Vật lý trong thế giới sinh vât

pdf 86 trang ngocly 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vật lý trong thế giới sinh vât", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfvat_ly_trong_the_gioi_sinh_vat.pdf

Nội dung text: Vật lý trong thế giới sinh vât

  1. Vâṭ lý trong thế giới sinh vâṭ Nguồn: vnExpress 1. Lúc chaỵ để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân băǹ g cách bất thiǹ h liǹ h rẽ ngoăṭ sang hướng khác, đúng vào lúc con chó điṇ h ngoaṃ cắn nó. Taị sao làm như vâỵ chó laị khó bắt đươc̣ cáo? - Khi cáo bất thiǹ h liǹ h thay đổi hướng chaỵ , con chó sẽ không thể chaỵ đươc̣ theo cáo, vi ̀ theo quán tính, chó còn phải chaỵ hướng cũ thêm môṭ lúc nữa. 2. Taị sao khi nhổ cỏ daị không nên dứ t quá đôṭ ngôṭ , kể cả khi rễ cỏ bám trong đất không đươc̣ chắc? - Khi nhổ cỏ quá đôṭ ngôṭ thi ̀ rễ cỏ chưa kip̣ chuyển đôṇ g thân đa ̃ bi ̣ đứ t. Rễ vâñ năm̀ trong đất, cỏ daị sẽ nhanh chóng
  2. moc̣ laị. 3. Khi tàu đi vào các vùng biển nhiêṭ đới ở Ấ n Đô ̣ Dương và Đaị Tây Dương, các thuỷ thủ thường thấy có những con cá bay trên măṭ biển để trốn tránh cá dữ. Thoaṭ đâù , chúng lấy đà, rồi quâỹ maṇ h đuôi, voṭ lên khỏi măṭ nước và bay môṭ quañ g dài đến 150 m. Bay như thế cá thường bi ̣rơi vào boong tàu. Taị sao chúng laị không đổi đươc̣ hướng bay? - Sư ̣ bay của cá đươc̣ ổn điṇ h là nhờ vâỹ đuôi. Vây này không thể đổi đươc̣ hướng bay do đó cá bay chỉ nhờ quán tính. 4. Taị sao lúc rơi xuống, các vâṇ đôṇ g viên nhảy cao và nhảy xa phải co hai chân laị? - Nhờ co hai chân ở giai đoaṇ cuối
  3. bước nhảy, vâṇ đôṇ g viên taọ thêm đươc̣ đường để ham̃ , và nhờ thế giảm bớt đươc̣ lưc̣ va xuống đất. 5. Taị sao người điều khiển bánh lái uốn miǹ h cho ăn nhip̣ với người chèo sẽ làm tăng thêm đươc̣ vâṇ tốc của thuyền? - Khi người điều khiển bánh lái vươn miǹ h về phía trước, thuyền bi ̣đẩy về phía sau. Nhưng những người chèo đa ̃ dùng bơi chèo đẩy nước để cản laị lưc̣ này. Khi người lái ngả người về phía sau thi ̀ thuyền tiến lên phía trước - không còn gi ̀ cản laị thuyền nữa, vi ̀ lúc đó các mái chèo của người chèo năm̀ trong không khí. 6. Taị sao sóc và cáo câǹ cái đuôi lớn? - Con sóc nhảy đươc̣ xa từ cây này
  4. sang cây khác môṭ phâǹ nhờ cái đuôi. Đuôi sóc là bô ̣ phâṇ cân băǹ g đôc̣ đáo. Còn đuôi cáo giúp nó rẽ ngoăṭ bất ngờ khi đang chaỵ nhanh. Đó là tấm lái không khí đăc̣ biêṭ. 7. Môṭ số cây ho ̣ đâụ đa ̃ lơị duṇ g quán tính để phát tán như thế nào? - Quả đâụ khi chín đa ̃ nhanh chóng tách ra và nở theo đường cong. Đồng thời, theo quán tính, haṭ trong quả văng ra moị phía theo đường tiếp tuyến. 8. Taị sao trước khi nhảy người ta laị phải nhún xuống môṭ chút? - Trước khi nhảy người ta phải khom người xuống để tăng thêm quañ g đường trên đó lưc̣ đẩy của chân tác duṇ g và nhờ thế mà tăng thêm đươc̣ vâṇ tốc cuối cùng
  5. của thân. 9. Lớp lông co giañ ở gan bàn chân thỏ có ý nghiã gi?̀ - Lớp lông co giañ đươc̣ ở gan bàn chân thỏ kéo dài thêm thời gian ham̃ dừng laị khi nhảy, do đó đa ̃ làm giảm lưc̣ va chaṃ . 10. Những lông moc̣ trên bề măṭ thân giun đất có ý nghiã gi ̀ đối với sư ̣ di chuyển của nó? Ở đôṇ g vâṭ, rất phổ biến những bộ phâṇ mà nhờ chúng lúc đang chuyển đôṇ g theo môṭ hướng, ma sát sẽ nhỏ và khi chuyển đôṇ g theo hướng ngươc̣ laị, ma sát laị lớn. Lớp lông của con giun đất giúp nó di chuyển về phía trước dễ dàng, và giữ chăṭ
  6. không cho thân chuyển đôṇ g ngươc̣ laị, nhờ đó giun bò đươc̣ . Lúc thân kéo dài ra, phâǹ đâù chuyển dic̣ h lên phía trước, còn phâǹ đuôi vâñ giữ nguyên taị chỗ. Khi thân co ngắn laị, phâǹ đâù đươc̣ giữ nguyên, còn phâǹ đuôi đươc̣ kéo laị gâǹ đâù . 11. Taị sao chaỵ lấy đà trước, ta laị nhảy đươc̣ xa hơn là đứ ng taị chỗ nhảy ngay? Trong trường hơp̣ này chuyển đôṇ g theo quán tính đươc̣ côṇ g thêm vào chuyển đôṇ g xuất hiêṇ do viêc̣ đẩy người rời khỏi măṭ đất. 12. Taị sao trong lúc bay, cánh con bướm laị vỗ châṃ hơn cánh con ong vẽ? - Khi di chuyển mà vâṇ tốc không đổi, khối lươṇ g chuyển dic̣ h càng lớn thi ̀ đôṇ g
  7. lươṇ g càng nhiều. Vi ̀ khối lươṇ g của cánh ong vẽ bé hơn khối lươṇ g của cánh bướm nhiều lâǹ , nên cánh ong sẽ nhất thiết phải đâp̣ nhanh hơn. 13. Taị sao môṭ người đang chaỵ , đôṭ nhiên muốn đi quanh môṭ cái côṭ hay môṭ thân cây, phải lấy môṭ tay ôm lấy côṭ hay thân cây? - Để thay đổi hướng chuyển đôṇ g nhất thiết phải tác đôṇ g thêm môṭ lưc̣ nào đó. Tác đôṇ g giữa tay người và thân cây taọ ra lưc̣ này. 14. Baṇ haỹ quan sát kỹ sư ̣ chuyển đôṇ g của con cá và con đỉa. Điṇ h luâṭ thứ 3 của Newton đa ̃ đươc̣ vâṇ duṇ g như thế nào trong sư ̣ chuyển đôṇ g của chúng? - Trong khi chuyển đôṇ g, các đôṇ g vâṭ
  8. này đẩy nước laị đăǹ g sau, và chính nhờ điṇ h luâṭ thứ 3 của Newton mà chúng chuyển đôṇ g đươc̣ về phía trước. Con đỉa đang bơi đẩy nước laị đăǹ g sau nhờ thân uốn thành hiǹ h sóng. Con cá bơi đươc̣ nhờ đuôi vâỹ đi vâỹ laị. 15. Taị sao diễn viên xiếc ngồi trên yên ngưạ đang phi nhanh, nhảy lên cao, khi rơi xuống laị vâñ đúng vào yên ngưạ ? - Diễn viên xiếc khi rời khỏi miǹ h ngưạ , vâñ tiếp tuc̣ chuyển đôṇ g theo quán tính với vâṇ tốc ban đâù , vi ̀ vâỵ mà vâñ rơi đúng vào yên ngưạ . 16. Khi bi ̣ trươṭ chân hay bi ̣ vấp nga,̃ người ta nga ̃ như thế nào? - Khi môṭ người bi ̣ vấp thi ̀ hai chân dừng bước nhưng thân người vâñ tiếp tuc̣
  9. chuyển đôṇ g, vi ̀ thế người đó bi ̣ nga ̃ dâp̣ măṭ xuống. Còn khi bi ̣ trươṭ chân, thường bao giờ cũng nga ̃ ngử a. 17. Troṇ g tải bổ sung con người phải chiụ ở trong tên lử a lúc phóng lên phụ thuôc̣ vào gia tốc hay vâṇ tốc chuyển đôṇ g? - Sư ̣ tăng troṇ g của con người ở trong tên lử a phu ̣ thuôc̣ vào gia tốc chứ không phu ̣ thuôc̣ vào vâṇ tốc, nghiã là sư ̣ tăng troṇ g chỉ xuất hiêṇ vào những lúc tên lử a phóng lên, xuống và khi thay đổi hướng bay. 18. Có đôṇ g vâṭ nào chuyển đôṇ g theo lối chuyển đôṇ g của tên lử a không? - Nhiều đôṇ g vâṭ ở biển - như mưc̣ , ở phía buṇ g, giữa đâù và thân, có môṭ ống
  10. ngắn hiǹ h nón. Ố ng này thông với môṭ xoang năm̀ giữa lớp áo và thân. Nước vào xoang qua khe năm̀ ở đâù . Nhờ sư ̣ co cơ, khe này khép laị và nước bi ̣ đẩy ra qua môṭ phễu ở bên thân với vâṇ tốc lớn. Xoang laị chứ a đâỳ nước và các tia nước đươc̣ đẩy ra tiếp nối nhau nhip̣ nhàng. Nhờ phản lưc̣ của dòng nước mà con vâṭ chuyển dic̣ h đươc̣ . Con vâṭ có thể hướng phễu theo những góc khác nhau đối với cơ thể nó, nhờ đó hướng chuyển đôṇ g thay đổi. Băǹ g cách này, mưc̣ có thể chuyển dic̣ h khá nhanh. 19. Trong lúc bơi nhanh có môṭ số cá ép vây sát vào miǹ h để nhăm̀ muc̣ đích gi?̀ Taị sao khó câm̀ đươc̣ con cá còn sống trong tay? - Cá ép vây sát vào miǹ h để giảm bớt
