Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Chương 2: Vệ sinh lao động trong sản xuất - Đặng Xuân Trường

pdf 68 trang ngocly 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Chương 2: Vệ sinh lao động trong sản xuất - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_lao_dong_trong_xay_dung_chuong_2_ve_sinh_l.pdf

Nội dung text: Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Chương 2: Vệ sinh lao động trong sản xuất - Đặng Xuân Trường

  1. CHƯƠNG II: VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT Bài 1. MỞ ĐẦU I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của khoa học vệ sinh lao động: ‰ Khoa họcvệ sinh lao động sẽ nghiên cứutácdụng sinh họccủacácyếutố bấtlợi ảnh hưởng đếnsứckhoẻ và tổ chứccơ thể con người, cũng như các biệnphápđề phòng, làm giảmvàloạitrừ tác hạicủa chúng. ‰ Tấtcả các yếutố gây tác dụng có hạilênconngười riêng lẽ hay kếthợptrongđiềukiệnsảnxuấtgọilàtác hạinghề nghiệp. Kếtquả tác dụng của chúng lên cơ thể con ngườicóthể gây ra các bệnh tật đượcgọilàbệnh nghề nghiệp. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 46
  2. ‰ Đốitượng củavệ sinh lao động là nghiên cứu: 9 Quá trình lao động và sảnxuấtcóảnh hưởng đếnsức khoẻ con người. 9 Nguyên liệu, vậtliệu, bán thành phẩmvàvậtthảiracó ảnh hưởng đếnsứckhoẻ con người. 9 Quá trình sinh lý củaconngườitrongthờigianlaođộng. 9 Hoàn cảnh, môi trường lao động củaconngười. 9 Tình hình sảnxuất không hợplýảnh hưởng đếnsức khoẻ con người. ‰ Mục đích nghiên cứulàđể tiêu diệtnhững nguyên nhân có ảnh hưởng không tốt đếnsứckhoẻ và khả năng lao động củaconngười. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 47
  3. II. Những nhân tốảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa: 1. Những nhân tốảnh hưởng đếnsứckhoẻ công nhân trong lao động sảnxuất: ‰ Nhân tố vậtlýhọc: như nhiệt độ cao thấpbấtthường củalòcao,ngọnlửacủahànhồ quang, áp lựckhítrời bấtthường, tiếng động, chấn động của máy, ‰ Nhân tố hoá học: như khí độc, vậtthể có chất độ,bụi trong sảnxuất ‰ Nhân tố sinh vật: ảnh hưởng củasinhvật, vi trùng mà sinh ra bệnh truyền nhiễm. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 48
  4. 2. Các biện pháp phòng ngừa chung: Các bệnh nghề nghiệpvànhiễm độc trong xây dựng cơ bảncóthểđềphòng bằng cách thựchiệntổng hợpcác biệnphápkỹ thuậtvàtổ chứcnhằm: ‰ Cảithiện chung tình trạng chỗ làm việc và vùng làm việc. ‰ Cảithiệnmôitrường không khí. ‰ Thựchiệnchếđộvệ sinh sảnxuấtvàbiệnphápvệ sinh an toàn cá nhân. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 49
  5. Bài 2. ẢNH HƯỞNG CỦATÌNHTRẠNG MỆTMỎI VÀ TƯ THẾ LAO ĐỘNG I. Mệtmỏitronglaođộng: 1. Khái niệmmệtmỏitronglaođộng: Mệtmỏilàtrạng thái tạmthờicủacơ thể xảyrasau1 thờigianlaođộng nhất định. Mệtmỏitronglaođộng thể hiện ở chỗ: ‰ Năng suấtlaođộng giảm. ‰ Số lượng phế phẩmtăng lên. ‰ Dễ bị xảyratainạnlaođộng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 50
  6. 2. Nguyên nhân gây ra mệtmỏitronglaođộng: ‰ Lao động thủ công nặng nhọc và kéo dài, giữacalàm việc không có thờigiannghỉ ngơihợplý. ‰ Những công việccótínhchất đơn điệu, kích thích đều đềugâybuồn chán. ‰ Thờigianlàmviệcquádài. ‰ Nơilàmviệc có nhiềuyếutốđộchạinhư tiếng ồn, rung chuyểnquálớn, nhiệt độ ánh sáng không hợp lý ‰ Làm việc ở tư thế gò bó: đứng ngồibắtbuộc, đilại nhiều lần ‰ Ănuống không đảmbảokhẩuphầnvề năng lượng cũng như về sinh tố,cácchấtdinhdưỡng cầnthiết Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 51
  7. ‰ Những ngườimớitậplaođộng hoặcnghề nghiệpchưa thành thạo ‰ Bố trí công việcquákhả năng hoặcsứckhoẻ mà phải làm những việccầngắng sức nhiều ‰ Do căng thẳng quá mứccủacơ quan phân tích như thị giác, thính giác. ‰ Tổ chứclaođộng thiếukhoahọc. ‰ Những nguyên nhân về gia đình , xã hội ảnh hưởng đếntìnhcảmtư tưởng củangườilaođộng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 52
