Bài giảng Cơ học đất - Chương 5: Sức chịu tải của nền đất

pdf 11 trang ngocly 2900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ học đất - Chương 5: Sức chịu tải của nền đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_hoc_dat_chuong_5_suc_chiu_tai_cua_nen_dat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ học đất - Chương 5: Sức chịu tải của nền đất

  1. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất ch−ơng 5 sức chịu tải của nền đất Bμi 1 Các giai đoạn lμm việc của nền đất I. Các giai đoạn lμm việc của nền đất Theo dõi quá trình nén đất tại hiện tr−ờng trên cơ sở đồ thị P~S thấy rằng có thể chia các giai đoạn lμm việc của nền đất thμnh 3 giai đoạn: • Giai đoạn 1 – Giai đoạn lμm việc đμn hồi: Biểu đồ P~S lμ đ−ờng thẳng (quan hệ tuyến tính), lúc nμy nền đất vẫn lμm việc ở giai đoạn đμn hồi, các hạt đất có xu h−ớng dịch chuyển lại gần cnhau khi chịu tải trọng lμm thể tích lỗ rỗng giữa các hạt giảm dần cho đến khi P đạt đến Pgh1. (Pgh1 : Tải trọng tới dẻo) • Giai đoạn 2 – Giai đoạn lμm việc dẻo: Biểu đồ P~S lμ đ−ờng cong (quan hệ phi tuyến). Trong giai đoạn nμy các hạt đất vẫn có xu h−ớng tiếp tục dịch chuyển lại gần nhau, nh−ng một bộ phận các hạt đất đã có sự tr−ợt lên nhau sinh ra ma sát giữa các hạt, nền 0 Pph1 Pph2 P đất đã bắt đầu xuất hiện vùng biến dạng dẻo. Vùng biến dạng dẻo bắt đầu xuất hiện ở xung quanh mép móng, sau đó lan dần vμo trong đáy móng. • Giai đoạn 3 – Giai đoạn nền đất bị phá hoại: Khi P đạt đến Pgh2 thì biểu đồ P~S bắt đầu có sự thay đổi đột ngột, P hầu nh− không tăng nh−ng S thì tăng đột ngột. Đây bắt đầu chuyển sang giai đoạn nền đất bị phá hoại. (P : Tải trọng gh2 S giới hạn) do các vùng biến dạng dẻo d−ới đáy móng đã phát triển tối đa vμ chập vμo lμm một hình Hình 5-1: Biểu đồ quan hệ P~S của nền thμnh nên một mặt tr−ợt duy nhất. đất d−ới đáy móng ki chịu nén II. Các ph−ơng pháp xác định sức chịu tải (SGK) 1
  2. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất Bμi 2 Xác định Pgh1 theo lý thuyết hạn chế vùng biến dạng dẻo I. thμnh lập công thức Khi tải trọng tác dụng nên lền đất tăng dần thì trong nền đất cũng hình thμnh những khu vực biến dạng dẻo. Các khu vực biến dạng dẻo ngμy cμng phát triển cho đến khi chúng nối lại với nhau vμ hình thμnh những mặt tr−ợt liên tục thì nền đất bị phá hoại hoμn toμn. Muốn đảm bảo khả năng chịu tải của nền đất thì cần qui định mức độ phát triển của khu vực biến dạng dẻo. Giả thiết của ph−ơng pháp: Khu vực biến b dạng dẻo không lớn lắm, Phân bố ứng suất pgh xác định theo công thức đμn