  11. lưc̣ cản chuyển đôṇ g. Khó câm̀ đươc̣ cá còn sống trên tay bởi sư ̣ ma sát của cá trên tay nhỏ, do đó cá dễ tuôṭ khỏi tay. 20. Galileo Galilei viết: "Ai mà không biết, khi con ngưạ rơi từ đô ̣ cao ba bốn khuỷu tay* xuống sẽ bi ̣ gaỹ chân, nhưng con chó cũng từ đô ̣ cao ấy rơi xuống laị không viêc̣ gi,̀ và con mèo bi ̣ ném từ độ cao tám mươi khuỷu tay xuống vâñ hoàn toàn vô sư.̣ Tương tư ̣ như vâỵ , côn trùng thuôc̣ bô ̣ cánh thẳng có rơi từ đỉnh ngoṇ tháp xuống, hoăc̣ con kiến dù rơi từ Măṭ Trăng xuống cũng không làm sao cả"? Taị sao các côn trùng nhỏ bé bi ̣rơi từ nơi rất cao xuống hoàn toàn không viêc̣ gi,̀ còn đôṇ g vâṭ lớn sẽ chết? * Khuỷu tay: đơn vi ̣ đo chiều dài cổ, dùng vào khoảng 1.000 năm trước Công
  12. nguyên. Môṭ khuỷu tay băǹ g hai mươi "ngón cái", vào khoảng 540 mm. - Troṇ g lươṇ g của con vâṭ tỷ lê ̣ thuâṇ với lâp̣ phương kích thước cơ thể, còn diêṇ tích - tỷ lê ̣thuâṇ với biǹ h phương. Do đó, song song với kích thước cơ thể bi ̣ giảm đi, thể tích cơ thể con vâṭ giảm đi nhanh hơn so với diêṇ tích. Lưc̣ cản đối với chuyển đôṇ g ở trong không khí phụ thuôc̣ vào diêṇ tích của vâṭ rơi. Vi ̀ thế, các đôṇ g vâṭ nhỏ bi ̣ môṭ lưc̣ cản lớn hơn so với đôṇ g vâṭ lớn vi ̀ ở đôṇ g vâṭ nhỏ mỗi đơn vi ̣ troṇ g lươṇ g ứ ng với môṭ diêṇ tích cản lớn hơn. Ngoài ra, vâṭ có thể tích nhỏ khi va đâp̣ vào vâṭ cản thi ̀ hâù như ngay lâp̣ tứ c tất cả các phâǹ chuyển đôṇ g của vâṭ ngừng ngay laị, và vào đúng lúc va chaṃ , các phâǹ của vâṭ không đè ép lên nhau. Khi đôṇ g vâṭ lớn rơi, phâǹ dưới của
  13. cơ thể lúc va chaṃ sẽ ngưng ngay chuyển đôṇ g, còn phâǹ trên vâñ tiếp tuc̣ chuyển đôṇ g và gây ra môṭ áp suất lớn lên phâǹ dưới. Đó chính là cái "sốc", làm thiêṭ maṇ g các đôṇ g vâṭ lớn. 21. Người ta đa ̃ xác điṇ h đươc̣ là cá heo bơi rất nhanh, ví du:̣ trong 10 giây chúng bơi đươc̣ 100 m. Qua tính toán thấy tỷ khối của nước lớn gấp 800 lâǹ tỷ khối không khí. Giải thích thế nào về sư ̣ bơi nhanh của cá heo? - Từ lâu nhiều người đa ̃ cố gắng tim̀ hiểu taị sao cá heo và cá voi laị bơi đươc̣ nhanh, nhưng chỉ gâǹ đây mới xác điṇ h đươc̣ là vâṇ tốc của các loài này phu ̣thuôc̣ vào hiǹ h daṇ g cơ thể của chúng. Các chuyên gia đóng tàu sau khi nghiên cứ u đã tiến hành đóng môṭ con tàu vươṭ đaị dương
  14. có daṇ g không giống hiǹ h con dao, như hiǹ h dáng các con tàu hiêṇ đaị thường có, mà trông nó giống con cá voi. Chiếc tàu loaị mới này đỡ tốn kém hơn, công suất của đôṇ g cơ giảm 25%, nhưng vâṇ tốc và troṇ g tải laị băǹ g các tàu biǹ h thường. Ngoài ra, vâṇ tốc của những con vâṭ này còn phu ̣ thuôc̣ vào lớp da của chúng. Lớp da ngoài rất dày và đàn hồi (mứ c đàn hồi không kém loaị cao su tốt nhất), gắn với môṭ lớp khác có nhiều mũi lồi năm̀ loṭ vào những hốc của lớp da ngoài, và da cá heo trở thành đàn hồi nhiều hơn. Khi vâṇ tốc tăng lên đôṭ ngôṭ , trên lớp da của cá heo xuất hiêṇ "những nếp nhăn vâṇ tốc" và "dòng chảy tâǹ g" (dòng chảy các lớp nước), không biến thành dòng xoắn (lôṇ xôṇ ). Sóng chaỵ trên da cá heo sẽ làm cho dòng xoáy tắt.
  15. 22. Như moị người đều biết, môṭ số loài chim khi di cư xa đa ̃ bay thành từng chuỗi hay từng đàn có hiǹ h góc nhoṇ . Nguyên nhân gi ̀ laị sắp xếp như thế? - Con chim khoẻ nhất sẽ bay trước. Không khí trườn quanh thân chim, giống như nước biển trườn quanh mũi và sống tàu. Điều này giải thích rõ taị sao đàn chim laị xếp thành góc nhoṇ khi bay. Trong giới haṇ của góc này các con chim trong đàn bay đươc̣ dễ dàng về phía trước. Theo bản năng, chúng đoán đươc̣ những lưc̣ cản nhỏ nhất, và chúng cảm thấy ngay là mỗi con có bay đúng vi ̣ trí hay không so với con chim đâù đàn. Ngoài ra, sư ̣ sắp xếp của chim thành môṭ dây xích còn đươc̣ giải thích băǹ g môṭ nguyên nhân quan troṇ g nữa. Sư ̣ vỗ cánh của con chim đi đâù taọ
  16. nên môṭ sóng không khí, sóng này mang theo năng lươṇ g và làm cho đôi cánh của những con chim yếu nhất, thường bay ở phía sau, vâṇ đôṇ g dễ dàng hơn. Chính vì thế mà chim bay thành từng đàn hoăc̣ từng chuỗi, gắn với nhau chăṭ chẽ băǹ g sóng không khí và hoaṭ đôṇ g của những cánh chim taọ ra sư ̣ côṇ g hưởng. Điều này đươc̣ xác nhâṇ như sau: nếu nối liền băǹ g môṭ đường tưởng tươṇ g các phâǹ chót của cánh chim trong môṭ thời điểm nhất điṇ h thi ̀ ta có môṭ đường hiǹ h sin. 23. Taị sao cá măng bơi trong nước nhanh hơn nhiều so với các loài cá khác? - Hiǹ h daṇ g thuôn nhoṇ của đâù cá măng ít bi ̣ lưc̣ cản của nước, vi ̀ vâỵ cá măng bơi rất nhanh.
  17. 24. Màng bơi ở chân viṭ hay ngỗng có tác duṇ g gi?̀ - Muốn chuyển dic̣ h đươc̣ nhanh về phía trước, câǹ phải đẩy laị phía sau môṭ lươṇ g lớn nước, do đó các chi bơi hâù như bao giờ cũng rôṇ g và phẳng. Khi chân chuyển đôṇ g về phía trước thi ̀ màng bơi bi ̣ uốn cong, nên chân chiụ môṭ lưc̣ cản nhỏ. Khi chân chuyển đôṇ g về phía sau thi ̀ con vâṭ dang rôṇ g bàn chân để đẩy đủ nước và do đó tiến nhanh lên phía trước. 25. Giâm̃ lên haṭ đâụ Hà Lan khô người ta có thể bi ̣trươṭ nga.̃ Taị sao? - Ma sát taọ điều kiêṇ cho sư ̣ chuyển dic̣ h của con người. Haṭ đâụ khô, giống như hòn bi, làm giảm sư ̣ ma sát giữa chân người và điểm tưạ .
  18. 26. Về mùa thu, đôi khi người ta treo môṭ tấm biển: "Cẩn thâṇ ! Có lá ruṇ g" ở chỗ có đường xe điêṇ chaỵ bên các vườn cây và công viên. Ý nghiã của viêc̣ báo trước này là thế nào? - Những chiếc lá khô ruṇ g xuống đường ray làm giảm ma sát, vi ̀ vâỵ khi đã ham̃ phanh, toa xe điêṇ có thể còn trôi môṭ đoaṇ đường dài nữa. 27. Taị sao về mùa hè gió maṇ h thường làm gaỹ nhiều cây hơn về mùa đông? - Mùa hè cây cối xum xuê. Lá làm tăng đáng kể diêṇ tích tán cây, nên lưc̣ tác đôṇ g của gió lên cây cũng tăng lên đáng kể. 28. Taị sao lúa kiều mac̣ h ít bi ̣gió làm hư haị và hâù như không khi nào dâp̣ gaỹ hoăc̣ đổ rap̣ xuống?
  19. - Bông lúa kiều mac̣ h có tư thế này là để cho lúa có môṭ lưc̣ cản gió bé nhất, các bông lúa quay theo chiều gió và hướng gốc về phía gió. 29. Mâm̀ cây ngô câǹ môṭ lưc̣ băǹ g bao nhiêu để chui đươc̣ lên măṭ đất? - Chiếc mâm̀ xinh xắn phải chiụ lưc̣ cản lớn nhất ở gâǹ lớp đất phủ. Muốn xuyên thủng lớp đất này, mâm̀ cây câǹ taọ ra môṭ lưc̣ băǹ g 2,5N. 30. Taị sao sư ̣ vung tay, do vâṇ đôṇ g viên thưc̣ hiêṇ lúc nhảy, làm tăng thêm độ cao và đô ̣ dài bước nhảy? - Vung tay đa ̃ truyền cho cơ thể môṭ vâṇ tốc phu,̣ góp phâǹ đưa toàn bô ̣ vâṇ tốc của nhà thể thao tăng lên.
