Bài báo cáo Vi sinh học đại cương - Chương V: Vi sinh vật nhân nguyên

ppt 67 trang ngocly 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài báo cáo Vi sinh học đại cương - Chương V: Vi sinh vật nhân nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_bao_cao_vi_sinh_hoc_dai_cuong_chuong_v_vi_sinh_vat_nhan.ppt

Nội dung text: Bài báo cáo Vi sinh học đại cương - Chương V: Vi sinh vật nhân nguyên

  1. Trường Đại Học Cần Thơ Khoa Nông Nghiệp & SHƯD BÀI BÁO CÁO VI SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG NHÓM 1: MSSV: 1. PHẠM ÉN NHI 3087640 2. LÊ THANH ĐOÀN 3083400 3. LÊ VĂN KIÊN 3087607 4. NGUYỄN HOÀNG MINH 3093075 5. LƯƠNG TIẾN SĨ 3097718 6. DIỆP HOÀNG BÉ 3093054 7. TRẦN HỮU VÂN 3093109 8. NGUYỄN TRỌNG ÁI 3083302 9. PHAN VĂN TOÀN 3087613 10. ĐỖ KHÁNH AN 3083470 11. NGUYỄN CÔNG DANH 3083478 12. TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO 3097720 13. HUỲNH THANH PHONG 3087809 GVHD: Th.s TRẦN VŨ PHẾN
  2. Chương V: VI SINH VẬT NHÂN NGUYÊN I. VI KHUẨN II. NHÓM XẠ KHUẨN III. NHÓM RICKETXI IV. DẠNG L CỦA VI KHUẨN & NHÓM MYCOPLASMA V. NHÓM CÁC THỂ GIỐNG MYCOPLASMA GÂY BỆNH Ở CÂY TRỒNG VI. CHILAMDIA VII. VI KHUẨN LAM HAY TẢO LAM
  3. Chương 5: VI SINH VẬT NHÂN NGUYÊN Phần 1: VI KHUẨN Nhóm phụ trách Trần Hữu Vân 3093109 Nguyễn Hoàng Minh 3093075 Diệp Hoàng Bé 3093054 Trần Thị Phương Thảo 3097720 Lê Thanh Đoàn 3083400 Lương Tiến Sĩ 3097718 Huỳnh Thanh Phong
  4. VI KHUẨN A.Hình dạng và kích thước B. Cấu tạo tế bào 1. Bộ phận bao che a. Vỏ nhày và lớp dịch nhày capsul và slime b. Vách tế bào (cell wall ) c. Màng nguyên sinh (plasmalemma) 2. Tế bào chất a. Mêzôxôm b. Ribôxôm c. các hạt khác 3. nhân vi khuẩn 4. Roi (chiên mao ) và sợi pili a. Vị trí roi b. Cấu tạo roi 5. Nha bào (nội bào tử) và sự hình thành nha bào
  5. A . HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC Vi khuẩn có 3 hình dạng chính : cầu khuẩn (coccus), trực khuẩn (bacille, monas) và xoắn khuẩn (spira).Giữa ba loại này thường có dạng trung gian.
  6. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC a. Cầu khuẩn: là loại vi khuẩn có hình cầu, hình ngọn nến, hình hạt cà phê kích thước khoảng 0,5-1 micromet ➢ Chi Micrococcus: hình cầu riêng rẽ, sống hoại sinh trong đất, nước, không khí
  7. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC ➢ Chi Diplococcus: hai hình cầu dính nhau từng đôi một( do phân cắt theo một mặt phẳng xác định). Một số loài có khả năng gây bệnh. ➢ Chi Streptococus: hình cầu và dính nhau thành chuỗi dài.
  8. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC ➢ Chi Sarcina: phân cắt theo ba mặt phẳng trực giao với nhau và tạo thành khối gồm 8,16 tế bào hoặc nhiều hơn. Hoại sinh trong không khí. ➢ Chi Staphilococcus: phân cắt theo các mặt phẳng bất kì dinh nhau thành từng đám, hoại sinh hoặc kí sinh gây bệnh.
  9. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC Nói chung, cầu khuẩn không có roi ( chiên mao) nên không có khả năng di động.
