Bài giảng Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quát về hệ điều hành - Đại học Bách khoa TP.HCM

pdf 26 trang ngocly 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quát về hệ điều hành - Đại học Bách khoa TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_chuong_1_tong_quat_ve_he_dieu_hanh_da.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quát về hệ điều hành - Đại học Bách khoa TP.HCM

  1. MÔN HỆ ĐIỀU HÀNH Chương 1 TỔNG QUÁT VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH 1.1 Định nghĩa sơ lược về hệ điều hành 1.2 Lịch sử phát triển hệ điều hành 1.3 Phân loại các hệ điều hành 1.4 Nhắc lại phần cứng máy tính 1.5 Các khái niệm cơ bản về hệ điều hành 1.6 Các lời gọi dịch vụ HĐH "System call" 1.7 Cấu trúc hệ điều hành Tài liệu tham khảo : chương 1, sách "Modern Operating Systems", Andrew S. Tanenbaum: , 2nd ed, Prentice Hall Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 1 1.1 Định nghĩa sơ lược về hệ điều hành ‰ Máy tính số là máy nhiều cấp, trong đó3 cấp chính yếu là : ƒ vật lý (phần cứng - hardware) ƒ chương trình hệ thống (system programs) ƒ chương trình ứng dụng (application programs) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 2 1
  2. Hệ điều hành là gì? Hai định nghĩa được nhiều người đồng ý nhất : 1. HĐH là 1 máy tính luận lý mở rộng (extended machine) : đây là góc nhìn từ ngoài vào. ƒ dấu các chi tiết khó, phiền phức cần thực hiện. ƒ cung cấp cho người dùng 1 máy luận lý dễ dùng hơn và độc lập với phần cứng (thông qua các lệnh system calls) 2. HĐH là 1 hệ quản lý các tài nguyên của máy : đây là góc nhìn bên trong ƒ Phân chia việc dùng tài nguyên theo thời gian, mỗi chương trình dùng tài nguyên trong 1 khoảng thời gian rồi giao lại cho chương trình khác dùng (CPU, máy in). ƒ Phân chia tài nguyên theo không gian : mỗi chương trình dùng 1 vùng nhỏ tài nguyên (bộ nhớ, đĩa). Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 3 1.2 Lịch sử hệ điều hành Vì HĐH nằm trên cấp phần cứng nên lịch sử HĐH gắn liền với lịch sử phát triển phần cứng máy tính. Ở đây chúng ta tổng kết lại lịch sử phát triển máy tính số gồm 4 thế hệ sau : 1. First generation 1945 - 1955 ƒ vacuum tubes, plug boards ƒ Inventors : Aiken (USA), Zuse (Germany) ƒ chưa cần HĐH 2. Second generation 1955 - 1965 ƒ transistors ƒ batch systems 3. Third generation 1965 — 1980 ƒ ICs (Integrated Circuits) ƒ multiprogramming, spooling, time-sharing 4. Fourth generation 1980 — present ƒ LSI (Large Scale Integration) ƒ Hệ điều hành cho PC Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 4 2
  3. Lịch sử hệ điều hành - Thế hệ thứ 2 Early batch system (hệ thống xử lý bó) ƒ xuyên phiếu chuyển chương trình thành chồng card đục lỗ. ƒ để n chồng card theo thứ tự cho máy đọc card 1401 đọc và ghi lên băng từ. ƒ gắn băng từ cho máy 7094 xử lý tuần tự từng chương trình, kết quả của chương trình được ghi lên băng kết xuất. ƒ gắn băng kết xuất vào máy in 1401 để in ra giấy. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 5 Lịch sử hệ điều hành - Thế hệ thứ 2 Cấu trúc điển hình của 1 job FMS (FMS: Fortran Monitor System, hệ điều hành của IBM cho mainframe 7094) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 6 3
