Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện

pdf 78 trang ngocly 2611
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquy_chuan_ky_thuat_quoc_gia_ve_ky_thuat_dien_tap_5_kiem_dinh.pdf

Nội dung text: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG THƯƠNG QCVN QTĐ-5 : 2009/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN Tập 5 KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐIỆN National Technical Codes for Testing, Acceptance Test for Power Facility HÀ NỘI - 2009
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 54/2008/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện sau: - Tập 5 Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện Ký hiệu: QCVN QTĐ-5: 2008/BCT - Tập 6 Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện Ký hiệu: QCVN QTĐ-6: 2008/BCT - Tập 7 Thi công các công trình điện Ký hiệu: QCVN QTĐ-7: 2008/BCT (Các tập 1, 2, 3, 4 đã được ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy phạm trang bị điện). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 06 tháng kể từ ngày đăng Công báo. Bộ Quy chuẩn trên sẽ thay thế Quy phạm thi công công trình điện ký hiệu TCN -1 -84, Quy phạm vận hành nhà máy điện và lưới điện ký hiệu QPNL-01-90 và Tiêu chuẩn ngành về Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các công trình điện ký hiệu TCN-26-87. Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hữu Hào
  3. LỜI NÓI ĐẦU Bộ Quy chuẩn Kỹ thuật điện QCVN QTĐ 5:2008/BCT; QCVN QTĐ 6:2008/BCT; QCVN QTĐ 7:2008/BCT là văn bản quy phạm pháp luật bắt buộc áp dụng cho các đơn vị hoạt động điện lực trên lãnh thổ Việt Nam. Quy chuẩn kỹ thuật điện bao gồm các quy định về thiết kế, xây lắp, vận hành và kiểm tra các trang thiết bị sản xuất, truyền tải điện và phân phối điện năng. Quy chuẩn kỹ thuật điện do Bộ Công Thương chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định. Quy chuẩn kỹ thuật được Bộ Công Thương ban hành theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008. Quy chuẩn kỹ thuật điện được xây dựng dựa trên việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và biên tập lại nội dung của 03 bộ Quy phạm Trang bị điện, bao gồm Quy phạm thi công công trình điện (TCN-1-84), Quy phạm vận hành nhà máy điện và lưới điện (QPDT-01-71), Tiêu chuẩn ngành về Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các công trình điện (TCN-26-87). Việc rà soát sửa đổi Quy chuẩn được tiến hành trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO và chính thức trở thành thành viên của WTO vào tháng 01 năm 2008. Để đáp ứng với việc gia nhập WTO thì những tiêu chuẩn bắt buộc bao gồm cả tiêu chuẩn kỹ thuật phải không là rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế và hướng tới việc hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế. Trong bối cảnh như vậy, nhiệm vụ đặt ra cho lần rà soát, sửa đổi này là chọn lọc bỏ ra những quy định không phù hợp là quy định bắt buộc, loại bỏ các quy định quá chi tiết mang tính chất đặc thù của công nghệ, tập trung vào các quy định mang tính chất cơ bản nhất để đảm bảo mục tiêu vận hành an toàn, ổn định các trang thiết bị của hệ thống điện Việt Nam, thông qua đó nhằm đảm bảo an ninh hệ thống điện và an toàn cho cộng đồng. Do thời gian hạn hẹp, khối lượng công việc lớn và rất phức tạp, chắc chắn bộ Quy chuẩn không tránh khỏi một số sai sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của độc giả. Cũng nhân dịp này, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương xin chân thành cảm ơn Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, và các cơ quan, tổ chức liên quan đã quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện về nhân lực cũng như vật lực cho Tổ công tác trong quá trình xây dựng quy chuẩn. Xin chân thành cảm ơn các chuyên gia tâm huyết trong nước và quốc tế đã không quản ngại khó khăn, đóng góp thời gian, công sức và những kinh nghiệm quý báu của mình cùng Vụ Khoa học và Công nghệ để hoàn thành công tác xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật ngành Điện, đóng góp một phần nhỏ cho công cuộc xây dựng đất nước. Xin trân trọng cảm ơn. VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ CÔNG THƯƠNG
  4. MỤC LỤC Quyết định về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện Lời nói đầu PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG PHẦN II. TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN Chương 1. Quy định chung Chương 2. Tổ chức và quản lý vận hành và bảo dưỡng Chương 3. Kiểm tra bàn giao Chương 4. Kiểm tra trong khi lắp đặt Mục 1. Quy định chung Mục 2. Đường dây tải điện trên không Mục 3. Đường cáp ngầm Mục 4. Thiết bị của trạm biến áp Chương 5. Kiểm tra hoàn thành Mục 1. Quy định chung Mục 2. Đường dây trên không Mục 3. Đường dây cáp ngầm Mục 4. Thiết bị trạm biến áp Chương 6. Kiểm tra định kỳ Mục 1. Quy định chung Mục 2. Đường dây trên không Mục 3. Đường dây cáp ngầm Mục 4. Thiết bị trạm biến áp PHẦN III. CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN Chương 1. Quy định chung Chương 2. Tổ chức, quản lý vận hành và bảo dưỡng Chương 3. Kiểm tra trong quá trình lắp đặt Chương 4. Kiểm tra hoàn thành Chương 5. Kiểm tra định kỳ Mục 1. Tổng quan Mục 2. Đập Mục 3. Tuyến năng lượng Mục 4. Các công trình phụ trợ của tuyến năng lượng Mục 5. Nhà máy điện Mục 6. Thiết bị cơ khí thủy lực Mục 7. Hồ chứa và môi trường sông ở hạ lưu đập Mục 8. Các thiết bị đo Mục 9. Các thiết bị điện PHẦN IV. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Chương 1. Quy định chung
  5. Chương 2. Tổ chức và tài liệu Chương 3. Kiểm định hoàn thành Mục 1. Quy định chung Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt Mục 3. Các thiết bị điện Chương 4. Kiểm định định kỳ Mục 1. Quy định chung Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt Mục 3. Thiết bị điện
  6. Phần I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động kiểm tra trong quá trình lắp đặt, kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ đối với trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện. Kiểm tra trong khi lắp đặt đối với các nhà máy nhiệt điện và các công trình thuỷ công của thuỷ điện, kiểm định hoàn thành đối với các công trình thuỷ công của thuỷ điện không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này. Điều 2. Phạm vi áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng đối với hoạt động kiểm tra các trang thiết bị của lưới điện, các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. Trong quy chuẩn này, các trang thiết bị có nghĩa là tất cả các phần nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng đối với từng trang thiết bị quy định như sau: 1. Trang thiết bị lưới điện Các điều khoản liên quan đến trang thiết bị lưới điện được quy định trong Phần II, được áp dụng cho việc kiểm tra kỹ thuật các trang thiết bị điện của đường dây truyền tải và phân phối, các trạm biến áp có điện áp tới 500 kV. Việc kiểm tra hoàn thành về các kết cấu như cột điện và móng nằm ngoài phạm vi của quy chuẩn này. 2. Các nhà máy thuỷ điện Các điều khoản liên quan đến nhà máy thuỷ điện được quy định trong Phần III, được áp dụng cho các công trình thuỷ công và các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện cụ thể như sau: a) Các công trình thuỷ công của tất cả các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện của Việt Nam, trừ các nhà máy thuỷ điện có đập đặc biệt được quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi. b) Các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 30 MW. 3. Các nhà máy nhiệt điện Các điều khoản liên quan đến nhà máy nhiệt điện được quy định trong Phần IV, được áp dụng cho việc kiểm tra các thiết bị cơ khí và điện như lò hơi, tua bin hơi, tua bin khí và máy phát điện của các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 1 MW. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công Thương hoặc các cơ quan được giao quyền tổ chức thực hiện việc kiểm tra trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện. 2. Chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện, có trách nhiệm pháp lý về vận hành trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện này. 3. Kiểm tra viên là người thuộc Bộ Công Thương hoặc do Bộ Công Thương uỷ nhiệm để thực hiện công việc kiểm tra theo Luật Điện lực, Nghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Điện lực và quy chuẩn kỹ thuật này. 4. Kiểm tra trong khi lắp đặt là kiểm tra để xác nhận việc thực hiện từng giai đoạn các công việc thi công tại công trường bao gồm cả công việc sửa chữa, đại tu đối với mỗi loại thiết bị (ví dụ máy biến thế, máy cắt, máy phát điện ) hoặc từng loại công việc (như việc đấu nối dây điện, việc đấu nối cáp ngầm ). 5. Kiểm tra hoàn thành sau lắp đặt là kiểm tra thực hiện khi hoàn thành công việc kỹ thuật để xác nhận chất lượng hoàn thành tổng hợp công trình trước khi bắt đầu vận hành.
  7. 6. Kiểm tra định kỳ là kiểm tra thực hiện bằng quan sát và đo nếu cần thiết để duy trì tính năng hoạt động bình thường và để phòng tránh sự cố trong khoảng thời gian quy định. Điều 4. Hình thức kiểm tra 1. Chủ sở hữu phải thực hiện tất cả các đợt kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật này. Nguyên tắc là chủ sở hữu phải tự thực hiện các nội dung kiểm tra. Chủ sở hữu có thể thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện kiểm tra với điều kiện là chủ sở hữu chịu trách nhiệm, trong trường hợp đó, việc kiểm tra vẫn phải tuân thủ Quy chuẩn chuẩn kỹ thuật này. Chủ sở hữu phải quan sát việc kiểm tra, yêu cầu nộp báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm tra báo cáo về các nội dung như mục đích, nội dung, phương pháp và kết quả kiểm tra. Cơ quan chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra không kể chủ sở hữu được nêu trong các điều khoản áp dụng. Để tiến hành kiểm tra, chủ sở hữu phải nắm được mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và giữ tài liệu theo dõi cần thiết. 2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra về sự tuân thủ của Đơn vị thực hiện bao gồm kiểm tra tại chỗ và thẩm tra tài liệu, và Cơ quan có thẩm quyền lựa chọn phương pháp kiểm tra theo tình trạng thực tế của trang thiết bị. Trong trường hợp phát hiện có sự vi phạm hoặc không tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Chủ sở hữu khắc phục hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định. 3. Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy định những yêu cầu tối thiểu cho các công trình và thiết bị chính về mặt phòng tránh hiểm hoạ cho cộng đồng và sự cố lớn của hệ thống điện. Nếu thấy cần thiết, Chủ sở hữu phải thực hiện các kiểm tra và điều tra để phát hiện sự cố tiềm ẩn và phải áp dụng các biện pháp cần thiết, nếu cần, nếu không mâu thuẫn với các điều khoản quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này. 4. Quy chuẩn kỹ thuật này quy định khung cho các kiểm tra. Chủ sở hữu sẽ quyết định phương pháp và quy trình chi tiết dựa vào tình trạng thực tế của từng trang thiết bị. 5. Quy chuẩn kỹ thuật này không quy định về kiểm tra thường xuyên trong vận hành và kiểm tra bất thường sau các sự kiện bất khả kháng như thiên tai. Phần II TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Điều 5. Giải thích từ ngữ Trong quy chuẩn kỹ thuật, các từ dưới đây được hiểu như sau: 1. Yêu cầu kỹ thuật là các yêu cầu về mặt kỹ thuật của thiết bị hoặc vật liệu được mô tả chi tiết tại các tài liệu. Chủ sở hữu đưa yêu cầu kỹ thuật cho nhà chế tạo khi đặt hàng thiết bị hoặc vật liệu. 2. Công tác rải dây là công tác căng dây trên cột. 3. Trạm biến áp là các công trình biến đổi điện năng. Trạm biến áp bao gồm các thiết bị trên cột. 4. Đường dây tải điện trên không là đường dây hoặc các thiết bị dẫn điện trên không. 5. Cột là các kết cấu phụ trợ cho các thiết bị dẫn điện, bao gồm cột gỗ, cột thép, hoặc cột bê tông 6. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lắp đặt là các yêu cầu phải đạt được về mặt kỹ thuật đối với công tác lắp đặt được mô tả cụ thể trong các tài liệu. Chủ sở hữu đưa ra các yêu cầu này trong hợp đồng với bên xây lắp. 7. Dây chống sét là dây nối đất hoặc gần như không cách điện, thường được lắp đặt phía trên dây pha của của đường dây hoặc trạm biến áp để bảo vệ tránh bị sét đánh. 8. OPGW là dây chống sét cáp quang. 9. Kiểm tra xuất xưởng là kiểm tra được tiến hành bởi nhà chế tạo trước khi chuyển thiết bị hoặc vật liệu cho chủ sở hữu để đảm bảo tính năng theo trách nhiệm của nhà sản xuất. 10. Kiểm tra bằng mắt là kiểm tra bằng cách nhìn bên ngoài của đối tượng.
