Bài giảng Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ và thiết bị cơ điện - Nguyễn Hồng Thanh

pdf 131 trang ngocly 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ và thiết bị cơ điện - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_giam_sat_lap_dat_thiet_bi_cong_nghe_va_thiet_bi_co.pdf

Nội dung text: Bài giảng Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ và thiết bị cơ điện - Nguyễn Hồng Thanh

  1. GIÁM SÁT LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh ng_hong_thanh@yahoo.com
  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1 • Tổng quan về giám sát lắp đặt thiết bị 2 • Giám sát lắp đặt trạm biến áp 3 • Giám sát lắp đặt đường dây truyền tải điện 4 • Hệ thống M&E trong công trình dân dụng 5 • An toàn về điện trong xây dựng
  3. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG Mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công phải được giám sát Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động Người thực hiện việc giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát phù hợp với công việc, loại, cấp công trình
  4. NỘI Chất DUNG lượng GIÁM Vệ sinh SÁT Khối môi THI lượng trường Giám CÔNG sát XÂY DỰNG An toàn CÔNG Tiến lao độ TRÌNH động
  5. QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG  Quản lý chất lượng xây dựng (thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng).  Quản lý tiến độ xây dựng (Điều 28 - NĐ 12/CP).  Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình (Điều 29 - NĐ 12/CP).  Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng (Điều 29 - NĐ 15/CP).  Quản lý môi trường xây dựng (Điều 31 - NĐ 12/CP).
  6. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình. 2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình. 3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình. 4. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình.
  7. ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN PHẨM XD 1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt). 2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp. 3. Giá định sẵn trong khi chưa thấy sản phẩm. 4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài. 5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lượng cao. 6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm. 7. Tính cố định: khó di dời. 8. Nhiều rủi ro, thay đổi.
  8. QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: bắt buộc tuân thủ.  Tiêu chuẩn: tự nguyện áp dụng, ngoại trừ các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải áp dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.  Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư (chỉ được thay đổi khi có sự chấp thuận của người quyết định đầu tư).
  9. KHÁI NIỆM CHỈ DẪN KỸ THUẬT  Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để lập HSMT, thực hiện giám sát, thi công và nghiệm thu công trình.  CĐT tổ chức lập và phê duyệt CDKT cùng với TKKT hoặc thiết kế khác triển khai sau TKCS.  Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án và yêu cầu của thiết kế.  Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình từ cấp II trở lên.
  10. PHÂN HẠNG VỀ QUY MÔ CỦA CÔNG TRÌNH ĐIỆN Sử dụng khi chọn tư vấn đầu tư xây dựng và tư vấn giám sát thi công công trình điện (Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013): Thủy điện Nhiệt điện Đường dây và trạm Hạng 1 Trên 300 MW Trên 300 MW Trên 220 kV Hạng 2 Đến 300 MW Đến 300 MW Đến 220 kV Hạng 3 Đến 100 MW Đến 110 kV Hạng 4 Đến 30 MW Đến 35 kV
  11. CÁC GIAI ĐOẠN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ THIẾT BỊ  Kiểm tra trước khi lắp đặt:  Kiểm tra trong quá trình tiếp nhận.  Kiểm tra trong quá trình lưu kho.  Kiểm tra trong quá trình lắp đặt.  Kiểm tra sau khi lắp đặt:  Thí nghiệm hiệu chỉnh.  Thử nghiệm không tải.  Thử nghiệm có tải.
  12. LƯU Ý KHI TIẾP NHẬN THIẾT BỊ Phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo:  Trình tự tiếp nhận thiết bị.  Điều kiện tiếp nhận.  Phương pháp bảo quản các thiết bị:  Nhóm 1: Thiết bị không đòi hỏi phải che mưa nắng, được phép để ngoài trời nhưng phải đặt trên giá kê, bệ kê.  Nhóm 2: Thiết bị chịu được sự thay đổi nhiệt độ nhưng phải chống mưa, chống nắng kho hở.
  13. LƯU Ý KHI TIẾP NHẬN THIẾT BỊ  Nhóm 3: Thiết bị đòi hỏi chống mưa nắng và chống ẩm, ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ kho kín.  Nhóm 4: Các thiết bị, vật tư không chịu được tác động của nhiệt độ, bức xạ, mưa nắng và cần trang bị sấy khô chống các tác động của hơi nước kho kín có sấy.
  14. KIỂM TRA TRƯỚC KHI LƯU KHO  Kiểm tra sự đồng bộ của thiết bị:  Mã hiệu của các thiết bị phù hợp với phiếu giao hàng của nhà chế tạo.  Bản kê đi liền với thùng hàng hoá, thiết bị.  Đặc điểm và điều kiện kỹ thuật khi giao hàng.  Kiểm tra tình trạng của thiết bị, hàng hoá:  Độ mới, độ nguyên vẹn không gãy, không hư hỏng.  Tình trạng khuyết tật, tình trạng nước sơn bên ngoài, độ bao phủ của dầu, mỡ chống gỉ.
  15. LƯU Ý KHI BẢO QUẢN  Thiết bị lưu kho phải được sắp xếp theo khoa học, dễ tìm, dễ kiểm tra và dễ giao nhận khi lấy ra lắp đặt.  Cần có bảng kê, bảng hiệu để tại vị trí từng món hàng nhằm dễ theo dõi.  Thiết bị nặng cần ghi thêm trọng lượng để tiện điều động phương tiện nâng cất, di chuyển.  Mọi thiết bị để ngoài trời đều phải có bệ đỡ, giá kê. Không được để trực tiếp lên đất.