  20. 31.Khi đốt người, con muỗi đa ̃ thưc̣ hiêṇ môṭ công băǹ g bao nhiêu? - Công do con muỗi taọ ra khi đốt người rất bé, xấp xỉ băǹ g 10-7 Jun. 32. Taị sao đi lên núi laị khó khăn? - Đi trên đường phẳng chúng ta sử duṇ g lưc̣ của cơ chủ yếu để thắng ma sát và lưc̣ cản không khí. Đi lên dốc, không những phải thắng đươc̣ các lưc̣ cản này mà còn cả môṭ phâǹ troṇ g lươṇ g cơ thể nữa. 33. Đôi chân nhảy của châu chấu thường rất dài. Taị sao? - Cơ thể có môṭ năng lươṇ g dữ trữ rất lớn, nếu như lưc̣ tác duṇ g vào thân trong môṭ thời gian dài hoăc̣ trong môṭ khoảng cách khá lớn, ví du ̣ như lấy đà trước khi nhảy, lấy đà để đánh. Những cơ của châu
  21. chấu không thể sinh ra lưc̣ lớn đươc̣ , vi ̀ thế để nhảy xa, mà điều này đòi hỏi tích luỹ nhiều năng lươṇ g, thi ̀ châu chấu phải dùng đến đôi càng dài. 34. Taị sao duỗi tay không thể mang đươc̣ môṭ vâṭ năṇ g như lúc co tay? - Khi duỗi tay thi ̀ hướng tác duṇ g của lưc̣ cơ taọ thành môṭ góc nhỏ đối với đòn bẩy. Trong trường hơp̣ này, muốn giữ đươc̣ môṭ vâṭ năṇ g tương tư ̣ như trường hơp̣ co tay laị, nhất thiết phải tăng lưc̣ của cơ lên đáng kể. Trong trường hơp̣ lưc̣ của cơ cũng như thế, duỗi tay ra chỉ có thể câm̀ đươc̣ môṭ vâṭ rất nhe ̣mà thôi. 35. Thường răng hàm có thể thắng đươc̣ môṭ lưc̣ cản lớn hơn nhiều so với khi dùng răng cử a. Ví du,̣ trong môṭ số trường
  22. hơp̣ răng hàm có thể cắn vỡ đươc̣ haṭ hồ đào, nhưng răng cử a thi ̀ không. Haỹ giải thích vi ̀ sao? - Khi chuyển haṭ hồ đào về phía răng hàm, ta đa ̃ làm giảm tay đòn bẩy so với truc̣ ngang, quá triǹ h quay của hàm dưới xảy ra quanh truc̣ này. Nhờ đó mà mô-men của lưc̣ cản nhỏ hơn mô-men của lưc̣ các cơ nâng hàm dưới lên (cơ thái dương, cơ nhai và những cơ khác). 36. Lúc đi bô ̣ trên băng, người ta cố gắng đi thẳng chân. Taị sao? - Nếu người đi bô ̣ không cong chân thì troṇ g lươṇ g toàn thân truyền lên bề măṭ của bàn chân. Khi cong chân laị thi ̀ thành phâǹ tiếp tuyến của troṇ g lưc̣ xuất hiêṇ và đăṭ vào chân. Do ma sát trên băng nhỏ hơn nên thành phâǹ này của troṇ g lươṇ g làm
  23. trươṭ nga.̃ Vi ̀ vâỵ , đi cong chân người ta bi ̣ trươṭ nhiều hơn, và có thể bi ̣nga ̃ ngay. 37. Taị sao khi người ta mang vâṭ năṇ g trên lưng phải cúi khom miǹ h về phía trước? - Để đường thẳng đứ ng qua troṇ g tâm, đi qua măṭ chân đế. 38. Taị sao không thể đứ ng vững băǹ g môṭ chân đươc̣ ? - Trong trường hơp̣ này măṭ chân đế bi ̣ giảm nhiều. Khi lêc̣ h khỏi vi ̣ trí cân băǹ g môṭ chút thi ̀ đường thẳng đứ ng qua troṇ g tâm sẽ không đi qua măṭ chân đế và người sẽ ở vi ̣trí không cân băǹ g. 39. Taị sao lúc đi bô ̣ người ta laị vung tay?
  24. - Khi người đưa chân về phía trước, troṇ g tâm cũng chuyển về phía trước môṭ chút. Để giữ đươc̣ vi ̣trí ban đâù của troṇ g tâm người ta phải đưa tay ra phía sau. Sự lâǹ lươṭ thay đổi vi ̣ trí của tay và chân đươc̣ lăp̣ đi lăp̣ laị trong mỗi bước đi. 40. Khi môṭ người xách thùng nước băǹ g tay phải, người ấy nghiêng miǹ h về bên trái và giơ tay trái (không phải câm̀ gi)̀ . Làm như thế nhăm̀ muc̣ đích gi?̀ - Trong trường hơp̣ troṇ g tâm bi ̣ chuyển dic̣ h theo hướng bất lơị , con người có thể trong môṭ giới haṇ nào đó chuyển troṇ g tâm chung của miǹ h theo hướng ngươc̣ laị. Nếu môṭ người mang môṭ vâṭ năṇ g (thùng nước) ở tay phải thi ̀ troṇ g tâm chung chuyển sang phải. Nghiêng phâǹ trên cơ
  25. thể về phía trái và giơ tay trái, người đó sẽ chuyển troṇ g tâm chung sang trái. Kết quả là troṇ g tâm chung không bi ̣ chuyển về hướng bất lơị . 41. Môṭ người ở tư thế nào thi ̀ vững vàng hơn: ngồi hay đứ ng? Taị sao? - Khi môṭ người ngồi, troṇ g tâm ở vi ̣ trí thấp hơn khi đứ ng. Như đa ̃ biết, tư thế của người càng vững khi troṇ g tâm cơ thể ở vi ̣trí càng thấp. 42. Taị sao con viṭ và con ngỗng có dáng đi lac̣ h bac̣ h? - Hai châñ ngỗng và viṭ dang rôṇ g ra, vi ̀ thế để giữ đươc̣ cân băǹ g khi di chuyển, chúng phải chuyển dic̣ h thân sao cho đường thẳng đứ ng qua troṇ g tâm đi qua điểm tưạ , nghiã là qua chân.
  26. 43. Taị sao con rùa bi ̣lâṭ ngử a thường không thể tư ̣ lâṭ laị đươc̣ ? - Con rùa năm̀ ngử a giống như hiǹ h câù phân năṇ g đăṭ ngử a. Hiǹ h câù phân này năm̀ rất vững vàng và để lâṭ laị, câǹ phải nâng troṇ g tâm của nó lên khá cao. Nhiều con rùa không thể nâng nổi troṇ g tâm lên cao đến mứ c đủ sứ c lâṭ ngươc̣ laị đươc̣ , nên cứ phải năm̀ đó maĩ . 44. Taị sao nhà thể thao lúc nâng ta ̣ bao giờ cũng bước lên phía trước môṭ bước? - Khi nâng quả ta ̣đôi, nhà thể thao đưa chân lên trước môṭ bước để tăng măṭ chân đế và nhờ đó vâṇ đôṇ g viên vững vàng hơn trên măṭ phẳng thẳng góc với câǹ ngang của ta.̣
  27. 45. Nghê ̣ si ̃ xiếc lúc đang đi trên dây có câm̀ trong tay môṭ cái gâỵ năṇ g nhăm̀ muc̣ đích gi?̀ - Lúc đi trên dây căng thẳng, nghê ̣ sĩ xiếc nhất thiết phải chú ý giữ sao cho đường thẳng đứ ng qua troṇ g tâm của cơ thể phải luôn luôn đi qua dây. Điều này dễ dàng đaṭ đươc̣ nếu trong tay diễn viên có môṭ cái gâỵ dài. Đô ̣ nghiêng của cái gâỵ về phía này hay phía kia taọ khả năng nhanh chóng chuyển dic̣ h troṇ g tâm chung và nhờ đó mà giữ đươc̣ sư ̣ cân băǹ g. 46. Khi đa ̃ đứ ng yên môṭ chỗ, nếu ta cúi về phía trước, rồi laị ngử a về phía sau, thi ̀ ta sẽ nhâṇ thấy: cúi người về phía trước đươc̣ nhiều hơn là ngử a người ra phía sau? - Khi nghiêng thân về phía trước thì
  28. đường thẳng đứ ng qua troṇ g tâm của cơ thể môṭ thời gian vâñ còn đi qua măṭ chân đế, vi ̀ bàn chân của người ta hướng về phía trước. Lúc ngử a người về phía sau, đường thẳng đứ ng đó đi ra ngoài măṭ chân đế nhanh hơn so với trường hơp̣ thứ nhất. 47. Trong rừng râṃ , cây cối thường bi ̣ gió quâṭ đổ, nhưng ở ngoài đồng trống trải, nơi có gió thổi maṇ h hơn nhiều, thi ̀ cây cối laị rất ít bi ̣ đổ. Điều đó đươc̣ giải thích như thế nào? - Trong bóng râm của rừng, các cành cây phía dưới bi ̣tàn úa đi, tán cây chuyển lên phía trên và cây có vi ̣ trí kém vững vàng hơn. Cây moc̣ nơi trống trải, tán thấp hơn, troṇ g tâm của cây ở phía gâǹ gốc nên cây chống laị áp lưc̣ gió có hiêụ quả hơn.
  29. 48. Cây tùng và cây thông, cây nào có tư thế vững chắc hơn? - Cây tùng moc̣ ở chỗ đất ẩm và rễ nó tim̀ đươc̣ đủ nước ở gâǹ măṭ đất. Những rễ này moc̣ lan rôṇ g ra xung quanh, nhưng không đâm xuống sâu. Cây thông moc̣ ở những nơi khô buôc̣ phải tim̀ nước ở sâu trong lòng đất. Các rễ của nó ăn sâu vào đất. Vi ̀ vâỵ mà cây thông vững chắc hơn. 49. Taị sao khi xuống núi, vâṇ đôṇ g viên trươṭ tuyết câǹ hơi khom miǹ h xuống? - Khi vâṇ đôṇ g viên trươṭ tuyết khom người xuống, troṇ g tâm của con người ha ̣ theo, và vâṇ đôṇ g viên ở tư thế vững vàng hơn. 50. Nhiều xương ở đôṇ g vâṭ và người, ở đâù xương phiǹ h to hơn. Baṇ haỹ giải
  30. thích ý nghiã của chỗ phiǹ h đó? - Khi ép môṭ vâṭ đồng nhất, đô ̣ biến daṇ g của moị điểm đều như nhau, trừ hai đâù , ở đó vâṭ ti ̀ lên vâṭ khác. Đó là vi ̀ phâǹ vâṭ thể bi ̣tiếp xúc với điểm tưạ và các vâṭ thể khác bi ̣ biến daṇ g không băǹ g tất cả các điểm của vâṭ ấy, vi ̀ thế áp suất trên các phâǹ cuối của vâṭ thể bi ̣biến daṇ g sẽ lớn hơn ở trong vâṭ thể. Để cho áp suất lên moị điểm của vâṭ đều như nhau, các phâǹ đâù vâṭ nhất thiết phải có môṭ tiết diêṇ lớn. Điều này đa ̃ giải thích rõ sư ̣ tồn taị của các chỗ phiǹ h ở môṭ số các xương của bộ xương người và đôṇ g vâṭ. 51.Hải ly thường hay găṃ nhấm các cây cối có thân to. Taị sao găṃ nhiều mà răng chúng không bi ̣cùn đi? - Răng hải ly gồm môṭ số lớp có độ
  31. rắn khác nhau. Khi hải ly găṃ cây cối, lớp men vững chắc bao phủ phâǹ trên của răng chiụ môṭ tải lớn, phâǹ mềm còn laị chiụ môṭ tải nhỏ hơn. Kết quả là cả chiếc răng đươc̣ goṭ đều đăṇ và góc nhoṇ không đổi. Hoaṭ đôṇ g của những duṇ g cu ̣ mài tư ̣ đôṇ g đa ̃ dưạ trên nguyên tắc này. 52.Taị sao loài nai Anxet có thể chaỵ dễ dàng trên những cánh đồng lâỳ lôị mà những đôṇ g vâṭ lớn khác thi ̀ sa lâỳ ? - Loài nai Anxet ở Đông Âu có môṭ đôi móng ở mỗi chân, giữa hai móng có môṭ cái màng. Lúc nai chaỵ thi ̀ đôi móng này tư ̣ tách, tấm màng ở chân căng ra, áp lưc̣ của thân con vâṭ đươc̣ phân bố trên bề măṭ tưạ lớn và nai không bi ̣thuṭ lâỳ . 53.Taị sao năm̀ võng thấy tương đối
  32. êm, măc̣ dù võng làm băǹ g những dây khá xù xi?̀ - Dưới sứ c năṇ g cơ thể, cái võng bi ̣ trũng xuống, nhờ troṇ g lươṇ g đươc̣ trải đều trên môṭ bề măṭ lớn mà mỗi đơn vi ̣ diêṇ tích của võng chỉ chiụ có môṭ troṇ g lươṇ g nhỏ, nên năm̀ võng thấy khá êm. 54. Cá voi sống dưới nước, nhưng thở băǹ g phổi. Tuy có phổi, cá voi vâñ không thể sống nổi môṭ giờ, nếu tiǹ h cờ nó bi ̣daṭ lên bờ. Taị sao? - Cá voi năṇ g đến 90 - 100 tấn. Ở trong nước khối lươṇ g này môṭ phâǹ đươc̣ cân băǹ g nhờ lưc̣ đẩy. Ở trên caṇ , với môṭ khối lươṇ g lớn như thế, các mac̣ h máu bi ̣ ép laị, hô hấp ngừng và cá voi chết. 55. Taị sao cá có thể hô hấp băǹ g oxi
  33. hoà tan ở trong nước? - Bất kể môṭ loaị khí nào cũng đều có xu hướng chuyển từ chỗ có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp hơn. Trong máu cá, áp suất oxi nhỏ hơn áp suất oxi trong nước, do đó oxi chuyển từ nước vào máu, qua các mao mac̣ h của mang cá. 56. Hâù hết những cây rong biển có thân mảnh, dễ uốn. Taị sao chúng laị không câǹ thiết phải có thân cứ ng rắn? - Cây sống dưới nước không câǹ có thân cứ ng vi ̀ lưc̣ đẩy của nước đỡ chúng. Ngoài ra, nếu những cây này có thân cứ ng thi ̀ nước khi chuyển đôṇ g có thể làm gâỹ thân. 57.Taị sao cá trong bể nuôi thỉnh thoảng laị bơi lên măṭ nước?
