Một số gợi ý về thúc đẩy phát triển năng lực công nghệ ở Việt Nam

pdf 13 trang ngocly 1540
Bạn đang xem tài liệu "Một số gợi ý về thúc đẩy phát triển năng lực công nghệ ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmot_so_goi_y_ve_thuc_day_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_o_vie.pdf

Nội dung text: Một số gợi ý về thúc đẩy phát triển năng lực công nghệ ở Việt Nam

  1. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi c u Chí h s ch v Qu T p 33 S 1 (2017) 39-51 Một s gợi về thúc đẩy ph t triể ă g ực cô g ghệ ở Việt Nam Nguyễ Ho g H i* Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, Tầng 10, 113 Trần Duy Hưng, Hà Nội, Việt Nam Nh g y 12 th g 01 ăm 2017 Chỉ h sửa g y 26 th g 02 ăm 2017; Chấp h đă g g y 22 th g 3 ăm 2017 Tóm tắt: Nă g ực cô g ghệ được xem hư hâ t qua trọ g h g đầu tro g qu trì h thúc đẩy ph t triể ki h tế v bắt kịp với c c ước cô g ghiệp. Vì ẽ đó chí h phủ của hiều qu c gia đa g ph t triể đã khô g gừ g ỗ ực tìm kiếm c c biệ ph p để thúc đẩy ph t triể ă g ực cô g ghệ. C c ki h ghiệm về ph t triể ă g ực cô g ghệ của c c ước Đô g Á tro g qu trì h thúc đẩy cô g ghiệp hóa đã ma g đế hiều b i học có gi trị để c c qu c gia đi sau có thể tiếp thu học hỏi. Dựa tr hữ g ki h ghiệm từ qu c gia Đô g Á b i viết y sẽ cu g cấp th m hữ g góc hì cầ thiết về b chất v c c y u cầu cầ qua tâm về ph t triể ă g ực cô g ghệ đ i với c c ước đa g ỗ ực bắt kịp c c qu c gia cô g ghiệp đi trước về cô g ghệ hư Việt Nam hay c c ước đa g ph t triể ói chu g. Từ khóa: Cô g ghệ Nă g ực cô g ghệ Ph t triể ă g ực cô g ghệ chí h s ch ph t triể ă g ực cô g ghệ. 1. Khái niệm ghiệp hóa đi trước. Đi theo hướ g ghi c u y kh i iệm “Nă g ực cô g ghệ” Cô g ghệ gi i ph p quy trì h bí quyết (Tech o ogica Capabi ity) đã dầ được đị h kỹ thu t phươ g tiệ dù g để biế đổi guồ hì h v thừa h tro g c c ghi c u của ực th h s phẩm. Cô g ghệ vừa th h hiều qu c gia. C c b o c o của UNIDO1 đã tựu vừa cô g cụ qua trọ g b c hất của sự khẳ g đị h ă g ực cô g ghệ (NLCN) một ph t triể trở th h thước đo của sự vă mi h t c hâ thiết yếu tro g qu trì h ph t triể khiế cho xã hội thời sau kh c biệt với xã hội ki h tế v sự ph t triể cô g ghiệp của một thời trước về chất về c ch th c tạo ra của c i qu c gia ệ thuộc v o kh ă g của c c doa h v t chất cho xã hội. Nhữ g thừa h về vị thế ghiệp tro g việc ph t triể v b o đ m ă g của cô g ghệ đ i với ph t triể đã dẫ bước ực cô g ghệ v duy trì kh ă g cạ h tra h. cho c c h ghi c u tiếp tục đi sâu v o tìm Mặc dù thu t gữ “Nă g ực cô g ghệ” dù kiếm c c cơ chế c ch th c m cô g ghệ có thể được đề c p đế hư một ề t g qua h hưở g t c độ g đế qu trì h ph t triể trọ g tro g ph t triể cô g ghiệp ki h tế của của một qu c gia đặc biệt ở c c ước đa g ph t c c qu c gia hư g do ă g ực cô g ghệ triể mo g mu bắt kịp với c c ước cô g (NLCN) có sự gắ kết chặt chẽ với tí h chất v ___ đặc thù của từ g g h từ g ĩ h vực (s xuất ĐT.: 84-982907776 ___ Email: hainguyen_mti@yahoo.com 1 C c ăm 2002 2004 39
  2. 40 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 dịch vụ) dẫ đế chưa việc diễ gi i đầy đủ (informal learing) dựa tr tiếp h c c kỹ về quy mô v tí h chất của oại ă g ực y ă g ki h ghiệm từ việc tiếp h hâ ực vẫ cò chưa có sự th g hất. hợp t c với c c doa h ghiệp tươ g tự ở ước Tổ ch c Lao độ g thế giới (ILO 1986) [1] go i hoặc c c cô g ty đa qu c gia. La (trích đị h ghĩa NLCN: “khả năng của một đất nước từ [5]) cụ thể hóa th h 03 oại hì h học hỏi trong việc lựa chọn, tiếp nh n, tạo ra và ứng i) học hỏi căn bản (Elementary ear i g) gồm dụng các công nghệ để đóng góp vào việc đạt học thông qua thực hành (Learning by doing) được các mục ti u phát triển qu c gia”. và học qua thích nghi (Learning by adapting); ii) học hỏi tr n căn bản (Intermediate learning) Một ghi c u của Sharif [2] phâ đị h gồm học thông qua thiết kế (learning by NLCN gồm: Nă g ực tiếp h (Acquiri g): designing) và học thông qua cải tiến thiết kế Tiếp h c c guồ ực đầu v o thiết yếu cho (learning by improved design); iii) học hỏi cấp doa h ghiệp; Nă g ực chuyể hóa cao (Adva ced ear i g) gồm học hỏi thông (Co verti g): Chuyể dịch c c guồ ực đầu qua thiết l p hệ th ng sản xuất hoàn chỉnh v o sẵ có th h c c s phẩm thị trườ g; Nă g (learning by setting up a complete production ực giao thươ g (Ve di g): b trí phâ bổ b system). h g v c c dịch vụ đ i với s phẩm tạo ra; Nă g ực hiệu chỉ h (Modifyi g): Thích nghi Th hai việc xây dự g ă g ực cô g ghệ v c i tiế s phẩm v quy trì h; Nă g ực ph i xuất ph t từ khu vực doa h ghiệp. Đây thiết kế (Desig i g): Chuyể hóa c c tưở g ực ượ g tru g tâm chủ ch t tro g mọi ỗ ực th h c c v t mẫu có thể s xuất được; Nă g hằm ph t triể ă g ực cô g ghệ của một ực m mới (Ge erati g): Thươ g mại hóa g h hay một qu c gia. Qua điểm y được được m y móc v quy trì h mới. kế thừa từ Schumpeter khi b về đổi mới v ph t triể ki h tế. Theo Schumpeter v c c Lall [3] tro g ghi c u về ă g ực cô g ghi c u đi theo qua điểm y sự ph t triể ghệ v qu trì h cô g ghiệp hóa của c c ước về ki h tế của c c qu c gia dựa tr ề t g Đô g Á đã kết u rằ g NLCN tổng hợp các tiế hóa của cô g ghệ - cô g ghiệp. Qua mỗi kỹ năng, kinh nghiệm và nỗ lực để các doanh giai đoạ ph t triể cô g ghệ - cô g ghiệp nghiệp của một