hồi cho nửa q=γ.hq=γ.h không gian biến dạng tuyến tính. h Xét tr−ờng hợp một móng băng có chiều rộng lμ b (Hình 5-2), chiều sâu đặt móng lμ h. D−ới đáy móng có tải trọng phân bố đều lμ p (kN/m2) tác dụng. Trọng l−ợng lớp đất trong phạm vi chôn M móng đ−ợc tính đổi ra thμnh tải trọng phân bố đều q = γ .h Z Hình 5-2: ứng suất do ttải trọng ở điểm M Vì móng lμ hình băng, cho nên bμi toán qui về bμi toán phẳng. Tại điểm M ở chiều sâu z, trên biên của vùng biến dạng dẻo thì điều kiện cân bằng theo Mohr-Rankine đ−ợc viết nh− sau: σ 1 −σ 3 sinϕ = (5-1) σ 1 +σ 3 + 2c.cot gϕ ⎧ p −γh σ = ()2β + sin 2β ⎪ 1P π (5-2) ⎪ bt ⎪ p −γh ⎪⎧σ1 = σ 1P +σ Z ⎪σ 3P = ()2β − sin 2β ẻ π ⎨ bt ⎨ ⎩⎪σ 3 = σ 3P +σ X ⎪ bt σ Z = γ ()h + z ⎪ (5-3) ⎪ bt bt ν σ = ξ.σ = γ ()h + z do ξ = =1 ⎩⎪ X Z 1−ν Thay hệ (5-3) vμo (5-2) rồi thay kết quả vμo (5-1) vμ rút z từ ph−ơng trình ta đ−ợc: p −γh ⎛ sin 2β ⎞ c z = ⎜ − 2β ⎟ − h − cot gϕ = f ()2β (5-4) πγ ⎝ sinϕ ⎠ γ 2
  3. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất Từ ph−ơng trình (5-4) thấy rằng chiều sâu z thay đổi theo góc nhìn 2β. Muốn tìm chiều sâu lớn nhất của khu vực biến dạng dẻo (tức lμ đáy của khu vực biến dạng dẻo) thì cần lấy đạo dz hμm = 0, tức lμ: d2β dz p − γh ⎛ cos2β ⎞ = ⎜ −1⎟ = 0 d()2β πγ ⎜ sinϕ ⎟ ⎝ ⎠ π ⇒ 2β = −ϕ (5-5) 2 Thay (5-5) vμo (5-4) ta đ−ợc zmax nh− sau: p − γh ⎛ π ⎞ c zmax = ⎜cot gϕ +ϕ − ⎟ − h − cot gϕ πγ ⎝ 2 ⎠ γ (5-6) Giải ph−ơng trình (5-6) theo p ta đ−ợc: πγ ⎛ c ⎞ p = ⎜ z + h + cot gϕ ⎟ + γh max ⎛ π ⎞ ⎜ max γ ⎟ (5-7) ⎜cot gϕ +ϕ − ⎟ ⎝ ⎠ ⎝ 2 ⎠ II. Lời giải của một số tác giả 1. Lời giải của Puz−rievxki Puz−rievxki chứng minh công thức nμy vμ cho zmax= 0 (hình 5-3a), u vực biến dạng dẻo vừa mới xuất hiện ở hai mép móng. Nh− vậy pgh tính theo Puz−rievxki có thể thấy lμ ở giai đoạn lμm việc đμn hồi của nền đất (tải trọng thiên về an toμn) πγ ⎛ c ⎞ p = ⎜h + cot gϕ ⎟ + γh Puzuriev ⎛ π ⎞ ⎜ γ ⎟ (5-8) ⎜cot gϕ +ϕ − ⎟ ⎝ ⎠ ⎝ 2 ⎠ Thực tế thấy rằng Ppuz− < pgh1 nên sau nμy có một số tác giả đề nghị tính tải trọng t−ơng ứng với những mức độ phát triển khác nhau của khu vực biến dạng dẻo. 2. Lời giải Maxlov Theo Maxlov, nên cho vùng biến dạng dẻo phát triển, nh−ng nên hạn chế sự phát triển của nó. Với lý do nμy, ông lấy 02 đ−ờng thẳng đứng đi qua mép móng lμm đ−ờng giới hạn sự phát triển của khu vực biến dạng dẻo (hình 5-3b). 3