  8. 3. Biệnphápđề phòng mệtmỏitronglaođộng: ‰ Cơ giớihoávàtựđộng hoá trong quá trình sảnxuất. Không những là biện pháp quan trọng để tăng năng suấtlaođộng, mà còn là những biệnphápcơ bản đề phòng mỏimệt. ‰ Tổ chứclaođộng khoa học, tổ chức dây chuyềnlao động và ca kíp làm việchợplýđể tạoranhững điều kiệntối ưugiữaconngườivàmáy,giữaconngườivà môi trường lao động ‰ Cảithiện điềukiệnlàmviệc cho ngườilaođộng nhằm loạitrừ các yếutố có hại. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 53
  9. ‰ Bố trí giờ giấclaođộng và nghỉ ngơihợp lý, không kéo dài thờigianlaođộng nặng nhọcquámứcquyđịnh, không bố trí làm việcthêmgiờ quá nhiều. ‰ Coi trọng khẩuphần ăncủangườilaođộng, đặcbiệtlà những nghề nghiệplaođộng thể lực. ‰ Rèn luyệnthể dụcthể thao, tăng cường nghỉ ngơitíchcực. ‰ Xây dựng tinh thầnyêulaođộng, yêu ngành nghề,lao động tự giác, tăng cường các biệnphápđộng viên tình cảm, tâm lý nhằmloạinhững nhân tố tiêu cựcdẫn đến mệtmỏivề tâm lý, tư tưởng. ‰ Tổ chứctốt các khâu về gia đình, xã hộinhằmtạoracuộc sống vui tươilànhmạnh để tái tạosứclaođộng, đồng thời ngănngừamệtmỏi. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 54
  10. II. Tư thế lao động bắtbuộc: Do yêu cầusảnxuất, mỗiloạinghề nghiệp đềucómộttư thế riêng. Ngườitachiatư thế làm việc thành 2 loại: ‰ Tư thế lao động thoả mái là tư thế có thể thay đổi đượctrongquátrìnhlaođộng nhưng không ảnh hưởng đếnsảnxuất. ‰ Tư thế lao động bắtbuộclàtư thế mà ngườilaođộng không thay đổi được trong quá trình lao động. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 55
  11. 1. Tác hạilaođộng tư thế bắtbuộc: a. Tư thế lao động đứng bắtbuộc: ‰ Có thể làm vẹocộtsống, làm dãn tĩnh mạch ở kheo chân. Chân bẹtlàmộtbệnh nghề nghiệprấtphổ biến do tư thếđứng bắtbuộcgâyra. ‰ Bị căng thẳng do đứng quá lâu, khớp đầugốibị biến dạng có thể bị bệnh khuỳnh chân dạng chữ Ohoặc chữ X. ‰ Ảnh hưởng đếnbộ phậnsinhdụcnữ,gâyrasự tăng áp lực ở trongkhungchậulàmchotử cung bịđèép, nếu lâu ngày có thể dẫn đếnvôsinhhoặcgâyracác bệnh phụ nữ khác. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 56
  12. b. Tư thế lao động ngồibắtbuộc: ‰ Nếungồilâuở tư thế bắtbuộcsẽ dẫn đếnbiếndạng cộtsống. ‰ Làm tăng áp lực trong khung chậuvàcũng gây ra các các bệnh phụ nữ. ‰ Tư thế ngồibắtbuộc còn gây ra táo bón, hạ trĩ. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 57
  13. 2. Biệnphápđề phòng: ‰ Cơ giớihoávàtựđộng hoá quá trình sảnxuấtlàbiện pháp tích cựcnhất. ‰ Cảitiếnthiếtbị và công cụ lao động để tạo điềukiện làm việcthuậnlợi cho ngườilaođộng. ‰ Rèn luyệnthânthểđểtăng cường khả năng lao động và khắcphụcmọi ảnh hưởng xấudonghề nghiệpgây ra. ‰ Tổ chứclaođộng hợplý:bố trí ca kíp hợplý,nghỉ ngơi thích hợp để tránh tư thế ngồivàđứng bắtbuộcquá lâu ở mộtsố ngành nghề. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 58
  14. Bài 3. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU ĐỐI VỚI CƠ THỂ I. Nhiệt độ không khí: 1. Nhiệt độ cao: ‰ Nướctaở vùng nhiệt đớinênmùahènhiệt độ có khi lên đến40oC. ‰ Khi làm việc ở nhiệt độ cao, ngườilaođộng bị mất nhiều mồ hôi (mất 6-7 lít mồ hôi/ 1 ngày, có thể sút 2- 4 kg). ‰ Mồ hôi mất nhiềusẽ làm mất1số lượng muốicủacơ thể. Cơ thể con ngườichiếm75%lànước, nên không đượcbù đắpkịpthờidẫn đếnnhững rốiloạncácchứcnăng sinh lý củacơ thể do rốiloạn chuyểnhoámuốivànướcgâyra. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 59
  15. Khi cơ thể mấtnướcvàmuối quá nhiềusẽ dẫn đếncác hậuquả sau đây: ‰ Làm việc ở nhiệt độ cao, nếu không điềuhoàthân nhiệtbị trở ngạisẽ làm thân nhiệttăng lên. Nếukhông có biệnphápkhắcphụcdẫn đếnhiệntượng say nóng, say nắng, kinh giật, mấttrí. ‰ Khi cơ thể mấtnước, máu sẽ bị quánh lại, tim làm việc nhiềunêndễ bị suy tim. Khi điều hoà thân nhiệtbị rối loạnnghiêmtrọng thì hoạt động củatimcũng bị rối loạnrõrệt. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 60
