Module bồi dưỡng thường xuyên Trung học Cơ sở - Module THCS 1: Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh Trung học Cơ sở - Đỗ Thị Hạnh Phúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Module bồi dưỡng thường xuyên Trung học Cơ sở - Module THCS 1: Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh Trung học Cơ sở - Đỗ Thị Hạnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- module_boi_duong_thuong_xuyen_trung_hoc_co_so_module_thcs_1.pdf
Nội dung text: Module bồi dưỡng thường xuyên Trung học Cơ sở - Module THCS 1: Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh Trung học Cơ sở - Đỗ Thị Hạnh Phúc
- ĐỖ THỊ HẠNH PHÚC MODULE THcs 1 ®Æc ®iÓm t©m sinh lÝ cña häc sinh trung häc c¬ së TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT | 7
- A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN L a tu i h c sinh THCS (l a tu i thi u niên) là m t giai o n chuy n ti p trong s phát tri n c a con ng i di n ra gi a giai o n tr em và tu i tr ng thành. ây là l a tu i có b c nh y v t v th ch t l n tinh th n, cho phép t o n i dung c b n và s khác bi t c thù v m i m t phát tri n: th ch t, trí tu , giao ti p, tình c m, o c c a các em. B i v y giáo viên c n n m c v trí và ý ngh a c a giai o n phát tri n tâm li thi u niên, nh ng khó kh n, thu n l i trong s phát tri n tâm, sinh lí c a HS THCS gi ng d y, giáo d c HS. Module này g m các n i dung sau: — Khái quát v giai o n phát tri n c a l a tu i HS THCS. — Ho t ng giao ti p c a HS THCS. — Phát tri n nh n th c c a HS THCS. — Phát tri n nhân cách c a HS THCS. — T ng k t. B. MỤC TIÊU V ki n th c N m c v trí, ý ngh a c a giai o n phát tri n tu i HS THCS trong s phát tri n c i ng i, nh ng bi n i m nh m v m i m t c a s phát tri n l a tu i: v th ch t, v nh n th c, v giao ti p, v nhân cách V k n ng V n d ng các hi u bi t v c i m tâm, sinh lí c a HS THCS, nh ng thu n l i và khó kh n c a l a tu i vào vi c gi ng d y và giáo d c HS có hi u qu . V thái Thái thông c m, chia s và giúp HS THCS, c bi t v i HS cá bi t do các em ang trong giai o n phát tri n quá v i nhi u khó kh n. 8
- C. NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở Là GV THCS, t c k t qu cao trong d y h c và GD HS, b n ã t ng tìm hi u v c i m phát tri n c a m i l a tu i HS THCS; ã có nhi u kinh nghi m trong giao ti p, ng x v i các em. B n hãy nh l i và vi t ra suy ngh c a mình th c hi n m t s yêu c u sau: a. Hãy nêu v trí và ý ngh a c a giai o n tu i thi u niên (tu i HS THCS) trong s phát tri n con ng i. b. Nêu các i u ki n nh h ng n s phát tri n tâm lí HS THCS. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT | 9
- c. Bài t p tình hu ng: Hai bà m tâm s v i nhau. M t bà m nói: “ a con gái nhà tôi m i 13 tu i mà ã cao g n b ng m . Cháu n c. Ng thì sét ánh ngang tai ch ng d y. Nh ng sao trông nó còm còm th nào y”. Bà m th hai h ng ng: “Con bé nhà tôi c ng th . Nó cùng tu i v i con gái ch y. Nó cao v ng lên, chân tay thì dài ngo ng ra, làm gì thì h u u i là h u u. R a bát thì bát v , c t bìa u thì nát c u ”. V n d ng ki n th c v sinh lí h c l a tu i thi u niên (HS THCS) nói chuy n v i các bà m h yên tâm. B n hãy i chi u nh ng n i dung v a vi t ra v i nh ng thông tin d i ây có thêm hi u bi t v giai o n phát tri n c a l a tu i HS. THÔNG TIN CƠ BẢN 1. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn tuổi học sinh trung học cơ sở trong sự phát triển con người L a tu i HS THCS bao g m nh ng em có tu i t 11 — 15 tu i. ó là nh ng em ang theo h c t l p 6 n l p 9 tr ng THCS. L a tu i này còn g i là l a tu i thi u niên và nó có m t v trí c bi t trong quá trình phát tri n c a tr em. Tu i thi u niên Tu i thi u niên có v trí và ý ngh a c bi t trong quá trình phát tri n c a c i ng i, c th hi n nh ng i m sau: 10