  4. Lịch sử hệ điều hành - Thế hệ thứ 3 OS/360 củaIBM MULTICS (MIT, Bell Labs) (Các vùng củabộ nhớ) ‰ Multiprogramming system ‰ Spooling (Simultaneous Peripheral Operation On Line) ‰ Time sharing Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 7 Lịch sử hệ điều hành - Thế hệ thứ 4 ‰ 1974, first microcomputer ƒ Intel 8080, first general-purposed 8-bit CPU ƒ floppy disk ƒ CP/M (Control Program for Microcomputers) ‰ early 1980s, IBM PC ƒ DOS (Disk Operating System) ƒ MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) ‰ 1983, IBM PC/AT (Intel 80286 CPU) ‰ 1985-1995, Windows on top of MS-DOS ‰ Pentium PC ƒ UNIX, Linux, Windows 2000 ƒ X Windows system (UNIX, Linux) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 8 4
  5. 1.3 Phân loại các hệ điều hành ‰ Mainframe operating systems High-end Web servers ƒ OS/390 ‰ Server operating systems Web service, file service ƒ UNIX, Linux, Windows 2000 ‰ Multiprocessor operating systems ‰ Personal computer operating systems ƒ Linux, Windows XP, Macintosh ‰ Real-time operating systems Control systems ƒ VxWorks, QNX ‰ Embedded operating systems Mobile phones ƒ uCLinux, PalmOS, Windows CE ‰ Smart card operating systems Smart cards Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 9 1.4 Nhắc lại phần cứng máy tính Monitor Bus Các thành phần của một máy PC đơn giản Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 10 5
  6. Nhắc lại phần cứng máy tính - Processors ‰ Special registers ƒ Program counter ƒ Stack pointer ƒ Program Status Word (PSW) o kernel mode o user mode ‰ TRAP instruction ƒ System call Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 11 Nhắc lại phần cứng máy tính - Memory Phân cấp điển hình các loại bộ nhớ các giá trị chỉ có ý nghĩa xấp xỉ Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 12 6
  7. Nhắc lại phần cứng máy tính - Đĩa cứng Cấu trúc của một ổ đĩa cứng Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 13 Nhắc lại phần cứng máy tính - Thiết bị I/O Device driver là gì? (a) (b) (a) Steps in starting an I/O device and getting interrupt (b) Interrupt processing Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 14 7
  8. Nhắc lại phần cứng máy tính - Bus IDE bus SCSI bus Cấu trúc của một hệ thống Pentium Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 15 1.5 Các ý niệm chủ đạo trong hệ điều hành ‰ Các tài nguyên của máy ‰ Quá trình (process) ‰ Lập thời biểu cho các quá trình chạy đồng thời (Scheduler) ‰ Cho phép các quá trình đồng thời truy xuất chung tài nguyên ‰ Deadlock và giải quyết ‰ Quảnlýbộ nhớ (memory management) ‰ Hệ thống file (tập tin) ‰ Giao tiếp với thế giới ngoài (input/output) ‰ An ninh dữ liệu (security) ‰ The shell Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 16 8
  9. Các ý niệm chủ đạo trong hệ điều hành - Tài nguyên ‰ Tài nguyên của 1 chương trình là bất kỳ thành phần nào của máy tính được sử dụng bởi chương trình đó. ƒ Tài nguyên phần cứng : CPU, bộ nhớ, đĩa, CDROM, đĩa USB, màn hình, bàn phím, chuột, card mạng, ƒ Tài nguyên phần mềm : các file dữ liệu và các hệ thống phần mềm khác mà 1 chương trình cần truy xuất/tương tác. ‰ HĐH cần quản lý các tài nguyên sao cho việc sử dụng chúng bởi các chương trình được tin cậy, an toàn, hiệu quả và độc lập với tính chất vật lý của chúng. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 17 Các ý niệm chủ đạo trong hệ điều hành - Process File chương trình thường có 2 dạng : mã nguồn và mã thực thi. File thực thi (*.exe trên Windows) có thể được chạy trực tiếp bởi máy, nhưng nếu chưa chạy, nó vẫn là thành phần thụ động, ngủ yên và không tạo ra kết quả gì. Khi người dùng kích hoạt 1 file chương trình, nó được chạy bởi CPU, lúc này ta gọi nó bằng thuật ngữ "Tiến trình" (Process). Trong lúc hoạt động, process có thể tạo ra nhiều process khác (con) và cứ thế tiếp tục. Một cây process (process tree) ƒ A đã tạo hai process con, B và C ƒ B đã tạo ba process con, D, E, và F Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 18 9