  34. - Cá thở băǹ g ôxy hoà tan trong nước. Khi lươṇ g ôxy hoà tan trong nước còn ít, cá bơi lên măṭ nước, ở đấy tiếp giáp với không khí nên nhiều ôxy hơn. 58. Nếu đăṭ quả táo bi ̣ nhăn dưới nắp bơm và hút hết không khí, thi ̀ vỏ quả táo laị căng ra. Taị sao? - Trong quả táo có nhiều không khí. Khi làm giảm áp suất bên ngoài đi, các khí này sẽ nở ra và do đó đa ̃ làm cho vỏ quả táo duỗi thẳng ra. 59. Lúc cất cánh và trước khi ha ̣cánh, người phuc̣ vu ̣ trên máy bay phân phát cho hành khách keọ để nhăm̀ muc̣ đích gi?̀ - Á p suất khí quyển phu ̣ thuôc̣ vào độ cao so với măṭ biển. Lúc đô ̣ cao có sự thay đổi đôṭ ngôṭ : trong quá triǹ h bay lên
  35. của máy bay, áp suất khí quyển nhanh chóng giảm xuống và màng nhi ̃ bi ̣ ép ra ngoài; khi máy bay ha ̣ cánh, áp suất khí quyển tăng lên và màng nhi ̃ bi ̣ đẩy vào trong. Sư ̣ thay đổi nhanh chóng về áp suất gây đau đâù . Như đa ̃ biết, lúc nuốt, tai giữa thông với khoang miêṇ g qua ống Ơxtasơ. Ngâṃ keọ làm tăng sư ̣ tiết nước boṭ và miêṇ g phải nuốt luôn, nhờ đó mà áp suất trong tai giữa nhanh chóng cân băǹ g với áp suất khí quyển. Do đó sư ̣ đau tứ c trong tai giảm bớt. 60. Các pháo thủ lúc bắn phải há mồm để làm gi?̀ - Để cho áp suất phía trong màng nhĩ cân băǹ g với bên ngoài. 61.Do đâu mà các chỗ chai cứ ng ở
  36. chân laị bi ̣đau trước khi trời mưa? - Trước khi trời mưa, áp suất khí quyển thường giảm xuống. Sư ̣ giảm áp suất bên ngoài làm cho các tế bào ở chân giañ nở chút ít, chỗ chai cứ ng laị không thể giañ nở như các phâǹ mềm khác của cơ thể nên đa ̃ taọ ra sư ̣ kích thích thâǹ kinh và có cảm giác đau. 62. Con bò cái là đôṇ g vâṭ thuôc̣ bộ guốc chăñ , con ngưạ là đôṇ g vâṭ thuôc̣ bộ guốc lẻ. Khi đi laị trên đâm̀ lâỳ và các nơi lâỳ lôị thi ̀ con bò dễ nhấc chân lên, còn con ngưạ phải khó nhoc̣ lắm mới nhấc nổi chân. Taị sao? - Khi con ngưạ lôi chân ra khỏi chỗ đất lâỳ thi ̀ môṭ áp suất thấp đươc̣ hiǹ h thành ở dưới móng ngưạ và áp suất bên ngoài cản trở sư ̣ vâṇ đôṇ g của vó ngưạ . Ở
  37. các đôṇ g vâṭ thuôc̣ bô ̣ guốc chăñ , lúc con vâṭ giâm̃ chân xuống đất thi ̀ bô ̣ móng chia làm hai phâǹ , còn lúc rút chân lên bô ̣ móng laị ép vào làm môṭ , và không khí lư thông dễ dàng xung quanh móng. 63. Taị sao ở đáy sông có nhiều bùn, đứ ng chỗ nông ta laị bi ̣ lún xuống nhiều hơn ở chỗ sâu? - Khi bi ̣nhúng sâu xuống nước, chúng ta sẽ choán môṭ thể tích lớn của nước. Trong trường hơp̣ này, theo điṇ h luâṭ Acsimet, môṭ lưc̣ đẩy lớn sẽ tác duṇ g vào chúng ta. 64. Taị sao môṭ người có thể năm̀ khoanh tay gối đâù trong nước? - Nếu các khoang trong hai lá phổi chứ a đâỳ không khí, troṇ g lươṇ g cơ thể
  38. người sẽ nhỏ hơn troṇ g lươṇ g nước bi ̣ choán chỗ, tuy chênh lêc̣ h không lớn lắm. Vi ̀ vâỵ , người ta có thể năm̀ khoanh tay gối đâù trên măṭ nước. Nhưng chỉ câǹ rút môṭ tay ra khỏi nước thi ̀ phâǹ thể tích của cơ thể bi ̣ nhúng chim̀ trong nước cũng đồng thời giảm đi, lưc̣ đẩy giảm đi và đâù hoàn toàn bi ̣nhúng sâu vào nước. Người không biết bơi đâp̣ tay và chân lung tung trong nước, như vâỵ thâṭ không câǹ thiết, hay tay thò lên khỏi măṭ nước như muốn nắm lấy môṭ vâṭ gi ̀ đó chỉ càng làm cho đâù chim̀ sâu trong nước. 65. Taị sao khi ở nơi có áp suất thấp, ví du ̣trên núi cao, ta thường thấy đau trong tai và thâṃ chí đau khắp toàn thân? - Điều này đươc̣ giải thích là trong cơ thể người có môṭ số chỗ chứ a không khí,
  39. ví du ̣ như da ̣ dày, tai giữa, hôp̣ so ̣ và những chỗ lõm của xương hàm trên. Á p suất không khí trong các chỗ đó cân băǹ g với áp suất khí quyển. Khi áp suất bên ngoài ép lên cơ thể giảm đi nhanh chóng, không khí có ở bên trong cơ thể nở ra, gây nên sư ̣ đè ép lên các bô ̣ phâṇ khác nhau và làm cho đau đớn. 66.Khi thu hoac̣ h các cây có củ (củ cải trắng, củ cải đỏ ), người ta nhâṇ thấy những cây moc̣ nơi đất đen và đất cát nhổ lên dễ dàng, còn những cây moc̣ chỗ đất sét ẩm ướt laị khó nhổ. Taị sao laị khác nhau vâỵ ? - Không khí khó loṭ vào đất sét ẩm. Lúc nhổ cây lên là đa ̃ taọ ra môṭ áp suất thấp ở phía dưới gốc cây, vi ̀ thế, ngoài lưc̣ liên kết, câǹ phải thắng cả lưc̣ của áp suất
  40. không khí. 67. Taị sao cơ thể người nhe ̣ hơn nước laị bi ̣ chim̀ nếu không biết bơi, còn con ngưạ và nhiều đôṇ g vâṭ khác khởi đâù đã bơi thaọ ngay, măc̣ dù trước đó nó chưa từng xuống nước bao giờ? - Con ngưạ và những đôṇ g vâṭ khác mũi ở điểm cao nhất của cơ thể, do đó chúng không câǹ vâṇ đôṇ g chân mà vâñ không bi ̣săc̣ nước. 68. Taị sao đôi khi người ta goị cá là phi công vũ tru ̣của sông biển? - Troṇ g lươṇ g riêng của cá xấp xỉ băǹ g 1. Điều này đúng cho cả cá mâp̣ khổng lồ lâñ cá bôṭ nhỏ xíu. Nhưng theo điṇ h luâṭ Acsimet: lưc̣ đẩy chất lỏng tác duṇ g vào môṭ vâṭ rắn nhúng chim̀ trong chất lỏng đó
  41. có phương thẳng đứ ng và băǹ g troṇ g lươṇ g khối chất lỏng đa ̃ bi ̣ choán chỗ. Suy ra: troṇ g lươṇ g của nước bi ̣ thay thế đúng băǹ g troṇ g lươṇ g của cá. Từ đó rút ra kết luâṇ : bất kỳ môṭ con cá nào sống trong nước hâù như không còn troṇ g lươṇ g. Cá đa ̃ trở thành những nhà du hành vũ tru ̣ đôc̣ đáo trong các sông biển. 69. Đối với cá, bong bóng giữ vai trò gi?̀ - Bong bóng là môṭ loaị thiết bi ̣ dùng điều chỉnh khối lươṇ g riêng của cá khi di chuyển ở các đô ̣ sâu khác nhau. Nhờ có bong bóng mà cá giữ đươc̣ thăng băǹ g ở trong nước. Khi xuống sâu, cá giữ cho thể tích bong bóng không đổi và áp suất trong bong bóng cân băǹ g với áp suất của nước, băǹ g cách không ngừng bổ sung vào bong
  42. bóng ôxy lấy từ máu. Ngươc̣ laị, lúc nổi lên trên măṭ nước, máu laị hút lấy ôxy trong bong bóng. Sư ̣ bổ sung và hút đó diễn ra tương đối châṃ . Vi ̀ thế, khi cá nổi từ dưới sâu lên nhanh quá, ôxy không kip̣ hoà tan vào trong máu và bong bóng căng phồng làm cá chết. Nhăm̀ ngăn ngừa tác haị này, ở những cá chiǹ h biển có môṭ van an toàn: khi nổi lên nhanh quá, cá tư ̣ mở van và xả bớt hơi ở bong bóng ra. 70. Con voi lơị duṇ g áp suất không khí như thế nào để uống nước? - Cổ voi ngắn và nó không thể cúi xuống măṭ nước như nhiều đôṇ g vâṭ khác. Voi đa ̃ thò vòi xuống và hít không khí vào, khi đó nhờ áp suất của không khí bên ngoài mà nước chảy vào đươc̣ vòi. Khi vòi đã đâỳ nước, voi ngẩng lên và dốc nước vào
  43. miêṇ g. Tất nhiên, voi không hề biết đến áp suất không khí nhưng nó đa ̃ vâṇ duṇ g như vâỵ mỗi khi uống nước. 71. Môṭ vài loài chim lớn ở biển thường đi "hô ̣ tống" các con tàu hàng giờ, có khi vài ngày đêm. Đồng thời, khi đi theo tàu, phâǹ lớn chúng không vỗ cánh và chỉ tiêu hao ít năng lươṇ g. Trong trường hơp̣ này, chim vâṇ đôṇ g đươc̣ nhờ nguồn năng lươṇ g nào? - Khi tim̀ hiểu hiêṇ tươṇ g này người ta đa ̃ khám phá thấy là vào những lúc sóng im lăṇ g, có những con chim thường bay phía sau, cách tàu môṭ chút. Còn khi có gió thì chim bay gâǹ phía gió thổi hơn. Người ta cũng nhâṇ thấy nếu chim bi ̣rớt laị phía sau tàu, ví du ̣ để săn cá chẳng haṇ , thi ̀ sau đấy khi bay đuổi theo tàu, thường là chim phải
  44. tăng cường vỗ cánh. Tất cả những điều bí ẩn này đươc̣ giải thích thâṭ đơn giản: khi tàu chaỵ do hoaṭ đôṇ g của đôṇ g cơ mà taọ ra những luồng không khí nóng bay lên, giữ cho chim ở môṭ đô ̣ cao nhất điṇ h. Chim tim̀ thấy đươc̣ chính xác vi ̣ trí, so với tàu và gió, có những luồng hơi đi lên lớn nhất. Do đó chim có khả năng đi du ngoaṇ mà năng lươṇ g hao phí laị nhờ ở tàu biển. 72. Chân con nhêṇ không có các sơị cơ, tuy thế nhêṇ không những chaỵ nhanh mà còn nhảy đươc̣ . Điều đó có thể giải thích như thế nào? - Người ta đa ̃ xác điṇ h là các chi của nhêṇ có tác duṇ g giống như bô ̣ phâṇ truyền chuyển đôṇ g dùng sứ c nước, mà máu đóng vai trò chất lỏng.
