Bài giảng Đại số - Ánh xạ tuyến tính - Lê Xuân Đại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số - Ánh xạ tuyến tính - Lê Xuân Đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_anh_xa_tuyen_tinh_le_xuan_dai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Đại số - Ánh xạ tuyến tính - Lê Xuân Đại
- ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH Bài giảng điện tử TS. Lê Xuân Đại Trường Đại học Bách Khoa TP HCM Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng Email: ytkadai@hcmut.edu.vn TP. HCM — 2013. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 1 / 67
- Nội dung 1 Ánh xạ tuyến tính: nhân và ảnh 2 Ma trận của ánh xạ tuyến tính: liên hệ tọa độ, cơ sở và số chiều của nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 2 / 67
- Khái niệm tổng quát Ánh xạ Định nghĩa Cho 2 tập hợp tùy ý E, F =6 ∅. Ánh xạ f giữa 2 tập E, F là 1 quy tắc sao cho với mỗi x ∈ E tồn tại duy nhất y ∈ F sao cho y = f (x). Định nghĩa Ánh xạ f được gọi là đơn ánh nếu từ x1 =6 x2 ⇒ f (x1) =6 f (x2). Ánh xạ f được gọi là toàn ánh nếu ∀y ∈ F , ∃x ∈ E : y = f (x). Ánh xạ f được gọi là song ánh nếu f là đơn ánh và toàn ánh. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 3 / 67
- Khái niệm tổng quát Ánh xạ tuyến tính Định nghĩa Cho E và F là 2 K-kgv. Một ánh xạ f : E → F được gọi là tuyến tính (hay một đồng cấu) nếu và chỉ nếu f (x + y) = f (x) + f (y), ∀x, y ∈ E f (λx) = λf (x), ∀λ ∈ K, ∀x ∈ E. Ta ký hiệu tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ E vào F là L(E, F ). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 4 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Ánh xạ f : R2 → R3 cho bởi ∀x = (x1, x2), f (x) = (3x1 − x2, x1, x1 + x2) là ánh xạ tuyến tính. ∀x = (x1, x2), y = (y1, y2) ∈ R2, f(x+y) = (3(x1 + y1) − (x2 + y2), x1 + y1, (x1 + y1) + (x2 + y2)) = (3x1 − x2, x1, x1 + x2) + (3y1 − y2, y1, y1 + y2) = f(x)+f(y). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 5 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ ∀λ ∈ K, ∀x ∈ R2, f (λx) = (3λx1 − λx2, λx1, λx1 + λx2) = λ(3x1 − x2, x1, x1 + x2) = λf (x) Ví dụ Ánh xạ f : R2 → R2 cho bởi ∀x = (x1, x2), 2 f (x) = (2x1 − x2, x2) không là ánh xạ tuyến tính. 2 Thật vậy, f (λx) = (2(λx1) − λx2, λx2) = 2 2 2 (2λ x1 − λx2, λx2) =6 λ(2x1 − x2, x2), nếu λ =6 1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 6 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Định nghĩa Cho E là một K-kgv. Một ánh xạ f : E → E được gọi là tự đồng cấu của E nếu và chỉ nếu f là ánh xạ tuyến tính. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 7 / 67
- Khái niệm tổng quát Nhân và ảnh Định nghĩa Cho 2 K-kgv E và F , f ∈ L(E, F ), khi đó −1 1 Ker(f ) = {x ∈ E\f (x) = 0} = f (0) là nhân của ánh xạ f . 2 Im(f ) = {y ∈ F \∃x ∈ E, y = f (x)} = f (E) là ảnh của ánh xạ f . Định lý Cho 2 K-kgv E và F , f ∈ L(E, F ), khi đó 1 Im(f ) là không gian véctơ con của F 2 Ker(f ) là không gian véctơ con của E TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 8 / 67
- Khái niệm tổng quát Nhân và ảnh TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 9 / 67