qu c gia có thể tiếp c n, mua, sử thế giới ại vươ một tầ g cao mới về sự dụng, thích nghi, cải tiến và tạo ra công nghệ. vă mi h hiệ đại. Qua trọ g hơ độ g ực Dù chưa có sự th g hất hư v y hư g để tạo p hữ g cô g cuộc thay đổi ớ hư xem xét tro g c c diễ gi i v mô t có thể v y ại xuất ph t từ hữ g đổi mới ma g tí h h thấy qu trì h ph t triể NLCN đều có tiệm tiế từ g bước (i creme ta i ovatio ) chu g hữ g đặc điểm sau: tiế tới hữ g đổi mới ma g tí h că b Th hất NLCN một qu trì h học hỏi (radica i ovatio ) về s phẩm v quy trì h v tích ũy. Học hỏi cô g ghệ (tech o ogica của c c doa h ghiệp tro g c c g h cô g ear i g) có thể được hiểu qu trì h m qua ghiệp ở c c qu c gia. Cho đế ay quy u t đó cho phép c c doa h ghiệp g h cô g tiế hóa y vẫ đa g được v h h theo đú g ghiệp v qu c gia có thể tích ũy được c c quỹ đạo v có. ă g ực cho b thâ để thực hiệ c c hoạt Th ba dù doa h ghiệp tru g tâm của độ g đổi mới về m c độ v oại hì h kh c hau c c hoạt độ g xây dự g ă g ực cô g ghệ i qua đế qu trì h s xuất. Er st v cs [4] hư g để b o đ m cho c c ỗ ực của doa h đã h dạ g 03 oại hì h học hỏi cô g ghệ ghiệp tro g một g h một qu c gia được học hỏi chính tắc (formal learning) để h thực hiệ một c ch “ho h o hất” tro g c c ch g chỉ bằ g cấp chuy mô học hỏi phi điều kiệ biế độ g kh ch qua của quy u t thị chính tắc (non-formal learning) thông qua quá trườ g hất thiết ph i có sự tham gia ca thiệp trì h m việc thực h h tr m y móc hợp của chí h phủ. Chí h phủ khô g tham gia trực t c i kết với c c đ i t c v học hỏi gián tiếp tiếp v o c c ỗ ực của doa h ghiệp hư g
  3. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 41 đó g vai trò điều kiệ đủ để b o đ m NLCN hiều u c qua trọ g để khẳ g đị h vai trò của doa h ghiệp có thể được ph t triể v v tầm qua trọ g của việc ph t triể ă g ực đó g góp v o ph t triể chu g của qu c gia. Ở cô g ghệ. Xem xét c c cô g trì h ghi c u một phươ g diệ kh c việc chí h phủ có thể của La [7, 10], Westphal [11], Bell và Pavitt b o đ m c c điều kiệ cầ cho ph t triể NLCN [12,13] c c hữ g h đị h đ h gi hay của doa h ghiệp cũ g được xem chí h một ph t hiệ về phươ g th c thúc đẩy ph t triể dạ g ă g ực đó g góp v o ph t triể NLCN ă g ực cô g ghệ đã được tìm thấy thô g qua quôc gia. Điều y đặc biệt qua trọ g ở c c hữ g ỗ ực ph t triể cô g ghệ ở c c qu c ước đa g ph t triể đặt mục ti u bắt kịp c c gia cô g ghiệp mới Đô g Á y. Tro g qu ước đi trước hư g chưa có đủ c c thiết chế v trì h thúc đẩy cô g ghiệp hóa giai đoạ 1960- quy tắc t i ưu cho một ề ki h tế thị trườ g 1990 c c qu c gia y đều đã ít hiều tr i qua [6]. Đây cũ g chí h cơ sở qua trọ g để ổi c c thời điểm t p tru g guồ ực v ỗ ực c c qua tâm v đề xuất về sự cầ thiết ph i chí h s ch để triể khai c c phươ g th c ph t thiết kế c c chí h s ch thúc đẩy ph t triể ă g triể ă g ực cô g ghệ hư sau: ực cô g ghệ tro g c c g h cô g ghiệp 2 a) Đi ngược vòng đời sản phẩm (đi từ OEM hoặc ở quy mô qu c gia hư La [7], Kim [8], 3 Dasgupta [9] đề c p tro g c c ghi c u tới ODM tới OBM ) của mì h. Theo cách này, các doa h ghiệp b địa Như v y ếu hư khô g qu chú trọ g v o bắt đầu bằ g c ch: trước ti tham gia vào b chất của NLCN hiệ vẫ cò đa g được hợp đồ g phụ th h phầ đơ gi hoặc hợp tiếp tục khai ph việc ph t triể NLCN có thể đồ g ắp r p, điể hì h dựa tr phươ g th c được xem qu trì h học hỏi tích ũy c c ki h s xuất theo thiết bị guy g c (OEM), sau ghiệm tri th c kỹ ă g về cô g ghệ để â g đó từ g bước di chuyể gược dò g để đi cao ă g suất chất ượ g v kh ă g cạ h m c độ s xuất ti h x o hơ s xuất dựa tra h của s phẩm h g hóa của doa h trên thiết kế g c (ODM) để b trực tiếp gười ghiệp của g h v của qu c gia. Sự tham mua cu i cù g v cu i cù g ở cấp độ cao hất gia ca thiệp bằ g chí h s ch v đầu tư của tự ph t triể s phẩm của mì h v b dưới chí h phủ đ i với c c ỗ ực ph t triể NLCN thươ g hiệu ri g của mình t c s xuất để giúp cho qu trì h học hỏi được thu ợi theo thươ g hiệu riêng (OBM). gi m bớt c c chi phí giao dịch (tra sactio cost) C ch tiếp c y là điể hì h của các công ch khô g m thay đổi b chất của thị trườ g ty cô g ghệ thô g ti (IT) gười Đ i Loa m tự do. bắt đầu bằ g c ch bắt chước máy tính cá nhân (PC) hay s xuất các phầ chí h của hệ th g cô g ghệ thô g ti . Điểm hấ mạ h qua 2. Các phương cách phát triển năng lực công trọ g tro g chiế ược y sử dụ g ki h nghệ: kinh nghiệm các nước Đông Á ghiệm cu g cấp cho khách hàng cao cấp hư một c ch th c để học hỏi về cô g ghệ s Để h dạ g được đầy đủ hơ về c c c ch phẩm cũ g hư cô g việc kinh doanh có liên th c ph t triể ă g ực cô g ghệ tro g doa h qua về sau. Việc dịch chuyể từ s xuất theo ghiệp ở cấp độ qu c gia cũ g đã có hữ g guy mẫu đế s xuất theo thiết kế thườ g ghi c u về ki h ghiệm của c c ước cô g được thực hiệ dựa tr ph hồi từ c c nhà ghiệp ph t triể phươ g Tây hư g có ẽ dấu cung g cho hoạt độ g s xuất chia sẻ thô g ấ t c độ g của ă g ực cô g ghệ đ i với ti về hu cầu y u cầu của gười mua để từ đó ph t triể cô g ghiệp tại c c qu c gia Đô g Á ___ (Nh t B H Qu c Đ i Loa Singapore) 2 Reverse Product- Life-Cycle tro g qu trì h bắt kịp c c ước cô g ghiệp 3OEM: Original Equipment Manufacturing; ODM: hóa đi trước được thể hiệ rõ ét cu g cấp Orgininal Design Manufacturing; OBM: Own -Brand Manufacturing.