  16. ‰ Đốivớicơ quan thận, bình thường bài tiếttừ 50-70% tổng số nướccủacơ thể.Nhưng trong lao động nóng, do cơ thể thoát mồ hôi nên thậnchỉ bài tiết 10-15% tổng số nước, nướctiểucôđặcgâyviêmthận. ‰ Khi làm việc ở nhiệt độ cao, công nhân uống nhiều nướcnêndịch vị loãng làm ăn kém ngon và tiêu hoá cũng kém sút. Do mấtthăng bằng về muốivànước nên ảnh hưởng đếnbàitiếtcácchấtdịch vịđếnrối loạnvề viêm ruột, dạ dày. ‰ Khi làm việc ở nhiệt độ cao, hệ thầnkinhtrungương có những phản ứng nghiêm trọng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 61
  17. 2. Nhiệt độ thấp: ‰ Tác hạicủa nhiệt độ thấp đốivớicơ thể ít hơnsovới nhiệt độ cao. Tuy nhiên sự chênh lệch quá nhiềucũng gây ảnh hưởng xấu đếncơ thể. ‰ Nhiệt độ thấp, đặcbiệtkhicógiómạnh sẽ làm cho cơ thể quá lạnh gây ra cảmlạnh. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 62
  18. ‰ Bị lạnh cụcbộ thường xuyên có thể dẫn đếnbị cảm mãn tính, rét run, tê liệttừng bộ phậnriêngcủacơ thể. ‰ Nhiệt độ quá thấpcơ thể sinh loét các huyếtquản, đau các khớpxương, đau các bắpthịt. ‰ Nhiệt độ nơilàmviệclạnh có thể làm cho công nhân bị cóng, cửđộng không chính xác, năng suấtgiảmthấp. ‰ Những ngườilàmviệcdướinước lâu, làm việcnơiquá lạnh cầnphải đượctrangbị các phương tiệncầnthiết để chống rét và chống các tác hạidolạnh gây ra. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 63
  19. II. Độ ẩm không khí: ‰ Độ ẩm không khí nói lên lượng hơinướcchứatrong không khí tạinơisảnxuất. Độ ẩmtương đốicủakhông khí cao từ 75-80% trở lên sẽ làm cho sựđiều hoà nhiệt độ khó khăn, làm giảmsự toả nhiệtbằng con đường bốcmồ hôi. ‰ Nếu độ ẩm không khí cao và khi nhiệt độ cao, lặng gió làm con ngườinóngbức, khó chịu. ‰ Nếu độ ẩm không khí thấp, có gió vừaphảithìthân nhiệtkhôngbị tăng lên, con ngườicảmthấythoả mái, nhưng không nên để độ ẩmthấphơn 30%. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 64
  20. III. Luồng không khí: ‰ Luồng không khí biểuthị bằng tốc độ chuyển động của không khí. Tốc độ lưu chuyển không khí có ảnh hưởng trựctiếp đếnsự toả nhiệt, nó càng lớnthìsự toả nhiệt trong 1 đơnvị thời gian càng nhiều. ‰ Gió có ảnh hưởng rấttốt đếnvớiviệcbốchơinênnơi làm việccần thoáng mát. ‰ Luồng không khí có tốc độ đềuhoặccótốc độ và phương thay đổi nhanh chóng đềucóýnghĩavệ sinh quan trọng trong sảnxuất. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 65
  21. ‰ Những ngườimớitậplaođộng hoặcnghề nghiệpchưa thành thạo ‰ Bố trí công việcquákhả năng hoặcsứckhoẻ mà phải làm những việccầngắng sức nhiều ‰ Do căng thẳng quá mứccủacơ quan phân tích như thị giác, thính giác. ‰ Tổ chứclaođộng thiếukhoahọc. ‰ Những nguyên nhân về gia đình , xã hội ảnh hưởng đếntìnhcảmtư tưởng củangườilaođộng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 66
  22. III. Biệnphápchống nóng cho ngườilaođộng: ‰ Cảitiếnkỹ thuật, cơ giớihoávàtựđộng hoá các khâu sảnxuất mà công nhân phảilàmviệc trong nhiệt độ cao. ‰ Cách ly nguồn nhiệtbằng phương pháp che chắn. Nếu có điềukiệncóthể làm lán di động có mái che để chống nóng. ‰ Bố trí hệ thống thông gió tự nhiênvànhântạo để tạo ra luồng không khí thường xuyên nơisảnxuất, đồng thờiphảicóbiệnphápchống ẩm để làm cho công nhân dễ bốcmồ hôi. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 67
  23. Bài 4. BỤITRONGSẢNXUẤT I. Khái niệmbụitrongsảnxuất: ‰ Nhiềuquátrìnhsảnxuất trong thi công và công nghiệp vậtliệuxâydựng phát sinh rất nhiềubụi. ‰ Bụilànhững vậtchấtrấtbéở trạng thái lơ lững trong không khí trong 1 thờigiannhất định. ‰ Khắpnơi đềucóbụinhưng trên công trường, trong xí nghiệp, nhà máy có bụi nhiềuhơn. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 68