  8. 11. Kiểm tra dọc tuyến là kiểm tra bên ngoài của thiết bị và hoàn cảnh xung quanh dọc theo tuyến đường dây. Chương 2 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Điều 6. Cơ cấu tổ chức Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 Phần 2, phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ. Điều 7. Tài liệu Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tài liệu theo quy định tại Tập 6 Quy chuẩn kỹ thuật điện về vận hành, sửa chữa trang thiết bị, công trình nhà máy điện và lưới điện. Các quy định Chương 1 Phần VI Tập 6 phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ. Chương 3 KIỂM TRA BÀN GIAO Điều 8. Quy định chung Chủ sở hữu (hoặc Nhà thầu của chủ sở hữu) và nhà chế tạo phải tiến hành các biện pháp kiểm tra vào các thời điểm bàn giao thích hợp giữa các bên để khẳng định số lượng và chủng loại cũng như việc vận chuyển nhằm đảm bảo không có bị bất kỳ hư hỏng nào đối với vật liệu, thiết bị điện trước khi vận hành hoà vào lưới điện. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc xác nhận nội dung này dựa trên biên bản kiểm tra của nhà thầu. Điều 9. Chi tiết của công tác kiểm tra Phải kiểm tra sản phẩm được chuyển đến về số lượng và chủng loại để đảm bảo sự phù hợp với các điều khoản chi tiết trong đơn đặt hàng và đảm bảo việc vận chuyển không gây bất kỳ hư hỏng nào. Dựa trên các kết quả kiểm tra xuất xưởng, bên nhận phải kiểm tra để đảm bảo kết cấu, thông số và các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm tuân thủ theo các điều khoản chi tiết trong đơn hàng. Chương 4 KIỂM TRA TRONG KHI LẮP ĐẶT Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 10. Quy định chung Kiểm tra trong khi lắp được thực hiện để xác nhận việc hoàn thành của mỗi giai đoạn thi công tại hiện trường kể cả việc sửa chữa và đại tu mỗi thiết bị (ví dụ, máy biến áp, máy cắt, ) hoặc mỗi công đoạn (ví dụ, công tác lắp đặt đường dây, thi công cáp ngầm, ). Chủ sở hữu công trình phải giám sát quá trình kiểm tra. Chủ sở hữu có thể yêu cầu nhà chế tạo hoặc nhà thầu xây lắp trình báo cáo kiểm tra. Chủ sở hữu phải kiểm tra và rà soát toàn bộ công việc dựa trên báo cáo này. Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG Điều 11. Điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đất Phải kiểm tra điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ đối với đường dây tải điện trên không và trạng thái các dây nối đất. 1. Điện trở nối đất Điện trở nối đất phải được đo theo các quy định sau đây: Đối với cột thép, điện trở tổng cộng của 4 chân phải được đo bằng máy đo điện trở nối đất khi hoàn thành công tác đắp móng cột. Đối với các cột bê tông, các công tác đo đạc phải được thực hiện sau khi cột đươc lắp đặt và các hệ thống nối đất đã chôn. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo các điện trở nối đất thấp hơn các giá trị quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật. 2. Trạng thái của hệ thống nối đất
  9. Phải kiểm tra về chủng loại, độ dầy, đường kính, tình trạng của các dây nối đất và bất kỳ hiện tượng khác thường của các mối nối dây. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo điện trở nối đất không quá các giá trị quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật. Điều 12. Kiểm tra dây dẫn trên không Chủng loại, kích thước, tình trạng của dây dẫn trên không và dây chống sét phải được kiểm tra khi hoàn thành công tác lắp đặt. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra bằng mắt. 1. Các dây dẫn trên không và các dây chống sét (số lượng, độ bện chặt, các hư hỏng ) 2. Phụ kiện Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo rằng không có sự bện lỏng hay hư hỏng nào đối với dây dẫn và dây chống sét và mô men xoắn tại các điểm nối đạt giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật thi công. Điều 13. Kiểm tra mối nối dây dẫn Phải kiểm tra điều kiện ép của các ống nối được sử dụng để nối dây dẫn và dây nối đất. Chủ sở hữu phải kiểm tra tất cả các mối nối theo các tiêu chí sau đây: 1. Chiều dài đoạn nối so với đường kính dây dẫn phải phù hợp với lực ép và không có bất thường. 2. Đối với dây dẫn nhôm lõi thép, các ống nối không bị lệch tâm. Điều 14. Kiểm tra dây chống sét có cáp quang (OPGW) Phải kiểm tra tình trạng của dây chống sét có cáp quang. Trong quá trình thi công và khi hoàn thành, chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt và đo các mục sau: 1. OPGW không có hư hỏng. 2. Momen xoắn tại các bu lông nối nhỏ hơn quy định của nhà sản xuất hoặc các đặc tính kỹ thuật. 3. Bán kính cong phù hợp với quy định của nhà sản xuất. 4. Tổn thất truyền tín hiệu không lớn hơn tiêu chuẩn quy định. Nếu các trị số khác biệt lớn, cần thực hiện các biện pháp xử lý. Điều 15. Kiểm tra khoảng trống cách điện Khoảng trống cách điện giữa dây và xà đỡ hoặc giữa các dây cần phải kiểm tra sau khi hoàn thành việc rải dây và đấu nối. Chủ sở hữu phải kiểm tra đảm bảo rằng khoảng trống không nhỏ hơn so với giá trị cho phép được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật. Điều 16. Kiểm tra sứ cách điện Quy cách và các điều kiện của sứ cách điện, số lượng bát cách điện trong chuỗi cần được kiểm tra sau khi lắp đặt. Chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt hoặc cách khác cho các hạng mục sau đây: - Quy cách, đường kính, phụ kiện, số lượng, cách lắp theo yêu cầu kỹ thuật. - Không có bị nứt, hỏng, nhiễm bẩn trên bát sứ cách điện, mức độ khiếm khuyết bên ngoài, phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60383-1(1993) “Cách điện của đường dây trên không cấp điện áp trên 1000 V- phần 1 cách điện gốm hoặc thủy tinh cho hệ thống điện áp xoay chiều - định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và quy chuẩn áp dụng” - Kẹp cách điện không được biến dạng hay có hiện tượng bất thường và phải được lắp đặt theo quy trình lắp đặt sứ. - Chốt chẻ mở lớn hơn 45 độ. - Không có hiện tượng bất thường đối với mặt ngoài sứ (đường rãnh, nứt, gồ ghề) Điều 17. Khoảng vượt, góc ngang và độ cao tối thiểu so với mặt đất Khoảng vượt, góc nằm ngang và độ cao tối thiểu thực tế so với mặt đất cần được kiểm tra sau khi căng dây.
  10. Chủ sở hữu phải kiểm tra vị trí tâm cột thép và các cột bê tông để phát hiện sai lệch so với vị trí thiết kế, khoảng vượt và góc nằm ngang. Mục 3. ĐƯỜNG CÁP NGẦM Điều 18. Kiểm tra hộp nối cáp Cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp tại hiện trường có tuân theo phương pháp xây lắp và các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. 1. Điện trở cách điện Cần kiểm tra mỗi lõi cáp có được cách điện với đất không. (Với các loại cáp nhiều lõi, cần kiểm tra những lõi này có được cách điện với nhau). Các phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V hoặc 2500 V. Điện trở cách điện này cần được đo sau khi đặt một điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 phút. Trường hợp cáp ngầm dài có điện dung lớn đến mức kim hiển thị của máy đo điện trở không ổn định trong một khoảng thời gian ngắn, điện trở cách điện của những loại cáp như vậy cần được đo sau khi kim hiển thị đã ổn định. Nhiệt độ và độ ẩm cần được ghi chép tại mỗi lần đo. Các mức điện trở cách điện phải đủ lớn theo quy định. 2. Các phương pháp xây lắp và kích thước của các hộp nối cáp Dựa trên chất lượng và các bản ghi chép xây lắp do đơn vị xây dựng công trình thực hiện, cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp theo đúng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, và kích thước của các hộp tuân theo các yêu cầu này (sơ đồ xây lắp) trong đó tất cả các hạng mục liên quan bao gồm độ dài đoạn loại bỏ áo cáp, độ dài của các lớp bọc kim bị lộ ra ngoài và độ dài của phần đánh dấu trên các vật liệu cách điện cần được kiểm tra để đáp ứng các mức dung sai theo yêu cầu của nhà chế tạo. 3. Độ thẳng của cáp Nếu có các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, cáp cần được làm thẳng bằng nhiệt. Độ thẳng của cáp cần được đo để đảm bảo rằng độ cong của cáp đáp ứng các yêu cầu. Nối ghép các dây dẫn (chỉ đối với đầu cáp loại EB-GS, EB-OS1) Hình 2-14-1. Cấu trúc của đầu cáp kiểu trượt (Bản vẽ tham khảo) Khi thực hiện công đoạn lắp hộp đầu cáp vào ngăn thiết bị GIS, phải lưu ý nếu lắp đặt không đúng sẽ gây ra tình trạng tiếp xúc kém và quá nhiệt sau lắp đặt, dẫn tới hư hỏng đầu cáp và tiếp điểm của thiết bị GIS, cũng như làm hư hỏng thiết bị GIS. Sau khi những điều kiện của việc ghép nối được kiểm tra bằng thính giác và xúc giác, khoảng cách từ mặt đáy của GIS tới phần đánh dấu cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. 1 EB-OS: Hộp đầu cáp ngâm dầu (kiểu trượt).