  4. 42 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 b o đ m rằ g s phẩm được thiết kế đó có thể ghiệp thiết kế chip Mỹ gặp ph i khó khă về được s xuất hay không. t i chí h ph i hượ g quyề sử dụ g c c Tí h kh thi của phươ g th c “đi gược thiết kế chíp. Sự th h cô g ha h chó g của vò g đời s phẩm” că b phụ thuộc v o sự c c doa h ghiệp H Qu c tro g việc thiết kế sẵ có v sự thiệ chí của gười mua đ i với chip dẫ đế việc c c h thiết kế chip đã hạ việc đặt h g c c hợp đồ g s xuất dựa tr chế dầ sự chuyể giao. Như g hư thế qu hượ g quyề sử dụ g thiết kế của họ. Ví dụ đủ gười H Qu c đã kịp học hỏi để ph t việc gia h p th h cô g của c c doa h ghiệp triể thiết kế ri g của họ đế đầu hữ g ăm H Qu c v o g h cô g ghiệp chế tạo vi 1990 họ bắt kịp cô g ghệ v có đủ ă g ực mạch b dẫ tro g hữ g ăm đầu 1980 một s xuất theo thươ g hiệu ri g DRAM 64MB. phầ do tại thời điểm đó có một s doanh B g 1. Qu trì h bắt kịp tro g cô g ghệ chế tạo DRAM của H Qu c 256K 64K DRAM 1M DRAM 4M DRAM 16M DRAM 64M DRAM DRAM C c ước 1979 1982 1985 Cu i 1987 Đầu 1990 Cu i 1992 ph t triể H Qu c 1983 1984 1986 Đầu 1988 Giữa 1990 Cu i 1992 Kho g 4 ăm 2 ăm 1 ăm 6 tháng 3 tháng Đồ g thời cách Nguồ : The Mi istry of Trade I dustry a d E ergy [14] b) Xây dựng lộ trình bắt kịp nhanh sang làm các s phẩm với sự ti h tế cao hơ dựa tr c c cô g ghệ ti pho g hơ . Theo Một biế thể qua trọ g của chiế ược “đi thời gia bằ g c ch đầu tư hiều hơ cho học gược vò g đời s phẩm” trên là dành cho các hỏi và thực hiệ theo sự hướ g dẫ của doanh doa h ghiệp b địa có thể trở th h hữ g ghiệp dẫ dắt cô g ghệ thô g qua mô phỏ g gười bắt kịp nhanh chóng trên các thị trườ g ghi v ph t triể ph t triể s phẩm c c s phẩm. C c doa h ghiệp bắt đầu bằ g c ch 4 doa h ghiệp đi sau sẽ tìm ra được thời cơ để s xuất các s phẩm đã ở m c tới hạ bão thu hẹp hoặc xóa mờ kho g c ch cô g ghệ hòa tr thị trườ g hoặc theo giấy phép cô g giữa họ v c c doa h ghiệp đi ti pho g về ghệ từ c c doa h ghiệp trong c c qu c gia cô g ghệ đây c ch bắt kịp ha h. ti tiế hoặc thô g qua học t p bắt chước ếu c c cô g ghệ có liên quan không bị b o hộ độc Chiế ược y có điểm kh c biệt với quyề . C c s phẩm ba đầu có xu hướ g phươ g th c OEM - ODM - OBM, các doanh được dựa tr các cô g ghệ thế hệ mới hất v ghiệp theo đuổi ộ trì h học hỏi y cạ h tra h thườ g hắm v o phâ khúc thị trườ g gi trực tiếp tr thị trườ g gười tiêu dù g cu i thấp. Lộ trì h thâm h p y cho phép c c cùng mặc dù bắt đầu tại điểm cu i cùng gi rẻ. doa h ghiệp để t dụ g ợi thế chi phí ba Vì v y sự thực hiệ phươ g c ch y cầ ph i đầu thấp hơ để tiếp h thị trườ g c c s được bổ su g bằ g việc đầu tư cùng lúc trong phẩm cấp thấp từ c c doa h ghiệp dẫ dắt thị tiếp thị v ph t triể thươ g hiệu. Cụ thể theo trườ g. Dựa tr kh ă g m chủ cô g ghệ thời gia c c doa h ghiệp cầ chuyể đổi quy trì h v cô g ghệ s phẩm đã tươ g đ i hì h h từ một h s xuất cấp thấp công ho chỉnh, các doa h ghiệp tìm c ch chuyể ghệ ạc h u th h h s xuất có độ ti h x o có chất ượ g cao v sử dụ g cô g ghệ tiên ___ tiế , đây thườ g một hiệm vụ khó khă đặc 4 Mature Product: L c c s phẩm đã s xuất gầ đế biệt cho c c s phẩm ti u dù g đại chú g. điểm bão hòa về hu cầu chuẩ bị hườ g cho c c s Khi chú g di chuyể gầ hơ tới c c s phẩm phẩm mới hơ .
  5. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 43 hàng đầu, chúng sẽ g y c g được coi m i ạc chặt chẽ với kh ch h g để dự đo y u cầu đe dọa cạ h tra h bởi các doa h ghiệp th g qu trì h tro g tươ g ai. Cu i cù g c c cô g ĩ h thị trườ g ớ do v y, việc cấp phép cô g ty sẽ cầ ph i đầu tư một ượ g v ngày càng ghệ sẽ g y c g trở khô g dễ d g buộc tă g tro g qu trì h nghiên c u v ph t triể để c c doa h ghiệp y đầu tư đ g kể hơ trong tiếp c c c cô g ghệ ti tiế hơ . s phẩm của mì h v qu trì h ghi c u v d) Phát triển công nghệ tiên phong và đổi mới ph t triể . sản phẩm c) Tập trung chuyên sâu về năng lực sản xuất Một s doa h ghiệp từ c c ước cô g Thay vì tìm c ch để chuyể v o đổi mới s ghiệp mới Đô g Á đã chọ chiế ược hiều phẩm OBM với hữ g rủi ro hơ đi kèm của khó khă hơ để trở th h gười ti pho g qu trì h s xuất v ph t triể ă g ực tiếp thị trong cô g ghệ hoặc h s g tạo s phẩm của mì h5 một s doa h ghiệp đã chọ để t p trên thị trườ g to cầu. Chiế ược y khó trung ực ượ g v c c guồ ực của họ để trở khă hơ cho c c ước cô g ghiệp mới bởi vì thành các chuy gia tro g s xuất cho doanh hư đã chỉ ra trước đó họ cầ ph i vượt qua hai ghiệp kh c. Điều y được thể hiệ dưới hình bất ợi c hữu so với c c doa h ghiệp từ c c th c các hợp đồ g ắp r p chuyên môn, dựa ước cô g ghiệp: th hất xa c c thị trườ g trên ă g ực c t õi tro g v h h quy trình tiêu dùng h g đầu hơ , vì c c thị trườ g ti u và đổi mới quy trình, cho phép các doanh dù g y thườ g đị h vị tại c c qu c gia ti ghiệp dịch chuyể vị thế cao về trì h độ tiế hất; v th hai họ cũ g xa c c guồ cấp s xuất chuy sâu uô uô ở m c chi phí về tri th c thô g ti khoa học v cô g ghệ thấp hất hoặc chất ượ g cao hất. Một biế đây cũ g th mà theo xu hướ g cũ g được thể kh c của phươ g c ch y là doa h ghiệp đặt tại c c ước ti tiế . t p tru g v o việc cu g cấp c c i h kiệ thiết Để khắc phục c c bất ợi y, các doanh bị cho thị trườ g chuy sâu ri g hoặc thực ghiệp Đô g Á đã th h cô g tro g việc trở hiệ một s quy trình s xuất hất đị h. Nhiều thành hữ g gười ti pho g trong cô g ghệ doa h ghiệp từ Si gapore đã cơ b bắt đầu dựa c c c ch đi sau đây: với vị trí h thầu phụ v các h s xuất Th hất để thiết p một sự hiệ diệ theo hợp đồ g cho c c cô g ty đa qu c gia đẳ g mạ h mẽ mặc dù chi phí ớ tro g thị trườ g cấp thế