  10. Các ý niệm chủ đạo trong hệ điều hành - Scheduler ‰ Để quản lý việc chạy các process đơn giản và dễ dàng nhất, người ta đã cho chúng chạy tuần tự, mỗi lần cho 1 chương trình chạy. Chỉ khi chương trình chạy xong (dù lâu hay mau) thì ta mới cho chương trình khác chạy, ‰ Hầu hết các chương trình đều cần giao tiếp với người (hay I/O nói chung). Việc giao tiếp với I/O thường chậm hơn rất nhiều so với tốc độ của CPU, nghĩa là lúc chương trình dừng chờ I/O (chờ nhập phím), CPU phải ngủ chờ mất thời gian và hiệu suất làm việc của nó. ‰ Để sử dụng CPU hiệu quả hơn, người ta cố gắng cho nhiều chương trình chạy đồng thời. Cách thông thường nhất là dùng kỹ thuật phân chia thời gian (Time sharing) : chia trục thời gian làm nhiều khe nhỏ (quantum), cho mỗi chương trình chạy 1 khe nhỏ rồi dừng nó lại, chọn chương trình khác chạy trong khe nhỏ kế tiếp, Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 19 Các ý niệm chủ đạo trong hệ điều hành - Scheduler ‰ Module của HĐH quản lý việc phân chia thời gian cho các chương trình chạy được gọi là trình lập thời biểu (Scheduler). Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 20 10
  11. Vấn đề truy xuất 1 tài nguyên dùng chung ‰ Như vậy, về mặt vật lý chi ly, các chương trình không bao giờ chạy đồng thời trên 1 máy có 1 CPU vì tại từng khe thời gian, chỉ có 1 chương trình được chạy, các chương trình khác đều bị dừng chờ. ‰ Tuy nhiên theo góc nhìn người dùng (góc nhìn luận lý, góc nhìn ngữ nghĩa) thì ta cảm nhận rằng các chương trình chạy đồng thời. ‰ Nếu 2 hay nhiều chương trình chạy đồng thời và nếu chúng muốn truy xuất 1 tài nguyên (dùng chung) nào đó thì ta sẽ giải quyết ra sao ? ‰ Về nguyên tắc, ta phải cho chương trình truy xuất, nhưng nếu không kiểm soát việc truy xuất đồng thời vào cùng 1 tài nguyên thì có thể dẫn đến trình trạng "Race". Race là hiện tượng lỗi bất định có thể xảy ra khi 2 hay nhiều process truy xuất 1 tài nguyên dùng chung đồng thời. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 21 Vấn đề truy xuất 1 tài nguyên dùng chung Thí dụ 2 ứng dụng truy xuất tài khoản A đồng thời : 1. hiển thị giao diện & chờ 1. hiển thị giao diện & chờ người dùng ra lệnh người dùng ra lệnh 2. Người dùng ra lệnh nạp 2. Người dùng ra lệnh rút tiền vào tài khoản A số tiền từ tài khoản A 500USD → 700USD → xử lý : Tài khoản xử lý : 21a Đọc tài khoản A vào A 21b Đọc tài khoản A vào bộ nhớ, bộ nhớ, 22a Tăng giá trị tài 22b Giảm giá trị tài khoản trong bộ nhớ khoản trong bộ nhớ lên 700USD. đi 500USD. 23a Ghi lại giá trị mới. 23b Ghi lại giá trị mới. 3. Quay về bước 1 3. Quay về bước 1 Nếu tài khoản A là 1000USD và HĐH điều khiển chạy 2 process P1 và P2 theo thứ tự 21a→22a→21b→22b→23b→23a thì kết quả tài khoản A sẽ là 1700USD (giá trịđúng là 1200USD). Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 22 11
