Làm giàu không khó

pdf 705 trang ngocly 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Làm giàu không khó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdflam_giau_khong_kho.pdf

Nội dung text: Làm giàu không khó

  1. K Ế SÁ CH - LÀ M GIÀ U KHÔNG KHÓ KẾ SÁ CH - LÀ M GIÀ U KHÔNG KHÓ
  2. MUC̣ LUC̣ PHẦ N 1: NHÓ M KẾ SÁ CH KHỞ I SƯ ̣ KINH DOANH 1. VIṬ PHẢ I BIẾ T BƠI 5 2. BIẾ N KHÔNG THÀ NH CÓ 9 3. MƯỢN ĐÁ VÁ TRỜ I 12 4. ĐÁ NH RẮ N ĐỘNG CỎ 15
  3. 5. NƯỚ C ĐUC̣ DỄ BẮ T CÁ 20 6. MƯỢN GIÓ BẺ MĂNG 24 7. THUẬN TAY DẮ T BÒ 28 PHẦ N 2: NHÓ M KẾ SÁ CH TƯ TƯỞ NG KINH DOANH 1. THAY XÀ ĐỔ I CỘT 34 2. MỘT TÊN HAI ĐÍCH 38
  4. 3. ĐỔ I GẠCH LẤ Y NGỌC 42 4. THẮ NG GIẶC PHẢ I BẮ T TƯỚ NG 46 5. TRÁ NH MẠNH ĐÁ NH YẾ U 50 6. LẤ Y NHÀ N THẮ NG MÊṬ 54 7. BE BỜ TÁ T CÁ 59 8. HOA NỞ TRÊN CÂY 64
  5. PHẦ N 3: NHÓ M KẾ SÁ CH TÂM LÝ KINH DOANH 1. MUỐ N BẮ T NÊN THẢ 69 2. BIẾ N KHÁ CH THÀ NH CHỦ 74 3. NGẦ M VƯỢT TIỂ U LỘ 79 4. CHỈ DÂU TRÁ CH HÒ E 84 5. XA THƯƠNG GẦ N THƯỜ NG 88
  6. 6. ƯƠM TRỒ NG CẢ M XÚ C 93
  7. PHẦ N 4 : NHÓ M KẾ SÁ CH NGHI BINH 1. GIẢ NGÂY GIẢ NGÔ 99 2. GIẤ U TRỜ I QUA BIỂ N 103 3. GIƯƠNG ĐÔNG KÍCH TÂY 106 4. KHÔNG THÀ NH KẾ 110 PHẦ N 5: NHÓ M KẾ SÁ CH BẢ O TOÀN KINH
  8. DOANH 1. BÍ MẬT NỎ THẦ N 116 2. ĐỔ I Á O ĂN TIÊC̣ 121 3. MƯỢN XÁ C HOÀ N HỒ N 125 4. RÚ T CỦ I ĐÁ Y NỒ I 127 5. BỎ MẬN GIỮ ĐÀ O 130 6. VE SẦ U THOÁ T XÁ C 133
  9. 7. ĐIÊỤ HỔ LY SƠN 136 8. KÊ CÂN KẾ 139
  10. Hê ̣ thống các kế sách trong kinh doanh thưc̣ chất la ̀ những nguyên tắc ứ ug xử hơp̣ lý đa ̃ đươc̣ kiểm nghiêṃ qua thời gian của thưc̣ tế kinh doanh từ cổ chí kim trên toàn thế giới. Viêc̣ vâṇ duṇ g hê ̣thống kế sách này sẽ giúp chúng ta đaṭ đươc̣ thành quả chắc chắn và thường nhanh chóng hơn. Viêc̣ phân nhóm kế sách trong hệ thống này chỉ có tính chất tương đối. Theo đó các kế sách trong từng nhóm thể hiêṇ răǹ g chúng đươc̣ sử duṇ g phổ biến nhất trong các tiǹ h huống thuôc̣ nhóm. Viêc̣ vâṇ duṇ g thành công các kế sách kinh doanh đòi hỏi sư ̣ linh hoaṭ trong các tiǹ h huống cu ̣ thể của đời sống kinh doanh, trong từng hoàn cảnh cu ̣ thể và đòi hỏi sư ̣ sáng taọ không ngừng.
  11. PHẦ N 1 - NHÓ M KẾ SÁ CH KHỞ I SƯ ̣ KINH DOANH
  12. KẾ 01: VIṬ PHẢ I BIẾ T BƠI “Bấ t cứ ai muố n khở i lâp̣ môṭ công cuôc̣ kinh doanh hay muố n mở rôṇ g phaṃ vi kinh doanh đề u phả i giả i bà i toá n nà y” 1. Câu chuyêṇ xuất xứ Bản năng loài viṭ sinh ra đa ̃ biết bơi. Chỉ câǹ xuống nước là viṭ có thể bơi ngay đươc̣ . Thế mà Viṭ con Ú t Bông ở xóm Chài laị bản tính ruṭ rè sơ ̣ nước, không dám xuống hồ tâp̣ bơi. Nhiǹ anh chi ̣trong đàn biết bơi Bông thích lắm. Nó thường đứ ng trên bờ nhiǹ xuống ao thèm thuồng nhưng nghi ̃ đến viêc̣ xuống
  13. nước bơi là laị thấy khiếp sơ.̣ Bố me ̣ Viṭ Bông bèn bàn bac̣ tim̀ cách làm cho Viṭ Bông tin vào khả năng bơi lôị vốn có của loài, giúp Bông hòa vào cuôc̣ sống của loài Viṭ. Môṭ buổi sáng như thường lê,̣ cả nhà Viṭ tung tăng ra hồ để bơi lôị và kiếm ăn. Lũ viṭ con đa ̃ ào cả xuống hồ, chỉ còn viṭ Bông vâñ đứ ng ở trên bờ. Thấy vâỵ , Viṭ me ̣ laị gâǹ dỗ dành: “Ú t Bông ơi, trèo lên lưng me ̣ đi, Me ̣ sẽ cõng Ú t bơi với các anh chi ̣của con, ngoài kia vui lắm con a”̣ . Nghe lời, Viṭ Bông chèo lên và bám chăṭ me.̣ Viṭ Bông vui quá vi ̀ đươc̣ me ̣ chở đi quanh hồ, ngắm bao nhiêu cảnh đep̣ , laị còn nghic̣ h ngơṃ với chi ̣ em. Bỗng Viṭ Bông giâṭ miǹ h, cảm thấy chân miǹ h đang quờ quaṇ g dưới nước, lớp lông cánh đa ̃ ướt
  14. sũng. Viṭ Me ̣ đa ̃ thừa lúc Viṭ Bông không để ý, lăṇ sâu xuống nước, thả Viṭ Bông ra khỏi lưng. Viṭ Bông nhâṇ ra thi ̀ đa ̃ không kip̣ , me ̣đa ̃ ở tít xa. Nó bắt đâù sơ ̣ và đap̣ chân cuống quýt, miêṇ g la hét goị me.̣ Nhưng bố me ̣ cùng các anh chi ̣ không bơi laị mà chỉ đôṇ g viên và thứ c tỉnh răǹ g nó đang bơi đấy và có làm sao đâu. Mải mê vừa quâỹ đap̣ , vừa la hét, Viṭ Bông chơṭ nhâṇ ra miǹ h vâñ đang nổi trên măṭ nước, chẳng hề hấn gi.̀ Biǹ h tiñ h hơn môṭ chút, nó chỉ quờ nhe ̣ đôi chân, thâṭ kỳ la,̣ nó đang nổi và bơi đươc̣ những đoaṇ khá dài. Môṭ lúc sau thi ̀ nó đa ̃ ở bên bố me.̣ Thế là viṭ Bông nhút nhát đa ̃ biết bơi. Chẳng bao lâu sau, chú trở thành chú viṭ
  15. con bơi giỏi nhất đàn trong đàn. 2. Cố t lõi kế sách Khả năng bơi của loài viṭ là môṭ năng lưc̣ tư ̣ thân có tính quy luâṭ gắn với loài viṭ. Tuy nhiên viṭ con vi ̀ không nhâṇ ra, không tin vào đươc̣ khả năng của miǹ h nên đành trên bờ đứ ng nhiǹ cuôc̣ sống của đồng loaị. Viṭ me ̣ biết đươc̣ nên đa ̃ giúp viṭ con phát hiêṇ ra miǹ h để có cuôc̣ sống tốt đep̣ của loài. Trong cuôc̣ sống của miǹ h, con người có vô số khả năng và nhu câù có tính quy luâṭ của loài đang tiềm ẩn và đang liên tuc̣ phát triển. Nếu chúng ta biết phát hiêṇ , đánh thứ c những khả năng cũng như nhu câù tốt đep̣ của con người, của cuôc̣ sống quanh ta chắc chắn sẽ tim̀ thấy những thành công bất ngờ. 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh
  16. doanh: Phát hiêṇ cơ hôị kinh doanh Trong kinh doanh nếu biết phát hiêṇ những nhu câù tiềm ẩn có tính quy luâṭ của con người và đáp ứ ng những nhu câù đó chính là viêc̣ phát hiêṇ và khai thác những cơ hôị kinh doanh đích thưc̣ . Bất cứ ai muốn khởi lâp̣ môṭ công cuôc̣ kinh doanh hay muốn mở rôṇ g phaṃ vi kinh doanh đều phải giải bài toán này.
  17. Trong viêc̣ quản lý, sử duṇ g con người, nếu ta biết phát hiêṇ những năng lưc̣ tiềm tàng của cán bô,̣ nhân viên trong tổ chứ c của miǹ h, biết khơi dâỵ và taọ dưṇ g niềm tin cho ho,̣ hướng những năng lưc̣ đó của ho ̣ hòa chung nỗ lưc̣ của tổ chứ c miǹ h, ta sẽ thành công maṇ h mẽ. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH Bả n thân nhữ ng nhu cầ u củ a con ngườ i là vô tâṇ bở i vì con ngườ i luôn hướ ng đế n cuôc̣ số ng ngà y cà ng tố t đep̣ hơn. Đố i vớ i mỗ i con ngườ i, hai nhu cầ u đươc̣ coi là thiế t yế u và bấ t biế n là nhu cầ u ăn và măc̣ . Iaccocca - môṭ doanh nhân nổ i tiế ng thế giớ i kể laị
  18. rằ ng, khi biế t con trai mì nh ao ướ c kinh doanh trong lĩnh vưc̣ xe ô tô, cha ông đã có lờ i khuyên rằ ng:” Và o thời thiṇ h con hã y kinh doanh ôtô, còn trong thời buổ i kinh tế suy thoá i thì con hã y kinh doanh thưc̣ phẩ m. Vì trong moị hoà n cả nh, ăn là nhu cầ u bấ t biế n củ a mỗi người”. Lờ i khuyên giả n di ̣ củ a ngườ i cha nhưng nó chứ a đưṇ g trong đó cả môṭ triế t lý kinh doanh. Đó là luôn luôn tì m đế n và khai thá c nhữ ng nhu cầ u tấ t yế u cố t lõ i mang tí nh bả n chấ t củ a con ngườ i. Ngườ i kinh doanh nắ m bắ t đươc̣ quy luâṭ đó thì không thể không thà nh công. 1. Nướ c rử a rau quả Trong thời buổi kinh tế thi ̣ trường, Viêṭ Nam mở cử a với thế giới và du nhâp̣ nhiều công nghê ̣ sản xuất mới, trong đó có
  19. các loaị phân bón, hóa chất dùng trong nông nghiêp̣ . Tuy nhiên, hê ̣thống kiểm soát quy triǹ h sử duṇ g các loaị hóa chất này laị lỏng lẻo và đang bi ̣thả nổi. Có những sản phẩm rau mới vừa đươc̣ phun thuốc, chưa đủ số ngày quy điṇ h đa ̃ đươc̣ đem đi tiêu thu.̣ Nguy cơ ô nhiễm thưc̣ phẩm ngày càng cao. Có môṭ thanh niên Viêṭ Nam đang làm viêc̣ cho môṭ công ty nước ngoài trong môṭ chuyến đi công tác nước ngoài đa ̃ đươc̣ nghe kể và biết răǹ g ở Singapore cách đây môṭ chuc̣ năm cũng phải đối măṭ với vấn đề tương tư.̣ Vào thời kỳ đó, để giải quyết tiǹ h traṇ g trên, người ta đa ̃ sản xuất ra môṭ loaị nước rử a hoa quả có khả năng phân hủy hóa chất trên bề măṭ rau quả. Câu chuyêṇ đó làm người
  20. thanh niên thứ c tỉnh và nhiǹ ra đươc̣ môṭ nhu câù mới chắc chắn sẽ nảy sinh ra trong tương lai. Nhưng lúc đó ở thi ̣ trường Viêṭ Nam chưa nảy sinh nhu câù này. Tuy nhiên, tin tưởng vào phát hiêṇ của miǹ h, anh ta chắc chắn răǹ g thi ̣trường Viêṭ Nam sẽ xuất hiêṇ nhu câù này. Anh ta quyết điṇ h tim̀ mua công thứ c sản xuất của loaị nước đăc̣ biêṭ có khả năng loaị bỏ những chất đôc̣ haị của rau quả, chuẩn bi ̣ cho sư ̣ ra đời của loaị sản phẩm mới. Đúng như dư ̣ đoán, vào năm 2000, báo chí liên tuc̣ đưa tin về các vu ̣ ngô ̣ đôc̣ thưc̣ phẩm. Các nghiên cứ u cho thấy nguyên nhân là do tỷ lê ̣ thuốc trừ sâu và phân bón trong rau quả bán ra lớn hơn nhiều so với mứ c cho phép. Toàn xa ̃ hôị lúc đó mới nảy sinh nhu câù
  21. tiêu thu ̣rau sac̣ h, thưc̣ phẩm sac̣ h. Thời cơ đa ̃ đến, nước rử a rau quả Vegy đươc̣ tung ra thi ̣ trường đáp ứ ng nhu câù làm sac̣ h rau quả tất yếu của các bà nôị trơ ̣ và ngay lâp̣ tứ c giành đươc̣ thắng lơị lớn. Trong thời gian đó, cũng có nhiều nhà kinh doanh đáp ứ ng nhu câù của thi ̣ trường băǹ g cách trồng rau sac̣ h nhưng viêc̣ trồng rau sac̣ h phải mất môṭ thời gian nhất điṇ h từ lúc canh tác đến lúc thu hoac̣ h, hơn nữa rau sac̣ h cũng chỉ cung cấp trong môṭ phaṃ vi hep̣ . Vì vâỵ Vegy vâñ là giải pháp đươc̣ nhiều người tiêu dùng lưạ choṇ . Thành công của các sản phẩm sac̣ h trên là do người kinh doanh đa ̃ nắm bắt đươc̣ xu hướng
  22. tất yếu của nhu câù thi ̣ trường, đồng thời quyết đoán đâù tư để chuẩn bi ̣cho sự ra đời của các sản phẩm mới. 2. Người Nhâṭ vớ i phát minh bôṭ ngoṭ : Người dân Nhâṭ Bản đa ̃ biết dùng các loaị rong biển để giúp tăng thêm mùi vi ̣ của thứ c ăn từ cả ngàn năm về trước. Song maĩ cho đến đâù thế kỷ thứ 20 (khoảng năm 1908- 1910) các nhà
  23. hoá hoc̣ Nhâṭ Bản mới thành công trong viêc̣ tách rời phân tố của hơp̣ chất axit nhưạ bôṭ từ rong biển. Đâù thế kỷ 20, trên thế giới chưa hề có khái niêṃ bôṭ ngoṭ . Môṭ thanh niên Nhâṭ Bản tên là Suzuki bắt đâù mò mâm̃ nghiên cứ u bôṭ ngoṭ , anh tin răǹ g loaị sản phẩm này nhất điṇ h sẽ trở thành sản phẩm yêu thích của nhân loaị. Suzuki đa ̃ dày công cùng với các nhà khoa hoc̣ tiến hành nghiên cứ u chế taọ nhiều lâǹ , cuối cùng tim̀ ra đươc̣ công thứ c pha chế. Và sau đấy, môṭ công ty sản xuất bôṭ ngoṭ đa ̃ hiǹ h thành đâù tiên trên thế giới với cái tên Ajinomoto mà chúng ta còn đươc̣ biết là hañ g bôṭ ngoṭ Moto!