  16. LƯU Ý KHI BẢO QUẢN  Máy móc mà nhà cung ứng gửi đến dưới dạng lắp ráp trọn bộ: tuyệt đối không tháo rời trong quá trình bảo quản, lưu kho.  Khi nghi ngờ có sự hư hỏng bên trong hay chi tiết trong khối đã lắp ráp tổng thể thành cụm thì đánh dấu để lưu ý kiểm tra trong quá trình lắp ráp.  Những chi tiết của máy/thiết bị được giao dưới hình thức tháo rời thì phải có cách bảo quản riêng, không để han gỉ, hư hỏng do va chạm.
  17. LƯU Ý KHI BẢO QUẢN  Khi thật cần thiết phải tháo máy để kiểm tra:  Có sự chứng kiến của bên giao hàng, nhà thầu và tư vấn giám sát chất lượng (sau khi chủ nhiệm dự án cho phép).  Phải theo đúng chỉ dẫn của nhà chế tạo.  Phải lập biên bản.
  18. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG  Kiểm tra đường vận chuyển thiết bị.  Kiểm tra chất lượng kết cấu phần xây, đặc biệt là mặt bằng đặt máy:  Phải đúng vị trí, không để sai lệch.  Đảm bảo sự trùng khớp giữa các bộ phận và các máy với nhau.  Đảm bảo thăng bằng.  Chống rung, chống dịch chuyển qua quá trình vận hành.
  19. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG  Kiểm tra kích thước hình học:  Cửa bố trí trong các gian sẽ lắp đặt thiết bị.  Móng đặt máy, vị trí bulông neo.  Hộp đặt ống, các hố, hốc chừa  Kiểm tra chiếu sáng khu vực lắp thiết bị.  Kiểm tra an toàn, môi trường làm việc  Các bộ phận phụ như cổng trục, thang của máy trục, sàn thao tác : phải lắp đặt xong trước khi lắp máy.
  20. KIỂM TRA TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT  Kiểm tra khâu làm vệ sinh, tẩy rửa những dầu mỡ sử dụng bảo quản chống gỉ trong quá trình vận chuyển và cất giữ.  Phải lập biên bản có sự chứng kiến của bên (chủ đầu tư, bên cung ứng máy móc và bên nhận thầu lắp máy) khi phát hiện hư hỏng:  Chi tiết bị nứt, bị lõm hoặc mối hàn thiếc bị bong.  Các khuyết tật mới phát sinh trong quá trình vận chuyển.
  21. KIỂM TRA TRÌNH TỰ LẮP ĐẶT  Cần căn chỉnh khung đỡ cơ bản đúng cao trình, đúng độ thăng bằng mới lắp tiếp các chi tiết khác vào khung đỡ cơ bản.  Những bộ phận liên kết bằng bulông:  Khi định vị thật chính xác thì xiết dần ốc cho chặt dần.  Cần chú ý khâu xiết đối xứng các ốc để tránh sự phát sinh ứng suất phụ do xiết lệch.  Xiết các ốc với độ chặt theo chỉ dẫn của catalogues do bên lắp máy cung cấp.
  22. NỘI DUNG NGHIỆM THU TĨNH  Kiểm tra vị trí máy trong dây chuyền sản xuất so với các trục qui định trong thiết kế.  Sự tương hợp với các máy khác trong cùng phân xưởng.  Cao trình mặt tựa máy lên móng máy.  Cao trình thao tác của công nhân vận hành.  Độ thăng bằng của máy.  Độ chặt của các bu lông hay độ bền của ri vê, mối hàn.
  23. NỘI DUNG NGHIỆM THU TĨNH  Sự dễ dàng của các chi tiết có quá trình quay hay dịch chuyển.  Sự tương tác với cần trục cẩu chuyển nguyên liệu, thành phẩm gia công trên máy.  Mức độ và chủng loại của vật liệu bôi trơn và làm mát.  Các bộ phận điện và điện tử:  Sự đấu đúng dây.  Cài đặt các thông số theo đúng thiết kế.  Vận hành bình thường.
  24. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH  Thời điểm: Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng.  Tư vấn giám sát có trách nhiệm kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện.  Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị thử nghiệm độc lập để thực hiện công tác thí nghiệm hiệu chỉnh.
  25. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH
  26. LƯU Ý KHI NGHIỆM THU CHẠY THỬ THIẾT BỊ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI  Thời điểm: Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.  Thành phần: Có người đại diện theo pháp luật của các bên.  Áp dụng cho toàn hệ thống thiết bị công nghệ.  Cần phải kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì.
  27. CÔNG TÁC GIÁM SÁT CƠ ĐIỆN
  28. CÔNG TÁC GIÁM SÁT CƠ ĐIỆN
  29. NỘI DUNG CẦN TUÂN THỦ KHI LẮP CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện; 2. Các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng hiện hành; 3. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng; 4. Các quy định về bảo hộ lao động và phòng chống cháy nổ; 5. Hồ sơ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt; 6. Tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
  30. QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH 1. Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 Về việc ban hành Quy phạm trang bị điện:  Phần I: Quy định chung. Ký hiệu: 11 TCN-18-2006.  Phần II: Hệ thống đường dẫn điện. Ký hiệu: 11 TCN-19-2006.  Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp. Ký hiệu: 11 TCN-20-2006.  Phần IV: Bảo vệ và tự động. Ký hiệu: 11 TCN-21-2006.
  31. QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH 2. Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009 của Bộ Công thương Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện:  Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-5:2009/BCT  Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-6:2009/BCT  Tập 7: Thi công các công trình điện. Ký hiệu: QCVN QTĐ-7:2009/BCT
  32. QUY CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH 3. Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011 Ban hành tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp: QCVN QTĐ-8:2010/BCT  Tham khảo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về An toàn điện.
  33. BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN  Máy biến áp:  Hệ thống giàn làm mát phải để trong nhà có mái che.  Các lỗ và mặt bích phải nút kín để tránh han gỉ.  Ống phòng nổ phải bịt kín trong quá trình bảo quản.  Nút trên bình dãn nở phải kín và được vặn chặt.  Các loại đồng hồ và thiết bị tương tự: cần phải sấy và được bảo quản hết sức cẩn thận.
