Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 4: Hợp đồng hoán đổi

pdf 25 trang ngocly 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 4: Hợp đồng hoán đổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_cu_phai_sinh_chuong_4_hop_dong_hoan_doi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 4: Hợp đồng hoán đổi

  1. CHƯƠNG 4 HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI
  2. Khái niệm giao dịch hoán đổi § Hoán đổi thông thường nghĩa là trao đổi (exchange) hai thứ với nhau và cái đem ra trao đổ i phải khác nhau. § Trong thị trường tài chính, một hợp đồng hoán đổi là một thoả thuận để trao đổi một chuỗi các dòng tiền tại một thời điểm nhất định trong tương lai (at specified future times) theo một nguyên tắc nhất định nào đó. 2
  3. Khái niệm hợp đồng hoán đổi lãi suất § Loại hoán đổi thông dụng nhất là hoán đổi lãi suất Plain Vanilla hay còn gọi là hợp đồ ng hoán đổi lãi suất thả nổi – cố định. § Với hợp đồng hoán đổi này, một bên đồng ý trả một luồng tiền bằng mức lãi suất cố định được định trước trên một mức vốn danh nghĩa trong một số năm. Để đổi lại, bên đối tác sẽ trả mức lãi suất thả nổi trên cùng mức vốn danh nghĩa cho cùng thời kỳ. 3
  4. Khái niệm hợp đồng hoán đổi lãi suất Lãi suất cố định A B Lãi suất thả nổi Payer Receiver Swap Swap (Long) (Short) 4
  5. Ví dụ hợp đồng hoán đổi lãi suất Trái Vay phiếu 5% Euribor + 0,50% A Euribor 5,75 % B 5,25 % Euribor 5
  6. Một số biến thể của hợp đồng hoán đổi lãi suất § Hoán đổi trừ dần (amortizing swap): là loại hoán đổi mà vốn gốc giảm dần theo phương pháp xác đị nh trước. (có thể được xác định tương ứng với sự giảm dần vốn gốc trong khoản vay) § Hoán đổi tăng lên (Step – up swap): là loại hoán đổi mà vốn gốc tăng lên theo phương pháp xác đị nh trước. § Hoán đổi kỳ hạn hay hoán đổi thực hiện sau (forwards swap hay deferred swap): là loại hoán đổi mà việc trao đổi các dòng tiền được thực hiện vào một ngày trong tương lai. 6
  7. Một số biến thể của hợp đồng hoán đổi lãi suất § A constant maturity Treasury swap là thoải thuận tương tự với loại hợp đồng hoán đổi trên, trong đ ó thoả thuận trao đổi mức lãi suất Libor với lãi suất trái phiếu kho bạc (ví dụ mức lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm). § Hoán đổi cộng dồn - compounding swap: là loại hoán đổi trong đó mức lãi mà một hay cả hai bên nhận được được cộng dồn các kỳ hạn cho đến khi kết thúc hợp đồng theo phương thức đã thoả thuận trước. Trong loại hoán đổi này, chỉ có một dòng thanh toán được thực hiện vào thời điểm kết thúc hợp đồng hoán đổi. 7
  8. Một số biến thể của hợp đồng hoán đổi lãi suất § Libor-in arrears swap: là loại hoán đổi mà mức lãi suất Libor vào ngày thanh toán được sử dụng để tính toán mức thanh toán tại ngày đó. § Hoán đổi tích luỹ (accrual swap): là loại hợp đồng hoán đổi trong đ ó lãi của một bên trong hợp đồng được cộng tích lũy đến chi mức lãi suất thả nổi trong một khoảng nào đó. 8
  9. Yết giá hợp đồng hoán đổi lãi suất § Là việc ngân hàng sẽ công bố mức lãi suất cố định mà ngân hàng nhận và trả khi tham gia vào một hợp đồng hoán đổi. § Trong đó: Ø Mức lãi suất mua vào là mức lãi suất cố định ngân hàng thanh toán cho bên nhận Ø Mức lãi suất bán ra mà là mức lãi suất cố định mà ngân hàng nhận. § Chênh lệch giữa lãi suất mua vào và bán ra là mức lãi mà ngân hàng được hưởng trong hợp đồng hoán đổi lãi suất. 9
  10. Xác định giá trị hợp đồng hoán đổi lãi suất Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất tại thời điểm kí kết hợp đồng Phương pháp coi hợp đồng hoán đổi lãi suất là một danh mục đầu tư vào các trái phiếu Phương pháp coi hợp đồng hoán đổi lãi suất là một danh mục các hợp đồng kì hạn (FRAs) 10
  11. Giá trị HĐHĐ tại thời điểm ký kết § Tại thời điểm ký kết hợp đồng, giá trị hợp đồng hoán đổi lãi suất bằng 0. Vswap = 0 11