  11. Điều 19. Kiểm tra Pha Khi hoàn thành công trình xây dựng cáp, việc kiểm tra pha cuối cùng cần được thực hiện ở cả hai đầu cáp nhằm ngăn ngừa việc nối cáp sai. Việc đo các cực và cực nối đất cần phải được xem xét. Với mỗi pha, tại cực nối đất phải nối đất lặp lại, điện trở cách điện giữa dây dẫn với đất tại cực đo lường phải được đo. Khi giá trị đo là 0 M-ohm sẽ chứng tỏ pha này được nối đất, khi giá trị đo khác 0 sẽ chứng tỏ pha này được cách ly. Điều 20. Nối đất Cần kiểm tra các vỏ kim loại và bộ bảo vệ của cáp ngầm được nối đất đúng quy cách. 1. Các điều kiện của nối đất Nối đất cần được kiểm tra để tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật của công trình. 2. Điện trở nối đất Giá trị điện trở nối đất cần được kiểm tra phải nhỏ hơn 100Ω. Điều 21. Các điều kiện của các giá đỡ cáp Các điều kiện của giá đỡ cáp cần được kiểm tra tuân theo các yêu cầu kỹ thuật về thi công. Số lượng, biểu hiện bên ngoài (hư hỏng bề mặt), vị trí và các liên kết bằng bulông của các giá đỡ cáp cần được kiểm tra bằng mắt. Điều 22. Lắp đặt cáp Cần kiểm tra để đảm bảo không có vật nặng đè trên cáp, không có hư hỏng có hại trên cáp và cáp không bị uốn cong nhỏ hơn bán kính cong cho phép. 1. Sức căng cáp Sức căng cáp cho phép sau cần được kiểm tra bảo đảm không có biến dạng hoặc dịch chuyển lõi cáp. Sức căng cáp cho phép = 70 × N × A (N) N: Số lõi, A: tiết diện cáp (mm2) 2. Ngoại lực cho phép xung quanh cáp Cần kiểm tra để đảm bảo không có sự thay đổi trên bề mặt về cường độ hoặc mức độ chống mài mòn của áo cáp và không có méo cáp do ngoại lực gây ra. 3. Bán kính uốn cong của cáp Bán kính cong trong bảng sau cần được kiểm tra sao cho các đặc tính cơ và điện của cáp không bị suy giảm. Bảng 2-18-1. Bán kính cong cho phép đối với Cáp Loại cáp Bánkínhcong CV (vỏ nhựa tổng hợp) Một lõi 11 × Đường kính ngoài của cáp Ba lõi 8 × Đường kính ngoài của cáp OF (vỏ bọc nhôm) Một lõi 15 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc nhôm Ba lõi 12 × Đường kính ngoài của cáp OF (vỏ bọc chì) Ba lõi 10 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc chì CV (vỏ bọc thép không gỉ) Một lõi 17,5 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc thép không gỉ (Bán kính cong cho phép trong quá trình lắp đặt) = (Bán kính cong cho phép) × 1,5 Ghi chú: Nếu nhà chế tạo cáp có tiêu chuẩn quy định khác quy định trên, thì theo quy chuẩn của nhà chế tạo. Điều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp
  12. Điện trở cách điện giữa vỏ cáp và đất cần được đo để đảm bảo không có sự bất thường trong lớp cách điện này. Phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V và điện trở cách điện phải lớn hơn các tiêu chí sau. Bảng 2-19-1. Điện trở cách điện cho phép của vỏ cáp Loại cáp Điện trở cách điện Cáp có các lớp bọc chống nước Không thấp hơn 10 MΩ/km Cáp có lớp chống cháy Không thấp hơn 1 MΩ/km Cáp dầu (OF) Không thấp hơn 1 MΩ/km Điều 24. Độ uốn khúc của cáp Cần kiểm tra cáp được lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Các nhịp và khoảng uốn khúc cần được đo và kiểm tra để đáp ứng các giá trị cho phép. Vị trí và số lượng các đệm hãm cần được kiểm tra để tuân theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Điều 25. Các điểm nối đất Những đoạn cáp ngắn loại cáp một lõi, một đầu cáp được nối đất để ngăn chặn các dòng điện vòng do cảm ứng điện từ. Việc tiếp đất cần được kiểm tra để tuân thủ các yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Điều 26. Sự lưu không với các cáp, đường ống khác, v.v Cần đảm bảo sự lưu không giữa cáp lắp đặt và các đường dẫn khác (chiếu sáng, hạ áp, cao áp, đường ống ga ) đáp ứng yêu cầu bằng kiểm tra trực quan, hoặc là có biện pháp an toàn nhằm đảm bảo yêu cầu. Mục 4. THIẾT BỊ CỦA TRẠM BIẾN ÁP Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực 1. Đo tình trạng cách điện (1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60 Để đảm bảo kết quả đo được chích xác cần tuân theo các điều kiện sau: a) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn dây từ 10oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở xuống và từ 30oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV trở lên; b) Đối với các máy biến áp 110 kV, công suất 80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên, nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác không quá + 5oC so với nhiệt độ khi nhà chế tạo đo. Đối với các máy biến áp dưới 150 kV, công suất dưới 80.000 kVA sai khác nhiệt độ trên không quá ±10oC; Nếu nhiệt độ đo tại hiện trường sai khác so với nhà chế tạo thì cần quy đổi kết quả về cùng một nhiệt độ theo hệ số K1 trong bảng 2-23-1; Bảng 2-23-1. Hệ số quy đổi K1 Chênh lệch nhiệt độ 1 2 3 4 5 10 15 20 25 30 (oC) Hệ số quy đổi K1 1,04 1,08 1,13 1,17 1,22 1,50 1,84 2,25 2,75 3,40 Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng; Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9oC không có trong bảng 2-23-1; K9 = K5K4 = 1,22. 1,17 = 1,42 c) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35 kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng, nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV được coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định bằng phương pháp điện trở một chiều theo công thức sau: tx = Rx / R0 (235 + t0 ) - 235
  13. R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0 Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx d) Đối với các máy biến áp 110 kV trở lên trước khi đo điện trở cách điện cần tiếp địa cuộn dây cần đo không dưới 120 giây. Nếu kết quả cần kiểm tra lại thì trước khi đo lần tiếp theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo không dưới 300 giây. Nếu không có số liệu của nhà chế tạo để so sánh thì có thể tham khảo giá trị tối thiểu cho phép của điện trở cách điện theo bảng 2-23-2. Bảng 2-23-2. Giá trị điện trở cách điện (MΩ) Cấp điện áp cuộn cao áp Nhiệt độ cuộn dây (oC) 10 20 30 40 50 60 70 Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA 450 300 200 130 90 60 40 Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 110 kV 900 600 400 260 180 120 80 trở lên không phụ thuộc công suất Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các phần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu. (2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển Điện trở cách điện của các mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách điện phải lớn hơn 2 MΩ (3) Đo tgδ Đo tang góc tổn thất điện môi (tgδ) bắt buộc đối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở lên có công suất từ 10000 kVA trở lên. Để đảm bảo kết quả chính xác cần theo các lưu ý a, b, c của mục (1). Cũng giống như R60 trị số của tgδ không tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất xưởng hoặc so với lần thí nghiệm trước. Tuy nhiên khi không có các số liệu này có thể tham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %, cuộn dây máy biến áp tại bảng 2-23-3. Bảng 2-23-3. Giá trị tgδ % cuộn dây máy biến áp Cấp điện áp cuộn cao áp Nhiệt độ cuộn dây (oC) 10 20 30 40 50 60 70 Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA 1,2 1,5 2,0 2,6 3,4 4,5 6,0 Trên 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 0,8 1,0 1,3 1,7 2,3 3,0 4,0 trên 110 kV không phụ thuộc công suất Trường hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cần quy đổi về cùng một nhiệt độ theo hệ số K2 trong bảng 2-23-4: Bảng 2-23-4. Hệ số quy đổi K2 Chênh lệch nhiệt độ (oC) 1 2 3 4 5 10 15 16 Hệ số quy đổi K2 1,05 1,10 1,15 1,20 1,25 1,55 1,95 2,4 Nếu chênh lệch nằm ngoài bảng trên ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng như trong trường hợp với R60 ở mục (1) phần b). Đo tgδ cách điện cuộn dây chịu ảnh hưởng của dầu cách điện trong máy, nên để đánh giá đúng mức cách điện cuộn dây so sánh với nhà chế tạo cần loại trừ ảnh hưởng của dầu cách điện. tgδ cuộn dây = tgδ đo - K3 (tgδ dầu 2 - tgδ dầu 1)
  14. tgδ cuộn dây là tgδ thực tế của cuộn dây máy biến áp lực tgδ đo là giá trị đo được trong quá trình thí nghiệm tgδ dầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưởng được quy đổi về nhiệt độ đo tgδ dầu 2 là dầu được đổ vào máy tại hiện trường được quy đổi về nhiệt độ đo K3 - Hệ số quy đổi phụ thuộc vào kết cấu máy có giá trị gần bằng hệ số trong bảng 2-23-5. Việc quy đổi giá trị tgδ dầu theo nhiệt độ thực hiện nhờ hệ số K3 Bảng 2-23-5. Hệ số quy đổi K3 Chênh lệch nhiệt độ (oC) 1 2 3 4 5 10 15 20 30 Hệ số quy đổi K3 1,03 1,06 1,09 1,12 1,15 1,31 1,51 2,0 2,3 Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1% đều được coi là đạt tiêu chuẩn. 2. Đo tỷ số biến đổi Phải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn 0,5%. 3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha Phải kiểm tra cực tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của các máy biến áp. Đối với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra cực tính. Đối với các máy biến áp ba pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra tổ đấu dây và thứ tự pha để đảm bảo không có sự khác biệt nào với các thông số của nhà chế tạo. 4. Đo điện trở một chiều cuộn dây Điện trở cuộn dây của các máy biến áp phải được đo bằng dòng điện một chiều. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%. 5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải Dòng không tải và tổn thất có tải phải được kiểm tra để đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo. 6. Kiểm tra dầu cách điện Các đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra trước và sau khi đổ dầu để đảm bảo các đặc tính phù hợp với tiêu chuẩn trong bảng 2-23-6. Bảng 2-23-6. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp Độ bền điện môi Độ ẩm trong Khí trong Tổng lượng axit Điện trở suất dầu dầu Lớn hơn Nhỏ hơn 500 kV 70 kV/2,5 mm 0,5% thể tích Nhỏ hơn Nhỏ hơn Nhỏ hơn 12 Lớn hơn Nhỏ hơn 1×10 Ω.cm 110 ~ 220 kV 10ppm. 0,02 mgKOH/g 60 kV/2,5 mm 1,0% thể tích (tại 500C) Lớn hơn Nhỏ hơn Nhỏ hơn 110 kV 45 kV/2,5 mm 2,0% thể tích
  15. Lớn hơn 15 ~ 35 kV 35 kV/2,5 mm Lớn hơn Nhỏ hơn 15 kV 30 kV/2,5 mm 7. Kiểm tra độ kín dầu Phải kiểm tra độ kín dầu sao cho không có dầu rò rỉ dưới các điều kiện sau đây: Áp lực: lớn hơn 0,02 Mpa Thời gian chịu áp lực: lớn hơn 24 giờ 8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải (1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch Phải kiểm tra Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện. (2) Đo dòng điều khiển động cơ điện Phải đo dòng của môtơ điện sao cho OLTC đóng ngắt chuyển mạch nhẹ nhàng không cần bất cứ tác động bất thường lên cơ cấu truyền động điện. Trị số dòng đo được phải đảm bảo nằm trong khoảng dung sai cho phép theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo. (3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ truyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau. 9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên Phải tiến hành kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên phù hợp với các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29. 10. Kiểm tra hệ thống làm mát Phải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy biến áp để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều quay của động cơ. 11. Kiểm tra silicagen Silicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm trong dầu máy biến áp, phải được kiểm tra xem có bị đổi màu không. Điều 28. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT) 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp Các điện trở cách điện giữa cuộn dây với đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1.000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo từng loại được quy định như sau: a) Loại cuộn dây Bảng 2-24-1. Các tiêu chuẩn cách điện cho các cuộn dây của PT (MΩ) Nhiệt độ dầu 20oC 30oC 40oC 50oC 60oC Điện áp danh định (kV) Cao hơn 66 1200 600 300 150 75 20~35 1000 500 250 125 65 10~15 800 400 200 100 50
  16. Thấp hơn 10 400 200 100 50 25 b) Loại tụ điện và loại cuộn dây cách điện khô Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải lớn hơn 50 MΩ. c) Loại cách điện bằng khí SF6 Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải không thấp hơn các đặc tính của nhà sản xuất. (2) Đo các điện trở cách điện của mạch thứ cấp và mạch điều khiển Các điện trở cách điện giữa các mạch thứ cấp và mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị lớn hơn 2 MΩ. 2. Đo tỷ số biến đổi Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng cực của các máy biến điện áp. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến điện áp đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt điện áp thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến điện áp, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại điểm kiểm tra đầu vào trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp. 3. Kiểm tra cực tính Phải kiểm tra cực tính của máy biến điện áp. Mạch sơ cấp của các máy biến điện áp phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp. Điều 29. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT) 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp Các điện trở cách điện giữa cuộn dây và đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo loại CT được quy định như sau. a) Kiểu sứ Bảng 2-25-1. Tiêu chuẩn điện trở cách điện đối CT kiểu sứ (MΩ) Nhiệt độ dầu 20oC 30oC 40oC 50oC 60oC Điện áp danh định (kV) Cao hơn 66 1200 600 300 150 75 20~35 1000 500 250 125 65 10~15 800 400 200 100 50 Thấp hơn 10 400 200 100 50 25 b) Kiểu sứ xuyên Không cần thiết phải đo điện trở cách điện của các cuộn dây. (2) Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Điện trở phải không thấp hơn 2 MΩ. (3) Đo tgδ Tổn hao điện môi (tgδ) phải được đo cho máy biến dòng làm việc với điện áp 110 kV hoặc lớn hơn. Giá trị tgδ đo được tại nhiệt độ 20oC không được vượt quá các giá trị quy định như Bảng 2-25-2. Bảng 2-25-2. Tiêu chuẩn đối với tgδ của CT
  17. Hạng mục kiểm tra Giá trị tổn thất điện môi tgδ% tại điện áp danh định (kV) 35 110 150-220 Máy biến dòng có dầu (cách điện giấy 2,5 2 1,5 dầu) 2. Đo tỷ số biến đổi Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng đầu nối của các máy biến dòng. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến dòng đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt dòng điện thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến dòng, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại cực kiểm tra trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp. 3. Đo cực tính Phải kiểm tra cực tính của máy biến dòng điện. Mạch sơ cấp của các máy biến dòng phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp. 4. Đo đặc tính từ hóa Phải đo đặc tính từ hóa của các máy biến dòng để phát hiện thay đổi đặc tính do sự dịch chuyển lõi hoặc khe hở của lõi. Quy định này chỉ áp dụng cho các loại máy biến dòng có loại lõi tách phân chia. Các kết quả đo đạc phải được so sánh với các số liệu kiểm tra ở nhà máy chế tạo để đảm bảo không có sự chênh lệch. Điều 30. Các hạng mục kiểm tra máy cắt cách điện khí (GCB) 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của đường dẫn sơ cấp Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các tiếp điểm phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V để đảm bảo các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển Điện trở cách điện của giữa mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo các giá trị không thấp hơn 2 MΩ. 2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bằng dòng điện một chiều (1) Đo điện trở tiếp xúc đối với mạch sơ cấp của GCB Phải đo đạc và kiểm tra điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảo các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, có thể tiến hành đo đối với tất cả các tiếp điểm trong khối nếu không thể đo từng tiếp điểm riêng biệt do cấu tạo của GCB. (2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. 3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén Chỉ áp dụng đối với các GCB truyền động bằng khí nén. Sau khi bộ truyền động được tích đầy không khí tại áp lực định mức, phải đo đạc và kiểm tra sự rò khí đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc thấp hơn 3% trong 12 giờ. 4. Kiểm tra rò rỉ của hệ thống dầu áp lực Điều này chỉ áp dụng đối với các GCB có các cơ chế truyền động bằng dầu áp lực. Phải đo đạc và kiểm tra thời gian rò rỉ của hệ thống áp lực dầu, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Thời gian rò rỉ là thời gian từ lúc khởi động lại bơm do rò dầu tới khi bơm dừng do trị số áp suất dầu được cài đặt để dừng bơm dầu. 5. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo: - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB.
