các phím di chuyển con trỏ * Bốn phím mũi tên * Phím Home: chuyển con trỏ soạn thảo về đầu dòng * Phím End: chuyển con trỏ soạn thảo về cuối dòng * Phím PgUp: di chuyển con trỏ soạn thảo lên một trang màn hình * Phím PgDn: di chuyển con trỏ soạn thảo xuống một trang màn hình
  5. Các phím xóa kí tự . Phím Delete: xóa kí tự nằm bên phải con trỏ . Phím Backspace: xóa kí tự nằm bên trái con trỏ Phím Enter . Sau khi bấm phím Enter con trỏ nhập sẽ xuống dòng và tạo ra một đoạn văn mới (paragraph). . Muốn xuống dòng mà không tạo đoạn văn mới ta nhấn đồng thời 2 phím Ctrl và Enter
  6. 2.1.3 Bộ mã và cách gõ Tiếng việt a/ Khởi động: Nháy đúp vào biểu tượng Unikey trên màn hình hoặc vào Start / Unikey Xuất hiện biểu tượng Unikey ở góc dưới phải màn hình. • Nếu biểu tượng có chữ V : gõ tiếng việt, chữ E : gõ chữ không dấu • Nháy chuột phải vào biểu tượng để chọn chế độ gõ là Unicode hoặc Bảng mã TCVN3 • Nếu chế độ gõ là Unicode : thường sử dụng các phông chữ Times New Roman, Arial Để viết hoa chữ có dấu ấn phím Caps Lock. • Nếu chế độ gõ là TCVN3 : thường sử dụng các phông chữ có .Vn ở đầu như .VnTime, Để viết hoa chữ có dấu dùng phông chữ .Vn và có chữ H ở cuối.
  7. b) Soạn thảo văn bản tiếng Việt - Các chương trình gõ chế độ tiếng việt: ABC, Vietkey, UniKey. - Các bảng mã để gõ tiếng việt: TCVN3, Unicode, - Tiếng việt được gõ theo các dạng: telex, vni, viqr. Sau đây là bảng quy tắc để gõ tiếng việt theo kiểu gõ Telex: huyền sắc ngã nặng hỏi xóa â ô ê ư ơ đ ă dấu f s x j r z aa oo ee uw ow dd aw
  8. 2.1.4 Các thao tác với tệp văn bản 1.Tạo mới một văn bản Để tạo mới một văn bản vào File -> New->Create 8
  9. 2. Lưu văn bản - Để lưu một văn bản vào File -> Save hoặc Ctrl + S - Vào File -> Save hoặc F12 08/08/2014 9
  10. 3. Mở một văn bản có sẵn Để mở một văn bản có sẵn chọn File -> Open hoặc Ctrl + O để đi đến file cần mở. 08/08/2014 10
  11. 2.1.5 Các thao tác với khối văn bản 1.Sao chép một khối văn bản  Chọn khối - Cách 1: nhắp mouse từ điểm đầu đến điểm cuối của văn bản cần chọn - Cách 2: Nhắp mouse để đặt con trỏ text ở điểm đầu, giữ Shift và nhắp mouse ở điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn - Cách 3: Dùng phím Home, End và phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ text đến điểm đầu Giữ phím Shift và gõ các phím mũi tên thích hợp để di chuyển con trỏ text đến điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn 11
  12.  Các phím hỗ trợ sao chép và di chuyển  Đánh dấu chọn đoạn văn bản  Vào menu Edit chọn Copy hoặc Cut  Đặt con trỏ ở vị trí kết quả chọn Paste  Xóa khối - Chọn đoạn văn bản cần xóa. Nhấn phím Delete trên bàn phím 12
  13. 2.2. Định dạng văn bản 2.2.1 Định dạng Font chữ  In đậm, in nghiêng, gạch dưới: Để in đậm, in nghiêng, gạch dưới đoạn text thì bôi đen đoạn văn bản cần định dạng. In đậm: In nghiêng: Gạch chân: Nhấn nút Bold (B) Nhấn nút Italic (I) Nhấn nút Underline hoặc Ctrl + B hoặc Ctrl + I (U) hoặc Ctrl + U Để bỏ in đậm, in nghiêng, gạch dưới thao tác lặp lại một lần nữa để hủy. 13
  14.  Định dạng màu chữ, đoạn văn bản, kiểu chữ, size chữ: Để định dạng kiểu chữ, màu chữ, màu đoạn văn bản và size chữ thì phải bôi đen đoạn văn bản hoặc chữ cần định dạng. màu đoạn Kiểu Size văn bản chữ chữ màu chữ 14