  10. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC b. Trực khuẩn: có hình que, đường kính 0,5-1 micromet, dài 1-4 micromet. ➢ Chi Bacillus: trực khuẩn gram dương, có nội bào tử, không thay đổi hình dạng khi sinh nội bào tử ➢ Các trực khuẩn gram âm không sinh nội bào tử
  11. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC ➢ Chi Corynebacterium: hình chùy, không có nha bào, hình dạnh và kích thước có thay đổi, khi nhuộm màu thường tạo những đoạn nhỏ ăn màu khác nhau ➢ Chi Clostridium: trực khuẩn gram dương,có sinh nha bào to hơn chiều ngang tb nên khi co nha bào tb thường phình to ở giữa hay ở một đầu
  12. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC c. Phẩy khuẩn: có hình que hơi uốn cong như dấu phẩy, phần lớn hoại sinh, một số ít gây bệnh. d. Xoắn khuẩn: có từ hai vòng xoắn trở lên, gram dương di động được nhờ một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh.
  13. CẤU TẠO TẾ BÀO Có bộ phận bao che và nguyên sinh chất bên trong. ❖ Bộ phận bao che bao gồm: vách, các bộ phận của vách và màng nguyên sinh. ❖ Nguyên sinh chất bao gồm tế bào chất và DNA. ❖ Trong tế bào chất có một số bào quan con.
  14. CẤU TẠO TẾ BÀO 1. Bộ phận bao che vi khuẩn: Có hai lớp màng chính: vách tế bào và màng nguyên sinh. Một số chi vi khuẩn còn được bọc bên ngoài bởi một lớp vỏ nhày hoặc một lớp dịch nhày. a. Vỏ nhày và lớp dịch nhày( capsul & slime) - Phân loại: có 2 loại là vỏ nhày lớn ( macrocapsule) chiều dày hơn 0,2 và vỏ nhày nhỏ (microcapsule) chiều dày dưới 0,2. - Thành phần hóa học: 98% là nước & polysaccarit. - Chức năng: bảo vệ, là nơi tích lũy chất dinh dưỡng cho vi khuẩn VD: Streptococus pneumoniea khi có vỏ nhày sẽ không bị bạch huyết cầu thực bào.
  15. CẤU TẠO TẾ BÀO b. Vách tế bào hay thành tế bào ( cell wall) - Kích thước: khác nhau tùy loại. Vi khuẩn gram dương có vách tế bào dày hơn, khoảng 14-18 nm; vi khuẩn gram âm vách tế bào mỏng hơn, khoảng 10nm. - Chức năng: bao bọc, che chở cho khối nguyên sinh chất, giúp cho vi khuẩn có hình dạnh nhất định.
  16. CẤU TẠO TẾ BÀO ❖ Cấu tạo hóa học: gồm glycopeptit & polisaccarit.Ở vi khuẩn gram dương glycopeptit khoảng 95%, vi khuẩn gram âm 5-20%. Nhóm vi khuẩn ưa mặn không chứa glycopeptit. Nhóm polisaccarit của vách tế bào vi khuẩn gram dương là acid techoic, vi khuẩn gram âm không có. ❖ Cấu trúc vật lí:dạng sợi đan với nhau thành nhiều lớp, có nhiều lổ nhỏ để trao đổi chất với môi trường.
  17. CẤU TẠO TẾ BÀO c. Màng nguyên sinh chất ( plasmalemma): - dày 5-10nm, chiếm 10-15% trọng lượng tế bào. ❖ Chức năng: - duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào - chủ động tích lũy các chất dinh dưỡng và sa thải các sản phẩm trao đổi chất ra môi trường - là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp một số thành phần tế bào, đặc biệt là thành phần của vách tế bào và nhỏ nhày. - là nơi chứa một số men và cơ quan con của tế nào.
  18. CẤU TẠO TẾ BÀO ❖ Cấu tạo: có 3 lớp. Ngoài và trong cùng là hai lớp protein, ở giữa là lớp phospholipid. Lớp phospholid lại gồm hai lớp, một lớp có góc quay vào trong còn lớp kia có góc quay ra ngoài. Màng nguyên sinh chứa 40- 60% protein, 15-40% lipid và 10-20% glucid.