giới hữ g đại diệ đi theo chiế tiêu dùng h g đầu để theo đuổi cô g ghệ s ược y. phẩm hoặc ph t triể k h phâ ph i thị trườ g Để theo đuổi chiế ược y c c doa h tro g khi khai th c c c guồ hỗ trợ tr ề ghiệp cầ t p tru g các guồ ực v o khô g t g tro g ước. Điều y đòi hỏi hữ g ỗ ực gừ g c i thiệ hiệu qu hoạt độ g của họ kinh doanh phi thườ g hoặc h được sự ủ g hoặc thô g qua qu trì h ghi c u v ph t hộ của các t p đo t i chí h mạ h với tầm triể hoặc bằ g c ch mua ại c c cô g ghệ hì d i hạ v v ớ . Một phầ qua trọ g mới hất v đưa v o s xuất c g sớm c g t t của chiế ược y đầu tư mạ h vào phát để gặt h i ợi thế gười đi đầu tro g hữ g triể thươ g hiệu thô g qua ph t triể k h gười cù g hướ g đi. B cạ h việc giữ i ạc qu g c o v tiếp thị điều y thườ g t chặt chẽ với c c h cu g cấp cô g ghệ h g hiều thời gia để h được kết qu . đầu c c doa h ghiệp cũ g cầ ph i giữ i Th hai đầu tư v o hoặc sở hữu được ___ c c doa h ghiệp khởi ghiệm cô g ghệ cao 5 Điều y có thể đòi hỏi doa h ghiệp ph i qua tâm tiềm ă g ở c c ước ti tiế . Nỗ ực y ch a đồ g thời c về chất ượ g hiệu qu s xuất ẫ việc đự g hiều rủi ro bởi vì các doa h ghiệp Đô g cu g cấp c c qua điểm chiế ược về s phẩm cô g Á thườ g thiếu kh ă g để đ h gi c c kho ghệ mới về ph t triể thươ g hiệu tới to bộ hệ th g đầu tư hư v y cho rằ g có rất hiều t i s s xuất ki h doa h để hướ g dầ đế việc ít bị ệ thuộc hơ v o c c doa h ghiệp dẫ dắt đi trước. của các cô g ty đó là c c t i s vô hì h được
  6. 44 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 ẩ ch a tro g hữ g gười s g p v có thể ghiệp Đô g Á đã t dụ g t i đa ợi thế cạ h dễ d g bị mất thô g qua việc di chuyể của tra h về sư gầ gũi về mặt địa / vă hóa hay c c hâ sự chủ ch t. Tuy hi c h cửa cơ các mạ g ưới i ạc kinh doanh đã được hội th h cô g vẫ có thể để mở ra bất kỳ úc th h p trước đó để thu hút được hâ ực v o đ i với hữ g ỗ ực đầu tư v o doa h cô g ghệ có chất ượ g từ c c qu c gia hư v y. ghiệp khởi ghiệp cô g ghệ cao hay việc đ) Hướng vào đi trước trong các ứng dụng mua ại c c doa h ghiệp ở c c ước ti tiế . Theo phươ g c ch y một tổ ch c, doanh C ch tiếp c th ba thu hút hâ sự có ghiệp sẽ hướ g sự qua tâm guồ ực để trì h độ cao có thể ắm giữ c c bí quyết cô g ph t triể trở th h một h s g tạo khô g ghệ ti tiế m việc thô g qua t i trợ v ph i dựa v o cô g ghệ s xuất mới mà trong i doa h c c kho trợ cấp để bắt đầu hoạt việc p dụ g cô g ghệ hiệ có theo hữ g độ g hoặc bổ hiệm v o vị trí ã h đạo tro g c ch s g tạo mới. các việ ghi c u địa phươ g. Cụ thể hư cô g ty Đ i Loa v H Qu c đã hắm mục Sự th h cô g của c ch tiếp c này xoay tiêu hữ g gười được đ o tạo v có ki h quanh c ch th c doa h ghiệp g dụ g một ghiệm m việc tại Mỹ tro g khi c c cô g ty cách s g tạo với cô g ghệ mới sẵ có ch Si gapore đa g c gắ g khai th c gười di cư khô g ph i dựa tr việc ph i s g tạo của các từ Tru g Qu c v Ấ Độ. cô g ghệ mới hoàn toàn. C c doa h ghiệp thực hiệ phươ g th c y ph i có hiểu biết t t Cu i cù g hư g khô g kém phầ qua về ki h doa h v c c vấ đề cạ h tra h theo đó trọ g tạo điều kiệ cho các doa h ghiệp c c cô g ghệ mới có thể được điều chỉ h để tham gia v o hoạt độ g ghi c u v ph t c i thiệ kh ă g cạ h tra h t t hất cho công triể hoặc ph i hợp với c c cơ sở ghi c u ty trong ngành kinh doanh đã chọ . “Sự hợp trườ g đại học c c doa h ghiệp địa phươ g hất” y của bí quyết kinh doanh và công khác hoặc c c cô g ty ước go i để có thể tự ghệ về mặt hiệu qu i qua đế việc tạo ra ph t triể được cô g ghệ ti pho g vượt qua các ă g ực tiến bộ hơ . c c cô g ty đ i thủ cạ h tra h ở c c ước ti tiế . Để bù đắp hữ g ợi thế m c c cô g ty từ Về tổ g thể ăm phươ g c ch ph t triể c c ước ti tiế có thể có c c doa h ghiệp ă g ực cô g ghệ khô g oại trừ ẫ hau tro g ước ph i được tạo điều kiệ cũ g hư hư g đại diệ cho c c hướ g chiế ược qua hỗ trợ để có thể tiếp c được hâ ực nghiên trọ g của ph t triể ă g ực cạ h tra h của c u v ph t triể với chi phí rẻ ph t huy được doa h ghiệp của các ước cô g ghiệp mới ợi thế cạ h tra h qu c gia (hoặc theo vù g) Đô g Á từ hữ g ăm 1960 đế ay. Về v c c guồ ực hỗ trợ của chí h phủ tro g giai dụ g c c phươ g c ch y hì chu g các đoạ đầu (t i trợ cho ghi c u v ph t triể , cô g ty từ Si gapore xuất hiệ để hấ mạ h hỗ trợ tí dụ g chuyể giao cô g ghệ từ c c chuyên môn hóa quá trình và việc tiên phong việ ghi c u cô g b o hộ thị trườ g tiềm trong c c g dụ g mặc dù c c cách kh c cũ g ă g tro g ước cơ chế mua sắm cô g của đa g trở qua trọ g. Với sự ph t triể của chí h phủ) đặc biệt c c cơ hội có thể tạo các Chaebol (hì h th i ki h doa h t p đo ), hữ g đột ph về cô g ghệ để mở ra hữ g H Qu c hấ mạ h v o chiế ược đi gược thị trườ g mới vị thế dẫ dắt mới tr thị vò g đời s phẩm và các chiế ược “bắt kịp trườ g qu c tế. ha h” đặc biệt t p tru g v o c c ĩ h vực m c c ề ki h tế quy mô ớ cho qua trọ g. Một biế thể của phươ g c ch này là h Tới hữ g ăm cu i 1990, việc ti pho g về diệ vị thế về ghi c u v ph t triể ở c c cô g ghệ s phẩm đã bắt đầu được các ước tro g khu vực có hiều hâ ực nghiên Chaebo H Qu c theo đuổi. Tro g khi đó Đ i c u hư g thiếu cơ sở hạ tầ g để thươ g mại Loa với s ượ g ớ của c c doa h ghiệp hóa s phẩm (ví dụ hư Tru g Qu c Ấ Độ vừa v hỏ (SMEs) chủ yếu theo đuổi học và Nga). Tro g trườ g hợp y c c doa h