  24. Ngày nay, bôṭ ngoṭ đa ̃ trở thành chế phẩm quen thuôc̣ trên khắp thế giới. Ajinomoto trở thành sản phẩm danh tiếng, chiếm liñ h khoảng 90% tổng lươṇ g tiêu thụ ở Nhâṭ Bản, bán chaỵ ở trên 100 nước và vùng lañ h thổ. 3. Bài hoc̣ từ dao caọ Gasmen Công ty dao caọ Gasmen đươc̣ thành lâp̣ sau Gillett tới 20 năm. Khi đó Gillett đa ̃ rất nổi tiếng trên thi ̣ trường. Vâỵ Gasmen làm thế nào để xâm nhâp̣ thi ̣ trường dao caọ an toàn? Các nhà nghiên cứ u của Gasmen phát hiêṇ , Gillett có môṭ nhươc̣ điểm mà moị người không để ý tới, nhất là những người đa ̃ quen dùng dao caọ Gillett. Đó là lưỡi dao của Gillett chỉ sử duṇ g đươc̣ với bàn caọ Gillte mà thôi. Như vâỵ , vô hiǹ h chung giới haṇ khả năng tiêu thu ̣ của Gillett. Trong khi đó, ngoài
  25. nước Mỹ, theo Gasmen nhâṇ điṇ h, xa ̃ hôị luôn xuất hiêṇ các tâǹ g lớp tiêu dùng mới, hơn nữa, tính tiêṇ duṇ g chắc chắn sẽ đươc̣ người tiêu dùng tín nhiêṃ . Sau môṭ thời gian nghiên cứ u, đâù tư trang thiết bi,̣ nhân lưc̣ , cuối cùng Gasmen đa ̃ chế taọ ra đươc̣ lưỡi dao đồng thời dùng đươc̣ với bàn caọ của Gasmen, Gillete và bàn caọ an toàn của nhiều nước khác. Điều này khiến tiǹ h hiǹ h tiêu thu ̣ của Gillette tuṭ dốc trâm̀ troṇ g. Gasmen nhờ đó vươn lên, chiếm đươc̣ chỗ đứ ng trong thi ̣trường. 4. Bảo hiểm cho người nhiêm̃ HIV Môṭ chuyên viên bảo hiểm của môṭ công ty bảo hiểm Hà Lan trong môṭ lâǹ đến tham dư ̣ cuôc̣ găp̣ măṭ của những người bi ̣ nhiễm HIV đa ̃ nảy ra môṭ suy nghi.̃ Taị sao laị không có loaị hiǹ h bảo hiểm dành cho những người bi ̣ nhiễm HIV? Bởi lẽ bản
  26. chất của bảo hiểm là sư ̣ san sẻ rủi ro, moị người thưc̣ ra đều có nhu câù đươc̣ bảo hiểm. Những người có nguy cơ rủi ro càng cao thi ̀ nhu câù bảo hiểm của ho ̣ laị càng lớn. Vấn đề là phải đảm bảo đươc̣ những nguyên tắc cân băǹ g lơị ích của người kinh doanh và người mua bảo hiểm. Xuất phát từ suy nghi ̃ ấy, chuyên viên này đa ̃ triǹ h lañ h đaọ của miǹ h môṭ dư ̣ án kinh doanh dic̣ h vu ̣ bảo hiểm cho những người nhiễm HIV. Đề án đươc̣ ban lañ h đaọ công ty bảo hiểm phê duyêṭ và đưa ra thi ̣ trường. Ngay lâp̣ tứ c nó đã đươc̣ sư ̣ đón nhâṇ hưởng ứ ng của đông đảo côṇ g đồng, những người nhiễm HIV, những người có nguy cơ nhiễm HIV và cả những người lo ngaị nguy cơ lây nhiễm HIV. Và như vâỵ cũng băǹ g viêc̣ đưa ra thi ̣
  27. trường môṭ loaị dic̣ h vu ̣ mới, công ty bảo hiểm Hà Lan kia đa ̃ có môṭ cú bứ t phá lớn trong kinh doanh. 5. Cá cảnh phát sáng Công ty Taikong Corp taị Đài Loan kinh doanh cá cảnh phát đaṭ. Sư ̣ thành công này môṭ phâǹ là do ông chủ tic̣ h rất thích cá cảnh: ông đam mê tim̀ tòi lai taọ ra những giống cá khác nhau. Chính vi ̀ vâỵ , các loaị cá cảnh của công ty luôn đươc̣ chào đón trên thi ̣ trường. Ở nhà ông chủ tic̣ h cũng có môṭ bể các cảnh lớn và đep̣ . Thú vui hàng ngày sau giờ làm viêc̣ của ông là chăm sóc và ngắm nghía cá cảnh. Môṭ hôm, sau bữa cơm tối với cả gia điǹ h, trong khi ông đang say sưa bên bể cá thi ̀ điêṇ vuṭ tắt. Đôṭ nhiên bi ̣mất hứ ng, ông chủ
  28. tic̣ h cảm thấy rất bưc̣ bôị . Đôṭ nhiên có tiếng còi ô tô vang lên phía ngoài đường, rồi ông phát hiêṇ trên đường viền của mấy chú cá sáng lóe lên. Những vêṭ sáng này chuyển đôṇ g theo sư ̣ uốn lươṇ của thân cá trông tuyêṭ đep̣ rồi laị mất ngay. Chiếc xe ôtô
  29. đi qua, điêṇ cũng sáng trở laị. Nhưng còn laị với ông chủ lúc đó là môṭ nỗi ám ảnh về vêṭ sáng tuyêṭ vời trên thân những chú cá. Môṭ ý tưởng mới hiǹ h thành. Ông tim̀ đến những nhà sinh hoc̣ , biến ý tưởng của miǹ h thành đề tài cho ho.̣ Cuối cùng vào đâù năm 2001, trên thi ̣ trường xuất hiêṇ môṭ loaị cá mới có khả năng phát sáng rất đôc̣ đáo và đep̣ mắt. Khi những con cá cảnh mới này đươc̣ bày bán lâǹ đâù tiên, có người đa ̃ bỏ ra 20 USD để mua laị nó trong khi giá bán chính thứ c chỉ có 1,8 USD. Chỉ 3 năm sau, vào năm 2004, doanh thu từ loaị cá này năm 2004 đa ̃ chiếm khoảng 20% tổng thu nhâp̣ của công ty. Năm 2003, Tap̣ chí
  30. Time của Mỹ thâṃ chí còn xếp loaị cá có thể phát quang trong bóng tối này là môṭ trong những phát minh đăc̣ sắc nhất. Như thế, với thú chơi cá cảnh tao nha,̃ công phu, nó đòi hỏi không chỉ sự đam mê và tâm huyết, mà còn cả kiến thứ c khoa hoc̣ lâñ văn hoá. Thi ̣trường cá cảnh trên khắp thế giới rôṇ g lớn và đâỳ tiềm năng đến mứ c có thể đươc̣ coi là không giới haṇ đa ̃ bừng tỉnh nhờ phát kiến này. Chính ông chủ tic̣ h đa ̃ phát hiêṇ ra đươc̣ nhu câù đươc̣ ngắm nghía những con cá phát sáng của những người yêu thích cá cảnh. Từ đó nảy sinh ra ý taọ ra những loài loài cá cảnh có khả năng phát quang trong bóng tối, để những người mê cá có thể chiêm ngưỡng chúng mà không câǹ phải thắp đèn sáng choang. 6. Câụ bé Marshallese
  31. Marshallese là môṭ thương gia nổi tiếng trên thế giới. Vâỵ nhưng thủa nhỏ, khi ông đươc̣ cha miǹ h đưa đến hoc̣ nghề kinh doanh taị cử a hàng của môṭ người quen biết, Marshallese rất nhút nhát nên rất châṃ tiến bô.̣ Ông chủ tiêṃ nhâṇ thấy Marshallese la ̀ đứ a trẻ thông minh, nhaỵ bén và rất thích kinh doanh nhưng do nhút nhát nên câụ bé không dám hỏi nhiều. Moị viêc̣ câụ đều tư ̣ miǹ h ngâm̀ ngâm̀ hoc̣ mót nên không có tiến triển nhiều. Người chủ cử a hàng liền nghi ̃ ra môṭ cách để khích lê ̣ câụ . Nhân tiêṇ môṭ lâǹ cha của Marshallese đến cử a tiêṃ để hỏi thăm về con trai miǹ h, người chủ cử a hàng bèn với ông răǹ g: “ Tôi nói với ông môṭ cách chân thành, Marshallese là môṭ đứ a trẻ chăm chỉ, ngoan ngoañ , nhưng để
  32. nó trở thành môṭ thương gia giỏi thi ̀ có lẽ phải mất 1000 năm nữa cũng không đươc̣ . Tốt nhất ông nên cho Marshallese hoc̣ nghề khác!”. Đang căṃ cuị làm viêc̣ ở phía trong kho hàng, nghe những lời đó, Marshallese cảm thấy choáng váng và chỉ biết tư ̣ trách miǹ h. Còn cha của Marshallese rất buồn râù , nghe lời khuyên của người baṇ va ̀ đón câụ bé về. Nhưng thâṭ bất ngờ, khi người cha goị câụ bé ra để đưa về nhà, Marshallese nhiǹ thẳng vào mắt cha và quả quyết: “Cha haỹ cho con ở laị đây, chắc chắn con sẽ nên người”. Quả nhiên, ngay những ngày sau đó, Marshallese hoaṭ bát hẳn lên, câụ tim̀ moị cách để đươc̣ tiếp xúc với khách hàng, làm viêc̣ say mê quên ngày quên đêm, nếu mắc sai sót thi ̀ tim̀ moị cách khắc phuc̣ . Vi ̀ vâỵ
  33. mà không lâu sau câụ đa ̃ trở thành người thaọ nghề nhất trong cử a hiêụ . Sau này, Marshallese còn làm thêm nhiều nghề khác nữa dưạ trên những kinh nghiêṃ và kiến thứ c kinh doanh đa ̃ hoc̣ đươc̣ . Trải qua những thăng trâm̀ của cuôc̣ sống, ông đa ̃ trở thành môṭ trong những thương gia thành đaṭ và có uy tín trên thế giới. * Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch : Như vâỵ , biết là Marshallese rất có năng khiếu kinh doanh nhưng chỉ do tính tự ti nhút nhát mà năng khiếu ấy bi ̣ che khuất và không có cơ hôị để bôc̣ lô ̣ ra, ông chủ cử a tiêṃ đa ̃ taọ ra tiǹ h huống để khích câụ , thông qua đó đánh thứ c lòng tư ̣ troṇ g va ̀ khơi dâỵ năng lưc̣ tiềm ẩn của Marshallese. Và cách này đa ̃ ép
  34. Marshallese phải tư ̣ bâṭ lên, phải chứ ng tỏ miǹ h và quả nhiên câụ đa ̃ vươṭ qua đươc̣ những trở ngaị tâm lý để hoc̣ hỏi và thành tài. Điều đó cũng cho thấy răǹ g, môṭ người chủ doanh nghiêp̣ tài năng phải nhiǹ nhâṇ ra năng lưc̣ tiềm ẩn của nhân viên và phải tim̀ cách taọ ra sứ c ép để nhân viên ấy thể hiêṇ đươc̣ năng lưc̣ ấy ra bên ngoài.
  35. KẾ 02 : BIẾ N KHÔNG THÀ NH CÓ 1. Câu chuyêṇ xuấ t xứ “Thời xưa, có môṭ ông lang tên là Diêp̣ Thiên Si,̃ người huyêṇ Ngô, tay nghề rất cao, đứ c đô ̣ cũng rất tốt. Thế nhưng vâṇ hôị không đaṭ, tiếng tăm chẳng đươc̣ đồn xa, của hàng suốt ngày ế ẩm. Môṭ lâǹ , Trương Thiên Sư đến huyêṇ Ngô, ông này chuyên làm nghề phù thủy trừ tà kiếm sống nên rất có uy quyền, đến vua cũng phải nể sơ,̣ dân thường thì phuc̣ ông ta như thâǹ . Nhân cơ hôị này, Diêp̣ Thiên Si ̃ nảy ra ý hay, bèn đến nhờ Trương Thiên Sư
  36. giúp đỡ. Trước Trương Thiên Sư, ông liền thể hiêṇ toàn bô ̣ tài năng của miǹ h và triǹ h bày những khó khăn mà miǹ h đang găp̣ phải. Trương Thiên Sư cảm mến đứ c độ và tài năng của Diêp̣ Thiên Si ̃ liền nghi ̃ ra môṭ cách hết sứ c đôc̣ đáo. Ông ghé tai Diêp̣ Thiên Si ̃ và dăṇ dò hết sứ c cẩn thâṇ rồi heṇ đúng ngày này tháng ấy găp̣ laị nhau, tuyêṭ đối không đươc̣ đến sai giờ mà hỏng viêc̣ lớn Đúng heṇ , Diêp̣ thiên Si ̃ liền lên môṭ chiếc thuyền đôc̣ môc̣ và môṭ miǹ h chèo đến gâǹ chiếc câù đa ̃ ngâm̀ heṇ trước. Đơị đúng lúc thuyền qua dưới câù , Trương Thiên Sư cũng vừa văṇ ngồi kiêụ đi ngang qua. Nhiǹ thấy thuyền, Trương Thiên Sư nhảy xuống rồi cung kính vái chào khiến người đi đường hết sứ c la ̣ lùng. Ông liền giải thích răǹ g miǹ h vừa
  37. găp̣ môṭ vi ̣ thiên y giáng trâǹ giống như trong giấc môṇ g. Thế là, tất cả những người có măṭ lúc đó đều cho răǹ g Diêp̣ Thiên Si ̃ chính là vi ̣thâǹ y, tin tứ c lan truyền khắp nơi, chẳng mấy chốc viêc̣ kinh doanh của Diêp̣ Thiên Si ̃ trở nên phát đaṭ, tiếng tăm lừng lâỹ khắp vùng. 2. Cố t lõi kế sách Có những giá tri ̣đích thưc̣ , nhưng nếu không đươc̣ thiên ha ̣ biết đến và đón nhâṇ rôṇ g raĩ thi ̀ giá tri ̣ đó chỉ là con số không. “Biến không thành có” là thuâṭ biến những giá tri ̣ẩn trở thành hiêṇ hữu qua sự nhâṇ biết và thừa nhâṇ rôṇ g raĩ của công đồng. 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh
  38. doanh: “Biến không thành có” thưc̣ chất là kế sách taọ dưṇ g danh tiếng giúp cho người làm kinh doanh nhanh chóng điṇ h vi ̣ tên tuổi, phát triển thi ̣trường nhanh chóng trên cơ sở những giá tri ̣sử duṇ g đích thưc̣ của những sản phẩm và dic̣ h vu ̣ mà miǹ h đang nắm giữ. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH 1.Tiǹ h huố ng ảo taọ ra nhu cầu mua hàng thưc̣ Taị hôị chơ ̣ giao dic̣ h năm 1982 ở Quảng Châu (Trung Quốc), công ty điêṇ gia duṇ g Đông Giang tham gia môṭ vu ̣ giao dic̣ h mua bán. Chất lươṇ g sản phẩm của công ty này rất tốt nhưng do nhiều nguyên
  39. nhân khác nhau nên đươc̣ ít người biết đến, chẳng có tiếng tăm gi.̀ Do đó trong giao dic̣ h hâù như chẳng có ai đoái hoài, hàng hóa ế ẩm. Nếu lúc đó mới làm quảng cáo tuyên truyền thi ̀ không kip̣ , vả laị không caṇ h tranh nổi với các công ty danh tiếng khác. Nhiǹ thấy cơ hôị tốt đep̣
  40. sắp bi ̣ bỏ lỡ, ông Tổng giám đốc bèn nghi ̃ ra môṭ cách tác đôṇ g tới tâm lý hiếu kỳ của khách hàng, thu hút sư ̣ chú ý của ho.̣ Ngày thứ nhất, ho ̣ treo tấm biển “Quý 1 đa ̃ đăṭ hàng xong” taị văn phòng đăṭ hàng, ngày thứ 2 treo tấm biển “Quý 2 đa ̃ đăṭ hàng xong”, ngày thứ 3 treo tấm biển “Xin mời đăṭ hàng cho năm 1984”. Thế là khách kéo đến đâỳ phòng đăṭ hàng của công ty Đông Giang, tranh nhau xin đăṭ hàng. Toàn bô ̣ số hàng hóa của năm 1983 và năm 1984 đều có người đăṭ hết, ngoài ra còn có môṭ thương gia Hồng Kông trước đây vâñ phải mua hàng của Nhâṭ 80 vaṇ bô ̣ giá đỡ đèn huỳnh quang với giá cao nay đa ̃ chuyển sang đăṭ
  41. hàng taị công ty. Giá đỡ đèn huỳnh quang nhañ hiêụ Đông Giang bất ngờ tiến vào thi ̣ trường Hông Kông, từ đó danh tiếng công ty đồ điêṇ gia duṇ g Đông Giang nổi lên như cồn. Viêc̣ công ty Đông Giang khéo léo vâṇ duṇ g meọ “Dùng cái giả bán cái thâṭ” không có gi ̀ đáng chê trách vi ̀ ở đây sản phẩm của ho ̣ có chất lươṇ g tốt, dùng bền, hàng thâṭ giá thâṭ, không lừa người mua. Làm cho côṇ g đồng biết tới sản phẩm của miǹ h và phát sinh nhu câù mua chúng, như vâỵ là biến tiềm năng của miǹ h thành nhu câù của khách hàng. Đó chính là vâṇ duṇ g thành công phương pháp “biến không thành có” trong kinh doanh. 2.Crest-“Mang đến cho moị người bô ̣răng trắng khỏ e” Khi nhắc đến sản phẩm kem đánh răng,
  42. đăc̣ biêṭ là kem đánh răng ngừa sâu răng, chắc hẳn ai cũng thấy vô cùng quen thuôc̣ . Đơn giản là vi ̀ hiêṇ nay có tới 5 tỷ người-chiếm 80% dân số toàn câù mắc bêṇ h sâu răng! Bêṇ h sâu răng không phải là mới xuất hiêṇ nhưng để taọ ra thói quen ngừa sâu răng phải kể đến công lao của hañ g P&G (Procter & Gamble). Năm 1928, chất fluor tư ̣ nhiên trong nước đươc̣ phát hiêṇ có thể ngăn ngừa sâu răng. Vào thâp̣ niên 40, khi các nhà phân tích ước đoán hàng năm có đến 700 triêụ trường hơp̣ bi ̣ sâu răng taị Hoa Kỳ, khiến cho các bêṇ h về răng miêṇ g trở thành môṭ trong những vấn đề sứ c khoẻ phổ biến nhất đối với người Mỹ, lâp̣ tứ c hañ g Procter & Gamble đa ̃ bắt tay vào sản xuất kem đánh răng dưạ trên công triǹ h nghiên cứ u ứ ng
  43. duṇ g của fluor và đăṭ tên sản phẩm là Crest. Tuy nhiên, người tiêu dùng vâñ chưa hoàn toàn nhâṇ thứ c đươc̣ lơị ích ngừa sâu răng do Crest mang laị nên số lươṇ g sản phẩm bán ra của P&G khá thấp. Bất chấp khó khăn ban đâù , P&G vâñ giữ vững niềm tin vào tương lai của Crest và chính thứ c tung sản phẩm này trên thi ̣ trường toàn quốc vào tháng 1/1956. P&G đã tìm môṭ cá ch khá c để thuyế t phuc̣ khá ch hà ng, đó là nhờ tớ i Hiêp̣ hôị Nha khoa Hoa Kỳ (American Dental Association-ADA) - cơ quan chứ c năng duy nhấ t có thể giú p mang đế n uy tí n cho sả n phẩ m củ a mình. Sau khi cân nhắ c kỹ lưỡ ng nhữ ng kế t quả thử nghiêṃ và cá c dữ liêụ có liên quan, và o ngà y
  44. 1/8/1960, ADA tuyên bố “Cá c kế t quả kiể m nghiêṃ cho thấ y Crest là kem đá nh răng có khả năng ngăn ngừ a sâu răng tố i đa khi đươc̣ sử duṇ g đú ng cá ch trong viêc̣ bả o vê ̣sứ c khoẻ răng miêṇ g”. Đây là lầ n đầ u tiên trong lic̣ h sử , ADA chấ p nhâṇ cho sử duṇ g tên tuổ i củ a mì nh trong quả ng cá o hà ng tiêu dù ng và mang laị kế t quả thâṭ mỹ mã n. Trong vò ng môṭ năm, doanh thu củ a Crest đã tăng gấ p đôi và đế n năm 1962, con số nà y tăng lên gấ p 3 và đưa Crest trở thà nh kem đá nh răng đươc̣ tiêu thu ̣maṇ h nhấ t ở Mỹ . Năm 1976, Hôị Dươc̣ phẩm Hoa Kỳ (American Chemical Society) xem sư ̣ ra đời của kem đánh răng chứ a fluor Crest là môṭ trong 100 sáng chế quan troṇ g của thế kỷ. Năm 1999, Crest là nhañ hiêụ kem
  45. đánh răng có chất làm trắng đâù tiên đươc̣ ADA cấp tem chứ ng nhâṇ khả năng tẩy sac̣ h vết ố và mang laị bô ̣ răng trắng khoẻ. Tháng 5/2004, Crest Whitestrips Premium loṭ vào danh sách “150 mỹ phẩm đươc̣ tiêu thu ̣ maṇ h nhất” của tap̣ chí Town & Country. Môṭ tháng trước đó, sản phẩm này cũng năm̀ trong “166 mỹ phẩm tốt nhất” do tap̣ chí InStyle choṇ . Từ lâǹ xuất hiêṇ đâù tiên trên thi ̣ trường vào năm 1955 đến nay, Crest luôn đi đâù trong đổi mới và đươc̣ xem là thương hiêụ hàng đâù taị Mỹ trong suốt 45 năm qua.