- Th nh t: ây là th i kì quá t tu i th sang tu i tr ng thành, th i kì tr “ngã ba ng” c a s phát tri n. Trong ó có r t nhi u kh n ng, nhi u ph ng án, nhi u con ng m i tr em tr thành m t cá nhân. Trong th i kì này, n u s phát tri n c nh h ng úng, c t o thu n l i thì tr em s tr thành cá nhân thành t, công dân t t. Ng c l i, n u không c nh h ng úng, b tác ng b i các y u t tiêu c c thì s xu t hi n hàng lo t nguy c d n tr em n bên b c a s phát tri n l ch l c v nh n th c, thái , hành vi và nhân cách. Th hai : Th i kì mà tính tích c c xã h i c a tr em c phát tri n m nh m , c bi t trong vi c thi t l p các quan h bình ng v i ng i l n và b n ngang hàng, trong vi c l nh h i các chu n m c và giá tr xã h i, thi t k t ng lai c a mình và nh ng k ho ch hành ng cá nhân t ng ng. Th ba : Trong su t th i kì tu i thi u niên u di n ra s c u t o l i, c i t l i, hình thành các c u trúc m i v th ch t, sinh lí, v ho t ng, t ng tác xã h i và tâm lí, nhân cách, xu t hi n nh ng y u t m i c a s tr ng thành. T ó hình thành c s n n t ng và v ch chi u h ng cho s tr ng thành th c th c a cá nhân, t o nên c thù riêng c a l a tu i. Th t : Tu i thi u niên là giai o n khó kh n, ph c t p và y mâu thu n trong quá trình phát tri n. Ngay các tên g i c a th i kì này: th i kì “quá ”, “tu i khó kh n”, “tu i kh ng ho ng” ã nói lên tính ph c t p và quan tr ng c a nh ng quá trình phát tri n di n ra trong l a tu i thi u niên. S ph c t p th hi n qua tính hai m t c a hoàn c nh phát tri n c a tr . M t m t có nh ng y u t thúc y phát tri n tính cách c a ng i l n. M t khác, hoàn c nh s ng c a các em có nh ng y u t kìm hãm s phát tri n tính ng i l n: Ph n l n th i gian các em b n h c, ít có ngh a v khác v i gia ình; nhi u b c cha m quá ch m sóc tr , không các em ph i ch m lo vi c gia ình 2. Các điều kiện phát triển tâm lí của học sinh trung học cơ sở a. S phát tri n c th B c vào tu i thi u niên có s c i t l i r t m nh m và sâu s c v c th , v sinh lí. Trong su t quá trình tr ng thành và phát tri n c th c a TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT | 11
- cá nhân, ây là giai o n phát tri n nhanh th hai, sau giai o n s sinh. S c i t v m t gi i ph u sinh lí c a thi u niên có c i m là: t c phát tri n c th nhanh, m nh m , quy t li t nh ng không cân i. ng th i xu t hi n y u t m i mà l a tu i tr c ch a có (s phát d c). Tác nhân quan tr ng nh h ng n s c i t th ch t — sinh lí c a tu i thi u niên là các hormone, ch lao ng và dinh d ng. * S phát tri n c a chi u cao và tr ng l ng: Chi u cao c a các em t ng r t nhanh: trung bình m t n m, các em gái cao thêm 5 — 6cm, các em trai cao thêm 7 — 8cm. Tr ng l ng c a các em t ng t 2 — 5kg/n m, s t ng vòng ng c c a thi u niên trai và gái S gia t c phát tri n v th ch t c a tr em bi u hi n c bi t trong l a tu i thi u niên. Trong kho ng 20 — 30 n m g n ây, thi u niên phát tri n v i nh p nhanh chóng, các em tr nên cao, to, kho m nh h n nh ng thi u niên cùng tu i 30 n m tr c. Theo k t qu o c c a Ch ng trình KHXH—04—04 (n m 1996) 1, HS th h hi n t i cao h n th h 1975 trung bình 9cm nam và 7,7cm n ; v cân n ng t ng 6,2kg nam và 3,3kg n . Chi u cao trung bình c a thi u niên 15 tu i Vi t Nam: — N m 1975: nam: 146,2cm; n : 143,4cm. — N m 1996: nam: 156,33cm; n : 151,56cm. * S phát tri