- Khái niệm tổng quát Nhân và ảnh Định nghĩa Ta gọi dim(Im(f )) là hạng của ánh xạ f , ký hiệu rank(f ) và dim(Ker(f )) là số khuyết của f . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 10 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho f : P2(x) → R xác định bởi 1 f (p(x)) = R p(x)dx. 0 1 Tìm Ker(f ) 2 Tìm dim(Ker(f )) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 11 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ 2 1 p(x) = ax + bx + c ∈ P2(x) 1 ⇒ f (p(x)) = R (ax2 + bx + c)dx 0 a b a b = 3 + 2 + c = 0 ⇒ c = −3 − 2. Vậy 2 a b Ker(f ) = {ax + bx + (−3 − 2): ∀a, b ∈ R} 2 Ta có 2 a b 2 1 1 ax + bx + (−3 − 2) = a(x − 3) + b(x − 2) 2 1 1 và x − 3, x − 2 ĐLTT nên chúng là cơ sở của Ker(f ) ⇒ dim(Ker(f )) = 2. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 12 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho f : R4 → R3 xác định bởi f (x1, x2, x3, x4) = (x1 − x2, x2 + x3, x1 + x3 + 2x4) 1 Tìm Ker(f ), cơ sở và số chiều của nó 2 Tìm Im(f ), cơ sở và số chiều của nó Ker(f ) = {(x1, x2, x3, x4): x1 − x2 = 0, x2 + x3 = 0, x1 + x3 + 2x4 = 0}. Giải hệ phương trình này ta được x4 = 0, x1 = α, x2 = α, x3 = −α, ∀α ∈ R. Vậy Ker(f ) = {α(1, 1, −1, 0) : ∀α ∈ R}. Cơ sở của Ker(f ) là (1, 1, −1, 0). Dim(Ker(f )) = 1. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 13 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Bước 1. Chọn cơ sở của E = R4 là e1 = (1, 0, 0, 0), e2 = (0, 1, 0, 0), e3 = (0, 0, 1, 0), e4 = (0, 0, 0, 1). Bước 2. Tính f (e1) = (1, 0, 1), f (e2) = (−1, 1, 0), f (e3) = (0, 1, 1), f (e4) = (0, 0, 2) Bước 3. Rõ ràng lúc này ta có f (x1, x2, x3, x4) = f (x1e1 + x2e2 + x3e3 + x4e4) = x1f (e1) + x2f (e2) + x3f (e3) + x4f (e4) ⇒ Im(f ) = TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 14 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ 1 0 1 1 0 1 −1 1 0 0 1 1 → 0 1 1 0 0 2 0 0 2 0 0 0 Vậy (1, 0, 1), (0, 1, 1), (0, 0, 2) là cơ sở của Im(f ) và dim(Im(f )) = 3 ⇒ Im(f ) = F = R3. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 15 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv E và F , ∀f ∈ L(E, F ), M là một họ véctơ gồm hữu hạn phần tử của E. Khi đó f ( ) = , M = {x1, x2, , xn} ⊂ E 1. Chứng minh f ( ) ⊂ . Với mọi y ∈ f ( ) ⇒ ∃x ∈ : y = f (x). Do đó n P ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : x = λi xi . Khi đó i=1 n n X X y = f (x) = f ( λi xi ) = λi f (xi ) ∈ . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) i=1 ÁNH XẠ TUYẾNi TÍNH=1 TP. HCM — 2013. 16 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính 2. Chứng minh ⊂ f ( ). Với mọi y ∈ ⇒ ∃λ1, λ2, . . . , λn ∈ K : n n P P y = λi f (xi ) = f ( λi xi ) ∈ f ( ). i=1 i=1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 17 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Hệ quả Nếu f ∈ L(E, F ) là toàn ánh và nếu M sinh ra E thì f (M) sinh ra F . Thật vậy, do f là toàn ánh nên F = f (E) = f ( ) = . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 18 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv E và F , ∀f ∈ L(E, F ), M = {x1, x2, , xn} là một họ véctơ gồm hữu hạn phần tử của E. Khi đó 1 Nếu M phụ thuộc tuyến tính thì f (M) phụ thuộc tuyến tính 2 Nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập tuyến tính. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 19 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Chứng minh. 1. Nếu M PTTT thì ∃(λ1, λ2, . . . , λn) =6 (0, 0, , 0) sao cho n P λi xi = 0. Khi đó i=1 n n P P f ( λi xi ) = f (0) = 0 = λi f (xi ) i=1 i=1 ⇒ f (M) PTTT. 2. Chứng minh rằng, nếu f (M) độc lập tuyến tính thì M độc lập tuyến tính. Giả sử M PTTT thì f (M) PTTT trái với giả thiết f (M) ĐLTT. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 20 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv E và F , ∀f ∈ L(E, F ), M = {x1, x2, , xn} là một họ véctơ gồm hữu hạn phần tử của E. Nếu f là đơn ánh và M độc lập tuyến tính thì f (M) độc lập tuyến tính. n P Chứng minh. Giả sử λi f (xi ) = 0 i=1 n P ⇒ f ( λi xi ) = 0 = f (0). Do f là đơn ánh nên i=1 n P λi xi = 0 mà M ĐLTT nên λi = 0, i = 1 n. i=1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 21 / 67
- Khái niệm tổng quát Tính chất của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv hữu hạn chiều E và F , ∀f ∈ L(E, F ). Khi đó nếu f là song ánh thì với mọi cơ sở B của E ta có f (B) cũng là cơ sở của F . Chứng minh. Ta có f là song ánh=toàn ánh+đơn ánh. Vì f là toàn ánh, B sinh ra E nên f (B) là tập sinh của F . Vì f là đơn ánh, B ĐLTT nên f (B) ĐLTT. Vậy f (B) là cơ sở của F . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 22 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2, −1, 0), f (0, −1, 1) = (2, 1, 3). Xác định f (x1, x2, x3). 3 véctơ (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0, −1, 1) là cơ sở của R3 nên (x1, x2, x3) = α(1, 0, 0) + β(−1, 1, 0) + γ(0, −1, 1) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 23 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ α −β = x α = x + x + x 1 1 2 3 ⇔ β −γ = x2 ⇔ β = x2 + x3 γ = x3 γ = x3 Vậy f (x1, x2, x3) = αf (1, 0, 0) + βf (−1, 1, 0) + γf (0, −1, 1) = (x1 + x2 + x3)(1, 1, 1) + (x2 + x3)(−2, −1, 0) + x3(2, 1, 3) = (x1 − x2 + x3, x1 + x3, x1 + x2 + 4x3) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 24 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2, −1, 0), f (0, −1, 1) = (2, 1, 3). Tìm cơ sở và số chiều của Ker(f ). ∀x ∈ Ker(f ) ⇔ f (x) = 0 x − x + x = 0 1 2 3 ⇔ x1 + x3 = 0 ⇔ x1 = x2 = x3 = 0 x1 + x2 + 4x3 = 0 Ker(f ) = {0}. Dim(Ker(f )) = 0. @ cơ sở Ker(f ). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 25 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi f (1, 0, 0) = (1, 1, 1), f (−1, 1, 0) = (−2, −1, 0), f (0, −1, 1) = (2, 1, 3). Tìm cơ sở và số chiều của Im(f ). Chọn cơ sở của R3 là (1, 0, 0), (−1, 1, 0), (0, −1, 1). Im(f ) = = TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 26 / 67
- Khái niệm tổng quát Ví dụ 1 1 1 1 1 1 −2 −1 0 → 0 1 2 2 1 3 0 0 3 Vậy cơ sở của Im(f ) là (1, 1, 1), (0, 1, 2), (0, 0, 3). Dim(Im(f )) = 3. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 27 / 67
- Khái niệm tổng quát Định lý về số chiều của nhân và ảnh Định lý về số chiều của nhân và ảnh Định lý Cho 2 K−kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Khi đó ta có rank(f ) + dim(ker(f )) = dim(E) hay dim(Im(f )) + dim(ker(f )) = dim(E) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 28 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Định lý Giả sử E và F là 2 K-kgv, B = {e1, e2, , en} là 1 cơ sở của E và v1, v2, , vn là n véctơ tùy ý của F . Khi đó có một và chỉ một ánh xạ tuyến tính f ∈ L(E, F ) thỏa f (ei ) = vi , i = 1, 2, , n. Chứng minh tồn tại ánh xạ tuyến tính: ∀x ∈ E ta có x = x1e1 + x2e2 + + xnen, xi ∈ K. Lập ánh xạ f : E → F , f (x) = x1v1 + x2v2 + + xnvn. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 29 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Rõ ràng lúc này ta có f (e1) = 1.v1 + 0.v2 + + 0.vn = v1, f (e2) = v2, f (en) = vn. Vậy luôn tồn tại ánh xạ f thỏa f (ei ) = vi , i = 1, 2, , n. Chứng minh f là ánh xạ tuyến tính. Với x = x1e1 + x2e2 + + xnen, y = y1e1 + y2e2 + + ynen, ta có x +y = (x1 +y1)e1 +(x2 +y2)e2 + +(xn +yn)en và λx = λx1e1 + λx2e2 + + λxnen. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 30 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Do đó f (x+y) = (x1+y1)v1+(x2+y2)v2+ +(xn+yn)vn = (x1v1+x2v2+ +xnvn)+(y1v1+y2v2+ +ynvn) = f (x) + f (y). f (λx) = (λx1v1 + λx2v2 + + λxnvn) = λ(x1v1 + x2v2 + + xnvn) = λf (x). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 31 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Xác định ánh xạ tuyến tính Chứng minh f là duy nhất. Giả sử còn có g : E → F thỏa g(ei ) = vi , i = 1, 2, , n. Khi đó ∀x ∈ E, ta có g(x) = x1g(e1) + x2g(e2) + + xng(en) = x1v1 + x2v2 + + xnvn = f (x). Vậy g = f . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 32 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Giả sử E, F là 2 K-kgv, dimE = n, dimF = m, f ∈ L(E, F ). Giả sử B = {e1, e2, , en} là 1 cơ sở của E, C = {f1, f2, , fm} là 1 cơ sở của F . Ánh xạ tuyến tính f hoàn toàn được xác định bởi các véctơ f (e1), f (e2), , f (ej ), , f (en). m P Giả sử f (ej )= akj fk = k=1 = a1j f1 + a2i f2 + + aij fi + + ami fm (j = 1, 2, , n). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 33 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính Khi đó ma trận a11 a1j a1n . . . A = ai1 aij ain . . . . . . . . am1 amj amn được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở BC. Ký hiệu A = MatBC(f ) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 34 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính Cho E, F là 2 K-kgv, ∀f ∈ L(E, F ). B = {e1, e2, , en} là 1 cơ sở của E, C = {f1, f2, , fm} là 1 cơ sở của F . Giả sử T y = f (x) và X = [x]B = (x1, x2, , xn) hay n P T x = xi ei ; Y = [y]C = (y1, y2, , ym) hay i=1 m P y = ykfk và A = MatBC(f ). Hãy tìm mối liên k=1 hệ giữa [x]B, [y]C, MatBC(f )? TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 35 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính m P Ta có y = f (x) = ykfk = k=1 n n n m P P P P = f ( xi ei ) = xi f (ei ) = xi ( aki fk) = i=1 i=1 i=1 k=1 m n n P P P ( aki xi )fk ⇒ yk = aki xi , k = 1, 2, , m. k=1 i=1 i=1 y = a x + a x + + a x 1 11 1 12 2 1n n y = a x + a x + + a x Hay 2 21 1 22 2 2n n hoặc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ym = am1x1 + am2x2 + + amnxn ở dạng ma trận [y]C = ABC[x]B. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 36 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : P2(x) → P1(x) xác định bởi f (p(x)) = p0(x) + 3p00(x). Cho 2 B = {1, x, x } là cơ sở của P2(x) và C = {1, x} là cơ sở của P1(x). 1 Tìm ma trận A của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B, C. 2 2 Tính f (3x + 5x − 2) trực tiếp và thông qua A. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 37 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ 1. Ma trận A của AXTT f trong cặp cơ sở B, C 0 Ta có f (1) = 0 + 3.0 = 0 ⇒ [f (1)] = C 0 1 f (x) = 1 + 3.0 = 1 ⇒ [f (x)] = C 0 6 f (x2) = 2x + 3.2 = 6 + 2x ⇒ [f (x2)] = . C 2 0 1 6 Vậy A = 0 0 2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 38 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ 2. Tính trực tiếp f (3x2 + 5x − 2) = (6x + 5) + 3(6) = 23 + 6x. Tính thông qua A −2 2 p(x) = 3x + 5x − 2 ⇒ [p(x)]B = 5 3 −2 0 1 6 [f (p(x))] = A[p(x)] = 5 = C B 0 0 2 3 23 . Vậy f (3x2 + 5x − 2) = 23 + 6x. 6 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 39 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 xác định bởi 1 −3 (f (x))T = AxT , với A = 0 2 . Tìm ma 4 3 trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B = {(1, 1), (1, 2)} và C = {(1, 0, 1), (1, 1, 1), (1, 0, 0)} TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 40 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ta có 1 −3 −2 1 (f (1, 1))T = 0 2 = 2 . Ta 1 4 3 7 cần khai triển véctơ (f (1, 1))T trong cơ sở C −2 1 1 1 2 = α 0 + β 1 + γ 0 . 7 1 1 0 Từ đó ta được α = 5, β = 2, γ = −9. T Vậy [f (1, 1)]C = (5, 2, −9) . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 41 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Tương tự ta cũng tính được 6 [f (1, 2)]C = 4 . −15 Vậy ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B, C là 5 6 A = 2 4 . −9 −15 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 42 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian Khi f ∈ L(E). Khi đó f hoàn toàn được xác định bởi các véctơ f (e1), f (e2), , f (ei ), , f (en) với B = {e1, e2, , ei , en} là 1 cơ sở của E. n P Nếu f (ei )= aki ek thì ma trận k=1 a11 a1i a1n . . . A = MatB(f ) = ai1 aii ain chính . . . . . . . . an1 ani ann là ma trận biểu diễn ánh xạ f trong cơ sở B của E. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 43 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cùng 1 không gian Liên hệ tọa độ của véctơ qua ánh xạ tuyến tính T Nếu X = (x1, x2, , xn) = [x]B, T Y = (y1, y2, , yn) = [y]B, thì ta có Yn×1 = An×nXn×1 hay [y]B = A[x]B. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 44 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết f (x1, x2) = (2x1 + x2, x1 − x2). Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (1, 0)}. e1 = (1, 1) ⇒ f (e1) = (3, 0); e2 = (1, 0) ⇒ f (e2) = (2, 1); f (e1) = a11e1 + a21e2 f (e2) = a12e1 + a22e2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 45 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ a .1 + a .1 = 3 a = 0 11 21 11 a .1 + a .0 = 0 a = 3 ⇔ 11 21 ⇔ 21 a121. + a22.1 = 2 a12 = 1 a121. + a22.0 = 1 a22 = 1. Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B = {(1, 1), (1, 0)} là 0 1 A = Mat (f ) = B 3 1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 46 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết f (1, 1) = (−1, 1), f (1, 0) = (1, 2). Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc. Trong cơ sở chính tắc e1 = (1, 0) ⇒ f (e1) = (1, 2). e2 = (0, 1) = α(1, 1) + β(1, 0) ⇒ α = 1, β = −1 ⇒ f (e2) = f (1, 1) − f (1, 0) = (−1, 1) − (1, 2) = (−2, −1). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 47 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ f (e1) = a11e1 + a21e2 f (e2) = a12e1 + a22e2 a .1 + a .0 = 1 a = 1 11 21 11 a .0 + a .1 = 2 a = 2 ⇔ 11 21 ⇔ 21 a12.1 + a22.0 = −2 a12 = −2 a12.0 + a22.1 = −1 a22 = −1. Vậy ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở chính tắc là 1 −2 A = 2 −1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 48 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở 1 −1 B = {(1, 1), (−1, 1)} là A = . Tìm 0 2 f (−1, 5). Ta có x = (−1, 5) = α(1, 1) + β(−1, 1) T ⇒ α = 2, β = 3 ⇒ [x]B = (2, 3) . TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 49 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Từ đó ta có [f (−1, 5)]B = A.