Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 2: Kỹ thuật vệ sinh lao động - Ngô Phan Anh Tuấn

ppt 22 trang ngocly 610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 2: Kỹ thuật vệ sinh lao động - Ngô Phan Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_an_toan_lao_dong_trong_nganh_o_to_chuong_2_ky_thua.ppt

Nội dung text: Bài giảng An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 2: Kỹ thuật vệ sinh lao động - Ngô Phan Anh Tuấn

  1. BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG BÀI GIẢNG AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH Ô TÔ Người biên soạn: Ngô Phan Anh Tuấn Vĩnh Long tháng 6/2013
  2. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG I. Những vấn đề chung về kỹ thuật vệ sinh lao động II. Phòng chống vi khí hậu trong sản xuất III. Phòng chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất IV. Phòng chống bụi trong sản xuất V. Chiếu sáng trong sản xuất công nghiệp VI. Thông gió trong sản xuất công nghiệp
  3. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC * Về kiến thức: Hiểu được những Nhằm giúp khái niệm, cách phân loại, tác hại và SV có khả biện pháp phòng chống các tác hại năng thiết nghề nghiệp. kế được biện pháp * Về kỹ năng: Vận dụng những kiến phòng thức này để thiết kế và thực hiện các chống các biện pháp phòng chống tác hại NN. tác hại nghề nghiệp trong * Về thái độ: Nghiêm túc tuân thủ giảng dạy các biện pháp phòng chống các tác và làm việc hại nghề nghiệp. ở DN
  4. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KĨ THUẬT VSLĐ 1.1. Đối tượng và nhiệm vụ của khoa học VSLĐ 1.1.1. Đối tượng của khoa học VSLĐ VSLĐ là môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố có hại (còn gọi là các tác hại nghề nghiệp như: nhiệt độ, bụi, tiếng ồn, rung động, ánh sáng, thông gió ) trong sản xuất đối với sức khoẻ người lao động, tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho người lao động. Tác hại nghề nghiệp ảnh hưởng đến sức khoẻ ở nhiều mức độ khác nhau như mệt mỏi, suy nhược, giảm khả năng lao động, làm tăng các bệnh thông thường (như: cảm cúm, viêm họng, đau dạ dày ) thậm chí còn có thể gây ra các bệnh nghề nghiệp (như bệnh viêm phổi, bệnh lao, vẹo cốt sống, cận thị, nhiễm xạ )
  5. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 1.1.2. Nhiệm vụ của khoa học VSLĐ - Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản xuất; - Nghiên cứu các biến đổi sinh lí, sinh hoá của cơ thể; - Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lí; - Nghiên cứu các biện pháp đề phòng tình trạng mệt mỏi trong LĐ; - Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh và chế độ bảo hộ lao động; -Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lí công nhân vào làm ở các bộ phận sản xuất khác nhau trong xí nghiệp; - Tổ chức khám sức khỏe định kì, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp; -Giám định khả năng lao động cho công nhân bị TNLĐ và BNN; - Đôn đốc, kiểm tra thực hiện các biện pháp VSATLĐ trong SX.
  6. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 1.1.3. Phân loại các tác hại nghề nghiệp * Tác hại liên quan đến QTSX: (Yếu tố vật lý và hóa học) - Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp; - Bức xạ điện từ, bức xa cao tần, tia hồng ngoại, tử ngoại ; - Tiếng ồn, rung động và áp suất cao - Bụi và các chất độc hại trong sản xuất. * Tác hại liên quan đến tổ chức lao động: - Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, liên tục không nghỉ; - Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng SK; - Chế độ làm việc nghỉ ngơi bố trí không hợp lí; - Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các giác quan; - Công cụ lao động không phù hợp với cơ thể về trọng lượng, hình dáng, kích thước.
  7. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG * Tác hại liên quan đến điều kiện VSATLĐ: - Bố trí hệ thống chiếu sáng không hợp lí (thừa, thiếu ánh sáng); - Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu (quá nóng hoặc quá lạnh); - Sắp xếp nơi làm việc lộn xộn mất trật tự, không ngăn nắp; - Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, tiếng ồn, chống khí độc; - Thiếu trang bị phòng hộ LĐ hoặc sử dụng bảo quản không tốt; - Việc thực hiện quy tắc VSATLĐ chưa triệt để và nghiêm chỉnh; * Ngoài ra dựa theo tính chất nghiêm trọng của tác hại nghề nghiệp và pham vi tồn tại của nó người ta còn phân làm 4 loại : - Loại có tác hại tương đối rộng (các chất độc trong sản xuất); - Loại có tính tương đối nghiêm trọng ,nhưng hiện nay phạm vi ảnh hưởng còn chưa phổ biến (hợp chất hữu cơ kim loại, á kim); - Loại có ảnh hưởng rộng nhưng tính chất tác hại không rõ lắm (tia tử ngoại, tiếng ồn, rung động ); - Những vấn đề có tính chất đặc biệt và mới (áp suất, sóng cao tần)
  8. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 1.2. Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp 1.2.1. Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Cần cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ như: cơ giới hoá, tự động hoá, dùng những chất không độc, ít độc thay cho những hợp chất có tính độc cao; 1.2.2. Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh như cải tiến hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng vv ; 1.2.3. Biện pháp phòng hộ cá nhân: Đây là một biện pháp bổ trợ, đóng vai trò chủ yếu trong việc trong việc đảm bảo an toàn cho công nhân trong sản xuất và phòng ngừa bệnh nghề nghiệp; 1.2.4. Biện pháp tổ chức lao động có khoa học: Phân công lao động hợp lý, tìm ra những biện pháp cải tiến cho LĐ thích nghi với công cụ sản xuất, vừa làm có NSLĐ cao hơn lại an toàn hơn; 1.2.5. Biện pháp y tế bảo vệ sức khoẻ: Bao gồm việc khám tuyển dụng; Khám định kỳ nhằm phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp; Giám định lại khả năng lao động; Kiểm tra VS an toàn thực phẩm.
  9. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Chia làm 5 nhóm nghiên cứu trước về tác hại của các yếu tố môi trường đến vệ sinh lao động Khái Biện Thiết pháp bị Nhóm Các yếu tố Niệm, Phân Ứng Tác phòng &quy môi trường Định loại dụng hại trình nghĩa chống công nghệ 1 Vi khí hậu 2 Tiếng ồn và rung động 3 Bụi 4 Chiếu sáng 5 Thông gió
  10. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG II. PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA VI KHÍ HẬU Khái niệm, Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong định nghĩa một khoảng không gian thu hẹp. Phân loại Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động các yếu tố không khí. Chúng phụ thuộc QTCN và khí hậu ĐP. Ảnh hưởng Ảnh hưởng tới sức khoẻ, bệnh tật của công nhân. Như và tác hại thấp khớp, viêm đường hô hấp, viêm phổi, bệnh lao Biện pháp Tổ chức lao động hợp lí; Quy hoạch nhà xưởng và các phòng thiết bị; Làm nguội; Thông gió; Thiết bị và quy trình chống công nghệ; Phòng hộ cá nhân; Chế độ uống. Thiết bị Hệ thống thông gió; Máy lạnh; Vật liệu cách nhiệt; công nghệ Màn chắn nhiệt; Màn phản xạ nhiệt; Quần áo bảo hộ.
  11. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG oHình 1: Các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động của cá nhân
  12. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG III. PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG Khái niệm, Tiếng ồn nói chung là những âm thanh gây khó chịu, định nghĩa quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con người. Phân loại Theo dải tần số (cao, trung bình, thấp); Theo môi trường truyền âm (tiếp xúc trực tiếp, lan truyền). Ảnh hưởng Hệ thần kinh trung ương, hệ thống tim mạch, cơ quan và tác hại thính giác. Phụ thuộc vào tần số và cường độ tiếng ồn. Biện pháp BP chung: Quy hoạch XD chống tiếng ồn & rung động phòng HĐH thiết bị, tự động hóa toàn bộ QTCN, áp dụng HT chống ĐK từ xa; Bố trí thời gian làm việc của các xưởng ồn. Thiết bị Bộ giảm chấn bằng lò xo hoặc cao su; Buồng tiêu âm; công nghệ ống tiêu âm; Bao ốp tai, bịt tai; Giày có đế chống rung
  13. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Bảng 1: Phân loại theo nguồn tiếng ồn. Phân loại Nguồn tiếng ồn Điển hình Mức ồn, [dB] Tiếng ồn Do chuyển động chi tiết Máy phay Máy tiện: 93-96 cơ học máy có KL 0 cân bằng. Máy bào: 97 Tiếng ồn Sinh ra do một số quy Rèn, tán Xưởng rèn: 98 va chạm trình công nghệ. Gò, tán: 113-117 Tiếng ồn Sinh ra khi hơi chuyển Động cơ Môtô: 105 khí động động với vận tốc cao. phản lực Turbine PL:135 Tiếng nổ / Sinh ra khi động cơ đốt xưởng ôtô, xungđộng trong hoạt động. (Clip 1: Tiếng ồn trong sản xuất công nghiệp)
  14. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Bảng 2: Trị số gần đúng về tiếng ồn va chạm và cơ khí Tiếng ồn va chạm Mức ồn [dB] Tiếng ồn cơ khí Mức ồn [dB] Xưởng rèn 98 Máy tiện 93 - 96 Xưởng gò 113 - 114 Máy khoan 114 Xưởng đúc 112 Máy bào 97 Xưởng tán 117 Máy đánh bóng 108 Xưởng nồi hơi 99
  15. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG IV. PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT Khái niệm, Tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau định nghĩa tồn tại lâu trong không khí. Phân loại Theo nguồn gốc (KL, cát, gỗ, hoá chất; K. thước (lắng, bay, khói, mù); Tác hại (nhiễm độc, dị ứng, ung thư). Ảnh hưởng Gây nhiều tác hại cho người, trước hết là bệnh về và tác hại đường hô hấp, bệnh ngoài da, bệnh về đường tiêu hoá. Biện pháp BP chung: Cơ khí hoá và tự động hoá QTSX; phòng Thay đổi PP công nghệ; Theo dõi nồng độ bụi ở giới chống hạn nổ; Sử dụng trang bị BHLĐ. Thiết bị Hệ thống thông gió; Quần áo bảo hộ, mặt nạ, khẩu công nghệ trang; Máy hút bụi, máy lọc bụi.