  18. - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại. 6. Phân tích khí SF6 Chỉ được phân tích khí SF6 trong GCB sau một ngày tính từ khi khí được nạp đầy. Độ ẩm của SF6 đối với từng ngăn khí phải được đo đạc và kiểm tra, đảm bảo không quá các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. 7. Kiểm tra vận hành đóng cắt (1) Vận hành đóng cắt bằng tay Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc ấn nút tại hiện trường. (2) Kiểm tra vận hành cắt và đóng Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần tại điện áp (áp suất) định mức. (3) Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố Phải đảm bảo rằng GCB được cắt ngay lập tức và không đóng lại khi có tín hiệu cắt sự cố trong suốt quá trình phát lệnh đóng. Sau đó, phải đảm bảo rằng GCB có thể đóng khi cả lệnh đóng và lệnh cắt cùng được gửi đến. Điều này không áp dụng cho các GCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt. 8. Kiểm tra đặc tính đóng cắt (1) Thời gian đóng và mở của máy cắt Phải đo và kiểm tra thời gian đóng, mở của máy cắt đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. (2) Thao tác máy cắt ở điện áp (áp suất) tối thiểu Khi điện áp không đặt vào mạch sơ cấp, phải kiểm tra khả năng thực hiện thao tác máy cắt ở điện áp của cuộn dây điện từ hoặc áp suất của khí nén từ giá trị định mức đến điện áp (áp suất) tối thiểu. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng-mở của GCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Giá trị điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu theo giá trị nêu trong Bảng 2-26-1. Bảng 2-26-1. Điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu của GCB Hạng mục Tiêu chí Điện áp đóng tối thiểu 75% điện áp điều khiển định mức Điện áp mở tối thiểu 70% điện áp điều khiển định mức Áp lực đóng tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực) 85% áp suất định mức Áp lực mở tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực) 85% áp suất định mức (3) Ba pha không đồng thời Thời gian đóng và mở ba pha không đồng thời phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các quy chuẩn trong Bảng 2-26-2. Bảng 2-26-2. Tiêu chuẩn đối với ba pha không đồng thời của GCB Điện áp danh định Tiêu chuẩn Nhỏ hơn 110 kV nhỏ hơn 0,006 giây. 110 kV và lớn hơn nhỏ hơn 0,004 giây. (4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
  19. Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các Tiêu chuẩn của nhà chế tạo. 9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha Điều này chỉ áp dụng đối với GCB vận hành pha độc lập. Sau khi một pha mở từ trạng thái của ba pha đóng, thời gian trước khi hai pha tác động sẽ được đo và kiểm tra theo hồ sơ kỹ thuật. 10. Kiểm tra thùng chứa dầu hoặc khí thao tác Chỉ thực hiện đối với GCB truyền động bằng chất khí hoặc dầu áp lực. Cần khẳng định là GCB có thể đóng mở liên tục (hơn 2 lần trong trường hợp đóng lặp lại) khi thùng chứa không nối với nguồn (có áp lực khí hoặc nguồn cấp). 11. Kiểm tra hệ thống liên động (1) Khóa bằng áp lực khí SF6 Cần xác định là hệ thống GCB không đóng mở khi áp lực khí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống. (2) Khóa bằng áp lực dầu Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu áp lực. Cần đảm bảo là GCB không đóng/ mở khi áp lực dầu nhỏ hơn mức quy định. (3) Khóa bằng áp lực khí Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng khí áp lực. Cần xác định là GCB không đóng mở khi áp lực khí nhỏ hơn mức quy định. 12. Kiểm tra vận hành của van an toàn Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu hoặc khí áp lực. Cần đảm bảo là van an toàn sẽ hoạt động khi áp lực dầu hoặc khí sinh ra trong thùng vượt quá áp suất cho phép. Điều 31. Các hạng mục kiểm tra hệ thống cách điện khí (GIS) Phải quy định cụ thể quá trình kiểm tra tại hiện trường khi lắp đặt GIS. (GIS ở đây không bao gồm GCB). 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn sơ cấp Phải sử dụng mêgôm met có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, giữa các pha, các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển Điện trở giữa các mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị không thấp hơn 2 MΩ. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều (1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp của GIS Phải đo đạc và kiểm tra các điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảm các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể đo từng tiếp điểm độc lập do cấu tạo của GIS, có thể thực hiện đo tất cả tiếp điểm trong một mạch. (2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. 3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén Điều này chỉ áp dụng đối với các GIS có cơ chế truyền động bằng khí nén.
  20. Phải đo, kiểm tra để đảm bảo độ rò khí theo quy định của nhà chế tạo hoặc nhỏ hơn 3% sau 12 giờ kể từ khi cơ chế truyền động được nạp khí tại áp suất định mức. 4. Kiểm tra thiết bị dò mật độ khí Phải đo và kiểm tra áp suất sau đây theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo: - Áp suất khí SF6 khi máy dò khởi động cảnh báo và khoá vận hành GCB. - Áp suất khí SF6 khi cảnh báo và khoá vận hành GCB được cài đặt lại. 5. Phân tích khí SF6 Chỉ phân tích khí SF6 ít nhất một ngày sau khi nạp khí. Phải đo, kiểm tra độ ẩm khí SF6 đối với từng ngăn khí để đảm bảo thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. 6. Kiểm tra vận hành đóng mở dao cách ly (1) Kiểm tra đóng mở bằng tay Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường. (2) Kiểm tra vận hành đóng mở Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa. 7. Kiểm tra các thiết bị chống sét Phải tiến hành kiểm tra các thiết bị chống sét theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 38. 8. Kiểm tra biến điện áp (PT) Phải tiến hành kiểm tra PT theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 28 9. Kiểm tra biến dòng điện (CT) Phải tiến hành kiểm tra biến dòng điện theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 29. 10. Kiểm tra trình tự hoạt động và khóa liên động Phải kiểm tra các mạch điều khiển của những bảng điều khiển GIS. (1) Kiểm tra trình tự hoạt động của bảng điều khiển GIS Phải tiến hành các kiểm tra khoá liên động để đảm bảo các mạch điều khiển phù hợp với các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo (2) Kiểm tra khoá liên động của bảng điều khiển GIS Phải tiến hành kiểm tra riêng biệt khóa liên động đối với GIS để đảm bảo các khóa điện và cơ khí phù hợp với các thông số trong hồ sơ kỹ thuật. 11. Kiểm tra pha Phải thực hiện kiểm tra đối với từng đầu ra của GIS để đảm bảo các liên kết mạch sơ cấp phù hợp với thiết kế và đồng vị pha với lưới liên kết. Điều 32. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện chân không (VCB) 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp Phải sử dụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa sơ cấp với đất, giữa các pha và giá trị điện trở cách điện phải không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển Điện trở cách điện của mạch điều khiển và đất phải được đo bằng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ. 2. Kiểm tra vận hành đóng cắt
  21. (1) Kiểm tra đóng cắt bằng tay Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường. (2) Kiểm tra vận hành đóng cắt Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần tại điện áp định mức bằng điều khiển từ xa. (3) Kiểm tra cơ chế tự động ngắt Phải xác nhận rằng VCB được mở ngay lập tức và không bị đóng lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình tác động đóng máy cắt. Sau đó, phải xác nhận rằng VCB có thể đóng trở lại nếu cả lệnh đóng và cắt được huỷ bỏ. Điều này không áp dụng cho các VCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt. 3. Đo các thông số kỹ thuật đóng mở (1) Thời gian đóng mở tiếp điểm Phải đo đạc, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp điểm, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. (2) Điện áp vận hành tối thiểu Khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, phải thay đổi điện áp của cuộn dây điện từ và đo điện áp nhỏ nhất khi VCB hoàn thành quá trình đóng cắt. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng - cắt của VCB không cần thoả mãn đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng giá trị điện áp đóng cắt nhỏ nhất đo được không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây. Phải đo, kiểm tra điện áp đóng cắt tối thiểu để đáp ứng được các tiêu chuẩn trong Bảng 2-28-1 sau đây. Bảng 2-28-1. Điện áp tối thiểu của VCB Hạng mục Tiêu chuẩn Điện áp đóng tối thiểu 75% điện áp điều khiển định mức Điện áp cắt tối thiểu 70% điện áp điều khiển định mức (3) Không đồng thời ba pha Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không đồng thời ba pha để đảm bảo thoả mãn theo thiết kế hoặc các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-28-2 sau đây: Bảng 2-28-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của VCB Điện áp danh định Tiêu chuẩn Nhỏ hơn 110 kV Nhỏ hơn 0,006 sec. Lớn hơn hoặc bằng 110 kV Nhỏ hơn 0,004 sec. (4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo. Điều 33. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện dầu (OCB) 1. Đo điện trở cách điện (1) Điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các pha phải được đo bằng mêgôm met điện áp 1000 V, giá trị điện trở cách điện là không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Điện trở cách điện của các mạch điện điều khiển
  22. Điện trở cách điện giữa mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ. 2. Điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều (1) Điện trở tiếp điểm chính (sơ cấp) OCB Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp điểm sơ cấp OCB để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải đo từng pha. (2) Điện trở tiếp điểm phụ Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. 3. Kiểm tra vận hành đóng cắt (1) Kiểm tra vận hành đóng cắt bằng tay Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường. (2) Kiểm tra vận hành đóng cắt Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần ở điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa. (3) Cơ chế tự động cắt Phải kiểm tra chắc chắn OCB cắt ngay lập tức và không đóng trở lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình đóng máy cắt. Đảm bảo OCB có thể đóng trở lại khi nhận đồng thời lệnh đóng và cắt đã bị huỷ bỏ. Các OCB không có cơ chế tự cắt không cần làm. 4. Xác định thông số đóng cắt (1) Thời gian đóng và mở tiếp điểm, và tốc độ đóng - cắt Phải đo thời gian đóng mở tiếp điểm đối với OCB cho tất cả các cấp điện áp. Phải đo tốc độ đóng mở cho tất cả OCB cao hơn 35 kV. Cả hai phép đo phải được kiểm tra, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. (2) Điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu Trong trường hợp khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, cả điện áp của cuộn dây điện từ (hay áp suất của khí nén) phải được duy trì tại giá trị định mức và điện áp (hay áp suất) tối thiểu khi OCB hoàn tất thao tác phải được đo bằng cách thay đổi thông số (áp suất hoặc điện áp). Lúc này, đặc tính tốc độ đóng - mở của OCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải kiểm tra các giá trị đo của điện áp vận hành tối thiểu (áp suất) không vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2-29-1. Bảng 2-29-1. Chỉ tiêu điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu của OCB Hạng mục Chỉ tiêu Điện áp đóng tối thiểu 75% của điện áp điều khiển định mức Điện áp mở tối thiểu 70% của điện áp điều khiển định mức Áp suất đóng tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) 85% của áp suất định mức Áp suất mở tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) 85% của áp suất định mức (3) Thời gian đóng và mở không đồng thời ba pha phải được đo và kiểm tra để đảm bảo thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-29-2. Bảng 2-29-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của OCB
  23. Điện áp thường Chỉ tiêu Nhỏ hơn 110 kV Nhỏ hơn 0,006 sec. Lớn hơn hoặc bằng 110 kV Nhỏ hơn 0,004 sec. (4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo. 5. Kiểm tra dầu cách điện Phải kiểm tra dầu cách điện trước khi và sau khi đổ vào OCB. Các nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định đối với dầu máy biến áp. 6. Kiểm tra máy biến dòng điện kiểu sứ xuyên Biến dòng kiểu sứ xuyên phải phù hợp đúng các mục kiểm tra biến dòng điện xác định theo Điều 29. Điều 34. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly 1. Đo điện trở cách điện (1) Đo điện trở cách điện của phần dẫn điện sơ cấp Điện trở cách điện giữa phần dẫn điện sơ cấp với đất, giữa các cực cần được đo bằng mêgôm met 1000 V để kiểm tra giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Đo điện trở cách điện các mạch điều khiển Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met có điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện đo được không thấp hơn 2 MΩ. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều Điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch sơ cấp cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. 3. Kiểm tra thao tác đóng cắt (1) Kiểm tra thao tác đóng cắt bằng tay Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại chỗ. (2) Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách cắt và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa. 4. Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo. 5. Kiểm tra khóa liên động Khóa liên động giữa lưỡi chính của dao cách ly và lưỡi của dao nối đất cần được kiểm tra để đảm bảo khóa liên động hoạt động theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo. Điều 35. Các hạng mục kiểm tra máy nén khí 1. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất Cần kiểm tra độ chính xác của các đồng hồ đo áp suất để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. 2. Kiểm tra van an toàn
  24. Cần đảm bảo các van an toàn tác động khi áp suất khí hay áp suất dầu tăng tới mức áp suất cho phép tối đa của bình chứa. 3. Kiểm tra khởi động và dừng tự động Cần đảm bảo các máy nén sẽ khởi động tự động tại áp suất khởi động và dừng hoạt động tại áp suất dừng. Điều 36. Các hạng mục kiểm tra tủ bảng điện 1. Đo điện trở cách điện Cần đo điện trở cách điện của các tủ phân phối (1) Đo điện trở cách điện của các mạch chính Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 1000 V. Các tiêu chuẩn điện trở cách điện như sau: a) Đối với từng thiết bị Điện trở cách điện của từng thiết bị phải không thấp hơn 1000 MΩ. b) Đối với tổng các thiết bị Điện trở cách điện của tổng các thiết bị phải không thấp hơn 10 x Điện áp danh định (V) (MΩ) N (số lượng các sứ cách điện) x 1,000 (2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo các giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ. 2. Kiểm tra liên động và kiểm tra khoá liên động Các mạch điều khiển của tủ phân phối cần được kiểm tra. (1) Kiểm tra trình tự liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối Kiểm tra liên động cần được thực hiện đảm bảo các mạch điều khiển này tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. (2) Kiểm tra khoá liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối Kiểm tra khoá liên động cần được thực hiện đảm bảo cả khoá liên động điện và cơ tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. 3. Kiểm tra pha Kiểm tra pha cần được thực hiện đối với các tủ phân phối để đảm bảo kết nối mạch sơ cấp và thứ cấp tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế. Điều 37. Các hạng mục kiểm tra tụ công suất 1. Điện trở cách điện Các điện trở cách điện của các tụ công suất cần được đo. (1) Đo điện trở cách điện của mạch chính Điện trở cách điện phải được đo bằng mêgôm met 1000 V. Giá trị điện trở phải không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Đo điện trở cách điện của mạch điều khiển Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ. 2. Kiểm tra sự thông mạch của điện trở phóng Kiểm tra sự thông mạch tại các đầu cuối của điện trở phóng được đo bằng một thiết bị kiểm tra mạch.
  25. 3. Kiểm tra trình tự hoạt động Kiểm tra trình tự hoạt động các mạch điều khiển (như mạch cảnh báo) đảm bảo tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất. Điều 38. Các hạng mục kiểm tra thiết bị chống sét 1. Đo điện trở cách điện Phải đo điện trở cách điện của chống sét van. (1) Đo điện trở cách điện của mạch chính Phải đo điện trở cách điện bằng mêgôm met 1000 V. Các điện trở này không thấp hơn 1000 MΩ. (2) Đo điện trở cách điện của phần đế cách điện Phải đo điện trở cách điện của phần đế cách điện bằng mêgôm met 500 V theo điều kiện các đầu thiết bị dòng rò được tháo ra. Điện trở này không thấp hơn 2 MΩ. Điều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc quy 1. Đo điện áp Phải kiểm tra điện áp của mỗi phần tử ắc quy. Mức điện áp của phần tử ắc quy cạn kiệt không chệch nhiều hơn 1~1,5% so với điện áp trung bình của các phần tử ắc quy còn lại. Số lượng các phần tử ắc quy cạn kiệt không vượt quá 5% tổng số phần tử ắc quy. Dải điện áp cho phép của mỗi phần tử ắc quy theo Bảng 2-35-1. Bảng 2-35-1. Dải điện áp cho phép đối với phần tử ắc quy Điện áp nạp (V) 2,15; 2,18 2,26; 2,30; 2,34 2,40; 2,45; 2,50 Dải cho phép (V) ± 0,05 ± 0,10 ± 0,15 2. Kiểm tra nạp cân bằng Kiểm tra nạp cân bằng cần được thực hiện để hiệu chỉnh điện áp không cân bằng và tỷ trọng và đồng nhất các lớp trên và lớp dưới của các chất điện phân. Thủ tục kiểm tra cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. Điều 40. Các hạng mục kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và điều khiển 1. Thí nghiệm đơn chiếc Đối với các đồng hồ đo và rơle bảo vệ phải thực hành các thí nghiệm chức năng và đặc tính, và kiểm tra trị số chỉnh định rơle bảo vệ. Khi thực hành thí nghiệm đơn chiếc này, phải tách hoàn toàn các mạch đóng cắt của rơle bảo vệ, mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp. - Kiểm tra sai số đồng hồ đo. - Kiểm tra điểm tác động rơle bảo vệ. - Kiểm tra đặc tính điện áp và dòng điện. - Kiểm tra đặc tính góc pha. - Đo thời gian tác động. 2. Thí nghiệm mạch một chiều Đối với mạch một chiều phải thực hành các thí nghiệm như sau: - Kiểm tra trình tự tác động trong mạch một chiều. - Đo điện trở cách điện. - Đo công suất mang tải. 3. Thí nghiệm mạch xoay chiều (1) Thí nghiệm mạch thứ cấp - Đo điện trở cách điện:
  26. Đóng điện mạch xoay chiều trong bảng điều khiển (mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp) và kiểm tra - Hoạt động của đồng hồ đo và rơle bảo vệ. - Đo công suất mang tải. - Trình tự tác động trong mạch xoay chiều. (2) Thí nghiệm mạch xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng) Phải xác nhận đặc tính hoạt động của rơle bảo vệ khi tạo sự cố mô phỏng bằng cách thay đổi nhanh mức dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiều đặt vào. Và phải kiểm tra hoạt động của thiết bị thao tác tự động thông qua thí nghiệm mô phỏng về các loại hoạt động. - Kiểm tra sự cố mô phỏng. - Kiểm tra thao tác mô phỏng. 4. Thí nghiệm ghép nối Đối với các thiết bị được lắp đặt tại nhiều trạm biến áp có liên kết thông tin với nhau, phải thực hành thí nghiệm vận hành tổng hợp kể cả kênh truyền thông tin. 5. Thí nghiệm mạch tổng hợp (1) Đo điện trở cách điện Phải đo điện trở cách điện tổng hợp của cả thiết bị chính lẫn thiết bị liên quan được nối qua cáp điều khiển kể cả phần đầu kẹp. (2) Kiểm tra thao tác đóng cắt Phải kiểm tra tín hiệu đóng cắt được chỉ thị ở hệ thống điều khiển đúng theo thiết bị đóng cắt hoạt động mà không gây ra hiện tượng bất thường nào. (3) Kiểm tra khóa liên động Phải kiểm tra thiết bị đóng cắt hoạt động theo đúng điều kiện khóa liên động. (4) Kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và kiểm tra tín hiệu cảnh báo Phải kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển được đấu nối đúng với thiết bị sơ cấp, và phải kiểm tra tác động của tín hiệu và cảnh báo về sự cố phù hợp với tác động của thiết bị rơle bảo vệ hoặc thiết bị điều khiển. 6. Thí nghiệm tổng hợp mạch máy biến điện áp (1) Đo điện trở cách điện Phải kiểm tra cách điện của cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra. (2) Kiểm tra cực tính Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến điện áp được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế. (3) Kiểm tra tỷ số biến đổi Đặt điện áp trên mạch sơ cấp của máy biến điện áp, đo điện áp và góc pha tại đầu kẹp thử nghiệm trên bảng điều khiển nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến điện áp và bảng điều khiển là đúng. (4) Đo công suất mang tải Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển bằng cách đặt điện áp định mức lên mạch thứ cấp của máy biến điện áp đúng theo trị số thiết kế. (5) Kiểm tra hoạt động đồng thời. Trong trường hợp thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi của nhiều máy biến điện áp đồng thời, phải kiểm tra các mạch thứ cấp của từng máy biến điện áp được nối đúng với bảng điều khiển bằng cách lần lượt thao tác cắt cầu dao hoặc aptomát.
  27. 7. Thí nghiệm tổng thể mạch máy biến dòng điện (1) Đo điện trở cách điện Phải kiểm tra mạch tổng thể cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra. (2) Kiểm tra cực tính Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế. (3) Kiểm tra tỷ số biến đổi Đặt dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện, đo dòng điện và góc pha tại đầu kẹp thử trên bảng điều khiển được nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến dòng điện và bảng điều khiển là đúng. (4) Đo công suất mang tải Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển khi đưa dòng điện định mức (5A hoặc 1A) vào mạch thứ cấp của máy biến dòng điện để kiểm tra công suất mang tải tổng hợp đúng theo trị số thiết kế. (5) Kiểm tra đấu nối Trong khi thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được ngắn mạch tại đầu kẹp ở phía máy biến dòng điện, cho dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện và phải xác nhận chỉ thị của ampe kế trên bảng điều khiển giảm về không, để kiểm tra đấu nối máy biến dòng. Chương 5 KIỂM TRA HOÀN THÀNH Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 41. Quy định chung Kiểm tra hoàn thành phải được thực hiện khi hoàn thành công việc lắp đặt để xác nhận chất lượng của công trình trước khi bắt đầu vận hành trong điều kiện mỗi thiết bị được kết nối trong toàn bộ hệ thống. Phải tiến hành riêng biệt với trạm biến áp, đường dây trên không và cáp ngầm. Chủ sở hữu của công trình phải giám sát việc kiểm tra. Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG Điều 42. Đo điện trở cách điện Cần kiểm tra để đảm bảo đường dây được cách điện tốt bằng cách đo điện trở cách điện của: pha với đất; và pha với pha. Các tiêu chí cách điện cho phép đo này như sau: 1. Không nhỏ hơn 4 [MΩ] pha so với đất; 2. Không nhỏ hơn 8 [MΩ] pha so với pha. Điều 43. Kiểm tra Pha Phải kiểm tra thứ tự và đồng vị pha của đường dây. Điều 44. Kiểm tra điện áp chịu đựng tần số công nghiệp Cần kiểm tra cách điện của đường dây bằng cách đặt điện áp làm việc thông thường trong thời gian 10 phút. Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM Điều 45. Kiểm tra bằng mắt (kiểm tra tuyến) Cần kiểm tra công trình xây dựng được hoàn thành tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật và các quy chuẩn kỹ thuật. Các hạng mục sau cần được kiểm tra bằng mắt (những phần thấy được) xem có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật không:
  28. - Số lượng và phương pháp lắp đặt cáp. - Vị trí các đầu cáp. - Các điều kiện về đỡ cáp, hộp đầu cáp và hộp nối cáp, các điều kiện của dây nối đất. Điều 46. Điện trở cách điện Cần kiểm tra mỗi lõi cáp được cách điện với đất (và với các lõi khác với trường hợp cáp nhiều lõi trừ trường hợp các loại cáp được bọc kín). Phép đo thường được thực hiện bằng mêgôm met quy định trong quy chuẩn IEC 61557-1: "An toàn điện trong các hệ thống phân phối hạ áp tới 1000 V A.C. và 1500 V D.C.- Thiết bị kiểm tra, đo lường hay giám sát các biện pháp bảo vệ" sau thời gian 1 phút đặt điện áp kiểm tra. Nếu cáp quá dài thì dung kháng của cáp lớn quá mức sẽ khiến cho kim chỉ thị của máy đo không ổn định trong khoảng thời gian ngắn, chỉ được đọc khi kim ổn định. Điện trở cách điện cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Điều 47. Kiểm tra pha Phải kiểm tra theo các thủ tục được mô tả trong Điều 19. Điều 48. Kiểm tra độ bền điện môi Điệp áp kiểm tra được quy định theo Phụ lục của Tập này trong 10 phút khi cáp có hộp nối. Không cần kiểm tra độ bền điện môi khi cáp đã có chứng chỉ xuất xưởng và không có hộp nối. Phép kiểm tra mang điện áp làm việc với đất thông thường sẽ không được phép thay thế kiểm tra độ bền điện môi được đề cập ở trên. Trong trường hợp dùng điện áp một chiều để kiểm tra, điện áp một chiều này sẽ phải lớn gấp đôi điện áp kiểm tra xoay chiều tương ứng. Điều 49. Khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào, tường chắn Phải kiểm tra để đảm bảo khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào hay tường chắn thoả mãn các yêu cầu đã được quy định trong Mục 3 Điều 50. Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP Điều 50. Kiểm tra bằng mắt 1. Trạng thái lắp đặt của thiết bị có thể tạo ra hồ quang điện Cần kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các thiết bị có thể phát sinh hồ quang điện như máy cắt và dao cách ly với các vật dễ bắt lửa. 2. Kiểm tra trạng thái lắp đặt của phần mang điện Cần kiểm tra khoảng cách an toàn các phần được mang điện (ngoại trừ thiết bị kín có nối đất, ví dụ GIS). Ở đây, phần được mang điện gồm cả bộ sứ đỡ cách điện không được vây chắn bằng hàng rào. Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006. 3. Kiểm tra hàng rào, tường Cần kiểm tra trạm biến áp được vây chắn bằng hàng rào, tường và được trang bị khoá sao cho những người không có thẩm quyền không thể vào sân của trạm biến áp. Chiều cao của hàng rào, tường cần được kiểm tra không thấp hơn 1,8 [m]. Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006. Điều 51. Đo điện trở nối đất Điện trở nối đất của trạm biến thế cần được đo và kiểm tra để không vượt quá giá trị quy định QTĐ- 2006. Điều 52. Kiểm tra hệ thống giám sát và điều khiển 1. Kiểm tra đóng cắt
