Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

pdf 93 trang ngocly 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_duong_loi_cach_mang_cua_dang_cong_san_viet_nam.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

  1. 1 TRƯỜ NG Đ Ạ I H Ọ C S Ư PH Ạ M K Ỹ THU Ậ T TP.HCM KHOA LÝ LUẬỊ N CHÍNH TR BỘ MÔN ĐƯỜ NG L Ố I CÁCH M Ạ NG C Ủ A ĐCSVN o O o ĐƯỜ NG L Ố I CÁCH M Ạ NG CAỦ ĐẢỘẢỆ NG C NG S N VI T NAM (Tậ p bài gi ả ng)
  2. 2 TP. HỒ CHÍ MINH - 2010 MỤỤ C L C CHƯƠ NG I 5 CHƯƠ NG IV 46 CHƯƠ NG V 54
  3. 3 CHƯƠ NG M Ở Đ Ầ U ĐỐ I T ƯỢ NG, NHI Ệ M V Ụ VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C Ứ U ĐƯỜ NG LỐẠỦẢỘẢỆ I CÁCH M NG C A Đ NG C NG S N VI T NAM I. ĐỐ I T ƯỢ NG VÀ NHI Ệ M V Ụ NGHIÊN C Ứ U 1. Đố i t ượ ng nghiên c ứ u a) Khái niệ m đ ườ ng l ố i cách m ạ ng c ủ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam Đả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam là đ ộ i tiên phong c ủ a giai c ấ p công nhân, đ ồ ng th ờ i là độ i tiên phong c ủ a nhân dân lao đ ộ ng và c ủ a dân t ộ c Vi ệ t Nam; đ ạ i bi ể u trung thành lợ i ích c ủ a giai c ấ p công nhân, nhân dân lao đ ộ ng và c ủ a dân t ộ c. Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam lấủ y ch nghĩa Mác-Lênin và t ưưởồ t ng H Chí Minh làm n ềảưưở n t ng t t ng, kim chỉ nam cho hành đ ộ ng, l ấ y t ậ p trung dân ch ủ làm nguyên t ắ c t ổ ch ứ c c ơ b ả n. Đườố ng l i cách m ạủả ng c a Đ ng là h ệố th ng quan đi ểủươ m, ch tr ng, chính sách củảềụ a Đ ng v m c tiêu, ph ươướ ng h ng, nhi ệụả m v và gi i pháp c ủ a cách m ạ ng Việ t Nam. Đườố ng l i cách m ạủảượểệ ng c a Đ ng đ c th hi n qua c ươ ng lĩnh, ngh ịế quy t, chỉ th ị c ủ a Đ ả ng. b) Đố i t ượ ng nghiên c ứ u môn h ọ c Đố i t ượ ng củ a môn h ọ c là s ự ra đ ờ i c ủ a Đ ả ng và h ệ th ố ng quan đi ể m, ch ủ trươ ng, chính sách c ủ a Đ ả ng trong ti ế n trình cách m ạ ng Vi ệ t Nam - t ừ cách m ạ ng dân tộ c, dân ch ủ nhân dân đ ế n cách m ạ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. 2. Nhiệ m v ụ nghiên c ứ u Làm rõ sựờấếủảộảệ ra đ i t t y u c a Đ ng C ng s n Vi t Nam - ch ủểạị th ho ch đnh đườ ng l ố i cách m ạ ng Vi ệ t Nam. Làm rõ quá trình hình thành, phát triể n và k ế t qu ả th ự c hi ệ n đ ườ ng l ố i cách mạủả ng c a Đ ng, trong đó đ ặệ c bi t làm rõ đ ườốủả ng l i c a Đ ng trên m ộố t s lĩnh v ự c cơ b ả n c ủ a th ờ i kỳ đ ổ i. Làm rõ kếảựệườố t qu th c hi n đ ng l i cách m ạủả ng c a Đ ng trong ti ế n trình cách mạ ng Vi ệ t Nam * Yêu cầặ u đ t ra đ ốớệạ i v i vi c d y và h ọ c môn Đ ườố ng l i cách m ạủảộ ng c a Đ ng C ng sả n Vi ệ t Nam: Đố i v ớ i ng ườ i d ạ y: cầ n nghiên c ứ u đ ầ y đ ủ các c ươ ng lĩnh, ngh ị quy ế t, ch ỉ th ị củả a Đ ng trong toàn b ộế ti n trình lãnh đ ạ o cách m ạảảậậệố ng, b o đ m c p nh t h th ng đườốủảặ ng l i c a Đ ng. M t khác, trong gi ảạả ng d y ph i làm rõ hoàn c ảịửờ nh l ch s ra đ i
  4. 4 và sự b ổ sung, phát tri ể n các quan đi ể m, ch ủ tr ươ ng c ủ a Đ ả ng trong ti ế n trình cách mạ ng, g ắ n lý lu ậ n v ớ i th ự c ti ễ n trong quá trình gi ả ng d ạ y. Đố i v ớ i ng ườ i h ọ c: cầắữộ n n m v ng n i dung c ơảườốủả b n đ ng l i c a Đ ng, đ ể từ đó lý gi ảữấềựễ i nh ng v n đ th c ti n và v ậụượ n d ng đ c quan đi ểủả m c a Đ ng vào cuộ c s ố ng. Đố i v ớ i c ả ng ườ i d ạ y và ng ườ i h ọ c: trên cơ s ở nghiên c ứ u m ộ t cách h ệ th ố ng, sâu sắ c đ ườ ng l ố i c ủ a Đ ả ng cùng v ớ i tri th ứ c chuyên ngành c ủ a mình, có th ể đóng góp ý kiế n cho Đ ảềườố ng v đ ng l i, chính sách, đáp ứ ng yêu c ầệụủ u, nhi m v c a cách mạ ng n ướ c ta. II. PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C Ứ U VÀ Ý NGHĨA C Ủ A VI Ệ C H Ọ C T Ậ P 1. Phươ ng pháp nghiên c ứ u a) Cơ s ở ph ươ ng pháp lu ậ n Nghiên cứọậ u, h c t p môn Đ ườố ng l i cách m ạủảộảệ ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam phả i trên c ơ s ở th ế gi ớ i quan, ph ươ ng pháp lu ậ n c ủ a ch ủ nghĩa Mác-Lênin và các quan điể m có ý nghĩa ph ươ ng pháp lu ậ n c ủ a H ồ Chí Minh. b) Phươ ng pháp nghiên c ứ u Phươ ng pháp nghiên c ứủế u ch y u là ph ươ ng pháp l ịử ch s và ph ươ ng pháp lôgic. Ngoài ra có sự k ế t h ợ p các ph ươ ng pháp khác nh ư : phân tích, t ổ ng h ợ p, so sánh, quy nạ p và di ễịụể n d ch, c th hoá và tr ừượ u t ng hóa thích h ợớừộ p v i t ng n i dung môn họ c. 2. Ý nghĩa củ a h ọ c t ậ p môn h ọ c Trang bị cho sinh viên nh ữểếơảềườốủả ng hi u bi t c b n v đ ng l i c a Đ ng trong thờ i kỳ cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân và trong th ờ i kỳ xây d ự ng ch ủ nghĩa xã hộ i. Bồ i d ưỡ ng cho sinh viên ni ề m tin vào s ự lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng theo m ụ c tiêu, lý tưởủả ng c a Đ ng, nâng cao ý th ứ c trách nhi ệủ m c a sinh viên tr ướữệụ c nh ng nhi m v trọ ng đ ạ i c ủ a đ ấ t n ướ c. Giúp sinh viên vậ n d ụ ng ki ế n th ứ c chuyên ngành đ ể ch ủ đ ộ ng, tích c ự c trong giảếữấềế i quy t nh ng v n đ kinh t , chính tr ị , văn hoá, xã h ộ i theo đ ườố ng l i, chính sách củ a Đ ả ng.
  5. 5 CHƯƠ NG I SỰỜỦẢỘẢỆ RA Đ I C A Đ NG C NG S N VI T NAM VÀ CƯƠ NG LĨNH CHÍNH TR Ị Đ Ầ U TIÊN C Ủ A Đ Ả NG I. HOÀN CẢỊỬỜẢỘẢỆ NH L CH S RA Đ I Đ NG C NG S N VI T NAM 1. Hoàn cả nh qu ố c t ế cu ố i th ế k ỷ XIX, đ ầ u th ế k ỷ XX a) Sự chuy ể n bi ế n c ủ a ch ủ nghĩa t ư b ả n và h ậ u qu ả c ủ a nó Từốếỷ cu i th k XIX, ch ủ nghĩa t ưảươ b n ph ng tây chuy ểừ n t giai đo ạự n t do cạ nh tranh sang giai đo ạ n đ ộ c quy ề n (hay còn g ọ i là ch ủ nghĩa đ ế qu ố c). Chúng đ ẩ y mạế nh chi n tranh xâm l ượ c và nô d ị ch các dân t ộộịểếồ c thu c đ a đ tìm ki m ngu n nguyên nhiên liệ u và th ịườ tr ng tiêu th ụựốị . S th ng tr tàn b ạủủ o c a ch nghĩa đ ếố qu c làm cho đờ i s ố ng c ủ a nhân dân lao đ ộ ng các n ướ c tr ở nên cùng c ự c. Mâu thuẫ n gi ữ a các dân tộ c b ị áp b ứ c v ớ i ch ủ nghĩa đ ế qu ố c ngày càng gay g ắ t, phong trào đ ấ u tranh chố ng xâm l ượễ c di n ra m ạ nh m ẽở các n ướ c thu ộị c đa. “Chủ nghĩa đ ế qu ố c mang theo chiế n tranh nh ư mây mù mang theo m ư a” (Lênin). Chiế n tranh th ế gi ớ i l ầ n th ứ nh ấ t (1914-1918) đã c ướ p đi bi ế t bao sinh m ạ ng và củ a c ả i v ậ t ch ấ t c ủ a nhân lo ạ i. b) Ả nh h ưở ng c ủ a Chủ nghĩa Mác-Lênin Vào giữ a th ế k ỷ XIX, phong trào đ ấ u tranh c ủ a giai c ấ p công nhân phát tri ể n mạặ nh, đ t ra yêu c ầứếảệố u b c thi t ph i có h th ng lý lu ậ n khoa h ọớư c v i t cách là vũ khí tưưởủấ t ng c a giai c p công nhân trong cu ộấ c đ u tranh ch ốủ ng ch nghĩa t ưả b n. Trướ c hoàn c ả nh đó, ch ủ nghĩa Mác ra đ ờ i, v ề sau đ ượ c Lênin phát tri ể n và tr ở thành chủ nghĩa Mác-Lênin. Chủ nghĩa Mác-Lênin là h ệ t ư t ưở ng c ủ a Đ ả ng C ộ ng s ả n. Ch ủ nghĩa Mác- Lênin chỉ rõ, mu ố n giành đ ượắợ c th ng l i trong cu ộấ c đ u tranh th ựệứệị c hi n s m nh l ch sửủ c a mình, giai c ấ p công nhân ph ảậảộảảảứ i l p ra đ ng c ng s n. Đ ng ph i luôn đ ng trên lậườủ p tr ng c a giai c ấ p công nhân, m ọếượ i chi n l c, sách l ượủảề c c a Đ ng đ u luôn xuấừợủấ t phát t l i ích c a giai c p công nhân. Nh ưảảạể ng, Đ ng ph i đ i bi u cho quy ềợ n l i củ a toàn th ể nhân dân lao đ ộ ng. B ở i vì giai c ấ p công nhân ch ỉ có th ể gi ả i phóng đ ượ c mình nế u đ ồ ng th ờ i gi ả i phóng cho các t ầ ng l ớ p nhân dân lao đ ộ ng khác trong xã h ộ i. Chủ nghĩa Mác-Lênin đ ượ c truy ề n bá vào Vi ệ t Nam, thúc đẩ y phong trào công nhân và phong trào yêu nướ c phát tri ể n theo khuynh h ướ ng cách m ạ ng vô s ả n, d ẫ n t ớ i sự ra đ ờ i c ủ a Đả ng cộ ng s ả n Vi ệ t Nam. Chủ nghĩa Mác-Lênin là n ề n t ả ng t ư t ưở ng củ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam.
  6. 6 c) Cách mạ ng Tháng M ườ i Nga và Qu ố c t ế C ộ ng s ả n Cách mạ ng tháng M ườ i Nga thành công năm 1917 đã m ở ra m ộ t k ỷ nguyên m ớ i trong lịử ch s loài ng ườỷ i – k nguyên quá đ ộừủ t ch nghĩa t ưả b n lên ch ủ nghĩa xã h ộ i trên phạ m vi toàn th ế gi ớ i. Cách mạ ng tháng M ườ i Nga còn là cu ộ c cách m ạ ng gi ả i phóng các dân t ộ c thu ộ c đị a v ố n là thu ộ c đ ị a c ủ a các Sa hoàng Nga ở vùng Kavkaz, Trung Á và các thu ộ c đ ị a này đã liên minh vớ i n ướ c Nga đ ể thành l ậ p Liên bang C ộ ng hòa xã h ộ i ch ủ nghĩa Xô Viế t g ồ m 15 n ướ c. Cách mạ ng tháng M ườ i Nga đã nêu t ấ m g ươ ng sáng trong vi ệ c gi ả i phóng các dân tộịứởầ c b áp b c, m đ u cho s ự phát tri ểạẽủ n m nh m c a phong trào gi ả i phóng dân tộ c trên th ế gi ớ i, mà tiêu bi ể u nh ấ t là ở châu Á (Lênin g ọ i là “phong trào châu Á th ứ c tỉ nh”) v ớ i các n ướ c nh ư Trung Qu ố c, Ấ n Đ ộ Tháng 3-1919, Quố c t ế C ộ ng s ả n (Quố c t ế III) đ ượ c thành l ậ p. S ự ra đ ờ i c ủ a Quốếộả c t C ng s n có ý nghĩa thúc đ ẩựểạẽ y s phát tri n m nh m phong trào c ộả ng s n và công nhân quố c t ế . Luậươềấề n c ng v v n đ dân t ộ c và v ấềộị n đ thu c đa củ a Lênin đượ c công b ốạạộ t i Đ i h i II Qu ốếộả c t C ng s n vào năm 1920 đã ch ỉ ra ph ươướ ng h ng đấ u tranh gi ả i phóng các dân t ộ c b ị áp b ứ c trên l ậ p tr ườ ng cách m ạ ng vô s ả n. Đố i v ớ i Vi ệ t Nam, Quố c t ế C ộ ng s ả n có vai trò quan trọ ng trong vi ệ c truy ề n bá chủ nghĩa Mác-Lênin và ch ỉạềấề đ o v v n đ thành l ậảộảởệ p Đ ng C ng s n Vi t Nam. Nguyễ n Ái Qu ố c đã nói: “An Nam muố n cách m ệ nh thành công, thì t ấ t ph ả i nh ờ Đ ệ tam quố c t ế”1. 2. Hoàn cả nh trong n ướ c a) Xã hộ i Vi ệ t Nam d ướ i s ự th ố ng tr ị c ủ a th ự c dân Pháp * Chính sách thố ng tr ị , khai thác thu ộ c đ ị a c ủ a Pháp ở Vi ệ t Nam Chính sách thố ng tr ị , khai thác thu ộ c đ ị a c ủ a th ự c dân Pháp có th ể đúc k ế t b ằ ng công thứ c “Độ c quy ề n v ề kinh t ế , chuyên ch ế v ề chính tr ị , nô d ị ch và ngu dân v ề văn hóa”. Về chính tr ị : - Cai trị tr ự c ti ế p, n ắ m m ọ i quy ề n hành, vua quan nhà Nguy ễ n ch ỉ là bù nhìn. - Thự c hi ệ n chính sách “chia đ ể tr ị ”. - Lậ p Liên bang Đông D ươ ng nh ằ m xoá tên ba n ướ c Đông D ươ ng. Về kinh t ế : - Thự c hi ệ n chính sách đ ộ c quy ề n, ch ế đ ộ thu ế khóa, kìm hãm, ch ỉ cho phát triể n m ộ t s ố ngành kinh t ế ph ụ c v ụ cho chính sách th ự c dân. 1 Hồ Chí Minh, Toàn tậ p, Nxb. Chính trị qu ố c gia, Hà N ộ i, 2002, t ậ p 2, tr.287.
  7. 7 - Du nhậươứ p ph ng th c bóc l ộưảủ t t b n ch nghĩa, đ ồờẫ ng th i v n duy trì ph ươ ng thứ c bóc l ộ t phong ki ế n. Về văn hoá – xã h ộ i: - Thự c hi ệ n chính sách ngu dân. - Khuyế n khích h ủụạậ t c l c h u, du nh ậ p văn hoá đ ồụươ i tr y ph ng Tây vào Vi ệ t Nam nhằ m đ ầ u đ ộ c nhân dân Vi ệ t Nam v ề t ư t ưở ng. - Ngăn cấ m, phá ho ạ i b ả n s ắ c văn hoá truy ề n th ố ng c ủ a dân t ộ c Vi ệ t Nam. Cấ m các t ư t ưở ng văn hoá ti ế n b ộ th ế gi ớ i du nh ậ p vào Vi ệ t Nam. * Sự chuy ể n bi ế n v ề kinh t ế và xã h ộ i ở Vi ệ t Nam Chuyể n bi ế n v ề kinh t ế : - Nề n kinh t ế Vi ệ t Nam b ị kìm hãm n ặ ng n ề , phát tri ể n ch ậ m, què qu ặ t, phi ế m diệ n, l ệ thu ộ c vào kinh t ế Pháp. Chuyể n bi ế n v ề xã h ộ i: - Tính chấ t xã h ộ i thay đ ổ i: từ xã h ộ i phong ki ế n chuy ể n sang xã h ộ i thu ộ c đ ị a nử a phong ki ế n. - Mâu thuẫ n c ơ b ả n thay đ ổ i: toàn thể dân t ộ c Vi ệ t Nam mâu thu ẫ n v ớ i th ự c dân Pháp và tay sai; nông dân Việ t Nam mâu thu ẫ n v ớ i giai c ấ p đ ị a ch ủ phong ki ế n. - Nhiệ m v ụ chi ế n l ượ c c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam thay đ ổ i: cứ u n ướ c, gi ả i phóng dân tộ c là nhi ệ m v ụ hàng đ ầ u. - Kế t c ấ u giai c ấ p thay đ ổ i: + Giai cấ p cũ: đ ị a ch ủ phong ki ế n, nông dân. + Giai cấ p m ớ i xu ấ t hi ệ n: công nhân, t ư s ả n, ti ể u t ư s ả n. b) Các phong trào yêu nướ c Vi ệ t Nam cu ố i th ế k ỷ XIX đ ầ u th ế k ỷ XX: Phong trào yêu nướ c theo khuynh h ướ ng phong ki ế n: Phong trào chố ng Pháp ở Nam Kỳ (1861-1868) v ớ i các lãnh t ụ nghĩa quân nh ư Trươ ng Công Đ ị nh, Nguy ễ n Trung Tr ự c, Th ủ Khoa Huân Phong trào Cầ n V ươ ng và h ưở ng ứ ng chi ế u C ầ n V ươ ng (1885-1895). Phong trào Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đ ạ o (1884-1913). Phong trào yêu nướ c theo khuynh h ướ ng t ư s ả n: Phong trào Đông Du (1906-1908) củ a Phan B ộ i Châu v ớ i xu h ướ ng vũ trang b ạ o độ ng. Phong trào Duy Tân (1906-1908) củ a Phan Chu Trinh và Đông Kinh Nghĩa Th ụ c (1907) vớ i xu h ướ ng c ả i l ươ ng, duy tân, c ả i cách.