  12. Phương pháp coi HĐHĐ lãi suất là một danh mục đầu tư vào các trái phiếu § Giả định rằng: cuối kỳ, vốn gốc được nhận và trả trong hợp đồng hoán đổi. § Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất: bên mua trả lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi, bên bán ngược lại. Điều này làm hợp đồng hoán đổi giống như sự kết hợp giữa trái phiếu lãi suất cố định và trái phiếu lãi suất thả nổi, trong đó: 12
  13. Phương pháp coi HĐHĐ lãi suất là một danh mục đầu tư vào các trái phiếu Ø Đối với người trả lãi suất cố định: Vswap = Bfl - Bfix Ø Đối với người trả lãi suất thả nổi: Vswap = Bfix - Bfl 13
  14. Phương pháp coi HĐHĐ lãi suất là một danh mục các hợp đồng kì hạn lãi suất § Hợp đồng hoán đổi có thể được mô tả như là một danh mục các hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward rate agreements – FRAs). Trong đó: Ø Người trả lãi suất cố định là người mua FRAs; Ø Người nhận lãi suất cố định là người bán FRAs; Ø Lãi suất cố định sẽ là mức lãi suất để so sánh RK và RM là lãi suất thả nổi trên thị trường. 14
  15. Ứng dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất Tái cơ cấu tài sản nợ RỦI RO LÃI SUẤT Tái cơ cấu tài sản có 15
  16. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ 11 KháiClick nitoệ addm h ợTitlep đồ ng hoán đổi tiền tệ 22 YClickết giá to h addợp đồ Titleng hoán đổi tiền tệ 13 XácClick đị tonh add giá Titletrị h ợp đồng hoán đổi tiền tệ 24 ƯClicḱng d toụng add hợ Titlep đồ ng hoán đổi tiền tệ 16
  17. Khái niệm hợp đồng hoán đổi tiền tệ § Hoán đổi tiền tệ là việc trao đổi các khoản gốc và lãi của một đồng tiền này với khoản gốc và lãi của đồng tiền khác. § Mức vốn gốc trong mỗi đồng tiền được trao đổi lúc ban đầu và lúc kết thúc hợp đồng: Ø Tại thời điểm ban đầu: vốn gốc được tính dựa trên tỷ giá tại thời điểm ký kết hợp đồng. Ø Khi vốn gốc được trao đổi vào thời điểm kết thúc hợp đồng, mức giá trị có thể thay đổi. 17
  18. Ví dụ hợp đồng hoán đổi tiền tệ Trường hợp 1: trung gian tài chính gánh chịu rủi ro tỷ giá Vay USD Vay AUD USD 5% AUD 13,0% AUD 11,9% USD 6,3% General Motors Qantas Airways AUD USD 5% 13% Trung gian tài chính 18
  19. Ví dụ hợp đồng hoán đổi tiền tệ Trường hợp 2: Qantas Airways gánh chịu rủi ro tỷ giá Vay USD Vay AUD USD 5% AUD 13,0% AUD 11,9% USD 5,2% General Motors Qantas Airways USD AUD 5% 11,9% Trung gian tài chính 19
  20. Ví dụ hợp đồng hoán đổi tiền tệ Trường hợp 3: General Motors gánh chịu rủi ro tỷ giá Vay USD Vay AUD USD 5% AUD 13,0% AUD 13% USD 6,3% General Motors Qantas Airways USD AUD 6,1% 13% Trung gian tài chính 20
  21. Xác định giá trị hợp đồng hoán đổi ngoại tệ Giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ tại thời điểm kí kết hợp đồng Phương pháp coi hợp đồng hoán đổi tiền tệ là một danh mục đầu tư vào các trái phiếu Phương pháp coi hợp đồng hoán đổi tiền tệ là một danh mục các hợp đồng kì hạn 21
  22. Giá trị HĐHĐ tiền tệ tại thời điểm ban đầu § Cũng giống như hợp đồng hoán đổi lãi suất, tại thời điểm kí kết, giá trị của hợp đồng hoán đổi tiền tệ bằng 0. 22
  23. Phương pháp coi HĐHĐ tiền tệ là một danh mục đầu tư vào các trái phiếu § Người nhận nội tệ : Vswap = BD – S0BF § Người trả nội tệ Vswap = SOBF – BD 23
  24. Phương pháp coi HĐHĐ tiền tệ là một danh mục các hợp đồng kỳ hạn § Hợp đồng hoán đổi tiền tệ được coi như một tập hợp các hợp đồng kỳ hạn với các kỳ hạn nối tiếp nhau, trong đó tỷ giá kỳ hạn đã được xác định trước. § Theo đó: Ø Người nhận nội tệ ở trạng thái bán kỳ hạn ngoại tệ; Ø Người trả nội tệ ở trạng thái mua kỳ hạn ngoại tệ. 24
  25. Ứng dụng hợp đồng hoán đổi tiền tệ § Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ có thể được sử dụng để hoán đổi một khoản vay từ đồng tiền này sang khoản vay bằng đồng tiền khác mà không cần tác động đến khoản vay gốc ban đầu. § Có thể sử dụng hợp đồng hoán đổi để phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong trường hợp các tiền tệ trên bảng cân đối tài sản không cân xứng với nhau. 25