  45. 73. Taị sao khi con chim rơi xuống giếng laị không sao bay thoát lên đươc̣ ? - Chim không thể bay lên theo đường xiên hay thẳng đứ ng đươc̣ , mà chim chỉ bay lên theo đường xoắn ốc. Vi ̀ vâỵ , khi bi ̣ rơi xuống giếng, chim không thể thoát ra đươc̣ . 74. Taị sao khi rơi, con mèo bao giờ cũng ha ̣chân xuống đất trước? - Dù rơi trong tư thế nào, bao giờ con mèo cũng chaṃ đất băǹ g bốn chân. Điều này có liên quan đến mô-men đôṇ g lươṇ g. Con mèo đang rơi đa ̃ quắp chân và đuôi vào sát miǹ h, và như vâỵ mèo quay miǹ h nhanh hơn. Khi các chân đa ̃ ở phía dưới, nó đưa chân ra, ngừng quay và mèo ha ̣ xuống trên các đôi chân.
  46. 75. Taị sao gioṇ g nói của phu ̣nữ và trẻ em thường cao hơn đàn ông? - Các dây thanh âm là nguồn âm trong cơ quan phát âm của người. Các dây này rung đôṇ g là do không khí từ phổi đi ra. Các dây thanh âm ở phu ̣ nữ và trẻ em thường mảnh và ngắn hơn, tâǹ số dao đôṇ g của những dây này cao hơn của đàn ông. 76. Tiếng kêu của con dế sinh ra băǹ g cách nào? - Tiếng kêu của dế sinh ra do sư ̣ co ̣ xát của chân vào cánh. Ở chân loài côn trùng này có nhiều khe, ở cánh có nhiều gai móc. 77. Nếu chú ý quan sát các loài chim bơi lôị dưới nước (viṭ, ngỗng ) có thể nhâṇ thấy chúng bi ̣ chim̀ xuống nước ít.
  47. Haỹ giải thích rõ taị sao? - Lớp lông dày che phủ toàn thân các loài chim bơi đươc̣ dưới nước không thấm nước và chứ a môṭ lươṇ g khá lớn không khí. Nhờ đó mà thân chim ở dưới nước có khối lươṇ g riêng nhỏ và không bi ̣chim̀ sâu vào nước. 78. Người trươṭ tuyết nhảy từ dốc lấy đà, lúc bay đa ̃ dùng tay để quay - tay trái quay ngươc̣ chiều kim đồng hồ, tay phải theo chiều kim đồng hồ. Làm như thế nhăm̀ muc̣ đích gi?̀ - Vào lúc vâṇ đôṇ g viên trươṭ tuyết rời khỏi núi lấy đà thi ̀ toàn thân có vi ̣ trí gâǹ như thẳng đứ ng. Chính để nhăm̀ muc̣ đích đảm bảo mứ c đô ̣ vững vàng khi vâṇ đôṇ g viên tiếp xúc với bề măṭ sườn núi, nên người trươṭ tuyết nhất thiết phải khom
  48. người xuống sao cho đường truc̣ đi qua troṇ g tâm của người có vi ̣ trí gâǹ vuông góc với núi lúc ha ̣xuống đất. Khi quay tay - tay trái theo chiều kim đồng hồ, tay phải ngươc̣ chiều kim đồng hồ - vâṇ đôṇ g viên trươṭ tuyết dưạ theo điṇ h luâṭ bảo toàn mô- men đôṇ g lươṇ g, đa ̃ quay toàn thân theo hướng ngươc̣ laị cho đến khi có vi ̣trí câǹ thiết. 79. Taị sao trong rừng laị khó xác điṇ h đươc̣ âm từ đâu phát ra? - Ở trong rừng, tai tiếp nhâṇ âm thanh phát ra không phải chỉ từ nguồn âm mà còn nghe thấy cả tiếng dôị do các âm đâp̣ vào cây cối phản xa ̣laị. Những âm phản xa ̣này đa ̃ gây khó khăn cho viêc̣ xác điṇ h đúng nơi có vâṭ phát âm.
  49. 80. Taị sao những con dơi đang bay, ngay cả trong đêm tối dày đăc̣ , cũng không hề va đâp̣ vào các chướng ngaị vâṭ? - Con dơi phát ra những âm khác nhau, song hâù hết những âm này đều năm̀ trong dải tâǹ ngoài giới haṇ nghe đươc̣ của người. Trong khi bay, con dơi liên tuc̣ phát ra đăǹ g trước các xung lươṇ g siêu âm. Nếu trên đường đi, sóng siêu âm găp̣ môṭ vâṭ nào đó thi ̀ từ vâṭ đó sẽ sinh ra sóng phản xa ̣ - tín hiêụ dôị - tín hiêụ này đươc̣ con vâṭ tiếp nhâṇ . Nhờ có tín hiêụ dôị nên con dơi phát hiêṇ đươc̣ các vâṭ nhỏ bé đang chuyển đôṇ g mà thi ̣giác của con dơi không thấy đươc̣ . Dơi không những sử duṇ g tín hiêụ dôị để điṇ h hướng mà còn dùng để tim̀ kiếm thứ c ăn. Máy đo đô ̣ sâu và các máy dò khuyết tâṭ khác hoaṭ đôṇ g theo nguyên tắc cơ quan điṇ h vi ̣ siêu âm
  50. của dơi. 81. Vành tai của nhiều loài đôṇ g vâṭ cử đôṇ g đươc̣ , điều này có ý nghiã gi?̀ - Nhờ sư ̣ cử đôṇ g của vành tai, các đôṇ g vâṭ có khả năng xác điṇ h hướng của nguồn âm. 82. Trong những năm gâǹ đây người ta đa ̃ ghi nhâṇ đươc̣ nhiều trường hơp̣ va chaṃ giữa chim và máy bay chaỵ băǹ g đôṇ g cơ tua-bin và tua-bin phản lưc̣ . Đôi khi đa ̃ có trường hơp̣ xảy ra tư ̣ nhiên là chim đến tấn công vào cả các sân bay. Điều đó có thể giải thích như thế nào? - Những âm cao do đôṇ g cơ tua-bin và tua-bin phản lưc̣ sinh ra khi hoaṭ đôṇ g đã hấp dâñ môṭ số loài chim bay đến sân bay. Tâǹ số dao đôṇ g và đô ̣ dài sóng của các
  51. âm này giống như tâǹ số và đô ̣ dài sóng của âm do môṭ số lớn côn trùng phát ra. 83. Tiǹ h cờ bay qua cử a sổ vào trong nhà, con dơi thường rơi sà xuống đâù người. Taị sao? - Tóc đa ̃ hấp thu ̣ mất sóng siêu âm của dơi, vi ̀ thế do không thể nhâṇ đươc̣ các sóng phản xa,̣ không thấy đươc̣ các chướng ngaị vâṭ, nên dơi bay sà xuống đâù người. 84. Muối cà chua, dưa chuôṭ , cải bắp và các loaị rau khác là dưạ vào hiêṇ tươṇ g vâṭ lý nào? - Muối cà chua, dưa chuôṭ , cải bắp là dưạ vào sư ̣ khuyếch tán của muối vào các loaị rau này 85. Thân nhiêṭ biǹ h thường của người
  52. và gia súc là bao nhiêu? - Nhiêṭ đô ̣ cơ thể của người khoẻ maṇ h là 36,6 đô ̣ C. Không phu ̣ thuôc̣ vào các điều kiêṇ khí hâụ , nơi cư trú, nhiêṭ đô ̣ cơ thể của các đôṇ g vâṭ khoẻ maṇ h là: Ngưạ : 38 đô ̣ C, bò: 38,5 - 39,5 đô ̣ C, gà mái và gà mái tây: 41 đô ̣ C, viṭ và ngỗng: 41,5 đô ̣ C. 86. Taị sao ở các căn phòng laṇ h, đôi chân bi ̣laṇ h trước tiên? - Không khí laṇ h năṇ g hơn, do đó bao giờ cũng ở sát nền nhà. 87. Taị sao vào những ngày băng giá, viṭ laị thích xuống nước? - Nhiêṭ đô ̣ của nước trong những ngày giá laṇ h cao hơn nhiều so với không khí xung quanh. Vi ̀ vâỵ ở trong nước viṭ đỡ bi ̣
  53. laṇ h hơn là ở ngoài không khí. 88. Thân nhiêṭ của gấu ha ̣ xuống hay tăng lên khi ngủ đông? - Thân nhiêṭ của gấu ha ̣ xuống khi ngủ đông vi ̀ khi đó sư ̣ hô hấp và tuâǹ hoàn của gấu hâù như ngưng trê.̣ 89. Taị sao vào những lúc nóng nhất trong ngày, thăǹ lăǹ và nhiều loài đôṇ g vâṭ khác sống ở sa mac̣ laị thích leo lên cành cây? - Vào lúc nóng nhất trong ngày, cát sa mac̣ bi ̣nung nóng dữ dôị đến mứ c chỉ câǹ ở đô ̣ cao cách bề măṭ lớp cát chừng 5 cm thôi, nhiêṭ đô ̣ đa ̃ thấp hơn đươc̣ vài đô ̣ rồi. Do vâỵ mà thăǹ lăǹ leo lên cành cây để tránh nóng.