[x]B = 1 −1 2 = (−1, 6)T . 0 2 3 Vậy f (−1, 5) = −1(1, 1) + 6(−1, 1) = (−7, 5) TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 50 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cặp cơ sở khác nhau Ma trận của AXTT trong các cặp cơ sở khác nhau Cho ánh xạ tuyến tính f : E → F . Trong E có 2 cơ sở 0 0 0 0 B = {e1, e2, , en}, B = {e1, e2, , en} Trong F có 2 cơ sở 0 0 0 0 C = {f1, f2, , fm}, C = {f1 , f2 , , fm} Gọi S ma trận chuyển cơ sở từ B vào B0, P ma trận chuyển cơ sở từ C vào C0. ABC là ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B và C. Hãy tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cặp cơ sở B0 và C0? TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 51 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cặp cơ sở khác nhau Khi đó [f (x)]C = ABC.[x]B ⇔ P[f (x)]C0 = ABC.S[x]B0 −1 ⇔ [f (x)]C0 = P ABCS[x]B0. −1 Như vậy, ma trận P ABCS là ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B0 và C0. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 52 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R3 xác định bởi f (x1, x2) = (x1 − x2, x1 + x2, 2x1 + x2). Trong R2 xét 2 cơ sở B = {e1 = (1, 2), e2 = (3, 4)}, 0 0 0 B = {e1 = (1, 3), e2 = (2, 5)}, trong R3 xét 2 cơ sở C = {f1 = (1, 0, 1), f2 = (0, 1, 0), f3 = (0, 1, 1)}, 0 0 0 0 C = {f1 = (1, 1, 2), f2 = (1, 2, 1), f3 = (1, 1, 1)}. Tìm ma trận của ánh xạ f trong cặp cơ sở B0 và C0. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 53 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ma trận chuyển cơ sở từ B sang B0 là 5 7 2 2 S = 1 1 −2 −2 Ma trận chuyển cơ sở từ C sang C0 là 1 1 1 P = 0 2 1 1 0 0 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 54 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ma trận của AXTT f trong cặp cơ sở B, C là −1 −1 A = 0 −2 4 10 Ma trận của AXTT f trong cặp cơ sở B0, C0 là −1 1 1 1 −1 −1 5 7 A0 = P−1AS = 0 2 1 0 −2 2 2 = −1 −1 1 0 0 4 10 2 2 5 9 = 8 13 15 23 − 2 − 2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 55 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở khác nhau Xét trường hợp f : E → E, f ∈ L(E) với E là 1 K-kgv. Giả sử 0 0 0 0 B = {e1, e2, , en}, B = {e1, e2, , en} là 2 cơ 0 sở nào đó của E và A = MatB(f ), A = MatB0(f ). Giả sử S = Pass(B, B0) là ma trận chuyển cơ sở từ B sang B0. Khi đó ta cũng có A0 = S −1AS TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 56 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ma trận của ánh xạ tuyến tính trong các cơ sở khác nhau Định nghĩa Hai ma trận A và A0 được gọi là 2 ma trận đồng dạng nếu A0 = S −1AS. Định lý Cho ánh xạ tuyến tính f : E → E. A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f cơ sở B còn A0 là ma trận của ánh xạ tuyến tính trong cơ sở B0. Khi đó A, A0 đồng dạng với nhau. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 57 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R2 → R2, biết ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở 1 −3 B = {(1, 0), (1, 1)} là A = . Tìm ma 1 4 trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B0 = {(0, 1), (2, 1)}. Áp dụng công thức, ta có ma trận của ánh xạ tuyến tính f trong cơ sở B0 là A0 = S −1AS trong đó S là ma trận chuyển từ cơ sở B vào B0. TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 58 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Tìm S. (0, 1) = s (1, 0) + s (1, 1) 11 21 ⇒ (2, 1) = s12(1, 0) + s22(1, 1) s11 = −1; s21 = 1 s21 = 1; s22 = 1 1 1 −1 1 −1 −2 2 Vậy S = ⇒ S = 1 1 . 1 1 2 2 Từ đó A0 = S −1AS = 1 1 7 7 −2 2 1 −3 −1 1 2 2 1 1 . . = 1 3 . 2 2 1 4 1 1 −2 2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 59 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Giả sử A ∈ Mm×n(K) là ma trận của f trong cặp cơ sở B = {e1, e2, , en} ⊂ E và C = {f1, f2, , fm} ⊂ F tức là A = MatBC(f ). Khi đó ta có Im(f ) = , rank(f ) = rank(AT ) = rank(A). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 60 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về hạng của ma trận và ánh xạ tuyến tính Chứng minh. Im(f ) = = ⇒ rank(f ) = dim(Im(f )) = T T T = rank([f (e1)]C , [f (e2)]C , , [f (en)]C ) = T rank(A1∗, A2∗, , An∗) = rank(A ) = rank(A). Vậy rank(f ) = dim(Im(f )) = rank(A). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 61 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R4 → R3 xác định bởi f (x1, x2, x3, x4) = (x1 − 2x2 + x3 − x4, x1 + 2x2 + x3 + x4, 2x1 + 2x3). Tìm cơ sở, số chiều của Im(f ). Chọn các cơ sở chính tắc B = {e1 = (1, 0, 0, 0), e2 = (0, 1, 0, 0), e3 = (0, 0, 1, 0), e4 = (0, 0, 0, 1)} và C = {f1 = (1, 0, 0), f2 = (0, 1, 0), f3 = (0, 0, 1)} TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 62 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ 1 −2 1 −1 A = MatBC(f ) = 1 2 1 1 2 0 2 0 Imf = là không gian sinh bởi các hàng của ma trận AT 1 1 2 1 1 2 T −2 2 0 0 1 1 A = → 1 1 2 0 0 0 −1 1 0 0 0 0 Vậy cơ sở của Im(f ) là (1, 1, 2), (0, 1, 1) và dim(Im(f )) = 2 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 63 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Định lý về nhân của ánh xạ tuyến tính Định lý Cho 2 K-kgv E và F , f : E → F là 1 ánh xạ tuyến tính. Giả sử A ∈ Mm×n(K) là ma trận của f trong cặp cơ sở B = {e1, e2, , en} ⊂ E và C = {f1, f2, , fm} ⊂ F tức là A = MatBC(f ). Khi đó tọa độ của x ∈ Ker(f ) trong cơ sở B là nghiệm của hệ phương trình A[x]B = 0 x ∈ E, x ∈ Ker(f ) ⇔ f (x) = 0 ⇔ [f (x)]C = 0 ⇔ A[x]B = 0. Vậy tọa độ của x ∈ Ker(f ) trong cơ sở B là nghiệm của hệ phương trình A[x]B = 0 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 64 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ Ví dụ Cho ánh xạ tuyến tính f : R3 → R3, biết ma trận của f trong cơ sở B = {e1 = (1, 0, 0), e2 = (1, 0, 1), e3 = (1, 1, 1)} là 1 2 3 AB = 2 1 0 2 4 6 Tìm cơ sở, số chiều của Ker(f ). TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 65 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ x ∈ Ker(f ) ⇔ f (x) = 0 ⇔ [f (x)]B = 0 ⇔ T AB[x]B = 0. Giả sử [x]B = (x1, x2, x3) . Khi đó 1 2 3 x1 x1 α 2 1 0 x2 = 0 ⇔ x2 = −2α 2 4 6 x3 x3 α ⇒ x = x1e1 + x2e2 + x3e3 = = α(1, 0, 0) − 2α(1, 0, 1) + α(1, 1, 1) = = (0, α, −α) = α(0, 1, −1) Vậy (0, 1, −1) là cơ sở của Ker(f ) ⇒ dim(Ker(f )) = 1 TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 66 / 67
- Ma trận của ánh xạ tuyến tính Ví dụ THANK YOU FOR ATTENTION TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM) ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH TP. HCM — 2013. 67 / 67