  46. 3. Sư ̣bùng nổ củ a iPod Steve Jobs đươc̣ biết tới trên cả hai liñ h vưc̣ kinh doanh và công nghê ̣ thông tin. Khả năng làm thi ̣trường của ông cũng to lớn không kém những dấu ấn ông để laị trong kỷ nguyên máy tính: hết iTunes tới iPod đa ̃ cứ u vañ ngành công nghiêp̣ âm nhac̣ đang rơi tư ̣ do bởi tác đôṇ g của các dic̣ h vu ̣tải nhac̣ . Hiêṇ nay, khoảng 65% máy chơi nhac̣ MP3 là Apple iPods, với khoảng 2,5 triêụ chiếc đã đươc̣ tiêu thu,̣ trong khi iTunes kiểm soát 70% thi ̣ trường kinh doanh nhac̣ download. Hiêṇ tươṇ g nà y bắ t đầ u bù ng nổ sau thờ i điể m Steve Jobs xuấ t hiêṇ trên
  47. cá c sà n diễ n và nhú n nhả y vớ i cá c ngôi sao trên sà n trì nh diễ n, dá ng vẻ năng đôṇ g và vui tươi củ a môṭ doanh nhân thà nh đaṭ laị hiêṇ rõ trong mắ t khá n giả đồ ng thờ i cũ ng là khá ch hà ng tiề m năng củ a Apple. Rồ i Steve nhả y quanh ngôi sao nhac̣ pop Madonna và sau khi cô há t xong, ông chủ Apple giơ ngay sả n phẩ m mớ i củ a hã ng, chiế c iPod nghe nhac̣ đang taọ thanh thế maṇ h mẽ cho hã ng trên thi ̣trườ ng thiế t bi ̣giả i trí , và hô to: "Đây chí nh là môṭ Madonna khá c mà tấ t cả cá c baṇ đều có thể sở hữ u". Chiếc iPod nghe nhac̣ nhỏ băǹ g 3 ngón tay đó của Steve Jobs làm đảo ngươc̣ thi ̣trường âm nhac̣ thế giới băǹ g máy nghe nhac̣ iPod tí hon, biến Apple trở thành môṭ đối thủ “đáng gờm” của các công ty sản xuất và kinh doanh kỹ
  48. thuâṭ cao trên toàn thế giới. Với sản phẩm iPod, ho ̣ đa ̃ taọ đươc̣ bước đôṭ phá, khiến cho các đối thủ caṇ h tranh trên thi ̣ trường thiết bi ̣âm nhac̣ đứ ng ngồi không yên. Ý tưởng này làm thay đổi ngành công nghê ̣ giải trí, băǹ g cách thu goṇ laị những thiết bi ̣ nghe nhac̣ , không còn đâù máy DVD, giàn stereo, đâù CD và các loaị duṇ g cu ̣ điều khiển từ xa. Ngay cả những hiǹ h ảnh kỹ thuâṭ số và thiết bi ̣chiếu phim cũng có thể trở thành vâṭ duṇ g gia điǹ h.
  49. KẾ 03 : MƯƠṆ ĐÁ VÁ TRỜ I 1. Câu chuyêṇ xuất xứ Nữ Oa là môṭ vi ̣thâǹ vô cùng xinh đep̣ và phúc hâụ . Môṭ lâǹ lac̣ xuống trâǹ gian, bà rất vui vi ̀ thế giới nơi này tràn đày tiếng chim hót và hương hoa thơm khiến Bà không muốn trở về trời. Khi cúi xuống uống suối uống, nhiǹ thấy hiǹ h ảnh đep̣ đẽ của miǹ h Bà nảy sinh ý tưởng taọ ra sự sống. Bà lấy môṭ nắm đất bùn và năṇ thành vô số những tươṇ g nhỏ, dưạ theo hiǹ h ảnh của chính miǹ h. Cũng chính từ đây, con người đươc̣ sống trên thế giới tuyêṭ diêụ này, taọ ra sư ̣ thiṇ h vươṇ g, làm viêc̣ băǹ g đôi tay,
  50. và sống môṭ nếp sống an vui haṇ h phúc. Nhưng sư ̣ phồn thiṇ h không kéo dài đươc̣ lâu. Môṭ ngày kia, môṭ trâṇ baõ lớn kéo đến. Gió thổi lên và mây giăng đâỳ trời. Sấm thét gào, rồi môṭ lăǹ chớp đánh xuống làm cháy cả rừng. Chim thú chaỵ loaṇ xa ̣ trong tiếng khóc la đinh óc, sau đó cả góc trời xâp̣ xuống. Từ lỗ thủng ấy, nước cuồn cuôṇ âp̣ ra. Măṭ đất bi ̣ ngâp̣ bởi trâṇ hồng thủy. Lo sơ ̣ dân chúng sẽ bi ̣chết đuối, Nữ Oa liền dùng phép màu chuyển toàn bô ̣ các làng bản taṃ lên núi. Nữ Oa liền nghi ̃ cách để vá trời, nhưng suốt nhiều ngày mà vâñ không tim̀ ra cách, bởi điều đó vươṭ quá quyền năng của bà. Nữ Oa vô cùng buồn râù . Đêm đêm bà laị thứ c trắng, đứ ng trên đỉnh núi cao nhiǹ ra khắp
  51. chốn. Măṭ đất vâñ còn hoang sơ, chỉ toàn đồi núi. Bà chơṭ nghi ̃ ra cách là dùng đất đá để gắn laị lỗ hổng mà từ đó con sông trời đổ xuống. Bà liền đến găp̣ thâǹ đất để thuyết phuc̣ : - Thâǹ đất đáng kính, ta rất muốn mươṇ thân thể của thâǹ để cứ u loài người. Thâǹ chỉ phải chiụ đau đớn bây giờ nhưng sau này loài người sẽ làm cho thâǹ phì nhiêu, màu mỡ hơn xưa! Thâǹ đất biết đươc̣ ý điṇ h tốt đep̣ của Nữ Oa liền lâp̣ tứ c đồng ý. Nữ Oa rất cảm đôṇ g và cám ơn sự giúp đỡ của thâǹ đất. Bà huy đôṇ g con người cùng xẻ núi, đào đất đá, lươṃ rất nhiều cát sỏi từ các sông hồ, và chất chúng thành môṭ hòn núi ngũ sắc đep̣ đẽ chiếu sáng rưc̣ rỡ. Sau đó Bà đi cắt
  52. những coṇ g lau từ ruôṇ g đất và trôṇ lâñ chúng với đá sỏi và đốt chúng. Lử a cháy không ngừng trong chín ngày đêm. Đất đá sau khi nung trở thành thứ vâṭ liêụ dính chắc vô cùng. Nữ Oa bưng những hòn đá cháy bỏng và phóng lên trời. Bà liên tuc̣ lấp và vá trong bảy ngày đêm, cuối cùng lổ hổng lớn đa ̃ đươc̣ lấp đâỳ . Dù bi ̣ cháy khắp thân miǹ h nhưng Nữ Oa cảm thấy rất haṇ h phúc. Sau khi giúp trâǹ thế hồi sinh, Nữ Oa liền cưỡi đám mây ngũ sắc và trở về trời viñ h viễn. Loài người để tỏ lòng biết ơn bà đã bảo ban nhau chăm chỉ cày cấy, taọ ra nhiều thóc gaọ , làm cho đất đai màu mỡ, cuôc̣ sống ngày càng trở nên thiṇ h vươṇ g. 2. Cố t lõi kế sách “Mươṇ đa ̃ vá trời” là môṭ kế sách
  53. mươṇ sứ c người khác (lưc̣ bên ngoài) để thưc̣ hiêṇ những viêc̣ ngoài sứ c của ta. 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh doanh Trong kinh doanh, đối với các doanh nghiêp̣ nhỏ, người mới làm ăn, khi phát hiêṇ thấy những cơ hôị kinh doanh đích thưc̣ . Nhưng lưc̣ còn yếu thế còn non thi ̀ câǹ phải biết chia sẻ bớt cơ
  54. hôị , liên doanh liên kết với những người có tiềm lưc̣ hơn miǹ h để có thành công bước đâù , từ đó phát triển mở rôṇ g kinh doanh. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH 1. Kế lâm trâṇ tuyêṭ diêụ củ a doanh nghiêp̣ Nhâṭ Bản Nhăm̀ haṇ chế nhâp̣ khẩu, bảo hô ̣ nền công nghiêp̣ trong nước, chính phủ Mỹ đã ra quy điṇ h: Đối với moị sản phẩm, báo giá của thương nghiêp̣ bản quốc phát ra đươc̣ giữ nguyên và đươc̣ pháp luâṭ thừa nhâṇ , còn đối với báo giá của công ty nước ngoài nhất loaṭ vô điều kiêṇ nâng 50%, băǹ g cách này tăng cường cơ hôị
  55. mua sản phẩm trong nước của người Mỹ. Pháp luâṭ Mỹ điṇ h nghiã “sản phẩm của bản quốc” là môṭ thương phẩm, giá tri ̣ năm̀ trong linh kiêṇ chế taọ của Mỹ câǹ chiếm tỷ lê ̣ 50% trở lên. Nhâṭ Bản đã “mươṇ ” pháp luâṭ của Mỹ và tim̀ ra những lỗ hổng để lách sản phẩm của miǹ h, tiêu diêṭ thi ̣trường Mỹ. Ho ̣ liên kết với môṭ công ty của Mỹ, sản xuất môṭ loaị sản phẩm có 20 linh kiêṇ . Trong đó 19 linh kiêṇ dùng loaị của Mỹ sản xuất, loaị linh kiêṇ còn laị chỉ có thể mua taị Nhâṭ với giá vô cùng đắt. Sau đó mươṇ công ty Mỹ kia lắp ráp và tiêu thu ̣ taị Mỹ. Như vâỵ , chỉ với 1 linh kiêṇ duy nhất gán “yếu tố nước ngoài” nhưng giá tri ̣ ngang ngử a với 19 loaị linh kiêṇ kia, Nhâṭ Bản đa ̃ vừa
  56. lơị duṇ g đươc̣ linh kiêṇ và sứ c lao đôṇ g của Mỹ, vừa taọ ra sứ c caṇ h tranh trưc̣ tiếp với các công ty bản điạ . 2. Michael Dell khở i nghiêp̣ dưạ vào máy tính IBM Năm 18 tuổi, vào trường Đaị hoc̣ Texas ở Austin, Michael đa ̃ nuôi môṇ g kinh doanh. Lúc bấy giờ, ở Mỹ máy tính cá nhân đang ở trong tiǹ h traṇ g cung không đủ câù , những người bán hàng nâng giá vô tôị va.̣ Michael tim̀ hiểu, biết hañ g IBM thường buôc̣ các đaị lý nhâṇ số lươṇ g máy tính lớn hơn khả năng bán, số máy dư này thường đươc̣ cất vào kho. Michael đến thương lươṇ g với các đaị lý mua máy dư với giá rẻ. Mày mò cải tiến vài chi tiết nhỏ trong các máy, Michael đường hoàng đem hàng của miǹ h tung ra thi ̣trường với giá rẻ
  57. 15% so với máy tính cùng hiêụ năng đang lưu hành trên thi ̣ trường. Đang là sinh viên đaị hoc̣ năm đâù tiên, Michael vừa hoc̣ vừa làm, kiếm đươc̣ 50.000 USD mỗi tháng. Nhờ đó, Michael đa ̃ có thể mở cơ sở kinh doanh: công ty Dell ra đời lúc Dell tròn 19 tuổi. Anh thuê môṭ căn phòng nhỏ và môṭ người quản lý phu ̣ giúp tính toán sổ sách, quản lý tiền bac̣ và cung cấp hàng cho khách. Phương pháp kinh doanh của Dell vâñ theo cách cũ, nghiã là tái chế máy tính "lỗi thời" của IBM trở thành hàng mang nhañ hiêụ Dell rồi giao hàng tâṇ nơi cho người tiêu dùng với giá rẻ. Với xuất phát điểm IBM đó, Michael Dell ngày nay là tỉ phú trẻ nhất nước Mỹ vào năm
  58. 1999 ở tuổi 34 và là môṭ trong sô "100 nhân vâṭ có ảnh hưởng nhất thế giới" do báo Time biǹ h choṇ tháng 4/2004. Michael Dell đa ̃ xây dưṇ g đươc̣ môṭ công ty năng đôṇ g nhất thế giới và ông hiêṇ là chủ sở hữu môṭ tài sản cá nhân vươṭ quá 17 tỷ USD nhờ viêc̣ kinh doanh của miǹ h. 3. Biến cỏ thành tiêǹ Ông Nguyễn Ngoc̣ Quỳnh là Chủ nhiêṃ của Hơp̣ tác xa ̃ dêṭ xuất khẩu Phú Cát (827 Đaị lô ̣ Hùng Vương, phường Thanh Miếu, thành phố Viêṭ Tri,̀ tỉnh Phú Tho)̣ đươc̣ mêṇ h danh là người đâù tiên đem cây cỏ Viêṭ Nam ra thế giới. Thâṭ tiǹ h cờ, trong môṭ lâǹ đi qua phố Hàng Mành ở Hà Nôị , ông Quỳnh găp̣ môṭ nhóm người Đài Loan đang thảo luâṇ với nhau về giá cả, sản phẩm hàng mành, tre Tâṇ duṇ g vốn tiếng Trung Quốc hoc̣
  59. đươc̣ trong trường Đaị hoc̣ Sư phaṃ ngoaị ngữ, ông Quỳnh đa ̃ bắt chuyêṇ làm
  60. quen đươc̣ với nhóm người Đài Loan này. Sau môṭ thời gian thương thảo, vi ̣ khách người Đài Loan đa ̃ tin tưởng và đồng ý khởi dưṇ g cho ông Quỳnh môṭ xưởng sản xuất dêṭ mành. Phía Đài Loan đã đâù tư cho ông Quỳnh mươṇ toàn bộ dàn máy dêṭ mành trong vòng 3 năm và giúp bao tiêu sản phẩm. Lơị nhuâṇ đươc̣ ông Quỳnh phân chia đều cho cả hai bên. Ông Quỳnh tâm sư:̣ “Thưc̣ ra, lúc đó tôi chỉ nghi ̃ Hơp̣ tác xa ̃ làm để kiếm đủ miếng ăn cho các thành viên là chính còn để cho baṇ hàng người Đài Loan làm giàu. Vi ̀ baṇ có tiềm lưc̣ maṇ h về vốn, công nghê,̣ thi ̣ trường ”. Tuy nhiên, ông Quỳnh cũng hiểu đươc̣ răǹ g
  61. phía đối tác không chỉ đâù tư đơn thuâǹ mà có muc̣ đích riêng của ho.̣ Trong đó phải kể đến viêc̣ phía Đài Loan muốn ép Hơp̣ tác xa ̃ lấy laị toàn bô ̣ số máy móc, công nghê ̣ mà ho ̣ đâù tư với giá cao. Vi ̀ thế, với óc tinh tế, nhaỵ bén trong 3 năm ấy, nhiều thành viên của Hơp̣ tác xa ̃ trong đó có ông Quỳnh đa ̃ kip̣ hoc̣ hỏi, nắm bắt kỹ thuâṭ, công nghê ̣ và tim̀ kiếm nguồn gốc của máy móc, thi ̣trường Thành công đâù tiên là Hơp̣ tác xã đa ̃ mua đươc̣ những chiếc máy, công nghệ với giá chính gốc chỉ rẻ băǹ g môṭ nử a mà phía Đài Loan điṇ h bán cho Hơp̣ tác xa.̃ Chỉ sau nử a năm, loaị mành gỗ này đa ̃ có chỗ đứ ng vững chắc trên thi ̣trường. Phú Cát còn tâṇ thu và sử duṇ g nhiều chủng loaị nguyên liêụ như tre, trúc,
  62. gỗ, vỏ cây, cây cỏ có thân cứ ng, lá cây, bi bắp ngô chế taọ ra hơn 200 mâũ ma,̃ kiểu dáng mành xuất khẩu sang 15 nước ở cả 5 châu luc̣ như Anh, Ấ n Đô,̣ Đứ c, Hà Lan, Italia, Mỹ, Nhâṭ Bản, Nam Phi, Pháp, Singapore, Thổ Nhi ̃ Kỳ, Australia Nhờ có “tâm vàng, phẩm ngoc̣ ” nên năng suất tăng, chất lươṇ g sản phẩm ổn điṇ h. Kim ngac̣ h xuất khẩu tăng trưởng đều đăṇ hàng năm trên 15% trong suốt 20 năm qua. Chỉ tính riêng sản lươṇ g măṭ hàng mành của Phú Cát từ 20.000m2 năm 1995, đến nay đa ̃ tăng lên trên 300.000m2/năm. Măṭ hàng lá xuất khẩu cũng tăng từ 24 tấn lên trên 600 tấn/năm. 4. Quyến rũ pha lê Viêṭ Tiêp̣ Cty TNHH pha lê Viêṭ Tiêp̣ năm̀
  63. trên điạ bàn xa ̃ Tây Giang - Tiền Hải – Thái Biǹ h thuôc̣ KCN Tiền Hải. Thành lâp̣ từ năm 1998, Công ty là môṭ trong những DN đâù tiên của VN sản xuất đươc̣ pha lê từ nguyên liêụ trong nước. Tâṇ duṇ g thế maṇ h là nguồn nguyên liêụ trong nước, công ty Phalê Viêṭ Tiêp̣ đa ̃ “mươṇ ” công nghê ̣ sản xuất Phalê nổi tiếng thế giới của Tiêp̣ Khắc để taọ nên những sản phẩm chất lươṇ g cao. Mỗi năm Công ty pha lê Viêṭ Tiêp̣ có doanh thu trên 20 tỷ VNĐ từ nguồn sản xuất và kinh doanh đồ mỹ nghê ̣ cao cấp đươc̣ chế từ thuỷ tinh và pha lê. Cty TNHH pha lê Viêṭ Tiêp̣ có đôị ngũ công nhân "nhà nòi" đươc̣ các chuyên gia Tiêp̣ Khắc đào taọ cơ bản, trong đó đăc̣ biêṭ là thợ mài pha lê. Ông Nguyễn Thanh Vân - cán