  19. CẤU TẠO TẾ BÀO 3. Tế bào chất: - Là thành phần chính của tế bào, là một khối chất keo chứa 80-90% nước, thành phần chủ yếu là lipoprotein. ❖ Chức năng: - là nơi tổng hợp các vật liệu ban đầu cần thiết cho quá trình tổng hợp của tế bào. - là nguồn năng lượng của tế bào. - chứa đựng các chất bài tiết để thải ra ngoài. - Ở vi khuẩn trưởng thành, còn có nhiều cơ quan con khác nhau như mezoxom, riboxom, không bào, hạt sắc tố a. Mêzôxôm: - thể hình cầu nằm ở gần vách ngăn ngang và chỉ xuất hiện khi tế bào phân cắt. - đường kính 250nm, gồm nhiều lớp màng bện chặt lại với nhau. - giữ vai trò quan trọng trong quá trình phân cắt tế bào vi khuẩn.
  20. CẤU TẠO TẾ BÀO b. Ribôxôm: - chứa 40-60% RNA, 35-60% protein, và một số ít lipid và khoáng chất. -phần protein của ribôxôm làm thành mạng lưới bao quanh RNA. - phần lớn nằm tự do trong tế bào chất. - gồm 2 tiêu thể có kích thước khác nhau, mỗi tế bào vi khuẩn chứa nhiều hơn 1000 ribôxôm. - là trung tâm tổng hợp protein của tế bào.
  21. CẤU TẠO TẾ BÀO c. Các hạt khác: - Hạt hydrat carbon: chứa tinh bột hoặc glycogen là chất dự trữ, làm thức ăn cho vi khuẩn. - Hạt volutin: dạng hình cầu cấu tạo bởi polyphotphat. - Gijot mỡ: xuất hiện khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa nhiều glyxerin hoặc các hợp chất cacbon đồng hóa khác. - Giojt lưu huỳnh: có trong tế bào của vi khuẩn lưu huỳnh, do kết quả oxi hóa H2S tạo ra, là nguồn năng lượng cho vi khuẩn - Các tinh thể: trong tế bào vi khuẩn có thể chứa thêm một số tinh thể đặc biệt, có khả năng tiêu diệt côn trùng phá hại mùa màng như ở Bacillus thuringiensis, B. dendrolimus
  22. CẤU TẠO TẾ BÀO 4. Nhân: - Vi khuẩn không có nhân rõ ràng. Qua kính hiển vi, ta chỉ quan sát được vùng nhân đã được nhuộm màu. - DNA là thành phần chủ yếu của nhân. Vi khuẩn chỉ có thể nhân và vùng nhân mà thôi. - Thể nhân được xem như NST, cấu tạo bởi hai sợi ADN xoắn kép. - NST vi khuẩn có chứa năng giống vsv nhân thực.
  23. 5. Roi ( chiên mao) và sợi pili: Tùy từng chi vi khuẩn mà có roi hay không có roi. Chứa năng chsinh của roi là giúp vi khuẩn di chuyển dễ dàng. a. Vị trí: - Không có roi: vi khuẩn không thể di chuyển chủ động được. - Roi mọc ở đỉnh: một roi mọc ở một đỉnh như Xanthomonas campestris Một chùm roi mọc ở đỉnh như Pseudomonas solanasearum Mỗi đỉnh có một chùm roi như Spirilum volutans - Roi mọc chung quanh: roi chiên mao mọc chung quanh vi khuẩn như chi Erwinia.
  24. CẤU TẠO TẾ BÀO b. Cấu tạo roi: - Roi xuất phát từ lớp ngoại nguyên sinh chất, bên trong màng. - Gốc roi có hai hạt gốc có đường kính 40nm, kế đó là các móc để roi đính vào tế bào vi khuẩn. Đường kính của móc lớn hơn đường kính của roi. - Muốn quan sát roi phải nhuộm màu roi bằng alcaloid. - Tùy loài vi khuẩn mà tốc độ và kiểu di chuyển khác nhau. Vi khuẩn có roi ở một đầu di chuyển mạnh mẽ nhất ( tốc độ 60- 200 micromet/s) và theo một hướng rõ rệt, một số khác di chuyển chậm hơn 2-10 micromet/s.