  4. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất b b b pgh pgh pgh q=γ.h q=γ.h q=γ.h 00max 0 Z max Z Z Z Z a) Lời giải Puzurievxki a) Lời giải Maxlov a) Lời giải Iaropolxki Hình 5-3: Lời giải của một số tác giả theo Zmax Trên hình (5-3b) có thể tính đ−ợc Zmax, rồi thay vμo (5-7) đ−ợc tải trọng Pgh: zmax = b.tgϕ (5-9) πγ ⎛ c ⎞ pMaxlov = ⎜b.tgϕ + h + cot gϕ ⎟ + γh ⎛ π ⎞ γ (5-10) ⎜cot gϕ +ϕ − ⎟ ⎝ ⎠ ⎝ 2 ⎠ 3. Lời giải Iaropolxki Theo Iaropolxki, nên cho vùng biến dạng dẻo phát triển tối đa (hình 5-3c), tính đ−ợc: b()1+ sinϕ b ⎛ π ϕ ⎞ (5-11) zmax = = .cot g⎜ − ⎟ 2cosϕ 2 ⎝ 4 2 ⎠ πγ ⎛ b ⎛ π ϕ ⎞ c ⎞ pMaxlov = ⎜ .cot g⎜ − ⎟ + h + cot gϕ ⎟ + γh ⎛ π ⎞ 2 ⎝ 4 2 ⎠ γ (5-12) ⎜cot gϕ +ϕ − ⎟ ⎝ ⎠ ⎝ 2 ⎠ 4
  5. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất Bμi 3 Xác định Pgh2 theo lý luận cân bằng giới hạn I. thμnh lập hệ ph−ơng trình cơ bản 1. Vấn đề chung - Khi phân tích tình hình trạng X dx thái ứng suất tại một điểm x trong đất, nhận thấy rằng mặt 0 tr−ợt hợp với ph−ơng ứng suất chính cực đại một góc Z σz ⎛ π ϕ ⎞ bằng ± ⎜ − ⎟ . τzx ⎝ 4 2 ⎠ τxz ∂σx σx + dx - Hơn nữa, h−ớng của ứng suất z σx ∂x d ∂τxz chính tại mỗi điểm trong đất τxz + ∂x dX cũng thay đổi tuỳ theo vị trí ∂τzx τzx + dz của điểm đó, vì vậy ph−ơng ∂z ∂σz của mặt tr−ợt, hay chính xác σz + ∂z dz hơn lμ ph−ơng của tiếp tuyến z với mặt tr−ợt tại mỗi điểm, cũng thay đổi theo vị trí của Hình 5-4: Các ứng suất tác dụng lên điểm vμ do đó mặt tr−ợt có phân tố đất. dạng hình cong. Đối với một số điều kiện riêng biệt, đ−ờng tr−ợt tại khu vực nμo đó có thể lμ những đoạn thẳng. - Nh− vậy, rõ rμng với những điều kiện của đất vμ điều kiện biên giới khác nhau thì mặt tr−ợt có dạng khác nhau, việc qui định độc đoán dạng mặt tr−ợt lμ không hợp lý. - Ph−ơng pháp tính toán theo lý luận cân bằng giới hạn dựa trên việc giải ph−ơng trình vi phân cân bằng tĩnh cùng với điều kiện cân bằng giới hạn tại một điểm, lần l−ợt xét trạng thái ứng suất của các điểm trong khu vực tr−ợt, do đó có thể xác định hình dạng mặt tr−ợt một cách chặt chẽ vμ tìm tải trọng giới hạn 2. Ph−ơng trình cơ bản Xét bμi toán phẳng, một phân tố đất ở chiều sâu z (có dz=dx), chịu tác dụng của các ứng suất vμ trọng l−ợng bản thân nh− hình 5-4. - Từ ph−ơng trình cân bằng theo trục 0X vμ 0Z, ta có: 5
  6. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất ⎧ ⎛ ∂σ z ⎞ ⎛ ∂τ xz ⎞ ⎪∑Z = 0 ⇒ σ z + γ .dz +τ xz − ⎜σ z + dz⎟ − ⎜τ xz + dx⎟ = 0 ⎪ ⎝ ∂z ⎠ ⎝ ∂x ⎠ (5-13) ⎨ ⎪ ⎛ ∂σ x ⎞ ⎛ ∂τ zxz ⎞ ∑ X = 0 ⇒ σ x +τ zx − ⎜σ x + dx⎟ − ⎜τ zxz + dz ⎟ = 0 ⎩⎪ ⎝ ∂x ⎠ ⎝ ∂z ⎠ - Rút gọn ph−ơng trình vμ chú ý điều kiện dz = dx , ta cđ−ợc: ⎧∂σ ∂τ z + xz = γ ⎪ ∂z ∂x (5-14) ⎨ ∂σ ∂τ ⎪ x + zx = 0 ⎩⎪ ∂x ∂z - ở đây có ba ẩn số lμ σ z ;σ x ;τ zx , ta đã thμnh lập đ−ợc 2 ph−ơng trình từ hệ (5-14), còn ph−ơng trình thứ 3 dựa vμo