  29. Khi thao tác máy cắt và dao cách ly từ phòng điều khiển, cần kiểm tra rằng mỗi thiết bị làm việc thích hợp và những tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển thay đổi tương ứng. Ngoài ra, cũng cần kiểm tra bộ phận chỉ thị chuyển mạch của các thiết bị xem có làm việc đúng hay chưa. 2. Kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải máy biến áp Bằng cách đưa lệnh thay đổi điều chỉnh nấc từ phòng điều khiển tới máy biến áp, cần kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải có thay đổi nấc tương ứng với lệnh đưa ra hay không. 3. Kiểm tra thiết bị bảo vệ, kiểm tra chỉ thị cảnh báo Bằng cách kích hoạt cưỡng bức rơle với mọi thiết bị bảo vệ hay thiết bị cảnh báo, cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị có liên quan và các tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển hoạt động theo đúng như sơ đồ thiết kế. 4. Kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển mang tải thực Khi kiểm tra cuối cùng, bằng điện áp và dòng điện của hệ thống điện thực, cần tiến hành các thí nghiệm sau đây: - Kiểm tra điện áp và thứ tự pha. - Đo điện áp, dòng điện và góc pha. - Kiểm tra hướng. - Đo dòng điện và điện áp dư. - Kiểm tra dòng điện không cân bằng của mạch so lệch. Điều 53. Kiểm tra khóa liên động Cần kiểm tra khoá liên động giữa máy cắt và dao cách ly liên quan để đảm bảo rằng đối tượng của khóa liên động hoạt động đúng như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế. Điều 54. Kiểm tra độ bền điện môi Độ bền điện môi của từng thiết bị cần được kiểm tra bằng cách đặt điện áp kiểm tra như trong Phụ lục trong thời gian 10 phút. Điều 55. Kiểm tra sự hoạt động tổng hợp toàn hệ thống Nhằm kiểm tra độ ổn định của GCB, GIS cần đặt điện áp hệ thống trong thời gian 72 [giờ] để thực hiện những kiểm tra sau: 1. Đo phân bố nhiệt độ Cần kiểm tra để đảm bảo không có quá nhiệt nội bộ bất thường tồn tại bằng cách đo phân bố nhiệt độ trên bề mặt, tại đầu ra của GCB, GIS. 2. Đo khí phân rã khí SF6 Hàm lượng khí SO2 không vượt quá 2 [ppm]. Điều 56. Đo độ ồn và độ rung Mức độ ồn và rung ở vùng biên ngoài khu vực trạm biến áp cần được kiểm tra không vượt quá các tiêu chuẩn cho phép theo quy định hiện hành. Chương 6 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 57. Quy định chung Việc kiểm tra này phải được thực hiện định kỳ bằng mắt và đo lường nếu cần thiết, để duy trì sự làm việc bình thường đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưới điện. Điều 58. Tần suất của kiểm tra định kỳ Tần suất kiểm tra phải được ấn định theo quyết định của người có trách nhiệm quản lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngắn nhất phải được giới hạn trong vòng ba năm. Việc kéo dài hay rút ngắn chu kỳ
  30. kiểm tra phải được xem xét và ấn định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị dựa trên biểu đồ các sự cố thực xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phải được quyết định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị. Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG Điều 59. Các hạng mục kiểm tra Hạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày trong bảng sau. Bảng 2-55-1. Hạng mục kiểm tra định kỳ của Đường dây trên không Hạng mục kiểm tra Các nội dung kiểmtra Thân cột thép Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như sự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kiện của cột thép, bằng cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng, gỉ không. Cột bê tông Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất. Móng Cần kiểm tra không có những bất thường, ví dụ như hư hỏng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do sụt đất cát. Dây néo Cần kiểm tra không có những bất thường của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp. Thiết bị nối đất Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần được đảm bảo. Sứ cách điện Cần kiểm tra không có những bất thường, như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, dấu vết đáng kể về hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cần kiểm tra không có tiếng ồn bất thường như tiếng ồn do rò điện. Dây dẫn điện, dây Cần kiểm tra không có những bất thường, như hư hỏng, chảy dây, đứt tiếp đất sợi, xoắn dây và lỏng dây. Cũng cần kiểm tra dây lèo được giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của chuỗi cách điện. Phụ kiện đường dây Cần kiểm tra không có những bất thường đáng kể, như nứt gãy, thay trên không đổi hình dạng bất thường, gỉ trong phụ kiện. Với đường dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không có những bất thường như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện. Hàng rào, lưới bảo vệ Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ và gãy của lưới chắn, cọc, v.v của hàng rào bảo vệ, hàng rào này được xây dựng để ngăn chặn sự thâm nhập của người vào các trang thiết bị của đường dây. Bộ chống rung Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ, vị trí bị dịch chuyển và gãy dây. Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dạng, ăn mòn, phần cố định bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng của quá trình kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây. Bảng 2-56-1. Hạng mục kiểm tra đối với cáp Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểmtra
  31. (1) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ (1) Rò dầu. gấp khúc) (2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng cong của cáp. (4) Thay đổi hình dáng của cáp chỗ gấp khúc. (5) Khoảng cách với các cáp khác. (2) Đầu ống (1) Tình trạng của thiết bị ngăn nước. (2) Nứt, gỉ sắt. (3) Tình trạng lắp đặt. (4) Rò nước. (3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ (1) Nứt, gỉ. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. (3) Tình trạng lắp đặt. (4) Giằng và công xon (1) Nứt, gỉ và tình trạng của vật liệu làm đệm. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. (5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho (1) Nứt, gỉ. cáp (2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt (3) Bulông, đai ốc bị lỏng (6) Ống bảo vệ (1) Nứt, gỉ, vỡ, thay đổi hình dáng. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. (7) Dây nối đất (1) Không bị đứt. (2) Dây không nối đất (cục bộ). (3) Gỉ. (8) Vách ngăn các động vật nhỏ (1) Vỡ, gỉ, thay đổi hình dáng. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông, đai ốc bị lỏng. (9) Bảng nhãn hiệu (1) Rơi. (2) Nứt, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng lắp đặt. Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu cáp Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây. Bảng 2-57-1. Hạng mục kiểm tra đối với đầu cáp Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểmtra (1) Đầu cáp (bao gồm cả đĩa kim loại (1) Lỏng đầu cốt. mỏng gắn cùng) (2) Nứt, vỡ, gỉ. (3) Thay đổi hình dáng. (4) Bulông lỏng. (5) Rơi hoặc rời hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt.
  32. (2) Vỏ chống nước (1) Nứt, gỉ. (2) Thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng tốt. (4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu. (3) Sứ cách điện (1) Bẩn. (2) Nứt, vỡ. (3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang. (4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu. (4) Phụ kiện cách điện (1) Bẩn. (2) Nứt, vỡ. (3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang. (5) Đế cách điện (1) Nứt (2) Đo điện trở cách điện (6) Vỏ bảo vệ (1) Rò dầu. (2) Nứt, vỡ. (3) Thay đổi hình dáng. (7) Phụ kiện gắn với GIS (1) Gỉ, thay đổi hình dáng. (2) Bulông đúng vị trí. (8) Hộp nối (1) Rò dầu. (2) Nứt, gỉ. (3) Bulông lỏng. (9) Ống đồng ở hộp nối, vỏ bảo vệ (1) Rò dầu. (2) Vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Rời hoặc bạc màu của băng chống gỉ. (10) Giá đỡ (1) Nứt, gỉ, tình trạng của vật liệu đệm. (2) Bulông lỏng. (11) Đầu nối và van sơmi-stop (1) Rò dầu. (2) Có nắp hay không. (12) Ống cách điện (1) Bẩn. (2) Nứt. (3) Thay đổi hình dáng. (13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ (1) Rò dầu. gấp khúc) (2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng cong của cáp. (4) Kiểm tra độ võng. (5) Rời hoặc bạc màu băng hiển thị pha. (14) Thanh giằng (1) Nứt, vỡ, gỉ. (2) Bulông lỏng. (15) Ống bảo vệ (1) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng, gỉ.
  33. (16) Đế thép (1) Thay đổi hình dáng, vỡ. (2) Gỉ. (3) Bulông lỏng. (17) Nối đất (1) Không bị đứt. (2) Lỏng tiếp xúc. (3) Gỉ. (18) Bảng nhãn (1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Tình trạng lắp đặt. (19) Thiết bị bảo vệ vỏ cáp (1) Rơi. (2) Bulông, đai ốc lỏng. (3) Tình trạng lắp đặt. (4) Phát nóng. (5) Rò điện. Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định bị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây. Bảng 2-58-1. Hạng mục kiểm tra đối với hộp nối cáp Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểmtra (1) Hộp nối cáp (1) Rò hợp chất hoặc dầu. (2) Nứt, vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Khiếm khuyết phần được bảo vệ bằng chì. (4) Tiếng động bất thường, quá nhiệt. (5) Khiếm khuyết ở đầu nối và van semi-stop. (6) Tiếp xúc. (7) Dịch chuyển. (8) Độ sạch. (2) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ (1) Rò dầu. gấp khúc) (2) Nứt, giãn nở thay đổi hình dáng. (3) Thay đổi hình dáng chỗ gấp khúc. (4) Khoảng cách với các cáp khác. (3) Phần giá đỡ và cách điện cho (1) Nứt, gỉ. cáp (2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt. (3) Bulông lỏng. (4) Thiết bị chống võng (1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng cố định. (5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF) (1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông lỏng.
  34. (6) Vật dẫn (1) Lỏng, đứt một số sợi. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Gỉ. (4) Tình trạng nối. (7) Dây nối đất (1) Đứt một số sợi. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Gỉ. (8) Bảng nhãn (1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Mất chữ, tình trạng lắp đặt. (9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp (1) Rơi. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông, đai ốc lỏng. (4) Phát nóng. (5) Rò điện. Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây. Bảng 2-59-1. Hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểmtra (1) Thùng chứa dầu (1) Rò dầu, rò khí. (2) Nứt, gỉ. (2) Đồng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí (1) Rò dầu, rò khí. (2) Nứt hoặc vỡ mặt kính. (3) Có đọng sương không. (4) Tình trạng van. (5) Giá trị hiển thị chính xác. (6) Đo điện trở cách điện. (3) Ống thở (1) Nứt, vỡ. (2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu. (3) Chất hút ẩm đổi màu. (4) Tấm thép đế (1) Nứt, bẩn. (2) Thay đổi hình dáng. (3) Bulông lỏng. (5) Con nối cách điện (1) Rò dầu. (2) Nứt, thay đổi hình dáng. (3) Băng quấn cách điện đổi màu hoặc rời ra.
