Hướng dẫn Luật Lao động cho ngành may
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn Luật Lao động cho ngành may", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
huong_dan_luat_lao_dong_cho_nganh_may.pdf
Nội dung text: Hướng dẫn Luật Lao động cho ngành may
- Vietnam Hướng dẫn Luật Lao động cho ngành may (Ấn bản lần 3, 2015)
- Bản quyền thuộc về Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) 2015. Xuất bản lần ba năm 2015 Ấn phẩm của ILO được công nhận bản quyền theo Nghị định 2 của Công ước Quốc tế về Bản quyền. Tuy nhiên, một số nội dung có thể trích dẫn ngắn mà không cần xin phép, với điều kiện phải ghi rõ nguồn gốc trích dẫn. Đối với quyền tái bản hoặc dịch thuật, phải được đăng ký với ILO là đại diện của cả hai Tổ chức: Bộ phận Xuất bản của ILO (Quyền và Cho phép xuất bản), Văn phòng Lao động Quốc tế, theo địa chỉ CH-1211 Geneva 22, Thụy Sĩ, hoặc qua email: pubdroit@ilo. org. IFC và ILO luôn khuyến khích việc đăng ký này. Thư viện, viện nghiên cứu, và những người sử dụng đã đăng ký với các tổ chức cấp quyền tái bản có thể sao chép thông tin theo giấy phép ban hành cho mục đích này. Truy cập vào trang web www.ifrro.org để biết thêm thông tin về các tổ chức cấp quyền sử dụng tại quốc gia mình. Biên mục ILO trong hệ thống Dữ liệu Chung Guide to Vietnamese labour law for the garment industry / International Labour Office = HƯỚNG DẪN LUẬT LAOĐỘNG CHO NGÀNH MAY. - Geneva: ILO, 2015 1 v. ISBN: 9789220242490 (print); 9789220242506 (web pdf ) Tổ chức Lao động Quốc tế ngành may mặc / pháp luật lao động / nhận xét / tuổi lao động tối thiểu / công đoàn / thỏa ước tập thể / tranh chấp lao động / phân biệt giới tính / lao động cưỡng bức / tiền công / hợp đồng lao động / thuê mướn lao động / vệ sinh lao động / an toàn lao động / giờ làm việc / Việt nam 08.09.3 Biên mục ILO trong hệ thống Dữ liệu Chung Các quy định trên phù hợp với nguyên tắc ứng xử của Liên Hiệp Quốc, và việc đưa ra những tài liệu đó không bao hàm việc diễn đạt bất cứ quan điểm riêng nào của IFC hoặc ILO liên quan đến tư cách pháp lý của bất cứ quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ hoặc chính quyền hoặc vùng phân định biên giới nào. Trách nhiệm bày tỏ quan điểm trong các bài báo, các nghiên cứu và các tuyên bố khác chỉ duy nhất thuộc về tác giả bài báo, nghiên cứu, hay tuyên bố đó, và việc phát hành không đồng nghĩa với việc IFC hoặc ILO chứng thực cho những quan điểm này. IFC hoặc ILO không bao hàm mục đích quảng cáo cho các công ty, sản phẩm thương mại và các quy trình được đề cập trong ấn phẩm này, Tương tự, khi một công ty, sản phẩm thương mại hay quy trình không được đề cập đến ở đây không có nghĩa là IFC và ILO không ủng hộ công ty, sản phẩm hay quy trình đó. Các ấn phẩm của ILO có thể được cung cấp thông qua các nhà sách chính hoặc các văn phòng ILO địa phương ở nhiều nước, hoặc lấy trực tiếp từ bộ phận Xuất bản của ILO, Văn phòng Lao động Quốc tế, địa chỉ CH-1211 Geneva 22, Thụy Sĩ. Danh mục hoặc danh sách của các ấn phẩm mới được phát miễn phí tại địa chỉ trên, hoặc thông qua email: pub- vente@ ilo.org Trang web của chúng tôi: www.ilo.org/publns Được in bởi Better Work Vietnam 4