  15.  Chỉ số trên (Superscript) và chỉ số dưới (Subscript): Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Superscript hoặc Ctrl + Shift + = để định dạng chỉ số trên. Ví dụ: A2 + B2 = C2. Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Subscript hoặc Ctrl + = để định dạng chỉ số dưới. Ví dụ: H2SO4. Chỉ số trên Chỉ số dưới 15
  16. 2.2.2 Định dạng đoạn văn bản 1. Căn trái, phải, dữa, đều 2 bên: Để căn trái, phải, dữa, đều 2 bên cho đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn văn bản đó. Trong thẻ HOME chọn Paragraph để căn chỉnh trái (Left), phải (Right) cho đoạn văn bản. Hoặc dùng phím tắt: Ctrl + E: căn giữa. Right Center Left Ctrl + J: căn đều 2 bên. Ctrl + R: căn phải. Ctrl + L: Căn trái. Justify 16
  17. 2. Căn chỉnh dòng văn bản: Để căn dòng cách dòng của đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn văn bản đó. Trong thẻ HOME chọn Paragraph ở mục line Spacing thiết lập khoảng cách dòng cách dòng cho văn bản. Hoặc trên công cụ Mini chọn biểu tượng dấu mũi tên 2 đầu 17
  18. 3. Căn lề trái, phải, trên , dưới: Page Layout -> page setup-> mục Margins thiết lập lề trái (Left), lề phải (Right), lề dưới (Bottom) và lề trên (Top) cho trang văn bản. Nhấn OK  Thiết lập trang ngang, trang dọc: - Portrait: Giấy dọc. - Landscape: Giấy ngang. Tại vùng Apply to chọn trang áp dụng Nhấn OK. 18
  19. 4. Định dạng cột: Cách 1: Gõ văn bản trước chia cột sau  -B1: nhập văn bản bình thường. Gõ hết nội dung văn bản nhấn Enter để con trỏ xuống một khoảng trắng.  B2: Đánh dáu toàn bộ nội dung văn bản cần chia cột. Tại thẻ Page Layout của nhóm page Setup Thiết lập chọn Columns -> More Columns số cột 19
  20. 5. Định dạng cột: Cách 2: Chia cột trước, gôc văn bản sau - B1: Tại thẻ page Layout nhóm Page Setup chọn mẫu cột và nhập văn bản vào. - B2: Tại thẻ Page Layout nhóm Page Setup chọn Breaks, Columns Breaks để ngắt cột khi muốn sang cột khác Thiết lập ngắt cột 20
  21.  Định dạng tab: View -> Ruler. Tại thước ngang kích đúp chuột vào vị trí cần đặt tab hộp thoại tab xuất hiện à thiết lập tab trái, phải, giữa. Left: tab trái. Right: tab phải. Center: tab giữa. - Tab stop position: vị trí đặt tab. - Default tab stop: mặc dịnh đặt tab. - Aligment: chọn kiểu tab. - Leader: chọn cách thể hiện tab. 08/08/2014 21
  22. 6. Định dạng Bullet và Numbering: Tại thẻ Home trong nhóm Paragraph tại công cụ mini chọn và thiết lập các bullet và số theo ý muốn. Bullet Numbering 08/08/2014 22
  23. 7. Định Drop Cap: Để định dạng chữ Drop Cap trên thẻ Insert nhóm text chọn Drop Cap - >Dtop cap option để định dạng kiểu chữ Drop Cap. Chú ý: đánh văn bản trước khi dịnh dạng chữ Drop Cap. - Font: kiểu chữ (in đậm. In nghiên, - Lines to drop: chữ cao bao nhiêu dòng. - Distance from text: khoảng cách chữ Drop Cap tới chữ tiếp theo trong một từ. 08/08/2014 23
  24. 8. Định Watermark (nền bảo vệ văn bản): Trên thẻ Page Laout chọn Watermark -> Custom Watermark để thiết lập nền bảo vệ văn bản. Để bỏ chế độ Watermark Trên thẻ Page Laout chọn Watermark-> Remore Watermark để hủy bỏ. 08/08/2014 24
  25. 2.2.3 Định dạng trang và in ấn 1. Định dạng Header/Footer:  Trên thẻ Insert chọn Header hoặc Footer để thiết lập header/footer .  Để hủy bỏ header/footer trên thẻ Insert chọn header/footer -> Remove Header hoặc Remove Footer để hủy header/footer. 08/08/2014 25