  25. CẤU TẠO TẾ BÀO - Điều kiện môi trường và thời gian nuôi cấy ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng di động của những loài vi khuẩn co roi. Điều kiện không thích hợp có thể làm ngừng hẳn sự di chuyển của vi khuẩn. - Ngoài roi, một số vi khuẩn còn có sợi pili, là những sợi lông ngắn 0,3-1 micromet, co từ 100-400 sợi/ tế bào. - Tham gia vào quá trình dinh dưỡng. Ở một số vi khuẩn còn có sợi pili sinh dục có vai trò trong việc trao đổi tín hiệu di truyền khi vi khuẩn tiếp hợp.
  26. CẤU TẠO TẾ BÀO 6. Nha bào ( nội bào tử, endospore): - Là bộ phận lưu tồn đặc biệt. Thường gặp ở hai chi Bacillus và Clostridium. - Có nhiều lớp màng bao bọc: lớp màng ngoài → lớp vỏ của nha bào → lớp màng trong → lớp khối tế bào chất. - giữ chức năng lưu tồn, không thực hiện chức năng sinh sản như bào tử ở các ngành vsv khác. - chịu nhiệt độ cao, khô hạn cũng như tác động của tia sáng và hóa chất. VD: nha bào của Bacillus co thể chịu ở nhiệt độ 100C trong thời gian khoảng 20h.
  27. II. XẠ KHUẨN • Xạ khuẩn hay còn gọi là nấm tia. • Xạ khuẩn (Actinobacteria) là một nhóm vi sinh vật đơn bào phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên. Trước kia được xếp vào Tản thực vật (tức nấm), nhưng ngày nay chúng được xếp vào vi khuẩn. ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  28. Đặc điểm chung của xạ khuẩn •Có giai đoạn đa bào và đơn bào. •Kích thước tế bào nhỏ •Nhân tế bào chưa phân hóa( không có màng nhân và tiểu hạch) •Vách tế bào không chứa xellulose hay kitin(giống vk) •Phân chia tế bào giống với vi khuẩn (kiểu amitoz) •Xạ khuẩn không có giới tính •Sống ký sinh và hoại sinh •Xạ khuẩn sống trong đất, tham dự vào quá trình chuyển hóa tự nhiên của nhiều hợp chất trong đất. •Đặc điểm quan trọng bậc nhất của xạ khuẩn là khả năng hình thành chất kháng sinh. ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  29. Vai trò của xạ khuẩn •Xạ khuẩn là nhóm vi sinh vật phân bố rộng rãi trong đất, chúng tham gia vào các quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất như xenluloza, tinh bột v v góp phần khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. •Đặc tính này còn được ứng dụng trong quá trình chế biến phân huỷ rác v.v •Nhiều xạ khuẩn có khả năng sinh: - Chất kháng sinh, dùng làm thuốc trị bệnh cho người,gia súc, cây trồng. -Vitamin thuộc nhóm B( B1,B2,B6, ), một số acid amin và acid hữu cơ. -Enzyme (proteas,amylaz ) Đặc điểm này được sử dụng trong nghiên cứu sản xuất các chất kháng sinh dùng trong y học, nông nghiệp và bảo quản thực phẩm. •Trong số 8000 chất kháng sinh hiện đã được biết đến trên thế giới thì trên 80% là do xạ khuẩn sinh ra ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  30. Tác hại của xạ khuẩn •Một số xạ khuẩn sinh ra chất độc kìm hãm sự sinh trưởng của thực vật: hoại sinh hoặc kí sinh trên thân cây, gây bệnh ở củ và rễ cây, nhất là ở đất kiềm, đất cát, khi thời tiết khô hạn làm cho củ lở loét sần sùi ngay từ ngoài đồng ruộng. •Một số gây bệnh cho người và động vật. ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  31. Phân loại xạ khuẩn Xạ khuẩn thuộc về lớp Actinobacteria, bộ Actinomycetales,35 họ, 110 chi và 1000 loài. Hiện nay, 478 loài đã được công bố thuộc chi Streptomyces và hơn 500 loài thuộc tất cả các chi còn lại và được xếp vào nhóm xạ khuẩn hiếm. Một số họ xạ khuẩn •Họ streptomycetacease •Họ nocardiaceae •Họ fradiaceae •Họ actinomyceaceae •Họ micromonosporaceae •Họ dermatophilaceae ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  32. Họ streptomycetacease •Họ này có giai đoạn thành lập sợi nấm d=0.5-2µ, phân nhánh nhiều.sợi nấm có thể đứt khúc thành nhiều tế bào rời, rồi thành đơn vị sống độc lập. •Sinh sản: tự tách rời tế bào sợi nấm và tạo thành bào tử do sinh sản vô tính. khuẩn Streptomyces coelicolor •Bào tử hình cầu, hình oval hoặc hình que. •Có nhiều màu sắc •Không có khả năng di động. •Gram dương, hiếu khí, nhạy cảm với tác nhân kháng khuẩn, kháng sinh Một số loài Streptomyces ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  33.  