n c a h x ng: H x ng ang di n ra quá trình c t hoá v hình thái, làm cho thi u niên l n lên r t nhanh, x ng s ph n m t phát tri n m nh. các em gái ang di n ra quá trình hoàn thi n các m nh c a x ng ch u (ch a ng ch c n ng làm m sau này) và k t thúc vào tu i 20 — 21. B i v y, c n tránh cho các em i giày, gu c cao gót, tránh nh y quá cao kh i nh h ng n ch c n ng sinh s n c a các em. 1 Ph m Minh H c, Nghiên c u con ng i và ngu n nhân l c i vào công nghi p hoá, hi n i hoá, NXB Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2001, tr. 247. 12
- T 12 n 15 tu i, ph n t ng thêm c a x ng s ng phát tri n ch m h n so v i nh p l n lên v chi u cao c a thân th . D i 14 tu i v n còn có các t s n hoàn toàn gi a các t x ng s ng, do ó c t s ng d b cong, b v o khi ng, ng i, v n ng, mang vác v t n ng không úng t th (S h ng t th di n ra nhi u nh t tu i 11 n 15). Do ó, c n l u ý nh c nh giúp các em tránh nh ng sai l ch v c t s ng. Khuôn m t thi u niên c ng thay i do s phát tri n nhanh chóng ph n phía tr c c a h p x ng s . i u này khi n cho t l chung thân th thi u niên thay i so v i tr nh và ã x p x t l c tr ng cho ng i l n. n cu i tu i thi u niên, s phát tri n th ch t t m c t i a. * S phát tri n c a h c : — S t ng kh i l ng các b p th t và l c c a c b p di n ra m nh nh t vào cu i th i kì d y thì. Cu i tu i thi u niên, c th c a các em ã r t kho m nh (các em trai thích tay, á bóng th hi n s c m nh c a c b p ). Tuy nhiên, c th thi u niên chóng m t và các em không làm vi c lâu b n nh ng i l n. Nên chú ý i u ó khi t ch c lao ng, luy n t p th thao, ho t ng ngo i khoá cho các em. — S phát tri n h c c a thi u niên trai và gái di n ra theo hai ki u khác nhau, c tr ng cho m i gi i: Các em trai cao nhanh, vai r ng, c vai, b p tay, b p chân phát tri n m nh, t o nên s m nh m c a nam gi i sau này. Các em gái tròn tr n d n, ng c n , x ng ch u r ng t o nên s m m m i, duyên dáng c a thi u n . (Song quá trình này k t thúc ngoài gi i h n c a tu i thi u niên). * S phát tri n c th thi u niên di n ra không cân i: — H c phát tri n ch m h n h x ng. Trong s phát tri n c a h x ng thì x ng tay, x ng chân phát tri n m nh nh ng x ng l ng ng c phát tri n ch m h n. S phát tri n gi a x ng bàn tay và các x ng t ngón tay không ng u. S c i t b máy v n ng làm m t i s nh p nhàng c a các c ng, làm thi u niên lúng túng, v ng v , v n ng thi u hài hoà, n y sinh các em c m xúc không tho i mái, thi u t tin. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT | 13
- — H tim m ch phát tri n c ng không cân i. Th tích tim t ng nhanh, tim to h n, ho t ng m nh h n, trong khi ng kính c a các m ch máu l i phát tri n ch m h n d n n s r i lo n t m th i c a tu n hoàn máu. Do ó thi u niên th ng b m t m i, chóng m t, nh c u, huy t áp t ng khi ph i làm vi c quá s c ho c làm vi c trong m t th i gian kéo dài. — S phát tri n c a h th n kinh không cân i. S phát tri n c a h th ng tín hi u th nh t và tín hi u th hai, gi a h ng ph n và c ch c ng di n ra m t cân i (Quá trình h ng ph n m nh h n c ch ). Trong l a tu i thi u niên có s thay i t ng t bên trong c th do nh ng thay i trong h th ng các tuy n n i ti t ang ho t ng tích c c ( c bi t nh ng hormon c a tuy n giáp tr ng, tuy n sinh d c). Do h th ng tuy n n i ti t và h th n kinh có liên quan v i nhau v ch c n ng nên m t m t ngh l c c a thi u niên t ng m nh m , m t khác các em l i nh y c m cao v i các ng tác gây b nh. Vì v y, làm vi c quá s c, s c ng th ng th n kinh kéo dài, s xúc ng và nh ng c m xúc tiêu c c có th là nguyên