  54. 90. Ngay cả trong thời tiết yên tiñ h nhất, không môṭ ngoṇ gió làm đung đưa lá cây trên cành, cây liễu vâñ không đứ ng yên. Những chiếc lá nhỏ của nó vâñ luôn lay đôṇ g. Taị sao? - Ngay cả lúc thời tiết lăṇ g gió nhất vâñ có những dòng không khí bốc thẳng từ măṭ đất lên. Những dòng không khí nóng bốc lên cao, còn không khí laṇ h dồn xuống dưới. Lá liễu dài và mảnh nên chỉ câǹ môṭ chút không khí di chuyển cũng đủ làm nó lay đôṇ g, đung đưa. 91. Băǹ g cách nào mà những con cá voi, hải cẩu, sống trong vùng nước quanh năm đóng băng, vâñ giữ đươc̣ thân nhiêṭ cao (30 - 40 đô ̣ C)? - Những đôṇ g vâṭ này có môṭ lớp mỡ dưới da ngăn cản không cho thân nhiêṭ mất
  55. đi nhanh chóng (mỡ vốn là chất dâñ nhiêṭ kém). 92.Viṭ trời đa ̃ tư ̣ sưởi ấm như thế nào khi giá laṇ h? - Qua những chỗ băng vỡ trên măṭ hồ, những con viṭ trời lăṇ đươc̣ xuống tâṇ đáy hồ. Ở đó nhiêṭ đô ̣ của nước khoảng 4 đô ̣ C. 93. Taị sao trên núi cao, các chi trở nên khó điều khiển và dễ xảy ra treọ khớp? - Á p suất khí quyển có khả năng làm cho các khớp khít chăṭ vào nhau hơn. Với sư ̣ giảm áp suất khi lên cao, sư ̣ liên kết giữa các xương trong khớp giảm dâǹ . Kết quả là các chi trở nên khó vâṇ đôṇ g và dễ bi ̣treọ khớp. 94. Taị sao môṭ số loài chim (gà đồng
  56. nhỏ, gà rừng, đa đa, gà gô ) rúc sâu vào trong các tâǹ g tuyết, và đôi khi sống trong tuyết vài ngày đêm liền? - Tuyết là chất dâñ nhiêṭ kém, do đó khi tuyết rơi nhiều hay có baõ tuyết, lớp tuyết phủ giữ cho các loài chim này khỏi chết cóng. 95. Taị sao cáo ở vùng điạ cưc̣ có tai bé hơn rất nhiều so với cáo ở nơi khí hâụ ôn hoà? - Tai cáo là cơ quan thoát nhiêṭ. Vi ̀ ở phương Bắc câǹ thiết phải giảm sư ̣ mất nhiêṭ, nên trong quá triǹ h choṇ loc̣ tự nhiên, để thích nghi nhất với điều kiêṇ sống ở vùng Bắc cưc̣ , cáo chỉ có đôi tai bé. 96. Vào những lúc băng giá rất laṇ h,
  57. chim thường bi ̣ chết cóng khi đang bay, nhiều hơn là đâụ môṭ chỗ. Taị sao? - Khi đang bay lớp lông vũ của chim áp sát vào thân và không khí còn giữ laị rất ít, cùng với sư ̣ vâṇ đôṇ g khẩn trương trong không khí laṇ h, nên chim toả nhiêṭ maṇ h vào môi trường xung quanh. Sư ̣ mất nhiêṭ này thường rất lớn, đến nỗi chim bi ̣ chết rét khi đang bay. 97. Taị sao mắt chúng ta không cảm thấy laṇ h? 98. Taị sao lúc nóng bứ c, măṭ người laị đỏ hồng lên? - Vào lúc nóng bứ c, cơ thể tăng cường toả nhiêṭ ra xung quanh qua lớp da. Nhiêṭ từ các cơ quan theo máu đến da. Tất nhiên là người càng mất nhiêṭ nhiều, thi ̀ lươṇ g
  58. nhiêṭ theo máu đến da càng nhiều. Vào những lúc thời tiết nóng nưc̣ , các mac̣ h máu ở da giañ nở maṇ h và nhờ đó, lươṇ g máu đi qua nhiều hơn lúc biǹ h thường. Trên măṭ người có nhiều mac̣ h máu. Măṭ bi ̣đỏ lên là do lươṇ g máu đến da tăng lên. 98.Taị sao khi laṇ h người ta laị run lên câm̀ câp̣ ? - Run là môṭ trong những hiǹ h thứ c tự vê ̣của cơ thể để chống laṇ h. Lúc cơ thể rét run, các cơ co laị, công của cơ đươc̣ biến đổi thành nhiêṭ trong cơ thể. 100. Taị sao lá nhiều loài cây cuôṇ laị khi găp̣ haṇ ? - Măṭ dưới lá cây có nhiều lỗ khí. Để giảm bớt sư ̣ thoát hơi nước, lá phải quăn laị. Măṭ dưới lá măṭ trời bi ̣đốt nóng ít hơn
  59. nên thoát hơi nước yếu hơn. 101. Taị sao nhiều cây sống ở sa mac̣ lá laị đươc̣ thay băǹ g gai? - Ở nhiều cây, gai thay thế cho lá là nhăm̀ giúp cho cây tiết kiêṃ đươc̣ nhiều hơn lươṇ g nước hao phí, vi ̀ gai này bi ̣măṭ trời đốt nóng ít hơn là lá cây, do đó sự thoát hơi nước cũng yếu đi nhiều. 102. Taị sao sau mỗi cơn mưa, các bông hoa toả hương thơm ngát hơn? - Mùi thơm của hoa phu ̣ thuôc̣ vào sự bay hơi của các tinh dâù thơm đươc̣ taọ ra trong tuyến mâṭ của hoa. Trong thời gian mưa, những gioṭ nước rơi xuống đài hoa và từ đó lăn vào tuyến mâṭ. Sau cơn mưa, đăc̣ biêṭ là khi trời hử ng nắng, hỗn hơp̣ nước và tinh dâù hoa bắt đâù bốc hơi
  60. maṇ h hơn so với khi chỉ có tinh dâù không thôi, và trong không khí xuất hiêṇ nhiều hơi có tinh dâù - mùi thơm của hoa bốc lên maṇ h. 103. Taị sao dưa chuôṭ bao giờ cũng có nhiêṭ đô ̣ laṇ h hơn môi trường xung quanh 1-2 đô ̣ C? - Dưa chuôṭ chứ a tới 98% là nước. Nước không ngừng bay hơi làm cho dưa chuôṭ luôn luôn mát laṇ h. 104. Taị sao vào những ngày nóng nưc̣ chim laị xù lông? - Ở chim, khác với các đôṇ g vâṭ máu nóng khác, quá triǹ h bay hơi quan troṇ g trên bề măṭ cơ thể vào lúc nóng nưc̣ laị không có, vi ̀ chim có lớp da khô và lớp lông vũ dày che chở. Nhưng thay vào đó,
  61. chim có môṭ cách thích nghi khác giúp chúng chiụ đươc̣ nóng bứ c: chim thay đổi đô ̣ nghiêng bô ̣ lông của nó theo mứ c độ nóng của các tia nắng. Vào lúc nóng nưc̣ , lớp lông vũ của chim xù lên nhăm̀ giữ cho chim không bi ̣quá nóng. 105. Taị sao áo may ô thường làm băǹ g vải dêṭ kim? - Do đăc̣ điểm cấu trúc, vải dêṭ kim chun giañ đươc̣ dễ dàng nên may ô làm băǹ g vải dêṭ kim bám sát vào người. Lúc vâṇ đôṇ g, sư ̣ trao đổi nhiêṭ đươc̣ đẩy maṇ h, người măc̣ phải chiụ đưṇ g những thay đổi đôṭ ngôṭ của nhiêṭ đô,̣ thi ̀ vải dêṭ kim do thấm nước sẽ hút mồ hôi và điều hoà sư ̣ bay hơi, không làm cho cơ thể bi ̣ laṇ h đi hay nóng quá mứ c.
  62. 106. Taị sao khi trời nóng chó hay thè lưỡi? - Sư ̣ bay hơi mồ hôi trên cơ thể đôṇ g vâṭ taọ điều kiêṇ cho sư ̣ trao đổi nhiêṭ, nhưng các tuyến mồ hôi ở con chó chỉ năm̀ ở các đêṃ của ngón chân, vi ̀ vâỵ để làm cho cơ thể đươc̣ diụ mát trong ngày nóng bứ c, con chó há rôṇ g mõm và thè lưỡi ra, quá triǹ h bay hơi của nước boṭ ở khoang miêṇ g và lưỡi làm cho nhiêṭ đô ̣ cơ thể chó ha ̣xuống. 107. Taị sao bi ̣ sét đánh, cây cối laị tách làm nhiều phâǹ ? - Khi sét đánh, nước ở trong các tế bào của cây bi ̣ đun sôi lên đôṭ ngôṭ và hơi nước làm cho thân cây tách ra. 108. Taị sao haṭ dẻ để chỗ nóng
  63. thường bi ̣ tách ra, kèm theo tiếng nổ lốp bốp? - Không khí năm̀ ở dưới lớp vỏ haṭ dẻ do bi ̣ đốt nóng đa ̃ giañ nở, và làm haṭ dẻ tách ra kèm theo tiếng nổ. 109. Ở người và đôṇ g vâṭ, không khí thở ra bao giờ cũng có hơi nước. Nhưng taị sao chỉ nhâṇ ra hơi nước vào những lúc trời laṇ h? - Lúc trời laṇ h, đa ̃ xảy ra sư ̣ ngưng tụ hơi nước thở ra. Những gioṭ nước nhỏ li ti đươc̣ taọ ra đó làm tán xa ̣các tia nắng măṭ trời và nhờ đó thấy rõ đươc̣ . 110. Taị sao những cánh hoa hồng vâñ khô nguyên sau khi trời mưa rất to? - Cánh hoa hồng chứ a chất tinh dâù nhờ đó mà không bi ̣thấm nước.