  34. BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN  Các bản cực của acquy chì phải bảo quản trong bao gói, đặt trong nhà khô ráo.  Acquy phải bảo quản trong nhà có thông gió tốt và ít thay đổi nhiệt độ trong một ngày đêm.  Trước khi lưu kho:  Acquy chì phải nạp điện đầy.  Acquy kiềm phải xả hết điện, nối tắt các cực.  Cấm để acquy chì chung với acquy kiềm.
  35. BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN  Các tụ phải bảo quản trong nhà khô ráo, nhiệt độ không quá +35oC.  Không được bảo quản tụ điện trong các gian buồng chứa chịu chấn động như gần các máy móc đang chạy.  Không để cho ánh sáng (dù là ánh sáng đèn) rọi vào tụ điện trực tiếp.  Các tụ điện đặt đứng, sứ cách điện phải quay lên trên và không được xếp chồng lên nhau.
  36. BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN  Các rulô cuốn dây cáp điện phải bảo quản cẩn thận chống bị va đập, đầu cáp phải hàn kín.  Khi cần bảo quản rulô trên 1 năm, các rulô đang cuốn cáp phải bảo quản trong nhà có mái che.  Mặt rulô phải ghi mã hiệu, qui cách.
  37. BẢO QUẢN VẬT TƯ - THIẾT BỊ ĐIỆN  Cột gỗ và cột bê tông không được xếp đống cao trên 2m.  Phải có thanh chống kẹp giữ những chồng cột, cột chống cách nhau xa nhất là 3m.  Cột điện ngắn hơn 12m: kê hai gối đỡ.  Cột điện dài trên 12m: kê 3 gối đỡ.
  38. VẬN CHUYỂN VẬT TƯ - THIẾT BỊ Vận chuyển máy biến áp phải tuân theo “Qui trình vận chuyển và lắp đặt máy biến áp” hoặc theo chỉ dẫn của nhà chế tạo
  39. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG  Khi lắp cấu kiện của trạm biến áp ngoài trời:  Tháo gỡ xong cốp pha móng và mương cáp.  San xong mặt bằng.  Làm hàng rào quây quanh.  Thiết bị điện sẽ lắp trong khu vực lắp máy: phải che chắn chống mưa, bụi.
  40. LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP 1. Kiểm tra Máy biến áp lực:  Kiểm tra ruột máy và tình trạng trước khi lắp.  Cách điện trước khi lắp phải được thử nghiệm.  Việc sấy máy:  Căn cứ vào quy định của nhà chế tạo và tiêu chuẩn cách điện của máy biến áp.  Phải lập thành biên bản.
  41. LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP 2. Kiểm tra bộ phận điều khiển:  Rơ le hơi phải được kiểm tra ở phòng thí nghiệm trước khi lắp đặt.  Thân rơle hơi, hệ thống phao và nắp rơle hơi phải đặt trên máy biến áp sao cho mũi tên chỉ về phía bình dãn nở.  Các đui để lắp nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế tiếp điểm thuỷ ngân phải đổ đầy dầu máy biến áp và phải đậy kín để tránh hơi ẩm lọt vào.  Nhiệt kế phải bố trí ở chỗ dễ quan sát.
  42. LẮP ĐẶT GIAN ACQUY  Mọi công việc về phần xây ở gian acquy kể cả hệ thông gió phải làm xong trước khi lắp acquy.  Riêng việc sơn phủ lớp sơn chống axit hay chịu kiềm ở tường, ở trần và nền nhà phải làm sau khi đã đặt xong các kết cấu cố định thanh dẫn và dây điện chiếu sáng.
  43. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI 1. Lắp thanh cái trong nhà:  Các thanh cái được nắn thẳng.  Thanh cái có tiết diện chữ nhật: bán kính cong ở chỗ uốn > hai lần chiều dày của cạnh bị uốn.
  44. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI  Chỗ thanh cái bị uốn phải xa chỗ thanh cái bị nối (nếu có) ít nhất là 10mm kể từ mép mặt tiếp xúc.  Khi thay đổi nhiệt độ, thanh cái sẽ co giãn theo chiều dọc chỉ được cố định thanh cái vào vật cách điện ở điểm giữa thanh cái.
  45. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI  Kiểm tra kỹ đầu thanh cái nhôm nối vào đầu cực đồng của thiết bị:  Đầu cực nối loại dẹt: được nối trực tiếp.  Đầu cực tròn: nối trực tiếp khi I 400 A và những thiết bị để ngoài trời: phải qua tấm tiếp xúc đồng - nhôm.  Khi dòng điện dưới 200A: thanh cái bằng thép có thể nối trực tiếp vào đầu cực đồng của thiết bị.
  46. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI  Thanh cái được bảo vệ bằng sơn dầu (trừ thanh cái làm bằng dây dẫn):  Pha A – vàng.  Pha B – xanh lá cây.  Pha C – đỏ.  Trung tính cách ly – trắng.  Trung tính nối đất – đen.
  47. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI Thứ tự các pha cho thiết bị phân phối trong nhà:  Thanh cái được bố trí theo hướng thẳng đứng:  Cao nhất – pha A.  Giữa – pha B.  Dưới – pha C.  Các nhánh của thanh cái chính:  Nhánh trái – pha A.  Nhánh giữa – pha B.  Nhánh phải – pha C.
  48. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI 2. Lắp thanh cái ngoài trời:  Kiểm tra sai số độ võng của thanh cái mềm so với sai số cho phép của thiết kế: < 5%.  Trên toàn bộ chiều dài của thanh cái mềm: không được có chỗ vặn, xoắn hoặc tưa ra hay có một số sợi riêng bị hỏng.