  8. 8 Phong trào Quố c gia c ảươ i l ng (1919-1923) c ủộậưả a b ph n t s n và đ ịủớ a ch l p trên, tiêu biể u là s ự xu ấ t hi ệ n c ủ a Đ ả ng L ậ p hi ế n c ủ a Bùi Quang Chiêu. Phong trào cách mạ ng qu ố c gia g ắềớựờ n li n v i s ra đ i và ho ạộủệ t đ ng c a Vi t Nam Quố c Dân Đ ả ng (1927-1930), v ớ i kh ở i nghĩa Yên Bái (9-2-1930) * Nguyên nhân thấ t b ạ i c ủ a các phong trào yêu n ướ c trên: Thiế u đ ườ ng l ố i c ứ u n ướ c đúng đ ắ n. Không có lự c l ượ ng lãnh đ ạ o. Không đoàn kếượựượ t đ c l c l ng cách m ạ ng trong c ảướỏơộự n c, b r i m t l c lượ ng cách m ạ ng đông đ ả o, to l ớ n là giai c ấ p nông dân.  Sựấạủ th t b i c a các phong yêu n ướệ c Vi t Nam cu ốếỷ i th k XIX đ ầếỷ u th k XX đã dẫếộủ n đ n cu c kh ng ho ả ng sâu s ắềườốứướề c v đ ng l i c u n c, v giai c ấ p lãnh đạệụịửặ o. Nhi m v l ch s đ t ra lúc này là ph ả i tìm m ộ t con đ ườ ng cách m ạớớ ng m i, v i mộấủưạể t giai c p có đ t cách đ i bi u cho quy ềợủộủ n l i c a dân t c, c a nhân dân, có đ ủ uy tín và năng lự c lãnh đ ạ o cu ộ c cách m ạ ng dân t ộ c, dân ch ủ đi đ ế n th ắ ng l ợ i. c) Phong trào yêu nướ c theo khuynh h ướ ng vô s ả n Quá trình tìm đườ ng c ứ u n ướ c c ủ a lãnh t ụ Nguy ễ n Ái Qu ố c: Ngày 5-6-1911, Nguyễ n T ấ t Thành (Nguy ễ n Ái Qu ố c) đã r ờ i T ổ qu ố c đi sang phươ ng Tây tìm đ ườ ng c ứ u n ướ c v ớ i tên g ọ i Văn Ba. Từ năm 1911-1917 Ng ườ i đã đi qua 4 châu l ụ c Á - Âu - Phi - M ỹ . Qua cu ộ c sốựễ ng th c ti n, nghiên c ứ u các cu ộ c cách m ạ ng trên th ếớấ gi i, nh t là cách m ạư ng t sả n Pháp, M ỹườẳị , Ng i kh ng đ nh cách m ạệ ng Vi t Nam không th ể đi theo con đ ườ ng này. Năm 1917, cách mạ ng tháng M ườ i Nga thành công, Nguy ễ n T ấ t Thành đã tin tưở ng, h ướ ng theo con đ ườ ng cách m ạ ng tháng M ườ i.
  9. 9 Năm 1919, vớ i tên m ớ i là Nguy ễ n Ái Qu ố c, Ng ườ i đã g ử i t ớ i h ộ i ngh ị Versailess (Pháp) bả n Yêu sách 8 điể m đòi quyề n l ợ i cho dân t ộ c Vi ệ t Nam. Tháng 7-1920, Ngườ i đ ọ c đ ượ c b ả n Sơ th ả o l ầ n th ứ nh ấ t nh ữ ng Lu ậ n c ươ ng về v ấ n đ ề dân t ộ c và thu ộ c đ ị a củ a Lênin đ ượ c đăng trên báo Nhân Đạ o củ a Đ ả ng Xã hộ i Pháp. Lu ậ n c ươ ng đã gi ả i đáp trúng nh ữ ng v ấ n đ ề mà Nguy ễ n Ái Qu ố c đang trăn trở tìm hi ể u. Lu ậ n c ươ ng đã giúp Ng ườ i tìm ra con đ ườ ng c ứ u n ướ c đúng đ ắ n cho cách mạ ng Vi ệ t Nam – con đ ườ ng cách m ạ ng vô s ả n. Ngày 30-12-1920, tạ i Đ ạ i h ộ i Đ ả ng Xã h ộ i Pháp h ọ p ở Tuar, Nguy ễ n Ái Qu ố c đã bỏế phi u tán thành vi ệ c thành l ậảộả p Đ ng C ng s n Pháp, gia nh ậốếự p Qu c t III. S kiệ n này đánh d ấướặ u b c ngo t quan tr ọ ng trên con đ ườạộ ng ho t đ ng cách m ạủ ng c a Ngườ i: từ ch ủ nghĩa yêu n ướ c đ ế n v ớ i ch ủ nghĩa Mác-Lênin, tr ở thành m ộ t trong nhữ ng nhà sáng l ậảộả p Đ ng C ng s n Pháp và là ng ườộảệ i c ng s n Vi t Nam đ ầ u tiên.  Năm 1920 đánh dấ u m ộ t m ố c l ị ch s ử quan tr ọ ng trong l ị ch s ử cách m ạ ng Việ t Nam: dân t ộ c ta đã có m ộ t đ ườ ng l ố i đúng đ ắ n, đó là con đ ườ ng gi ả i phóng dân tộ c theo ch ủ nghĩa Mác-Lênin. Quá trình chuẩ n b ị thành l ậ p Đ ả ng c ủ a lãnh t ụ Nguy ễ n Ái Qu ố c - Sự chu ẩ n b ị v ề t ư t ưở ng: Từướ n c ngoài Ng ườếử i đã vi t và g i các sách báo, tài li ệềệ u v Vi t Nam nh ư các báo Việ t Nam h ồ n, Ng ườ i cùng kh ổ, Sự Th ậ t, Th ư tín qu ố c t ế , Nhân đ ạ o, Đông Dươ ng và đặ c bi ệ t là tác ph ẩ m Bả n án ch ế đ ộ th ự c dân Pháp để truy ề n bá ch ủ nghĩa Mác-Lênin và chỉ rõ con đ ườ ng cách m ạ ng mà nhân dân ta c ầ n đi theo. Nộ i dung và m ụ c đích c ủ a các bài báo, bài vi ế t trên là nh ằ m t ố cáo t ộ i ác và lên án chủ nghĩa th ự c dân Pháp, th ứ c t ỉ nh ý th ứ c dân t ộ c, ý th ứ c cách m ạ ng, kêu g ọ i nhân dân đoàn kế t đ ấ u tranh và kêu g ọ i s ự đoàn k ế t trong cu ộ c đ ấ u tranh ch ố ng ch ủ nghĩa đế qu ố c c ủ a nhân dân Pháp v ớ i nhân dân các thu ộ c đ ị a. - Sự chu ẩ n b ị v ề chính tr ị : Từướ n c ngoài Ng ườếử i đã vi t và g i các sách báo, tài li ệềệ u v Vi t Nam nh ư các báo Việ t Nam h ồ n, Ng ườ i cùng kh ổ, tác phẩ m Bả n án ch ế đ ộ th ự c dân Pháp, tác phẩ m Đườ ng Kách m ệ nh để truy ề n bá ch ủ nghĩa Mác-Lênin và ch ỉ rõ con đ ườ ng cách mạ ng mà nhân dân ta c ầ n đi theo. Các tác ph ẩ m, bài vi ế t c ủ a Ng ườ i t ừ năm 1921- 1927 toát lên nhữ ng quan đi ểềẻủ m v k thù c a cách m ạ ng, con đ ườ ng, xu h ướự ng, l c lượ ng lãnh đ ạ o và tham gia, ph ươ ng pháp, hình th ứ c cách m ạ ng, m ố i quan h ệ cách mạ ng thu ộ c đ ị a v ớ i cách m ạ ng chính qu ố c, - Sự chu ẩ n b ị v ề t ổ ch ứ c:
  10. 10 Ngày 11-11-1924, Nguyễ n Ái Qu ố c đ ế n Qu ả ng Châu (Trung Qu ố c) làm nhi ệ m vụặ đ c phái viên c ủốếộả a Qu c t c ng s n và tr ựếẩị c ti p chu n b thành l ậảộ p Đ ng C ng sả n Vi ệ t Nam. Tháng 6-1925, Ng ườ i thành l ậ p Hộ i Vi ệ t Nam cách m ạ ng thanh niên, nhằậợữ m t p h p nh ng thanh niên yêu n ướệ c Vi t Nam có xu h ướộảủ ng c ng s n ch nghĩa, chuẩ n b ị thành l ậ p Đ ả ng. Ngườ i đã trự c ti ế p m ở nhi ề u l ớ p hu ấ n luy ệ n chính tr ị ở Quả ng Châu, cu ố n Đườ ng Cách M ệ nh là tậ p bài gi ả ng c ủ a Ng ườ i trong l ớ p hu ấ n luyệ n đó. Năm 1928, Hộ i Vi ệ t Nam cách m ạ ng thanh niên đề ra ch ủ tr ươ ng “Vô sả n hóa”, đư a h ộ i viên vào các nhà máy, h ầ m m ỏ , đ ồ n đi ề n cùng ăn, cùng ở , cùng làm v ớ i công nhân. Chủươ tr ng này có tác d ụ ng rèn luy ệữ n nh ng ng ườ i trí th ứểưảềậ c ti u t s n v l p trườ ng giai c ấ p công nhân và b ướ c đ ầ u k ế t h ợ p ch ủ nghĩa Mác-Lênin v ớ i phong trào công nhân và phong trào yêu nướ c. H ộ i Vi ệ t Nam cách m ạ ng thanh niên k ế t n ạ p ngày càng nhiềộ u h i viên, có c ơở s trong c ảướ n c cho nên tr ở thành l ựượ c l ng chính tr ị yêu nướớạấ c l n m nh nh t, hoàn thành ý nguy ệủườ n c a ng i sáng l ậộ p H i là chu ẩịề n b ti n đề cho vi ệ c thành l ậ p Đ ả ng. Sự ra đ ờ i c ủ a các t ổ ch ứ c C ộ ng s ả n ở Vi ệ t Nam: Đế n 1929, phong trào cách m ạ ng ở Viêt Nam phát tri ể n m ạ nh, Hộ i Việ t Nam cách mạ ng thanh niên không còn đủ s ứ c lãnh đ ạ o phong trào cách m ạ ng n ữ a. Đ ế n đây, Hộ i Vi ệ t Nam cách m ạ ng thanh niên đã hoàn thành sứ m ệ nh l ị ch s ử c ủ a mình là chu ẩ n bịữềềầế nh ng ti n đ c n thi t cho s ựờủảộảệ ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi t Nam. Ngày 17-6-1929, Đông Dươ ng c ộ ng s ả n đ ả ng đượ c thành l ậ p ở Hà N ộ i. Cuố i tháng 7 đ ầ u 8-1929, An Nam Cộ ng s ả n đ ả ng ra đờ i ở Nam Kỳ. Tháng 1-1930, Đông Dươ ng C ộ ng s ả n Liên đoàn ra đờ i t ừ trong phái “tả” củ a Đả ng Tân Vi ệ t ở Trung Kỳ.  Nhậ n xét: Ba tổ ch ứ c c ộ ng s ả n ra đ ờ i ph ả n ánh xu th ế t ấ t y ế u c ủ a phong trào dân tộởệ c Vi t Nam. Song s ựồạổứộảạộ t n t i ba t ch c C ng s n ho t đ ng riêng r ẽ , tranh giành quầ n chúng, có nguy c ơ d ẫ n đ ế n cách m ạ ng b ị chia r ẽ . Yêu c ầ u b ứ c thi ế t củ a cách m ạệ ng Vi t Nam lúc này là ph ảộảộảốấạ i có m t Đ ng C ng s n th ng nh t lãnh đ o cách mạ ng trong c ả n ướ c. II. HỘ I NGH Ị THÀNH L Ậ P Đ Ả NG VÀ C ƯƠ NG LĨNH CHÍNH TR Ị Đ Ầ U TIÊN CỦẢ A Đ NG 1. Hộ i ngh ị thành l ậ p Đ ả ng Hộịợấọừ i ngh h p nh t h p t ngày 6-1 đ ế n 7-2-1930, t ạử i C u Long (H ươả ng C ng, Trung Quố c), quy ếị t đ nh thành l ậảộả p Đ ng C ng s n chung trong c ảướấ n c l y tên là Đả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam. Hộ i ngh ị đã thông qua Chính cươ ng v ắ n t ắ t, Sách l ượ c vắ n t ắ t, Ch ươ ng trình tóm t ắ t, Đi ề u l ệ tóm t ắ t do Nguyễ n Ái Qu ố c so ạ n th ả o. 2. Cươ ng lĩnh chính tr ị đ ầ u tiên c ủ a Đ ả ng
  11. 11 a) Nộ i dung C ươ ng lĩnh: Gồ m 6 n ộ i dung chính: Phươ ng h ướ ng chi ế n l ượ c: làm “Tư s ả n dân quy ề n cách m ạ ng và th ổ đ ị a cách mạ ng đ ể đi t ớ i xã h ộ i c ộ ng s ả n”. Nhiệ m v ụ c ủ a cách m ạ ng t ư s ả n dân quy ề n: chố ng đ ế qu ố c và ch ố ng phong kiế n, trong đó nhi ệ m v ụ ch ố ng đ ế qu ố c n ổ i lên hàng đ ầ u. Lự c l ượ ng cách m ạ ng: công nông là lự c l ượ ng chính c ủ a cách m ạ ng; ph ả i đoàn kế t, tranh th ủểưả ti u t s n, trí th ứốớ c ; đ i v i phú nông, trung ti ểịủưặ u đ a ch ch a rõ m t phả n cách m ạ ng thì ph ả i tranh th ủ ho ặ c trung l ậ p h ọ . Phươ ng pháp cách m ạ ng: phả i s ử d ụ ng b ạ o l ự c cách m ạ ng đ ể đ ấ u tranh giành độậ c l p dân t ộứ c ch không th ểấ đ u tranh b ằ ng con đ ườảươ ng c i l ng, tho ảệ hi p do k ẻ thù dùng bạ o l ự c ph ả n cách m ạ ng đ ể đàn áp. Đoàn kế t qu ố c t ế: cách mạ ng Vi ệ t Nam ph ả i đoàn k ế t v ớ i các dân t ộ c b ị áp bứ c và giai c ấ p vô s ả n qu ố c t ế , nh ấ t là giai c ấ p vô s ả n Pháp. Về vai trò lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng: Đả ng là nhân t ố quy ế t đ ị nh hàng đ ầ u cho th ắ ng lợủ i c a cách m ạệ ng Vi t Nam, nên Đ ảảữạềổứảườ ng ph i v ng m nh v t ch c, ph i có đ ng lố i đúng, ph ả i th ố ng nh ấ t v ề ý chí và hành đ ộ ng. b) Ý nghĩa Cươ ng lĩnh: Cươ ng lĩnh đã phả n ánh đ ầ y đ ủ nh ữ ng quy lu ậ t v ậ n đ ộ ng, phát tri ể n n ộ i t ạ i, khách quan củộệ a xã h i Vi t Nam, đáp ứượ ng đ c yêu c ầơảấ u c b n và c p bách c ủ a nhân dân ta, đồờ ng th i phù h ợớ p v i xu th ế phát tri ểủờạịửớ n c a th i đ i lch s m i. Cươ ng lĩnh trở thành ng ọ n c ờ đoàn k ế t toàn Đ ả ng, toàn dân, là vũ khí s ắ c bén c ủ a nh ữ ng ng ườ i cộảệ ng s n Vi t Nam tr ướọẻ c m i k thù. Là c ơở s cho các đ ườốủươủ ng l i ch tr ng c a cách mạ ng Vi ệ t Nam trong h ơ n 70 năm qua. Cươ ng lĩnh thể hi ệ n s ự nh ậ n th ứ c, v ậ n d ụ ng đúng đ ắ n ch ủ nghĩa Mác-Lênin vào thựễ c ti n cách m ạệ ng Vi t Nam, đi ề u đó ch ứỏ ng t ngay t ừầảộả đ u Đ ng C ng s n Việ t Nam đã đ ộậ c l p, sáng t ạ o trong ch ủươườốủ tr ng, đ ng l i c a mình. 3. Ý nghĩa lị ch s ử c ủ a vi ệ c thành l ậ p Đ ả ng Đả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam ra đ ờ i 1930 là m ộ t t ấ t y ế u l ị ch s ử : Đả ng là k ếảủộấ t qu c a cu c đ u tranh dân t ộấ c và đ u tranh giai c ấởệ p Vi t Nam trong thờ i đ ạ i m ớ i. Đả ng là k ế t qu ả c ủ a quá trình chu ẩ n b ị công phu, khoa h ọ c c ủ a lãnh t ụ Nguyễ n Ái Qu ố c trên c ả ba m ặ t t ư t ưở ng, chính tr ị và t ổ ch ứ c.
  12. 12 Đả ng là s ả n ph ẩ m c ủ a s ự k ế t h ợ p gi ữ a ch ủ nghĩa Mác-Lênin v ớ i phong trào công nhân và phong trào yêu nướ c Vi ệ t Nam cu ố i th ế k ỷ XIX đ ầ u th ế k ỷ XX. Đây là sựạủụễố sáng t o c a lãnh t Nguy n Ái Qu c trong quá trình chu ẩịậảở n b thành l p Đ ng mộ t n ướ c thu ộ c đ ị a. Đảộảệ ng C ng s n Vi t Nam ra đ ờ i đánh d ấướặọạ u b c ngo t tr ng đ i trong lch ịử s cách mạ ng Vi ệ t Nam: Đả ng ra đ ờấứờ i ch m d t th i kỳ kh ủ ng ho ả ng b ếắềườốứướở t c v đ ng l i c u n c Việ t Nam t ừ cu ố i th ế k ỷ XIX đ ầ u th ế k ỷ XX. Chứ ng t ỏ giai c ấ p công nhân Vi ệ t Nam đã tr ưở ng thành, đ ủ s ứ c n ắ m vai trò lãnh đạ o. Đả ng ra đ ờ i, Cách m ạ ng Vi ệ t Nam có m ộ t Đ ả ng duy nh ấ t lãnh đ ạ o đ ư a Cách mạ ng Vi ệ t Nam đi t ừ th ắ ng l ợ i này đ ế n th ắ ng l ợ i khác.
  13. 13 CHƯƠ NG II ĐƯỜ NG L Ố I Đ Ấ U TRANH GIÀNH CHÍNH QUY Ề N (1930- 1945) I. CHỦ TR ƯƠ NG Đ Ấ U TRANH T Ừ NĂM 1930 Đ Ế N NĂM 1939 1. Trong nhữ ng năm 1930-1935 a) Luậ n c ươ ng Chính tr ị tháng 10-1930 Tháng 10-1930, Ban chấ p hành Trung ương Đ ả ng h ọ p H ộ i ngh ị l ầ n th ứ nh ấ t tạươả i H ng C ng (Trung Qu ốồ c) do đ ng chí Tr ầ n Phú ch ủ trì, quy ếịổả t đ nh đ i tên Đ ng thành Đả ng C ộ ng s ả n Đông D ương, bầ u ra Ban ch ấ p hành Trung ương Đ ả ng do đồ ng chí Tr ầ n Phú làm T ổ ng Bí th ư. Hộ i ngh ị thông qua Luậ n cương chính tr ị do đồ ng chí Trầ n Phú so ạ n th ả o.