nhân gây r i lo n n i ti t và r i lo n ch c n ng c a h th n kinh. * S xu t hi n c a tuy n sinh d c (hi n t ng d y thì): S tr ng thành v m t sinh d c là y u t quan tr ng nh t c a s phát tri n c th l a tu i thi u niên. D u hi u d y thì em gái là s xu t hi n kinh nguy t, s phát tri n c a tuy n vú (vú và núm vú nhô lên, qu ng vú r ng) em trai là hi n t ng “v gi ng”, s t ng lên c a th tích tinh hoàn và b t u có hi n t ng “m ng tinh”. Tu i d y thì các em gái Vi t Nam vào kho ng t 12 n 14 tu i, các em trai b t u và k t thúc ch m h n các em gái kho ng t 1,5 n 2 n m. D u hi u ph báo hi u tu i d y thì có s khác nhau gi a các em trai và gái. Các em trai cao r t nhanh, gi ng nói m m, vai to, có ria mép Các em gái c ng l n nhanh, thân hình duyên dáng, da d h ng hào, tóc m t mà, môi , gi ng nói trong tr o 14
- S xu t hi n tu i d y thì ph thu c y u t khí h u, th ch t, dân t c, ch sinh ho t (v t ch t, tinh th n), l i s ng Tuy nhiên, hi n nay do gia t c phát tri n th ch t và phát d c nên tu i d y thì có th n s m h n t 1,5 n 2 n m. Tu i d y thì n 15 — 16 tu i, giai o n d y thì k t thúc. Các em có th sinh s n c nh ng các em ch a tr ng thành v m t c th , c bi t v m t tâm lí và xã h i. B i v y l a tu i HS THCS c coi là không có s cân i gi a vi c phát d c, gi a b n n ng t ng ng, nh ng tình c m và ham mu n tình d c v i m c tr ng thành v xã h i và tâm lí. Vì th , ng i l n (cha m , giáo viên, các nhà giáo d c ) c n h ng d n, tr giúp m t cách khéo léo, t nh các em hi u úng v n , bi t xây d ng m i quan h úng n v i b n khác gi i và không b n kho n lo l ng khi b c vào tu i d y thì. S phát d c và nh ng bi n i trong s phát tri n th ch t c a thi u niên có ý ngh a quan tr ng i v i s xu t hi n nh ng c u t o tâm lí m i. Nh ng bi n i rõ r t v m t gi i ph u sinh lí i v i thi u niên ã làm cho các em tr thành ng i l n m t cách khách quan và làm n y sinh c m giác v tính ng i l n c a b n thân các em. S phát d c làm cho thi u niên xu t hi n nh ng c m giác, tình c m và rung c m m i mang tính ch t gi i tính, các em quan tâm nhi u h n n ng i khác gi i. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THPT | 15
- Tuy nhiên, nh ng nh h ng trên n s phát tri n tâm lí c a HS THCS còn ph thu c nhi u y u t : kinh nghi m s ng, c i m giao ti p c a thi u niên, nh ng hoàn c nh riêng trong i s ng và i u ki n giáo d c (Giáo d c gia ình và giáo d c nhà tr ng) i v i các em. * c i m v ho t ng c a não và th n kinh c p cao c a thi u niên: tu i thi u niên, não có s phát tri n m i giúp các ch c n ng trí tu phát tri n m nh m . Các vùng thái d ng, vùng nh, vùng trán, các tua nhánh phát tri n r t nhanh, t o i u ki n n i li n các vùng này v i v não, các n ron th n kinh c liên k t v i nhau, hình thành các ch c n ng trí tu . V não Khe V não Vùng ti n v n ng trung tâm c m giác Vùng v giác v n ng Vùng k t h p c m giác Vùng k t h p Vùng th giác tr c trán V não th giác Vùng c n ng phát âm Vùng c m nh n Vùng k t h p l i nói thính giác V não thính giác Gi i ph u não Nh ng quá trình h ng ph n chi m u th rõ r t, c ch phân bi t b kém i, h ng ph n phát tri n m nh, lan to c vùng d i v . Vì v y, thi u niên d b “h u u”, có nhi u ng tác ph c a u, chân, tay trong khi v n ng hay tham gia các ho t ng. Do các quá trình h ng ph n m nh, chi m u th và các quá trình c ch có i u ki n b suy gi m nên thi u niên không làm ch c c m xúc, không ki m ch c xúc ng m nh. B i v y, HS THCS d n i nóng, có ph n ng vô c , d b kích ng, m t bình t nh nên d vi ph m k lu t. thi u niên có s m t cân 16