  12. Vấn đề truy xuất 1 tài nguyên dùng chung Đoạn lệnh truy Đoạn lệnh truy xuất các biến xuất các biến cục bộ cục bộ Critical session 1 resource 1 Critical session 2 Đoạn lệnh truy Đoạn lệnh truy xuất các biến xuất các biến cục bộ cục bộ critical session 2 critical session 1 resource 2 Đoạn lệnh truy Đoạn lệnh truy xuất các biến xuất các biến cục bộ cục bộ Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 23 Vấn đề truy xuất 1 tài nguyên dùng chung ‰ Để tránh tình trạng "race", ta sẽ loại trừ tương hỗ (Mutual Exclusion) các vùng code "critical session" truy xuất cùng 1 tài nguyên dùng chung của các process, nghĩa là không cho các vùng CS này chạy đồng thời mà phải tuần tự hóa việc chạy của chúng. ‰ Vì vùng CS thường rất hiếm trong chương trình và rất ngắn, nên việc tuần tự hóa việc chạy chúng không ảnh hưởng nhiều đến việc chạy đồng thời các process tương ứng. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 24 12
  13. Deadlock & giải quyết ‰ Tuy nhiên kỹ thuật loại trừ tương hỗ các process lại thường dẫn đến mối nguy hiểm cho hệ thống mà người ta gọi là "deadlock". ‰ Deadlock là tình trạng của hệ thống mà ở đó có ít nhất 2 process đang dừng chờ lẫn nhau và bị kẹt mãi mãi ở trạng thái này. Trường hợp xấu nhất là mọi process đều bị dừng và chờ lẫn nhau, hệ thống sẽ bị tê liệt mãi mãi. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 25 Deadlock & giải quyết ‰ Thí dụ giả sử có 2 process A và B đang chạy, theo giải thuật process A sẽ truy xuất file1 rồi file2, trong khi đó process B sẽ truy xuất file2 rồi file1 với tiến độ thời gian cụ thể như sau : ƒ tại t1 : process A xin truy xuất file1 ⇒ OK ⇒ chạy tiếp. ƒ tại t2 : process B xin truy xuất file2 ⇒ OK ⇒ chạy tiếp. ƒ tại t3 : process A xin truy xuất file2 (vẫn còn truy xuất file1 nên chưa trả) ⇒ không được ⇒ phải dừng đợi process B. ƒ tại t4 : process B xin truy xuất file1 (vẫn còn truy xuất file2 nên chưa trả) ⇒ không được ⇒ phải dừng đợi process A. ƒ từ t4 trởđi : cả 2 process A và B đều bị dừng vì phải chờ lẫn nhau và chúng không bao giờ chạy được nữa. ‰ Cần phải giải quyết deadlock, chi tiết được trình bày trong môn HĐH. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 26 13
  14. Quản lý bộ nhớ trong hệ đơn chương ‰ Trong hệ đơn chương : 3 cách tổ chức bộ nhớ gồm vùng nhớ HĐH và vùng nhớ của 1 process đang chạy. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 27 Quản lý bộ nhớ - Phân vùng tĩnh Chia bộ nhớ ra nhiều partition với độ lớn khác nhau để chạy nhiều process đòi hỏi kích thước khác nhau. (a) mỗi partition có hàng chờ các process đòi hỏi cùng dung lượng nhớ. (b) dùng 1 hàng chờ cho mọi process Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 28 14
  15. Quản lý bộ nhớ - Phân vùng động Vùng nhớ lúc đầu để nguyên. Mỗi khi có process xin cấp phát vùng nhớ, hệ thống sẽ tạo 1 partition có kích thước vừa đúng theo yêu cầu, phần còn lại để trống Theo thời gian, bộ nhớ có thể bị băm nát bởi nhiều vùng nhớ được trả lại bởi các process. Ta có thể khắc phục vấn đề này E bằng cách sắp C CC xếp lại các vùng C nhớ sao cho vùng B BB B nhớ trống là duy B nhất & liên tục A A A (compactage). D D HĐH HĐH HĐH HĐH HĐH HĐH abcd e f Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 29 Quản lý bộ nhớ - Phân vùng động & Swapping Các vùng bị thay đổi như sau : ƒ process B được cấp 1 vùng nhớ để chạy (Fig. b) ƒ process A is swapped lên disk hay trả lại, Fig. (d) ƒ process A is swapped vào từ disk khi cần chạy tiếp, Fig. (g) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 30 15