  24. 1. Các loạibụi: a. Căncứ vào nguồngốccủabụi: ‰ Bụihữucơ gồmcó: 9 Bụi động vật: bụilông,bụixương 9 Bụithựcvật: bụibông,bụigỗ ‰ Bụivôcơ gồmcó: 9 Bụivôcơ kim loạinhư bụi đồng, bụisắt 9 Bụivôcơ khoáng vật: đất đá, ximăng, thạch anh, ‰ Bụihỗnhợp: do các thành phầnvậtchấttrênhợp thành. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 69
  25. b. Theo mức độ nhỏ củabụi: ‰ Nhóm nhìn thấy được. ‰ Nhóm nhìn thấy qua kính hiểnvi. ‰ Nhóm kích thướcnhỏ hơnchỉ nhìn qua kính hiểnvi điệntử. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 70
  26. 2. Các nguyên nhân tạorabụi: ‰ Bụisảnxuấtthường tạo ra nhiều trong các khâu thi công làm đất đá, mìn, bốcdỡ nhà cửa, đậpnghiền sàng đávàcácvậtliệuvôcơ khác, nhào trộnbêtông, vôi vữa, chế biếnvậtliệu, chế biếnvậtliệuhữucơ khi nghiềnhoặctánnhỏ. ‰ Khi vận chuyểnvậtliệurờibụi tung ra do kếtquả rung động, khi phun sơnbụitạoradướidạng sương, khi phun cát để làm sạch các bề mặttường nhà. ‰ Ở các xí nghiệpliênhiệpxâydựng nhà cửavànhà máy bêtông đúc sẵn, có các thao tác thu nhận, vận chuyển, chứachấtvàsử dụng mộtsố lượng lớnchất liên kếtvàphụ gia phải đánh đống nhiềulần, thường xuyên tạorabụicóchứaSiO2. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 71
  27. 3. Phân tích tác hạicủabụi: ‰ Bụigâyranhững tác hạivề mặtkỹ thuậtnhư: 9 Bám vào máy móc thiếtbị làm cho máy móc thiếtbị chóng mòn. 9 Bám vào các ổ trụclàmtăng ma sát. 9 Bám vào các mạch động cơđiệngâyhiệntượng đoãn mạch và có thể làm cháy động cơđiện. ‰ Bụichủ yếugâytáchạilớn đốivớisứckhoẻ củangười lao động. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 72
  28. II. Tác hạicủabụi đốivớicơ thể: ‰ Đốivớidavàniêmmạc: bụi bám vào da làm sưng lỗ chân lông dẫn đếnbệnh viêm da, còn bám vào niêm mạc gây ra viêm niêm mạc. Đặcbiệtcó1số loạibụi như len dạ,nhựa đường còn có thể gây dịứng da. ‰ Đốivớimắt: bụibámvàomắtgâyracácbệnh về mắtnhư viêm màng tiếphợp, viêm giác mạc. Nếubụi nhiễm siêu vi trùng mắthộtsẽ gây bệnh mắthột. Bụi kim loạicócạnh sắcnhọnkhibámvàomắtlàmxây xát hoặcthủng giác mạc, làm giảmthị lựccủamắt. Nếulàbụi vôi khi bắnvàomắtgâybỏng mắt. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 73
  29. ‰ Đốivớitai:bụibámvàocácống tai gây viêm, nếu vào ống tai nhiềuquálàmtắc ống tai. ‰ Đốivớibộ máy tiêu hoá: bụivàomiệng gây viêm lợivàsâurăng. Các loạibụihạttonếusắcnhọngây ra xây xát niêm mạcdạ dày, viêm loét hoặcgâyrối loạntiêuhoá. ‰ Đốivớibộ máy hô hấp: vì bụichứa trong không khí nên tác hạilênđường hô hấplàchủ yếu. Bụitrong không khí càng nhiềuthìbụivàotrongphổicàng nhiều. Bụicóthể gây ra viêm mũi, viêm khí phế quản. ‰ Đốivới toàn thân: nếubị nhiễmcácloạibụi độc như hoá chất, chì, thuỷ ngân, thạch tín khi vào cơ thể,bụi đượchoàtanvàomáugâynhiễm độccho toàn cơ thể. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 74
  30. III. Biện pháp phòng và chống bụi: 1. Biệnphápkỹ thuật: ‰ Phương pháp chủ yếu để phòng bụi trong công tác xay, nghiền, sàng, bốcdỡ các loạivậtliệuhạtrờihoặc dễ sinh bụilàcơ giớihoáquátrìnhsảnxuất để công nhân ít tiếp xúc vớibụi. ‰ Che đậycácbộ phận máy phát sinh nhiềubụibằng vỏ che, từđó đặt ống hút thảibụirangoài. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 75
  31. ‰ Dùng các biện pháp quan trọng để khử bụibằng cơ khí và điệnnhư buồng lắng bụibằng phương pháp ly tâm, lọcbụibằng điện, khử bụibằng máy siêu âm, dùng các loạilướilọcbụibằng phương pháp ion hoá tổng hợp. ‰ Áp dụng các biệnphápvề sảnxuất ướthoặcsảnxuất trong không khí ẩmnếu điềukiện cho phép hoặccóthể thay đổikỹ thuậttrongthicông. ‰ Sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo, rút bớt độ đậm đặccủabụi trong không khí bằng các hệ thống hút bụi, hút bụicụcbộ trựctiếptừ chỗ bụi đượctạora. ‰ Thường xuyên làm tổng vệ sinh nơilàmviệc để giảm trọng lượng bụidự trữ trong môi trường sảnxuất. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 76