  7. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 45 hỏi qu trì h đi gược vò g s phẩm v ộ tro g một qu c gia. Ki h ghiệm c c ước trì h bắt kịp ha h t p tru g đặc biệt v o c c cô g ghiệp hóa đi trước cho thấy hệ th g ĩ h vực thiết kế chuy sâu hư m y tí h cá gi o dục chí h quy ếu có chất ượ g t t sẽ nhân (PC) và các thiết bị goại vi các cô g cụ cu g cấp guồ hâ ực chất ượ g cao đặc máy móc, và các s phẩm cơ khí có độ chí h biệt c c chuy gia kỹ sư về cô g ghệ giúp xác cao. C c qua tâm để thực hiệ chiế ược cho việc xây dự g ă g ực cô g ghệ trở đi ti pho g tro g cô g ghệ s phẩm v t p dễ d g hơ . Điều y thườ g được thể hiệ chu g chuy mô sâu cũ g đã được c c doa h tro g cơ cấu si h vi t t ghiệp tro g c c ĩ h ghiệp Đ i Loa t p tru g v ph t triể ă g ực. vực thi về khoa học kỹ thu t hơ c c g h khoa học xã hội. Đ o tạo chí h quy cũ g ph i đồ g thời với hệ th g đ o tạo ghề bởi vì 3. Các tác nhân ảnh hưởng đến phát triển c c hoạt độ g cô g ghiệp khô g chỉ cầ năng lực công nghệ hữ g kh i óc v cò cầ c hữ g đôi tay hữ g gười thợ h ghề. Ở một chừ g mực Nă g ực cô g ghệ của doa h ghiệp của o đó trước khi một hệ th g cô g ghiệp qu c gia khô g ph i được tạo p một c ch tự tro g ước có thể thực hiệ c c thay đổi ớ hi m ph i qua một qu trì h “tiế hóa”. dựa tr ă g ực của đội gũ kỹ sư chuy gia Việc ph t triể chú g đòi hỏi hữ g ỗ ực có cô g ghệ thì cũ g vẫ uô ph t si h hữ g chủ v âu d i của doa h ghiệp v chí h phủ thay đổi hỏ hay hữ g c i tiế điều y tro g việc học hỏi tích ũy v ph t triể c c tri thườ g được tạo ra từ hữ g ỗ ực thực h h th c cô g ghệ. Để có thể triể khai được c c thườ g xuy tr m y móc thiết bị. Đây chí h phươ g c ch ph t triể ă g ực cô g ghệ hư vai trò của hữ g gười ao độ g h ghề. u ở tr điều kiệ đủ cầ ph i ưu : Khía cạ h tiếp theo đó c c ỗ ực có chủ Thứ nhất, hạ tầng và điều kiện nền tảng. về cô g ghệ tro g c c hoạt độ g cô g Đây được xem hâ t c g cho mọi ề ghiệp. Dù hạ tầ g cô g ghiệp có t t hâ ực ki h tế - cô g ghiệp của một qu c gia. Kh có trì h độ cao v h ghề hư g ếu hư ă g tạo p được ă g ực cô g ghệ ha h khô g có c c t c độ g điều chỉ h có chủ từ hay ch m dựa v o sự sẵ có v sẵ s g của c c phía Chí h phủ về c c ưu ti ph t triể cô g hâ t y bao gồm: đầu tư guồ hâ ực ghệ thì việc xây dự g ă g ực cô g ghệ hay v ỗ ực cô g ghệ. Sự sẵ có về phươ g diệ cao hơ tự chủ cô g ghệ sẽ một mục ti u đầu tư được hiểu hữ g ề t g hạ tầ g kỹ khó thực hiệ . Tro g trườ g hợp y Chí h thu t ( hư h m y thiết bị cô g ghệ hệ phủ ph i có hữ g s ch ược v kho đầu tư th g giao thô g CNTT ) để phục vụ cho để có thể ha h chó g tiếp c thích ghi v hoạt độ g của một hay hiều g h cô g làm chủ được cô g ghệ tro g một s khâu của ghiệp được chí h phủ ưu ti . Với chuẩ bị t t hoạt độ g cô g ghiệp. C ch đi của chí h phủ về hạ tầ g hay ói c ch kh c sự quyết tâm có thể dựa v o kh ă g ội si h của qu c gia của chí h phủ tro g c c mục ti u đầu tư cho hoặc có thể dựa tr qu trì h gi i mã thích ph t triể cô g ghiệp thì hu cầu xây dự g v ghi c c cô g ghệ h p khẩu từ ước go i. phát triể ă g ực cô g ghệ mới được ph t Tr thực tế ỗ ực cô g ghệ dựa tr tiếp c si h v qua tâm đú g m c. cô g ghệ từ ước go i cho đế ay vẫ tỏ ra phù hợp với c c ước đa g ph t triể đặt mục Khía cạ h hâ ực ph h kh ă g cu g ti u cô g ghiệp hóa v bắt kịp c c ước g guồ hâ ực có kỹ ă g v có trì h độ đi trước. cho c c hoạt độ g cô g ghiệp của ề ki h tế. Điều y h m ch a tầm qua trọ g của chất Thứ hai, các chính sách khuyến khích phát ượ g của hệ th g gi o dục chí h quy v hệ triển năng lực công nghệ dựa trên nền tảng kinh th g đ o tạo ghề cũ g hư chất ượ g đ o tế thị trường tạo gi o dục của khu vực cô g v khu vực tư
  8. 46 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 Er st [4] cho rằ g một hệ th g khuyế khai th c v sử dụ g được guồ hâ ực được khích có ợi cho sự hì h th h ă g ực cô g đ o tạo sẵ có ở tro g ước guồ t i chí h v ghệ ếu: thô g ti thị trườ g ở tro g ước v qu c tế. - Hạ chế được chiế ược tìm kiếm đặc Thứ ba, hệ thống tổ chức hỗ trợ cho các hoạt 6 ợi (re t-seeking ) của c c chủ thể ki h động phát triển công nghệ. tế v qua đó m tă g thặ g dư có thể Đ i với c c ước cô g ghiệp ph t triể đầu tư cho ề ki h tế (hướ g đế xu việc duy trì một hệ th g h h chí h gi m s t thế profit-seeki g theo quy u t thị v đô đ c c c hoạt độ g i qua đế hoạt trườ g); độ g cô g ghệ khô g thực sự cầ thiết do - B o đ m rằ g một tỷ ệ ớ c c guồ b thâ ă g ực tự thâ của c c doa h ghiệp ực được đầu tư v o ă g ực s xuất đã đủ ớ tr hiều phươ g diệ (qu trị v hì h th h c c ă g ực cô g ghệ doanh ghiệp ghi c u s g tạo cô g ghệ tro g phạm vi ã h thổ qu c gia; ph t triể s phẩm tiếp thị cạ h tra h qu c - Dẫ dắt đầu tư v o c c g h cô g tế) đồ g thời c c guy tắc c t õi của thị ghiệp v hướ g tới xây dự g ă g ực trườ g tự do đã được đị h hì h v v h h cô g ghệ để tro g tươ g ai ă g ực hiệu qu . Ở chiều gược ại c c ước đa g của ề ki h tế có thể b o đ m duy trì ph t triể ại thực sự cầ có sự ca thiệp v được m c ươ g cao cho gười ao gi m s t từ phía h ước do ề ki h tế chưa độ g; v thể v h h đầy đủ theo cơ chế thị trườ g vẫ - Thực hiệ được c c hoạt độ g đầu tư cò hữ g thất bại (market fai ures) cầ h dưới p ực cạ h tra h qu c tế. ước chu g tay chia sẻ rủi ro v qua trọ g hơ ực ượ g doa h ghiệp vẫ cò yếu v thiếu Theo c c guy tắc y một qu c gia ki h ghiệm tr hiều phươ g diệ . Do v y đa g ph t triể khi thiết kế c c chí h s ch việc hì h th h một c ch có chủ v hệ th g khuyế khích hỗ trợ cầ ph i tí h đế c c khía c c tổ ch c hỗ trợ hoạt độ g ph t triể cô g cạ h một mặt ph i b o đ m được sự b o hộ c c ghệ tro g cô g ghiệp ở cấp độ qu c gia rất g h cô g ghiệp dựa tr cô g ghệ mới ổi qua trọ g v khô g thể bỏ qua ếu mu của qu c gia dựa tr c c chí h s ch về thuế hướ g đế c c mục ti u ph t triể ă g ực tí dụ g h g r o kỹ thu t v ghi c u – cô g ghệ v tự chủ cô g ghệ để cạ h tra h triể khai â g cao ă g ực trì h độ hâ bắt kịp c c ước đi trước. Đây b i học ki h ực Mặt kh c cũ g ph i thiết p được c c ghiệm từ c c ước cô g ghiệp mới (NICs) chí h s ch tạo được độ g ực cạ h tra h tro g Đô g Á. Khô g ph i gẫu hi m tro g su t ước v đặc biệt hướ g sự cạ h tra h đế c c một thời gia d i Bộ Cô g thươ g Nh t B thị trườ g cao hơ ở ước go i thô g qua c c (METI) ại cơ qua đầu m i kiểm soát toàn chí h s ch thươ g mại FDI h p khẩu cô g bộ c c hoạt độ g cô g ghiệp v ph t triể ghệ thiết bị từ ước go i Một c ch gắ cô g ghệ của qu c gia. Đi cù g với sự kiểm gọ hệ th g c ch chí h s ch khuyế khích so t đó việc hì h th h T p đo cho thu ph t triể ă g ực cô g ghệ cô g ghiệp cầ Robot Nh t B (Japa Robot Leasi g ph i được tạo p để b o đ m cho c c doa h Corporatio ) hư một biệ ph p đẩy ha h việc ghiệp cô g ghiệp tro g ước khi triể khai phổ biế cô g ghệ robot đế c c doa h ghiệp c c ỗ ực ph t triể cô g ghệ có thể tiếp c vừa v hỏ. Tại H Qu c khô g chỉ ri g việc ___ th h p Bộ Khoa học v Cô g ghệ từ hữ g 6 Tro g ki h tế học profit-seeki g (tìm kiếm ợi hu từ ăm 1960 việc th h p Việ KH&CN H thị trườ g) v re t-seeki g (trục ợi dựa tr qua hệ Qu c cơ qua gi m s t chuyể giao cô g ghệ hóm ợi ích) hai xu thế đ i p hau. Một ề ki h tế có hiều hoạt độ g re t-seeki g sẽ m méo mó c c qua H Qu c chí h hữ g phươ g c ch để hệ thị trườ g v m suy gi m kh ă g cạ h tra h của Chí h phủ H Qu c có thể b o đ m việc t p ề ki h tế.
  9. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 47 tru g guồ ực có trọ g tâm trọ g điểm cho thuộc các ngành s n xuất công nghiệp nặ g hư ph t triể cô g ghệ tro g c ch g h cô g luyện kim, thủy tinh, v t liệu bền, ô tô, ghiệp ưu ti . Tại Đ i Loa việc th h p + Nhóm doanh nghiệp phát triển dựa vào Việ Cô g ghệ cô g ghiệp (ITRI) khô g khoa học (Science – Based Firms) thuộc các th h p cơ qua qu h ước về g h điệ điện tử, hóa chất, KH&CN cũ g một phươ g tổ ch c đặc + Nhóm doanh nghiệp cung cấp các thiết bị thù hằm sớm chuyể hóa c c th h qu chuyên dụng (Specialized –Supplier Firms) KH&CN b địa để phục vụ c c mục ti u s thuộc ngành s n xuất c c phươ g tiện, công cụ xuất cô g ghiệp hay tạo p doa h ghiệp s n xuất, phần mềm, cô g ghệ mới đi ti pho g. Xem xét c c ưu ti cô g ghiệp của các Tuy hi vai trò v h hưở g của c c tổ ước công nghiệp mới (NICs) tro g giai đoạn ch c dạ g y khô g ph i bất biế v uô có đẩy mạnh công nghiệp hóa (1960-1980) nh n hiệu qu cù g với thời gia m ph i uô có sự thấy rằng các ngành công nghiệp dựa vào quy điều chỉ h thay đổi v cu i cù g thu gọ ại mô, hay còn gọi là các ngành công nghiệp nặng, khi m ề ki h tế ph t triể ở tầm cao mới với công nghiệp xươ g s g hư uyệ kim đó g ă g ực cô g ghệ v kh ă g cạ h tra h qu c tàu, cùng với các ngành công nghiệp dựa vào tế g y mạ h hơ so với c c ước đi trước. khoa học hư điện tử, viễn thông, chế tạo máy, Thứ tư, cấu trúc nền công nghiệp và lợi thế hóa chất chính là những mũi họ được chính cạnh tranh phủ c c ước t p trung nguồn lực để phát triển nhất. Việc nâng cao vị thế cạnh tranh dựa trên Nghiên c u về khía cạnh kinh tế của chính ă g ực công nghệ cũ g xuất phát từ sự lựa sách phát triển công nghệ Dasgupta [9] đã h n chọ khô goa đ i với c c ưu ti ĩ h vực định rằng việc xây dự g ă g ực công nghệ, công nghiệp loại này. thông qua các nỗ lực nghiên c u và phát triển không hẳn chỉ dựa vào các chính sách hỗ trợ Kinh nghiệm thực tiễn và những phân tích của chính phủ, các tri th c công nghệ sẵn có mà của Be v Pavitt [12 13] đã cho thấy cấu trúc cò i qua đến cấu trúc công nghiệp, bởi vì các ngành công nghiệp trong một qu c gia, dù c c đặc trư g của từng ngành công nghiệp sẽ có thể thô g qua ưu ti của chính phủ hay có quyết định m c độ quan tâm và sử dụng công tính chất truyền th g âu đời, thực sự có nh nghệ hư thế nào. hưởng rất lớ đ i với các nỗ lực phát triể ă g lực công nghệ cũ g hư kh ă g cạnh tranh Bell và Pavitt [12, 13] trong nghiên c u về qu c gia. Với c c ước đa g ph t triển, khi mà cấu trúc công nghiệp và kh ă g â g cao xuất ph t điểm luôn từ các ngành công nghiệp ă g ực công nghệ đã h n dạ g được mỗi chịu sự chi ph i của nhà cung cấp hư ô g nhóm ngành công nghiệp sẽ có nhữ g đặc trư g nghiệp, dệt may, da giày, thì việc lựa chọn và yêu cầu ri g đ i với những nỗ lực nhằm khô goa c c ưu ti ph t triển công nghiệp phát triể ă g ực công nghệ. Theo các nhà sẽ b o đ m cho các nỗ lực công nghệ của qu c nghiên c u này, trong công nghiệp có thể phân gia sẽ được triển khai một cách hiệu qu và định thành 04 nhóm lớn gồm có: thu n lợi hơ . + Nhóm doanh nghiệp công nghiệp chịu sự Tuy nhiên, trên thực tế ở nhiều qu c gia chi ph i của các nhà cung cấp (Supplier – đa g ph t triển, không ph i úc o cũ g có Dominated Firms) thuộc các ngành s n xuất điều kiệ để lựa chọn và t p trung nguồn lực để truyền th g hư ô g ghiệp, dệt may, da phát triển một ngành công nghiệp mới, dù rằng gi y đồ gỗ, g h đó rất quan trọng và có tiềm ă g cạnh + Nhóm doanh nghiệp công nghiệp phát tranh cao. Nh t B đã th h cô g với việc triển theo quy mô (Scale – Intensive Firms) khởi tạo ngành công nghiệp điện tử, bán dẫn, Hàn Qu c đã đạt được vị thế cạnh tranh quan