  26.  Định Header/ Footer: Để thiết lập Header/Footer khác nhau cho trang chẵn lẽ, tại thẻ Page Setup nhấn chuột vào nút . Tại hộp thoại Page Setup chọn layout đánh tích mục Different odd and even. Trên thẻ Insert chọn Header hoặc Footer để thiết lập header/footer theo trang chặn lẽ. 08/08/2014 26
  27. 2. Định dạng số trang: Để thiết lập số trang tự động cho văn bản tại thẻ Insert chọn Page Number để thiết lập trang tự động cho văn bản. - Top of page: trang bên trên. - Bottom of page: trang bên dưới. - Page Margins: trang bên trái. Để bỏ số trang tự động tại thẻ Insert chọn Page Number và chọn Remove Page Number. 08/08/2014 27
  28. 3. Tạo ngắt trang: Để ngắt trang ta chọn Page Setup chọn Breaks và chọn Page 08/08/2014 28
  29. 4. Chèn trang bìa:  Để chèn một trang bìa tại thẻ Insert chọn Cover Page và chọn các kiểu trang bìa.  Để hủy trang bìa tại thẻ Insert chọn Cover Page và chọn Remove Curent Cover Page 08/08/2014 29
  30. 2.3. Chèn các đối tượng vào văn bản 2.3.1 Tạo bảng biểu trong văn bản a. Định dạng đường viền và nền cho bảng  Định dạng nền cho bảng -Bôi đen bảng cần tô màu và chọn Tables Tools -> Design-> Shading và chọn màu nền cho bảng. 08/08/2014 30
  31.  Định dạng đường viền cho bảng - Bôi đen cả bảng và chọn Tables Tools -> Design-> Border-> All Border. - Chọn các kiểu đườn viền và nhấp chuột vào mục muốn tạo đưuòng viền. 08/08/2014 31
  32. b. Tạo bảng biểu - Đặt con trỏ vào nơi muốn tạo bảng. - Tại Insert -> Tables -> Insert Table Hộp thoại Insert Table xuất hiện thiết lập số cột và số dòng để tạo bảng. Number of columns: số cột. Number of rows: số dòng. 08/08/2014 32
  33. c. Chuyển bảng thành văn bản và văn bản thàng bảng  Chuyển bảng thành văn bản: - Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong Table. - Trong thẻ Layout nhóm Data nhất nút Convert to Text. Hộp thoại Convert Table to Text xuất hiện + Paragrahp marks: dấu phân đoạn tương đương nhấn Enter. + Tabs: Có khoảng cách phím tab. + Commas: Dấu phẩy. + Other: Dấu khác các dấu ở trên. - Nhấn OK. 08/08/2014 33
  34.  Chuyển văn bản thành bảng : - Đặt con trỏ vào đoạn văn bản muốn chuyển sang Table. - Trong thẻ Insert nhóm Tables nhất nút Convert Text to Table. Hộp thoại Convert Table to Text xuất hiện + Paragrahp marks: dấu phân đoạn tương đương nhấn Enter. + Tabs: Có khoảng cách phím tab. + Commas: Dấu phẩy. + Other: Dấu khác các dấu ở trên. - Nhấn OK. 08/08/2014 34
  35. 2.3.2 Chèn ký tự đặc biết (Symbol) 1. Chèn các ký tự đặc biệt - Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn ký tự. - Chọn Insert -> Symbol-> More Symbol. Trên nhóm Symbol chọn ký tự muốn chèn. 08/08/2014 35
  36. 2.3.4 Chèn các đối tượng đồ họa 1. Chèn Clip Art và hình ảnh - Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn ký tự. - Chọn Insert -> Clip Art-> Go. Hộp thoại Clip Art cuất hiện và chọn hình cần chèn. Để hiệu chỉnh hình ảnh kích chuột lên hình ảnh cần chèn. Và kích chọn một góc trên viền hình ảnh để hiệu chỉnh ảnh. 08/08/2014 36
  37. 2. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ - Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn lưu đồ. - Chọn Insert -> Smart Art để chọn lưu đồ. Để hiệu chỉnh Smart Art chọn tab Design và các nhóm liên quan. 08/08/2014 37