  64. bô ̣ kỹ thuâṭ của Công ty khẳng điṇ h: "Thơ ̣ lành nghề mài hoa cho pha lê phải biết gử i "hồn" miǹ h vào sản phẩm, bởi mỗi sản phẩm cao cấp đươc̣ chế từ pha lê như là môṭ tác phẩm nghê ̣thuâṭ vâỵ ". Pha lê do Công ty pha lê Viêṭ Tiêp̣ sản xuất ra đươc̣ xuất khẩu 30% - chủ yếu taị các nước Châu Á , còn laị đươc̣ tiêu thụ trong nước. Chế ra pha lê rất khó vi ̀ phải đaṭ 3 tiêu chuẩn cùng lúc: Troṇ g lươṇ g năṇ g hơn, chiết suất ánh sáng cao hơn và có đô ̣ ngân vang kim khí hơn thuỷ tinh. Để có những mẻ pha lê đep̣ , Công ty đã phải mua nguồn nguyên liêụ chính là cát Cam Ranh. Nhiều năm qua, pha lê Viêṭ Tiêp̣ đã đoaṭ nhiều phâǹ thưởng cao quý: Năm 2000 đoaṭ 3
  65. HCV taị Hôị chơ ̣ Expo; năm 2001 đoaṭ 1 HCV taị hôị chơ ̣ hàng VN chất lươṇ g cao; năm 2003 đoaṭ 2 HCV và 1 HCB taị hôị chơ ̣ công nghiêp̣ Viêṭ Nam; năm 2004 đươc̣ trao giải Nhi ̀ sáng taọ Vifotec và đươc̣ Thủ tướng Chính phủ trao tăṇ g Băǹ g khen
  66. KẾ 04:ĐÁ NH RẮ N ĐÔṆ G CỎ 1. Câu chuyêṇ xuất xứ Có môṭ gia điǹ h no ̣ nuôi môṭ đàn gà vừa nhiều vừa béo. Nhưng có môṭ ngày, chủ nhà chơṭ phát hiêṇ răǹ g đàn gà nhà miǹ h cứ mỗi ngày môṭ vơi dâǹ . Điểm laị thấy mỗi ngày laị mất vài ba con. Chủ nhà bèn dưṇ g môṭ cái chòi đêm đêm riǹ h bắt quả tang kẻ trôṃ gà nhà miǹ h. Riǹ h hết ngày này qua ngày khác tiṇ h không thấy bóng dáng kẻ trôṃ , mà chỉ thấy tiếng gà kêu quác lên môṭ tiếng là hôm sau đếm thấy mất môṭ con. Nghi ̃ ngơị maĩ , chủ nhà đồ răǹ g nếu không phải là kẻ trôṃ thi ̀ chắc có con vâṭ nào cắn cổ tha mất.
  67. Anh ta bèn rời cái chòi năm̀ phuc̣ gâǹ đàn gà quan sát. Quả như dư ̣ đoán, đêm hôm đó anh chủ nhà tâṇ mắt chứ ng kiến môṭ con rắn lớn từ bià rừng trườn rất nhe ̣ và bắt rất nhanh môṭ chú gà béo múp rồi biến vào đám cỏ râṃ rap̣ . Ít lâu sau, laị thấy môṭ con rắn khác cũng thoáng xuất hiêṇ và biến mất cùng môṭ chú gà béo múp Biết chắc những con rắn là thủ phaṃ viêc̣ mất gà, nhưng anh chủ nhà chẳng biết đàn rắn ấy ẩn náu ở đâu. Anh ta bèn bàn với cả nhà kế sách diêṭ rắn. Cuối cùng thi ̀ anh cũng nghi ̃ ra cách huy đôṇ g cả gia điǹ h và sư ̣ trơ ̣ giúp của dân làng xung quanh chia nhau ra khu vưc̣ quanh nhà miǹ h rồi vừa la hét hay tim̀ cách gây tiếng đôṇ g âm̀ i,̃ vừa dùng những sơị dây cua quét tứ tung, náo
  68. loaṇ cả môṭ vùng. Những chim thú sống trong các đám cỏ vôị vàng rời khỏi nơi ẩn nấp bỏ chaỵ tứ tung. Rồi thi,̀ cuối cùng, đám rắn lẩn trốn trong hang gan li ̀ maĩ cũng không chiụ nổi phải rời khỏi nơi ẩn nấp, bỏ chaỵ . Chỉ chờ đến lúc đó, moị người ào ra vây đánh. Chẳng mấy chốc cả bâỳ rắn đều bi ̣diêṭ. Kể từ đó cuôc̣ sống của gia điǹ h no ̣ trở nên biǹ h yên, đàn gà ngày càng đông đúc và béo tốt 2. Cố t lõi kế sách Trong sư ̣ sống biǹ h lăṇ g ta đâu thấy đươc̣ gi.̀ Để hiểu đươc̣ những điều ẩn trong sư ̣ biǹ h lăṇ g đó, ta phải biết taọ ra những biến đôṇ g để nhờ đó mà tim̀ hiểu đươc̣ bản chất cũng như thưc̣ traṇ g của tiǹ h
  69. hiǹ h, nhăm̀ đaṭ đươc̣ thắng lơị . 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh doanh Trong kinh doanh, muốn mở cơ sở làm ăn hay muốn tung môṭ măṭ hàng ra thi ̣ trường, người làm ăn khôn ngoan không bao giờ quên viêc̣ tim̀ hiểu, taọ phép thử , thăm dò phản ứ ng thi ̣trường để tim̀ ra đươc̣ chính xác nhu câù cũng như thông tin câǹ thiết để có những quyết điṇ h kinh doanh đúng đắn.
  70. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH 1. Choṇ màu cho cố c cà phê Masuda là môṭ tiêṃ cà phê ở Nhâṭ Bản. Ông chủ quán muốn thay đổi loaị cốc đưṇ g cà phê có màu sắc đăc̣ biêṭ để phù hơp̣ với tâm lý người tiêu dùng nhưng không biết choṇ lưạ màu nào cả. Ông ta quyết điṇ h thăm dò nhu câù của khách hàng. Ông ta cho đóng môṭ chiếc giá sang troṇ g, trên đó bày những chiếc cốc rất đep̣ với các màu khác nhau. Mỗi khách hàng vào quán đều rất vui vẻ khi đươc̣ ông ta mời tư ̣ choṇ cốc để uống cà phê. Sau khi ho ̣ uống xong ông ta
  71. đều hỏi môṭ câu giống nhau “Các vi ̣ thấy nồng đô ̣ cà phê màu nào tốt nhất?”.Sau môṭ tuâǹ thử nghiêṃ và ghi laị kế quả đâỳ đủ, ông ta nhâṇ thấy khách hàng hay choṇ cốc có môṭ trong bốn màu: màu cà phê, màu xanh, màu hồng và màu vàng. Trong số đó, ho ̣ trả lời là khi dùng ly màu cà phê thì 2/3 cho là cà phê quá đâṃ , dùng ly màu xanh thi ̀ ho ̣ cho là cà phê nhaṭ, dùng ly màu vàng ho ̣ cho là không đâṃ , rất vừa, dùng ly mâù hồng thi ̀ tất cả khách hàng đều cho là rất đâṃ . Từ đó, tiêṃ cà phê đổi sang dùng loaị ly màu hồng, vừa tiết kiêṃ đươc̣ cà phê laị vừa làm cho khách hàng vừa ý. * Cá c thứ c á p duṇ g kế sá ch trong kinh doanh :
  72. Ông chủ quán đa ̃ áp duṇ g môṭ cách đúng đắn kế sách “Đôṇ g cỏ đánh rắn”. Trước khi tung loaị cốc đưṇ g cà phê mới, ông đa ̃ không dưạ vào cảm tính của miǹ h mà đa ̃ trưc̣ tiếp thăm dò ý kiến khách hàng thông qua môṭ cuôc̣ thử nghiêṃ thú vi ̣ ở quy mô nhỏ. Sư ̣ thâṇ troṇ g này đa ̃ giúp ông có đươc̣ sư ̣ lưạ choṇ màu sắc của chiếc cốc vừa đep̣ lòng khách hàng laị vừa đem laị lơị ích cho quán cà phê. 2. Con đường củ a hãng xe hơi Cadilac Vào đâù những năm 1980, hañ g xe hơi Cadillac muốn ra môṭ sản phẩm mới là “ xe hơi mui trâǹ ” loaị nhỏ để mở rôṇ g thi ̣ trường và tiêu thu ̣ sản phẩm. Tuy nhiên, thời bấy giờ người dân Mỹ đang ưa chuôṇ g loaị xe có máy laṇ h và dàn âm
  73. thanh lâp̣ thể. Vi ̀ vâỵ , loaị xe mui trâǹ đã vắng bóng trên trên thi ̣ trường của Mỹ khoảng 10 năm rồi. Trước tiǹ h hiǹ h đó, quyết điṇ h của ban giám đốc công ty bi ̣xem là môṭ quyết điṇ h khá maọ hiểm. Cuối cùng, để xem xét phản ứ ng của thi ̣trường cũng như để khẳng điṇ h hướng đi của miǹ h, hañ g Cadilac đã quyết điṇ h cho chế taọ môṭ chiếc xe hơi không mui, kiểu dáng , màu sắc thâṭ hiêṇ đaị theo kiểu thủ công. Đích thân ông giám đốc công ty lái chiếc xe đó trên những truc̣ đường chính trong thành phố. Chiếc xe hơi của ông ngay lâp̣ tứ c thu hút đươc̣ sư ̣ chú ý của những người xung quanh. Khi ông vừa dừng xe laị, những người hiếu kỳ lâp̣ tứ c vây tròn quanh ông và đưa ra những câu hỏi nhañ
  74. hiêụ và nơi sản xuất chiếc xe. Đăc̣ biêṭ họ bắt đâù ra sứ c bàn tán và đưa ra ý kiến về chiếc xe đăc̣ biêṭ đó. Để kiểm chứ ng thêm môṭ bước nữa, ông tiếp tuc̣ lái chiếc xe của miǹ h tới trung tâm thương maị, siêu thi ̣và những nơi vui chơi giải trí đông đúc. Đi đến đâu ông cũng đươc̣ moị người chiêm ngưỡng, hỏi han. Thâṃ chí, khi đi trên đường cao tốc, các lái xe thường bấm còi chào khi thấy chiếc xe kỳ la ̣ của ông. Có môṭ chiếc xe con loaị cao cấp đang thiṇ h hành lúc bấy giờ còn ép xe của ông vào vê ̣ đường để làm quen mà ngắm nghía chiếc xe. Qua sư ̣ những bàn luâṇ vô tư của ho,̣ ông giám đốc đa ̃ nhâṇ ra đươc̣ mong muốn và sở thích của ho ̣ về loaị xe đó. Đối với người lớn tuổi, chiếc xe đó như môṭ sự hoài niêṃ về quảng thời gian
  75. ho ̣ đa ̃ trải qua còn giới tài xế trẻ thì xem đó như môṭ sư ̣ hiếu kỳ. Qua vài lâǹ thử nghiêṃ , Hañ g Cadillac đa ̃ nắm đươc̣ tiǹ h hiǹ h thi ̣ trường. Không lâu sau, công ty chính thứ c tuyên bố cho ra đời sản phẩm xe mui trâǹ kiểu nam. Không ngoài dư ̣ đoán, đơn đăṭ hàng tư ̣ khắp nơi trên nước Mỹ gử i về tới tấp. Ngay trong năm đâù tiên đã tiêu thu ̣đươc̣ 23 000 chiếc. *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch nà y trong kinh doanh :
  76. Hañ g Cadillac đa ̃ áp duṇ g kế sách “Đánh rắn đôṇ g cỏ” để nhăm̀ thăm dò lươṇ g tiêu thu ̣xe hơi mui trâǹ trong tương lai trong khi thi ̣ trường không có môṭ dấu hiêụ nào về nhu câù đó. Cách thứ c “ đôṇ g cỏ” của hañ g Cadillac đa ̃ đaṭ đươc̣ thành công là do họ đa ̃ tim̀ ra đươc̣ môṭ cách thứ c thăm dò thi ̣ trường hữu hiêụ . Những người tham gia không hề biết ho ̣ đang tham gia môṭ cuôc̣ thử nghiêṃ . Chính vi ̀ thế những phản ứ ng và ý kiến của ho ̣ đươc̣ đưa ra môṭ cách tự nhiên và đem laị kết quả đáng tin câỵ . Hơn nữa cuôc̣ thử nghiêṃ này laị đươc̣ diễn ra trên chính đường phố, trong khung cảnh của đường phố là nơi đông người và là nơi xuất hiêṇ
  77. của những chiếc xe hơi. Chính vi ̀ vâỵ , không những chỉ thăm dò thi ̣ trường mà còn phải tim̀ ra đươc̣ cách thăm dò hữu hiêụ nhất thi ̀ doanh nghiêp̣ mới có thể thành công. 3. Chiến thuâṭ tung sản phẩm mớ i củ a Microsoft Microsoft là công ty máy tính rất nổi tiếng của Mỹ. Thành công của doanh nghiêp̣ này do rất nhiều yếu tố nhưng trong đó phải kể đến cách thứ c tung ra thi ̣ trường sản phẩm mới của Microsoft. Năm 1984, Microsoft quyết điṇ h xây dưṇ g môṭ phâǹ mềm Microsoft Word dành cho hê ̣ điều hành Mac. Trước khi sản phẩm này ra đời,. Bill Gates đa ̃ lâǹ lươṭ tăṇ g cho 100 doanh nghiêp̣
  78. sử duṇ g để thăm dò. Sau khi thấy có phiên bản Microsoft Word dành riêng cho miǹ h, khách hàng đang sử duṇ g máy Mac ngay lâp̣ tứ c truyền nhau sử duṇ g . Từ 100 sản phẩm ban đâù đa ̃ thu hút đươc̣ không ít người sử duṇ g. Người sử duṇ g thử bắt đâù biǹ h luâṇ về những sản phẩm đó, đưa ra những tính năng tốt và bắt đâù phân tích những vấn đề còn thiếu sót. Thế là qua đó, Microsoft đã hiểu đươc̣ những tính năng và thi ̣ trường của phiên bản này. Rất nhanh chóng, tháng 1/1985 phâǹ mềm Microsoft Word cho máy Mac đa ̃ chính thứ c ra đời với những thay đổi chỉnh sử a theo những nhu câù đã thu thâp̣ đươc̣ của thi ̣ trường và ngay lâp̣ tứ c đươc̣ đón nhâṇ . Môṭ năm sau, phiên bản 3.0 của phâǹ mềm laị ra đời với những
  79. cải tiến đươc̣ coi là thể hiêṇ vai trò xuất sắc trên hê ̣điều hành Mac. Mấy phiên bản của Microsoft Word dành cho Mac, cái sau luôn tốt hơn, hoàn thiêṇ hơn cái trước đa ̃ thể hiêṇ rất đâỳ đủ đăc̣ điểm kinh doanh của Microsoft : phiên bản thứ nhất còn sơ khai, phiên bản thứ hai không câù toàn, phiên bản thứ ba mới là hoàn thiêṇ tinh xảo. Vi ̀ vâỵ các sản phẩm sau khi tung ra thi ̣ trường thường giành đươc̣ những đáng giá rất cao. * Cá ch thứ c á p duṇ g trong kinh doanh Kế sách này không chỉ hữu hiêụ khi tung ra môṭ măṭ hàng mới mà Microsoft biến nó trở thành môṭ chiến lươc̣ lâu dài cho phát triển sản phẩm của miǹ h. Từ ban đâù , Microsoft theo đuổi
  80. tốc đô ̣ ra sản phẩm và gây chú ý rôṇ g raĩ . Ho ̣ cố gắng chiếm liñ h thi ̣trường với tốc đô ̣ nhanh nhất, cho dù sản phẩm ban đâù còn có khiếm khuyết. Đơị đến khi người tiêu dùng có phản ứ ng, ho ̣ sẽ thu thâp̣ rôṇ g raĩ những thông tin phản hồi rồi mới tiến hành chỉnh sử a cẩn thâṇ sản phẩm. Có nhà chuyên môn đa ̃ từng tuyên bố “ Sản phẩm của Microsoft chưa đến phiên bản thứ 3 thi ̀ tôi chưa dùng”. Hơn nữa đối với loaị sản phẩm công nghê ̣ cao, chỉ có qua sử duṇ g lâu dài nó mới bôc̣ lô ̣ rõ đươc̣ những ưu nhươc̣ điểm phát sinh trong quá triǹ h sử duṇ g. Microsoft đa ̃ nắm rất vững đăc̣ điểm của sản phẩm của miǹ h và tim̀ ra đươc̣ chiến lươc̣ phát triển kinh doanh theo đúng kế sách “Đánh rắn đôṇ g cỏ”.