  10. 48 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 trọng trên thế giới khi ưu ti cho g h thép, hư v y sẽ khô g thể có sự “giao phó” ho đó g t u hư g Ho gko g Ma aysia hay to việc thúc đẩy ă g ực cô g ghệ dựa v o I do esia cũ g đạt được những thành tựu phát c c cơ chế của thị trườ g tự do m thay v o đó triển và công nghiệp hóa quan trọng không ph i sự ca thiệp bằ g c c cô g cụ chí h s ch của dựa vào các ngành công nghiệp ở trên mà dựa chí h phủ tro g c c ỗ ực ph t triể ă g ực vào các ngành rất truyền th ng là nông nghiệp, cô g ghệ cầ thiết b o đ m có đủ độ g ực dệt may hay đồ chơi trẻ em. Sự thành công của v guồ ực để bắt kịp c c ước đi trước tr các qu c gia này (Hongkong, Malaysia, một s ĩ h vực. Indonesia, ) dựa trên kh ă g ắm bắt những Thực tiễ về qu trì h tạo p v ph t triể yếu t kh c i qua đến lợi thế cạnh tranh ă g ực cô g ghệ của c c ước Đô g Á tro g qu c gia. qu trì h thực hiệ cô g ghiệp hóa hữ g ăm Như v y có thể thấy rằng, nhân t cấu trúc 1970 đã cho thấy c c qu c gia y đã rất chủ công nghiệp và lợi thế cạnh tranh có h hưởng độ g tro g việc x c p c c ưu ti cô g ghiệp đ g kể đến các nỗ lực phát triể ă g ực công để từ đó m cơ sở ph t triể ă g ực cô g nghệ. Tùy theo cấu trúc của nền công nghiệp ghệ b m s t c c y u cầu về cô g ghiệp đã đặt qu c gia thô g qua c c đặc trư g cô g ghiệp ra. B cạ h đó thay vì hướ g đế c c ỗ ực hoặc lợi thế cạnh tranh qu c gia, có thể dẫ đến ph t triể ă g ực ghi c u cơ b v hệ c c phươ g c ch ng xử và can thiệp khác nhau th g ghi c u - triể khai ội tại để cạ h đ i với quá trình xây dự g ă g lực công nghệ. tra h với c c ước cô g ghiệp ph t triể chí h phủ c c ước Đô g Á ại d h ưu ti guồ ực cho c c ỗ ực ph t triể ă g ực 4. Một số gợi mở để phát triển năng lực công cô g ghệ tro g c c doa h ghiệp cô g ghiệp nghệ ở Việt Nam thô g qua c c hỗ trợ để tiếp c cô g ghệ mới cô g ghệ ti tiế từ ước go i kết hợp với Phâ tích ở tr đã cho thấy rằ g để tạo p c c phươ g th c b o hộ phù hợp với s phẩm được vị thế cạ h tra h tro g c c ĩ h vực s cô g ghệ được tạo ra từ tro g ước. Dựa tr xuất cô g ghiệp cầ thiết ph i dựa tr ă g c c ỗ ực chí h s ch khô goa của chí h ực cô g ghệ. C c ghi c u đã chỉ ra rằ g phủ v sự bề bỉ quyết tâm học hỏi cô g ghệ ă g ực cô g ghệ tro g g h cô g ghiệp của c c doa h ghiệp vị thế v ă g ực cô g hay ở cấp độ qu c gia được hì h th h thô g ghệ ở c c qu c gia y đã dầ được tích ũy v qua qu trì h học hỏi tích ũy tri th c ki h â g cao từ g bước cạ h tra h v chiếm ĩ h ghiệm kỹ ă g về cô g ghệ thô g qua hoạt được thị trườ g qu c tế tr hiều ĩ h vực độ g s xuất ghi c u v ph t triể Qu cô g ghiệp. trì h tạo p ă g ực cô g ghệ cơ b xuất Đ i với Việt Nam mục ti u đẩy ha h qu ph t từ c c ỗ ực của doa h ghiệp v có sự a trì h cô g ghiệp hóa đất ước cũ g đã được tỏa để â g cấp ở cấp độ g h v qu c gia. đề c p tro g hiều vă kiệ của Đ g v Nh Nỗ ực xây dự g ă g ực cô g ghệ ở c c ước tro g thời gia d i. Nh ước cũ g đã t p qu c gia đa g ph t triể uô gặp hiều khó tru g guồ ực để thực hiệ c c mục ti u ph t khă hơ c c ước cô g ghiệp ph t triể . triể cô g ghiệp cũ g hư tạo p ă g ực Nghi c u về c c ước đa g ph t triể đã cho cạ h tra h cô g ghiệp dựa tr cô g ghệ. thấy do sự kém ph t triể về c c thiết chế thị Tuy hi cũ g có thể h thấy đị h hướ g trườ g sự bất đ i x g tro g tiếp h thô g cô g ghiệp hóa của Việt Nam chưa hất qu ti về thị trườ g h g hóa cô g ghệ v r h mạch tro g việc x c đị h c c ưu ti c ch th c tạo p ă g ực cô g ghệ ở c c cô g ghiệp để có thể t p tru g guồ ực theo ước đa g ph t triể sẽ khô g thể tươ g tự hư đuổi đế cù g. Chính vì lý do này nên dù trong c c ước đi trước đã ph t triể tươ g đ i to hữ g th p i vừa qua ề ki h tế có hữ g diệ về thị trườ g v thiết chế. Tro g b i c h bước tă g trưở g tích cực hư g chất ượ g
  11. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 49 tă g trưở g cò chưa cao. Nếu so với c c s ch triể khai sẽ mở ra cơ hội cho khô g chỉ c c ược m c c ước Đô g Á đã thực hiệ hư u doa h ghiệp m cho c ực ượ g c c h khoa ở tr thì Việt Nam ở trạ g th i đã có tí h đến, học tro g ước v từ ước goài tham gia vào đã có hoạch đị h hư g việc thực thi v kết c c hoạt độ g y. qu cu i cù g ại khô g tích cực hư c c ước Th hai việc đầu tư của xã hội v h ước đi trước. cho hoạt độ g ph t triể cô g ghệ cầ ph i có Tuy hi ếu hì v o hữ g khía cạ h trọ g tâm tro g điểm. C c ước Đô g Á tro g b chất của ph t triể ă g ực cô g ghệ hư ỗ ực h p khẩu ghi c u m chủ cô g đã trì h b y ở tr cũ g hư hữ g tr i ghiệm ghệ cũ g có hữ g ưu ti hất đị h. Nh t hữu ích của c c qu c gia Đô g Á đã được mô t B H Qu c ưu ti cho cô g ghiệp điệ tro g hiều ghi c u i qua có thể h tử ô tô tro g khi Đ i Loa ại t p tru g v o thấy vẫ cò có hữ g vấ đề chí h s ch cầ cô g ghiệp b dẫ . Dựa tr hữ g ưu ti được xem xét bổ su g tro g ộ trì h hoạch đị h cô g ghiệp y c c qu c gia đã x c đị h chí h s ch cô g ghệ thời gia tới ở Việt Nam. hữ g hướ g đi phù hợp cù g với guồ ực t i C c gợi mở có thể xem xét hư sau: chí h được b o đ m để thực hiệ đế cù g s Th hất b cạ h hữ g qua tâm đầu tư mệ h từ mô phỏ g bắt chước đế m chủ cho hoạt độ g ghi c u – triể khai từ khu s g tạo cô g ghệ tro g g h cô g ghiệp vực việ – trườ g cầ có hữ g h h a g để đó. Để thúc đẩy cô g ghiệp hóa Việt Nam đã hỗ trợ đầu tư cho hoạt độ g ph t triể cô g x c đị h hiều ưu ti cô g ghiệp tro g c c ghệ của khu vực doa h ghiệp (bao gồm c ĩ h vực kh c hau tuy hi tr phươ g diệ hoạt độ g tiếp h ghi c u m chủ cô g khoa học v cô g ghệ rất cầ x c đị h được ghệ từ ước go i). Tr thực tế c c doa h c c ưu ti cô g ghiệp đặc thù xươ g s g ghiệp có thể chưa đủ guồ ực để thực hiệ của ề ki h tế để m cơ sở cho ph t triể c c hoạt độ g ghi c u – ph t triể cò ch a ă g ực cô g ghệ vươ tới kh ă g cạ h đự g hiều rủi ro hư g uô có hu cầu v tra h được với qu c tế. Sự ớ mạ h của một mục ti u tro g việc tiếp c c c cô g ghệ hoặc ĩ h vực cô g ghiệp tr trườ g qu c tế sẽ tạo thiết bị sẵ có đủ ti c y từ ước go i. Khi được hiệu g a tỏa sa g c c g h kh c. cô g ghệ được h p về gười sử dụ g cô g Th ba cù g với hữ g ỗ ực ph t triể ghệ sẽ thườ g ưu ti khai th c c c ợi ích cô g ghệ yếu t hâ ực để có thể tiếp h ki h tế ít xem xét đế việc khai th c học hỏi hấp thu c c tri th c cô g ghệ mới cũ g rất cầ c c tri th c tiềm ẩ phía sau. Như thế về âu được qua tâm. Ki h ghiệm c c ước Đô g Á d i c c g h s xuất ở Việt Nam sẽ chỉ đã cho thấy dựa tr việc tạo p được ực hữ g gười “sử dụ g cô g ghệ thiết bị” ượ g hâ ực trì h độ cao tro g c c ĩ h vực thuầ thục sẽ chịu ệ thuộc v o c c qu c gia khoa học tự hi v kỹ thu t thô g qua đ o tạo hay tổ ch c cu g cấp cô g ghệ g c. Do v y tro g ước v thu hút từ ước go i m c c điểm cầ qua tâm thay đổi cầ có th m g h s xuất cô g ghiệp được hưở g ợi vì hữ g hỗ trợ hoặc khuyế khích từ h ước đã khai th c được t i đa hiệu suất cô g ghệ c c doa h ghiệp v h khoa học sẽ có cơ hội h p v đồ g thời có thể tiế tới m chủ s g để khai th c tìm hiểu c c gi trị về tri th c gắ tạo cô g ghệ mới với chi phí thấp hơ . Một kèm với cô g ghệ được chuyể giao theo ộ c ch trực tiếp đã tạo được ă g ực cạ h tra h trì h d i hạ hơ . Theo qua điểm y việc dựa tr cô g ghệ cho c c doa h ghiệp tro g hì h th h một chươ g trì h ghi c u gi i ước. Khuyế ghị cầ xem xét cầ thiết p mã cô g ghệ theo một s hóm g h s c c chươ g trì h ghi c u hoặc học bổ g phẩm hoặc cô g ghiệp Việt Nam có ợi thế nghiên c u tro g một s ĩ h vực khoa học tự cầ được đưa v o ộ trì h xây dự g chí h s ch hi v kỹ thu t (tươ g tự hư c c ước Tây ở cấp qu c gia hoặc cấp địa phươ g. Khi Âu đa g p dụ g) để thu hút c c h khoa học chươ g trì h theo hướ g tiếp c y được c c kỹ sư theo đuổi c c ghi c u chuy sâu
  12. 50 N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 về cô g ghệ ở trì h độ cao hơ . C c ĩ h vực Communications Technology Industry in Nigeria, ghi c u y cầ ph i gắ với c c hu cầu 1999. s xuất cô g ghiệp từ khu vực doa h ghiệp. [6] Lita Nghịch của chiế ược bắt kịp: Tư duy Đồ g thời cũ g cầ ph i thay đổi chế độ tuyể ại mô hì h ph t triể ki h tế dựa v o h ước NXB Trẻ 2005. dụ g sử dụ g v đãi gộ đ i với ực ượ g [7] Lall, Technological Change and Industrialization ghi c u có trì h độ từ ước go i đế m in the Newly Industrializing Economies: việc ở Việt Nam. Achievements and Challenges, Chapter 2. In: Kim Th tư cù g với hữ g ỗ ực để ph t triể and Nelson (Ed.). Technology, Learning and ă g ực cô g ghệ để m ề t g â g cao Innovation: Experiences of Newly Industrializing ă g suất chất ượ g của s phẩm h g hóa Economies. Cambridge University Press, London, 2000. tro g ước việc tạo p c c ợi thế cạ h tra h [8] Kim, Building Technological Capability for cũ g rất qua trọ g. C c chí h s ch về mua Industrialization: Analytical Frameworks and sắm cô g c c cơ chế thiết p h g r o kỹ thu t Korea Experience. Industrial and Corporate tro g ước cũ g cầ ph i được xem xét v thiết Change 8 No. 1, 1999, 111-136 kế đồ g bộ với hữ g ỗ ực ph t triể ă g ực [9] Dasgupta và cs, Economic policy and cô g ghệ tro g c c g h cô g ghiệp ĩ h technological performance, Cambridge University vực s xuất được ưu ti qu c gia. Press, 1987. [10] Lall, Reinventing Industrial Strategy: The role of Government Policy in Building Industrial Tài liệu tham khảo Competitiveness, UN, 2004. [11] Westpha v cs Ref ectio s o Korea’s [1] Enos, The Creation of Technological Capability in Acquisition of Technological Capability, WB, Developing countries. Pinter Publishers, London, 1984. 1991. [12] Bell và Pavitt, Accumulating Technological [2] Sharif, Strategic Role of Technological Self- Capability in Developing Countries, Proceedings Reliance in Development Management, of the World Bank Annual Conference on Technological Forecasting and Social Change, 62, Development Economics, 1993. 1999, 219-238. [13] Bell và Pavitt, The development of technological [3] Lall, S. Technological capabilities and capabilities; Chapter 4 in Haque, Ed., Trade, industrialisation. World Development, 20 (2) , Technology, and international competitiveness, 1992, 165-186. Economic Development Studies, The World [4] Ernst và cs, Technological Capability and Export Bank, Washington, DC, 1995. Success in Asia, Routledge, London, 1998. [14] Kiheung Kim, Technology Tranfer: the case of the [5] Aderemi và cs, Development of a Measurement Korean Electronic Industry, IEEE, 1998. for technological capability in the Information and
  13. N.H. Hải / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n cứu Chính sách và Quản lý, T p 33, 1 (2017) 39-51 51 Some Implications for Technological Capability Development in Vietnam Nguyen Hoang Hai State Agency for Technology Innovation, SATI, 113 Tran Duy Hung, Hanoi, Vietnam Abstract: Technological capacity is considered as the most important factor in the process of promoting economic development and catching up with industrialized countries. For this reason, the governments of many developing countries have constantly made their attempts to find measures to promote the development of technology capacity. The experience in technological capacity development in East Asian countries during the process of promoting the industrialization has brought many valuable lessons for other countries. Based on the experience from East Asian countries, this article provides additional insights into the nature and conditions of technological capacity development for developing countries like Vietnam, trying to catch up with the leading industrialized countries. Keywords: Technology, technological capability, development of technological capability, policy for development of technological capability.