  32. 2. Biệnphápvề tổ chức: ‰ Bố trí các xí nghiệp, xưởng gia công, phát ra nhiều bụi, xa các vùng dân cư,cáckhuvực nhà ở.Côngtrình nhà ăn, nhà trẻđềuphảibố trí xa nơisảnxuấtphát sinh ra bụi. ‰ Đường vận chuyểncácnguyênvậtliệu, bán thành phẩm, thành phẩmmangbụiphảibố trí riêng biệt để tránh tình trạng tung bụivàomôitrường sảnxuấtnói chung và ở các khu vựcgiántiếp. Tổ chứctốttưới ẩm mặt đường khi trờinắng gió, hanh khô. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 77
  33. 3. Trang bị phòng hộ cá nhân: ‰ Trang bị quần áo công tác phòng bụikhôngchobụilọt qua để phòng ngừa cho công nhân làm việc ở những nơi nhiềubụi, đặcbiệt đốivớibụi độc. ‰ Dùng khẩutrang,mặtnạ hô hấp, bình thở,kínhđeo mắt để bảovệ mắt, mũi, miệng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 78
  34. 4. Biệnphápytế: ‰ Ở trên công trường và trong nhà máy phảicóđủ nhà tắm, nơirửa cho công nhân. ‰ Cấm ănuống, hút thuốclánơisảnxuất. ‰ Không tuyểndụng ngườicóbệnhmãntínhvềđường hô hấplàmviệc ở những nơi nhiềubụi. Những công nhân tiếp xúc vớibụithường xuyên đượckhámsức khoẻđịnh kỳđểphát hiệnkịpthờinhững ngườibị bệnh do nhiễmbụi. ‰ Phải định kỳ kiểmtahàmlượng bụi ở môi trường sản xuất, nếuthấy quá tiêu chuẩn cho phép phảitìmmọi biệnpháplàmgiảmhàmlượng bụi. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 79
  35. 5. Các biện pháp khác: ‰ Thựchiệntốtkhâubồidưỡng hiệnvật cho công nhân. ‰ Tổ chứccakípvàbố trí giờ giấclaođộng, nghỉ ngơi hợplýđể tăng cường sứckhoẻ. ‰ Coi trọng khẩuphần ănvàrènluyệnthânthể cho công nhân. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 80
  36. Bài 5. TIẾNG ỒNVÀRUNGĐỘNG TRONG SẢNXUẤT I. Tác hạicủatiếng ồn và rung động: Trong công trình xây dựng có nhiềucôngtácsinhratiếng ồn và rung động. Tiếng ồn và rung động trong sảnxuấtlàcáctáchạinghề nghiệpnếucường độ của chúng vượtquágiớihạntiêu chuẩnchophép. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 81
  37. 1. Phân tích tác hạicủatiếng ồn: a. Đốivớicơ quan thính giác: ‰ Khi chịutácdụng củatiếng ồn, độ nhạycảmcủa thính giác giảmxuống, ngưỡng nghe tăng lên. ‰ Dướitácdụng kéo dài củatiếng ồn, thính lựcgiảm đi rõ rệtvàphảisau1thờigiankhálâusaukhirờinơi ồn, thính giác mớiphụchồilại được. ‰ Nếutácdụng củatiếng ồnlặplại nhiềulần, thính giác không còn khả năng phụchồi hoàn toàn về trạng thái bình thường được, sự thoái hoá dầndầnsẽ phát triển thành những biến đổicótínhchấtbệnh lý gây ra bệnh nặng tai và điếc. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 82
  38. b. Đốivớihệ thầnkinhtrungương: Tiếng ồncường độ trung bình và cao sẽ gây kích thích mạnh đếnhệ thống thầnkinhtrungương, sau 1 thờigian dài có thể dẫntớihuỷ hoạisự hoạt động củadầunãothể hiện đau đầu, chóng mặt, cảmgiácsợ hãi, hay bựctức, trạng thái tâm thần không ổn định, trí nhớ giảm sút Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 83
  39. c. Đốivớihệ thống chứcnăng khác củacơ thể: ‰ Ảnh hưởng xấu đếnhệ thống tim mạch, gây rốiloạn nhịptim. ‰ Làm giảmbớtsự tiếtdịch vị, ảnh hưởng đếncobóp bình thường củadạ dày. ‰ Làm cho hệ thống thầnkinhbị căng thẳng liên tụccó thể gây ra bệnh cao huyếtáp. ‰ Làm việctiếp xúc vớitiếng ồn quá nhiều, có thể dần dầnbị mệtmỏi, ănuống sút kém và không ngủđược, nếutìnhtrạng đókéodàisẽ dẫn đếnbệnh suy nhược thầnkinhvàcơ thể. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 84
