Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 7: Xử lý thời gian thực và xử lý phân tán

pdf 11 trang ngocly 1990
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 7: Xử lý thời gian thực và xử lý phân tán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_he_plc_va_dcs_chuong_7_xu_ly_thoi_gian_thuc_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Các hệ PLC và DCS - Chương 7: Xử lý thời gian thực và xử lý phân tán

  1. Chương 7: Xử lý thời gian thực và xử lý phân tán 7.1 Khái niệm “thời gian thực” 7 7.2 Hệ điều hành thời gian thực 7.3 Khái niệm “xử lý phân tán” 7.4 Các kiến trúc xử lý phân tán 7.5 Các cơ chế giao tiếp trong hệ phân tán Chương Chương  HMS Tháng Sáu 2015 1
  2. 7.3 Khái niệm xử lý phân tán  Xử lý phân tán là hình thức xử lý thông tin tất yếu của các hệ thống phân tán nói chung và các hệ thống điều khiển phân tán nói riêng 7  Xử lý phân tán giúp nâng cao năng lực xử lý thông tin của một hệ thống, góp phần cải thiện tính năng thời gian thực, nâng cao độ tin cậy và tính linh hoạt của hệ thống. Chương Chương  Phân biệt các khái niệm: – Xử lý cục bộ => ứng dụng đơn độc – Xử lý cạnh tranh => ứng dụng đa nhiệm – Xử lý tập trung => ứng dụng tập trung – Xử lý nối mạng => ứng dụng mạng (giao tiếp hiện)  HMS – Xử lý phân tán => ứng dụng phân tán (giao tiếp ngầm) Tháng Sáu 2015 2
  3. Giao tiếp ngầm  Giao tiếp hiện A B Hệ thống truyền thông 7  Giao tiếp hiện (explicit communication): – Hoạt động giao tiếp được coi là chức năng riêng – Sử dụng dịch vụ giao tiếp (ví dụ lập trình) cần biết rõ về hệ thống truyền thông (kiến trúc giao thức) Chương Chương A B Hệ thống truyền thông  Giao tiếp ngầm (implicit communication): – Hoạt động giao tiếp được thực hiện ngầm khi cần thiết  HMS – Sử dụng dịch vụ giao tiếp (ví dụ lập trình) cần biết rõ Tháng Sáu 2015 về hệ thống truyền thông (kiến trúc giao thức) 3
  4. 7.4 Các kiến trúc xử lý phân tán  Kiến trúc Master/Slave – Chức năng xử lý thông tin được phân chia trên nhiều trạm tớ 7 – Một trạm chủ phối hợp hoạt động của nhiều trạm tớ – Các trạm tớ có vai trò, nhiệm vụ tương tự như nhau – Các trạm tớ có thể giao tiếp trực tiếp, hoặc không Ví dụ: Bộ điều khiển Chương Chương Master Slave Slave Slave  HMS Ví dụ: Các vào/ra phân tán, các thiết bị trường Tháng Sáu 2015 4
  5.  Kiến trúc Client/Server – Chức năng xử lý thông tin được phân chia thành hai phần khác nhau, phần sử dụng chung cho nhiều bài toán được thực hiện trên các server, phần riêng thực hiện trên từng client. – Giữa các client không cần thiết có giao tiếp trực tiếp 7 – Vai trò chủ động trong giao tiếp thuộc về client Ví dụ: Các trạm vận hành Client Client Client Chương Chương Server Server  HMS Ví dụ: Các bộ điều khiển hoặc các trạm quản lý dữ liệu Tháng Sáu 2015 5
  6.  Kiến trúc bình đẳng – Các trạm có vai trò bình đẳng, phải phối hợp hoạt động, hình thức giao tiếp trực tiếp với nhau không qua trung gian A 7 A A Chương Chương A A Ví dụ: Các trạm điều khiển phân tán (kiến trúc PLC/DCS) hoặc các thiết bị trường thông minh (kiến trúc FCS)  HMS Tháng Sáu 2015 6
  7.  Kiến trúc tự trị – Các trạm có vai trò bình đẳng, có thể hoạt động hoàn toàn độc lập nhưng sự phối hợp hoạt động tạo hiệu quả cao nhất A 7 A A Chương Chương A A Ví dụ: Các hệ thống xây dựng theo công nghệ Agent, Multi-Agent  HMS Tháng Sáu 2015 7
  8. 7.5 Các cơ chế giao tiếp trong hệ ĐK phân tán  Dữ liệu toàn cục (Global Data) – Giống như một vùng nhớ chung – Mỗi trạm đều chứa một ảnh của bảng dữ liệu toàn cục, 7 trong đó có toàn bộ dữ liệu cần trao đổi của tất cả các trạm khác – Mỗi trạm gửi phần dữ liệu của nó tới tất cả các trạm, mỗi trạm tự cập nhật ảnh của bảng dữ liệu toàn cục – Đơn giản, tiền định nhưng kém hiệu quả – Áp dụng cho lượng dữ liệu nhỏ, tuần hoàn, thích hợp trong Chương Chương kiến trúc bình đẳng (ví dụ giữa các trạm điều khiển).  HMS Tháng Sáu 2015 8
  9.  Hỏi tuần tự (Polling, Scanning) – Một trạm đóng vai trò Master – Cơ chế hỏi/đáp tuần tự theo trình tự đặt trước – Đơn giản, tiền định, hiệu quả cao – Áp dụng cho trao đổi dữ liệu tuần hoàn, thích hợp trong kiến trúc Master/Slave 7 Master Slave1 Slave2 Slave3 Message1 Response1 Chương Chương Message2 Response2 Message3 Response3  HMS Tháng Sáu 2015 9
  10.  Tay đôi (Peer-To-Peer) – Hình thức có liên kết hoặc không liên kết, cấu hình trước hoặc không cấu hình trước, có xác nhận hoặc không xác nhận, có yêu cầu hoặc không có yêu cầu – Linh hoạt nhưng thủ tục có thể phức tạp – Áp dụng cho trao đổi dữ liệu tuần hoàn hoặc không tuần hoàn, 7 thích hợp cho tất cả các kiến trúc khác nhau.  Chào/đặt hàng (Subscriber/Publisher) – Nội dung thông báo được một trạm chủ chào và các trạm client đặt theo cơ chế tuần hoàn hoặc theo sự kiện Chương Chương – Thông báo chỉ được gửi tới các trạm đặt (có thể gửi riêng hoặc gửi đồng loạt) – Linh hoạt, tiền định, hiệu suất cao – Áp dụng cho trao đổi dữ liệu tuần hoàn hoặc không tuần hoàn, thích hợp cho kiến trúc Client/Server hoặc kiến trúc bình đẳng.  HMS Tháng Sáu 2015 10
  11.  Hộp thư (Mailbox) – Các trạm sử dụng một môi trường trung gian như files, một cơ sở dữ liệu hoặc một chương trình server khác để ghi và đọc dữ liệu – Mỗi bức thư mang dữ liệu và mã căn cước (nội dung thư hoặc/và người nhận) 7 – Gửi và nhận thư có thể diễn ra tại bất cứ thời điểm nào – Linh hoạt nhưng kém hiệu quả, không đảm bảo tính năng thời gian thực – Áp dụng cho trao đổi dữ liệu có tính chất ít quan trọng, thích hợp cho kiến trúc Client/Server hoặc kiến trúc tự trị. Chương Chương Mailbox 1 3 1-3 xxxxx yy 2-4 xxxxx zz 4  HMS 2 Tháng Sáu 2015 11