  49. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI  Phải có biện pháp loại trừ khả năng tạo nên các dòng Fucô trong tấm đỡ bằng thép cho cách điện xuyên từ 1000V trở lên:  Tấm đỡ phải làm bằng hai nửa ghép và không được nối với nhau qua vật nối bằng thép.  Cốt thép của tấm đỡ và của vách ngăn bằng bê tông cốt thép không được tạo nên mạch vòng kín xung quanh 1 pha.
  50. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI Thứ tự pha của thiết bị phân phối ngoài trời:  Thanh cái gần máy biến thế:  Gần nhất - pha A.  Giữa - pha B.  Xa nhất - pha C.  Các nhánh của thanh cái chính (nhìn từ phía điện áp cao nhất của máy biến áp):  Nhánh bên trái - pha A.  Nhánh giữa - pha B.  Nhánh bên phải - pha C. .
  51. LẮP MÁY CẮT, DAO CÁCH LY  Kiểm tra các chi tiết khoá liên động cơ khí giữa máy cắt điện vào dao cách ly.  Không cho phép quay cần truyền động dao cách ly khi máy cắt điện đang ở vị trí đóng.
  52. LẮP MÁY BIẾN ĐIỆN ĐO LƯỜNG  Những đầu dây chưa sử dụng của các cuộn thứ cấp ở máy biến dòng điện phải được đấu tắt.  Tiếp đất một trong các đầu cuộn dây thứ cấp:  Máy biến dòng điện đặt trong mạch có điện áp từ 500 V trở lên.  Máy biến điện áp .  Kết cấu thép để đặt máy biến dòng điện kiểu xuyên từ 1000A trở lên không được tạo nên các mạch từ kín chung quanh 1 hay 2 pha.
  53. DÂY ĐIỆN CỦA MẠCH THỨ CẤP  Các chùm và bó dây phải được kẹp giữ bằng các đai cách điện và cách nhau 150 - 200 mm.  Chỉ cho phép nối ruột cáp kiểm tra nếu chiều dài chế tạo của cáp ngắn hơn chiều dài thiết kế.
  54. DÂY ĐIỆN CỦA MẠCH THỨ CẤP  Các dây dẫn và cáp ruột đồng nhiều sợi khi nối vào các hàng kẹp đấu dây và thiết bị đều phải có các đầu cốt.  Chỉ cho phép nối đầu dây dẫn ở các kẹp đấu dây hay ở đầu cực dẫn của đồng hồ và thiết bị.
  55. KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ  Các kẹp đấu dây thuộc những đối tượng khác nhau phải chia thành từng nhóm riêng.  Khi đặt chung các kẹp đấu dây có điện áp khác nhau thì các kẹp đấu dây của mạch điện từ 380/220V trở lên phải được tách riêng, phải có nắp đậy và phải có chữ chỉ rõ số trị điện áp.  Các kẹp đấu dây của mạch cắt hay mặt rơle tác động cắt đi qua không được đặt gần những kẹp đấu dây có cực tính hay pha khác tên của nguồn điện thao tác.
  56. KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ  Giữa các kẹp đấu dây có cực tính hay tên pha khác nhau nên để một số kẹp trống (không đấu dây vào).  Các kẹp đấu dây trong tủ phân phối > 1kV: các cụm tiếp điểm của máy cắt điện và dao cách ly phải bố trí để khi kiểm tra hoặc xử lý chúng mà không phải cắt điện mạch sơ cấp.  Đối với các kẹp đấu dây có kiểu cắm: chỉ cho phép đặt vào một ruột đồng hay một ruột nhôm về một phía.
  57. KẸP ĐẤU DÂY MẠCH NHỊ THỨ  Khoảng cách giữa thành hộp dẫn các kẹp đấu dây không được nhỏ hơn 40mm.  Các mép hộp phải cách các dây dẫn ít nhất 15mm.  Khi đặt từ hai hàng kẹp đấu dây trở lên thì khoảng cách giữa các hàng > 150mm.  Khi đặt kẹp đấu dây nằm ngang thì hàng kẹp đấu dây dưới cùng phải đặt cao hơn nền ít nhất là 30mm.
  58. CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC
  59. CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC  Các nội dung cần phải tuân thủ theo đúng thiết kế và theo quy phạm hiện hành:  Khoảng cách giữa các sợi cáp ngầm.  Khoảng cách từ cáp ngầm đến các công trình lân cận.  Độ sâu chôn cáp.  Đánh dấu tuyến cáp.  Cáp phải có dự phòng từ 1 - 3% chiều dài (đặt ngoằn ngoèo - không quấn vòng).
  60. CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC  Cáp đặt ở chỗ có khả năng hư hỏng do:  Các phương tiện vận tải.  Các vật nặng hoặc do người gây ra. Phải được bảo vệ ở độ cao 2m tính từ mặt nền.
  61. CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC  Cáp đặt trên giá đỡ: phải được cố định ở các điểm cuối, chỗ uốn và cạnh mối nối.  Khi cáp đặt thẳng đứng theo kết cấu và tường: phải cố định sao cho trọng lượng bản thân đoạn cáp đó không làm hỏng mối nối hoặc hỏng vỏ cáp.
  62. CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC Việc nối cáp và làm đầu cáp phải do chuyên gia có kinh nghiệm thực hiện.