  40. 2. Phân tích tác hạicủa rung động: ‰ Khi cường độ nhỏ và tác động ngắnthìsự rung động này có ảnh hưởng tốtnhư tăng lựcbắpthịt, làm giảm mệtmỏi, ‰ Khi cường độ lớnvàtácdụng lâu gây khó chịuchocơ thể.Những rung động có tầnsố thấpnhưng biên độ lớnthường gây ra sự lắcxóc,nếubiênđộ càng lớnthì gây ra lắcxóccàngmạnh. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 85
  41. Tác hạicụ thể: 9 Làm thay đổihoạt động củatim,gâyradilệch các nộitạng trong ổ bụng, làm rốiloạnsự hoạt động củatuyếnsinhdụcnamvànữ. 9 Nếubị lắc xóc và rung động kéo dài có thể làm thay đổihoạt động chứcnăng củatuyếngiáptrạng, gây chấn động cơ quan tiền đình và làm rốiloạnchức năng giữ thăng bằng củacơ quan này. 9 Rung động kếthợpvớitiếng ồnlàmcơ quan thính giác bị mệtmỏiquámứcdẫn đếnbệnh điếcnghề nghiệp. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 86
  42. 9 Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đau xương khớp, làm viêm các hệ thống xương khớp. Đặcbiệt trong điềukiệnnhất định có thể phát triểngây thành bệnh rung động nghề nghiệp. 9 Đốivớiphụ nữ,nếulàmviệctrongđiềukiệnbị rung động nhiềusẽ gây di lệch tử cung dẫn đến tình trạng vô sinh. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 87
  43. II. Nguồnphátsinhtiếng ồn và rung động: 1. Nguồnphátsinhtiếng ồn: Có nhiềunguồnphátsinhtiếng ồn khác nhau: ‰ Theo nơixuấthiệntiếng ồn: phân ra tiếng ồntrong nhà máy sảnxuấtvàtiếng ồn trong sinh hoạt. ‰ Theo nguồnxuấtpháttiếng ồn: phân ra tiếng ồncơ khí, tiếng ồnkhíđộng và tiếng ồncácmáyđiện. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 88
  44. Tiếng ồncơ khí: 9 Gây ra bởisự làm việccủacácmáymócdosự chuyển động củacáccơ cấuphátratiếng ồnkhông khí trựctiếp. 9 Gây ra bởibề mặtcáccơ cấuhoặccácbộ phậnkết cấu liên quan với chúng. 9 Gây ra bởisự va chạmgiữacácvậtthể trong các thao tác đập búa khi rèn, gò, dát kim loại, Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 89
  45. 9 Gây ra bởisự làm việccủacácmáymócdosự chuyển động củacáccơ cấuphátratiếng ồnkhông khí trựctiếp. 9 Gây ra bởibề mặtcáccơ cấuhoặccácbộ phậnkết cấu liên quan với chúng. 9 Gây ra bởisự va chạmgiữacácvậtthể trong các thao tác đập búa khi rèn, gò, dát kim loại, Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 90
  46. Tiếng ồnkhíđộng: Sinh ra do chấtlỏng hoặchơi, khí chuyển động vậntốc lớn(tiếng ồnquạt máy, máy khí nén, các động cơ phản lực ). Tiếng ồncủacácmáyđiện: 9 Do sự rung động củacácphầntĩnh và phầnquay dưới ảnh hưởng củalựctừ thay đổitácdụng ở khe không khí và ở ngay trong vậtliệucủamáyđiện. 9 Do sự chuyển động của các dòng không khí ở trong máy và sự rung động các chi tiếtvàcácđầumốido sự không cân bằng củaphầnquay. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 91
  47. 2. Nguồn rung động phát sinh: ‰ Trong công tác đầmcáckếtcấubêtôngcốtthéptấm lớntừ vữabêtôngcũng khi sử dụng các đầm rung lớn hoặccácloại đầmcầmtay. ‰ Từ các loạidụng cụ cơ khí vớibộ phận chuyển động điệnhoặckhínénlànhững nguồn rung động gây tác dụng cụcbộ lên cơ thể con người. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 92
  48. 3. Các thông sốđặctrưng cho tiếng ồn và rung động: ‰ Đặctrưng là các thông số vậtlýnhư cường độ,tần số,phổ tiếng ồnvàcácthôngsố sinh lý như mứcto, độ cao. Tác hạigâyrabởitiếng ồnphụ thuộcvào cường độ và tầnsố củanó. ‰ Tiếng ồnmức 100-120dB vớitầnsố thấp và 80-95dB vớitầnsố trung bình và cao có thể gây ra sự thay đổi ở cơ quan thính giác. Tiếng ồnmức 130-150dB có thể gây huỷ hoạicótínhchấtcơ học đốivớicơ quan thính giác (thủng màng nhĩ). Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 93
  49. ‰ Theo tầnsố,tiếng ồn chia thành tiếng ồncótầnsố thấpdưới300Hz,tầnsố trung bình 300-1000Hz, tần số cao trên 3000Hz. Tiếng ồntầnsố caocóhạihơn tiếng ồntầnsố thấp. ‰ Tuỳ theo đặc điểmcủatiếng ồnmàphổ củanócóthể là phổ liên tục, phổ gián đoạn(phổ thưa) và phổ hổn hợp. Hai loạisaugâyảnh hưởng đặcbiệtxấulêncơ thể con người. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 94