  14. 14 * Nộ i dung c ủ a Lu ậ n c ươ ng: Chiế n lược cách m ạ ng Đông Dương: tiế n hành cách m ạ ng tư s ả n dân quy ề n có tính chấ t th ổ đ ị a và ph ả n đ ế . “Tư s ả n dân quy ề n cách m ạ ng là th ờ i kỳ d ự b ị đ ể làm xã hộ i cách m ạ ng. Sau khi cách m ạưả ng t s n dân quy ềắợẽếụ n th ng l i s ti p t c phát tri ể n bỏ qua th ờ i kỳ t ư b ả n mà tranh đ ấ u th ẳ ng lên con đ ườ ng XHCN”. Nhiệ m v ụ c ủ a cách m ạ ng tư s ả n dân quy ề n: đánh đổ phong ki ế n, đ ế qu ố c có quan hệ khăng khít, trong đó v ấ n đ ề đánh đ ổ phong ki ế n đem l ạ i ru ộ ng đ ấ t cho nông dân là vấ n đ ề c ố t lõi c ủ a cách m ạ ng t ư s ả n dân quy ề n. Lự c lượng cách m ạ ng: công nhân - nông dân là lự c lượng chính, trong đó công nhân là giai cấ p lãnh đ ạ o. Phương pháp cách m ạ ng: thự c hi ệ n vũ trang b ạ o đ ộ ng, s ử d ụ ng b ạ o l ự c cách mạ ng m ộ t cách linh ho ạ t, phù h ợ p v ớ i tình hình. Đả ng lãnh đ ạ o: Đả ng ph ả i có đ ườ ng l ố i đúng, liên h ệ m ậ t thi ế t v ớ i qu ầ n chúng. Đả ng là đ ộ i tiên phong c ủ a giai c ấ p vô s ả n, l ấ y ch ủ nghĩa Mác-Lênin làm n ề n tả ng, ph ấ n đ ấ u vì m ụ c tiêu ch ủ nghĩa c ộ ng s ả n. Quan hệ qu ố c t ế: cách mạ ng Đông Dương là m ộ t b ộ ph ậ n c ủ a cách m ạ ng th ế giớ i, ph ả i đoàn k ế t v ớ i vô s ả n th ế gi ớ i, trước h ế t là vô s ả n Pháp * Nhậ n xét v ề Lu ậ n cương: Luậ n cương chính tr ị tháng 10-1930 đã vạ ch ra nhi ề u v ấ n đ ề c ơ b ả n thu ộ c v ề chiế n l ượ c cách m ạ ng. Tuy nhiên do nh ậ n th ứ c giáo đi ề u, máy móc v ề m ố i quan h ệ giữấềộ a v n đ dân t c và giai c ấ p trong cách m ạ ng thu ộịồờịảưở c đ a, đ ng th i ch u nh h ng trự c ti ế p c ủ a khuynh hướng “tả” trong Quố c t ế C ộ ng s ả n, nên Luậ n c ươ ng đã không nêu ra đượ c mâu thu ẫủế n ch y u là mâu thu ẫữ n gi a dân t ộệ c Vi t Nam v ớự i th c dân Pháp, từ đó không đ ặệụốếố t nhi m v ch ng đ qu c lên hàng đ ầ u, mà n ặềấ ng v đ u tranh giai cấ p, v ề cách m ạ ng ru ộ ng đ ấ t; đánh giá không đúng vai trò cách m ạ ng c ủ a t ầ ng lớểưả p ti u t s n, ph ủậặ nh n m t tích c ựủưả c c a t s n dân t ộ c và ch ưấượả a th t đ c kh năng phân hóa, lôi kéo mộ t b ộ ph ậ n đ ị a ch ủ v ừ a và nh ỏ trong cách m ạ ng gi ả i phóng dân tộ c, t ừ đó Lu ậ n c ươ ng đã không đ ề ra được m ộ t chi ế n lược liên minh dân t ộ c và giai cấ p r ộ ng rãi trong cu ộ c đ ấ u tranh ch ố ng đ ế qu ố c xâm l ượ c và tay sai. Từ nh ậ n th ứ c h ạ n ch ế như v ậ y, Ban ch ấ p hành Trung ươ ng Đ ả ng đã phê phán gay gắ t quan đi ể m đúng đ ắ n trong Chính cươ ng v ắ n t ắ t, Sách lược v ắ n t ắ t do đồ ng chí Nguyễ n Ái Qu ố c kh ở i th ả o đ ượ c H ộ i ngh ị h ợ p nh ấ t thông qua. Sau này trong quá trình lãnh đạ o cách m ạ ng, Đ ả ng ta đã t ừ ng bước s ử a ch ữ a, kh ắ c ph ụ c nh ữ ng h ạ n ch ế đó và đư a cách m ạ ng đ ế n thành công. b) Chủ tr ươ ng khôi ph ụ c t ổ ch ứ c đ ả ng và phong trào cách m ạ ng * Đả ng lãnh đ ạ o phong trào cách m ạ ng 1930- 1931: Hoàn cả nh l ị ch s ử:
  15. 15 Đả ng có đường l ố i cách m ạ ng phù h ợ p v ớ i nguy ệ n v ọ ng c ủ a nhân dân. Mâu thuẫ n v ề kinh t ế , chính tr ị ngày càng sâu s ắ c gi ữ a nhân dân ta và th ự c dân Pháp sau khủ ng ho ả ng kinh t ế th ế gi ớ i (1929-1933), nh ấ t là sau kh ở i nghĩa Yên Bái. Chủ nghĩa xã h ộ i ở Liên Xô phát tri ể n m ạ nh, là t ấ m g ươ ng cho các dân t ộ c thuộ c đ ị a noi theo. Diễ n bi ế n, k ế t qu ả: Bắ t đ ầ u t ừ tháng 1-1930, đ ỉ nh cao là ở Ngh ệ An - Hà Tĩnh v ớ i vi ệ c thành l ậ p các chính quyề n ki ể u Xô Vi ế t (9-1930). Chính quy ề n Xô Vi ế t Ngh ệ Tĩnh đã th ự c hi ệ n chính sách đồộề ng b v chính tr ị , kinh t ếộ , xã h i đem l ạềợạ i quy n l i, h nh phúc b ước đầ u cho nhân dân. T ừ năm 1931, phong trào b ị đàn áp. Ý nghĩa : Phong trào được l ị ch s ử đánh giá nh ư là cu ộ c Tổ ng di ễ n t ậ p đ ầ u tiên củ a Đ ả ng và nhân dân chu ẩ n b ị cho th ắ ng l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng Tám, vì: Phong trào đã hình thành được liên minh công - nông, là l ự c l ượ ng đông đ ả o, là độ ng l ự c chính cho cách m ạ ng, kh ẳ ng đ ị nh trong th ự c t ế quy ề n lãnh đ ạ o và năng l ự c lãnh đạ o c ủ a giai c ấ p vô s ả n mà đ ạ i bi ể u là Đ ả ng C ộ ng s ả n. Đả ng đã ki ể m nghi ệ m đ ược đường l ố i lãnh đ ạ o c ủ a mình trong th ự c ti ễ n, rút đượ c nh ữ ng kinh nghi ệ m b ước đ ầ u v ề k ế t h ợ p hai nhi ệ m v ụ chi ế n l ược ph ả n đ ế , phả n phong, giành và gi ữ chính quy ề n. * Đả ng lãnh đ ạ o khôi ph ụ c phong trào cách m ạ ng 1932-1935: Từ cu ố i năm 1931, phong trào cách m ạ ng b ị đàn áp kh ố c li ệ t, các c ơ s ở Đ ả ng b ị phá vỡ , phong trào cách m ạ ng r ơ i vào thoái trào. Chủ trương, hành đ ộ ng đ ấ u tranh khôi ph ụ c phong trào: thể hi ệ n ở b ả n Chươ ng trình hành đ ộ ng c ủ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Đông D ươ ng (6-1932). Chươ ng trình hành độ ng đã đánh giá hai năm đấ u tranh c ủ a qu ầ n chúng công nông và đ ề ra 4 yêu cầ u chung: Đòi các quyề n t ự do dân ch ủ , t ự do t ổ ch ứ c, ngôn lu ậ n, h ộ i h ọ p, đi l ạ i trong nướ c và ra n ướ c ngoài. Bỏữ nh ng lu ậ t hình đ ặệốớườảứảạự c bi t đ i v i ng i b n x , tr l i t do cho tù chính trị , b ỏ ngay chính sách đàn áp, Bỏ thu ế thân, thu ế ng ụ c ư và các th ứ thu ế vô lý khác, Bỏ các đ ộ c quy ề n v ề mu ố i, r ượ u, thu ố c phi ệ n. Chươ ng trình hành đ ộ ng còn đề ra nh ữ ng yêu c ầ u c ụ th ể riêng cho t ừ ng giai cấầớ p và t ng l p nhân dân; v ạ ch rõ ph ảứ i ra s c tuyên truy ềởộảưởủ n m r ng nh h ng c a Đả ng trong qu ầ n chúng, c ủ ng c ố và phát tri ể n các đoàn th ể cách m ạ ng; d ẫ n d ắ t qu ầ n chúng đấ u tranh, chu ẩ n b ị kh ở i nghĩa giành chính quy ề n khi có đi ề u ki ệ n. V ề xây
  16. 16 dự ng Đ ả ng, ph ả i làm cho Đ ả ng v ữ ng m ạ nh, có k ỷ lu ậ t nghiêm, giáo d ụ c đ ả ng viên về t ư t ưở ng, chính tr ị , rèn luy ệ n đ ả ng viên qua đ ấ u tranh cách m ạ ng.  Chươ ng trình hành đ ộ ng củ a Đ ả ng đã c ụ th ể hóa c ươ ng lĩnh c ủ a Đ ả ng trong thờ i kỳ thoái trào, đ ềữ ra nh ng yêu c ầ u chính tr ịướắữệ tr c m t, nh ng bi n pháp t ổứ ch c và đấ u tranh, góp ph ầ n nhanh chóng khôi ph ụ c phong trào cách m ạ ng và h ệ th ố ng t ổ ch ứ c Đả ng. Đấ u tranh trong nhà tù: giữ v ữ ng khí ti ế t cách m ạ ng, bi ế n nhà tù thành tr ườ ng họ c: “Biế n cái r ủ i thành cái may, các đ ồ ng chí ta đã l ợ i d ụ ng nh ữ ng ngày tháng ở tù đểộọ h i h p và h ọậ c t p lý lu ậộầữệạứỏ n. M t l n n a, vi c đó l i ch ng t là chính sách kh ủ ng bốự c c kỳ dã man c ủẻ a k thù ch ẳữ ng nh ng không ngăn tr ởượướếủ đ c b c ti n c a cách mạ ng, mà trái l ạ i, nó đã tr ởộứửử nên m t th l a th vàng, nó rèn luy ệườ n ng i cách m ạ ng càng thêm cứ ng r ắ n. Mà k ế t qu ả là cách m ạ ng đã th ắ ng, đ ế qu ố c đã thua”. Đấ u tranh bên ngoài: thành lậ p các chi b ộ bí m ậ t, t ổ ch ứ c, t ậ p h ợ p nhân dân đấ u tranh d ướ i nhi ề u hình th ứ c: h ộ i cày, h ộ i c ấ y, đá bóng, đ ọ c sách báo, tranh c ử vào Hộ i đ ồ ng thành ph ố Sài Gòn Kế t qu ả :
  17. 17 Phong trào cách mạ ng t ừ ng bước được khôi ph ụ c. Năm 1932, Ban Lãnh đ ạ o Trung ương c ủ a Đ ả ng được thành l ậ p do Lê H ồ ng Phong đ ứ ng đ ầ u. Đ ế n năm 1934, đầ u năm 1935, h ệ th ố ng t ổ ch ứ c c ủ a Đ ả ng và phong trào cách m ạ ng qu ầ n chúng đượ c khôi ph ụ c, đây là c ơởểếớạộầứấủả s đ ti n t i Đ i h i l n th nh t c a Đ ng. * Đạ i h ộ i Đ ạ i bi ể u toàn qu ố c l ầ n th ứ I c ủ a Đ ả ng (3-1935) Đạ i h ộ i h ọ p t ừ ngày 27 đ ế n 31-3-1935 t ạ i Ma Cao (Trung Qu ố c). D ự Đ ạ i h ộ i có 13 đạể i bi u thay m ặơ t cho h n 600 đ ả ng viên thu ộ c các Đ ảộ ng b trong n ướổ c và t chứảạộởướ c Đ ng ho t đ ng n c ngoài. Đ ồ ng chí Hà Huy T ậủạộ p ch trì Đ i h i. Nộ i dung c ơ b ả n: Đạ i h ộ i nh ậ n đ ị nh tình hình trong nước và qu ố c t ế , kh ẳ ng đnh ị th ắ ng l ợ i c ủ a cuộ c đ ấ u tranh khôi ph ụ c phong trào cách m ạ ng và h ệ th ố ng t ổ ch ứ c c ủ a Đ ả ng. Đạ i h ộ i nêu ra ba nhi ệ m v ụ ch ủ y ế u tr ước m ắ t: + Củ ng c ố và phát tri ể n Đ ả ng, tăng cường l ự c lượng Đ ả ng ở các xí nghi ệ p, đ ồ n điề n. + Đẩ y m ạ nh cu ộ c v ậ n đ ộ ng qu ầ n chúng, m ở r ộ ng ả nh h ưởng c ủ a Đ ả ng trong quầ n chúng. + Mởộ r ng tuyên truy ềốếốế n ch ng đ qu c, chi n tranh đ ếốủộ qu c, ng h Liên Xô, Trung Quố c. Đạ i h ộ i thông qua Ngh ị quy ế t chính tr ị , Đi ề u l ệ Đ ả ng, b ầ u ra Ban ch ấ p hành Trung ươ ng Đ ả ng m ớ i do đ ồ ng chí Lê H ồ ng Phong làm T ổ ng Bí th ư. Ý nghĩa củ a Đ ạ i h ộ i: Đạộ i h i đánh d ấắợủộấ u th ng l i c a cu c đ u tranh khôi ph ụệốổứ c h th ng t ch c củ a Đ ả ng và phong trào cách m ạ ng Vi ệ t Nam, chu ẩ n b ị đi ề u ki ệ n đ ể Đ ả ng bước vào cuộ c đ ấ u tranh m ớ i. Song, h ạ n ch ế là Đ ạ i h ộ i chưa t ổ ng k ế t được nh ữ ng kinh nghiệ m lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng, không đ ề ra đ ược phương hướng ch ỉ đ ạ o thích h ợ p cho cách mạ ng Vi ệ t Nam tr ướ c nguy c ơ chi ế n tranh phát-xít. 2. Trong nhữ ng năm 1936-1939 a) Hoàn cả nh l ị ch s ử Tình hình thế gi ớ i Hậảủộủả u qu c a cu c kh ng ho ng kinh t ế 1929-1933 và nguy c ơủộộ c a m t cu c khủảớ ng ho ng m i làm cho mâu thu ẫ n xã h ộởướưảủ i các n c t b n ch nghĩa thêm sâu sắ c. Các đ ếốứ qu c Đ c, Ý, Nh ậếậếộ t thi t l p ch đ phát xít, chu ẩịế n b chi n tranh đ ể chia lạếớừ i th gi i và t năm 1935 chúng đã ti ế n hành xâm l ượộốướ c m t s n c. Chủ nghĩa phát xít và nguy c ơ chi ế n tranh đang đe d ọ a loài ng ườ i. Do đó, phong trào đấ u tranh ch ố ng phát xít, ch ố ng chi ế n tranh n ổ i lên ở nhi ề u n ướ c.
  18. 18 * Đạ i h ộ i VII c ủ a Qu ố c t ế C ộ ng s ả n (tháng 7-1935 t ạ i Moskva): Xác đị nh k ẻ thù tr ước m ắ t c ủ a nhân dân th ế gi ớ i là ch ủ nghĩa phát-xít. Xác đị nh nhi ệ m v ụ c ủ a cách m ạ ng th ế gi ớ i: đ ấ u tranh ch ố ng ch ủ nghĩa phát- xít, chiế n tranh phát-xít, giành dân ch ủ và hoà bình. Chủ trương thành l ậ p ở m ỗ i nước thu ộ c đa ị và n ử a thu ộ c đa ị m ộ t Mặ t tr ậ n thố ng nh ấ t ch ố ng đ ế qu ố c. Ý nghĩa : Đạ i h ộ i VII c ủ a Qu ố c t ế C ộ ng s ả n đã nêu được nh ữ ng v ấ n đ ề chính c ủ a cách mạ ng th ế gi ớ i, giúp cho cách m ạ ng các nước thu ộ c đ ị a có h ướng đi đúng, phù h ợ p v ớ i tình hình thế gi ớ i lúc b ấ y gi ờ . Tình hình trong nướ c Cuộ c kh ủ ng ho ả ng kinh t ế 1929-1933 đã tác đ ộ ng sâu s ắ c đ ế n các giai c ấ p và tầớ ng l p nhân dân lao đ ộ ng. Trong khi đó, b ọầềảộở n c m quy n ph n đ ng Đông D ươ ng vẫ n ra s ứ c v ơ vét, bóc l ộ t, bóp ngh ẹ t m ọ i quy ề n t ự do, dân ch ủ và thi hành chính sách khủ ng b ố , đàn áp phong trào đ ấ u tranh c ủ a nhân dân ta. Tình hình đó làm cho các giai cấ p và t ầ ng l ớ p tuy có quy ề n l ợ i khác nhau, như ng đ ề u căm thù th ự c dân và đ ề u có nguy ệ n v ọ ng chung là đ ấ u tranh đ ể đòi quy ề n số ng, quy ề n t ự do, dân ch ủ , c ơ m áo và hòa bình. Trong lúc này, h ệ th ố ng t ổ ch ứ c c ủ a Đả ng và các c ơở s cách m ạủầ ng c a qu n chúng đã đ ượ c khôi ph ụ c. Đây là y ếốấ u t r t quan trọ ng, quy ếịướ t đ nh b c phát tri ểớủ n m i c a phong trào cách m ạướ ng n c ta. b) Chủ tr ươ ng và nh ậ n th ứ c m ớ i c ủ a Đ ả ng Dướ i ánh sáng c ủủươ a ch tr ng chuy ểướ n h ng chi ếượủạộ n l c c a Đ i h i VII Quố c t ế C ộ ng s ả n, trong nh ữ ng năm 1936-1939, Ban Ch ấ p hành Trung ươ ng Đ ả ng Cộả ng s n Đông D ươ ng đã h ọộịầứ p H i ngh l n th 2 (7-1936), l ầứ n th ba (3-1937), l ầ n thứư t (9-1937) và l ầứ n th năm (3-1938) đ ềữủươớề ra nh ng ch tr ng m i v chính tr ịổ , t chứ c và hình th ứ c đ ấ u tranh m ớ i phù h ợ p v ớ i tình hình cách m ạ ng n ướ c ta. Chủ tr ươ ng đ ấ u tranh đòi quy ề n dân ch ủ , dân sinh: Vềệụướắủ nhi m v tr c m t c a cách m ạ ng: Kh ẳị ng đ nh nhi ệụếượủ m v chi n l c c a cách mạ ng t ư sả n dân quy ề n là ch ố ng đ ế qu ố c và ch ố ng phong ki ế n không thay đ ổ i, nhưng trướắảậc m t ph i t p trung ch ố ng phát-xít, ch ốế ng chi n tranh đ ếốố qu c, ch ng bọ n ph ả n đ ộ ng thu ộ c đ ị a và tay sai, đòi t ự do dân ch ủ , c ơ m áo và hòa bình. Vềẻủ k thù c a cách m ạẻ ng: K thù tr ướắ c m t nguy h ạấủ i nh t c a nhân dân Đông Dươầậ ng c n t p trung đánh đ ổọảộộị là b n ph n đ ng thu c đ a và bè lũ tay sai c ủ a chúng. Thành lậ p Mặ t tr ậ n nhân dân phả n đ ế và sau đó đượ c đ ổ i tên thành Mặ t tr ậ n Dân chủ Đông D ươ ng.
  19. 19 Chuyể n hình th ứ c đ ấ u tranh t ừ bí m ậ t không h ợ p pháp sang các hình th ứ c t ổ chứ c và đ ấ u tranh công khai và n ử a công khai, h ợ p pháp và n ử a h ợ p pháp đ ể t ậ p h ợ p và giáo dụ c qu ầ n chúng đ ấ u tranh. Nhậứớủảềố n th c m i c a Đ ng v m i quan h ệữ gi a hai nhi ệụ m v dân t ộ c và dân chủ : Trong khi đề ra ch ủ tr ươ ng m ớ i đ ể lãnh đ ạ o nhân dân đ ấ u tranh, Đ ả ng ta đã đặấềậứạố t v n đ nh n th c l i m i quan h ệữ gi a hai nhi ệụộ m v dân t c và dân ch ủả , ph n đế và đi ề n đ ị a trong cách m ạ ng ở Đông D ươ ng. Trong văn kiệ n Chung quanh vấ n đ ề chi ế n sách m ớ i công bố tháng 10-1936, Đả ng đã nêu m ộ t quan đi ể m m ớ i: “Cuộ c dân t ộ c gi ả i phóng không nh ấ t đ ị nh ph ả i k ế t chặớộ t v i cu c cách m ạềị ng đi n đ a. Nghĩa là không th ểằố nói r ng: mu n đánh đ ổế đ quốầả c c n ph i phát tri ể n cách m ạềịốảếấềềị ng đi n đa, mu n gi i quy t v n đ đi n đa thì cầ n ph ả i đánh đ ổ đ ế qu ố c. Lý thuy ế t ấ y có ch ỗ không xác đáng”1. Vì rằ ng, tùy hoàn cảụểếệụốếố nh c th , n u nhi m v ch ng đ qu c là c ầ n kíp, còn v ấềảếềị n đ gi i quy t đi n đ a tuy quan trọưưảựếắộ ng nh ng ch a ph i tr c ti p b t bu c, thì có th ểậ t p trung đánh đ ổế đ quốồ c r i sau m ớảếấềềịư i gi i quy t v n đ đi n đa. Nh ng cũng có khi v ấềềị n đ đi n đa và phảếảếảếấề n đ ph i liên ti p gi i quy t, v n đ này giúp cho v ấề n đ kia làm xong m ụ c đích củ a cu ộ c v ậ n đ ộ ng. “Nói tóm lạ i, n ế u phát tri ể n cu ộ c tranh đ ấ u chia đ ấ t mà ngăn tr ở cuộấ c đ u tranh ph ảếảựọấề n đ thì ph i l a ch n v n đ nào quan tr ọơ ng h n mà gi ảế i quy t trướ c. Nghĩa là ch ọị n đ ch nhân chính, nguy hi ểấểậ m nh t, đ t p trung l ựượủ c l ng c a mộ t dân t ộ c mà đánh cho đ ượ c toàn th ắ ng”2. Đây là nhậ n th ứ c m ớ i c ủ a Đ ả ng ta, nó phù h ợ p v ớ i tinh th ầ n trong C ươ ng lĩnh chính trịầ đ u tiên c ủả a Đ ng và b ướầắụượữạếủ c đ u kh c ph c đ c nh ng h n ch c a Lu ậ n cươ ng chính tr ị tháng 10-1930. Tháng 3-1939, Đả ng ra b ả n Tuyên ngôn củ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Đông D ươ ng đ ố i vớ i th ờ i cu ộ c, nêu rõ họ a phát xít đang đ ế n g ầ n và kêu g ọ i các t ầ ng l ớ p nhân dân ph ả i đấ u tranh đòi các quy ề n t ự do dân ch ủ , ch ố ng nguy c ơ chi ế n tranh phát xít. Tháng 7-1939, Tổ ng Bí th ư Nguy ễ n Văn C ừ cho xu ấ t b ả n tác ph ẩ m Tự ch ỉ trích. Tác phẩ m đã phân tích nh ữấềơảềựảổế ng v n đ c b n v xây d ng Đ ng, t ng k t kinh nghiệộậộ m cu c v n đ ng dân ch ủủả c a Đ ng, nh ấềườố t là v đ ng l i xây d ự ng M ặậ t tr n Dân chủ Đông D ươ ng. Tác ph ẩ m này còn có tác d ụ ng to l ớ n trong cu ộ c đ ấ u tranh khắụữệạầ c ph c nh ng l ch l c, sai l m trong phong trào v ậộ n đ ng dân ch ủườ , tăng c ng đoàn kế t nh ấ t trí trong n ộ i b ộ Đ ả ng. Tóm lạ i, trong nhữ ng năm 1936-1939, ch ủ tr ươ ng m ớ i c ủ a Đ ả ng đã gi ả i quy ế t đúng đắố n m i quan h ệữụ gi a m c tiêu chi ếượ n l c và m ụ c tiêu c ụểướắủ th tr c m t c a cách mạữấềộấềấề ng, gi a v n đ dân t c và v n đ giai c p, đ ra các hình th ứổứ c t ch c và 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 6, tr.152. 2 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 6, tr.152.