  63. BÁN KÍNH UỐN CONG CÁP NGẦM Bán kính uốn phía Loại cáp trong của cáp Cáp động lực, cách điện bằng > 25 lần đường kính giấy tẩm dầu có vỏ chì và đai ngoài thép Cáp động lực và cáp kiểm tra > 15 lần đường kính nhiều lõi cách điện bằng giấy ngoài tẩm dầu, vỏ chì hoặc nhôm Cáp động lực và cáp kiểm tra > 10 lần đường kính cách điện bằng cao su, có vỏ chì ngoài hoặc chất dẻo, ngoài có đai thép (không đai thép: 6 lần)
  64. BẢO VỆ CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC  Khi đặt cáp trực tiếp trong đất thì cáp phải được lót ở dưới và phủ bằng một lớp đất/cát mịn, mềm.  Biện pháp bảo vệ tránh hư hỏng cơ học:  Cáp có điện áp > 35kV: dùng các tấm đan bê tông cốt thép dày ít nhất là 50 mm.  Cáp có điện áp < 35kV: đan bê tông / gạch.
  65. ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG  Trước khi dựng cột bê tông cốt thép nhất thiết phải kiểm tra lại xem bề mặt thân cột có bị nứt và vỡ quá tiêu chuẩn cho phép hay không.  Sai số cho phép khi lắp ráp cột thép phải tuân theo quy phạm về chế tạo, lắp ráp và tiếp nhận kết cấu thép.  Sứ cách điện phải đảm bảo, không có vết nứt, vỡ, và phải lau sạch sơn, xi măng cũng như bụi bẩn khác bằng dẻ lau với xăng, cấm dùng bàn chải sắt để làm vệ sinh cách điện.
  66. ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG  Trong mỗi khoảng cột chỉ cho phép không nhiều hơn 01 mối nối.  Không cho phép nối dây dẫn và chống sét trong những khoảng vượt giao chéo với đường phố đông đúc người qua lại (trừ dây dẫn điện có tiết diện từ 240mm2 trở lên).  Các biển ký mã hiệu số thứ tự cột phải đặt phía hông cột về phía trái hoặc phía phải tuyến dây (cột vượt đường: hướng về phía đường).
  67. ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN TRÊN KHÔNG  Đối với đường dây trên không điện áp 110- 500kV phải đảo pha dây dẫn để hạn chế sự không đối xứng của dòng điện và điện áp:  Mỗi 100km phải đảo pha một chu kỳ trọn vẹn sao cho chiều dài mỗi bước trong một chu kỳ đảo pha phải gần bằng nhau.  Nếu chiều dài dưới 100km thì đảo pha có thể thực hiện đảo pha trực tiếp tại các trạm điện.  Sơ đồ đảo pha của hai mạch cùng điện áp đi chung cột phải giống nhau.
  68. Tủ điện và dây Camera LẮP dẫn Chiếu & an sáng ĐẶT ninh THIẾT Báo Thang & chữa BỊ máy cháy Hệ ĐIỆN thống TRONG Âm Lạnh, CÔNG thanh, thông TRÌNH data gió Chống Nối đất sét
  69. LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH  Kiểu, mặt cắt và loại dây dẫn do thiết kế quy định theo phụ tải và đặc điểm nơi lắp đặt.  Chỗ nối và phân nhánh các dây dẫn và cáp không được chịu các ứng suất cơ học.  Phải dùng các hộp nối và hộp phân nhánh để nối cũng như để phân nhánh các dây dẫn.
  70. LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH  Loại hộp nối và hộp phân nhánh phải phù hợp với điều kiện môi trường đặt dây.  Ở những chỗ dây dẫn giao chéo với các mối nối co giãn phải có vật bù trừ co giãn.  Các dây dẫn đặt ngầm phải có 1 đoạn dự phòng ít nhất 50 mm ở cạnh những chỗ nối trong các hộp phân nhánh và ở cạnh chỗ nối.  Bán kính uốn của dây dẫn một ruột cách điện loại không có bảo vệ: > 3 lần đường kính ngoài của dây dẫn.
  71. LẮP DÂY ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH  Dây dẫn cách điện và cáp đi xuyên từ tầng này sang tầng khác của nhà phải luồn qua ống hoặc lỗ chừa sẵn trên cấu kiện.  Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay chiều, kể cả dây trung tính phải đặt chung trong một ống.  Trong mạch xoay chiều, cho phép đặt các dây dẫn của cùng một pha chung trong một ống thép nếu chúng được bảo vệ để dòng điện danh định không vượt quá 25A.
  72. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG  Chủng loại đèn, vị trí lắp đèn và hướng chiếu sáng phải tuân thủ theo thiết kế.  Các kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng phải tính toán sức chịu gấp 5 lần khối lượng thiết bị + khối lượng người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa chữa.  Đối với giá hoặc cột treo đèn chùm phức tạp phải tính cộng thêm 80 kg.  Đèn chiếu sáng kiểu kín, kiểu phòng bụi và các kiểu tương tự đều phải có gioăng, phải chèn kín chỗ luồn dây vào đèn nếu đèn không có nắp đậy.
  73. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG  Đèn chiếu sáng các gian nhà dễ nổ phải lắp chặt có gioăng kín.  Chỗ luồn dây dẫn vào đèn phải chèn chắc chắn phù hợp với cấu tạo của đèn.  Với trung tính nối đất và dây dẫn đặt nổi thì dây nối đất của đèn với dây trung tính phải là dây mềm và điểm nối đất ở trụ đỡ cố định gần đèn nhất.  Các tiếp điểm của đui đèn không được ở trạng thái chịu lực cơ học.
  74. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG  Cấm nối dây bên trong giá đỡ hay trong ống dùng để lắp đặt đèn.  Dây dẫn bọc chì phải được cố định chắc chắn trên tường hoặc giá đỡ.  Cần treo đèn nếu bằng ống thép thì phải có chiều dày thích hợp để chịu lực cơ học và phải được cố định chắc chắn vào giá đỡ đèn.  Ở những nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm (kể cả trong nhà và ngoài trời) thì phải loại trừ khả năng người vô ý chạm vào dây dẫn, đui đèn và bóng đèn.