điều kiện cân bằng giới hạn Mohr-Rankine: 2 2 (σ z −σ x ) + 4τ zx 2 (5-15) 2 = sin ϕ ()σ z +σ x + 2c.cot gϕ Với các điều kiện cụ thể, giải đ−ợc hệ 3 ph−ơng trình 3 ẩn số σ z ;σ x ;τ zx từ đó suy ra trạng thái ứng suất của phân tố vμ dạng đ−ờng tr−ợt. II. Một số lời giải của một số tác giả 1. Lời giải của Prandlt pgh q=γh q=γh /2 (III) (I) +ϕ 45 45 -ϕ/2 (II) Hình 5-5: Lời giải Prandlt Năm 1920, Prandlt đã giải bμi toán cho tr−ờng hợp coi đất lμ không có trọng l−ợng (tức lμ γ = 0) vμ chịu tác dụng của tải trọng thẳng đứng. Theo tác giả, đ−ờng tr−ợt có dạng nh− hình (5-5), gồm: π ϕ ắ Khu vực I: đ−ờng tr−ợt lμ những đoạn thẳng lμm với đ−ờng thẳng đứng một góc = − . 4 2 ắ Khu vực II: có 02 họ đ−ờng tr−ợt. Họ 1 lμ những đ−ờng xoắn logarit có điểm cực tại mép móng vμ θtgϕ xác định theo ph−ơng trình r = ro .e ; họ 2 lμ những đoạn thẳng xuất phát từ cực. π ϕ ắ Khu vực III: đ−ờng tr−ợt lμ những đoạn thẳng lμm với đ−ờng thẳng đứng một góc = + . 4 2 Tải trọng giới hạn tính theo Prandlt nh− sau: 6
  7. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất 1+ sinϕ p = ()q + c.cot gϕ . .eπ .tgϕ − c.cot gϕ (5-16) Pr andlt 1− sinϕ 2. Lời giải của Xôcôlovxki Từ ph−ơng trình cơ bản viết đ−ợc các hμm số dùng để xác định trạng thái ứng suất vμ hình dạng đ−ờng tr−ợt. Công thức Xôcôlovxki chỉ dùng đ−ợc cho móng đặt trên đất vμ h móng nông với ≤ 0.5vì lúc đó có thể thay chiều sâu chôn móng bằng tải trọng bên b q = γh . h ™ Móng nông ( ≤ 0.5) đặt trên đất dính c ≠ 0;q ≠ 0 : b p = p ()c + q.tgϕ + q Xoco T (5-17) Trong đó: pT : hệ số không thứ nguyên, phụ thuộc vμo xT. (tra bảng 5-1) γ p = x voi 0 < x < b T q.tgϕ + c ™ Móng đặt trên mặt đất dính c ≠ 0;q = 0;ϕ = 0 : p = p .c Xoco T (5-18) γ Trong đó: p = x T c ™ Móng dặt trên đất cát c = 0;ϕ = 0;q ≠ 0 : p = q()p .tgϕ +1 Xoco T (5-19) γ Trong đó: p = x T q.tgϕ ™ Đối với tr−ờng hợp tải trọng nghiêng, công thức có dạng: p = N .γh + N .c + N .γx Xoco q C γ (5-20) Trong đó: X : hoμnh độ của điểm đang xét. Nq ; Nc , Nγ : các hệ số sức chịu tải của đất (có bảng tra) Thμnh phần nằm ngang tgh của tải trọng giới hạn: t = p .tgδ gh Xoco (5-21) 3. Lời giải của Berezantsev 7
  8. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất Trong quá trình thí nghiệm nén đất, d−ới đáy móng hình thμnh một lõi đất – lμ bộ phận đất bị nén chặt, dính liền với đáy móng vμ cũng di đoọng với móng nh− một cố thể . - Sự hình thμnh lõi đất do khi móng lún lún nó có khuynh h−ớng lμm chuyển dịch đất sang 2 bên. Nh−ng do giữa đáy móng vμ đất có ma sát vμ lực dính nên có một phần đất