  20. 20 đấ u tranh linh ho ạ t, thích h ợ p, Các ngh ị quy ế t c ủ a Ban Ch ấ p hành Trung ươ ng trong thờ i kỳ này đánh d ấướưở u b c tr ng thành c ủảề a Đ ng v chính tr ịưưở và t t ng, th ể hiệả n b n lĩnh và tinh th ầộậựủ n đ c l p t ch , sáng t ạủảởộ o c a Đ ng, m ra m t cao trào m ớ i trong cả n ướ c. c) Ý nghĩa: Lị ch s ử đánh giá phong trào Dân ch ủ 1936-1939 nh ư cu ộ c Tổ ng di ễ n t ậ p lầ n th ứ hai củ a Đ ả ng và nhân dân Vi ệ t Nam, chu ẩ n b ị cho th ắ ng l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng Tám 1945, vì: Hình thành được M ặ t tr ậ n chính tr ị r ộ ng rãi ch ố ng đ ế qu ố c, phong ki ế n. Phong trào thể hi ệ n được nhi ề u hình th ứ c đ ấ u tranh, giành được nh ữ ng quy ề n lợ i nh ấ t đ ị nh v ề dân sinh, dân ch ủ cho nhân dân. Phong trào đã tạ o đ ược khí th ế cách m ạ ng r ộ ng kh ắ p trong c ả n ước, t ạ o đi ề u kiệ n đ ể cách m ạ ng Vi ệ t Nam bước vào th ờ i kỳ đ ấ u tranh m ớ i. II. CHỦ TR ƯƠ NG Đ Ấ U TRANH T Ừ NĂM 1939 Đ Ế N NĂM 1945 1. Hoàn cảịử nh l ch s và s ự chuy ểướ n h ng ch ỉạ đ o chi ếượủả n l c c a Đ ng a) Tình hình thế gi ớ i và trong n ướ c Chiế n tranh th ế gi ớ i l ầ n th ứ hai bùng n ổ: Ngày 1-9-1939, phát xít Đứ c t ấ n công Ba Lan, hai ngày sau Anh và Pháp tuyên chiế n v ớ i Đ ứ c, Chi ế n tranh th ế gi ớ i l ầ n th ứ hai bùng n ổ . Tháng 6-1940, Đứ c t ấ n công Pháp. Chính ph ủ Pháp đ ầ u hàng Đ ứ c. Ngày 22-6- 1941, phátxít Đứ c t ấ n công Liên Xô. T ừ khi phátxít Đ ứ c t ấ n công Liên Xô, tính ch ấ t chiế n tranh đ ế qu ố c chuy ể n thành chi ế n tranh gi ữ a các l ự c l ượ ng dân ch ủ do Liên Xô làm trụ c ộ t v ớ i các l ự c l ượ ng phátxít do Đ ứ c c ầ m đ ầ u. Tình hình trong nướ c: Chiế n tranh th ếớầứ gi i l n th hai bùng n ổảưởạẽựế đã nh h ng m nh m và tr c ti p đế n Đông D ươ ng và Vi ệ t Nam. Ngày 28-9-1939, Toàn quy ề n Đông D ươ ng ra ngh ị địấ nh c m tuyên truy ềộảấư n c ng s n, c m l u hành, tàng tr ữệộảặả tài li u c ng s n, đ t Đ ng Cộ ng s ả n ra ngoài vòng pháp lu ậ t, đóng c ử a các t ờ báo, c ấ m h ộ i h ọ p và t ụ t ậ p đông ngườ i Trong thự c t ế , ở Vi ệ t Nam và Đông D ươ ng, th ự c dân Pháp đã thi hành chính sách thờ i chi ế n r ấ t tr ắ ng tr ợ n. Chúng phátxít hóa b ộ máy th ố ng tr ị , th ẳ ng tay đàn áp phong trào cách mạ ng c ủ a nhân dân, t ậ p trung l ự c l ượ ng đánh vào Đ ả ng C ộ ng s ả n Đông Dươộốềự ng. M t s quy n t do, dân ch ủ giành đ ượ c trong th ờ i kỳ 1936-1939 b ịủ th tiêu. Chúng ban bố l ệ nh t ổ ng đ ộ ng viên, th ự c hi ệ n chính sách “kinh t ế ch ỉ huy” nh ằ m tăng cườơ ng v vét s ứườứủểụụ c ng i, s c c a đ ph c v cho chi ế n tranh c ủếốơ a đ qu c. H n 70.000 thanh niên bị b ắ t sang Pháp đ ể làm bia đ ỡ đ ạ n.
  21. 21 Lợ i d ụ ng lúc Pháp m ấ t n ướ c, ngày 22-9-1940, phátxít Nh ậ t đã ti ế n vào L ạ ng Sơ n và đ ổ b ộ vào H ả i Phòng. Ngày 23-9-1940, t ạ i Hà N ộ i, Pháp ký hi ệ p đ ị nh đ ầ u hàng Nhậ t. T ừ đây, nhân dân ta ch ị u c ả nh m ộ t c ổ hai tròng áp b ứ c, bóc l ộ t c ủ a Pháp - Nhậ t. Mâu thu ẫ n gi ữ a nhân dân ta v ớ i Pháp - Nh ậ t tr ở nên gay g ắ t h ơ n bao gi ờ h ế t. b)Nộ i dung ch ủươ tr ng chuy ểướ n h ng ch ỉạ đ o chi ếượ n l c Kể t ừ khi Chi ế n tranh th ế gi ớ i l ầ n th ứ hai bùng n ổ , Ban Ch ấ p hành Trung ương đã h ọộịầứ p H i ngh l n th sáu (11-1939), H ộịầứả i ngh l n th b y (11-1940) và H ộ i nghịầứ l n th tám (5-1941) quy ếị t đ nh chuy ểướỉạếượ n h ng ch đ o chi n l c cách m ạ ng như sau: Đư a nhi ệ m v ụ gi ả i phóng dân t ộ c lên hàng đ ầ u: “trong lúc này nế u không gi ả i quyếượấềộả t đ c v n đ dân t c gi i phóng, không đòi đ ượộậự c đ c l p, t do cho toàn th ể dân tộ c, thì ch ẳ ng nh ữ ng toàn th ể qu ố c gia dân t ộ c còn ch ị u mãi ki ế p ng ự a trâu, mà quyềợủộậ n l i c a b ph n, giai c ấếạ p đ n v n năm cũng không đòi l ạượ i đ c”1. Đểậ t p trung cho nhi ệụả m v gi i phóng dân t ộả c, Đ ng ta quy ếịạạ t đ nh t m gác l i khẩ u hi ệ u “Đánh đổ đ ị a ch ủ , chia ru ộ ng đ ấ t cho dân cày” thay bằ ng kh ẩ u hi ệ u “Tị ch thu ruộ ng đ ấ t c ủ a b ọ n đ ế qu ố c và Vi ệ t gian cho dân cày nghèo”, “Chia lạ i ru ộ ng đ ấ t công cho công bằ ng và gi ả m tô, gi ả m t ứ c”, Thành lậ p Mặ t tr ậ n Vi ệ t Nam đ ộ c l ậ p đ ồ ng minh, gọ i t ắ t là Vi ệ t Minh thay cho Mặậốấ t tr n th ng nh t dân t ộảế c ph n đ Đông D ươể ng đ đoàn k ếậợ t, t p h p các l ự c lượ ng cách m ạ ng đông đ ả o trong c ảướ n c không phân bi ệ t thành ph ầứổằ n, l a tu i nh m mụ c tiêu gi ả i phóng dân t ộ c. Quyế t đ ị nh xúc ti ế n chu ẩ n b ị kh ở i nghĩa vũ trang là nhi ệ m v ụ trung tâm c ủ a Đả ng và nhân dân ta trong giai đo ạ n hi ệ n t ạ i. Phong trào chố ng Pháp - Nh ậ t k ể t ừ khở i nghĩa B ắ c S ơ n (27-09-1940), khở i nghĩa Nam Kỳ (23-11-1940), binh biế n Đô L ươ ng (13-01-1941) liên tụ c phát tri ể n, đã thứỉ c t nh tinh th ầ n cách m ạủ ng c a nhân dân c ảướểạề n c và đ l i nhi u kinh nghi ệ m quý báu về kh ở i nghĩa vũ trang cho Đ ả ng ta, là ti ế ng súng báo hi ệ u cho cu ộ c kh ở i nghĩa toàn quố c. Trước tình hình đó, m ặ t tr ậ n Vi ệ t Minh đã ra tuyên ngôn, ch ươ ng trình hành độ ng nh ằ m hướng d ẫ n, chu ẩ n b ị l ự c lượng cho kh ở i nghĩa: Xây dự ng các căn c ứ đ ị a cách m ạ ng Cao - B ắ c - L ạ ng, Thái - Hà - Tuyên, l ậ p các độ i vũ trang t ựệổứ v , t ch c các tr ậ n đánh du kích. Đ ộ i du kích B ắơượổ c S n đ c t chứ c l ạ i và đ ổ i tên thành Cứ u qu ố c quân. Ngày 22-12-1944 Độ i Vi ệ t Nam tuyên truyề n gi ả i phóng quân được thành l ậ p, ho ạ t đ ộ ng theo ph ươ ng châm “chính trị tr ọ ng hơ n quân s ự , tuyên truy ề n tr ọ ng h ơ n tác chi ế n”. Độ i Vi ệ t Nam tuyên truy ề n gi ả i phóng quân chính là tiề n thân c ủ a Quân độ i Nhân dân Vi ệ t Nam sau này. Coi trọ ng xây d ự ng l ự c lượng cách m ạ ng ở đô th ị , phát đ ộ ng nhân dân ở các đô thị đ ấ u tranh. 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 7, tr.113.
  22. 22 Tổ ch ứ c qu ầ n chúng đ ấ u tranh trên m ặ t tr ậ n văn hoá, tư t ưởng ch ố ng l ạ i văn hoá nô dị ch, xây d ự ng n ề n văn hoá m ớ i theo ph ương châm dân tộ c - khoa h ọ c - đ ạ i chúng (Đề cương văn hoá Vi ệ t Nam - 1943). c) Ý nghĩa củ a s ự chuy ể n h ướ ng ch ỉ đ ạ o chi ế n l ượ c Vớ i tinh th ầộậựủ n đ c l p, t ch , sáng t ạ o, Ban Ch ấ p hành Trung ươả ng Đ ng đã hoàn chnhỉự s chuy ểướ n h ng ch ỉạ đ o chi ếượằ n l c nh m gi ả i quy ếụ t m c tiêu s ốộ m t củ a cách m ạ ng là đ ộậ c l p dân t ộ c và đ ề ra nhi ềủươ u ch tr ng đúng đ ắểựệ n đ th c hi n. Đườốươ ng l i gi ng cao ng ọờả n c gi i phóng dân t ộặệụả c, đ t nhi m v gi i phóng dân tộ c lên hàng đ ầậợộ u, t p h p r ng rãi m ọườệ i ng i Vi t Nam yêu n ướ c trong M ặậ t tr n Việ t Minh, xây d ựựượ ng l c l ng chính tr ịủầ c a qu n chúng ởả c nông thôn và thành th ị , xây dự ng căn c ứị đ a cách m ạ ng và l ựượ c l ng vũ trang, là ng ọờẫườ n c d n đ ng cho nhân dân ta tiế n lên giành th ắ ng l ợ i trong s ự nghi ệ p gi ả i phóng dân t ộ c. 2. Chủ tr ươ ng phát đ ộ ng T ổ ng kh ở i nghĩa giành chính quy ề n a) Phát độ ng cao trào kháng Nh ậ t, c ứ u n ướ c và đ ẩ y m ạ nh kh ở i nghĩa t ừ ng ph ầ n Phát độ ng cao trào kháng Nh ậ t, c ứ u n ướ c: Vào cuố i năm 1944, đ ầ u năm 1945, chi ế n tranh th ế gi ớ i th ứ hai b ướ c vào giai đoạ n k ế t thúc. H ồ ng quân Liên Xô quét s ạ ch phátxít Đ ứ c ra kh ỏ i lãnh th ổ c ủ a mình và tiế n nh ư vũ bão v ề Berlin. Phátxít Nh ậ t lâm vào tình tr ạ ng nguy kh ố n. Mâu thu ẫ n gi ữ a Nhậ t - Pháp ngày càng gay g ắ t. Đêm 9-3-1945, Nh ậ t đ ả o chính Pháp đ ể đ ộ c chi ế m Đông Dươ ng. Quân Pháp đã nhanh chóng đ ầ u hàng quân Nh ậ t. Ngay trong đêm 9-3-1945, Ban Thườ ng v ụ Trung ươ ng Đ ả ng h ọ p H ộ i ngh ị m ở rộ ng ở làng Đình B ả ng (T ừ S ơ n, B ắ c Ninh). Ngày 12-3-1945, Ban Th ườ ng v ụ Trung ương Đ ả ng ra ch ỉ th ị Nhậ t - Pháp b ắ n nhau và hành đ ộ ng c ủ a chúng ta. Cụ th ể là: Nhậ n đ ị nh đi ề u ki ệ n kh ở i nghĩa chưa chín mu ồ i nhưng k ẻ thù đã b ị kh ủ ng hoả ng chính tr ị , ta có nhi ề u c ơ h ộ i t ố t đ ể ti ế n t ớ i kh ở i nghĩa. Xác đị nh k ẻ thù chính c ủ a nhân dân Đông D ương sau ngày 9-3-1945 là phát xít Nhậ t, kh ẩ u hi ệ u đ ấ u tranh lúc này là “Đánh đuổ i phát xít Nh ậ t”. Xác đị nh nhi ệ m v ụ trước m ắ t là phát đ ộ ng cao trào Kháng Nhậ t c ứ u n ướ c vớ i các hình thứ c đ ấ u tranh chính tr ị , đ ấ u tranh vũ trang, đ ấ u tranh kinh t ế đ ể chu ẩ n b ị cho Tổ ng kh ở i nghĩa. Dự ki ế n các th ờ i c ơ kh ở i nghĩa: + Khi quân đồ ng minh ti ế n sâu, bám ch ắ c trên đ ấ t Đông Dương, Nh ậ t đem quân ra đánh, để h ở phía sau. + Nhậ t m ấ t n ướ c nh ư Pháp năm 1940. + Cách mạ ng Nh ậ t th ắ ng l ợ i, giai c ấ p vô s ả n Nh ậ t giành đ ượ c chính quy ề n.
  23. 23  Song ta không được ỷ l ạ i vào bên ngoài mà ph ả i nêu cao tinh th ầ n d ự a vào sứ c mình là chính. Đẩ y m ạ nh kh ở i nghĩa t ừ ng ph ầ n, giành chính quy ề n b ộ ph ậ n: Từ gi ữ a tháng 3-1945 tr ở đi, Cao trào kháng Nh ậ t c ứ u n ướ c đã di ễ n ra r ấ t sôi nổ i, m ạ nh m ẽ và phong phú v ề n ộ i dung, hình th ứ c. Phong trào đấ u tranh vũ trang, kh ở i nghĩa t ừ ng ph ầ n đã di ễ n ra trong nhi ề u n ơ i ở vùng th ượ ng du và trung du B ắ c Kỳ. Vi ệ t Nam tuyên truy ề n gi ả i phóng quân và C ứ u quố c quân ph ốợớựượ i h p v i l c l ng chính tr ịủầ c a qu n chúng gi ả i phóng hàng lo ạ t xã, châu, huyệ n thu ộ c các t ỉ nh Cao B ằ ng, B ắ c C ạ n, L ạ ng S ơ n, Thái Nguyên, Tuyên Quang. Ngày 15-4-1945, Ban Thườụ ng v Trung ươả ng Đ ng tri ệậộ u t p H i ngh ị quân s ự cách mạắởệ ng B c Kỳ Hi p Hòa (B ắ c Giang). H ộị i ngh đã quy ếịốấ t đ nh th ng nh t các lự c l ượ ng vũ trang s ẵ n có thành Việ t Nam gi ả i phóng quân; quyế t đ ị nh xây d ự ng b ả y chiế n khu trong c ảướ n c và ch ủươ tr ng phát tri ểơữựượ n h n n a l c l ng vũ trang và n ử a vũ trang. Ngày 4-6-1945, Khu Giả i phóng chính th ứ c đ ượ c thành l ậ p, tr ở thành căn c ứ đ ị a chính củ a cách m ạ ng c ả nước, là hình ả nh thu nh ỏ c ủ a n ước Vi ệ t Nam m ớ i. Giữ a lúc phong trào qu ầ n chúng đang phát tri ể n m ạ nh m ẽ trong c ả n ướ c ở c ả nông thôn và thành thị , n ạ n đói đã di ễ n ra nghiêm tr ọ ng ở các t ỉ nh B ắ c B ộ và B ắ c Trung Bộ do h ậ u qu ả c ủ a chính sách v ơ vét, bóc l ộ t c ủ a Pháp - Nh ậ t. H ơ n hai tri ệ u đồ ng bào ta b ịế ch t đói. Tr ướ c tình hình đó, Đ ảịờềẩệ ng k p th i đ ra kh u hi u “Phá kho thóc, giả i quy ế t n ạ n đói”. Chủ tr ươ ng đó đã đáp ứ ng đúng nguy ệ n v ọ ng c ấ p bách c ủ a nhân dân ta, vì vậ y trong m ộ t th ờ i gian ng ắ n, Đ ả ng đã đ ộ ng viên đ ượ c hàng tri ệ u quầ n chúng ti ế n lên tr ậ n tuy ế n cách m ạ ng. b) Chủ tr ươ ng phát đ ộ ng T ổ ng kh ở i nghĩa Chiế n tranh th ế gi ớ i th ứ hai b ướ c vào giai đo ạ n k ế t thúc. Ngày 2-5-1945, H ồ ng quân Liên Xô chiế m Berlin, tiêu di ệ t phátxít Đ ứ c t ậ n hang ổ c ủ a chúng. Ngày 9-5- 1945, phátxít Đứ c đ ầ u hàng quân Đ ồ ng minh không đi ề u ki ệ n. Ở ch ấ u Á, phátxít Nh ậ t đang đi gầ n đ ế n ch ỗ th ấ t b ạ i hoàn toàn. Trướự c s phát tri ể n nhanh chóng c ủ a tình hình, Trung ươếịọộ ng quy t đ nh h p H i nghị toàn qu ố c c ủ a Đ ả ng t ạ i Tân Trào (Tuyên Quang) t ừ ngày 13 đ ế n 15-8-1945: Quyế t đ ị nh phát độ ng T ổ ng Kh ở i nghĩa giành chính quy ề n t ừ tay phát xít Nh ậ t trước khi quân Đ ồ ng minh vào Đông Dương. Nguyên tắ c ch ỉ đ ạ o: đánh nh ữ ng n ơ i ch ắ c th ắ ng b ấ t k ể thành th ị hay nông thôn, kế t h ợ p đ ấ u tranh chính tr ị v ớ i vũ trang làm tan rã tinh th ầ n quân đ ị ch, g ọ i hàng trước khi đánh. Thành lậ p chính quy ề n nhân dân tr ướ c khi quân Đ ồ ng Minh vào Đông D ươ ng.