  64. 111. Taị những vùng ao hồ, lá của cây hoa súng đều năm̀ trên măṭ nước. Khi nâng lên hoăc̣ dim̀ lá xuống thi ̀ chúng mất tư thế cũ và bi ̣ uốn cong theo nhiều hướng khác nhau. Vi ̀ sao như vâỵ ? - Lá cây hoa súng và nhiều các khác năm̀ trên măṭ nước là vi ̀ có sứ c căng măṭ nước. Khi kéo lá lên khỏi măṭ nước hoăc̣ ấn chim̀ xuống, sứ c căng bề măṭ của nước thôi không tác duṇ g lên nữa. 112. Taị sao khó cởi bít tất bi ̣ ướt ra khỏi chân? - Dưới tác duṇ g sứ c căng bề măṭ của nước, chiếc tất ướt dính chăṭ vào chân, vì thế mà khó cởi ra. 113. Taị sao chim én bay liêṇ g thấp
  65. trước khi có mưa? - Trước khi mưa, đô ̣ ẩm không khí tăng lên, do đó các con ruồi, bướm nhỏ và nhiều côn trùng khác, cánh bi ̣ phủ bởi những gioṭ nước nhỏ và trở nên năṇ g thêm. Vi ̀ thế chúng phải chúi xuống và những con chim như chim én cũng phải bay theo chúng để săn bắt. 114. Taị sao tóc những người bi ̣nhiễm điêṇ laị dưṇ g cả lên? - Những sơị tóc bi ̣ nhiễm điêṇ bởi cùng môṭ loaị điêṇ tích. Như đa ̃ biết, những điêṇ tích cùng dấu đẩy nhau, vi ̀ thế những sơị tóc giống như môṭ chùm giấy xoè ra xung quanh. 115. Ở chỗ tối dùng tay khô vuốt lông mèo có thể thấy những tia sáng rất nhỏ xuất
  66. hiêṇ giữa bàn tay và lông mèo. Hiêṇ tươṇ g gi ̀ đa ̃ xảy ra? - Khi vuốt lông mèo đa ̃ xảy ra sự nhiễm điêṇ của tay kèm theo những tia lử a điêṇ . 116. Taị sao những con đaị bàng, kền kền, diều hâu, và nhiều loài chim lớn khác, bay lươṇ tít trên cao có thể đứ ng yên ở môṭ đô ̣ cao nhất điṇ h mà không câǹ vỗ cánh? - Không khí ở măṭ đất bi ̣đốt nóng bốc lên khá cao. Những luồng khí này bay lên thi ̀ găp̣ các cánh chim dang rôṇ g và nâng đỡ chim. 117. Taị sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy đau tai?
  67. - Khi cơ thể bi ̣đưa nhanh lên cao, áp suất không khí trong tai giữa chưa kip̣ cân băǹ g với áp suất khí quyển. Màng tai lúc đấy bi ̣đẩy ra phía ngoài và người ta cảm thấy năṇ g tai, đau tai. 118. Taị sao trong rừng khó phát hiêṇ đươc̣ âm thanh từ đâu phát ra? - Ở trong rừng, tai tiếp nhâṇ âm thanh phát ra không phải chỉ từ nguồn âm mà còn nghe thấy cả tiếng dôị do các âm đâp̣ vào cây cối phản xa ̣laị. Những âm phản xa ̣này đa ̃ gây khó khăn cho viêc̣ xác điṇ h đúng nơi có vâṭ phát âm. 119. Taị sao ở người, vào những ngày giá laṇ h, tóc, lông mi và râu laị có những haṭ băng đoṇ g? - Bởi vi ̀ hơi nước thở ra, khi tiếp xúc
  68. với các vâṭ laṇ h sẽ bi ̣ngưng đoṇ g laị trên các vâṭ đó. 120. Taị sao vào lúc giá laṇ h quá, cây cối hay bi ̣nứ t ra? - Khi thời tiết laṇ h quá, chất dic̣ h trong cây tăng thể tích, đồng thời làm đứ t các sơị trong cây, kèm theo tiếng kêu răng rắc. 121. Lá của nhiều loài cây moc̣ ở sa mac̣ đươc̣ phủ bởi những lông óng ánh như bac̣ (cây ngải cứ u, cây keo ). Sư ̣ che phủ ấy có tác duṇ g gi?̀ - Những lông nhỏ trên lá cây ngăn cản sư ̣ chuyển đôṇ g của không khí ở gâǹ măṭ lá, nhờ thế hơi nước đươc̣ giữ laị nên haṇ chế bớt sư ̣ thoát hơi nước qua măṭ lá. 122. Vành tai của nhiều loài đôṇ g vâṭ
  69. có thể cử đôṇ g đươc̣ , điều này có ý nghiã gi?̀ - Nhờ sư ̣ cử đôṇ g của vành tai các đôṇ g vâṭ có khả năng xác điṇ h hướng của nguồn âm. 123. Hai túi lớn năm̀ hai bên đâù ếch có ý nghiã gi?̀ - Các túi hiǹ h câù ở con ếch phồng lên lúc kêu là cơ quan côṇ g hưởng dùng để khuyếch đaị tiếng kêu. 124. Taị sao những chiếc lá ướt ruṇ g xuống laị dính chăṭ vào các vâṭ khác? - Chiếc là ướt dính chăṭ vào vâṭ khác và không rơi ra là do sứ c căng bề măṭ. 125. Taị sao khi gió thổi, tiếng đôṇ g xào xac̣ của rừng cây lá kim và rừng cây lá
  70. rôṇ g laị khác nhau? - Rừng cây lá rôṇ g sinh ra tiếng đôṇ g có âm thấp hơn so với rừng lá kim, vi ̀ lá cây trong rừng này có bề măṭ rôṇ g. Tiếng đôṇ g do dao đôṇ g của lá, do sư ̣ va chaṃ và co ̣ xát của lá no ̣ vào lá kia có âm thấp hơn 126. Taị sao những con chim đâụ trên dây điêṇ cao thế laị không bi ̣nguy hiểm? - Khi chim đâụ trên dây dâñ , phâǹ thân chim đươc̣ coi là mac̣ h nhánh mắc song song với đoaṇ mac̣ h giữa hai chân chim. Khi mắc song song hai đoaṇ mac̣ h thi ̀ giá tri ̣ dòng điêṇ trong các mac̣ h tỉ lê ̣ nghic̣ h đối với điêṇ trở. Điêṇ trở của cơ thể chim rất lớn, nếu so sánh với điêṇ trở của môṭ đoaṇ ngắn dây dâñ . Vi ̀ thế, giá tri ̣của dòng điêṇ trong cơ thể chim là không đáng kể và
  71. vô haị. Câǹ phải nói thêm, hiêụ điêṇ thế giữa hai chân chim là không đáng kể. 127. Điêṇ thế tối thiểu của dòng điêṇ gây ra taị naṇ nguy hiểm cho người là bao nhiêu? - Có thể xảy ra nguy hiểm khi dòng điêṇ có điêṇ áp khoảng từ 60 vôn trở lên. 128. Taị sao chaṃ vào côṭ điêṇ cao thế laị nguy hiểm, măc̣ dù các dây điêṇ đã cách ly với côṭ băǹ g hàng loaṭ chùm sứ ? - Không có vâṭ cách ly điêṇ lý tưởng. Kể cả sứ , nguyên liêụ đươc̣ dùng để làm vâṭ cách điêṇ cao thế, vâñ có thay đổi theo thời tiết. Bề măṭ cái cách điêṇ có phủ môṭ lớp buị và hơi nước mỏng chính là môṭ vâṭ dâñ điêṇ . Vi ̀ dòng điêṇ chaỵ trong dây cáp là dòng cao thế, nên dòng rò dù nhỏ cũng
  72. nguy hiểm với tính maṇ g con người. 129. Taị sao mắt mèo phát sáng trong bóng tối? - Trong bóng tối dày đăc̣ , không phải chính mắt mèo phát sáng mà chỉ phản xa ̣ các tia sáng đa ̃ roị vào mắt nó mà thôi. Nơi không thâṭ tối lắm, mắt mèo phát sáng là do hai mắt khúc xa ̣ các tia sáng tương đối yếu, những tia này đươc̣ đáy mắt phản xa ̣ laị thành chùm phân kỳ, nên đa ̃ trông thấy đươc̣ . 130.Taị sao trong lúc có mưa dông mà đứ ng tu ̣tâp̣ thành đám đông laị nguy hiểm? - Lúc đang có cơn dông, đứ ng tu ̣ tâp̣ thành đám đông sẽ gây nguy hiểm vi ̀ hơi nước có trong hơi thở của người làm tăng tính dâñ điêṇ của không khí.
  73. 131. Sét thường đánh xuống cây cối có rễ ăn sâu vào trong đất. Taị sao? - Cây có nhiều rễ đâm xuống lớp đất sâu có chứ a nước, nối với măṭ đất tốt hơn, và vi ̀ thế, dưới ảnh hưởng của những đám mây đang tích điêṇ , môṭ lươṇ g điêṇ tích đáng kể của đất ngươc̣ dấu với điêṇ tích của những đám mây, đươc̣ tích laị trên cây. 132. Taị sao ở trong phòng tắm ta cảm thấy nóng hơn ở phòng ngoài, măc̣ dù nhiêṭ đô ̣ hai phòng là như nhau? - Trong phòng tắm đô ̣ ẩm của không khí cao hơn nhiều so với phòng ngoài, vì vâỵ cường đô ̣ bốc hơi của mồ hôi bi ̣giảm đi, và người ta cảm thấy như nhiêṭ đô ̣ tăng lên nhiều.
  74. 133. Taị sao không nên tưới cây vào lúc các tia nắng chiếu hắt xuống cây? - Khi trời nắng, những gioṭ nước nhỏ sau khi tưới còn đoṇ g laị trên thân và lá cây, giống như những thấu kính, các tia nắng chiếu vào sẽ hôị tu ̣ laị ở môṭ điểm và cây có thể bi ̣rám nắng. 134. Vào mùa xuân, môṭ số cây có thể bi ̣ chết măc̣ dù trời không laṇ h lắm, trong khi cũng chính những cây này, trong mùa đông tuy trời rất laṇ h, vâñ có thể chiụ đưṇ g đươc̣ . Taị sao? - Khi mùa đông đến, cây cối loaị bớt hơi nước ở cành và thân ra ngoài, nồng độ chất dic̣ h trong cây tăng lên. Nhờ vâỵ đã bảo vê ̣ cho cây khỏi chết cóng. Sang xuân, nước mà cây đa ̃ hút đươc̣ từ đất hoà lañ g
  75. các chất dic̣ h trong cây, đến mứ c chỉ câǹ môṭ đơṭ băng giá nhe ̣ cũng có thể làm cho cây chết cóng. 135. Taị sao con người mắt chúng ta có màu đen? - Trong mắt xảy ra sư ̣ phản xa ̣ nhiều lâǹ của các tia. Con ngươi mắt trong trường hơp̣ này giống như môṭ cái lỗ ở thành biǹ h kín. 136. Có thể cho răǹ g các vâṭ càng đăṭ gâǹ mắt thi ̀ càng nhiǹ thấy đươc̣ rõ không? - Khi đưa môṭ vâṭ laị gâǹ mắt, chúng ta mở rôṇ g góc nhiǹ , và do đó có khả năng phân biêṭ đươc̣ các chi tiết rõ hơn. Tuy nhiên, không thể nhiǹ thấy rõ vâṭ đăṭ gâǹ mắt quá, vi ̀ khả năng điều tiết của mắt bi ̣ haṇ chế. Khoảng cách chừng 25 cm là
  76. thuâṇ lơị nhất đối với mắt người biǹ h thường (khoảng cách tốt nhất của thi ̣giác). 137. Nhà ăn B. Zưt-côp đa ̃ mô tả trường hơp̣ sau đây: "Có môṭ lâǹ , lúc mới bắt đâù vào hè, tôi cưỡi ngưạ đi doc̣ sông. Bâù trời đâỳ mây, cơn dông đang kéo đến. Bỗng nhiên tôi nhiǹ thấy đâù tai ngưạ phát sáng. Ngay lúc ấy, phía trên tai ngưạ , hiǹ h thành giống như những chùm tia lử a màu xanh da trời có hiǹ h daṇ g không rõ lắm. Những tia lử a nhỏ này phuṭ ra thành luồng. Sau đấy, những luồng ánh sáng chaỵ quanh bờm và cả đâù ngưạ . Tất cả quang cảnh đó diễn ra không quá môṭ phút. Mưa nhỏ nhưng mau haṭ và những tia lử a kỳ la ̣ đó biến mất". Baṇ haỹ giải thích hiêṇ tươṇ g thiên nhiên đó? - Hiêṇ tươṇ g đa ̃ mô tả có tên goị "ngoṇ
  77. lử a của thành E-li". Đó là môṭ hiêṇ tươṇ g rất hiếm trong thiên nhiên. Trên các đâù nhoṇ , các coc̣ hàng rào và có khi cả trên đâù người nữa, xuất hiêṇ môṭ thứ ánh sáng màu xanh da trời nhaṭ. Đó chính là sự phóng điêṇ thâm̀ lăṇ g - sư ̣ chuyển đôṇ g của các điêṇ tích trong không khí dưới áp suất khí quyển và điêṇ áp cao. 138. Tiǹ h cờ bay qua cử a sổ vào trong nhà, con dơi thường rơi sà xuống đâù người. Taị sao? - Tóc đa ̃ hấp thu ̣ mất sóng siêu âm của dơi, vi ̀ thế dơi do không thể nhâṇ đươc̣ các sóng phản xa,̣ không thấy đươc̣ các vâṭ chướng ngaị, nên đa ̃ bay và sà xuống đâù người 139. Taị sao trước khi ăn người ta mới
  78. ngâm xà lách vào nước muối? - Nếu xà lách tươi đem ngâm nước muối sớm quá, nồng đô ̣ muối ở trong và ngoài lá sẽ khác nhau. Do khác nhau về áp suất thẩm thấu, nước muối sẽ hút chất nhưạ của xà lách. Do đó, xà lách sẽ bi ̣ héo đi, rau mất ngon. 140. Nguồn siêu âm ở cá voi và cá heo là cái gi?̀ - Ở so ̣ cá voi và cá heo có những túi nhỏ chứ a đâỳ không khí. Nhờ các cơ mà không khí đươc̣ đẩy từ túi này sang túi kia, làm cho các màng ngăn giữa các túi luôn luôn rung đôṇ g. Các âm có tâǹ số và độ lan khác nhau đa ̃ đươc̣ hiǹ h thành như vâỵ . Qua da dâù và qua miêṇ g, các âm này đi thẳng ra môi trường ngoài, khi găp̣ vâṭ chướng ngaị các âm phản xa ̣trở laị.