  81. 4. Thành công củ a môṭ cử a hàng ăn nhanh Môṭ cử a hàng bán thứ c ăn nhanh ở Mỹ muốn tăng doanh thu băǹ g sản phẩm sữa pha trứ ng. Để đảm bảo thành công của viêc̣ này, chuyên gia tiếp thi ̣ tiến hành các nghiên cứ u sở thích của những khách hàng thường xuyên mua sữa pha trứ ng. Ho ̣ cho đăṭ môṭ chiếc tủ kính đep̣ , sáng bóng, trong đó để các chai sữa mới. Khách hàng đến mua hàng đều đươc̣ các cô phuc̣ vu ̣đon đả mời nếm thử sữa. Sau những phản hồi, cử a hàng no ̣ cũng đa ̃ có những cải thiêṇ sản phẩm theo đánh giá của khách hàng. Thế nhưng thâṭ la ̣là doanh thu cũng chẳng tăng là bao nhiêu
  82. Các chuyên gia marketing không hiểu lý do vi ̀ sao dâñ đến kết quả không mong đơị đó. Sau khi rà soát laị, ho ̣ quyết điṇ h bỏ ra môṭ để làm viêc̣ ở cử a hàng để quan sát và tim̀ hiểu. Ngay sau khi khách hàng mua sữa, ho ̣ đăṭ ra câu hỏi để tim̀ hiểu thưc̣ tế. Cuối cùng ho ̣ nhâṇ ra răǹ g, 40% khách hàng thường mua sữa vào sáng sớm và thường uống sữa trên xe. Người ta phải mất 20 phút để uống hết sữa qua cái ống hút nhỏ. Điều này giúp ho ̣ tăng hứ ng thú khi phải lái xe môṭ đoaṇ đường dài và buồn tẻ để đến công sở . Ở đây chuyêṇ hương vi ̣ cũng như chất lươṇ g của trứ ng pha sữa không phải là điều quan troṇ g. Còn vào những giờ khác trong ngày, các bâc̣ phụ huynh thường mua sữa pha trứ ng kèm theo
  83. các bữa ăn hoàn chỉnh cho con ho.̣ Ho ̣ đa ̃ quá mêṭ mỏi khi phải nói không nhiều lâǹ với những “mè nheo” của con trẻ. Ho ̣ chỉ mua sữa để xoa diụ chúng, không nghi ̃ đến những yếu tố khác. Từ những nghiên cứ u trên, chuyên gia marketing của công ty này đa ̃ thay đổi các sản phẩm sữa của miǹ h theo điṇ h hướng hoàn toàn khác. Thứ nhất, làm sữa đăc̣ hơn, để uống đươc̣ lâu hơn. Nhañ mác của môṭ số các chai sữa nhỏ đươc̣ thiết kế ngỗ nghiñ h bắt mắt trẻ em. Ho ̣ còn gia tăng dic̣ h vu ̣ bán sữa qua những máy bán hàng tư ̣ đôṇ g đăṭ bên ngoài cử a hàng. tiết kiêṃ thời gian của khách hàng. Cuối cùng doanh số của cử a hàng này tăng voṭ . *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch trong ví dụ Cử a hàng ăn nhanh này đâù tiên đã
  84. thưc̣ hiêṇ môṭ cách bài bản các phương pháp thăm dò thi ̣ trường. Đó là cho khách hàng nếm thử sản phẩm để từ đó thay đổi sản phẩm của miǹ h theo đúng “ đôṇ g cỏ đánh rắn”. Tuy nhiên ho ̣ vâñ thất baị bởi vi ̀ đó không phải là phương pháp “ đôṇ g cỏ” thích hơp̣ trong trường hơp̣ này. Thay vi ̀ dùng thăm dò phản ứ ng của thi ̣trường để bâṭ ra đươc̣ nhu câù thưc̣ sư ̣ của sản phẩm, ho ̣ đa ̃ chủ quan tư ̣ quyết điṇ h răǹ g đối với sản phẩm sữa đó, chỉ có môṭ nhu câù chính là để cung cấp dinh dưỡng và từ đó đương nhiên coi chất lươṇ g sữa là điều duy nhất ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. Hành đôṇ g sau này của ho ̣ mới chính là viêc̣ áp duṇ g môṭ cách triêṭ để kế sách “Đánh rắn đôṇ g cỏ”, thông qua tim̀ hiểu, nắm bắt
  85. thông tin để xác điṇ h chính xác nhu câù thi ̣ trường. 5. Sư ̣ xuất hiêṇ củ a máy bán nướ c giải khát tư ̣đôṇ g taị Viêṭ Nam Ở nhiều nước công nghiêp̣ hiêṇ đaị, máy bán hàng tư ̣ đôṇ g đa ̃ trở nên vô cùng phổ biến bởi nó giúp khách hàng vừa tiết kiêṃ đươc̣ thời gian, vừa tiêṇ lơị ở moị nơi, moị lúc. Nhâṇ thấy răǹ g người Viêṭ sẽ ngày càng có ít thời gian hơn cho viêc̣ mua sắm, măṭ khác tiền xu laị vừa đươc̣ phát hành trở laị, công ty TNHH Thương maị - Dic̣ h vu ̣ Tấn Hưng (Tp.HCM) đã quyết điṇ h nhâp̣ máy bán nước giải khát tự đôṇ g NineStar Coffee từ môṭ công ty sản xuất máy bán hàng tư ̣ đôṇ g Hàn Quốc, với giá 1.000 USD/chiếc về bán trong nước.
  86. Do máy bán hàng tư ̣ đôṇ g còn khá xa la ̣và mới mẻ đối với người dân Viêṭ Nam. nên bước đâù công ty chỉ nhâp̣ thử 10 máy để thăm dò trước khi quyết điṇ h đâù tư lớn. Muốn biết phản ứ ng của thi ̣ trường đối với sản phẩm mới này ra sao, công ty Tấn Hưng đa ̃ nghi ̃ ra môṭ cách đôc̣ đáo. Những cử a hàng, trung tâm nào đồng ý cho đăṭ máy bán nước giải khát tư ̣ đôṇ g NineStar Coffee sẽ đươc̣ tăṇ g không máy với điều kiêṇ phải bán sản phẩm nước giải khát do công ty cung cấp. Đương nhiên, những cử a hàng, trung tâm mà công ty “tuyển choṇ ” là nơi phải có thâṭ nhiều người qua laị. Ví du,̣ công ty đa ̃ đăṭ môṭ máy taị tiêṃ tóc New Style taị Quảng trường Sài Gòn đường Hai Bà Trưng, Quâṇ 1, TP.HCM - nơi thường
  87. thu hút nhiều phu ̣ nữ và du khách nước ngoài. Môṭ máy khác đươc̣ đăṭ taị Trung tâm Xúc tiến thương maị ITPC trong dip̣ khai trương Showroom lương thưc̣ - thưc̣ phẩm - đồ uống xuất khẩu. Những máy còn laị đươc̣ đăṭ ở các trường hoc̣ , bêṇ h viêṇ , khách saṇ , Sư ̣ xuất hiêṇ của những chiếc máy “la ̣ lùng” này ngay lâp̣ tứ c thu hút đươc̣ sư ̣ chú ý của đám đông qua laị. Nhiều người tiêu dùng đa ̃ đến "chiêm ngưỡng" máy tư ̣ đôṇ g NineStar Coffee và đa phâǹ khách hàng khi nhiǹ thấy nó đều rất vui và muốn dùng thử . Thâṃ chí nhiều khách hàng còn reo lên thích thú khi nhiǹ thấy ly cà phê sữa nóng hổi đươc̣ chuyển ra từ máy.
  88. Không những thích thú, các khách hàng còn cảm thấy rất hài lòng vi ̀ mỗi cốc cà phê giá chỉ từ 1.000 – 5.000 mà vâñ thơm ngon, phuc̣ vu ̣rất nhanh và ngay bên caṇ h còn có nơi đổi tiền xu nên vô cùng thuâṇ tiêṇ . Trước những phản ứ ng hết sứ c tích cưc̣ từ phía khách hàng, công ty Tấn Hưng đa ̃ quyết điṇ h nhâp̣ về thêm 100 máy bán hàng tư ̣ đôṇ g với niềm tin răǹ g chắc chắn răǹ g măṭ hàng này sẽ đươc̣ tiêu thu ̣ maṇ h trên thi ̣ trường Viêṭ Nam và đem laị lơị nhuâṇ lớn. *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: Để thử phản ứ ng của khách hàng trong nước đối với sản phẩm máy bán hàng tự đôṇ g, công
  89. ty Tấn Hưng đa ̃ đưa ra phương án “đánh rắn” khá đôc̣ đáo, đó là đăṭ các máy bán hàng ấy ở chỗ có thâṭ đông người qua laị, gây cảm giác tò mò và khiến cho cho moị người không thể không laị gâǹ ngắm nghía. Và khi khách hàng dùng thử dic̣ h vu,̣ ho ̣ đa ̃ cảm nhâṇ đươc̣ hết sư ̣ thích thú, mới la,̣ tiêṇ duṇ g của máy bán hàng tư ̣ đôṇ g và lâp̣ tứ c chấp nhâṇ nó. Kết quả tích cưc̣ của phản ứ ng đa ̃ taọ cơ sở, niềm tin cho công ty Tấn Hưng tiếp tuc̣ mở rôṇ g hoaṭ đôṇ g kinh doanh của miǹ h, tiến tới những thành công mới.
  90. KẾ 05 : NƯỚ C ĐUC̣ DỄ BẮ T CÁ 1. Câu chuyêṇ xuất xứ Ngày xưa, vi ̀ cò có bô ̣ cánh lúc nào cũng trắng muốt nên tỏ vẻ đài các không chiụ lôị xuống măṭ nước lúc kiếm ăn. Nó thường chỉ đâụ trên các ngoṇ tre hoăc̣ bay lươṇ ở trên cao để quan sát măṭ nước ao hồ hay ruôṇ g nước để tim̀ con mồi. Cũng vi ̀ thế mà cò rất khó bắt đươc̣ mồi, môṭ phâǹ vi ̀ măṭ nước trong vắt in bóng trời mây trên dưới lâñ lôṇ , phâǹ khác vi ̀ con tôm cái tép khôn ngoan thường lẩn dưới đáy nước hay nép miǹ h bất đôṇ g trong các gốc cây cỏ. Vi ̀ thế mà cò ta luôn đói rac̣ . Cho đến môṭ hôm, cò đang từ trên
  91. cao quan sát cả nử a ngày mà chưa thấy tăm tích môṭ con mồi nào thi ̀ bất ngờ có môṭ con qua ̣ từ trên cao xả miǹ h xuống măṭ nước để tắm. Nước bắn lên tung tóe, bùn đất từ dưới đáy cuôṇ lên đuc̣ ngâù . Lũ tôm tép hoảng loaṇ chaỵ nhảy lung tung và chính vì thế trên nền nước đuc̣ bùn đất chúng hiển hiêṇ rõ mồn môṭ . Thế là cò ta vôị lao xuống đớp mổ lia liạ , đươc̣ môṭ bữa no nê căng mề, Kể từ đó, cò hiểu ra răǹ g muốn bắt đươc̣ mồi thi ̀ phải làm sao cho lũ mồi hoảng loaṇ buôc̣ chúng phải cử đôṇ g hoăc̣ ra khỏi chỗ trú ngu ̣ để dễ bề phát hiêṇ . Và cũng kể từ đó cò ta bắt đâù chiụ khó lôị bộ trên những măṭ nước, lấy chân khuấy đuc̣ bùn đất dưới đáy nước và lùa đám tôm tép ra khỏi nơi ẩn nấp để rồi băǹ g
  92. những cú mổ điêu luyêṇ những con mồi khó bề thoát thân. Đó cũng là môṭ kế sách kinh doanh của người đời biết khai thác những cơ hôị thi ̣ trường có nhiều biến đôṇ g, chớp thời cơ để giành đươc̣ mối lơị . Nói cách khác, chính vào những khi thi ̣ trường đang có biến đôṇ g là lúc xuất hiêṇ nhiều cơ hôị hơn cả. 2. Cố t lõi Trong thưc̣ tế cuôc̣ sống, khi xa ̃ hôị biến đôṇ g luôn này sinh các yếu tố khác thường. Người nào biết biǹ h tiñ h phân tích tiǹ h hiǹ h sẽ phát hiêṇ ra các cơ hôị mà trong những hoàn cảnh biǹ h thường không thể thấy đươc̣ . 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh doanh Trong kinh doanh, lúc thi ̣ trường có
  93. biến đôṇ g là lúc xuất hiêṇ nhiều cơ hôị làm ăn đăc̣ biêṭ nhất. Khi đó, các đối thủ caṇ h tranh chững laị chờ thời, nhiều nhu câù mới nảy sinh, nhiều khoảng trống thi ̣ trường xuất hiêṇ , mà nếu người làm ăn biết nhanh nhaỵ nhiǹ ra cơ hôị đó và chớp lấy thì sẽ thu lơị lớn. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH 1.Nắm bắt cơ hôị làm giàu ngay trong lú c thi ṭ rường biến đôṇ g Thời kỳ bi ̣ Nhâṭ chiếm đóng, thi ̣ trường Hồng Kông vô cùng rối loaṇ . Trong khi rất nhiều người kinh doanh bi ̣phá sản thi ̀ doanh nhân Vương Khoan Thành laị làm ăn hết sứ c phát đaṭ, ông
  94. đa ̃ trở thành môṭ đaị gia nhờ biết tâṇ duṇ g tiǹ h thế của nền kinh tế nước miǹ h.