Họ nocardiaceae Phân nhánh nhiều, có thể đứt đoạn thành các thể hình cầu và hình que. Khuẩn ty khí sinh dài (phát triển một thời gian thì dài ra trong không khí), phân nhánh không đều, thẳng. Gram dương, hiếu khí, kháng axít. Nocardia- Khuẩn lạc và khuẩn ty đứt đoạn ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  34.  Họ fradiaceae •Cộng sinh trong nốt sần một số cây không phải họ đậu •Đã hình thành khuẩn ty thật Frankia cộng sinh ở rễ cây Phi lao ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  35.  Họ actinomyceaceae •Khuẩn ty chưa thật sự phát triển •Có thể sinh những sợi phân nhánh •Không kháng axit và cồn Actinomyces viscosus ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  36.  Họ micromonosporaceae •Khuẩn ty kí sinh phát triển •Bào tử được sinh ra do sự phân cắt đầu cuống sinh bào tử Micromonospora ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  37.  Họ dermatophilaceae •Có khuẩn ty thật phân cắt tạo ra khối tế bào giồn hình cầu •Di động •Bào tử không sinh trong nang Dermatophilus congolensis END ĐỖ KHÁNH AN 3083470
  38. III.NHÓM RICKETXIA Phát hiện năm 1909 Do H.T Ricketts phát hiện Nguyễn Trọng Ái 3083302
  39. • Ricketxia gồm các vi sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn và lớn hơn virut • Có kích thước khoảng 0,3-0,6µ,có hình que ngắn(thường thấy),que dài,hình cầu,hoặc hình sợi Nguyễn Trọng Ái 3083302
  40. Ký sinh bặt buột nên phải nuôi cấy trên mô còn sống như là: Mô trứng gà lộn Chuột Bạch
  41. • Sinh sản bằng cách phân đôi : Rất khó nhuộm màu,có thể nhuộm bằng: Giemsa Machiavelli Nguyễn Trọng Ái 3083302
  42. Cấu tạo: Ricketxia ͌ Vi khuẩn Màng nguyên sinh chất Ribôxôm Nguyên sinh chất Các thành phần thể nhân Nguyễn Trọng Ái 3083302
  43. Tóm lại ricketxi có một số điểm giống với vi khuẩn như sau: • Vi khuẩn ◦ricketxi -Quan sát được dưới kính hiển vi quang học (X 1500) + + -Sinh sản theo lối phân cắt + + -Tổng hợp protein do emzim của chính mình + + -Chứa cả AND và ARN + + -Vách tế bào do mucopoly saccarid - + -Nội kí sinh bắt buộc - + -Cấy được trên môi trường nhân tạo + - Nguyễn Trọng Ái 3083302
  44. Ảnh hưởng bởi nhiệt độ Nhiệt độ cao:rất dễ bị chết Nhiệt độ thấp:sống rất lâu Nguyễn Trọng Ái 3083302
  45. Rất mẫn cảm với pH 4,1 Bất pH động Nguyễn Trọng Ái 3083302
  46. Là nguyên nhân gây bệnh cho người và gia súc Nguyễn Trọng Ái 3083302
  47. Nguyễn Trọng Ái 3083302
  48. Sống trong ruột chấy rận,nên chấy rận là vật trung gian truyền bệnh Nguyễn Trọng Ái 3083302
  49. Ricketsia cũng là nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng Nguyễn Trọng Ái 3083302 end