  50. III. Biện pháp phòng và chống tiếng ồn: 1. Loạitrừ nguồnphátsinhratiếng ồn: ‰ Dùng quá trình sảnxuất không tiếng ồn thay cho quá trình sảnxuấtcótiếng ồn. ‰ Làm giảmcường độ tiếng ồnphátratừ máy móc và động cơ. ‰ Giữ cho các máy ở trạng thái hoàn thiện: siếtchặt bulông, đinh vít, tra dầumỡ thường xuyên. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 95
  51. 2. Cách ly tiếng ồn và hút âm: ‰ Chọnvậtliệucáchâmđể làm nhà cửa. Làm nềnnhà bằng cao su, cát, nềnnhàphải đào sâu, xung quanh nên đào rãnh cách âm rộng 6-10cm. ‰ Lắpcácthiếtbị giảmtiếng động của máy. Bao phủ chấthấpthụ sự rung động ở các bề mặtrungđộng phát ra tiếng ồnbằng vậtliệucómasáttronglớn; ngoài ra trong 1 số máy có bộ phậntiêuâm. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 96
  52. 3. Dùng các dụng cụ phòng hộ cá nhân: ‰ Bông, bọtbiển, băng đặtvàolỗ tai là những loại đơn giảnnhất. Bông làm giảm ồntừ 3-14dB trong giảitần số 100-600Hz, băng tẩmmỡ giảm18dB,bônglentẩm sáp giảm đến 30dB. ‰ Dùng nút bằng chấtdẻobịtkíntaicóthể giảmxuống 20dB. ‰ Dùng nắpchống ồn úp bên ngoài tai có thể giảmtới 30dB khi tầnsố là 500Hz và 40dB khi tầnsố 2000Hz. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 97
  53. 4. Chếđộlao động hợplý: ‰ Những ngườilàmviệctiếp xúc nhiềuvớitiếng ồncần đượcbớtgiờ làm việchoặccóthể bố trí xen kẽ công việc để có những quãng nghỉ thích hợp. ‰ Không nên tuyểnlựanhững ngườimắcbệnh về tai làm việc ở những nơi có nhiềutiếng ồn. ‰ Khi phát hiệncódấuhiệu điếcnghề nghiệpthìphải bố trí để công nhân đượcngừng tiếp xúc vớitiếng ồn càng sớmcàngtốt. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 98
  54. IV. Đề phòng và chống tác hạicủa rung động: 1. Biệnphápkỹ thuật: ‰ Thay các bộ phậnmáymócthiếtbị phát ra rung động. ‰ Kiểmtrathường xuyên và sửachữakịpthờicácchitiết máy bị mòn và hư hỏng hoặc gia công các chi tiếtmáy đặcbiệt để khử rung. ‰ Nềnbệ máy thiếtbị phảibằng phẳng và chắcchắn. Cách ly những thiếtbị phát ra độ rung lớnbằng những rãnh cách rung xung quanh móng máy. ‰ Thay sự liên kếtcứng giữanguồn rung động và móng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 99
  55. 1.Móng đệm cát 2.Cát đệm 1.Tấm lót 2.Móng máy gây rung 3.Máy gây rung động 3.Khe cách âm 4.Móng nhà Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 100
  56. 1.Tấm cách rung thụ động 2.Lò xo 3.Nền rung động 4.Hướng rung động 5và 6. Các gối tựa và dây treo của tấm (chỗ làm việc) Hình 2.1: Các giải pháp kỹ thuật chống rung động Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 101
  57. 2. Biệnpháptổ chứcsảnxuất: ‰ Nếucôngviệcthaythếđượcchonhauthìnênbố trí sảnxuất làm nhiềucakípđể san sẽ mức độ tiếp xúc với rung động cho mọingười. ‰ Nên bố trí ca kíp sảnxuấtbảo đảmgiữa2thờikỳ làm việcngườithợ có quảng nghỉ dài không tiếp xúc với rung động. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 102
  58. 3. Phòng hộ cá nhân: ‰ Tác dụng củacácdụng cụ phòng hộ các nhân chống lại rung động là giảmtrị số biên độ dao động truyền đếncơ thể. ‰ Giày vảichống rung: có miếng đệmlótbằng cao su trong đócógắn6lòxo.Chiềudàymiếng đệm30mm, độ cứng củalòxoở phần gót 13kg/cm, ở phần đế 10.5kg/cm. ‰ Găng tay chống rung: đượcsử dụng khi dùng các dụng cụ cầm tay rung động hoặc đầm rung bề mặt. Sử dụng găng tay có lớplótở lòng bàn tay bằng cao su xốpdàysẽ làm giảmbiênđộ rung động vớitầnsố 50Hz từ 3-4 lần. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 103
  59. 4. Biệnphápytế: ‰ Không nên tuyểndụng những ngườicócácbệnh về rốiloạndinhdưỡng thần kinh, mạch máu ở lòng bàn tay làm việctiếp xúc với rung động. ‰ Không nên bố trí phụ nữ lái các loạixevậntảicỡ lớn vì sẽ gây ra lắc xóc nhiều. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 104