không di chuyển đ−ợc. Khối đất dính liền với móng vμ ngμy cμng bị ép chặt lại tạo thμnh lõi đất. Bảng 5-1: Bảng tra giá trị pT trong công thức Xôcôlovxki ϕ 5 10 15 20 25 30 35 40 pT - 0.0 6.49 8.34 11.0 14.8 20.7 30.1 46.1 73.3 - 0.5 6.73 9.02 12.5 17.9 27.0 43.0 73.8 139 - 1.0 6.95 9.64 13.8 20.6 32.3 53.9 97.1 193 - 1.5 7.17 10.20 15.1 23.1 37.3 64.0 119 243 - 2.0 7.38 10.80 16.2 25.4 41.9 73.6 140 292 - 2.5 7.56 11.30 17.3 27.7 46.4 85.9 160 339 - 3.0 7.77 11.80 18.4 29.8 50.8 91.8 179 386 - 3.5 7.96 12.30 19.4 31.9 55.0 101 199 342 - 4.0 8.15 12.80 20.5 34.0 59.2 109 218 478 - 4.5 8.33 13.32 21.4 36.0 63.8 118 337 523 - 5.0 8.50 13.70 22.4 38.0 67.3 127 256 568 - 5.5 8.67 14.10 23.3 39.9 71.3 135 275 613 - 6.0 8.84 14.50 24.3 41.8 75.3 143 293 658 - Sự hình thμnh lõi đất phụ thuộc vμo nhiều nhân tố nh−: độ nhám của đáy móng, chiều sâu chôn móng, độ chặt của đất, tính chất của tải trọng - Kết quả thí nghiệm của Berezantsev cho thấy rằng d−ới đáy móng nhẵn không hình thμnh lõi đất, móng trên nền cát thì góc ở đỉnh của lõi đất = 60~90o , cát cμng chặt thì góc đó cμng nhỏ pgh q=γh q=γh 4 2 4 5 / 5 5 - ϕ 4 ϕ - / 5 2 4 45+ϕ/2 45+ϕ/2 Hình 5-6: Lời giải Berezantsev Berezantsev đã dựa vμo kết quả của nhiều thí nghiệm mμ đề nghị hình dạng gần đúng của đ−ờng tr−ợt vμ nêu ra một ph−ơng pháp thực dụng để tính toán sức chịu tải của nền đất ở 02 tr−ờng hợp sau đây: 8
  9. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất ⎛ h ⎞ a) Tr−ờng hợp móng nông ⎜ < 0.5⎟ ⎝ b ⎠ ™ Tr−ờng hợp bμi toán phẳng: ⎛ h ⎞ Đối với móng nông ⎜ < 0.5⎟ các đ−ờng tr−ợt có dạng: lõi đất có dạng tam giác cân với ⎝ b ⎠ hai góc đáy = 45o. Trong khu vực abc vμ a’b’c’ họ đ−ờng tr−ợt thứ nhất gồm các đ−ờng thẳng xuất phát từ a vμ a’, họ đ−ờng tr−ợt thứ 2 lμ các đ−ờng xoắn logarit. Đoạn db vμ d’b’ π ϕ hợp với đ−ờng nằm ngang một góc = − 4 2 Berezantsev đã giải ra đ−ợc công thức tính tải trọng giới hạn phân bố đều: p = A .γb + B q + C .c Berezant 0 0 0 (5-22) Trong đó: q =γh : tải trọng bên. A0, B0, C0 : hệ số sức chịu tải theo Berezantsev (bảng 5-2) Bảng 5-2: Bảng giá trị A0, B0, C0 ϕ 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 A0 1.7 2.3 3.0 3.8 4.9 6.8 8.0 10.8 14.3 19.8 26.2 37.4 50.1 77.3 140.3 159.6 B0 1.4 5.3 6.5 8.0 9.8 12.3 15.0 19.3 24.7 32.6 41.5 54.8 72.0 98.7 137.2 195.0 C0 11.7 13.2 15.1 17.2 19.8 23.2 25.8 31.5 38.0 47.0 55.7 70.0 84.7 108.8 141.2 187.5 ™ Tr−ờng hợp bμi toán không gian: ⎛ h ⎞ - Đối với móng tròn đặt nông ⎜ < 0.5⎟ (d=2R - đ−ờng kính móng): ⎝ d ⎠ p = A .γR + B q + C .c Berezant K K K (5-23) - Đối với móng vuông (chiều rộng b): b p = A .γ + B q + C .c (5-24) Berezant K 2 K K Trong đó: AK, BK, CK : hệ số sức chịu tải theo Berezantsev (bảng 5-3) 9