  24. 24 Từ ngày 16 đ ế n ngày 17-8-1945, cũng t ạ i Tân Trào, Đ ạ i h ộ i qu ố c dân đã h ọ p và nhiệệ t li t tán thành ch ủươổở tr ng t ng kh i nghĩa c ủả a Đ ng, quy ếị t đ nh thành l ậ p Ủy ban giả i phóng dân t ộ c Vi ệ t Nam. Ngay sau Đạ i h ộ i, Ch ủ t ị ch H ồ Chí Minh đã g ử i th ư kêu g ọ i đ ồ ng bào và chi ế n sĩ cảướờếị n c: “Gi quy t đ nh cho v ậệ n m nh dân t ộ c ta đã đ ế n. Toàn qu ốồ c đ ng bào hãy đứ ng d ậ y đem s ứ c ta mà t ự gi ả i phóng cho ta”1. Dướự i s lãnh đ ạủảơ o c a Đ ng, h n 20 tri ệ u nhân dân ta đã nh ấề t t vùng d ậở y kh i nghĩa giành chính quyề n. T ừ ngày 14 đ ế n 28-8-1945, kh ở i nghĩa đã thành công trong c ả nước. Tiêu bi ể u là vi ệ c giành chính quy ề n ở Hà N ộ i (19-8), Huế (23-8) và Sài Gòn (25-8). Ngày 30-8-1945 vua Bả o Đ ạ i thoái v ị , giao n ộ p ấ n ki ế m cho đ ạ i di ệ n Chính phủ n ướ c Vi ệ t Nam Dân ch ủ C ộ ng hòa. Ngày 2-9-1945, Chủ t ị ch H ồ Chí Minh đ ọ c Tuyên ngôn độ c l ậ p tạ i Qu ả ng tr ườ ng Ba Đình, Hà N ộ i, khai sinh nước Việ t Nam Dân chủ C ộ ng hoà – nhà n ướ c công nông đ ầ u tiên ở khu v ự c Đông Nam Á. c) Kế t qu ả , ý nghĩa, nguyên nhân th ắ ng l ợ i và bài h ọ c kinh nghi ệ m c ủ a cu ộ c Cách mạ ng Tháng Tám Ý nghĩa lị ch s ử : Cách mạ ng tháng Tám năm 1945 đã đ ậ p tan ách th ố ng tr ị c ủ a th ự c dân Pháp và phát xít Nhậ t, l ậ t nhào ch ế đ ộ quân ch ủ đã t ồ n t ạ i hàng m ấ y nghìn năm, l ậ p ra nước Việ t Nam dân ch ủ c ộ ng hoà. Nước ta t ừ m ộ t n ướ c thu ộ c đ ị a n ử a phong ki ế n tr ở thành nước đ ộ c l ậ p t ự do, nhân dân ta t ừ thân ph ậ n nô l ệ tr ở thành người ch ủ đ ấ t nước, làm chủ v ậ n m ệ nh c ủ a mình; Đ ả ng ta tr ở thành Đ ả ng h ợ p pháp lãnh đ ạ o chính quy ề n trong cả n ướ c. Cách mạ ng tháng Tám năm 1945 đánh d ấ u bước nh ả y v ọ t trong l ị ch s ử ti ế n hoá củ a dân t ộ c Vi ệ t Nam, m ở ra k ỷ nguyên m ớ i trong l ị ch s ử dân t ộ c - k ỷ nguyên độ c l ậ p dân tộ c và ch ủ nghĩa xã h ộ i. Thắ ng l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng Tám năm 1945 đã th ể hi ệ n vai trò lãnh đ ạ o cách mạ ng c ủ a giai c ấ p công nhân Vi ệ t Nam thông qua đ ộ i tiên phong c ủ a mình là Đ ả ng Cộ ng s ả n Đông D ươ ng. Đây là cuộ c cách m ạ ng gi ả i phóng dân t ộ c đi ể n hình do Đ ả ng Cộ ng s ả n lãnh đ ạ o, là th ắ ng l ợ i đ ầ u tiên c ủ a ch ủ nghĩa Mác-Lênin ở m ộ t nước thu ộ c đị a. Thắ ng l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng Tám đã ch ọ c th ủ ng khâu y ế u nh ấ t trong h ệ thố ng thu ộịủủ c đ a c a ch nghĩa đ ếốởầờ qu c, m đ u th i kỳ suy s ụ p, tan rã c ủủ a ch nghĩa thự c dân ki ể u cũ; góp ph ầ n c ổ vũ phong trào gi ả i phóng dân t ộ c ở các nước thu ộ c đ ị a, là niề m t ự hào chung c ủ a nhân dân ti ế n b ộ th ế gi ớ i. Đánh giá ý nghĩa củ a Cách m ạ ng Tháng Tám, Ch ủ t ị ch H ồ Chí Minh ch ỉ rõ: “Chẳ ng nh ữ ng giai c ấ p lao đ ộ ng và nhân dân Vi ệ t Nam ta có th ể t ự hào, mà giai c ấ p lao độ ng và nh ữ ng dân t ộịứơ c b áp b c n i khác cũng có th ểựằầ t hào r ng: l n này là l ầ n 1 Hồ Chí Minh: Toàn t ậ p, Nxb. Chính tr ị qu ố c gia, Hà N ộ i, 2002, t ậ p 3, tr.554.
  25. 25 đầ u tiên trong lch ịử s cách m ạủ ng c a các dân t ộộịửộịộ c thu c đ a và n a thu c đ a, m t Đả ng mớ i 15 tu ổ i đã lãnh đ ạ o cách m ạ ng thành công, đã n ắ m chính quy ề n toàn quố c”1. Nguyên nhân thắ ng l ợ i: Nguyên nhân khách quan: Phe phát-xít đã thấ t b ạ i trong chi ế n tranh th ế gi ớ i II, kẻ thù tr ự c ti ế p c ủ a nhân dân ta là phát-xít Nh ậ t đã b ị Liên Xô và Đ ồ ng minh đánh b ạ i, quân độậở i Nh t Đông D ươấế ng m t h t tinh th ầếấ n chi n đ u, chính ph ủầọ Tr n Tr ng Kim rệ u rã. Nguyên nhân chủ quan: Có sự chu ẩ n b ị công phu c ủ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam: cách m ạ ng tháng Tám là kế t qu ả c ủ a 15 năm đ ấ u tranh c ủ a nhân dân ta dưới s ự lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng, mà tr ự c tiế p là phong trào cách m ạ ng 1939-1945. Trong quá trình đó, Đ ả ng đã xây d ự ng l ự c lượ ng vũ trang nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng và đùm b ọ c, có ch ỗ đ ứ ng chân ngày càng vữ ng ch ắ c trong căn c ứ đ ị a cách m ạ ng, gi ữ vai trò nòng c ố t xung kích, h ỗ trợ cho qu ầ n chúng n ổ i d ậ y kh ở i nghĩa giành chính quy ề n. Đả ng là ng ười t ổ ch ứ c và lãnh đ ạ o: Đ ả ng có đường l ố i cách m ạ ng đúng đ ắ n, dày dạ n kinh nghi ệ m đ ấ u tranh, b ắ t r ễ sâu trong qu ầ n chúng, đoàn k ế t và th ố ng nh ấ t, quyế t tâm lãnh đ ạ o qu ầ n chúng kh ở i nghĩa giành chính quy ề n. S ự lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng là điềệơảấ u ki n c b n nh t, quy ếịắợủ t đ nh th ng l i c a cách m ạ ng tháng Tám. Có sự chi ế n đ ấ u hy sinh c ủ a quân dân c ả n ước: đó là s ự hy sinh oanh li ệ t c ủ a các thế h ệ cha anh, không qu ả n xương máu và tính m ệ nh vì n ề n đ ộ c l ậ p t ự do c ủ a dân tộ c. Kinh nghiệ m l ị ch s ử : Giương cao ng ọờộậ n c đ c l p dân t ộếợ c, k t h p đúng đ ắ n hai nhi ệụố m v ch ng đế qu ố c và ch ố ng phong ki ế n. Toàn dân nổ i d ậ y trên n ề n t ả ng liên minh công - nông. Lợ i d ụ ng mâu thu ẫ n c ủ a k ẻ thù, tránh đ ố i đ ầ u cùng lúc v ớ i nhi ề u k ẻ thù. Kiên quyếửụạự t s d ng b o l c cách m ạế ng, bi t dùng b ạự o l c cách m ạ ng phù h ợ p vớ i tình hình. Nắ m v ữ ng ngh ệ thu ậ t kh ở i nghĩa, ngh ệ thu ậ t ch ọ n đúng th ờ i c ơ . Xây dự ng Đ ả ng Mác-Lênin đ ủ s ứ c lãnh đ ạ o cu ộ c t ổ ng kh ở i nghĩa. 1 Hồ Chí Minh (2002), Sđd., t.6, tr.159.
  26. 26 CHƯƠ NG III ĐƯỜ NG L Ố I KHÁNG CHI Ế N CH Ố NG THỰ C DÂN PHÁP VÀ Đ Ế QU Ố C M Ỹ XÂM L ƯỢ C (1945-1975) I. ĐƯỜ NG L Ố I XÂY D Ự NG, B Ả O V Ệ CHÍNH QUY Ề N VÀ KHÁNG CHI Ế N CHỐ NG TH Ự C DÂN PHÁP XÂM L ƯỢ C (1945-1954) 1. Chủ tr ươ ng xây d ự ng và b ả o v ệ chính quy ề n cách m ạ ng (1945-1946) a) Hoàn cả nh l ị ch s ử n ướ c ta sau Cách m ạ ng Tháng Tám Thuậ n l ợ i: Thế m ạ nh và thu ậ n l ợ i l ớ n nh ấ t là nhân dân ta t ừ thân ph ậ n nô l ệ đã tr ở thành ngườ i làm ch ủấướ đ t n c. Toàn dân tin t ưở ng sâu s ắ c vào s ự lãnh đ ạủả o c a Đ ng và Chủịồ t ch H Chí Minh; đoàn k ếế t, quy t tâm xây d ự ng và b ảệềộậố o v n n đ c l p, th ng nhấ t c ủ a T ổ qu ố c. Dù còn non trẻ , chính quy ề n nhân dân đã đ ượ c xây d ự ng thành h ệ th ố ng t ừ trung ươếơở ng đ n c s , do Đ ả ng lãnh đ ạ o và đ ượ c toàn dân ủộựượ ng h . L c l ng vũ trang nhân dân bao gồ m quân đ ộ i, dân quân, t ự v ệ và công an m ặ c dù t ổ ch ứ c và trang bị còn non y ế u, kinh nghi ệ m chi ế n đ ấ u còn ít, nh ư ng h ọ đ ề u xu ấ t thân t ừ nhân dân, vì nhân dân mà chiế n đ ấ u và có tinh th ầ n yêu n ướ c, tinh th ầ n chi ế n đ ấ u cao. Từộảạộ m t Đ ng ho t đ ng bí m ậả t Đ ng đã tr ở thành Đ ảầ ng c m quy ềả n, Đ ng có uy tín cao, có lãnh tụ sáng su ốượ t, đ c toàn dân tin t ưởả ng; Đ ng có h ệốổứ th ng t ch c trong toàn quố c, có đ ườ ng l ố i và ph ươ ng pháp đúng, v ữ ng tay chèo lái con thuy ề n cách mạ ng Vi ệ t Nam. Khó khăn: Sau Cách mạ ng tháng Tám, chính quy ề n nhân dân m ớ i đ ượ c thành l ậ p đã ph ả i đươ ng đ ầ u v ớ i nh ữ ng khó khăn, th ử thách r ấ t nghiêm tr ọ ng. - Về k ẻ thù: Đấướị t n c b các th ếựếốảộ l c đ qu c ph n đ ng bao vây và ti ế n công. + Đầ u tháng 9-1945, theo th ỏ a thu ậ n c ủ a H ộ i ngh ị Postdam, Chính ph ủ Trung Hoa Quố c dân qu ố c do T ưởớạầầ ng Gi i Th ch c m đ u, tay sai c ủếốỹớ a đ qu c M , v i danh nghĩa đồ ng minh đã đ ư a 20 v ạ n quân vào phía B ắ c vĩ tuy ế n 16 v ớ i âm m ư u “Diệ t C ộ ng, c ầ m H ồ”. + Ở phía Nam vĩ tuy ế n 16, t ừ đ ầ u tháng 9-1945, 10 v ạ n quân đ ộ i Anh cũng v ớ i danh nghĩa đồ ng minh vào gi ả i giáp quân đ ộ i Nh ậ t đã giúp đ ỡ , t ạ o đi ề u ki ệ n cho th ự c dân Pháp quay trở l ạ i xâm l ượ c n ướ c ta m ộ t l ầ n n ữ a. Ngày 23-9-1945, th ự c dân Pháp
  27. 27 đượ c quân Anh và quân Nh ậ t y ể m tr ợ đã n ổ súng đánh chi ế m Sài Gòn r ồ i Nam B ộ hòng đặởạựốịủự t tr l i s th ng tr c a th c dân Pháp đ ốớ i v i dân t ộệ c Vi t Nam. + Đế qu ố c M ỹ đ ể cho Pháp tr ở l ạ i Đông D ươ ng nh ằ m lôi kéo Pháp và Anh chố ng Liên Xô, đ ồ ng th ờ i cài th ế đ ể h ấ t c ẳ ng Pháp, Anh kh ỏ i Đông D ươ ng và Đông Nam Á về sau. Đ ế qu ố c Anh giúp Pháp đem quân chi ế m l ạ i Đông D ươ ng nh ằ m ngăn chặ n âm m ưủỹữ u c a M và gi các thu ộịủ c đ a c a mình. Các th ếựếốảộ l c đ qu c, ph n đ ng nướ c ngoài tuy theo đu ổ i l ợ i ích riêng và có nh ữ ng th ủ đo ạ n khác nhau, song đ ề u có mộ t m ụ c tiêu chung là tiêu di ệ t chính quy ề n nhân dân, xóa b ỏ thành qu ả c ủ a cu ộ c Cách mạ ng tháng Tám ở Vi ệ t Nam. + Ngoài lự c l ượ ng c ủ a quân T ưở ng, Anh, Pháp, trên đ ấ t n ướ c ta lúc đó còn có khoả ng 6 v ạ n quân Nh ậ t đang ch ờ gi ả i giáp. Trong lúc ch ờ gi ả i giáp, m ộ t b ộ ph ậ n củộ a đ i quân Nh ậượ t đã đ c quân Anh s ửụ d ng, đánh vào l ựượ c l ng vũ trang c ủ a ta, dọ n đ ườ ng cho quân Pháp đánh chi ế m Sài Gòn và nhi ề u vùng ở mi ề n Nam. + Lúc này chính quyề n nhân dân v ừ a ph ả i ch ố ng gi ặ c xâm l ượ c, v ừ a ph ả i đ ố i phó vớ i nhi ề u t ổ ch ứ c ph ả n đ ộ ng nh ư Việ t Nam qu ố c dân đ ả ng (Việ t qu ố c), Việ t Nam cách mệ nh đ ồ ng minh h ộ i (Việ t cách), Đạ i Vi ệ t dân chính Các tổ ch ứ c đó d ự a vào thế l ự c bên ngoài đ ể ch ố ng phá cách m ạ ng, hòng xóa b ỏ chính quy ề n nhân dân. Chúng đòi Chủịồ t ch H Chí Minh và các b ộưở tr ng là đ ả ng viên c ộảảừ ng s n ph i t chứ c; chúng l ậ p chính quy ề n ph ả n đ ộ ng ở m ộ t s ố n ơ i nh ư Vĩnh Yên, Yên Bái, Móng Cái.  Có thể nói ch ư a bao gi ờấướ đ t n c ta ph ảươầớềẻ i đ ng đ u v i nhi u k thù bên ngoài và bên trong tàn bạ o và x ả o quy ệ t nh ư lúc này. - Về kinh t ế - xã h ộ i: bên cạ nh nh ữ ng thách th ứ c nghiêm tr ọ ng v ề quân s ự và chính trịữ , nh ng khó khăn v ềếộ kinh t , xã h i cũng là thách th ứặềốớả c n ng n đ i v i Đ ng ta và chính quyề n cách m ạ ng. + Nạởềắ n đói mi n B c do Nh ậ t, Pháp gây ra ch ưượắụ a đ c kh c ph c, 50% ru ộ ng đấịỏ t b b hoang, ởắộỉịụ B c B 6 t nh b l t và v ỡ đê, sau l ụạếạ t l i đ n h n hán. + Công nghiệ p đình đ ố n, hàng hóa khan hi ế m, giá c ả tăng v ọ t, ngo ạ i th ươ ng đình trệ . + Tình hình tài chính rấ t khó khăn, kho b ạ c ch ỉ có 1,2 tri ệ u đ ồ ng, trong đó quá nửề a là ti n rách không s ửụượếưượ d ng đ c, thu ch a thu đ c. Ngân hàng Đông D ươ ng vẫ n còn n ằ m trong tay t ư b ả n Pháp. Trong khi đó quân T ưở ng l ạ i tung ti ề n quan kim và quố c t ệ đã b ị m ấ t giá ra th ị tr ườ ng gây thêm nhi ề u r ố i lo ạ n. + 95% số dân không bi ếữệạ t ch , các t n n xã h ộưệượ i nh nghi n r u, nghi ệ n hút, mê tín dị đoan mà ch ế đ ộ cũ đ ể l ạ i còn tr ầ m tr ọ ng và n ặ ng n ề . - Về quan h ệ qu ố c t ế: Nướ c Vi ệ t Nam Dân ch ủ C ộ ng hòa b ị bao vây, cách biệ t v ớ i th ế gi ớ i bên ngoài, không có b ấ t kỳ qu ố c gia nào công nh ậ n, đ ặ t quan h ệ ngoạ i giao và giúp đ ỡ cho cách m ạ ng n ướ c ta.
  28. 28  Tấ t c ả nh ữ ng khó khăn đó đã đ ặ t v ậ n m ệ nh n ướ c ta lâm vào tình th ế “ngàn cân treo sợ i tóc”. Chính quyề n nhân dân có nguy c ơ b ị l ậ t đ ổ , n ề n đ ộ c l ậ p m ớ i giành đượ c có th ểịấ b m t, dân t ộệ c Vi t Nam có nguy c ơ quay tr ởạếố l i ki p s ng nô l ệầ , l m than. b) Chủ tr ươ ng “kháng chi ế n ki ế n qu ố c” c ủ a Đ ả ng (25-11-1945) Nộ i dung: Chủ tr ươ ng Kháng chiế n ki ế n qu ố c (25-11-1945) đã vạ ch ra con đườ ng đi lên cho cách m ạ ng Vi ệ t Nam trong giai đo ạ n m ớ i, v ạ ch ra ch ủ tr ươ ng và giả i pháp đ ấ u tranh nh ằữữ m gi v ng chính quy ềảệềộậựừ n, b o v n n đ c l p t do v a giành đượ c. N ộ i dung c ủ a ch ủ tr ươ ng kháng chi ế n ki ế n qu ố c: Về ch ỉ đ ạ o chi ế n l ượ c: Đả ng xác đ ị nh m ụ c tiêu c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam lúc này vẫ n là dân tộ c gi ả i phóng, khẩ u hi ệ u lúc này là “Dân tộ c trên h ế t, T ổ qu ố c trên hế t”1, như ng không ph ả i là giành đ ộ c l ậ p mà là gi ữ v ữ ng đ ộ c l ậ p. Về xác đ ị nh k ẻ thù: Trên cơ s ở phân tích âm m ư u c ủ a các n ướ c đ ế qu ố c đ ố i vớ i Đông D ươ ng, Đ ả ng ch ỉ rõ “kẻ thù chính c ủ a ta lúc này là th ự c dân Pháp xâm l ượ c phả i t ậ p trung ngon l ử a đ ấ u tranh vào chúng”2. Vì vậ y, ph ả i “lậ p M ặ t tr ậ n dân t ộ c thố ng nh ấ t ch ố ng th ự c dân Pháp xâm l ượ c”3; mở r ộ ng M ặ t tr ậ n Vi ệ t Minh nh ằ m thu hút đông đả o m ọ i t ầ ng l ớ p nhân dân, Về ph ươ ng h ướ ng, nhi ệ m v ụ: Đả ng nêu lên b ố n nhi ệ m v ụ ch ủ y ế u và c ấ p bách cầ n kh ẩ n tr ươ ng th ự c hi ệ n là “củ ng c ố chính quy ề n, ch ố ng th ự c dân Pháp xâm lượ c, bài tr ừ n ộ i ph ả n, c ả i thi ệ n đ ờ i s ố ng cho nhân dân”4. Đả ng ch ủ tr ươ ng kiên trì nguyên tắ c thêm b ạ n b ớ t thù, th ự c hi ệ n kh ẩ u hi ệ u “Hoa - Việ t thân thi ệ n” đố i v ớ i quân độ i T ưở ng Gi ớ i Th ạ ch và “Độ c l ậ p v ề chính tr ị , nhân nh ượ ng v ề kinh t ế” đố i vớ i Pháp. Ý nghĩa củ a ch ủ tr ươ ng: Chỉ th ị Kháng chiế n ki ế n qu ố c có ý nghĩa hế t s ứ c quan tr ọ ng: đã xác đ ị nh đúng kẻ thù chính c ủ a dân t ộ c Vi ệ t Nam là th ự c dân Pháp xâm l ượ c; đã ch ỉ ra k ị p th ờ i nhữấềơảềếượ ng v n đ c b n v chi n l c và sách l ượ c cách m ạ ng, nh ấ t là nêu rõ hai nhiệụếượớ m v chi n l c m i cách m ạướ ng n c ta sau Cách m ạ ng tháng Tám là xây d ự ng đấướ t n c đi đôi v ớảệấướề i b o v đ t n c; đ ra nh ữ ng nhi ệụệ m v , bi n pháp c ụểề th v đốộốạểắụạ i n i, đ i ngo i đ kh c ph c n n đói, n ạốố n d t, ch ng thù trong gi ặ c ngoài b ảệ o v chính quyề n cách m ạ ng. Nhữộ ng n i dung c ủủươ a ch tr ng kháng chi ếếốượảậ n ki n qu c đ c Đ ng t p trung chỉạựệ đ o th c hi n trên th ựếớ c t v i tinh th ầ n kiên quy ếẩươ t, kh n tr ng, linh ho ạ t, sáng tạ o. 1 ĐCSVN: Văn kiệ n Đ ả ng toàn t ậ p, Nxb. Chính trị qu ố c gia, Hà N ộ i, 2000, t ậ p 8, tr.26-27. 2 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.26-27. 3 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.26-27. 4 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.26-27.