  75. HỆ THỐNG THANG MÁY  Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành:  QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATLĐ đối với thang máy điện;  TCVN 6395:2008 , Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;  TCVN 6904:2001, Thang máy điện – Ph.pháp thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;  TCVN 7628:2007, Lắp đặt thang máy;  TCVN 5867: 2009. Thang máy, Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng.
  76. HỆ THỐNG THANG MÁY  Trước khi đưa vào sử dụng, thang máy cần phải được kiểm định:  Kiểm tra bên ngoài.  Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải.  Các chế độ thử tải.  Xử lý kết quả kiểm định.  Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014: QTKĐ: 03- 2014/BLĐTBXH
  77. HỆ THỐNG LẠNH  Việc thi công lắp đặt hệ thống lạnh thường do chuyên gia của nhà cung cấp thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo.  Các bước kiểm tra sau khi lắp đặt:  Kiểm tra hồ sơ.  Kiểm tra bên ngoài, bên trong.  Kiểm tra khả năng chịu áp lực.  Kiểm tra độ kín.  Kiểm tra vận hành.
  78. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT  Phải nối đất các bộ phận kim loại của các thiết bị điện mà có thể mang điện áp nếu cách điện bị hỏng:  Đối với điện xoay chiều hoặc một chiều có điện áp từ 500V trở lên trong mọi trường hợp.  Đối với điện xoay chiều và 1 chiều có điện áp trên 12V ở các gian nhà nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm cũng như ở các thiết bị ngoài trời.
  79. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT  Trong các gian dễ nổ và ở các thiết trí dễ nổ đặt ngoài trời:  Các thiết bị điện xoay chiều dưới 127V và một chiều dưới 220V đều phải nối đất.  Phải dùng dây dẫn trần hoặc dây bọc cách điện chuyên dùng để nối đất hay làm các dây trung tính.  Các tuyến nối đất chính phải được đấu vào các vật nối đất ít nhất ở 2 điểm.
  80. CÁC BỘ PHẬN CẦN PHẢI NỐI ĐẤT  Vỏ máy điện, máy biến áp, các thiết bị, đèn chiếu sáng.  Cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lường.  Khung của tủ bảng điện phân phối, tủ điều khiển và các tủ, bảng điện khác.  Kết cấu kim loại của trạm biến áp và các thiết bị phân phối ngoài trời, vỏ kim loại các hộp cáp, vỏ kim loại của cáp, ống thép luồn dây dẫn điện, rào chắn kim loại, v.v.  Cột thép và bê tông cốt thép đường dây trên không
  81. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TỰ NHIÊN  Các dây trung tính của các lưới điện cung cấp.  Các kết cấu kim loại của nhà (các dàn, kèo, cột ).  Các kết cấu kim loại dùng cho sản xuất (các dầm, cần trục, các khung thiết bị phân phối, các sàn thao tác, buồng thang máy, v.v ).  Các ống thép luồn dây điện.  Các ống kim loại, ống dẫn nước, thoát nước, ống dẫn nhiệt v.v (trừ đường ống dẫn nhiên liệu và khí dễ cháy nổ).
  82. LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT  Các dây nối đất phải được bảo vệ để tránh các tác động cơ học và hoá học.  Cấm dùng các dây dẫn trần bằng nhôm chôn trong đất để làm các vật nối đất hay dây dẫn nối đất.  Nối các dây nối đất với nhau phải đảm bảo tiếp xúc chắc chắn, tốt nhất là bằng hàn trực tiếp.  Chiều dài mối hàn phải bằng 2 lần chiều rộng của dây khi dây có mặt cắt chữ nhật hoặc bằng 6 lần đường kính dây khi dây có mặt cắt tròn.
  83. LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT  Trong các gian nhà ẩm ướt và có các hơi hay khí độc hại (ăn mòn) thì việc nối đất đều nên hàn.  Việc nối dây nối đất với vật nối đất kéo dài (như đường ống nước) phải thực hiện ở chỗ chưa vào nhà bằng hàn.  Nếu không thể hàn được thì dùng côliê và mặt tiếp xúc của côliê với vật nối đất phải bảo được điện trở nối đất cần thiết bằng các biên pháp kỹ thuật thích hợp.
  84. LƯU Ý VỀ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT  Khi nối đất vỏ kim loại của các cáp thì vỏ kim loại và đai thép phải nối với nhau và nối với vỏ hộp cáp, (phễu cáp, hộp nối) bằng dây đồng mềm.  Các đầu cốt được lắp dây nối đất phải thực hiện bằng cách ép hoặc hàn.  Các dây nối đất đặt hở: phải sơn màu đen.  Đối với cáp ngầm từ 110kV trở lên: việc nối đất đảo pha phải theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
  85. AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG 1 • Tổng quan về an toàn điện 2 • Nguy cơ gây mất an toàn điện 3 • Biện pháp gia tăng an toàn điện 4 • Cấp cứu người bị nạn do điện 5 • Tìm hiểu về hành lang an toàn điện
  86. TAI NẠN LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 Số người Số vụ chết Số người TT Địa phương Số vụ bị nạn người chết 1 Tp Hồ Chí Minh 645 646 45 46 2 Bình Dương 280 283 17 19 3 TP Hà Nội 90 90 16 18 4 Quảng Ninh 171 178 16 21 5 Thanh Hóa 27 34 13 15 6 Long An 181 181 9 9 7 Thái Nguyên 54 55 8 10 8 Lâm Đồng 8 9 8 8
  87. CÁC YẾU TỐ CHẤN THƯƠNG CHỦ YẾU LÀM CHẾT NGƯỜI NHIỀU NHẤT 1. Ngã từ trên cao chiếm 30% tổng số vụ và 28% tổng số người chết; 2. Điện giật chiếm 23,46% tổng số vụ và 21,84% tổng số người chết; 3. Vật rơi, đổ sập chiếm 14,81% tổng số vụ và 13,79% tổng số người chết; 4. Tai nạn giao thông chiếm 14% tổng số vụ và 13% tổng số người chết; 5. Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 11,1% tổng số vụ và 10,3% tổng số người chết.
