Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1975-1986)

ppt 14 trang ngocly 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1975-1986)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duong_loi_cach_mang_dang_cong_san_viet_nam_chuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam - Chương VI: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1975-1986)

  1. I. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1975-1986) 1. Hồn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị của Đảng ◼ Văn kiện TW 6 khóa VI - 3/1989 đưa ra thuật ngữ “HTCT”. ◼ Về pháp lý khái niệm HTCT ghi nhận trong Hiến pháp 1992. ◼ Cấu trúc HTCT gồm: Đảng, Nhà nước, MTTQ, các đoàn thể chính trị – xã hội; các mối quan hệ qua lại giữa các thành tố và với xã hội.
  2. a/ Hồn cảnh lịch sử: ◼ Giai đoạn 1960 -1975: hệ thống chuyên chính dân chủ nhân dân ở miền Bắc. ◼ Giai đoạn 1975 – 1986: hệ thống chuyên chính vô sản trong phạm vi cả nước với 3 đặc điểm: + Tiến hành CM XHCN trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi về cục diện chính trị, KH – KT, đối ngoại. + Cả nước hòa bình, có khối liên minh công nông vững vàng và chính quyền CM của nhân dân. + Từ sản xuất nhỏ thẳng lên CNXH bỏ qua CNTB; thực hiện 3 cuộc CM: KH – KT, CM QHSX, CM tư tưởng – văn hóa (VK ĐH IV).
  3. b/ Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị + Cơ sở tư tưởng lý luận là Chủ nghĩa Mác – lênin. + Đường lối chung của CM XHCN (VK ĐH IV và Hiến pháp 18/12/1980 quốc hội khóa IV: “Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước chuyên chính vô sản”). + Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của ĐCSVN được hình thành từ năm 1930 và bắt rễ vững chắc trong lòng dân tộc và xã hội.
  4. + Cơ sở kinh tế là nền kinh tế KHH, hướng tới xóa bỏ hoàn toàn tư hữu TLSX. + Cơ sở xã hội là liên minh công – nông – trí thức + Cơ sở lịch sử
  5. 5 nội dung chủ trương xây dựng HTCT: + Xây dựng quyền làm chủ của tập thể nhân dân lao động thông qua hoạt đông của Nhà nước và các đoàn thể quần chúng. + Xây dựng và phát huy quyền làm chủ của tập thể nhân dân lao động theo cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý.
  6. 2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
  7. II. .Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới. 1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị
  8. 2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới a/ Mục tiêu, quan điểm: Cương lĩnh tại ĐH VII xác định: toàn bộ tổ chức và hoạt động của HTCT là nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN. Đúng với Văn kiện ĐH đã nêu là “thực hiện dân chủ XHCN là thực chất của việc đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị”. Với 5 quan điểm: + Khái niệm “HTCT” thay cho “ hệ thống chuyên chính vô sản” và “chế độ làm chủ tập thể”. + Đổi mới HTCT toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, bước đi và cách làm phù hợp. + Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm. + Đổi mới phải năng động hơn, hiệu quả hơn phù hợp với KTTTrường. +Giữa các bộ phận của HTCT phải vận động cùng chiều, thúc đẩy xã hội phát triển.
  9. b. chủ trương xây dựng hệ thống chính trị: + Đối với Đảng: khắc phục 2 khuynh hướng bao biện và buông lỏng NQ TW 5 khóa X + Đối với Nhà nước:
  10. + Đối với MTTQ và các tổ chức chính trị – xã hội: tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi; đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, đề xuất chủ trương, chính sách về kinh tế, văn hóa, xã hội, ANQP.
  11. 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a/ Kết quả, ý nghĩa:
  12. b. Hạn chế và nguyên nhân Hạn chế: ◼ Năng lực, hiệu quả lãnh đạo; hiệu lực quản lý và điều hành; hiệu quả hoạt động chưa ngang tầm với đòi hỏi của tình hình. ◼ Phương thức tổ chức, phong cách hoạt động chưa thoát khỏi tình trạng hành chính, xơ cứng, chưa gắn với quần chúng. ◼ Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu ◼ Chất lượng của đội ngũ cán bộ còn hạn chế ◼ Phương thức lãnh đạo có mặt lúng túng. ◼ Bộ máy hành chính còn nhiều tầng nấc, chưa có hiệu quả cao. ◼ Vai trò giám sát, phản biện của MTTQ còn yếu, quyền làm chủ của nhân dân còn bị vi phạm.
  13. Nguyên nhân: ◼ Nhận thức về đổi mới chưa thống nhất cao, trong hoạch định và thực hiện còn ngập ngừng, không triệt để. ◼ Việc đổi mới chưa được quan tâm đúng mức.
  14. - Đường lối xây dựng hệ thống chính trị của Đảng qua các thời kỳ trước và sau đổi mới. - Những thay đổi về nhận thức trong xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới. - Thành tựu, nguyên nhân, hạn chế của quá trình xây dựng hệ thống chính trị ở nước ta.