  29. 29 c) Kế t qu ả , ý nghĩa nguyên nhân th ắ ng l ợ i và bài h ọ c kinh nghi ệ m Kế t qu ả : Về chính tr ị - xã h ộ i: Tiế p t ụ c tăng c ườ ng và m ở r ộ ng kh ố i đ ạ i đoàn k ế t toàn dân, phát triể n thêm các đoàn th ểứố c u qu c. Xúc ti ếổứầửốộề n t ch c b u c Qu c h i, đ ra Hiế n pháp và b ầ u Chính ph ủ chính th ứ c. Ngày 6-1-1946, cả n ướ c ti ế n hành Tổ ng tuy ể n c ử bầ u Qu ố c h ộ i. H ơ n 90% tổốử ng s c tri đã đi b ỏế phi u và b ầ u ra đ ượ c 333 đ ạểủịồ i bi u. Ch tch H Chí Minh trúng cửớơ v i h n 98% s ốếầ phi u b u. Ngày 2-3-1946, Qu ốọọ c h i h p kỳ th ứấầ nh t đã b u Hồ Chí Minh gi ữứủị ch c Ch t ch Chính ph ủ và trao quy ề n cho Ng ườậ i l p Chính ph ủ chính thứ c. T ạ i kỳ h ọ p th ứ hai (tháng 11-1946), Qu ố c h ộ i đã thông qua Hiế n pháp củ a nướ c Vi ệ t Nam Dân ch ủ C ộ ng hòa. Bộ máy chính quy ềừ n t trung ươếơởượệ ng đ n c s đ c ki n toàn. Các đoàn th ể nhân dân như M ặ t tr ậ n Vi ệ t Minh, H ộ i Liên hi ệ p qu ố c dân Vi ệ t Nam, T ổ ng Công đoàn Việ t Nam, H ộ i Liên hi ệụữệ p ph n Vi t Nam đ ượ c xây d ự ng và m ởộả r ng. Đ ng Dân chủ Vi ệ t Nam, Đ ả ng Xã h ộ i Vi ệ t Nam đ ượ c thành l ậ p. Về kinh t ế , văn hóa: Để kh ắ c ph ụ c nh ữ ng khó khăn v ề kinh t ế , tài chính, Đ ả ng ta và Chính phủ đã đ ề ra và th ự c hi ệ n m ộ t lo ạ t các bi ệ n pháp nh ư : Phát độ ng phong trào tăng gia s ả n xu ấ t, c ứ u đói, xóa b ỏ các th ứ thu ế vô lý và bấủếộắệả t công c a ch đ cũ, ra s c l nh gi m tô 25%. Xây d ự ng ngân qu ỹốộ qu c gia: đ ng viên nhân dân đóng góp dướ i các hình th ứ c nh ư xây d ự ng Quỹ Đ ộ c l ậ p (4-9-1945), tổ chứ c Tuầ n l ễ vàng (17-9-1945), Quỹ Kháng chi ế n, Quỹ Bình dân h ọ c v ụ, Quỹ Nam Bộ, Qua các phong trào đó, nhân dân ta đã tự nguy ệ n đóng góp đ ượ c 370 kg vàng và 20 triệ u đ ồ ng. Đểựệốềệộậ xây d ng h th ng ti n t đ c l p, ngày 31-1-1946, Chính ph ủắệ ra s c l nh phát hành tiề n Vi ệ t Nam và ngày 23-11-1946, Qu ố c h ộ i quy ế t đ ị nh l ư u hành ti ề n Vi ệ t Nam trong cả n ướ c. Cho đ ế n ngày toàn qu ố c kháng chi ế n, ti ề n Vi ệ t Nam đã căn b ả n thay thế đ ồ ng Đông D ươ ng trên th ị tr ườ ng. Thự c hi ệ n chính sách ngu dân là m ộ t trong nh ữ ng bi ệ n pháp đ ộ c ác mà th ự c dân Pháp đã áp dụ ng đ ể cai tr ị nhân dân ta, vì th ế h ơ n 95% đ ồ ng bào ta mù ch ữ . Ch ủ t ị ch Hồ chí Minh đã nói: “Mộ t dân t ộ c d ố t là m ộ t dân t ộ c y ế u”, vì vậ y Ng ườ i đã đ ề ra ch ủ trươ ng m ở m ộ t chi ế n d ị ch ch ố ng n ạ n mù ch ữ , đó là phong trào Bình dân họ c v ụ. Sau mộ t năm th ự c hi ệ n, chúng ta đã m ở đ ượ c 75.805 l ớ p h ọ c, có 97.664 ng ườ i tham gia dạọ y h c và h ơ n 2,5 tri ệọ u h c viên đã bi ếọếế t đ c, bi t vi t. Các tr ườọừệể ng h c t h ti u họ c, trung h ọ c cho đ ếạọắầ n đ i h c b t đ u khai gi ảởạế ng tr l i. Ti ng Vi ệượ t đ c dùng chính thứ c trong h ệ th ố ng giáo d ụ c. Văn họ c, ngh ệ thu ậ t cũng có b ướ c chuy ể n mình m ạ nh m ẽ . Báo chí cách m ạ ng phát triể n và tr ở thành vũ khí s ắ c bén đ ể ch ố ng gi ặ c ngoài thù trong, nâng cao tinh thầ n yêu n ướ c và lòng căm thù gi ặ c.
  30. 30 Xây dựề ng n n văn hóa m ớ i; xa b ỏủụạậ các h t c l c h u, các t ệạộ n n xã h i. Về b ả o v ệ chính quy ề n cách m ạ ng: Ngày 23-9-1945, thự c dân Pháp n ổ súng đánh chi ế m Sài Gòn r ồ i Nam B ộ . M ặ c dù lự c l ượ ng chênh l ệ ch, nh ư ng nhân dân Nam B ộ đã chi ế n đ ấ u anh dũng kìm chân đị ch trong các thành ph ố , t ạ o đi ề u ki ệ n cho các t ỉ nh Nam B ộ và Nam Trung B ộ có thêm thờ i gian chu ẩ n b ị cho kháng chi ế n. Đả ng ta đã quy ế t tâm lãnh đ ạ o nhân dân Nam B ộ kháng chi ế n, tăng c ườ ng công tác trừ gian, xây d ự ng c ơ s ở và l ự c l ượ ng vũ trang, phát đ ộ ng chi ế n tranh nhân dân. Đả ng đã t ổ ch ứ c phong trào Nam tiế n, hàng vạ n thanh niên đã nô n ứ c lên đ ườ ng vào Nam để tăng c ườ ng l ự c l ượ ng cho mi ề n Nam đánh Pháp. Ởềắả mi n B c, Đ ng đã ch ủươ tr ng tri ệểợụ t đ l i d ng mâu thu ẫ n trong n ộộẻ i b k thù để phân hóa chúng và ch ủ tr ươ ng đ ấ u tranh ngo ạ i giao theo tinh th ầ n bình đ ẳ ng, tươ ng tr ợ , thêm b ạ n b ớ t thù, “Dĩ bấ t bi ế n, ứ ng v ạ n bi ế n” để b ả o v ệ chính quy ề n cách mạ ng. Từ ngày 2-9-1945 đ ế n ngày 6-3-1946, trung ươ ng Đ ả ng ch ủ tr ươ ng hòa v ớ i quân Tưở ng v ớ i kh ẩ u hi ệ u “Hoa – Việ t thân thi ệ n” để t ậ p trung l ự c l ượ ng ch ố ng Pháp ở mi ề n Nam: + Đả ng tuyên b ố t ự gi ả i tán ngày 11-11-1945. + Nhân nhượ ng m ộ t s ố gh ế trong Chính ph ủ và Qu ố c h ộ i. + Cung cấ p l ươ ng th ự c cho 20 v ạ n quân T ưở ng; đ ồ ng ý cho chúng s ử d ụ ng tiề n quan kim, qu ố c t ệ đã b ị m ấ t giá  Kế t qu ả: Ta giữ v ữ ng và c ủ ng c ố đ ượ c chính quy ề n cách m ạ ng, phá v ỡ âm mưủưở u c a T ng; đ ồ ng th ờ i tăng c ườượựượ ng đ c l c l ng cho cu ộ c kháng chi ếố n ch ng Pháp ở mi ề n Nam. Từ sau ngày 6-3-1946, thự c hi ệ n ch ỉ th ị “Hòa để ti ế n”, Đả ng ta ch ủ tr ươ ng hoà vớ i Pháp đ ể đu ổ i quân T ưở ng v ề n ướ c: + Ký Hiệ p đ ị nh S ơ b ộ ngày 6-3-1946; + Mở H ộ i ngh ị trù b ị ở Đà L ạ t (t ừ 19-4-1946) và tham d ự H ộ i ngh ị Fontenerblor (từ 6-7 đ ế n 10-9-1946), ký Tạ m ướ c (14-9-1946).  Chủươ tr ng hòa v ớ i Pháp t ạềệổ o đi u ki n đu i nhanh quân T ưở ng ra kh ỏ i nướế c ta (đ n tháng 9-1946 chúng rút h ếẩọả t), đ y b n ph n cách m ạ ng trong n ướế c đ n chỗ tan rã. Chúng ta có thêm th ờ i gian đ ể chu ẩ n b ị cho cu ộ c kháng chi ế n, xây d ự ng và củố ng c chính quy ềựượểướ n, l c l ng đ b c vào cu ộ c kháng chi ế n mà ta đã bi ếướ t tr c là không thể nào tránh kh ỏ i. Ý nghĩa: Bằ ng các ch ủươ tr ng và bi ệ n pháp đúng đ ắả n, Đ ng đã b ảệượ o v đ c nềộậủấướữữượ n đ c l p c a đ t n c, gi v ng đ c chính quy ề n cách m ạ ng; xây d ựượ ng đ c
  31. 31 nhữề ng n n móng đ ầ u tiên và c ơả b n cho m ộếộớ t ch đ m i - Dân ch ủộ C ng hòa; chu ẩ n bịượữềệầếựế đ c nh ng đi u ki n c n thi t, tr c ti p cho cu ộ c kháng chi ếốự n ch ng th c dân Pháp. Nguyên nhân thắ ng l ợ i: Có đượ c nh ữ ng th ắ ng l ợ i quan tr ọ ng đó là do Đ ả ng đã đánh giá đúng tình hình nướ c ta sau Cách m ạ ng tháng Tám, k ị p th ờ i đ ề ra ch ủ tr ươ ng kháng chiếếố n, ki n qu c đúng đ ắ n; xây d ự ng và phát huy đ ượứạủốạ c s c m nh c a kh i đ i đoàn kế t toàn dân t ộ c; l ợ i d ụ ng đ ượ c mâu thu ẫ n trong hàng ngũ k ẻ thù Bài họ c kinh nghi ệ m: Phát huy sứ c m ạ nh đ ạ i đoàn k ế t dân t ộ c, d ự a vào dân đ ể xây d ự ng và b ả o v ệ chính quyề n cách m ạ ng. Triệ t đ ể l ợ i d ụ ng mâu thu ẫ n trong n ộ i b ộ k ẻ thù, chĩa mũi nh ọ n vào k ẻ thù chính, coi sự nhân nh ượ ng có nguyên t ắ c v ớ i k ẻ đ ị ch cũng là m ộ t bi ệ n pháp đ ấ u tranh cách mạ ng c ầ n thi ế t trong hoàn c ả nh c ụ th ể . Tậụả n d ng kh năng hòa hoãn đ ểựựượủố xây d ng l c l ng, c ng c chính quy ề n nhân dân, đồ ng th ờ i đ ề cao c ả nh giác, s ẵ n sàng ứ ng phó v ớ i kh ả năng chi ế n tranh lan ra cả n ướ c khi k ẻ đ ị ch b ộ i ướ c. 2. Đườố ng l i kháng chi ếốự n ch ng th c dân Pháp xâm l ượ c và xây d ựếộ ng ch đ dân chủ nhân dân (1946-1954) a) Hoàn cả nh l ị ch s ử : Vớ i dã tâm xâm lược Vi ệ t Nam l ầ n th ứ hai, th ự c dân Pháp đã liên ti ế p b ộ i ướ c. Vớ i 100.000 quân đóng trên đ ấ t n ướ c ta, th ự c dân Pháp đã m ở r ộ ng chi ế n tranh ở miề n Nam và đ ư a quân ra mi ề n B ắ c. Tháng 11-1946, Pháp đánh chi ế m H ả i Phòng và Lạơ ng S n. Ngày 18-12-1946, chúng đã g ửốậư i t i h u th đòi quy ềữậựị n gi gìn tr t t tr an ở Hà N ộ i, đòi ta t ướ c vũ khí c ủ a t ự v ệ Hà N ộ i. Đứ ng tr ướ c tình hình đó, ngày 19-12-1946, Ban Th ườ ng v ụ Trung ươ ng Đ ả ng đã họộịởộạ p H i ngh m r ng t i làng V ạ n Phúc (Hà Đông) d ướựủủủị i s ch trì c a Ch tch Hồ Chí Minh đã h ạế quy t tâm phát đ ộộ ng cu c kháng chi ế n trong c ảướệệ n c. M nh l nh kháng chiế n đ ượ c phát đi. Ngày 19-12-1946, Ch ủ t ị ch H ồ Chí Minh đã đ ọ c Lờ i kêu gọ i toàn qu ố c kháng chi ế n. 20 giờ ngày 19-12-1946, Trung ươ ng Đ ả ng quy ế t đ ị nh phát độ ng Toàn quố c kháng chi ế n, tấ t c ả các chi ế n tr ườ ng trong c ả n ướ c đã đ ồ ng loạ t n ổ súng. Thuậ n l ợ i: Cuộ c kháng chi ếủ n c a nhân dân ta là đ ểảệềộậựủ b o v n n đ c l p t do c a dân t ộ c và đánh đị ch trên đ ấ t n ướ c mình nên có chính nghĩa, có “thiên th ờ i, đ ị a l ợ i, nhân hòa”. Ta đã có sựẩịầếềọặ chu n b c n thi t v m i m t, nên v ề lâu dài, ta s ẽ có kh ả năng đánh thắ ng quân xâm l ượ c. Trong khi đó, th ự c dân Pháp cũng g ặ p nhi ề u khó khăn v ề
  32. 32 chính trị , kinh t ế , quân s ựở trong n ướạ c và t i Đông D ươ ng không d ễ gì có th ểắ kh c phụ c đ ượ c ngay. Khó khăn: So sánh tươ ng quan l ự c l ượ ng quân s ự thì chúng ta y ế u h ơ n đ ị ch. Ta bị bao vây b ố n phía, ch ư a đ ượ c n ướ c nào công nh ậ n, giúp đ ỡ . Quân Pháp có vũ khí tố i tân, đã chi ế m đóng đ ượ c hai n ướ c Lào, Campuchia và mộốơở t s n i Nam B ộ , có quân đ ộứ i đ ng chân trong các thành th ịớởềắ l n mi n B c. b) Quá trình hình thành và nộ i dung đ ườ ng l ố i Đườố ng l i kháng chi ếủảượ n c a Đ ng đ c hình thành t ừướ ng b c qua th ựếố c ti n đ i phó vớ i âm m ư u, th ủ đo ạ n xâm l ượ c c ủ a th ự c dân Pháp. Ngay sau ngày Cách mạ ng tháng Tám thành công, trong Ch ỉ th ị kháng chi ế n kiếốả n qu c, Đ ng đã nh ậịẻ n đ nh k thù chính, nguy hi ểấủộ m nh t c a dân t c ta là th ự c dân Pháp xâm lượ c, ph ả i t ậ p trung mũi nh ọ n đ ấ u tranh vào chúng. Trong quá trình ch ỉ đạộ o cu c kháng chi ếở n Nam B ộả , Đ ng đã ch ỉạếợấ đ o k t h p đ u tranh chính tr ị , quân sựớạ v i ngo i giao đ ểấạưủ làm th t b i âm m u c a Pháp đ ị nh tách Nam b ộỏệ ra kh i Vi t Nam. Ngày 19-10-1946, Thườ ng v ụ Trung ươ ng Đ ả ng m ở H ộ i ngh ị Quân s ự toàn quốầứấề c l n th nh t, đ ra nh ữ ng ch ủươ tr ng, bi ệ n pháp c ụểảềưưở th c v t t ng và t ổ chứể c đ quân dân c ảướẵ n c s n sàng b ướ c vào cu ộếấớ c chi n đ u m i. Trong Ch ỉị th Công việ c kh ẩ n c ấ p bây gi ờ (5-11-1946), Chủ t ị ch H ồ Chí Minh đã nêu lên nh ữ ng vi ệ c có tầếượ m chi n l c, toàn c ụ c khi b ướ c vào cu ộ c kháng chi ế n và kh ẳị ng đ nh lòng tin vào thắ ng l ợ i cu ố i cùng. Đườố ng l i kháng chi ếủảượ n c a Đ ng đ c hoàn ch ỉ nh và th ểệậ hi n t p trung trong ba văn kiệ n l ớ n là Toàn dân kháng chiế n củ a Trung ươ ng Đ ả ng (12-12-1946), Lờ i kêu gọ i toàn dân kháng chi ế n củ a Ch ủ t ị ch H ồ Chí Minh (19-12-1946) và tác ph ẩ m Kháng chiế n nh ấ t đ ị nh th ắ ng l ợ i (1947) củ a T ổ ng Bí th ư Tr ườ ng Chinh. Nộ i dung đ ườ ng l ố i: Mụ c đích kháng chi ế n: Kế t ụ c và phát tri ể n s ự nghi ệ p c ủ a Cách m ạ ng tháng Tám, “Đánh phả n đ ộ ng th ự c dân Pháp xâm l ượ c; giành th ố ng nh ấ t và đ ộ c l ậ p”1. Tính chấ t kháng chi ế n: “Cuộ c kháng chi ế n c ủ a dân t ộ c ta là m ộ t cu ộ c chi ế n tranh cách mạ ng c ủ a nhân dân, chi ế n tranh chính nghĩa. Nó có tính ch ấ t toàn dân, toàn diệ n và lâu dài”2. “Là mộ t cu ộ c chi ế n tranh ti ế n b ộ vì t ự do, đ ộ c l ậ p, dân ch ủ và hòa bình”3. Đó là cuộ c kháng chi ế n có tính ch ấ t dân t ộ c gi ả i phóng và dân ch ủ m ớ i. 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.150. 2 Trườ ng Chinh: Cách mạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân Vi ệ t Nam, Hà Nộ i, 1976, t ậ p 2, tr.142. 3 Trườ ng Chinh: Sđd., tậ p 2, tr.31.