  35. (6) Van, panel (1) Rò dầu. (2) Nứt, gãy. (3) Tình trạng van. (4) Tình trạng kín. (7) Ống chì, con nối (1) Rò dầu. (2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng lắp đặt. (8) Cáp điều khiển (1) Nứt, gãy. (2) Có băng quấn nhận dạng không. (3) Đo điện trở cách điện. (9) Hộp điều khiển (1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng kín. (3) Bulông lỏng. (4) Đo điện trở cách điện. (10) Hệ thống cảnh báo (1) Tình trạng hoạt động. (2) Đèn hiển thị và còi. (3) Đo điện trở cách điện. (11) Dây nối đất (1) Lỏng, đứt cục bộ. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Mòn. (12) Bảng nhãn (1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Tình trạng lắp đặt. Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF) Mục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chức năng của các thiết bị của cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân tích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ ẩm trong dầu, và phân tích các đặc tính điện. 1. Phân tích khí bị phân huỷ Khi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các khí dễ cháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy giảm. Mục đích của việc phân tích này nhằm xác định sự suy giảm khả năng cách điện. Các khí có sự tương quan với các hiện tượng bất thường sau đây được áp dụng như những tiêu chuẩn để đánh giá. Bảng 2-60-1. Loại khí phân tích và nguyên nhân sinh ra Khí được phân tích Nguyên nhân chính củasự bất thường t * Hydro H Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vầng quang ấ 2 b ự * Mêtan CH4 Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ thấp ng * Etan C2H6 Phóng điện vầng quang với năng lượng phóng điện thấp ườ ánh giá s ánh giá th * Etylen C H Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ cao, phóng điện đ 2 4 vầng quang để Khí Khí * Axetylen C2H2 Năng lượng phóng điện cao
  36. * Cacbon monoxyt CO Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vầng quang [Tổng lượng khí dễ TCG Ước lượng chung của tổng lượng khí bất thường sinh ra cháy] TCG: Là tổng lượng khí của các khí được đánh dấu * kể trên Việc đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện có thể được tiến hành căn cứ vào lượng khí Axetylen (C2H2) và tổng lượng khí dễ cháy. Bảng 2-60-2. Đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện căn cứ vào lượng khí sinh ra Đánh giá Danh mục quản lý và giá trị tiêu chuẩn Biện pháp xử lý Axetylen (C2H2) Tổng lượng khí dễ [ppm] cháy (TCG) [ppm] Tình trạng nguy hiểm 50<C2H2 Cần phải sửa chữa ngay đối với khả năng cách lập tức điện 10<C2H2<50 2 000<TCG Có ảnh hưởng lớn đến 10<C2H2<50 TCG<2 000 Cần tiếp tục giám sát và có khả năng cách điện kế hoạch sửa chữa thích 0<C2H2<10 10 000<TCG hợp tuỳ theo kết quả thu được Có ảnh hưởng đến khả 0<C2H2<10 100<TCG<10 000 Cần tiếp tục giám sát và đề năng cách điện xuất kế hoạch sửa chữa 0 1 000<TCG<10 000 nếu thấy cần thiết Có ảnh hưởng nhỏ 0<C2H2<10 TCG<100 Thực hiện việc kiểm tra liên đến khả năng cách tục điện 0 TCG<1 000 2. Phân tích độ ẩm của dầu Hơi ẩm xâm nhập vào chất cách điện ngâm trong dầu chủ yếu bám vào giấy cách điện và gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục đích của phân tích là để đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành đánh giá sự suy giảm dựa trên độ ẩm trong dầu cách điện như mô tả trong bảng dưới đây: Bảng 2-60-3. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ vào lượng hơi ẩm sinh ra Mức độ khác Không ảnh hưởng Gây ảnh hưởng đến khả năng Tình trạng nguy thường đến khả năng cách cách điện hiểm cho khả năng điện cách điện Giá trị Nhỏ hơn 1% Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ Lớn hơn hoặc bằng hơn 3% 3% Biện pháp Tiến hành kiểm tra liên Cần tìm nguyên nhân xâm nhập Cần khắc phục ngay tục của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm lập tức dầu mới hoặc hút ẩm) 3. Phân tích đặc tính về điện Điện trở suất khối và góc tổn thất điện môi được lựa chọn để phân tích đặc tính điện của dầu cách điện. Điện trở suất khối được sử dụng để đánh giá khả năng cách điện của dầu cách điện, và giá trị suy giảm được xem xét tới khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi ẩm và vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Góc tổn thất điện môi tăng lên khi có sự xâm nhập của hơi ẩm làm cho độ ẩm của giấy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy giảm dựa trên đặc tính điện như mô tả trong bảng dưới đây. Bảng 2-60-4. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đặc tính về điện
  37. Danh mục Giá trị Điện trở suất khối 1 x 1013 Ohm-cm (ở 80oC) Góc tổn thất điện môi 2% (ở 80oC) Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp 1. Kiểm tra bằng mắt Cần kiểm tra xem máy biến áp có các bất thường như rò rỉ dầu, gỉ, nứt gãy, lỏng các bộ phận vít ren, 2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây Phải tiến hành theo đúng như Điều 27. 3. Thí nghiệm dầu cách điện Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí được nêu trong Bảng 2-61-1. Bảng 2-61-1. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp Điện áp Độ bền điện Hơi ẩm Khí trong Tổng lượng Điện trở suất môi trong dầu dầu aixit thể tích Danh định Lớn hơn 500 kV 60 kV/2,5 mm Lớn hơn 110~220 kV 55 kV/2,5 mm Nhỏ hơn Không nhỏ hơn Lớn hơn Nhỏ hơn Nhỏ hơn 12 Nhỏ hơn 110 kV 2,0% thể 1×10 Ω.cm 40 kV/2,5 mm 25 ppm.wt 0,25 mgKOH/g tích (ở 50oC) Lớn hơn 15~35 kV 30 kV/2,5 mm Lớn hơn Nhỏ hơn 15 kV 25 kV/2,5 mm 4. Phân tích khí hoà tan Những bất thường bên trong máy biến áp ngâm dầu thường do những nguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật liệu cách điện và các loại khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này là nhằm chuẩn đoán những bất thường của máy biến áp bằng cách phân tích loại và hàm lượng khí bị hoà tan trong dầu cách điện. Lượng khí được phát hiện, áp dụng theo tiêu chuẩn của của IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm dầu khoáng đang hoạt động - Hướng dẫn diễn giải phân tích các khí hoà tan và tự do" Bảng 2-61-2. Tiêu chí phân tích khí bị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm] Loại khí H2 C2H2 C2H4 CO (Hydrogen) (Acetylene) (Ethylene) (Carbon Monoxide) Hàm lượng 60 3 40 540 5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải (1) Kiểm tra cơ chế điều khiển bằng động cơ a) Kiểm tra mạch điều khiển - Sửa chữa tiếp xúc của công tắc từ.
  38. - Kiểm tra chỗ vít ren của đầu cực. b) Kiểm tra cơ chế điều khiển. - Kiểm tra hoạt động xử lý bằng tay. - Kiểm tra hoạt động của động cơ điều khiển. - Kiểm tra các hộp số và ổ trục. - Kiểm tra các bulông và chốt. - Kiểm tra phanh hãm. (2) Kiểm tra điện áp chịu đựng của dầu cách điện Điện áp chịu đựng của dầu cách điện cần được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20 kV/2,5mm. 6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT) (1) Kiểm tra BCT Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 500 [V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [MΩ]. (2) Kiểm tra thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT. 7. Kiểm tra thiết bị làm mát (1) Kiểm tra quạt mát, bơm dầu tuần hoàn, bơm nước tuần hoàn làm mát - Kiểm tra bằng mắt, làm sạch. - Độ rung. - Dầu cung cấp (2) Kiểm tra bảng điều khiển (gồm các rơle và khoá chuyển mạch) - Kiểm tra các rơle, bộ định thời gian và khoá chuyển mạch. - Kiểm tra vít ren của các đầu cực. - Làm sạch bảng điều khiển 8. Kiểm tra hoạt động của thiết bị cảnh báo và chỉ thị Cần phải kiểm tra hoạt động của các loại cảnh báo và chỉ thị của máy biến áp bằng cách kích hoạt bộ phát hiện và mạch cảnh báo. 9. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ Cần kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ bao gồm những thiết bị phát hiện sự thay đổi đột ngột của áp suất dầu, luồng chảy của dầu, áp suất khí, v.v khi hư hỏng xảy ra bên trong máy biến áp. Trong quá trình này, cần kiểm tra máy cắt và tín hiệu có làm việc theo hoạt động của thiết bị bảo vệ hay không. Điều 66. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT) 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành theo Điều 28. 2. Kiểm tra dầu cách điện đối với PT kiểu hở, đối với PT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm Phải tiến hành theo Điều 65. Điều 67. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT) 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành phù hợp với Điều 29.
  39. 2. Kiểm tra dầu cách điện đối với CT kiểu hở, đối với CT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm Phải tiến hành phù hợp với Điều 65. Điều 68. Các hạng mục kiểm tra GCB 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành phù hợp với Điều 30. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều Phải tiến hành phù hợp với Điều 30. 3. Phân tích khí phân rã trong khí SF6 Cần được đo lượng khí phân rã trong khí SF6, hàm lượng khí SO2 cần được kiểm tra không vượt quá 2 [ppm]. Mục đích của phân tích này là nhằm kiểm tra liệu sự phóng cục bộ hay quá nhiệt nội bộ có xảy ra bên trong GCB hay không. Vì hàm lượng SO2 sẽ tăng cao ngay sau khi có sự đóng cắt, do đó cần đo sau thời gian đủ lớn kể từ khi thao tác. 4. Kiểm tra thao tác đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 30. 5. Đo thông số đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 30. 6. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo: - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB. - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại. 7. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ. 8. Kiểm tra vận hành của van an toàn Phải tiến hành phù hợp với Điều 30. Điều 69. Các hạng mục kiểm tra GIS Kiểm tra định kỳ GIS được mô tả dưới đây (không bao gồm GCB). 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành phù hợp với Điều 31. 2. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo: - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS. - Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS được cài đặt lại. 3. Phân tích khí bị phân hủy trong khí SF6 Phải đo khí bị phân hủy trong khí SF6, kiểm tra nồng độ khí SO2 không vượt quá 2 ppm. 4. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ. Điều 70. Các hạng mục kiểm tra máy cắt chân không (VCB) 1. Đo điện trở cách điện
  40. Phải tiến hành phù hợp với Điều 32. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều (1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch nhất thứ VCB Phải đo điện trở tiếp xúc giữa các tiếp điểm của VCB, và giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo. (2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ Phải đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo. 3. Kiểm tra thao tác đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 32. 4. Đo thông số đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 32. 5. Kiểm tra điện áp chịu đựng của buồng chân không Phải đặt điện áp thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo giữa các tiếp điểm khi tiếp điểm mở trong 1 phút khẳng định rằng không có bất thường đối với buồng chân không. Điều 71. Các hạng mục kiểm tra OCB 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành phù hợp với Điều 33. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều Phải tiến hành phù hợp với Điều 33. 3. Kiểm tra thao tác đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 33. 4. Đo thông số đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 33. 5. Thí nghiệm điện áp chịu đựng của dầu cách điện Thí nghiệm độ bền của dầu cách điện với điện áp xoay chiều, thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-67-1. Bảng 2-67-1. Tiêu chuẩn của độ bền điện môi của dầu cách điện Độ bền điện môi 500 kV Tối thiểu 70 kV/2,5 mm 110~220 kV Tối thiểu 60 kV/2,5 mm 66 kV Tối thiểu 45 kV/2,5 mm 15~35 kV Tối thiểu 35 kV/2.5 mm Nhỏ hơn 15 kV Tối thiểu 30 kV/2,5 mm 6. Kiểm tra vận hành của rơle áp lực Chỉ thí nghiệm với OCB có hệ thống khí nén. Phải kiểm tra để khẳng định áp suất rơle được tác động chính xác để cảnh báo và khoá thao tác của OCB. Điều 72. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly 1. Đo điện trở cách điện Phải tiến hành phù hợp với Điều 34.
  41. 2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều Phải tiến hành phù hợp với Điều 34. 3. Kiểm tra thao tác đóng cắt Phải tiến hành phù hợp với Điều 34. 4. Đo thông số đóng cắt (1) Đo áp suất thao tác nhỏ nhất Chỉ đo đối với dao cách ly có hệ thống nén khí. Không đặt điện áp vào mạch nhất thứ, thay đổi áp suất khí nén và đo áp suất nhỏ nhất khi dao cách ly hoàn thành quá trình thao tác. Phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị áp suất tác động nhỏ nhất không vượt quá 75% áp suất định mức. (2) Đo thời gian đóng và cắt Phải đo thời gian đóng và cắt của dao cách ly, và phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị đo được phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Điều 73. Các hạng mục kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển Các thí nghiệm dưới đây phải được tiến hành với rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển phù hợp với Điều 2-36. 1. Các hạng mục thí nghiệm - Đo trị số tác động của rơle. - Thí nghiệm đặc tính của điện áp và dòng điện. - Thí nghiệm đặc tính pha. - Đo thời gian tác động. 2. Thí nghiệm mạch điện một chiều - Đo điện trở cách điện. 3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (1) Thí nghiệm mạch nhị thứ - Thí nghiệm hoạt động của đồng hồ và rơle. - Đo điện trở cách điện. (2) Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng). - Thí nghiệm mô phỏng sự cố. 4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường - Thí nghiệm sự hoạt động của rơle và các tín hiệu cảnh báo. Phần III CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Điều 74. Giải thích từ ngữ Ngoài các từ ngữ đã được giải thích đã nêu tại Điều 3, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau. 1. “Vai đập” là phần bờ đập của phía thượng lưu lũng nơi mà đập được xây dựng tựa vào nó. 2. “Van khí” là van dùng để đưa không khí vào và xả không khí ra khỏi đường ống áp lực để đảm bảo an toàn khi xả và nạp nước ở đường ống với một vài điều kiện trong thời gian vận hành. 3. “Loại công trình” là cấp công trình quy định trong Quy chuẩn xây dựng TCXDVN 285:2002 (Quyết định số 26/2002/QD-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2002 của Bộ Xây dựng).