  16. Quản lý bộ nhớảo (Virtual memory Man.) ‰ Việc swap toàn vùng nhớ của 1 process ra/vào đĩa gặp khá nhiều phiền hà do kích thước của mỗi process rất khác nhau. Tuy nhiên ý tưởng này dẫn đến cơ chế quản lý bộ nhớ tinh vi mà hiện nay các HĐH đều dùng, đólà cơ chế quản lý bộ nhớảo. ‰ Ý tưởng cơ bản là tại từng thời điểm chương trình chạy, ta không cần nội dung của toàn chương trình và dữ liệu của nó trong bộ nhớ, ta chỉ cần nội dung của lệnh đang cần chạy và dữ liệu mà lệnh này cần truy xuất, mọi thứ khác có thể để trên đĩa. ‰ Như vậy để chạy được 1 process, ta chỉ cần 1 vùng rất nhỏ bộ nhớ bất chấp kích thước của process đólớn hay nhỏ. ‰ Có 3 kỹ thuật quản lý bộ nhớảo : quản lý theo phân trang, quản lý theo phân đoạn và quản lý theo phân đoạn và phân trang. Chi tiết sẽ được trình bày trong môn HĐH. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 31 Quản lý bộ nhớảo (Virtual memory Man.) Mỗi process có bảng quản lý trang, bảng này chứa thông tin về việc ánh xạ từng trang ảo của process vào từng trang thật bộ nhớ tại từng thời điểm theo thời gian. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 32 16
  17. Đổi địa chỉảo ra địa chỉ thật Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 33 Hệ thống file (File System) ‰ disk vật lý là không gian dữ liệu 3 chiều : disk = nhiều cylinder, mỗi cyclinder gồm nhiều track (head - vòng tròn chứa tin cùng bán kính), mỗi track chứa nhiều cung nhỏ chứa tin được truy xuất độc lập (sector). Sector là đơn vị truy xuất tin nhỏ nhất ở cấp vật lý, từ ngoài ta không thể truy xuất từng byte rời rạc trên đĩa được. ‰ Muốn truy xuất 1 sector, ta phải xác định được bộ ba chỉ số (C,H,S) ⇒ rất khó dùng. ‰ Hơn nữa, dữ liệu có nghĩa cần lưu trên đĩa thường có kích thước rất khác nhau ⇒ cần nhiều sector mới chứa đủ. Nếu việc quản lý 1 dữ liệu có nghĩa được chứa trên bao nhiêu sector đĩa và chỉ số cụ thể là gì được giao cho người dùng thì họ sẽ gặp rất nhiều rắc rối ⇒ cần 1 giao tiếp sử dụng khác để sử dụng đĩa dễ dàng hơn. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 34 17
  18. Hệ thống file (File System) ‰ disk luận lý cấp #1 là không gian dữ liệu 1 chiều : disk = danh sách nhiều đơn vị chứa tin có độ dài cố định, mỗi đơn vị được gọi là cluster (hay block, sector luận lý). Độ dài của cluster cần độc lập với đĩa vật lý. ‰ Ở cấp độ này, muốn truy xuất 1 cluster, ta chỉ cần xác định 1 chỉ số của nó. ‰ Tuy nhiên, dữ liệu có nghĩa cần lưu trên đĩa thường có kích thước rất khác nhau ⇒ cần nhiều cluster mới chứa đủ. Nếu việc quản lý 1 dữ liệu có nghĩa được chứa trên bao nhiêu cluster đĩa và chỉ số cụ thể là gì được giao cho người dùng thì họ sẽ gặp rất nhiều rắc rối ⇒ cần 1 giao tiếp sử dụng khác để sử dụng đĩa dễ dàng hơn. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 35 Hệ thống file (File System) ‰ disk luận lý cấp #2 là không gian dữ liệu 1 chiều : disk = danh sách nhiều đơn vị chứa tin có độ dài thay đổi theo yêu cầu của người dùng, mỗi đơn vị được gọi là file và được nhận dạng bằng tên gợi nhớ chứ không phải là chỉ số khó nhớ. ‰ Ở cấp độ này, muốn truy xuất 1 file, ta chỉ cần xác định tên gợi nhớ của nó. ‰ Dù dữ liệu có nghĩa cần lưu trên đĩa thường có kích thước rất khác nhau, nhưng chỉ cần 1 file là đủ để lưu 1 dữ liệu có nghĩa ⇒ Việc quản lý dữ liệu trên đĩa trở nên dễ dàng hơn nhiều so với trước. ‰ Tuy nhiên vì 1 đĩa chứa 1 số rất lớn file (hàng triệu file) ⇒ nếu dùng không gian phẳng để tổ chức các file thì cũng còn nhiều khó khăn trong việc đặt tên file, việc phân biệt các file của chương trình nào, của người nào ⇒ cần 1 giao tiếp sử dụng khác để sử dụng đĩa dễ dàng hơn nữa. Môn : Hệ điều hành ‰ Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành . Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 36 18