  33. 33 Chính sách kháng chiế n: “Liên hiệ p v ớ i dân t ộ c Pháp, ch ố ng ph ả n đ ộ ng th ự c dân Pháp. Đoàn kế t v ớ i Miên, Lào và các dân t ộ c yêu chu ộ ng t ự do, hòa bình. Đoàn k ế t chặẽ t ch toàn dân. Th ựệ c hi n toàn dân kháng chi ếảựấựềọ n Ph i t c p, t túc v m i mặ t”1. Chươ ng trình và nhi ệ m v ụ kháng chi ế n: “Đoàn kế t toàn dân, th ự c hi ệ n quân, chính, dân nhấ t trí Đ ộ ng viên nhân l ự c, v ậ t l ự c, tài l ự c, th ự c hi ệ n toàn dân kháng chiế n, toàn di ệ n kháng chi ế n, tr ườ ng kỳ kháng chi ế n. Giành quy ề n đ ộ c l ậ p, b ả o toàn lãnh thổ , th ố ng nh ấ t Trung, Nam, B ắ c. C ủ ng c ố ch ế đ ộ c ộ ng hòa dân ch ủ Tăng gia sả n xu ấ t, th ự c hi ệ n kinh t ế t ự túc ”2. Phươ ng châm ti ế n hành kháng chi ế n: Tiế n hành cu ộ c chi ế n tranh nhân dân, thự c hi ệ n kháng chi ế n toàn dân, toàn di ệ n, lâu dài, d ự a vào s ứ c mình là chính. + Toàn dân: Cuộ c kháng chi ế n c ủ a nhân dân ta vì đ ộ c l ậ p, th ố ng nh ấ t, dân ch ủ và phú cườ ng là m ộ t cu ộ c chi ế n tranh nhân dân, toàn dân đánh gi ặ c; đ ộ ng viên nhân lựậự c, v t l c, tài l ựủảướ c c a c n c cho chi ếấ n đ u và chi ếắẻ n th ng k thù. Cách mạ ng là s ự nghi ệ p c ủ a toàn dân. Ph ả i đ ộ ng viên, giáo d ụ c và t ổ ch ứ c toàn dân tham gia kháng chiế n, kháng chi ế n kh ắ p n ơ i, th ự c hi ệ n kh ẩ u hi ệ u “mỗ i ng ườ i dân là mộ t chi ế n sĩ, m ỗ i ph ố là m ộ t m ặ t tr ậ n, m ỗ i làng là m ộ t pháo đài”. Chiế n tranh nhân dân, toàn dân kháng chiế n là n ộ i dung ch ủạủườố đ o c a đ ng l i quân s ựủả c a Đ ng, củ a t ư t ưở ng quân s ự H ồ Chí Minh. + Toàn diệ n: Chiế n tranh là m ộ t cu ộ c đ ọ s ứ c toàn di ệ n gi ữ a hai bên tham chiếảủươả n. Đ ng ch tr ng ph i xây d ự ng và s ửụứạổợ d ng s c m nh t ng h p và toàn di ệ n về quân s ự , chính tr ị , kinh t ế , văn hóa đ ểốạộế ch ng l i cu c chi n tranh t ổựủẻ ng l c c a k thù. Về chính tr ị: đoàn kế t toàn dân, ch ố ng m ọ i âm m ư u chia r ẽ c ủ a th ự c dân Pháp. Đoàn kế t v ớ i hai dân t ộ c Lào, Campuchia anh em, v ớ i nhân dân Pháp và các l ự c l ượ ng hòa bình, dân chủếộ và ti n b trên th ếớểậẻ gi i đ cô l p k thù, tranh th ủ thêm nhi ềầ u b u bạủốếộ n; c ng c ch đ dân ch ủộ c ng hòa, l ậủ p ra y ban kháng chi ếấ n các c p. Về quân s ự: Cuộ c kháng chi ế n s ẽ tr ả i qua ba giai đo ạ n: phòng ng ự , c ầ m c ự và phả n công; tri ệể t đ dùng chi ế n tranh du kích, ti ế n công đ ịởắơừ ch kh p n i, v a đánh đ ị ch vừ a xây d ự ng l ự c l ượ ng; t ả n c ư nhân dân ra xa vùng chi ế n s ự . Về kinh t ế: vậ n đ ộ ng toàn dân tích c ự c tăng gia s ả n xu ấ t, t ự c ấ p t ự túc, xây dự ng kinh t ế theo h ướ ng “vừ a kháng chi ế n v ừ a ki ế n qu ố c”; ra sứ c phá kinh t ế đ ị ch, không cho chúng lấ y chi ế n tranh nuôi chi ế n tranh. Về văn hóa: đánh đổ văn hóa nô d ị ch, ngu dân c ủ a th ự c dân Pháp, xây d ự ng n ề n văn hóa mớ i, xóa n ạ n mù ch ữ ; th ự c hi ệ n c ầ n, ki ệ m, liêm, chính; đ ộ ng viên các nhà văn hóa tham gia kháng chiế n. 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.150. 2 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 8, tr.151-152.
  34. 34 Về ngo ạ i giao: Thự c hi ệ n thêm b ạ n b ớ t thù, bi ể u d ươ ng th ự c l ự c. Đoàn k ế t vớ i nhân dân Pháp, ch ố ng b ọ n ph ả n đ ộ ng th ự c dân Pháp, s ẵ n sàng đàm phán n ế u Pháp công nhậ n Vi ệ t Nam đ ộ c l ậ p. + Lâu dài: Do tươ ng quan l ự c l ượ ng gi ữ a ta và đ ị ch còn chênh l ệ ch nên ph ươ ng châm chiế n l ượ c c ủ a toàn b ộ cu ộ c kháng chi ế n là đánh lâu dài, không ph ả i đánh nhanh thắ ng nhanh. Đánh lâu dài là nh ằừ m v a đánh v ừ a phát tri ểựượừỏếớ n l c l ng t nh đ n l n, từếếạ y u đ n m nh. Đánh lâu dài đ ể làm cho nh ữỗếơảủị ng ch y u c b n c a đ ch ngày càng bộộ c l rõ, ch ỗạủị m nh c a đch ngày m ộạếỗếủ t h n ch ; ch y u c a ta t ừướắ ng b c kh c phụ c, ch ỗ m ạ nh c ủ a ta ngày m ộ t phát huy, nh ờ đó ta có th ể chi ế n th ắ ng quân thù. + Dự a vào s ứ c mình là chính: D ự a vào s ứ c mình là chính là b ở i vì ta b ị bao vây bố n phía, ch ưượướ a đ c n c nào giúp đ ỡ nên ph ảựự i t l c cánh sinh. T ựự l c cánh sinh là dự a vào s ứựủ c l c c a toàn dân, vào đ ườốủả ng l i c a Đ ng, vào các đi ềệ u ki n nhân hòa, địợ a l i, thiên th ờủấướ i c a đ t n c ta; đ ồờ ng th i khi nào có đi ềệẽứ u ki n ta s ra s c tranh thủựủ s ng h ộ , giúp đ ỡủ c a qu ốếểếắ c t đ chi n th ng k ẻ thù. Triể n v ọ ng kháng chi ế n: Mặ c dù lâu dài, gian kh ổ , khó khăn, song nh ấ t đ ị nh thắ ng l ợ i. Đườố ng l i kháng chi ếủảớữộ n c a Đ ng v i nh ng n i dung c ơảư b n nh trên là đúng đắ n và sáng t ạừếừượ o, v a k th a đ c kinh nghi ệủổ m c a t tiên, đúng v ớ i các nguyên lý vềế chi n tranh cách m ạủủ ng c a ch nghĩa Mác-Lênin, v ừợớựếấ a phù h p v i th c t đ t nướ c lúc b ấờớườố y gi . V i đ ng l i đúng đ ắ n đó, cu ộ c kháng chi ếủ n c a nhân dân ta nhanh chóng đi vào ổị n đ nh và phát tri ể n đúng h ướừướớắợẻ ng, t ng b c đi t i th ng l i v vang. Thựệườố c hi n đ ng l i kháng chi ếủảừ n c a Đ ng, t năm 1947-1950, Đ ả ng đã ch ỉ đạ o cu ộ c chi ế n tranh giam chân đ ị ch trong các đô th ị , c ủ ng c ố các vùng t ự do, đánh b ạ i cuộ c hành quân l ớủị n c a đ ch lên Vi ệắ t B c, xây d ựậươ ng h u ph ng, phá âm m ưấ u “l y chiế n tranh nuôi chi ế n tranh, dùng ng ườ i Vi ệ t đánh ng ườ i Vi ệ t” c ủ a th ự c dân Pháp. Thắợủếị ng l i c a chi n d ch Biên Gi ớ i 1950 đã giáng m ộặề t đòn n ng n vào ý chí xâm l ượ c củị a đ ch, quân ta giành đ ượềủộếượ c quy n ch đ ng chi n l c trên chi ếườ n tr ng chính B ắ c B.ộ Đầ u năm 1951, tình hình th ế gi ớ i và cách m ạ ng Đông D ươ ng có nhi ề u chuy ể n biếớướ n m i. N c ta đã đ ượ c các n ướộủ c xã h i ch nghĩa công nh ậ n và đ ặ t quan h ệ ngoạ i giao. Cu ộ c kháng chi ế n c ủ a nhân dân ba n ướ c Đông D ươ ng đã giành đ ượ c nhữ ng th ắ ng l ợ i quan tr ọ ng. Song, l ợ i d ụ ng tình th ế khó khăn c ủ a th ự c dân Pháp, đ ế quốỹ c M đã can thi ệựế p tr c ti p vào cu ộế c chi n tranh Đông D ươềệịử ng. Đi u ki n l ch s đó đặ t ra yêu c ầổ u b sung và hoàn ch ỉườố nh đ ng l i cách m ạưộế ng, đ a cu c chi n tranh đế n th ắ ng l ợ i. Đáp ứ ng yêu c ầ u đó, Đ ảộả ng C ng s n Đông D ươ ng đã h ọạộạể p Đ i h i đ i bi u lầ n th ứ II (tháng 2-1951) t ạ i xã Vinh Quang, huy ệ n Chiêm Hóa, t ỉ nh Tuyên Quang. Đây là Đạộảầầ i h i Đ ng l n đ u tiên đ ượổứ c t ch c trong n ướ c.
  35. 35 Đạộ i h i quy ếị t đ nh thành l ậởỗướ p m i n c Đông D ươ ng m ộả t Đ ng Mác-Lênin riêng. Ở Vi ệ t Nam, Đ ạ i h ộ i đã quy ế t đ ị nh thành l ậ p Đả ng Lao đ ộ ng Vi ệ t Nam và đư a Đ ả ng ra ho ạ t đ ộ ng công khai. Đ ạ i h ộ i đã thông qua Tuyên ngôn, Chính cươ ng và Điề u l ệ mớ i c ủ a Đ ả ng Lao đ ộ ng Vi ệ t Nam. *Chính cươ ng Đ ả ng Lao đ ộ ng Vi ệ t Nam có 3 chươ ng v ớ i nh ữ ng n ộ i dung c ơ bả n: Tính chấ t c ủ a xã h ộ i Vi ệ t Nam: có ba tính chấ t là dân ch ủ nhân dân, m ộ t ph ầ n thuộ c đ ị a và n ử a phong ki ế n. Cách mạ ng Vi ệ t Nam có hai đ ố i t ượ ng: đố i t ượ ng chính là ch ủ nghĩa đ ế qu ố c xâm lượụểự c, c th là th c dân Pháp và b ọ n can thi ệỹốượụ p M . Đ i t ng ph là phong kiế n, c ụ th ể là phong ki ế n ph ả n đ ộ ng. Nhiệ m v ụ c ơ b ả n c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam: + Đánh đuổ i đ ế qu ố c xâm l ượ c, giành đ ộ c l ậ p và th ố ng nh ấ t dân t ộ c. + Xóa bỏ nh ữ ng tàn tích phong ki ế n và n ử a phong ki ế n, ng ườ i cày có ru ộ ng. + Phát triể n ch ế đ ộ dân ch ủ nhân dân, gây c ơ s ở cho ch ủ nghĩa xã h ộ i. Độ ng l ự c c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam: công nhân, nông dân, tiể u t ư s ả n thành th ị , tiểưảứưảộ u t s n trí th c và t s n dân t c; ngoài ra là nh ữ ng thân sĩ (đ ịủướ a ch ) yêu n c và tiế n b ộ . Đặ c đi ể m c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam trong giai đo ạ n này là cách mạ ng dân t ộ c dân chủ nhân dân. Triể n v ọ ng c ủ a cách m ạ ng: “Cách mạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân Vi ệ t Nam nhấ t đ ị nh s ẽ đ ư a Vi ệ t Nam ti ế n t ớ i ch ủ nghĩa xã h ộ i”1. Con đườ ng đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i: đó là mộ t con đ ườ ng đ ấ u tranh lâu dài, tr ả i qua ba giai đoạ n: thứ nh ấ t, là hoàn thành giả i phóng dân t ộ c; thứ hai, là xóa bỏ nh ữ ng tàn tích phong kiế n và n ử a phong ki ế n, th ự c hi ệ n ng ườ i cày có ru ộ ng, phát tri ể n k ỹ nghệ , hoàn ch ỉ nh ch ế đ ộ dân ch ủ nhân dân; thứ ba, xây dự ng c ơ s ở cho ch ủ nghĩa xã hộ i, ti ế n lên th ự c hi ệ n ch ủ nghĩa xã h ộ i. Giai cấ p lãnh đ ạ o và m ụ c tiêu c ủ a Đ ả ng: giai cấ p lãnh đ ạ o cách m ạ ng là giai cấ p công nhân. Đ ả ng Lao đ ộ ng Vi ệ t Nam là Đ ả ng c ủ a giai c ấ p công nhân và c ủ a nhân dân lao độ ng Vi ệ t Nam. M ụ c tiêu c ủ a Đ ả ng là phát tri ể n ch ế đ ộ dân ch ủ nhân dân, tiế n lên ch ếộộủởệ đ xã h i ch nghĩa Vi t Nam, th ựệựạ c hi n t do, h nh phúc cho c ả dân tộ c. Chính sách củ a Đ ả ng: có 15 chính sách lớ n nh ằ m phát tri ể n ch ế đ ộ dân ch ủ nhân dân, gây mầ m m ố ng cho ch ủ nghĩa xã h ộ i và đ ả y m ạ nh kháng chi ế n đ ế n th ắ ng lợ i, bao b ồ m: kháng chi ế n, chính quy ề n nhân dân, M ặ t tr ậ n dân t ộ c th ố ng nh ấ t, quân độ i, kinh t ế tài chính, c ả i cách ru ộ ng đ ấ t, văn hóa giáo d ụ c, đ ố i v ớ i tôn giáo, chính 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 12, tr.434.
  36. 36 sách dân tộốớ c, đ i v i vùng b ịạếạ t m chi m, ngo i giao, đ ốớ i v i Miên - Lào, đ ốớ i v i ngoạ i ki ề u, đ ấ u tranh cho hòa bình và dân ch ủ th ế gi ớ i, thi đua ái qu ố c. Quan hệ qu ố c t ế: Việ t Nam đ ứ ng v ề phe hòa bình và dân ch ủ , ph ả i tranh th ủ sựỡủướộủ giúp đ c a các n c xã h i ch nghĩa và nhân dân th ếớựệ gi i; th c hi n đoàn k ế t Việ t - Trung - Xô và đoàn k ế t Vi ệ t - Miên - Lào. 3. Kế t qu ả , ý nghĩa l ị ch s ử , nguyên nhân th ắ ng l ợ i và bài h ọ c kinh nghi ệ m a) Kế t qu ả và ý nghĩa l ị ch s ử : Kế t qu ả c ủ a vi ệ c th ự c hi ệ n đ ườ ng l ố i: Về chính tr ị: Việ c đ ư a Đ ả ng ra ho ạ t đ ộ ng công khai đã t ạ o đi ề u ki ệ n ki ệ n toàn tổứ ch c, tăng c ườựạốớộ ng s lãnh đ o đ i v i cu c kháng chi ếộ n. B máy chính quy ề n các cấượủốặậ p đ c c ng c . M t tr n Liên hi ệố p qu c dân Vi ệ t Nam (Liên Vi ệượ t) đ c thành lậốạ p. Kh i đ i đoàn k ế t toàn dân đ ượủố c c ng c và phát tri ể n. Chính sách ru ộấ ng đ t đượể c tri n khai, t ừướựệẩệườ ng b c th c hi n kh u hi u ng i cày có ru ộ ng. Về quân s ự: Cuộ c kháng chi ế n c ủ a ta là chi ế n tranh nhân dân, toàn dân đánh giặ c, l ấ y l ự c l ượ ng vũ trang làm nòng c ố t. + Để t ổ ch ứ c nhân dân đánh gi ặ c, tháng 2-1947, B ộ Qu ố c phòng ra thông t ư quy đị nh m ọ i công dân Vi ệ t Nam t ừ 18 tu ổ i đ ế n 45 tu ổ i vào dân quân và quy đ ị nh nhiệụủ m v c a dân quân t ựệ v cùng các đ ộ i du kích ởịươếố đ a ph ng. Đ n cu i năm 1949, số dân quân du kích trong c ả n ướ c đã có h ơ n 1 tri ệ u ng ườ i, trong đó có hàng ngàn lão du kích đượ c g ọ i là “bạ ch đ ầ u quân”. Nhờ đó, phong trào chi ế n tranh du kích phát triể n m ạ nh m ẽ trong c ả n ướ c. + Ngày 7-4-1949, Chủ t ị ch H ồ Chí Minh ký s ắ c l ệ nh thành l ậ p l ự c l ượ ng b ộ độịươ i đa ph ng. Đ ếố n cu i năm 1950, l ựượộộịươ c l ng b đ i đa ph ng đã lên đ ế n 45.000 ngườ i. + Ngày 28-8-1949, đạ i đoàn ch ủ l ự c đ ầ u tiên c ủ a quân đ ộ i nhân dân Vi ệ t Nam - Đạ i đoàn 308, đ ượ c thành l ậ p. Ti ế p đó, các Đ ạ i đoàn 304 (10-3-1950), Đ ạ i đoàn 312 (27-12-1950), Đạ i đoàn 320 (16-1-1951), Đ ạ i đoàn 316 (1-5-1951), Đ ạ i đoàn Công binh - Pháo binh 351 (27-3-1951) và Đạ i đoàn 325 (5-12-1952). B ộ T ổ ng t ư l ệ nh cũng xây dự ng 2 trung đoàn tr ự c thu ộ c là Trung đoàn 148 và Trung đoàn 246. Như v ậ y, kể t ừ khi thành l ậ p đ ạ i đoàn ch ủ l ự c đ ầ u tiên đ ế n cu ố i năm 1952, quân độủựựộộổưệ i ch l c tr c thu c B T ng t l nh đã có 6 đ ạ i đoàn, 2 trung đoàn b ộ binh và 1 đạ i đoàn công binh - pháo binh. B ộ đ ộ i t ậ p trung năm 1953 lên đ ế n 33 v ạ n ng ườ i. + Thắ ng l ợ i c ủ a chi ế n d ị ch Trung Du, Đ ườ ng 18, Hà Nam Ninh, Hòa Bình, Tây Bắ c, Th ượ ng Lào, đã tiêu di ệ t nhi ề u sinh l ự c đ ị ch, gi ả i phóng thêm nhi ề u vùng đ ấ t đai và dân cư , m ở r ộ ng vùng gi ả i phóng, Chi ế n th ắ ng Đi ệ n Biên Ph ủ ngày 7-5-1954 đã kế t thúc cu ộ c kháng chi ế n ch ố ng Pháp kéo dài 9 năm c ủ a nhân dân ta, báo hi ệ u s ự
  37. 37 thắợủ ng l i c a nhân dân các dân t ộịứ c b áp b c, báo hi ệựụổủủ u s s p đ c a ch nghĩa th ự c dân kiể u cũ trên ph ạ m vi toàn th ế gi ớ i. Về ngo ạ i giao: vớ i ph ươ ng châm k ế t h ợ p đ ấ u tranh chính tr ị , quân s ự và ngo ạ i giao, khi biế t tin Pháp có ý đ ị nh đàm phán, th ươ ng l ượ ng v ớ i ta, ngày 27-12-1953, Ban Bí thư ra Thông t ư nêu rõ: “l ậ p tr ườ ng c ủ a nhân dân Vi ệ t Nam là kiên quy ế t kháng chiế n đ ế n th ắ ng l ợ i cu ố i cùng. Song nhân dân và Chính ph ủ ta cũng tán thành th ươ ng lượ ng nh ằ m m ụ c đích gi ả i quy ế t hòa bình v ấ n đ ề Vi ệ t Nam”1. Thấ t b ạ i v ề quân s ự bu ộ c th ự c dân Pháp ph ả i ng ồ i vào bàn đàm phán. Ngày 8- 5-1954, Hộ i ngh ị qu ố c t ế v ề ch ấ m d ứ t chi ế n tranh l ậ p l ạ i hoà bình ở Đông D ươ ng đượ c khai m ạ c t ạ i Geneva (Th ụ y S ỹ ). Đ ế n ngày 21-7-1954, Hiệ p đ ị nh Geneva đượ c ký kế t. Pháp và các n ướ c tham gia H ộịếọộậủề i ngh cam k t tôn tr ng đ c l p, ch quy n và toàn vẹ n lãnh th ổủệ c a Vi t Nam; l ấ y vĩ tuy ế n 17 làm gi ớế i tuy n quân s ựạờ t m th i; hai bên Pháp và Việ t Nam s ẽ ti ế n hành chuy ể n quân t ậ p k ế t và sau hai năm, tháng 7-1956, sẽ ti ế n hành t ổ ch ứ c Tổ ng tuy ể n c ử để th ố ng nh ấ t đ ấ t n ướ c. Ý nghĩa: Đốớướ i v i n c ta: v ớườố i đ ng l i kháng chi ế n đúng đ ắủả n c a Đ ng, nhân dân ta đã làm thấạộế t b i cu c chi n tranh xâm l ượủự c c a th c dân Pháp và b ọ n can thi ệỹ p M , buộ c chúng ph ả i công nh ậộậủề n đ c l p, ch quy n, toàn v ẹ n lãnh th ổủ c a các n ướ c Đông Dươ ng; đã làm th ấạ t b i âm m ưởộ u m r ng và kéo dài chi ế n tranh c ủếốỹế a đ qu c M , k t thúc chiế n tranh l ậ p l ạ i hòa bình ở Đông D ươ ng; gi ả i phóng hoàn toàn mi ề n B ắ c, t ạ o điềệểềắế u ki n đ mi n B c ti n lên ch ủ nghĩa xã h ộ i làm căn c ứịậẫ đ a, h u thu n cho cu ộ c đấ u tranh ở mi ề n Nam; tăng thêm ni ề m t ự hào dân t ộ c cho nhân dân ta và nâng cao uy tín củ a Vi ệ t Nam trên tr ườ ng qu ố c t ế . Đố i v ớ i qu ố c t ế : đã c ổ vũ m ạ nh m ẽ phong trào gi ả i phóng dân t ộ c trên th ế giớởộị i; m r ng đ a bàn, tăng thêm l ựượ c l ng cho ch ủ nghĩa xã h ộ i và cách m ạế ng th giớ i; cùng v ớ i nhân dân Lào và Campuchia đ ậ p tan ách th ố ng tr ị c ủ a ch ủ nghĩa th ự c dân ởướ ba n c Đông D ươởựụổủủ ng, m ra s s p đ c a ch nghĩa th ự c dân ki ể u cũ trên th ế giớ i, tr ướ c h ế t là h ệ th ố ng thu ộ c đ ị a c ủ a th ự c dân Pháp. b) Nguyên nhân thắ ng l ợ i và bài h ọ c kinh nghi ệ m Nguyên nhân thắ ng l ợ i: Sự lãnh đ ạữ o v ng vàng c ủảớườố a Đ ng v i đ ng l i kháng chi ế n đúng đ ắ n. Sự đoàn k ế t chi ế n đ ấ u, toàn dân t ậ p h ợ p trong M ặ t tr ậ n dân t ộ c r ộ ng rãi. Lự c l ượ ng vũ trang ba th ứ quân làm nòng c ố t cho toàn dân đánh gi ặ c. Có chính quyề n dân ch ủ nhân dân, c ủ a dân, do dân và vì dân đ ượ c gi ữ v ữ ng, củ ng c ố và l ớ n m ạ nh, làm công c ụ s ắ c bén t ổ ch ứ c toàn dân kháng chi ế n và xây d ự ng chế đ ộ m ớ i. 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 14, tr.553.