  16. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Bảng 3: Cách phân loại bụi trong sản xuất Theo Điển Theo Kích Theo tác Điển hình nguồn hình kích thước hại gốc thước micromet Bụi kim Mn, Si, Bụi bay 0,00110 Bụi gây Pb, Hg, loại gỉ sắt nhiễm độc benzen Bụi cát, Các hạt 0,1 - 10 Bụi gây dị bụi gỗ mù ứng Bụi lông, Các hạt 0,001- Bụi gây Nhựa đường động, xương khói; 0,1 thực vật bột Bụi lắng ung thư phóng xạ, Bụi hoá bột >10 Bụi gây bụi silic, chất phấn, vôi, xơ phổi amiang,
  17. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG oHình 2: BHLĐ khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi
  18. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG oHình 3: Khám sức khỏa định kỳ để phát hiện bệnh nghề nghiệp
  19. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG V. CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT Các dạng Trong đời sống cũng như trong sản xuất, chỉ có hai chiếu sáng nguốn sáng là nguồn sáng tự nhiên và nhân tạo. Chiếu sáng Tia sáng mặt trời xuyên qua khí quyển một phần bị khí tự nhiên quyển tán xạ,hấp thụ, một phần truyền thẳng tới mặt đất Chiếu sáng Cho đến nay, nguồn sáng điện chủ yếu vẫn dùng đèn nhân tạo dây tóc ( đèn nung sáng và đèn huỳnh quang). Thiết bị Có những nhiệm vụ: Phân bố ánh sáng phù hợp với chiếu sáng mục đích chiếu sáng; Bảo vệ mắt, nguồn sáng tránh va chạm và có thể thay đổi quang phổ khi cần thiết. Thiết kế Phải hướng tới mục tiêu tạo ra ánh sáng tự nhiên càng chiếu sáng tốt. Thiết kế chiếu sáng điện phải đảm bảo điều kiện sáng cho lao động tốt nhất, hợp lý nhất mà kinh tế nhất.
  20. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Hình 3: Hệ thống cửa chiếu sáng trong công nghiệp.
  21. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG VI. THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT Mục đích Thông gió nhằm 2 mục đích sau: chống nóng và khử thông gió bụi và hơi độc nhằm đảm bảo môi trường trong sạch. Thông gió Sự lưu thông không khí từ bên ngoài vào nhà và ngược tự nhiên lại thực hiện nhờ các yếu tố tự nhiên: nhiệt thừa và gió. Thông gió Bằng quạt máy lấy không khí sạch từ ngoài trời thổi nhân tạo vào trong nhà hoặc hút không khí bẩn độc hại ra ngoài. HT thông Là hệ thống thông gió có phạm vi trong toàn bộ không gió chung gian phân xưởng. Có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo. HT thông Có phạm vi tác dụng trong từng vùng riêng biệt, thường gió cục bộ dùng nhất là hoa sen không khí được lắp đặt ở những chỗ làm việc riêng biệt trong các phân xưởng.
  22. CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG Chia làm 5 nhóm về nhà nghiên cứu trước Ảnh hưởng của các thông số dòng điện gây nên tai nạn về điện Nhóm 1: Điện trở của cơ thể con người Nhóm 2: Trị số, thời gian và đường đi củ dòng điện giật Nhóm 3: Điện áp cho phép và tần số dòng điện giật Nhóm 4: Các dạng tai nạn về điện Nhóm 5: Phân loại nơi đặt thiết bị điện theo mức độ nguy hiểm