  19. Hệ thống file (File System) ‰ disk luận lý cấp #3 là không gian dữ liệu dạng cây phân cấp : disk = thư mục gốc chứa nhiều phần tử con, mỗi phần tử con có thể là file hay thư mục khác ‰ Trong cấp độ này, ta nhận dạng 1 phần tử bằng khái niệm đường dẫn (pathname). Có 2 loại pathname : tuyệt đối và tương đối. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng cụ thể mà dạng nào sẽ thích hợp hơn. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 37 Đường dẫntuyệt đốivàtương đối ƒ Đường dẫn (pathname) là thông tin để tìm kiếm(xácđịnh) 1 phầntử từ 1 vị trí nào đó, nó chứa danh sách chính xác các tên gợinhớ của các phầntử mà ta phải đi qua xuất phát từ vị trí đầu để đếnphầntử cần tìm. ƒ ta dùng 1 dấungăn đặcbiệt để ngăncách2 têngợinhớ liên tiếp nhau trong đường dẫn (trong Windows, dấungănlà'\') ƒ Tên thư mụcgốc luôn là '\'. ƒ Có 2 khái niệm đường dẫn: đường dẫntuyệt đốivàđường dẫntương đối. Đường dẫntuyệt đốilàđường dẫnxuất phát từ thư mụcgốc, đường dẫntương đốixuất phát từ thư mụclàmviệc(working directory). ƒ Trướckhiứng dụng bắt đầuchạy, hệ thống sẽ khởi động thư mục làm việc cho ứng dụng (theo cơ chế nào đó). Trong quá trình thựcthi, ứng dụng có quyền thay đổithư mục làm việc theo yêu cầu riêng. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 38 19
  20. Thí dụ về hệ thống file Cây thứ bậc của ổ c: \ Windows AudioFile VideoFile config.sys System Fonts USAFilm ChinaFilm VNFilm win.com arial.ttf Dòng đời.mpg Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 39 Đường dẫn tuyệt đối và tương đối (tt) ƒ Xét cây thứ bậc của ổ c: trên slide trước, đường dẫn tuyệt đối sau sẽ nhận dạng chính xác file arial.ttf trong thư mục 'Fonts' : c:\Windows\Fonts\arial.ttf ƒ Nếu thư mục working của chương trình hiện là c:\Windows\Fonts thì ta có thể dùng đường dẫn tương đối sau đây để xác định file arial.ttf : arial.ttf ƒ Đường dẫn tuyệt đối thường dài hơn đường dẫn tương đối nhưng nó luôn có giá trị bất chấp ứng dụng đang ở thư mục working nào. ƒ Đường dẫn tương đối thường gọn hơn (đa số chỉ chứa tên file cần truy xuất vì ứng dụng sẽ thiết lập thư mục working là thư mục chứa các file mà ứng dụng truy xuất) nhưng chỉ có giá trị với 1 thư mục working cụ thể. ƒ Trong 1 vài trường hợp đặc biệt, ta phải dùng đường dẫn tương đối ngay cả nó dài và phức tạp hơn đường dẫn tuyệt đối! Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 40 20
  21. Giao tiếp với thế giới ngoài ‰ chương trình khi hoạt động thỉnh thoảng phải giao tiếp với thế giới ngoài (thí dụ cần in ra máy in, cần giao tiếp mạng, cần truy xuất thông tin của các sensor đo thông số, ). Máy tính sẽ dùng 1 card chức năng (card I/O) để giao tiếp với thế giới ngoài. ‰ Có rất nhiều hãng sản xuất, mỗi hãng sản xuất rất nhiều model card I/O khác nhau, để đoạn code chương trình giao tiếp với I/O độc lập hoàn toàn với tính chất phần cứng của card I/O, ta sẽ xây dựng 1 module phần mềm đặc biệt : device driver. Mỗi card I/O có device driver riêng. Device driver phải chứa n hàm chức năng theo qui định của HĐH, chi tiết của từng hàm chức năng sẽ phụ thuộc vào phần cứng, còn việc sử dụng các hàm chức năng trong chương trình thì hoàn toàn độc lập với phần cứng. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 41 An ninh hệ thống ‰ Máy tính có rất nhiều tài nguyên và cho phép nhiều người truy xuất ⇒ Cần phải có cơ chế đảm bảo việc dùng tài nguyên bởi các người dùng, không cho phép việc truy xuất bất hợp pháp. ‰ An ninh hệ thống bao gồm 3 vấn đề chính : ƒ Bảo mật dữ liệu : mỗi người chỉ được phép truy xuất 1 số tài nguyên qui định, không có khả năng truy xuất các tài nguyên khác. ƒ Toàn vẹn dữ liệu : việc truy xuất tài nguyên của người dùng không được làm hư hỏng dữ liệu, dù chỉ 1 phần nhỏ. ƒ Sẳn sàng dữ liệu : việc truy xuất tài nguyên của người dùng hợp pháp phải luôn được phục vụ trong khoảng thời gian ngắn nhất, bất cứ lúc nào, bất cứở đâu. ‰ Các biện pháp để bảo mật dữ liệu là quản lý người dùng theo account và mật mã hóa dữ liệu. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 42 21
  22. 1.6 Các lời gọi dịch vụ HĐH "System call" ‰ HĐH cung cấp 1 giao tiếp sử dụng được gọi là "System Call", mỗi system call là 1 hàm thực hiện 1 chức năng xác định. ‰ Thường chỉ có code chương trình mới gọi System call, còn người dùng đầu cuối không thể gọi system call trực tiếp được. ‰ Người dùng đầu cuối sử dụng các dịch vụ HĐH gián tiếp thông qua từng ứng dụng cụ thể. Thí dụ để thực hiện các chức năng quản lý hệ thống file, người dùng trên Windows sẽ dùng trình "Windows Explorer", thông qua giao tiếp sử dụng đồ họa trực quan của chương trình, người dùng sẽ thực hiện các thao tác quản lý hệ thống file rất dễ dàng (duyệt file, tạo/hiệu chỉnh/xóa file/thư mục, di chuyển file/thư mục từ nơi này đến nơi khác, ) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 43 Các lời gọi dịch vụ HĐH "System call" ‰ Gọi system call gần giống với gọi hàm bình thường, sự khác biệt lớn nhất là có sự thay đổi quyền truy xuất tài nguyên : ƒ trước khi gọi system call, các lệnh của chương trình ứng dụng có quyền thấp. ƒ khi gọi system call, quyền sẽ thay đổi thành rất cao (quyền hệ thống) để đoạn code của hàm "system call" có thể thực thi được chức năng đặc biệt của mình. ƒ Sau khi gọi system call xong, quyền truy xuất được trả về mức cũ (thấp) của ứng dụng để đoạn code đi theo sau lệnh gọi system call chạy như cũ. Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 44 22
  23. Các lời gọi dịch vụ HĐH "System call" System Calls There are 11 steps in making the system call read(fd, buffer, nbytes) Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 45 Các lời gọi dịch vụ HĐH "System call" Thí dụ 1 số lời gọi dịch vụ HĐH System Calls -The Windows Win32 API "System call" trên Windows và Linux : Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 46 23
  24. 1.7 Kiến trúc của HĐH Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 47 Kiến trúc phân cấp Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 48 24
  25. Kiến trúc máy ảo Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 49 Thí dụ về kiến trúc máy ảo Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 50 25
  26. Kiến trúc client-server Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 51 Kiến trúc client-server Môn : Hệ điều hành Khoa Công nghệ Thông tin Chương 1 : Tổng quát về hệ điều hành Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM Slide 52 26