  38. 38 Sự liên minh đoàn k ế t chi ế n đ ấ u keo s ơ n c ủ a ba dân t ộ c trên bán đ ả o Đông Dươựồ ng; s đ ng tình ủộủ ng h c a các n ướ c xã h ộủ i ch nghĩa anh em, đ ặệ c bi t là Liên Xô và Trung Quố c, c ủ a nhân dân Pháp và nhân dân ti ế n b ộ trên th ế gi ớ i. Bài họ c kinh nghi ệ m: Xác đị nh đúng đ ườ ng l ố i kháng chi ế n. Kế t h ợ p đúng đ ắ n hai nhi ệ m v ụ ch ố ng đ ế qu ố c và ch ố ng phong ki ế n, trong đó nhiệ m v ụ ch ủ y ế u là ch ố ng đ ế qu ố c. Vừ a kháng chi ế n v ừ a xây d ự ng ch ế đ ộ m ớ i. Quán triệ t chi ế n l ượ c kháng chi ế n lâu dài. Xây dự ng Đ ả ng v ữ ng m ạ nh đáp ứ ng yêu c ầ u c ủ a cu ộ c kháng chi ế n. II. ĐƯỜỐ NG L I KHÁNG CHI ẾỐỸỐ N CH NG M , TH NG NH ẤẤƯỚ T Đ T N C (1954-1975) 1. Đườ ng l ố i giai đo ạ n 1954-1964 a) Hoàn cả nh l ị ch s ử cách m ạ ng Vi ệ t Nam sau tháng 7- 1954 Thuậ n l ợ i: Hệố th ng xã h ộủ i ch nghĩa ti ếụớạảề p t c l n m nh c v kinh t ế , quân s ự , khoa h ọ c - kỹ thu ậ t, nh ấ t là c ủ a Liên Xô. Phong trào giả i phóng dân t ộ c ti ế p t ụ c phát tri ể n ở châu Á, châu Phi và khu v ự c Mỹ Latin; phong trào hòa bình, dân ch ủ lên cao ở các n ướ c t ư b ả n. Miề n B ắ c đ ượ c hoàn toàn gi ả i phóng và đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i, làm căn c ứ đ ị a chung cho cả n ướ c. Thế và l ự c c ủ a cách m ạ ng đã l ớ n m ạ nh h ơ n sau chín năm kháng chi ế n; toàn thểộệ dân t c Vi t Nam đ ề u có ý chí đ ộậốấổố c l p th ng nh t T qu c, thu giang s ơềộ n v m t mố i. Khó khăn: Đếốỹềự qu c M có ti m l c kinh t ế , quân s ự hùng m ạ nh, âm m ư u làm bá ch ủế th giớ i v ớ i các chi ế n l ượ c toàn c ầ u ph ả n cách m ạ ng. Thế gi ớ i b ướ c vào th ờ i kỳ chi ế n tranh l ạ nh, hình thành cu ộ c ch ạ y đua vũ trang giữ a hai phe xã h ộ i ch ủ nghĩa và t ư b ả n ch ủ nghĩa. Trong quan hệữ gi a các n ướ c trong h ệố th ng xã h ộ i đã xu ấệữấ t hi n nh ng b t đồ ng, nh ấ t là gi ữ a Liên Xô và Trung Qu ố c. Đấướạờị t n c ta t m th i b chia c ắ t làm hai mi ềớ n v i hai ch ếộ đ chính tr ị khác nhau, kinh tếềắ mi n B c nghèo nàn, l ạậề c h u, mi n Nam tr ở thành thu ộịểớ c đ a ki u m i củ a M ỹ và đ ế qu ố c M ỹ tr ở thành k ẻ thù tr ự c ti ế p c ủ a nhân dân ta.
  39. 39  Mộ t Đ ả ng lãnh đ ạ o hai cu ộ c cách m ạ ng khác nhau, ở hai mi ề n đ ấ t n ướ c có chế đ ộ chính tr ị khác nhau là đ ặ c đi ể m l ớ n nh ấ t c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam sau tháng 7- 1954. b) Quá trình hình thành, nộ i dung và ý nghĩa đ ườ ng l ố i Quá trình hình thành và nộ i dung đ ườ ng l ố i: Yêu cầ u b ứ c thi ế t đ ặ t ra cho Đ ả ng ta sau tháng 7-1954 là ph ả i v ạ ch ra đ ượ c đườố ng l i đúng đ ắừ n, v a phù h ợớ p v i tình hình m ỗề i mi n, tình hình c ảướừ n c, v a phù hợ p v ớ i xu th ế chung c ủ a th ờ i đ ạ i. Tháng 9-1954, Bộ Chính tr ị ra Ngh ị quy ế t về tình hình m ớ i, nhi ệ m v ụ m ớ i và chính sách mớ i c ủ a Đ ả ng. Nghị quy ế t đã ch ỉ ra nh ữ ng đ ặ c đi ể m ch ủ y ế u c ủ a tình hình trong lúc cách mạ ng Vi ệ t Nam b ướ c vào m ộ t giai đo ạ n m ớ i là: t ừ chi ế n tranh chuyể n sang hòa bình, n ướ c nhà t ạ m th ờ i chia c ắ t làm hai mi ề n, t ừ nông thôn chuy ể n vào thành thị , t ừ phân tán chuy ể n đ ế n t ậ p trung. Tạộịầứ i H i ngh l n th 7 (3-1955) và l ầứ n th 8 (8-1955), Đ ảậịố ng nh n đ nh: mu n chốếốỹ ng đ qu c M và tay sai, c ủố ng c hòa bình, th ựệốấ c hi n th ng nh t, hoàn thành đ ộ c lậ p và dân ch ủềố , đi u c t lõi là ph ảứủốềắồờữữ i ra s c c ng c mi n B c, đ ng th i gi v ng và đẩ y m ạ nh cu ộ c đ ấ u tranh c ủ a nhân dân mi ề n Nam. Tháng 12-1957, tạộ i H i ngh ị Trung ươầứ ng l n th 13, đ ườốế ng l i ti n hành đ ồ ng thờ i hai chi ế n l ượ c cách m ạ ng đ ượ c xác đ ị nh. Tháng 1-1959, Hộ i ngh ị Trung ươ ng l ầ n th ứ 15 h ọ p bàn v ề cách m ạ ng mi ề n Nam và xác đị nh: Nhi ệ m v ụ c ơ b ả n c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam ở mi ề n Nam là “giả i phóng miề n Nam kh ỏ i ách th ốịủếố ng tr c a đ qu c và phong ki ếựệộậ n, th c hi n đ c l p dân tộ c và ng ườ i cày có ru ộ ng, hoàn thành cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân ở miề n Nam”1. “Con đườ ng phát tri ể n c ơ b ả n c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam ở mi ề n Nam là khở i nghĩa giành chính quy ề n v ề tay nhân dân”2 bằ ng s ứ c m ạ nh c ủ a qu ầ n chúng, d ự a vào lựượ c l ng chính tr ịủầ c a qu n chúng là ch ủếếợớựượ y u, k t h p v i l c l ng vũ trang đ ể đánh đổ đ ế qu ố c và phong ki ế n, xây d ự ng chính quy ề n cách m ạ ng c ủ a nhân dân. Nghịếộị quy t H i ngh Trung ươầứ ng l n th 15 có ý nghĩa l ịửớở ch s to l n, m đườ ng cho cách m ạề ng mi n Nam ti ế n lên, th ểệả hi n rõ b n lĩnh đ ộậựủ c l p t ch , sáng tạ o c ủ a Đ ả ng ta trong nh ữ ng năm tháng khó khăn c ủ a cách m ạ ng. Quá trình đề ra và ch ỉ đ ạ o th ự c hi ệ n các ngh ị quy ế t, ch ủ tr ươ ng nói trên chính là quá trình hình thành đườ ng l ố i chi ế n l ượ c chung cho cách m ạ ng c ả n ướ c, đượ c hoàn chỉ nh t ạ i Đ ạ i h ộ i l ầ n th ứ III c ủ a Đ ả ng. Từ ngày 5 đ ế n ngày 10-9-1960, Đ ạộầứủảượệậ i h i l n th III c a Đ ng đ c tri u t p tạ i Hà N ộạộ i. Đ i h i đã hoàn chnh ỉườốếượ đ ng l i chi n l c chung c ủ a cách m ạệ ng Vi t Nam trong giai đoạ n m ớ i. C ụ th ể là: 1 ĐCSVN: Sđd.,, tậ p 20, tr.62. 2 ĐCSVN: Văn kiệ n Đ ả ng toàn t ậ p, Nxb. Chính trị qu ố c gia, Hà N ộ i, 2002, t ậ p 20, tr.81.
  40. 40 Nhiệ m v ụ chung: “Tăng cườ ng đoàn k ế t toàn dân, kiên quy ế t đ ấ u tranh gi ữ vữ ng hoà bình, đ ẩạ y m nh cách m ạ ng xã h ộởềắồờẩạ i mi n B c, đ ng th i đ y m nh cách mạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân ởề mi n Nam, th ựệốấướ c hi n th ng nh t n c nhà trên c ơ sởộậ đ c l p và dân ch ủ ; xây d ựộướệ ng m t n c Vi t Nam hoà bình th ốấộậ ng nh t, đ c l p, dân chủ và giàu m ạ nh, thi ế t th ự c góp ph ầ n tăng c ườ ng cho phe xã h ộ i ch ủ nghĩa và bả o v ệ hoà bình ở khu v ự c Đông Nam châu Á và th ế gi ớ i”1. Nhiệ m v ụ chi ế n l ượ c: “Cách mạ ng Vi ệ t Nam trong giai đo ạ n hi ệ n t ạ i có hai nhiệụếượộế m v chi n l c: M t là, ti n hành cách m ạ ng xã h ộủ i ch nghĩa ởềắ mi n B c. Hai là, giả i phóng mi ề n Nam kh ỏ i ách th ốịủếốỹọ ng tr c a đ qu c M và b n tay sai, th ựệ c hi n thố ng nh ấ t n ướ c nhà, hoàn thành đ ộ c l ậ p và dân ch ủ trong c ả n ướ c”2. Mụ c tiêu chi ế n l ượ c: “Nhiệ m v ụ cách m ạ ng ở mi ề n B ắ c và nhi ệ m v ụ cách mạởề ng mi n Nam thu ộ c hai chi ếượ n l c khác nhau, m ỗệụằảế i nhi m v nh m gi i quy t yêu cầụểủỗề u c th c a m i mi n trong hoàn c ảướ nh n c nhà t ạị m b chia c ắ t. Hai nhi ệ m vụạằảế đó l i nh m gi i quy t mâu thu ẫ n chung c ủảướữ a c n c gi a nhân dân ta v ớế i đ quố c M ỹ và b ọ n tay sai c ủ a chúng, th ự c hi ệ n m ụ c tiêu chung tr ướ c m ắ t là hòa bình thố ng nh ấ t T ổ qu ố c”3. Mố i quan h ệ c ủ a cách m ạ ng hai mi ề n: do cùng thự c hi ệ n m ộ t m ụ c tiêu chung nên “Hai nhiệụếượấ m v chi n l c y có quan h ệậếớ m t thi t v i nhau và có tác d ụ ng thúc đẩ y l ẫ n nhau”4. Vai trò, nhiệ m v ụ c ủ a cách m ạ ng m ỗ i mi ề n: cách mạ ng XHCN ở mi ề n B ắ c: xây dựềắ ng mi n B c thành căn c ứị đ a chung cho cách m ạảướậẫ ng c n c, h u thu n cho cách mạ ng mi ề n Nam, chu ẩ n b ị cho c ả n ướ c đi lên CNXH v ề sau, do đó cách m ạ ng XHCN ở mi ề n B ắ c gi ữ vai trò quyế t đ ị nh nh ấ t đố i v ớ i s ự phát tri ể n c ủ a toàn b ộ cách mạệ ng Vi t Nam, đ ốớựệốấướ i v i s nghi p th ng nh t n c nhà. Cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ ở mi ề n Nam: gi ữ vai trò quyế t đ ị nh tr ự c ti ế p đố i v ớ i s ự nghi ệ p gi ả i phóng mi ề n Nam khỏ i ách th ố ng tr ị c ủ a đ ế qu ố c M ỹ và bè lũ tay sai, th ự c hi ệ n hòa bình th ố ng nhấ t n ướ c nhà, hoàn thành cu ộ c cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân trên c ả n ướ c. Con đườ ng th ố ng nh ấ t đ ấ t n ướ c: trong khi tiế n hành đ ồ ng th ờ i hai chi ế n l ượ c cách mạ ng, Đ ả ng kiên trì con đ ườ ng hòa bình th ố ng nh ấ t theo tinh th ầ n Hi ệ p đ ị nh Geneva, sẵ n sàng hi ệ p th ươ ng t ổ ng tuy ể n c ử hòa bình th ố ng nh ấ t Vi ệ t Nam, vì đó là con đườ ng tránh đ ượ c hao t ổ n x ươ ng máu cho dân t ộ c ta và phù h ợ p v ớ i xu h ướ ng chung củ a th ế gi ớ i. Nh ư ng đ ồ ng th ờ i cũng ph ả i luôn nâng cao c ả nh giác, s ẵ n sàng đ ố i phó vớ i m ọ i tình th ế , m ọ i âm m ư u c ủ a k ẻ thù. Triể n v ọ ng c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam: cuộ c đ ấ u tranh nh ằ m th ự c hi ệ n th ố ng nhấ t n ướ c nhà là m ộ t quá trình đ ấ u tranh cách m ạ ng gay go, gian kh ổ , ph ứ c t ạ p và lâu 1 ĐCSVN: Văn kiệ n Đ ả ng toàn t ậ p, Nxb. Chính trị qu ố c gia, Hà N ộ i, 2002, t ậ p 21, tr.918. 2 ĐCSVN: Sđd., 2002, tậ p 21, tr.916. 3 ĐCSVN: Sđd., 2002, tậ p 21, tr.917. 4 ĐCSVN: Sđd., 2002, tậ p 21, tr.916.
  41. 41 dài chốếốỹ ng đ qu c M và tay sai. Song th ắợố ng l i cu i cùng nh ấịộề t đ nh thu c v nhân dân ta, đấ t n ướ c nh ấ t đ ị nh th ố ng nh ấ t và đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i. Ý nghĩa đườ ng l ố i: Đườ ng l ố i ti ế n hành đ ồ ng th ờ i và k ế t h ợ p ch ặ t ch ẽ hai chiếượ n l c cách m ạ ng do Đ ạộầứủảề i h i l n th III c a Đ ng đ ra có ý nghĩa lý lu ậ n và thự c ti ễ n h ế t s ứ c to l ớ n. Đườố ng l i đó th ểệưưở hi n t t ng chi ếượủả n l c c a Đ ng: gi ươ ng cao ng ọờ n c độậ c l p dân t ộ c và ch ủ nghĩa xã h ộ i, phù h ợớặể p v i đ c đi m, tình hình đ ấướ t n c ta và tình hình quốế c t nên đã huy đ ộ ng và k ếợượứạủảướ t h p đ c s c m nh c a c n c và s ứ c mạủ nh c a ba dòng thác cách m ạ ng trên th ếớ gi i, tranh th ủượựồ đ c s đ ng tình giúp đ ỡ củả a c Liên Xô và Trung Qu ố c. Do đó đã t ạượứạổợểộ o ra đ c s c m nh t ng h p đ dân t c ta đủứ s c đánh th ắếốỹ ng đ qu c M xâm l ượả c, gi i phóng mi ề n Nam, th ốấấ ng nh t đ t nướ c. Đườố ng l i chung c ủ a cách m ạệ ng Vi t Nam đã th ểệ hi n tinh th ầộậự n đ c l p, t chủ và sáng t ạủả o c a Đ ng ta trong vi ệảếữấề c gi i quy t nh ng v n đ không có ti ềệị n l l ch sửừ , v a đúng v ớựễệ i th c ti n Vi t Nam, v ừ a phù h ợớợủ p v i l i ích c a nhân lo ạ i và xu th ế củ a th ờ i đ ạ i. Đườốếượ ng l i chi n l c chung cho c ảướ n c và đ ườố ng l i cách m ạởỗề ng m i mi n là cơởểảỉạ s đ Đ ng ch đ o quân dân ta ph ấấ n đ u giành đ ượữ c nh ng thành t ựớ u to l n trong xây dựủ ng ch nghĩa xã h ộởềắấ i mi n B c và đ u tranh th ắợố ng l i ch ng các chi ế n lượ c chi ế n tranh c ủ a đ ế qu ố c M ỹ và tay sai ở mi ề n Nam. 2. Đườ ng l ố i giai đo ạ n 1965-1975 a) Hoàn cả nh l ị ch s ử Từầ đ u năm 1965, đ ểứ c u vãn nguy c ơụổủếộ s p đ c a ch đ Sài Gòn và s ự phá sả n c ủ a chi ế n l ượ c chiế n tranh đ ặ c bi ệ t, đế qu ố c M ỹ đã ồ ạ t đ ư a quân M ỹ và quân các nướ c ch ư h ầ u vào mi ề n Nam, ti ế n hành chi ế n l ượ c chiế n tranh c ụ c b ộ vớ i quy mô lớ n; đ ồ ng th ờ i dùng không quân và h ả i quân ti ế n hành chi ế n tranh phá ho ạ i mi ề n Bắướ c. Tr c tình hình đó, Đ ả ng ta quy ếị t đ nh phát đ ộộ ng cu c kháng chi ếốỹ n ch ng M , cứ u n ướ c trên ph ạ m vi c ả n ướ c. Thuậ n l ợ i: Khi bướ c vào cu ộ c kháng chi ếốỹứướ n ch ng M , c u n c, cách m ạếớ ng th gi i đang ởếế th ti n công. Ởềắếạ mi n B c, k ho ch 5 năm l ầứấ n th nh t đã đ ạ t và v ượ t các m ụ c tiêu về kinh t ế , văn hóa. S ự chi vi ệứườứủủềắ n s c ng i, s c c a c a mi n B c cho cách mạ ng mi ề n Nam đ ượẩạả c đ y m nh c theo đ ườộ ng b và đ ườ ng bi ể n. Ở mi ề n Nam, v ượ t qua nh ữ ng khó khăn trong nh ữ ng năm 1961-1962, t ừ năm 1963, cuộ c đ ấ u tranh c ủ a quân dân ta đã có b ướ c phát tri ể n m ớ i. Ba công c ụ c ủ a chi ế n tranh đặệụ c bi t (ng y quân, ng ụềấếượ y quy n, p chi n l c và đô th ịềị ) đ u b quân dân ta tấ n công liên t ụếầ c. Đ n đ u năm 1965, chi ế n tranh đ ặệủếốỹượ c bi t c a đ qu c M đ c triể n khai đ ế n m ứ c cao nh ấ t đã c ơ b ả n b ị phá s ả n.