  79. 141. Taị sao những người câṇ thi ̣muốn nhiǹ rõ hơn câǹ nheo mắt laị? -Để khắc phuc̣ những loaị quang sai khác nhau. Mắt là môṭ thiết bi ̣ quang hoc̣ đăc̣ biêṭ và khi thu hep̣ khẩu đô,̣ ảnh thu đươc̣ rõ nét hơn. 140. Nguồn siêu âm ở cá voi và cá heo là cái gi?̀ - Ở so ̣ cá voi và cá heo có những túi nhỏ chứ a đâỳ không khí. Nhờ các cơ mà không khí đươc̣ đẩy từ túi này sang túi kia, làm cho các màng ngăn giữa các túi luôn luôn rung đôṇ g. Các âm có tâǹ số và độ lan khác nhau đa ̃ đươc̣ hiǹ h thành như vâỵ . Qua da dâù và qua miêṇ g, các âm này đi thẳng ra môi trường ngoài, khi găp̣ vâṭ
  80. chướng ngaị các âm phản xa ̣trở laị. 141. Taị sao những người câṇ thi ̣muốn nhiǹ rõ hơn câǹ nheo mắt laị? -Để khắc phuc̣ những loaị quang sai khác nhau. Mắt là môṭ thiết bi ̣ quang hoc̣ đăc̣ biêṭ và khi thu hep̣ khẩu đô,̣ ảnh thu đươc̣ rõ nét hơn. 142. Gián bi ̣ đứ t đâù sống đươc̣ bao lâu? - Gián có thể sống thêm 1 tháng dù bi ̣ đứ t đâù . Gián không có huyết áp tương tự như đôṇ g vâṭ có vú. Vi ̀ vâỵ , cắt đâù gián sẽ không làm nó chết vi ̀ chảy máu. Gián cũng chẳng câǹ đâù để thở. Chúng câǹ đâù để ăn, thấy và điṇ h hướng hoaṭ đôṇ g. Sau môṭ vài tuâǹ sống không có đâù , cuối cùng thì nó cũng sẽ chết vi ̀ đói hay mất nước cơ
  81. thể. 143.Rùa có bao giờ chết vi ̀ già? - Rùa không hề biết già là gi.̀ Khác với con người, rùa không tiếp tuc̣ già đi về măṭ sinh hoc̣ khi cơ thể đaṭ đến mứ c trưởng thành. Có con rùa đa ̃ già hơn 150 tuổi mà không có dấu hiêụ nào về tuổi già. Môṭ số cá cũng có đăc̣ điểm này. Nhưng thâṭ không may, cuối cùng thi ̀ chúng cũng phải chết vi ̀ thương tích, bi ̣làm mồi săn bắt và bêṇ h tâṭ. 144.Vi ̀ sao phu ̣ nữ sống lâu hơn nam giới? - Đàn ông có tuổi tho ̣ thấp hơn phu ̣ nữ có lẽ do khả năng tư ̣ nhiên chống lây nhiễm vi khuẩn của ho ̣ kém hơn. Sư ̣ khác nhau chủ yếu này dường như tồn taị ở
  82. nhiều đôṇ g vâṭ, bao gồm cả đôṇ g vâṭ có vú. Cuôc̣ nghiên cứ u trên đươc̣ thưc̣ hiêṇ trên nhiều đôṇ g vâṭ cho thấy mứ c đô ̣ nhiễm ký sinh trùng như giun, ve có sư ̣ chênh lêc̣ h khá lớn giữa giống đưc̣ và giống cái. Gâǹ đây, trên toàn câù , tuổi tho ̣ của nam trung biǹ h là 65, trong khi của phu ̣ nữ là 70. Sư ̣ chênh lêc̣ h này không hề thu hep̣ trong những năm gâǹ đây, măc̣ dù y hoc̣ có những thành tưụ đáng kể. Có nhiều giả thuyết cho răǹ g cách thứ c hoaṭ đôṇ g của cơ thể đàn ông, mà hormone nam testoterone là nguyên nhân chính làm giảm khả năng miễn dic̣ h của ho.̣ 145.Gấu Bắc cưc̣ có bao giờ bi ̣ cảm laṇ h? - Không. Thông thường, những gã khổng lồ lông trắng ở Bắc cưc̣ đươc̣ bảo
  83. vê ̣ chống cảm laṇ h và cảm sốt nhờ lớp mỡ dư ̣ trữ mà chúng tích luỹ khi mùa đông sắp đến, và hơn nữa còn nhờ bô ̣ lông rất dày có tác duṇ g như hê ̣ thống sưởi ấm. Bí mâṭ của chúng là hàng ngàn chiếc lông rỗng bên trong giống như những đường ống nhỏ xíu giúp chúng lưu giữ không khí đươc̣ tia sáng măṭ trời sưởi ấm rồi truyền đến hâm nóng các cơ quan. Vi ̀ vâỵ , gấu trắng Bắc cưc̣ không hề bi ̣ đông cứ ng ngay cả khi nhiêṭ đô ̣ xuống dưới âm 40 đô ̣ C. 146.Chó lùn có bi ̣tiểu đường không? - Có, nhất là những chú "cao niên". Nó cũng có đâỳ đủ các triêụ chứ ng như ở con người: lươṇ g insuline suṭ giảm trong khi đường huyết tăng cao, thải đường ra trong nước tiểu và luôn khát nước. Theo các nhà thú y, chó lùn bi ̣ tiểu đường - thường làm
  84. nó mù mắt - là do ăn uống vô đô ̣ và thiếu cân đối trong suốt cuôc̣ đời. 147.Chuôṭ lang có bi ̣rối loaṇ tâm thâǹ không? - Có. Theo các nhà nghiên cứ u Pháp, Mỹ, chuôṭ lang cũng có những triêụ chứ ng tư ̣ kỷ (tư ̣ khép kín miǹ h) như ở người. Chứ ng bêṇ h này có lẽ do những bất thường của naõ gây nên. Con vâṭ bi ̣rối loaṇ giao tiếp, khó tiếp xúc với các cá thể khác và khó thích nghi với môi trường sống. 148.Loài khỉ có bi ̣stress không? - Có. Nhất là khi chúng buồn chán. Theo quan sát của các nhà nghiên cứ u về loài khỉ chó taị công viên Serrengeti ở Tanzania, lũ khỉ đưc̣ có tôn ti trâṭ tư ̣ rất rõ ràng. Có những con đưc̣ thống tri ̣và những
  85. con khác bi ̣ thống tri.̣ Ở những con thống tri,̣ lươṇ g hormone gây stress gia tăng rất nhanh. Kết quả là chúng thường thắng trong các vu ̣ gây gổ, sau đó đươc̣ tôn vinh và hưởng nhiều đăc̣ quyền khác. Thế nhưng, lươṇ g hormone stress tâp̣ trung cao ấy cũng giảm xuống rất nhanh. Trong khi những con yếu thế thi ̀ ngươc̣ laị, chúng phải chiụ đau khổ vi ̀ bi ̣ thống tri ̣ trong thiên đường của ho ̣ nhà khỉ. Ở những con vâṭ này, lươṇ g hormone stress cứ tăng lên maĩ nhưng sau đó giảm đi rất châṃ . Vì vâỵ , hormone này gây ra những hâụ quả tai haị tác đôṇ g lên cơ thể làm chúng dễ bi ̣tổn thương với những chứ ng bêṇ h có liên quan tới stress. 149. Giun đất có bi ̣đau lưng không? - Không. Con giun di chuyển đươc̣ là
  86. nhờ cơ vòng và cơ doc̣ - chứ không câǹ côṭ sống với điã đêṃ năm̀ giữa hai đốt sống và hê ̣thống cơ đốt sống như người và các loài đôṇ g vâṭ khác. Vi ̀ vâỵ , chúng chẳng hề biết đến đau lưng là gi.̀ Đôi khi chúng ta đau lưng do bi ̣sái cơ hay bi ̣laṇ h. Đôṇ g vâṭ có xương sống cũng phải chiụ chung số phâṇ như con người. Nhiều loài chó còn bi ̣thoát vi ̣điã đêṃ . 150. Con ngươi của mắt ngưạ ở vi ̣ trí năm̀ ngang, còn ở mèo và cáo thi ̀ ngươc̣ laị - thẳng đứ ng. Vi ̀ sao? - Vi ̣ trí năm̀ ngang của con người mở rôṇ g đươc̣ góc nhiǹ trong măṭ phẳng năm̀ ngang. Điều này hết sứ c quan troṇ g đối với đôṇ g vâṭ sống ở đồng băǹ g trống trải, ở đấy câǹ phát hiêṇ kip̣ thời kẻ thù khi chúng vừa mới xuất hiêṇ ở chân trời.