  95. Thời kỳ này, phía Nhâṭ đa ̃ ép Hồng Kông phải phát hành đồng tiền mới nhăm̀ vơ vét của cải vâṭ chất của nước này. Giá tri ̣của đồng tiền mới lên xuống thất thường theo sư ̣ thành baị của quân Nhâṭ nên các ngân hàng cũng như những người làm ăn buôn bán đều không muốn tích trữ nó vi ̀ lo sơ ̣ tiền mới sẽ trở thành giấy lôṇ bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, ông Thành laị lăṇ g lẽ quan sát, phân tích và đưa ra phán đoán răǹ g khi thi ̣trường Hồng Kông điṇ h hiǹ h thi ̀ nhất điṇ h đồng tiền mới này sẽ lến giá. Do đó, khi thấy moị người bán tống bán tháo đồng tiền này, ông Vương Khoan Thành tâp̣ trung toàn bô ̣ tài sản mua laị tiền mới để tích trữ, chờ đơị thời cơ. Quả
  96. nhiên không lâu sau, pháp luâṭ Hồng Kông đa ̃ chấp nhâṇ đồng tiền mới và đưa ra những biêṇ pháp bảo vê ̣ đồng tiền này, cân đối giá tri ̣của nó so với đồng tiền cũ. Lúc này ông Thành mới đem nó ra trao đổi ngoài thi ̣trường và thu đươc̣ laĩ lớn, từ đó mà gây dưṇ g nên cơ nghiêp̣ . *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: Trong lúc thi ̣ trường rối loaṇ , moị người hoang mang không tin tưởng vào giá tri ̣của đồng tiền mới thi ̀ ông Thành với sự quan sát và phán đoán tinh tế đa ̃ nhâṇ ra xu hướng điṇ h hiǹ h của đồng tiền mới này. Ông đa ̃ tranh thủ đươc̣ thời cơ moị người ồ aṭ bán rẻ nó mà mua vào tích trữ rồi sau đó bán ra với giá cao và thu đươc̣ lơị nhuâṇ lớn. Khi thấy tiǹ h thế khó khăn không nên lo sơ ̣ bỏ sang nơi khác kiếm ăn mà phải tinh
  97. tế tim̀ ra đâu là cá lớn để bắt laị, như thế mới là người kinh doanh có tâm̀ nhiǹ xa trông rôṇ g. 2. Chuyêṇ thưc̣ hư trên thi ṭ rường cổ phiếu Năm 1815, Napoleon Bonnapart - hoàng đế Pháp tham gia cuôc̣ chiến với khối liên minh môṭ số nước Châu Âu. Sau khi chiến thắng vẻ vang nước Bỉ, Napoleon tiếp tuc̣ tấn công nước Anh. Đó là trâṇ Waterloo nổi tiếng lic̣ h sử . Tiǹ h thế cuôc̣ chiến cho thấy lơị thế nghiêng hoàn toàn về phía nước Pháp với tài câm̀ quân nổi tiếng của Napoleon Bonnapart. Ai cũng cho răǹ g nước Pháp nhất điṇ h sẽ là nước chiến thắng. Tâm lý đó đươc̣ biểu hiêṇ rất rõ trên thi ̣trường cổ phiếu. Giá cổ
  98. phiếu taị London suṭ giảm rõ rêṭ. Lúc bấy giờ, ngân hàng Locheed taị nước Anh nhờ tiǹ h báo đa ̃ biết trước đươc̣ răǹ g hoàng đế Napoleon Bonnapart đa ̃ thất trâṇ taị Waterloo. Thông tin đó cho thấy môṭ xu thế rõ ràng giá cổ phiếu taị London sẽ tăng voṭ . Nhân cơ hôị moị người còn chưa biết tin này, ngân hàng Locheed đa ̃ mưu trí tung tiền ra mua vào môṭ số lươṇ g lớn cổ phiếu Anh với giá cưc̣ rẻ. Đúng như dư ̣ đoán, khi tin chiến thắng chính thứ c đươc̣ công bố, thi ̣ trường cổ phiếu lên cơn sốt, ngân hàng này bán ra và kiếm đươc̣ siêu lơị nhuâṇ . *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: - Tiǹ h thế ở đây là tâm lý hoang mang của người dân Anh trước diễn biến của cuôc̣ chiến tranh giữa hai nước Anh –
  99. Pháp với suy nghi ̃ răǹ g nước Anh nhất điṇ h thua trâṇ . - Ngân hàng Locheed nhờ lơị thế biết trước kết quả cuôc̣ chiến đa ̃ biết chắc về xu hướng bùng phát của cổ phiếu nước Anh nên đa ̃ nhân cơ hôị đó mua cổ phiếu Anh với giá rẻ không ngờ. Ho ̣ đơị tin thắng trâṇ bung ra rồi laị bán chính cổ phiếu ấy với giá cao, thu đươc̣ lơị nhuâṇ khổng lồ. Như vâỵ , người làm ăn nếu nhanh nhaỵ nắm rõ tin tứ c thi ̣tường sẽ luôn luôn câm̀ chắc chiến thắng. 3. Trở thành tỉ phú nhờ các công ty phá sản Giới ngân hàng, đâù tư và kinh doanh trên thế giới không ai không biết đến nhà tỷ phú người Mỹ Wilbur Ross,
  100. bởi ông đươc̣ mêṇ h danh la ̀ “ông vua của các phi vu ̣ phá sản”. Wilbur thành công là do ông luôn có môṭ tâm̀ nhiǹ xa, có thể nhâṇ ra đươc̣ những xu hướng và cơ hôị lớn trong tiǹ h thế hỗn loaṇ .
  101. Phi vu ̣ điển hiǹ h nhất và cũng thành công nhất là viêc̣ Wilbur Ross taọ dưṇ g đươc̣ môṭ tâp̣ đoàn thép lớn từ ba tâp̣ đoàn thép đa ̃ phá sản. Vào thời điểm những năm 1967 – 1971 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, ngành công nghêp̣ Mỹ taị Rust Belt – vùng Đông Bắc Mỹ luị baị, các doanh nghiêp̣ bi ̣phá sản hàng loaṭ, trong đó thua lỗ và đóng cử a nhiều nhất là các công ty thép. Trước tiǹ h hiǹ h biến đôṇ g như vâỵ , Wilbur Ross đa ̃ tỉnh táo nhâṇ ra răǹ g, công nghiêp̣ năṇ g nói chung và công nghiêp̣ luyêṇ thép nói riêng luôn là môṭ trong những ngành troṇ g điểm không thẻ thiếu đươc̣ trong môṭ nền kinh tế. Chính vì vâỵ , tương lai, sau khi trải qua thời kỳ suy thoái kinh tế, nền công nghiêp̣ thép chắc chắn sẽ phát triển maṇ h mẽ trở laị. Từ
  102. những nhâṇ thứ c đó, Wilbur Ross đa ̃ quyết điṇ h mua cùng môṭ lúc ba tâp̣ đoàn sản xuất thép đa ̃ đóng cử a là Bethlehem Steel, von LTV và Acme Steel. Trên cơ sở của cấu trúc 3 tâp̣ đoàn đang có, Wilbur Ross dưṇ g laị thành tâp̣ đoàn thép mới với tên là International Steel Group Inc (ISG). Quả nhiên, sau khi thời kỳ suy thoái qua đi, nền công nghiêp̣ thép phuc̣ hồi và tăng trưởng môṭ cách vươṭ bâc̣ . ISG đã nhanh chóng phát triển và trở thành tâp̣ đoàn sản xuất thép thứ hai của Mỹ với sản lươṇ g 18 triêụ tấn mỗi năm, chỉ sau Tâp̣ đoàn US Steel. Doanh số của ISG năm 2003 là 3,9 tỉ USD và lơị nhuâṇ đaṭ gâǹ 100 triêụ USD. *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: - Biểu hiêṇ của tiǹ h thế là ngành công
  103. nghiêp̣ Mỹ rơi vào khủng hoảng, nhiều công ty bi ̣ phá sản hoàng loaṭ. - Wilbur Ross đa ̃ nhiǹ ra đươc̣ sự phuc̣ hồi và phát triển tất yếu của nền công nghiêp̣ thép sau suy thoái kinh tế nên đa ̃ chớp lấy cơ hôị trong tiǹ h thế tưởng chừng khó khăn này là có thể nhờ đó mà mua laị đươc̣ các công ty thép với giá rẻ mà laị không phải chiụ các nghiã vu ̣tài chính của 3 tâp̣ đoàn đa ̃ phá sản này. - Thời cơ thâṭ quan troṇ g, nhưng yếu tố quyết điṇ h thành công còn ở chỗ Wilbur Ross đã tim̀ hiểu căṇ kẽ tiǹ h hiǹ h biến đôṇ g của thương trường và tiên đoán đươc̣ sư ̣ phát triển trở laị của ngành thép cũng như nhu
  104. câù tiêu thu ̣ thép khổng lồ taị châu Á trong tương lai. Chính nhờ chớp thời cơ khó khăn của thi ̣trường và dưạ trên những phán đoán ưu viêṭ hơn người mà Wilbur Ross đã thu đươc̣ thành công lớn. Như vâỵ , khi thi ̣ trường biến đôṇ g là lúc thời cơ làm ăn xuất hiêṇ nhiều, câǹ phải nắm chắc đươc̣ thông tin và nhanh nhaỵ quyết đoán chớp thời cơ ấy giành món lơị về cho miǹ h. 4. Chiếm liñ h thi ṭ rường thế giớ i nhờ khủ ng hoảng kinh tế Năm 1997, cuôc̣ khủng hoảng tài chính khu vưc̣ châu Á đa ̃ khiến cho nhiều doanh nhân trắng tay, nhiều tâp̣ đoàn kinh tế lớn chao đảo. Tâm điểm và chiụ ảnh hưởng lớn nhất của cơn baõ này là hai
  105. nước Hàn Quốc và Thái Lan. Lúc bấy giờ, LG ( lúc đó là Goldstar ) – hañ g sản xuất lớn của Hàn Quốc cũng không năm̀ ngoài ảnh hưởng của đơṭ khủng hoảng đó. Trước tiǹ h hiǹ h như vâỵ , ban lañ h đaọ của hañ g đa ̃ tỉnh táo nhâṇ ra đươc̣ môṭ vấn đề. Đó là nhu câù thi ̣trường luôn luôn tồn taị. Cuôc̣ khủng hoảng tài chính đã làm nảy sinh ra môṭ vấn đề về nhu câù đối với hàng điêṇ tử giá rẻ. Chính trong thời điểm này, Goldstar đa ̃ đổi tên thành tâp̣ đoàn LG với logo là môṭ khuôn măṭ cười. Hañ g LG ngay lâp̣ tứ c tâp̣ trung vào sản xuất các măṭ hàng điêṇ tử gia duṇ g như: điều hoà không khí, tivi, máy giăṭ, tủ laṇ h với chất lươṇ g hơp̣ lý và giá cả vừa phải. Taị Viêṭ Nam Năm 1998, LGVina ra đời. Trong khi
  106. kinh tế trong khu vưc̣ đang chững laị thi ̀ ở Viêṭ Nam laị đươc̣ mùa. Ngay lâp̣ tứ c LGVina đa ̃ tung ra chương triǹ h khuyến maị “Đươc̣ mùa laị trúng thưởng ngay” dành cho bà con nông dân khi mua sản phẩm điêṇ tử giá cả phù hơp̣ với giá tri ̣ khuyến maị lên đến 20 triêụ đồng. Những chiến lươc̣ kip̣ thời đó đa ̃ giúp cho LG mở rôṇ g đươc̣ thi ̣ trường. găṭ hái đươc̣ rất nhiều thành công. Song song với viêc̣ tim̀ ra và chiếm liñ h thi ̣trường hàng điêṇ tử giá cả hơp̣ lý , trong tiǹ h thế khủng hoảng đó, LG còn tim̀ ra môṭ con đường khác để phát triển. Đó là tâp̣ trung vào sản xuất hàng xuất khẩu. Bắt nguồn từ viêc̣ đồng Won bi ̣ mất giá, tâp̣ đoàn LG đa ̃ nhâṇ thấy cơ hôị màu mỡ
  107. của thi ̣trường xuất khẩu. Lơị nhuâṇ thu đươc̣ từ viêc̣ xuất khẩu các măṭ hàng kể trên taị thời điểm
  108. xảy ra khủng hoảng đa ̃ đóng góp tới 70% tổng doanh thu của tâp̣ đoàn này, trong khi vào trước thời điểm khủng hoảng chúng chỉ góp đươc̣ 30% vào tổng doanh thu của hañ g. *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: - Tiǹ h huống mà hañ g LG đa ̃ tâṇ duṇ g đươc̣ đó là cuôc̣ trong khủng hoảng tài chính của khu vưc̣ châu Á , Hàn Quốc bi ̣ ảnh hưởng năṇ g nề, nhiều công ty làm ăn thua lỗ và không tim̀ đươc̣ lối thoát làm ăn. - Hañ g LG đa ̃ nhanh nhaỵ nhâṇ ra răǹ g nhu câù thi ̣ trường lúc nào cũng tồn taị. Sư ̣ khủng hoảng kinh tế sẽ taọ ra môṭ nhu cấu lớn về hàng điêṇ tử gia duṇ g giá cả phải chăng và chất lươṇ g vừa phải. Đó chính là thi ̣ tường tiềm năng trong tương
  109. lai mà LG có thể tâṇ duṇ g trong tiǹ h thế đó. - Hañ g LG cũng nhâṇ ra răǹ g cuôc̣ khủng hoảng khiến đồng Won của Hàn Quốc bi ̣suṭ giảm mất 1/3 giá tri ̣laị là điều kiêṇ thuâṇ lơị cho xuất khẩu. Bởi lẽ khi đó các nhà nhâp̣ khẩu nước ngoài sẽ mua đươc̣ hàng hóa Hàn Quốc với giá rẻ hơn băǹ g đồng tiền của nước miǹ h. Do đó, LG đa ̃ tăng tốc sản xuất môṭ số măṭ hàng đươc̣ ưa chuôṇ g để tâp̣ trung xuất khẩu và thu đươc̣ lơị nhuâṇ khổng lồ. 5. Đồ gỗ Viêṭ Nam tranh thủ thời cơ xâm nhâp̣ thi ṭ rường Mỹ Đâù năm 2004, thi ̣ trường gỗ thế giới có sư ̣ biến đôṇ g lớn. Đồ gỗ xuất khẩu của Canada và Trung Quốc vào thi ̣trường Mỹ bi ̣ buôc̣ tôị bán phá giá. Nhu câù về sản phẩm này trở nên khan hiếm trên thi ̣
  110. trường Mỹ. Trong khi đó, đồ gỗ Viêṭ Nam lúc này đa ̃ bắt đâù taọ dưṇ g đươc̣ thương hiêụ đối với người tiêu dùng taị đây. Chớp thời cơ này, các doanh nghiêp̣ đồ gỗ Viêṭ Nam đa ̃ tăng tốc đô ̣ sản xuất để kip̣ thời đáp ứ ng cho viêc̣ xuất khẩu. Nhiều doanh nghiêp̣ còn chủ đôṇ g tim̀ mối nhâp̣ khẩu gỗ nguyên liêụ từ Châu Phi, Australia, Uruguay, nhăm̀ đáp ứ ng các đơn đăṭ hàng đến từ Mỹ và Trung Quốc. Nhờ thế, chỉ trong 6 tháng đâù năm 2004, kim ngac̣ h xuất khẩu của riêng sản phẩm gỗ chế biến đa ̃ đaṭ 561 triêụ đô la, tương đương với mứ c kim ngac̣ h của cả năm 2003 mà ngành này đa ̃ thưc̣ hiêṇ . Muc̣ tiêu của ngành chế biến và xuất khẩu gỗ Viêṭ Nam đăṭ ra là xuất khẩu 1 tỷ đô la vào năm 2010 đa ̃ đaṭ đươc̣ ngay trong năm 2004!
  111. *Cá ch thứ c á p duṇ g kế sá ch: - Yếu tố biến đôṇ g ở đây là viêc̣ đồ gỗ xuất khẩu của Canada và Trung Quốc vào Mỹ bi ̣ buôc̣ tôị bán phá giá khiến cho thi ̣ trường Mỹ bi ̣khan hiếm măṭ hàng này. - Đồ gỗ Viêṭ Nam lâp̣ tứ c thế chỗ, tâṇ duṇ g lơị thế chất lươṇ g tốt rồi đẩy nhanh tốc đô ̣ sản xuất măṭ hàng này để xuất khẩu kip̣ thời bổ sung sư ̣ thiếu huṭ măṭ hàng này taị thi ̣trường Mỹ. Nhờ thế mà ngành xuất khẩu gỗ Viêṭ Nam đã mở rôṇ g đươc̣ cánh cử a vào thi ̣trường khó tính này.