- TÀI TRỢ Chương trình Better Work Vietnam là Chương trình hợp tác giữa Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC). Chương trình Better Work Vietnam được tài trợ bởi Chính phủ Hà Lan, Chính phủ Ireland, Cục Kinh tế Liên bang Thụy Sỹ (SECO). Một số hoạt động được tài trợ bởi Bộ Phát triển Việc làm và Xã hội Canada (ESDC) và Bộ Lao động Mỹ (USDOL). LỜI CẢM TẠ Better Work Vietnam xin chân thành cám ơn ông Nguyễn Văn Tiến, Chánh Thanh tra Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội, và ông Nguyễn Tiến Tùng, Phó Chánh Thanh tra Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội đã đóng góp ý kiến chuyên môn và hỗ trợ trong quá trình xuất bản. Biên tập Nguyễn Hồng Hà, Giám đốc Chương trình, Better Work Vietnam Juliet Edington, Quan hệ Khách hàng và Đảm bảo Chất lượng Dịch vụ, Better Work Toàn cầu Nguyễn Thị Mỹ Dung, Trưởng nhóm Chuyên viên Tư vấn, Better Work Vietnam Lê Thanh Phong, Chuyên viên Tư vấn, Better Work Vietnam Hoàng Thanh Nga, Chuyên viên Tư vấn, Better Work Vietnam Hoàng Thị Phương Anh, Chuyên viên Tư vấn, Better Work Vietnam Trix Vahl, Chuyên viên Tư vấn về Luật, Better Work Vietnam Julian Medrano, Tư vấn Độc lập Trình bày Mạch Như Tiên, Trợ lý Chương trình, Better Work Vietnam Better Work Vietnam 149B Trương Định, Phường 9, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (+84 8) 39350363, Fax: (+84 8) 39350362 Email: [email protected], Website: www.betterwork.org/vietnam 4 5
- Hướng dẫn Luật lao động cho ngành may Ấn phẩm lần 3, Năm 2015 6
- LỜI NÓI ĐẦU Chương trình Better Work Việt amN là chương trình hợp tác giữa Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), bắt đầu cung cấp dịch vụ đánh giá và tư vấn từ tháng 12 năm 2009. Mục tiêu của Chương trình là nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành may mặc Việt Nam bằng cách cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tăng cường tuân thủ Luật Lao động Việt Nam và Công ước quốc tế về Nguyên tắc và Quyền cơ bản tại nơi làm việc. Chương trình được tư vấn và giám sát bởi Ban Tư vấn Dự án (PAC) bao gồm đại diện của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Chương trình Better Work thể hiện mong muốn xây dựng một cơ chế đối thoại và hợp tác có hiệu quả tại nơi làm việc, làm tiền đề cho sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp. Việc này sẽ được thực hiện dựa trên sự hiểu biết và áp dụng đầy đủ các qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động. Do đó, việc phổ biến pháp luật lao động cho các bên có liên quan là điều không thể thiếu. Trong bối cảnh Luật Lao động mới ban hành bắt đầu hiệu lực từ tháng 5 năm 2013, chương trình Better Work Vietnam đã cập nhật sách ‘Hướng dẫn Luật Lao động cho ngành may’ tập hợp tất cả những điểm thay đổi mới của Luật với hình thức dễ hiểu, dễ tra cứu cho nhiều đối tượng người đọc khác nhau. Hy vọng ấn phẩm phát hành lần thứ hai này sẽ là một đóng góp tích cực vào việc tuân thủ pháp luật, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, một môi trường làm việc thân thiện, mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp cũng như cho toàn xã hội. Tháng 3 năm 2014 Chánh Thanh Tra Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Nguyễn Văn Tiến 6 7