  88. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật số 24/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.  Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về An toàn điện.  Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.  Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 Quy định về ATLĐ trong thi công xây dựng công trình.
  89. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện.  Thông tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29/7/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công việc hàn điện.  Thông tư số 14/2014/TT-BXD ngày 05/9/2014 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn trong xây dựng”, mã số QCVN 18: 2014/BXD
  90. CÁC TRƯỜNG HỢP TIẾP XÚC ĐIỆN
  91. TÁC HẠI CỦA TAI NẠN ĐIỆN  Tác hại của dòng điện đối với cơ thể:  Gây bỏng, phá vỡ các mô;  Gây tổn thương mắt;  Phá huỷ máu;  Làm liệt hệ thống thần kinh,  Phân loại tai nạn điện giật:  Chấn thương điện (tổn thương bên ngoài các mô, bỏng điện).  Sốc điện (tổn thương nội tại cơ thể).
  92. BỎNG ĐIỆN  Bỏng điện do tia hồ quang điện gây ra.  Nhìn bề ngoài không khác gì các loại bỏng thông thường.  Nó gây chết người khi quá 2/3 diện tích da của cơ thể bị bỏng.  Khi bỏng nội tạng cơ thể chết người. (dù bỏng phía ngoài chưa quá 2/3)
  93. SỐC ĐIỆN  Nó phá huỷ các quá trình sinh lý trong cơ thể con người. Phá huỷ các quá trình điện vốn có của vật chất sống (khả năng sống của tế bào).  Nhiệt do dòng điện chạy qua cơ thể sẽ đốt cháy các mạch máu, dây thần kinh,  Khi bị sốc điện cơ thể ở trạng thái co giật, mê man bất tỉnh, tim phổi tê liệt.  Sốc điện là dạng tai nạn nguy hiểm nhất. Trong vòng 4-6s, nếu người bị nạn không được tách khỏi dòng điện có thể dẫn đến chết người.
  94. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ Trị số dòng điện qua người phụ thuộc vào điện áp đặt vào người và điện trở của người, được tính theo công thức: U I ng R Trong đó: ng +U: điện áp đặt vào người (V). +Rng: điện trở của người (). cùng chạm vào 1 nguồn điện, người nào có điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn.
  95. DÒNG ĐIỆN KHI QUA CƠ THỂ Ing Dòng xoay chiều Dòng một chiều (mA) (50-60hZ) 0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác 2 - 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 5 - 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm 8 - 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần 20 - 25 Tay không rời vật có điện, Bắp thịt co và rung bắt đầu khó thở 50 - 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu Tay khó rời vật có đập mạnh điện, khó thở 90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3s thì Cơ quan hô hấp bị tê tim ngừng đập liệt
  96. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  Điện trở của cơ thể con người khi có dòng điện chạy qua là không cố định (từ 400 đến 500 hoặc lớn hơn).  Người bị bệnh tim, thần kinh, người sức khoẻ yếu sẽ nguy hiểm hơn vì hệ thống thần kinh chóng tê liệt rất khó tự giải phóng ra khỏi nguồn điện.  Khi gặp bụi dẫn điện, có nhiệt độ cao và đặc biệt là độ ẩm cao sẽ làm điện trở của người và các vật cách điện giảm xuống dòng điện đi qua người sẽ tăng lên.
  97. THỜI GIAN TÁC DỤNG LÊN CƠ THỂ  Điện trở cơ thể khi bị tác dụng lâu sẽ giảm xuống do lớp da sừng bị nung nóng và bị chọc thủng. Dòng điện qua người tăng lên.  Khi bị tác dụng lâu, dòng điện sẽ phá huỷ sự làm việc của dòng điện sinh vật trong các cơ của tim.  Thời gian tác dụng 0.5s: nguy hiểm.
  98. CON ĐƯỜNG DÒNG ĐIỆN QUA NGƯỜI Quan hệ dòng điện qua người và qua tim:  Dòng từ chân qua chân: Itim = 0.4% Ing  Dòng từ tay qua tay: Itim = 3.3% Ing  Dòng từ tay trái qua chân: Itim = 3.7% Ing  Dòng từ tay phải qua chân: Itim = 6.7%Ing Trường hợp đầu ít nguy hiểm nhưng nếu không bình tĩnh, người bị ngã sẽ rất dễ chuyển thành các trường hợp nguy hiểm hơn.
  99. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN  Thiết bị điện, dây dẫn điện bị hỏng.  Thiếu các vật che chắn với bộ phận dẫn điện, dây dẫn điện của các trang thiết bị.  Thiếu hoặc sử dụng không đúng các dụng cụ bảo vệ cá nhân: ủng, găng tay cách điện, thảm cao su, giá cách điện.
  100. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN  Thiếu các thiết bị bảo vệ chạm đất hoặc có nhưng không đáp ứng với yêu cầu.  Nối điện trong các phòng bị ẩm ướt không đúng quy cách.  Tiếp xúc phải các vật dẫn điện không có tiếp đất.
  101. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (TC)  Có cán bộ kỹ thuật điện, có công nhân chuyên trách điện, có phân công nhiệm vụ cụ thể, được trang bị đủ phương tiện, dụng cụ thích hợp.  Huấn luyện an toàn điện cho tất cả người lao động trên công trường.  Có đủ nội quy, biển báo nguy hiểm, bảng chỉ dẫn an toàn sử dụng điện.  Có lực lượng, phương tiện sơ cấp cứu tai nạn điện.