  112. KẾ 06:MƯƠṆ GIÓ BẺ MĂNG 1.Câu chuyêṇ xuất xứ Ở môṭ góc rừng no,̣ nơi mà rất ít muông thú biết đến, ho ̣ hàng nhà tre sống quây quâǹ đoàn tu ̣ với nhau. Trong số những cây tre đep̣ nhất phải kể đến là Điền Trúc. Nó có thân hiǹ h cao lớn vươṭ trôị , nước da xanh thâm̃ bóng mươṭ , năm nào nó cũng cho ra đời 3 đến 4 lứ a măng mũm mim̃ , chóng lớn khác thường. Mùa hè đa ̃ đến, những mâm̀ măng lún phún moc̣ từ đâù xuân nay đa ̃ khoác tấm áo vàng cứ ng cáp vươn cao miǹ h trong ánh nắng ấm áp. Điều la ̣ là năm nay
  113. Điền Trúc chỉ ươm đươc̣ môṭ chồi măng duy nhất. Nó không hề buồn râù mà laị hết sứ c tư ̣ hào vi ̀ chồi măng lớn nhanh như thổi, thân măng dong dỏng cao hơn đâù người, lớp vỏ ngoài nõn nà. Điền Trúc thường xuyên chăm chút, che chở cho búp măng non với môṭ niềm tin mañ h liêṭ răǹ g không lâu nữa búp măng sẽ trở thành môṭ cây tre đep̣ nhất rừng. Môṭ hôm, có chú gấu con vi ̀ ham chơi nên lac̣ vào nơi ho ̣ hàng nhà tre sinh sống. Gấu con ồ lên kinh ngac̣ khi phát hiêṇ ra nơi đây, ngâp̣ tràn những búp măng đang đua nhau moc̣ mơn mởn trông thâṭ hấp dâñ , mà măng laị là món khoái khẩu của chú. Điền Trúc không thèm bâṇ tâm và vâñ say sưa ca hát. Nó nghi ̃ răǹ g búp măng của miǹ h cao lớn thế, con gấu bé teọ kia
  114. làm sao với tới mà bẻ gaỹ ngoṇ đươc̣ . Và tiếng hát của Điền Trúc đa ̃ thu hút sư ̣ chú ý của Gấu con. Nó lâp̣ tứ c chaỵ tới chỗ búp măng cao lớn với ý điṇ h sẽ bẻ mang về làm thứ c ăn cho cả gia điǹ h. Nhưng dù cố lay hết sứ c thi ̀ gốc măng cũng chỉ hơi nghiêng môṭ chút. Đang trong lúc bí, bỗng nhiên gấu con thấy rừng cây xào xac̣ khác thường, môṭ cơn gió lớn không biết ở đâu bất ngờ ào qua khiến moị vâṭ đều nghiêng ngả. Đúng lúc chồi măng non cúi người thấp xuống để né gió, gấu con bất thâǹ nhào tới víu lấy ngoṇ măng cố sứ c bẻ thâṭ maṇ h, chồi măng lâp̣ tứ c bi ̣ gaỹ phâp̣ xuống gâǹ gốc. Điền Trúc chưa kip̣ nhâṇ ra thi ̀ gấu con đa ̃ hớn hở ôm cả củ măng chaỵ biến về nhà.
  115. Nhờ có gió, gấu con mới bẻ đươc̣ măng, ấy là viêc̣ mươṇ sứ c người khác để đem lơị về cho miǹ h. Nhưng mươṇ sứ c còn phải biết lưạ đúng lúc mà hành đôṇ g mới thắng lơị , đó là viêc̣ nhanh nhaỵ chớp thời cơ. 2. Cố t lõi kế sách Cốt lõi của kế “Mươṇ gió bẻ măng” là: Tay thi ̀ yếu mà măng thi ̀ cứ ng, mươṇ chiều gió thổi lưạ thế bẻ măng. Đó chính là viêc̣ chớp thời cơ tâṇ duṇ g ngoaị lưc̣ để tăng sứ c maṇ h của miǹ h. 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh doanh Trong kinh doanh, nhất là đối với những doanh nghiêp̣ vừa và nhỏ, kế này đăc̣ biêṭ quan troṇ g để chớp cơ hôị kinh doanh phát triển thi ̣trường.
  116. Trên thi ̣ trường lúc nào cũng có những cơ hôị như những cơn gió maṇ h giúp ta bẻ đươc̣ những đoṭ măng lớn. Nhưng phải nhiǹ ra và phải chớp thời cơ mới giành đươc̣ cơ hôị đó. Trong cuôc̣ sống, có nhiều nhà kinh doanh hoăc̣ lo ngaị, nhiǹ trước nhiǹ sau, không dám ra tay, hoăc̣ bước đi châṃ chap̣ làm lỡ mất thời cơ, hối laị đa ̃ muôṇ . Chỉ có những doanh nhân cao kiến, có con mắt tinh đời, nắm chắc thời cơ, nhanh chóng xuất kích mới có thể làm nên chuyêṇ lớn
  117. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀ NH CÔNG KẾ SÁ CH 1.Yahoo chớ p thời cơ tung dic̣ h vụ Internet mớ i Ngày 11/9/2001, vu ̣ khủng bố taị nước Mỹ đa ̃ gây chấn đôṇ g tinh thâǹ không chỉ đối với người dân nước này mà còn đối với toàn thế giới. Nhiều hoaṭ đôṇ g trong nước Mỹ bi ̣ ngừng trê,̣ rất nhiều người dân dè dăṭ không dám ra khỏi nhà trong nhiều tuâǹ lễ. Chớp thời cơ ngàn năm có môṭ , ngày 27/9/2001, tứ c chỉ 16 ngày sau vu ̣ khủng bố xảy ra, Yahoo đa ̃ tung ra dic̣ h vu ̣ truyền phát internet mới là “Dic̣ h vu ̣hôị thảo ảo”. Rất nhiều doanh nhân trên toàn câù đã
  118. choṇ giải pháp găp̣ măṭ ảo trên internet thay vi ̀ găp̣ gỡ măṭ đối măṭ. Dic̣ h vu ̣hôị thảo ảo cho phép các công ty tiếp đón hàng nghiǹ người tham dư ̣ hôị thảo cùng lúc dù ho ̣ ở những điạ điểm cách xa nhau. Cuôc̣ hop̣ có thể thiết lâp̣ ngay sau 4 tiếng đồng hồ và chi phí troṇ gói khoảng 50.000 -70.000 USD. 2.Biến thông tin thành cơ hôị làm giàu Irkut Corp là môṭ trong những công ty chuyên sản xuất mát bay lớn nhất của Nga và là đối thủ lớn của các hañ g Boeing (Mỹ) và Euro Fighter (EU) trong liñ h vưc̣ xuất khẩu. Ông Alexey Fedorov-chủ tic̣ h tâp̣ đoàn Irkut Corp cho răǹ g thành công của tâp̣ đoàn là do luôn nắm bắt đươc̣ sư ̣ biến
  119. đổi của xu thế thời đaị, quyết đoán và biết tâṇ duṇ g cơ hôị môṭ cách đúng lúc. Châu Á hiêṇ đươc̣ coi là môṭ thi ̣ trường troṇ g điểm nhâp̣ khẩu máy bay trên thế giới. Khi nắm đươc̣ thông tin từ Tap̣ chí Hàng không quân sư ̣ (Infomost) dư ̣ báo Châu Á bắt đâù chuôṇ g các sản phẩm của Nga, Irkut đa ̃ chớp thời cơ ráo riết thâm nhâp̣ thi ̣ trường này theo phương thứ c riêng của miǹ h để caṇ h tranh với các đối thủ có tên tuổi khác. Với loaị máy bay chất lươṇ g tương đương của Mỹ, Irkut bán với giá rẻ hơn từ 20- 30 triêụ USD do bán theo tiền rup của Nga (băǹ g 35% so với USD), đồng thời lâp̣ trung tâm taị Ấ n Đô ̣ và sắp tới là ở Malaysia để taọ niềm tin cho khách hàng trong khâu dic̣ h vu ̣và các linh kiêṇ thay thế.
  120. 3.Chiến thắng ngoaṇ muc̣ củ a FPT Tháng 7/2003, dic̣ h vu ̣ Internet tốc đô ̣ cao ADSL chính thứ c đươc̣ cung cấp taị Viêṭ Nam với nhà cung cấp chủ lưc̣ là VNN chiếm tới 70% thi ̣ phâǹ , FPT chỉ chiếm 30%. Với maṇ g điêṇ thoaị phủ khắp nơi, VNN cung cấp ADSL trên cơ sở ha ̣ tâǹ g có săñ rất thuâṇ lơị . Nhưng do lươṇ g khách hàng tăng voṭ quá nhanh đã khiến cho viêc̣ cung ứ ng của VNN quá tải, khách hàng đăng ký Mega VNN phải chờ đơị môṭ thời gian để VNN lắp đăṭ thêm cơ sở ha ̣tâǹ g mới. Chớp thời cơ này, FPT với cam kết đảm bảo thời haṇ cung cấp dic̣ h vu ̣ cho khách hàng tối đa trong vòng 7 ngày. Chỉ trong môṭ thời gian ngắn, nhờ sư ̣ năng đôṇ g, linh hoaṭ
  121. trong triển khai chiến lươc̣ kinh doanh, lươṇ g khách hàng mới của FPT đa ̃ tăng lên đáng kể và trở thành đối thủ đáng gờm của VNN. 4. Tỷ phú chớ p thời cơ Vincent Bolloré không chỉ là môṭ trong những người giàu nhất nước Pháp mà còn là người có thế lưc̣ rất lớn trong nền kinh tế toàn câù . Ông là môṭ tỷ phú đa năng, tham gia vào tất cả các liñ h vưc̣ , moị ngành nghề kinh tế như: công nghiêp̣ sản xuất giấy, vâṇ tải biển, mở đồn điền cacao, hàng không, ngân hàng, tài chính, xuất bản, truyền thông và giải trí. Các tổng giám đốc điều hành của các tâp̣ đoàn, công ty lớn luôn lo sơ ̣ mất ghế vi ̀ Vincent Bolloré có thể can thiêp̣ bất cứ lúc nào.
  122. Tâp̣ đoàn Bolloré vốn là môṭ công ty chuyên sản xuất giấy của dòng họ Bolloré từ trên 180 năm. Do không thể caṇ h tranh với thi ̣trường nên đa ̃ bi ̣phá sản với môṭ núi nơ ̣ không thanh toán đươc̣ và buôc̣ phải bán laị cho ngân hàng. Lúc đó Vincent Bolloré mới chỉ 28 tuổi, ông đã chớp thời cơ mua laị nhà máy cũ với giá tươṇ g trưng 1 Franc nhờ mối quan hê ̣ tốt với giới kinh doanh. Từ đây ông đa ̃ gây dưṇ g nên môṭ sự nghiêp̣ kinh doanh ngoaṇ muc̣ . Năm 2004, doanh thu của tâp̣ đoàn Bolloré đaṭ hơn 6 tỉ USD và Vincent Bolloré đa ̃ thu về cho riêng miǹ h gâǹ 200 triêụ USD lơị nhuâṇ . 5. Nhaỵ bé n đoán trướ c thời cơ Flinka là ông chủ của công ty gia công thưc̣ phẩm King PHILIPs của Mỹ.
  123. Môṭ ngày, ông đoc̣ đươc̣ mẩu tin “Mexico phát hiêṇ hàng loaṭ bêṇ h kiểu ôn dic̣ h” và vô cùng mừng rỡ. Ông cho răǹ g nếu Mexico thưc̣ sư ̣ phát sinh ôn dic̣ h ắt sẽ lây truyền sang bang California, Texas và ảnh hưởng tới toàn nước Mỹ. Hai bang này là cơ sở chính cung ứ ng thưc̣ phẩm của nước Mỹ. Chắc chắn tiǹ h hiǹ h cung ứ ng các loaị thiṭ sẽ căng thẳng, giá thiṭ nhất điṇ h tăng maṇ h. Flinka lâp̣ tứ c cử John Brown – bác sĩ gia điǹ h nhanh chóng nghe ngóng thăm thú tiǹ h hiǹ h và xác điṇ h đúng là ở Mexico có ôn dic̣ h hoành hành ghê gớm. Flinka lâp̣ tứ c dồn toàn bô ̣ vốn liếng mua thâṭ nhiều thiṭ bò và thiṭ lơṇ của hai bang California và Texas rồi kip̣ thời vâṇ chuyển đến miền Đông nước Mỹ dư ̣ trữ. Không ngờ ôn dic̣ h
  124. nhanh chóng lan sang mấy bang phía Tây, chính phủ Mỹ ha ̣ lêṇ h nghiêm cấm tất cả thưc̣ phẩm của các bang này vâṇ chuyển ra ngoài. Lúc này, các loaị thiṭ ở Mỹ thiếu nghiêm troṇ g, giá tăng voṭ , khiến cho dân chúng lao đao. Trong tiǹ h huống đó, Hañ g King PHILIPs này tung ra bán toàn bô ̣ thiṭ lơṇ , thiṭ bò đa ̃ mua trước đây, biǹ h ổn đươc̣ giá cả thi ̣trường, taọ ra nguồn cung cấp kip̣ thời cho người dân. Chỉ trong vài ngày số tiền ho ̣ thu về lên đến 9 triêụ đô la. 6. Phương Tây “nổ i lử a” phương Đông “đươc̣ củ a” Đâù những năm 80 của thế kỷ 20, khắp nước Mỹ nổi lên môṭ trâṇ cuồng phong khủng khiếp, đó là bêṇ h AIDS. Chưa có loaị thuốc nào tri ̣nổi căn
  125. bêṇ h đáng sơ ̣ đó mà môṭ trong những nguyên nhân gây bêṇ h là quan hê ̣ tiǹ h duc̣ . Người Mỹ vừa muốn duy tri ̀ quan niêṃ tiǹ h duc̣ phóng túng laị vừa sơ ̣ phải đi găp̣ Chúa. Người ta phát hiêṇ thấy có môṭ vâṭ nhỏ moṇ có thể ngăn chăṇ đươc̣ tử thâǹ , đó là bao cao su. Lúc đó ở Mỹ chưa sản xuất nhiều loaị duṇ g cu ̣ này trong khi nhu câù trên thi ̣trường đôṭ nhiên tăng voṭ . Ở phía Đông bán câù , người Nhâṭ lâp̣ tứ c nhiǹ thấy ngay “mỏ vàng” bên Mỹ. Chỉ trong thời gian rất ngắn, nhiều công ty Nhâṭ đa ̃ huy đôṇ g hết công suất, tăng ca, tăng giờ, sản xuất lươṇ g lớn bao cao su rồi hỏa tốc đưa sang thi ̣ trường Mỹ, vài trăm triêụ bao cao su bán hết nhăñ trong môṭ thời gian ngắn. Bêṇ h AIDS đốt lòng người dân Mỹ, khiến ho ̣ bàng hoàng, tranh nhau đi mua
  126. bao cao su, làm cho thi ̣trường căng thẳng, giá tăng voṭ . Các vi ̣ thương gia Nhâṭ Bản nhăm̀ đúng thời cơ kiếm lời to. 7. Khó khăn chồng chất ở GM là cơ hôị cho Toyota hoàn tất môṇ g bá chủ GM motor đang điên đâù vi ̀ hao tiền tốn của kém hiêụ quả cho các hoaṭ đôṇ g sản xuất xe ở thi ̣ trường Bắc Mỹ, laị phải đối măṭ với tiǹ h traṇ g khủng hoảng tài chính tồi tệ nhất trong lic̣ h sử của hañ g. Thâṃ chí đa ̃ có dư ̣ đoán răǹ g hañ g sẽ phá sản trong nay mai sau khi công ty cung cấp phu ̣ tùng ô tô hàng đâù của Mỹ Delphi tuyên bố phá sản. Trong lúc GM đang chuẩn bi ̣ đóng cử a hàng loaṭ nhà xưởng như vâỵ thi ̀ đối thủ quốc tế Toyota laị đang mở thêm nhà
  127. máy taị Bắc Mỹ. Cu ̣ thể, Toyota cho biết sẽ mở xưởng lắp ráp loaị xe pickup nhañ Tundra ở San Antonio ngay năm sau và xưởng lắp ráp loaị xe SUV nhañ RAV4 ở Ontario năm 2008. Maṇ h baọ hơn, những người Nhâṭ đâỳ tham voṇ g trong hañ g đã thiết kế laị mâũ
  128. xe sedan Avalon có khả năng thay thế Buick Lucerne, mâũ xe của GM vâñ luôn chiếm vi ̣trí đôc̣ tôn trong tâm thứ c người Mỹ. Chuyên gia ôtô Michael Robinet của hañ g CSM Worldwide ở Mỹ cho biết viêc̣ Toyota thay thế GM như là hañ g sản xuất ôtô lớn nhất thế giới hòng hoàn tất môṇ g bá chủ ngành công nghiêp̣ này chỉ còn là vấn đề thời gian. Cu ̣ thể hơn, chuyên gia này cho biết Toyota sẽ vươṭ măṭ GM ngay trong nử a đâù năm 2006 tới. Taị thời điểm ấy, năng lưc̣ sản xuất xe của Toyota ước đaṭ 8,82 triêụ chiếc, cao hơn mứ c ước đoán 8,77 triêụ chiếc của GM. Hañ g xe Toyota cho biết sẽ chiếm 15% thi ̣phâǹ
  129. ôtô toàn câù trong thâp̣ kỷ tới chứ không muốn dừng laị để giữ giǹ mứ c 12% hiêṇ nay.
  130. KẾ 07:THUÂṆ TAY DẮ T BÒ 1. Câu chuyêṇ xuất xứ Có đôi vơ ̣ chồng nhà nghèo sinh nhai trông vào viêc̣ người chồng ngày ngày vào rừng hái củi đem về bán. Công viêc̣ vất vả, kiếm chẳng đươc̣ bao nhiêu, cảnh nghèo khó thoát. Môṭ hôm như moị ngày, sáng sớm tinh mơ người chồng đa ̃ vác riù vào trong rừng kiếm củi. Khi măṭ trời đa ̃ khuất bóng anh mới vác môṭ bó củi năṇ g ra về. Doc̣ đường, anh chơṭ thấy môṭ con bò thong dong găṃ cỏ mà nhiǹ quanh chẳng thấy bóng ai chăn dắt. Vốn là người thâṭ thà, người chồng gánh củi ra về.