  38. 3. Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ - Đặt con trỏ vào nơi muốn chèn biểu đồ. - Chọn Insert -> Chart . Cửa sổ biểu đồ mẫu xuất hiện chọn biểu đồ thích hợp. 08/08/2014 38
  39.  Hiệu chỉnh biểu đồ Để hiểu chỉnh biểu đồ kích chọn biểu đồ chọn Design chọn Change Chart Type để hiệu chỉnh biểu đồ 08/08/2014 39
  40.  Hiệu chỉnh biểu đồ Để hiểu chỉnh nội dung của biểu đồ kích chọn biểu đồ chọn Layout và chọn nội dung phù hợp để hiệu chỉnh. Chú ý: - Chart title: Tên biểu đồ. - Axis title: Tiêu đề trục. - Legend: chú giải. - Data Labels: hiện thị dữ liệu và các nhãn giá trị. - Axes: Chỉnh sử hiển thị dữ liệu trên trục tọa độ. - Gridline: Thay đổi đường kẽ mặt đáy 08/08/2014 biểu đồ. 40
  41. 4. Chèn và hiệu chỉnh biểu thức toán học Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn công thức toán học, chọn Insert -> Equation-> Insert new Equation. 08/08/2014 41
  42. Để chỉnh sửa công thức toán học kích chọn công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Robbin. Trên vùng Robbin lựa chọn công thức phù hợp để hiệu chỉnh. 08/08/2014 42
  43. 5. Chèn bảng biểu (table) a. Chèn công thức toán học vào bảng - B1: Đặt con trỏ chuột vào ô cần tính. - B2: Tại tab Table Tools chọn Layout-> Formula. Hộp thoại Formula xuất hiện chọn Mục Formula: hiển thị hàm, công thức tính toán. Number format: định dạng kiểu giá trị hiễn thị. Paste Function: chọn các hàm tính toán - B3: Copy kết quả vừa tính được Paste vào ô tiếp theo và nhấn F9 để cập nhật giá trị. Ví dụ: 08/08/2014 43
  44. Chú ý mục Paste Function: - ABS: Trị truyệt đối. - AND: Hàm và. - AVERAGE: Tính trung bình. - COUNT: Đếm. - IF: Hàm điều kiện. - MAX: Lớn nhất. - INT: Chia lấy phần nguyên. - OR: Hàm hoặc. - MOD: Chia lấy phần dư. - MIN: Nhỏ nhất. - NOT: Hàm phủ định. - SUM: Tính Tổng. - ROUND: Hàm làm tròn. 08/08/2014 44
  45. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.1 Quick Styles Bước (1): Chọn văn bản muốn áp dụng một Style. Sử dụng Style mà bạn muốn áp dụng cho Heading, Title, màu Bước (2): Click vào Home tab và sau đó di chuyển con trỏ chuột qua các Style khác nhau trong Style Gallery , sử dụng nút More Style. Bước (3): chọn một Style muốn để áp dụng cho văn bản 08/08/2014 45
  46. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.2 Sử dụng Template Bước 1: Để bắt đầu một văn bản mới, nhấn File tab và sau đó chọn New sẽ hiển thị các mẫu Available Templates. Bước 2: Microsoft cung cấp một danh sách các mẫu được sắp xếp bên dưới. Bước (3): chọn một Style muốn để áp dụng cho văn bản 08/08/2014 46
  47. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.3 Tạo mục lục tự động Bước 1: Mở văn bản Bước 2: Chọn cấp độ hiển thị cho tiêu đề Bước 3: Chọn nơi đặt và hình thức xuất hiện cho mục lục trong văn bản của bạn Bước 4: Cập nhật thông tin tự động khi thay đổi nội dung trong văn bản 08/08/2014 47
  48. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.4 Gửi tài liệu qua Email Bước 1: Đăng nhập tài khoản Gmail của bạn. Bước 2: Nhấn nút Soạn để viết thư mới. Bước 3: Bạn có thể chèn tập tin ( file), tài liệu, ảnh vào thư gửi đi như đánh dấu trong hình dưới. 08/08/2014 48