  60. Bài 6. CHIẾUSÁNGTRONGSẢNXUẤT I. Ý nghĩaviệcchiếu sáng trong sảnxuất: ‰ Chiếusánghợp lý trong các phòng sảnxuấtvànơi làm việctrêncáccôngtrường và trong xí nghiệpcông nghiệpxâydựng là vấn đề quan trọng để cảithiện điềukiệnvệ sinh, đảmbảoantoànlaođộng và nâng cao đượchiệusuấtlàmviệcvàchấtlượng sảnphẩm, giảmbớtsự mệtmỏivề mắtcủa công nhân, giảmtai nạnlaođộng. ‰ Trong thựctế sảnxuất, nếu ánh sáng đượcbố trí đầy đủ,màusắccủa ánh sáng thích hợpthìnăng suấtlao động tăng 20-30%. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 105
  61. II. Tác hạicủaviệcchiếu sáng không hợplý: 1. Độ chiếu sáng không đầy đủ: ‰ Nếulàmviệctrongđiềukiệnchiếu sáng không đạttiêu chuẩn, mắtphải điềutiết quá nhiềutrở nên mệtmỏi. ‰ Công nhân trẻ tuổihoặc công nhân trong lứatuổihọc nghề nếulàmviệctrongđiềukiệnthiếu ánh sáng kéo dài sẽ sinh ra tậtcậnthị. ‰ Nếu ánh sáng quá nhiều, sự phậnbiệtcácvậtbị nhầm lẫndẫn đến làm sai các động tác và do đósẽ xảyratai nạntronglaođộng, đồng thờigiảmnăng suấtlaođộng và chấtlượng sảnphẩm. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 106
  62. 2. Độ chiếusángquáchói: ‰ Nếucường độ chiếusángquálớnhoặcbố trí chiếu sáng không hợplýsẽ dẫn đếntìnhtrạng loá mắtlàm cho nhứcmắt, do đólàmgiảmthị lựccủa công nhân. ‰ Hiệntượng chiếusángchóiloábuộc công nhân phải mấtthờigianđể cho mắt thích nghi khi nhìn từ trường ánh sáng thường sang trường ánh sáng chói và ngượclại, làm giảmsự thụ cảmcủamắt, làm giảm năng suấtlaođộng, tăng phế phẩmvàxảyratainạn lao động. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 107
  63. III. Phương pháp chiếu sáng trong sảnxuất: 1. Chiếusángtự nhiên: ‰ Có thể có các cách: 9 Chiếusángquacửatrờihoặccửasổ lấyánh sáng trên cao. 9 Chiếusángquacửasổ tường ngăn. 9 Chiếusángkếthợp 2 hình thứctrên. ‰ Đặc điểmánhsángtự nhiên là nó thay đổitrong phạmvirấtlớn, phụ thuộcthời gian trong ngày, mùa trong nămvàthờitiết. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 108
  64. 2. Chiếu sáng nhân tạo: ‰ Chiếusángnhântạocóthể là chiếu sáng chung, cục bộ và kếthợp. Trong điềukiệnsảnxuất để cho ánh sáng phân bốđềuchỉ nên tổ chứcchiếu sáng chung hoặckếthợp, không đượcchiếusángcụcbộ vì sự tương phảngiữanhững chỗ quásángvàchỗ tốilàm cho mắtmệtmỏi, giảmnăng suấtlaođộng, có thể gây ra chấnthương. ‰ Nguồn sáng nhân tạocóthể là đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn đặcbiệtvàđèn hồ quang điện. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 109
  65. Loại bóng trong và mờ Loại 2 đèn huỳnh quang Hình 2.2: Các loại bóng đèn dây tóc Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 110
  66. IV. Đèn pha chiếu sáng: ‰ Ở trên công trình khi thi công về ban đêm, để chiếu sáng các khu vựcxâydựng, diệntíchkhobãilớn không thể bố trí các đèn chiếuthường trên bề mặtcần chiếu. Khi đó dùng đèn pha chiếusáng. ‰ Các loại đèn pha chiếusángcóthể phân thành 2 loại: 9 Đèn pha rãi ánh sáng có chùm sáng toả ra tương đối rộng nhờ bộ phậnphảnchiếubằng kính tráng bạc hình parabol. 9 Đèn pha để chiếusángmặt đứng. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 111
  67. ‰ Khi cầntạorađộ rọivới quang thông phân bốđều trên diệntíchlớn, đèn pha phải đặttrêncáctrụ cao. Trên mỗitrụ có thểđặt1đèn hoặccụm nhiều đèn. Cũng có thể lợidụng công trình cao sẵncóđể đặt đèn như giàn giáo, trụ tháp cầntrục, ‰ Để chiếu sáng các diệntíchlớntrên1ha,theokinh nghiệmngườitaghépcụm đèn pha khi mứctiêu chuẩnchiếu sáng cao và trong những trường hợp theo điềukiện thi công bố trí nhiềutrụđèn được, lúc này khoảng cách giữacáctrụđèn cho phép tới 400- 500m. Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 112
  68. Hình 2.3: Sơ đồ để xác định vị trí đặt đèn pha Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 113