  10. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất Bảng 5-3: Bảng giá trị AK, BK, CK ϕ 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 AK 4.1 5.7 7.3 9.9 14.0 18.0 25.3 34.6 48.8 69.2 97.0 142 216 BK 4.5 6.5 8.5 10.8 14.1 18.6 24.8 32.8 45.5 64.0 87.6 127 185 CK 12.8 16.8 20.9 24.6 29.9 36.4 45.0 55.4 71.5 93.6 120 161 219 ⎛ h ⎞ b) Tr−ờng hợp móng sâu ⎜0.5 < < 2⎟ ⎝ b ⎠ ™ Tr−ờng hợp bμi toán phẳng: p = A .γb Berezant 0 (5-25) ™ Tr−ờng hợp bμi toán không gian: p = A .γ .R Berezant K (5-26) 4. Lời giải của Terzaghi Terrzaghi dùng những đ−ờng tr−ợt nh− tr−ờng hợp γ = 0, đồng thời có chú ý đến sự tồn tại của lõi đất hình tam giác có góc ở đáy lμ ϕ (hình 5-7). Ngoμi ra Terzaghi còn giả định rằng lõi đất tác dụng nh− một cái nêm, khắc phục áp lực bị động của đất trong khu vực cân bằng giới hạn. pgh q=γh q=γh ϕ 4 2 5 / ϕ - ϕ ϕ - / 5 2 4 Hình 5-7: Lời giải Terzaghi Công thức Terzaghi tính tải trọng giới hạn: ™ Tr−ờng hợp bμi toán phẳng: b p = N .γ + N q + N .c (5-27) Terzaghit γ 2 q C Trong đó: Nγ ; Nq ; Nc : hệ số sức chịu tải theo Terzaghi (bảng 5-4) Bảng 5-4: Bảng giá trị Nγ ; Nq ; Nc theo Terzaghi 10
  11. cơ học đất Ch−ơng 5 : sức chịu tải của nền đất ϕ NC Nq Nγ ϕ NC Nq Nγ ϕ NC Nq Nγ 0 5.14 1.00 0.00 17 12.3 4.77 2.08 34 42.2 29.4 34.5 1 5.38 1.09 0.00 18 13.1 5.26 2.49 35 46.1 33.3 40.7 2 5.63 1.20 0.01 19 13.9 5.80 2.97 36 50.6 37.8 48.1 3 5.90 1.31 0.03 20 14.8 6.40 3.54 37 55.6 42.9 56.9 4 6.19 1.43 0.05 21 15.8 7.07 4.19 38 61.4 48.9 67.4 5 6.49 1.57 0.09 22 16.9 7.82 4.96 39 67.9 56.0 80.1 6 6.81 1.72 0.14 23 18.1 8.66 5.85 40 75.3 64.2 95.5 7 7.16 1.88 0.19 24 19.3 9.60 6.89 41 83.9 73.9 114 8 7.53 2.06 0.27 25 20.7 10.7 8.11 42 93.7 85.4 137 9 7.92 2.25 0.36 26 22.3 11.9 9.53 43 105 99.0 165 10 8.34 2.47 0.47 27 23.9 13.2 11.2 44 118 115 199 11 8.80 2.71 0.60 28 25.8 14.7 13.1 45 134 135 241 12 9.28 2.97 0.76 29 27.9 16.4 15.4 46 152 159 294 13 9.81 3.26 0.94 30 30.1 18.4 18.1 47 174 187 359 14 10.4 3.59 1.16 31 32.7 20.6 21.2 48 199 222 442 15 11.0 3.94 1.42 32 35.5 23.2 24.9 49 230 266 548 16 11.6 4.34 1.72 33 38.6 26.1 29.3 50 267 319 682 ™ Tr−ờng hợp bμi toán không gian: Terzaghi đ−a ra công thức kinh nghiệm nh− sau: - Đối với móng vuông, cạnh b: p = 0.4* N .γ .b + N q +1.3* N .c Terzaghit γ q C (5-28) - Đối với móng tròn, bán kính R: p = 0.6* N .γ .R + N q +1.3* N .c Terzaghit γ q C (5-29) 11