  131. Ngày hôm sau và vài ngày hôm sau nữa, khi trở về anh vâñ thấy con bò ấy thong dong găṃ cỏ. Lấy làm la,̣ môṭ chiều khi đăṭ bó củi xuống, người chồng nói với vơ ̣ răǹ g :”Quanh vùng này chẳng có ai sinh sống, vâỵ mà nhiều ngày nay, trên đường về tôi thấy có môṭ con bò thong dong găṃ cỏ, mà chẳng thấy bóng dáng ai chăn dắt cả ?!” Người vơ ̣ thấy vâỵ bèn nói :”Ngày mai anh cứ thử dắt nó về nhà miǹ h, nếu có ai nhâṇ thi ̀ miǹ h trả, biết đâu chẳng là trời thương mà ban cho vơ ̣ chồng miǹ h ?” Nghe lời vơ,̣ chiều hôm sau, ngươì chồng dắt bò về. Nào ngờ, con bò ngoan ngoañ đi theo và mấy ngày sau cũng chẳng thấy ai đến hỏi han. Đó là môṭ con bò cái, nên chỉ ít lâu
  132. sau nó đẻ cho vơ ̣ chồng người tiều phu kia môṭ chú bê con. Rồi ngày qua ngày, chẳng mấy chốc, vơ ̣ chồng anh tiều phu kia đa ̃ có cả môṭ đàn bò mang laị biết bao nhiêu sữa béo và thiṭ ngon. Cuôc̣ sống của ho ̣ trở nên khấm khá đa ̃ có của ăn của để. Môṭ hôm, có người khách lỡ độ đường ghé vào xin ở tro.̣ Vốn là người tốt buṇ g, vơ ̣ chồng nhà no ̣ đon đả chào mời laị tiêṇ có thiṭ ngon sữa béo đaĩ khách. Nào ngờ, người khách ấy laị chính là viên quan chuyên lo bếp núc cho cung điǹ h của nhà vua. Thấy chủ nhà hiếu khách laị thấy chất lươṇ g sữa và thiṭ ngon lành, viên quan chuyên lo bếp núc cung điǹ h quyết điṇ h đăṭ hàng cho vơ ̣ chồng người tiều phu năm xưa chuyên cung cấp thiṭ sữa và các loaị thưc̣ phẩm cho cung điǹ h. Công viêc̣ làm ăn phát đaṭ, đôi vợ
  133. chồng no ̣ trở nên giàu có và không lúc nào quên thưở hàn vi có cái lâǹ quyết điṇ h dắt con bò về nhà, môṭ may mắn đổi đời. 2. Cố t lõi kế sách Thuâṇ tay dắt bò là để chỉ viêc̣ khi người ta đang làm môṭ viêc̣ theo chủ đích, khi thấy có những thời cơ khác đa ̃ biết tâṇ duṇ g để có đươc̣ những mối lơị mới bất ngờ. 3. Ý nghiã vâṇ duṇ g trong kinh doanh Trong kinh doanh cơ hôị luôn ở quanh ta. Đừng bao giờ quá mải mê cắm cúi vào môṭ muc̣ đích duy nhất mà bỏ qua các cơ hôị khác đang ở trong tay. Người làm kinh doanh không phải lúc nào cũng chỉ chăm chắm vào môṭ muc̣
  134. đích duy nhất mà phải biết phóng tâm̀ nhiǹ ra xa, biết chớp các thời cơ đến với miǹ h
  135. MÔṬ SỐ MINH HOẠ VIÊC̣ Á P DUṆ G THÀNH CÔNG KẾ SÁ CH 1.Ông vua măng ngoṭ Ta ̣Tiến Gia điǹ h ông Ta ̣ Tiến, người thôn Thống Nhất, xa ̃ Song Phươṇ g, Đan Phươṇ g, Ha ̀ Tây trước đây chỉ làm nghề nông thuâǹ túy nên vô cùng khó khăn. Khi Đảng và Nhà nước có chủ trương về dồn điền, đổi thử a, nắm bắt thời cơ này và đươc̣ chính quyền điạ phương taọ điều kiêṇ thuâṇ lơị , năm 1996 gia điǹ h ông Tiến đa ̃ maṇ h daṇ nhâṇ thâù những mâũ ruôṇ g đâù tiên để thưc̣ hiêṇ mô hiǹ h kinh tế gia điǹ h với mong ước thoát đươc̣ cái nghèo. Hà Tây là môṭ trong những điểm
  136. sáng về thâm canh chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng đa daṇ g. Ông Tiến đa ̃ choṇ nấm rơm để bắt đâù sư ̣ nghiêp̣ làm giàu cho gia điǹ h miǹ h. Nấm lúc đó đa ̃ đươc̣ coi là loaị thưc̣ sac̣ h rất đươc̣ ưa chuôṇ g, sử duṇ g nhiều. Từ 900.000đ tiền vốn đâù tư, ông Tiến thu nhâp̣ đươc̣ khoảng 30 triêụ đồng mỗi năm chỉ nhờ nấm. Nhưng không dừng ở đó, nhâṇ thấy ba ̃ rơm dùng trồng, cấy nấm rất nhiều, laị đa ̃ qua các quá triǹ h ngâm ủ xử lý nên có đô ̣ mùn cao, làm đất tơi xốp, nhiều chất dinh dưỡng, bỏ đi rất phí, ông Tiến đa ̃ mày mò trồng thử giống măng ngoṭ Điền Trúc. Kết quả thu đươc̣ thâṭ không thể ngờ tới. Chỉ trong năm đâù , thu lơị từ măng đa ̃ là 15 triêụ , laĩ hơn cả sản phẩm ban đâù là nấm rơm. Cho đến nay, gia điǹ h ông Tiến đa ̃ phủ kín gâǹ 5.000 khóm măng ngoṭ
  137. trên diêṇ tích 36.000m2. Nhiều công ty thưc̣ phẩm đa ̃ tim̀ về tâṇ vườn của ông ký hơp̣ đồng mua măng với số lươṇ g hàng chuc̣ tấn mỗi năm. Ông trở thành ông vua măng ngoṭ vùng đất Hà Tây. Không dừng ở đó, nhâṇ thấy vâñ có thể trồng xen canh các loaị cây ăn quả, ông trồng thêm hàng trăm cây bưởi, vải, nhañ , tăng thêm rất nhiều thu nhâp̣ cho gia điǹ h. Tổng các khoản laĩ thu đươc̣ của ông vua măng hiêṇ nay khoảng 130 triêụ /năm, môṭ con số mơ ước của hàng triêụ nông dân Viêṭ Nam. Như vâỵ , ông Tiến đa ̃ làm giàu thành công do có tư tưởng maṇ h daṇ , quyết đoán, choṇ thời cơ làm giàu đúng vào thời điểm Đảng và Nhà nước đưa ra chính sách đổi mới, khuyến khích nông dân làm giàu. Đăc̣ biêṭ,
  138. sư ̣ linh hoaṭ trong viêc̣ kinh doanh: trồng nấm tiêṇ thể trồng măng rồi laị trồng thêm các loaị cây ăn quả khiến cho ông nhân đươc̣ nguồn thu lơị , hơn thế ông còn đươc̣ vinh danh là “ông vua măng ngoṭ ”. 2.Chuyêṇ Mai An Tiêm An Tiêm là con nuôi của Vua Hùng Vương. Lớn lên An Tiêm đươc̣ vua cưới vơ ̣ và tin dùng ở triều điǹ h. Sau vua cha nghe lời gièm pha đày An Tiêm ra đảo hoang ở vùng Nga Sơn. Người vơ ̣ là nàng Ba lo sơ ̣ sẽ phải chết ở ngoài cù lao cô quaṇ h. Nhưng An Tiêm thi ̀ biǹ h thản nói: "Trời đa ̃ sinh ra ta, sống chết là ở Trời và ở ta, viêc̣ gi ̀ phải lo". Thế là vơ ̣ chồng An Tiêm ra sứ c khai khẩn, trồng troṭ . Môṭ ngày kia, có môṭ con chim la ̣ từ
  139. phương tây bay đến đâụ trên môṭ gò cát. Chim nhả mấy haṭ gi ̀ xuống đất. Đươc̣ ít lâu, thì hôṭ naỹ mâm̀ , moc̣ dây lá lan rôṇ g trên măṭ đất. Cây nở hoa, kết thành trái to. An Tiêm bảo vơ:̣ "Giống cây này tư ̣ nhiên không trồng mà có tứ c là vâṭ của Trời nuôi ta đó". Rồi An Tiêm hái nếm thử , thấy vỏ xanh, ruôṭ đỏ, hôṭ đen, mùi vi ̣thơm và ngon ngoṭ , mát diụ . An Tiêm bèn lấy hôṭ gieo trồng khắp nơi, sau đó moc̣ lan ra rất nhiều. Môṭ ngày kia, có môṭ chiếc tàu bi ̣baõ daṭ vào cù lao. An Tiêm bèn đem qua đó đi đổi lấy vâṭ duṇ g và thưc̣ phẩm. Rồi từ đó, tiếng đồn đi xa là có môṭ giống quả rất ngon ở trên đảo. Các tàu buôn tấp nâp̣ ghé
  140. đến đổi chác đủ thứ cho gia điǹ h An Tiêm. Nhờ đó mà gia điǹ h bé nhỏ của An Tiêm trở nên đâỳ đủ, sung túc. Ít lâu sau, Hùng Vương nhâṇ ra nỗi oan của người con nuôi, thương nhớ vô cùng, mới sai người ra cù lao ngoài biển Nga Sơn dò xem gia điǹ h An Tiêm ra làm sao, sống hay chết. Sứ thâǹ về kể laị cảnh sống sung túc của vơ ̣ chồng An Tiêm. Nhà vua mừng lắm, bèn cho triêụ An Tiêm về phuc̣ laị chứ c vi ̣cũ trong triều điǹ h.
  141. An Tiêm đem về dâng cho Vua giống quả mà miǹ h may mắn có đươc̣ . Rồi phân phát hôṭ dưa cho dân chúng trồng ở những chổ đất cát, làm giàu thêm cho xứ Viêṭ môṭ thứ trái cây danh tiếng. Hòn đảo mà An Tiêm ở đươc̣ goị là Châu An Tiêm. Con chim nhỏ thả haṭ trên baĩ đất là viêc̣ nếu không để ý đến thi ̀ cũng không đem laị điều gi.̀ Nhưng với Mai An Tiêm, đó là môṭ dip̣ may trời cho. Và An Tiêm đa ̃ tâṇ duṇ g cơ hôị này để thoát ra khỏi tiǹ h thế khó khăn miǹ h đang mắc phải. 3. Thuố c tẩy trắng : Chuyêṇ vê ̀ môṭ hoạ si ̃ nghèo Ở Pháp có môṭ hoạ si ̃ nghèo tên là ChiMai. Môṭ hôm trong lúc ông đang tâp̣
  142. trung tinh thâǹ bên giá vẽ thi ̀ bà vơ ̣ ông đang giăṭ quâǹ áo bên bể nước. Vơ ̣ ông giăṭ quâǹ áo xong, xếp đồ đac̣ sang môṭ bên mêṭ mỏi vươn vai. Đúng lúc ấy ChiMai vô tiǹ h vảy bút môṭ cái. Ngay lâp̣ tứ c chất mưc̣ màu xanh da trời rảy đâỳ lên chiếc áo trắng vơ ̣ ông mới giăṭ xong. Dù bà vơ ̣ ông có giăṭ kỹ đến mấy cũng không tẩy hết màu xanh da trời của mưc̣ vẽ dây trên chiếc áo trắng ấy. Giăṭ maĩ không sac̣ h bà đành phơi áo dưới ánh nắng măṭ trời. Khi chiếc áo đã khô bà kinh ngac̣ nhâṇ thấy chiếc áo không hề sót laị môṭ chút vêṭ màu xanh nào, trái laị nó còn sáng đep̣ hơn trước rất nhiều. Ngày hôm sau ông thử laị với những chiếc quâǹ áo đa ̃ giăṭ sac̣ h. Thâṭ kỳ la ̣ là
  143. những chiếc áo đó sáng đep̣ rất nhiều. Ông thử nghiêṃ laị nhiều lâǹ và kết quả đều như nhau. Môṭ ý tưởng kinh doanh nảy ra trong đâù ông hoạ sỹ. Ông goị loaị màu vẽ đó là « loaị thuốc có thể làm trắng những vâṭ câǹ giăṭ tẩy » và bán nó với dòng chữ «cho thêm môṭ lươṇ g nhỏ dung dic̣ h này vào hôp̣ xà phòng» sau đó đem ra tiêu thu ̣ trên thi ̣ trường. Thế là từ đó Chimai từ biêṭ cuôc̣ sống khốn khó của miǹ h để bước chân vào môṭ cuôc̣ sống giàu có. 4. Josef H. Boquoi - Từ người bán kem rong trở thành tỉ phú Josef H. Boquoi sinh ra trong môṭ gia điǹ h kinh doanh nhỏ ở môṭ làng thuôc̣
  144. vùng ha ̣ lưu sông Ranh. Khi mới 24 tuổi, ông thay cha làm chủ cử a hàng cà phê nhỏ. Để cải thiêṇ tiǹ h hiǹ h kinh doanh, ông đã sắm môṭ chiếc xe ôtô cũ kỹ tư ̣ đi rao bán ở những vùng xa xôi, kể cả những vùng hẻo lánh, vùng sát biên giới. Sau rất nhiều lâǹ thấy có người hỏi mua kem, không chỉ là trẻ nhỏ mà cả rất nhiều bà nôị trơ,̣ thế là ý tưởng bán kem đã hiǹ h thành. Lúc đâù tiền thu bán kem chỉ là phu ̣ so với bán cà phê. Nhưng chẳng bao lâu, doanh số bán kem đa ̃ lớn hơn rất nhiều so với cà phê. Josef H. Boquoi trở thành người chuyên bán kem lúc nào không hay. Nhờ bán kem, Josef H. Boquoi đa ̃ trở thành môṭ người baṇ thân thiết của nhiều trẻ nhỏ và các bà nôị trơ.̣ Đa số ho ̣ là các gia điǹ h nông dân còn khá nghèo. Nhiều người
  145. không có tiền măṭ để mua kem đa ̃ đề nghi ̣ gán đổi các thứ rau, củ, quả và cả trứ ng, xúc xích. Để bán đươc̣ kem và bản thân cũng câǹ các thứ thưc̣ phẩm thiết yếu, Josef H. Boquoi đã nhâṇ lời đổi kem lấy rau quả. Với cách bán hàng mới, Josef bán đươc̣ nhiều kem hơn nhưng chẳng mấy chốc cả căn hâm̀ laṇ h rôṇ g lớn của gia điǹ h ông đa ̃ châṭ cứ ng bởi đủ thứ rau củ quả rất ngon nhưng ông không biết ăn mấy năm mới hết. Josef H. Boquoi tư ̣ hỏi răǹ g taị sao không đem các rau quả này lên thành phố bán và sẽ laị đến từng nhà để bán như là về quê bán kem. Đây chính là môṭ bước ngoăṭ quan troṇ g trong sư ̣ nghiêp̣ kinh doanh của Josef H. Boquoi. Sau này nhiǹ nhâṇ laị, nhiều người đa ̃ coi đây là môṭ ý
  146. tưởng kinh doanh vô cùng đôc̣ đáo. Josef H. Boquoi đa ̃ thành công môṭ cách rất đáng khâm phuc̣ . Cách đây hơn chuc̣ năm, Bofrost mới chỉ có vài chuc̣ nghiǹ khách hàng với doanh số tương đương 500.000 Euro. Liên tuc̣ cả
  147. chuc̣ năm nay, công ty Bofrost tăng trưởng với tốc đô ̣ hai chữ số, kể cả trong những thời kỳ kinh tế suy giảm. Riêng trong năm 2002, doanh số của Bofrost lên tới trên 1,1 tỉ Euro Bí quyết thành công của Josef H. Boquoi ở chỗ ông đa ̃ biết nắm bắt những cơ hôị có đươc̣ trong khi đang theo đuổi các cơ hôị khác. 5. Vi ̀ sao mỳ ăn liêǹ ra đời Hơn 30 năm trước, có môṭ người Nhâṭ Bản tên là Asiko sống ở thành phố Osaka. Ông là chủ môṭ công ty nhỏ chuyên gia công thưc̣ phẩm. Hàng ngày ông phải tàu điêṇ đến thành phố làm viêc̣ . Ngồi trên tàu ông thường thấy dòng người xếp hàng dài để đươc̣ ăn môṭ bát mỳ nóng hổi vừa
  148. mới nấu. Lúc đâù Asiko không để ý đến cảnh tươṇ g biǹ h thường đó nhưng lâu dâǹ thành quen, ông luôn tư ̣ hỏi “Nếu moị người thích ăn mỳ nóng như vâỵ , taị sao miǹ h không thử sản xuẩt môṭ loaị mỳ có thể đổ nước sôi vào là ăn đươc̣ ngay?” Trăn trở với suy nghi ̃ về môṭ loaị mỳ vừa ăn ngon vừa ít tốn thời gian, ông mua môṭ chiếc máy ép mỳ và tiến hành thử nghiêṃ về môṭ loaị mỳ mới. Sau không biết bao nhiêu lâǹ thất baị ông không hề nản chí mà rút ra đươc̣ vô khối kinh nghiêṃ cho những lâǹ thử nghiêṃ sau. Trải qua 3 năm gian khổ nỗ lưc̣ , cuối cùng Asiko cũng đa ̃ thành công. Loaị mỳ mà ông nghiên cứ u ra có môṭ hương vi ̣đâṃ đà chỉ câǹ đổ nước sôi vào là có thể ăn đươc̣ ngay. Nhờ có loaị mỳ này, nhu câù ăn uống