  102. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)  Câu mắc điện đúng kỹ thuật.  Có biện pháp kỹ thuật bảo vệ phòng chống rò điện, điện chạm mát, bảo vệ quá tải, ngắn mạch.  Các thiết bị điện phải được cách điện an toàn.  Thực hiện phối hợp hiệu quả các giải pháp kỹ thuật an toàn điện.
  103. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)  Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sáng trên công trường phải riêng rẽ.  Có cầu dao tổng, cầu dao phân đoạn có khả năng cắt điện một phần hay toàn bộ khu vực thi công.  Các thiết bị điện để trần phải đặt trong tủ, nắp hộp bao che kín hoặc đặt ở độ cao không va chạm đến được.
  104. ĐỀ PHÒNG QUÁ TẢI  Tiết diện dây dẫn phải phù hợp với dòng điện sử dụng.  Khi sử dụng các máy, thiết bị phải có bộ phận bảo vệ như cầu chì, áp tô mát.  Không tự ý câu móc thêm quá nhiều dụng cụ tiêu thụ điện trên mạng.  Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ các máy móc, thiết bị, dây dẫn không để nóng quá mức quy định.
  105. ĐỀ PHÒNG CHẬP MẠCH  Đảm bảo khoảng cách giữa các dây trần, không sử dụng dây trần trong nhà.  Cấm dùng đinh, dây thép để buộc giữ dây điện.  Các mối nối cần chắc và gọn, các mối nối phải đặt so le và được bọc cách điện tốt.  Các thiết bị điện phải được “nối không” hoặc nối đất bảo vệ.
  106. ĐỀ PHÒNG ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC LỚN  Các điểm đấu dây phải đúng kỹ thuật.  Không kéo dây điện quá căng hoặc treo các vật nặng lên dây điện.  Dây dẫn, cầu dao không để bị gỉ hoặc bị khuyết tật vì tại đó sẽ phát nhiệt lớn.
  107. XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN GIẬT  Hai bước cấp cứu người bị tai nạn điện:  Cứu người ra khỏi mạng điện.  Hô hấp nhân tạo hoặc thổi ngạt.  Nạn nhân có thể sống hay chết là do cấp cứu có được nhanh chóng và đúng phương pháp hay không.  Chỉ trễ một chút có thể dẫn đến hậu qủa không cứu chữa được hoặc thiếu kiên trì hô hấp nhân tạo sẽ làm cho người bị nạn có thể không hồi tỉnh được.
  108. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN  Lập tức cắt công tắc, cầu dao.  Dùng dụng cụ ngắt điện để cắt đứt mạch điện: dùng dao cắt có cán gỗ khô, đứng trên tấm gỗ khô và cắt lần lượt từng dây một.  Tách người bị nạn ra khỏi thiết bị bằng sức người thật nhanh chóng. Nguy hiểm cho người cứu. Đòi hỏi người cứu phải khô ráo và chỉ cầm vào quần áo khô của người bị nạn mà giật.
  109. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN Riêng đối với thợ điện, có thể:  Dùng găng tay cách điện, đi ủng cách điện, dùng sào cách điện để tách dây điện ra khỏi người bị nạn.  Dùng phương pháp ngắn mạch:  Ném vật kim loại lên các dây dẫn điện trần.  Dùng dây kim loại có một đầu nối đất, đầu kia ném lên dây điện trần.  Chú ý đề phòng người bị nạn có thể bị ngã hoặc chấn thương.
  110. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN  Với điện áp cao, nhất thiết phải cắt điện cầu dao trước, sau đó mới lại gần và tiến hành sơ cứu.  Không va chạm vào các phần dẫn điện, nhất là dây dẫn ở gần người bị nạn.  Không nắm vào người bị nạn bằng tay không, hay tiếp xúc với cơ thể để trần của người bị nạn.  Đưa ngay người bị nạn ra nơi thoáng khí, đắp quần áo ấm và đi gọi bác sĩ.  Nếu không kịp gọi bác sĩ hoặc nạn nhân ngừng thở thì phải tiến hành hô hấp nhân tạo.
  111. HÔ HẤP NHÂN TẠO  Hô hấp nhân tạo cần phải được tiến hành ngay.  Nên làm tại chỗ bị nạn, không mang đi xa.  Thời gian hô hấp cần phải kiên trì, có trường hợp phải hô hấp đến 24 giờ.  Làm hô hấp nhân tạo liên tục cho đến khi bác sĩ đến.
  112. HÔ HẤP NHÂN TẠO  Moi đờm, rãi, thức ăn, răng giả trong miệng ra.  Hà hơi, thổi ngạt:  Đơn giản, nhiều ưu điểm, chỉ cần một người làm.  Những phút đầu thổi 20 lần/phút, sau đó thổi 16 lần/phút.
  113. HÔ HẤP NHÂN TẠO  Hô hấp nhân tạo: bằng máy hoặc bằng tay (hiệu quả thấp: tốn nhiều sức, ít không khí vào phổi).  Xoa bóp tim: ấn cho lồng ngực bị nén xuống từ 3-4 cm, tần suất 60- 80 lần / phút.
  114. HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN
  115. HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN Chiều rộng hành lang an toàn điện (m): 110 220 500 Đến 22 kV 35 kV kV kV kV Dây Dây Dây Dây Dây trần bọc trần bọc trần 1,0 2,0 1,5 3,0 4,0 6,0 7,0
  116. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN Khoảng cách an toàn phóng điện cho nhà ở và công trình trong hành lang bảo vệ: Đến 35 kV 110 kV 220 kV 3,0 m 4,0 m 6,0 m
  117. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN Khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn: Đến 35 kV 110 – 220 kV 500 kV 4,0 m 6,0 m 8,0 m
  118. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN Khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến đến điểm cao nhất của phương tiện giao thông ở những đoạn giao chéo: Phương tiện Đến 35kV 110 kV 220 kV 500 kV Đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m Đường sắt 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m Đường thuỷ 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m