  49. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.5 Bảo mật tài liệu Để sử dụng bảo vệ chỉ đọc: 1. Mở tệp. 2. Trong trình đơn Tools, nhấn vào Options, và sau đó nhấn Security. 3. Trong hộp Password to modify, nhập mật khẩu, và sau đó nhấn OK. 4. Trong hộp Reenter password to modify, nhập lại mật khẩu, và sau đó nhấn OK. Để bảo vệ một tệp bằng mật khẩu: 1. Mở tệp. 2. Trong trình đơn Tools, nhấn vào Options, và sau đó nhấn Security. 3. Trong hộp Password to open, nhập mật khẩu, và sau đó nhấn OK. 4. Trong hộp Reenter password to open, nhập lại mật khẩu, và sau đó nhấn OK. 08/08/2014 49
  50. 2.4 Một số chức năng nâng cao 2.4.5 Thủ thuật Watermark Bước 1: Các bạn mở tài liệu word muốn chèn thêm watermark và chọn tab Page Layout trên thanh menu của Microsoft Word 2010. Bước 2:Trong tab Page Layout các bạn chọn Watermark và chọn kiểu watermark các bạn muốn. 08/08/2014 50
  51. DA. Học thêm ở nhà 1. Auto Correct và Macro:  Auto Correct: Để thiết lập Auto Corrrect vào File-> Option-> Proofing-> Auto Correct option. - Correct TWo INitian CApitals: nếu 2 ký tự đầu viết hoa thì thay chữ in thứ 2 thành chữ thường. - Capitalize first letter of sentences: Sau dấu chấm viết chữ in sẽ tự động chuyển sang chữ hoa. - Capitalize name of dáy: ký tự đầu tiên của thứ sẽ đổi thành chữ in. - Correct accidental usage of cAPS LOCK key: Caps lock ảo. - Replace text as you type: tự động chỉnh từ sai thành từ đúng. 08/08/2014 51
  52.  Macro: - Để ghi một Macro tại tab View-> chọn vào mũi tên phía dưới Macro-> Record Macro. - Để gán Macro cho một nút trên Quick Access Toolbar. Chọn Buttom. - Dưới Customize Quyick Access Toolbar. Chọn Macro đang ghi. Chọn add-> Ok để bắt đầu ghi. 08/08/2014 52
  53.  Macro: - Gán phím tắt cho Macro: Ở hộp thoại Record Macro chọn Keyboard. Trong Press New Shortcut Key nhập phím mà chúng ta muốn gán nút cho Macro- >Assign. Chọn Close để bắt đầu ghi Macro. - Chạy Macro: chạy Macro từ Quick Access Toolbar chọn vào biểu tượng Macro. Hoặc dùng phím chúng ta lập trình Macro. Macro 08/08/2014 53
  54.  Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word: . Tạo ghi chú (Comment): - Tại thẻ Review-> New Comment - Xóa Comment tại thẻ Review -> Delete - Thay đổi ten người ghi chú: Tại thẻ Review-> Track Changes tới mục User name thay đổi tên người tạo. 08/08/2014 54
  55.  Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word: . Tạo Password bảo vệ tài liệu word: Vào File->Info-> Protect Document->Encrypt with Password hộp thoại Encrypt Document xuất hiện -> nhập pass cho word. 08/08/2014 55
  56. 2. Trộn thư (Mail Merge):  Trộn thư: Cho phép tạo hàng loạt các trang văn bản có phần nội dung giống nhau từ một văn bản chính (Main document) kết hợp với các nội dung chi tiết khác nhau từ một văn bản dữ liệu khác (Data source).  Data Source: là file chứa dữ liệu nguồn thường trình bày dưới dạng bảng biểu như table, sheet(của Excel, Access) bảo đảm đủ số cột, hàng và nội dung trong các ô. 08/08/2014 56
  57. a. Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B1: Tạo tập tin main chính trong Word. 08/08/2014 57
  58. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B2: Tạo tập tin nguồn dữ liệu trên Excel với các cột có tên tương ứng(chú ý: tên cột viết không dấu). 08/08/2014 58
  59. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. 08/08/2014 59
  60. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter ->Next. 08/08/2014 60