  50. IV. DẠNG L CỦA VI KHUẨN (L- FORM GROUP) VÀ NHÓM MYCOPLASMA (Mycoplasma) Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  51. 1. Dạng L của vi khuẩn: • Được Klieneberger tìm thấy vào năm 1935 từ mẻ nuôi vi khuẩn Streptobacillus moniliformis. ( 1892 – 1985) Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  52. – Nhóm VK này mất vách và sống tự do dưới dạng VSV không có hình dạng nhất định. Khuẩn lạc của VK này khác vơi khuẩn lạc của VK mẹ, nhỏ hơn và có hình dạng đặc biệt hơn, Klieneberger gọi VK này là pha L của VK(L- phase) các VK này bị đưa vào điều kiện ức chế việc thành lập vách sẽ hình thành dạng pha L, pha L cũng có thể trở ngược lại thành vi khuẩn có vách bình thường khi được đưa ra khỏi môi trường có yếu tố ức chế thành lập vách. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  53. – Các yếu tố ức chế thành lập vách ở VK có thể là chất kháng sinh như penicilin, methicilin, cyclosenin, ristocycil , hoặc là các acid amin ở nồng độ cao như methionine, phenilalanine và cacboxilalamine, hoặc các kháng huyết sinh đặc biệt như các murolitic enzym, hoặc được chiếu dưới tia cực tím. penicilin methicilin Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  54. Ngoài ra còn có các pha trung gian có nhiều dạng như : Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  55. • Dạng B gồm có các tế bào to và có thể phân đoạn, có khả năng trở ngược lại dạng VK có vách, khi được đưa ra khỏi điều kiện ức chế hình thành vách. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  56. • Dạng 3A gồm các cá thể hình thành khuẩn lạc nhỏ, có nhiều hạt và không trở lại dạng VK có vách khi ra khỏi điều kiện ức chế thành lập vách. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  57. • Dạng C cũng giống như dạng 3A nhưng không có chất α, €-diaminopimetic acid. Dạng C của pha – L được xem tương tự như nhóm mycoplasdma sau đây : Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  58. 2. Nhóm Mycoplasma - Hình dạng của Mycoplasma biến đổi từ hình cầu, bầu dục đến hình sợi không đều nhau và hình xoắn lò xo. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  59. • Kích thước từ rất nhỏ đến cùng cỡ với VK, biến đổi nhiều tùy theo hình dạng. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  60. • Rất khó nhuộm màu, phải dùng phương pháp nhuộm Giemsa, gram âm. Không có vách tế bào chỉ có màng nguyên sinh chất, trong nguyên sinh chất có ribosome và sợi nhân. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  61. - Mycoplasma sinh sản theo lối hình thành vách ngăn nhưng không có sự hiện diện của mesoxom trong lúc thành lập vách ngăn. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  62. • Có hai hình thức sinh sản khác nhau: từ một thể hình cầu có thể phát triển thành những thể hình sợi hoặc thành những sợi có hình dạng bất định. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  63. - Mycoplasma rất nhạy cảm với nhiệt độ cao. Ở 45-55oC chúng bị tiêu diệt trong vòng 15 phút. Ở nhiệt độ thấp hơn 30oC chúng không phát triển được. Nhiệt độ thuận lợi là 37oC, pH thuận lợi là 7-8. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  64. • Mycoplasma rất nhạy cảm đối với khô hạn, tia tử ngoại, chất sát trùng và một số thuốc kháng sinh như clotetracylin, oxytetracylin, treptomycin và chloromycetin, và cũng rất nhạy cảm với áp suất thẩm thấu của môi trường. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  65. - Nhóm Mycoplasma gồm có một lớp: lớp mollicutes. Lớp này cũng chỉ có một bộ và gòm hai họ, họ mycoplasmataceae và họ acholeplasmataceae. Mỗi họ có một chi mycoplasma và acholeplasma, và có thể xếp vào lớp mollicutes: themoplasma và spiroplasma. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34
  66. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 LỚP MOLLICUTES
  67. • Nhóm VSV gây nhiều bệnh cho người và gia súc.Vd: Spiroplasma citri gây bệnh stubborn trên cam quýt. Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 END