  42. 4. “Đập” là công trình nhân tạo ngăn và chuyển hướng dòng nước của sông. Chiều cao đập được xác định từ cao trình thấp nhất của hố móng đến đỉnh đập. Các đập không phải là đập thuỷ điện không quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này. 5. “Bể áp lực” là thiết bị điều tiết được đặt tại chỗ tiếp nối giữa phần đầu tuyến năng lượng không áp và phần tuyến năng lượng có áp (như đường ống áp lực) để điều chỉnh sự thay đổi lưu lượng tương ứng với sự vận hành của nhà máy thủy điện. 6. “Công trình tuyến năng lượng đầu mối” là các hạng mục được xây dựng trước tuyến năng lượng để lấy nước từ sông, hồ tự nhiên và hồ chứa. Thông thường, công trình tuyến năng lượng đầu mối bao gồm công trình lấy nước, các cửa lấy nước và các bể xả bồi lắng. 7. “Thiết bị cơ khí thủy lực” là các thiết bị cơ khí phụ trợ của các công trình thuỷ công như các cửa tràn, cửa lấy nước, cửa xả, và các van hoặc cửa của công trình xả hạ lưu trong quy chuẩn kỹ thuật này. Các van vào thuộc loại thiết bị cơ điện. 8. “Công trình nhận nước” là kết cấu để nhận nước, thông thường được xây dựng phía trước tuyến năng lượng về phía thượng lưu. 9. “Hồ chứa đa mục đích” là hồ chứa có từ hai mục đích sử dụng trở lên như chống lũ, phát điện, giao thông thủy, tưới tiêu, cấp nước 10. “Cửa xả” là kết cấu được lắp đặt ở cuối tuyến năng lượng và qua đó nước có thể được xả dễ dàng vào hồ hoặc vào sông. Trong trường hợp nhà máy thủy điện tích năng, cửa xả có chức năng ngược lại là nhận nước trong vận hành chế độ bơm. 11. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục phụ trợ của đập có chức năng xả nước khỏi hồ chứa để cấp nước cho hạ lưu hoặc giảm mức nước của hồ chứa. 12. “Đường ống áp lực” là đường ống có áp suất. Vật liệu của đường ống áp lực thường là thép hoặc bê tông, nhựa dẻo như FRP có thể được sử dụng tuỳ thuộc vào thiết kế được phê duyệt. 13. “Mặt nước ngầm” là mặt thoáng của nước thấm qua đất hoặc đá ở áp suất khí quyển. 14. “Sự xói ngầm” là quá trình phát triển xói bên trong do thẩm thấu. Hiện tượng này thường phụ thuộc vào cỡ các hạt và tốc độ nước rò rỉ. 15. “Nhà máy thủy điện tích năng” là loại nhà máy tích trữ điện. Vào lúc thấp điểm như ban đêm hoặc ngày nghỉ, nhà máy thủy điện tích năng nhận điện năng thừa từ các nhà máy điện hạt nhân hoặc nhiệt điện để bơm nước từ hồ dưới lên hồ trên, và phát điện vào thời gian cao điểm. 16. “Hồ chứa” là hồ lớn có đủ dung tích điều tiết dòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nước trong một thời gian là mùa hoặc năm. 17. “Đường tràn” là một kết cấu bên trên hoặc xuyên qua để xả nước từ hồ chứa. Ngoài định nghĩa này, “đường tràn” còn có nghĩa là kết cấu được bố trí tại bể áp lực để xả nước thừa về hạ lưu hoặc hồ chứa trong trường hợp nước sử dụng ở các thiết bị thủy lực bị giảm do vận hành. 18. “Tháp điều áp” là kết cấu được làm bằng thép tấm, đá hoặc bê tông cốt thép để giảm sự tăng hoặc giảm áp suất động trong đường ống áp lực. Tháp điều áp có thể được bố trí trên mặt đất như là một kết cấu độc lập, như là một tháp lớn trong đá hoặc được đặt ngầm trong hang đá. 19. “Tuyến năng lượng” là kết cấu để dẫn nước có áp suất hoặc không có áp suất. Tuyến năng lượng thường bao gồm các kênh hở, đường hầm, đường ống hoặc kết hợp giữa chúng. Chương 2 TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Điều 75. Tổ chức Phải kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức, như quy định trong Chương I, Phần II, Tập 6 - Quy chuẩn kỹ thuật, phải được Người kiểm tra kiểm tra trong lần kiểm tra định kỳ. Điều 76. Quản lý vận hành và bảo dưỡng. Các hồ sơ, tài liệu về quản lý vận hành và bảo dưỡng phải được Người kiểm tra kiểm tra theo các điều khoản trong Chương 1, Phần IV, Tập 6 của Quy chuẩn kỹ thuật tại đợt kiểm tra định kỳ. Tuy nhiên, đối với các tài liệu do Chủ nhà máy nộp lên Cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các hạng mục và nội dung kiểm tra sau đây sẽ thuộc phạm vi quy định trong Tập 5 của Quy chuẩn kỹ thuật:
  43. - Các kết quả bảo dưỡng; - Các kết quả kiểm tra định kỳ độc lập; - Các kết quả kiểm tra đặc biệt; - Các kết quả đo. Chương 3 KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH LẮP ĐẶT Điều 77. Hồ sơ kiểm tra Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong Chương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm tra trong quá trình lắp đặt. Điều 78. Đo điện trở tiếp đất Xác định giá trị điện trở tiếp đất và tình trạng hệ thống tiếp đất của nhà máy điện để đảm bảo an toàn cho con người. Phương pháp dùng thiết bị đo giá trị điện trở tiếp đất hoặc phương pháp giảm điện áp. Điện trở nối đất theo cấp điện áp làm việc cao nhất của nhà máy quy định trong QTĐ. Điều 79. Đo điện trở cách điện Xác định điện trở cách điện và điện môi của các phần tử trước và sau khi lắp đặt. Dùng thiết bị đo là Mêgôm mét hoặc thiết bị đo khác tương đương có nguồn điện DC gắn ở trong. Mêgôm mét 500 V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích ) và các mạch có điện áp đến 600 V AC hoặc đến 750 V DC, mêgôm mét 1000 V cho thiết bị và mạch điện áp từ 600 V đến 7000 V AC hoặc từ 750 V đến 7000 V DC và mêgôm mét 2500 V cho thiết bị và mạch điện có điện áp cao hơn 7000 V cả AC và DC. Các giá trị đo phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, đặc tính, vật liệu, kết cấu và công suất của nhà máy điện. Điều 80. Thử nghiệm điện môi Xác nhận không có bất bình thường trong mạch điện và thiết bị điện 1. Để xác nhận không có sự bất bình thường trong mạch điện, thử nghiệm điện môi đối với máy điện quay phải được thực hiện giữa cuộn dây kích thích, cuộn dây phần ứng và đất. Không được lặp lại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi sấy tiếp, có thể thực hiện thử nghiệm lần thứ hai, điện áp thử nghiệm phải là 80% Điện áp thử nghiệm phải được nâng dần từng bước trong 10 giây. Thời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu đựng. 2. Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện một chiều (DC) Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện DC hoặc phương pháp tương đương khác có thể thực hiện trong trường hợp không có điều kiện thử nghiệm bằng nguồn điện ở tần số điện công nghiệp. Điện áp đặt là 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trước của nguồn điện ở tần số công nghiệp. Điện áp thử nghiệm điện môi phải được áp dụng theo các giá trị trong Bảng 3-7-1. Bảng 3-7-1. Điện áp thử nghiệm điện môi ở tần số điện công nghiệp Đối tượng thử nghiệm Đặc tính củamáyđiện Điệnáp thử nghiệm (V) 1 (1) (2) (3) - Cuộn dây stator - Công suất nhỏ hơn 1 kW 2 Un + 500 (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V
  44. - Công suất nhỏ hơn 10.000 2 Un + 1000 V kW (kVA) (min. 1500 V) - Công suất lớn hơn 10.000 kW (kVA) (1) Un 24.000 V 2 Un + 1000 V (2) Un 24.000 V Phải có sự thoả thuận 2 Các cuộn dây kích từ của máy phát điện đồng bộ Động cơ khởi động không cảm Nhỏ hơn và bằng 500 V 10Ef ứng (min. 1500 V) Trên 500 V 2Ef + 4000 V Động cơ khởi động cảm ứng Khi khởi động máy bằng các 10Ef cuộn dây kích thích ngắn mạch (min. 1.500 V, max. 3.500 V) hoặc nối qua điện trở có giá trị nhỏ hơn 10 lần điện trở của cuộn dây Khi khởi động máy bằng các 2Ef + 1000 V cuộn dây kích thích ngắn mạch (min.1500 V) hoặc nối qua điện trở có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần điện trở của cuộn dây hoặc bằng các cuộn dây kích thích trên mạch hở có hoặc không có công tắc chia từ trường. 3 Cuộn dây Stator của máy phát Nếu có thể thì tránh lặp lại điện đồng bộ khi lắp ráp stator thử nghiệm, nhưng nếu phải được thực hiện tại công thử nghiệm trên một nhóm trường (đối với máy phát thuỷ máy điện và thiết bị nối điện điện, sau khi hoàn thành lắp với nhau thì từng máy, thiết ráp cuộn dây và cách điện các bị này trước đó phải trải đầu nối). qua thử nghiệm điện áp chịu đựng, điện áp thử nghiệm đối với các máy, thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của điện áp thử nghiệm thấp nhất phù hợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm. 4 Máy kích thích (trừ các máy Điện áp chịu đựng phải là ngoại lệ ở bên dưới) các giá trị quy định trong mục 2. Ngoại lệ 1: Máy kích thích của 1000 V + 2Ef (min.1500 V) động cơ đồng bộ (kể cả động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích nối đất hoặc không nối đất trong lúc khởi động. Un: Điện áp định mức
  45. Ef: Điện áp kích thích Điều 81. Đo khe hở không khí Đo khe hở giữa các cuộn dây của stator và rotor để tránh va chạm và hư hỏng. Các điểm đo phải không dưới 8 điểm đối xứng theo đường kính của phần đầu của cuộn dây trên và dưới giữa stator và rotor. Để đảm bảo khe hở không khí bảo vệ chống va chạm giữa stator và rotor. (Đo giá trị max.-min.) / Giá trị trung bình 10 % Điều 82. Góc tổn thất điện môi và dòng hấp thụ Đo Tgδ để xác nhận các đặc tính ban đầu củ các cuộn dây Stator. Góc tổn thất điện môi (Tgδ) thử nghiệm được thực hiện bằng phương pháp cầu Schering. Thực hiện đo từ điện áp 2 kV đến điện áp định mức. Đo dòng điện hấp thụ được thực hiện bằng mêgôm mét DC 1000 V. Góc tổn thất điện môi (Tgδ) phải nhỏ hơn 3%. Chỉ số phân cực (PI) phải không nhỏ hơn 2,0. Điều 83. Xác định đặc tính của máy phát điện 1. Thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải Nhằm xây dựng đường đặc tính bão hoà không tải và kiểm tra cân bằng điện áp giữa các pha. Máy phát điện phải quay ở tốc độ định mức. Tăng dần dòng điện DC vào mạch kích thích. Đo dòng điện kích thích và điện áp ra cuộn dây Stator tăng lên đến 120 % điện áp định mức. Đặc tính không tải và cân bằng điện áp giữa các pha phải được giữ trong trị số thiết kế. 2. Đo điện áp dọc trục Để xác nhận cách điện của ổ đỡ trục Việc đo này phải được tiến hành đồng thời với thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải. Điện áp phải được đo giữa các ổ trục với đất, giữa các ổ trục với nhau. Điện áp dọc trục phải được đo ở điện áp phát định mức. Các trị số đo đặc tính phải đảm bảo trong trị số thiết kế 3. Thử nghiệm ngắn mạch ba pha Xây dựng đường đặc tính bão hoà ngắn mạch, quan hệ giữa dòng điện phần ứng và dòng điện kích thích và để kiểm tra cân bằng pha của dòng điện trong cuộn dây phần ứng. Tách mạch máy phát điện và mạch thanh cái tại đầu ra của cuộn stator hoặc ở phía sơ cấp của máy cắt. Tạo ngắn mạch ba pha của mạch máy phát điện ở đầu ra cuộn stator. Máy phát điện quay ở tốc độ định mức và dòng điện DC đi vào mạch kích thích. Đo dòng điện kích thích và dòng điện phần ứng tăng đến 100 % dòng điện định mức của dòng điện phần ứng. Các giá trị tỷ số ngắn mạch và trở kháng đồng bộ được giữ trong trị số thiết kế của nhà chế tạo. Điều 84. Thử nghiệm hệ thống tua bin thuỷ lực 1. Thử nghiệm vận hành cửa điều tiết Sau khi lắp đặt cửa điều tiết, thực hiện thử nghiệm kiểm tra vận hành và xác nhận tính năng hoạt động của nó. Áp suất của Servomotor phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất trong khi thực hiện hành trình đóng và mở. Đo thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính đóng của servo motor.