  61. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. 08/08/2014 61
  62. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. - Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel). 08/08/2014 62
  63. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. - Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel). Chọn Sheet1 nhấn OK. 08/08/2014 63
  64. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. - Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel). Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient trích lọc dữ liệu mong muốn và không mong muốn. Nhấn OK. 08/08/2014 64
  65. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. - Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel). Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient trích lọc dữ liệu mong muốn và không mong muốn. Nhấn OK. - Trong mục Write your letter nhấn chọn More items 08/08/2014 Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu trước khi thực hiện More items. 65
  66. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. - Trong mục Select Dcocument Type chọn Letter->Next. - Trong mục Select Startting document chọn Use the current document -> Next. - Trong mục Select recipients kích chọn Browse. Chọn và mở file Data Source (file excel). Chọn Sheet1 nhấn OK. Ở hộp thoại Mail Merge Recipient trích lọc dữ liệu mong muốn và không mong muốn. Nhấn OK. - Trong mục Write your letter nhấn chọn More items 08/08/2014 Đặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn dữ liệu trước khi thực hiện More items và chọn trường cần chèn-> Insert. 66
  67. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. Sau khi lựa chọn More items xong thì nội dung của thư mời có cấu trúc hoàn chỉnh. Và nhấn Next để đến bước tiếp theo. 08/08/2014 67
  68. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: B3: Trên tập tin Mail chính trong Word chọn Start Mail Merge trên tab Maillings-> Step by Step mail Merge Wizard. Sau khi lựa chọn More items xong thì nội dung của thư mời có cấu trúc hoàn chỉnh. Và nhấn Next để đến bước tiếp theo. Tiếp tục nhấn Next. Và chọn Print Hộp thoại Merge to new document xuất hiện lựa chọn phù hợp và nhấn OK. 08/08/2014 68
  69. 2.4 Một số kiến thức nâng cao 1. Trộn thư (Mail Merge):  Mail document: là một file văn bản mẫu được trình bày hoàn chỉnh. o Form letter: o Envelopes: Tạo bì thư bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự như Form letter nhưng chọn Envelopes thay vì chọn Form letter ở bước 1. o Labels: Tạo nhãn bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự như Form letter nhưng chọn Labels thay vì chọn Form letter ở bước 1. o Catologes: Tạo văn bản kiểu danh sách bằng cách Mail Merge. Thực hiện tương tự như Form letter nhưng chọn Catologes thay vì chọn Form letter ở bước 1. - Start Mail Merge: Điểm bắt đầu chọn tài liệu và sau đó chọn, tạo, chỉnh sửa danh sách người nhận. - Write & Insert Fields: Chèn các Merge Field và sử dụng Rules để thực hiện các thao tác tính toán của tài liệu. - Preview Results: Kiểm tra lỗi tự động. - Finish: Hoàn thành Merge và kết hợp các tài liệu cá nhân vào một tài liệu toàn diện hay in chúng ra hoặc gửi thư điện tử. 08/08/2014 69
  70. DA. Hỗ trợ xử lý và phím tắt 1. Hỗ trợ xử lý  Phím tắt Các phím tắt thông dụng 08/08/2014 70