- LỜI GIỚI THIỆU Chương trình Better Work Vietnam đã tiến hành cập nhật sách Hướng dẫn Luật Lao động của năm 2011 nhằm phản ánh toàn bộ những điểm thay đổi mới của Luật. Ấn phẩm này sẽ trở thành một công cụ hữu ích cho người sử dụng lao động, người lao động, khách hàng quốc tế và các đối tác khác hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định của Luật Lao động Việt Nam. Ấn phẩm ban đầu đã cập nhật tất cả những thay đổi mới của Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn có hiệu lực từ năm 2013 (cũng như các nghị định hướng dẫn tiếp theo). Nhằm đảm bảo sách hướng dẫn lần này được cập nhật một cách liên tục nên hiện tại chương trình đã phát hành ấn phẩm dưới dạng tài liệu tham khảo trực tuyến dễ đọc và dễ sử dụng trên trang web của chương trình, và tài liệu này sẽ được cập nhật thường xuyên theo luật và hướng dẫn mới ban hành. Mỗi chương và điểm hướng dẫn thực hành của Luật được trình bày dưới hình thức dễ hiểu và đơn giản cho mọi đối tượng người đọc. Sách hướng dẫn phản ảnh những điểm chính của Bộ Luật Lao động mới, Luật Công đoàn và Bảo hiểm Xã hội, quy định của chính phủ, tiêu chuẩn lao động quốc tế đã được phê chuẩn của Việt Nam và theo Hiến pháp Việt Nam. Ngoài những tiêu chuẩn theo Luật Lao động Việt Nam được đề cập trong sách hướng dẫn, chương trình Better Work Vietnam đã tiến hành đánh giá các nhà máy về việc tuân thủ theo các tiêu chuẩn lao động quốc tế liên quan đến quyền cơ bản của người lao động tại nơi làm việc (tự do thương lượng và hiệp hội tập thể, xóa bỏ lao động cưỡng bức, không sử dụng lao động trẻ em, và xỏa bỏ phân biệt đối xử trong công việc), những tiêu chuẩn này không được đề cập trong sách hướng dẫn do khác với các quy định của Luật Việt Nam. Chương trình Better Work Vietnam chân thành cám ơn sự hỗ trợ của các cơ quan chính phủ trong việc phát hành sách hướng dẫn này. Chúng tôi hy vọng ấn phẩm này sẽ tiếp tục là một công cụ có ích trong việc giúp đáp ứng các tiêu chuẩn lao động và tạo ra nhiều cơ hội việc làm bền vững tại Việt Nam. Gyorgy Janos Sziraczki Giám đốc Văn phòng Tổ chức Lao động Quốc tế tại Việt Nam 8
- Mục lục 1. ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG TỐI THIỂU 15 1.1 Định nghĩa 15 1.2 Lao động chưa thành niên và bảo vệ lao động chưa thành niên 15 1.3 Hồ sơ theo dõi lao động chưa thành niên 16 2. CÔNG ĐOÀN 17 2.1 Thành lập Công đoàn 17 2.2 Quyền và trách nhiệm của đại diện Công đoàn 17 2.3 Đảm bảo điều kiện cho hoạt động của Công đoàn 18 2.4 Quyền của cán bộ Công đoàn cơ sở 18 2.5 Trách nhiệm của người sử dụng lao động 18 2.6 Đoàn phí Công đoàn 20 2.7 Quy chế quản lý phí Công đoàn 20 3. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ (TƯLĐTT) 21 3.1 Định nghĩa 21 3.2 Nội dung TƯLĐTT 21 3.3 Gửi và công bố TƯLĐTT 21 3.4 Thời hạn của TƯLĐTT 21 3.5 Trách nhiệm của người sử dụng lao động trong thương lượng TƯLĐTT 21 4. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG 22 4.1 Tranh chấp lao động cá nhân 22 4.2 Tranh chấp lao động tập thể 22 4.3 Đình công 22 4.3.1 Định nghĩa 22 4.3.2 Tổ chức và lãnh đạo đình công 22 4.3.3 Quyền của công đoàn cơ sở trong đình công 22 4.3.4 Quyền của người sử dụng lao động 23 4.3.5 Quyền của người lao động 23 4.3.6 Những hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công 23 4.3.7 Các hình thức đình công bất hợp pháp 24 4.3.8 Xử lý vi phạm trong đình công 24 5. PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ 25 5.1 Chủng tộc, tôn giáo, quan điểm chính trị 25 5.2 Giới tính và tình trạng hôn nhân 25 5.3 Phân biệt đối với người tàn tật 25 5.4 Phân biệt đối với người nhiễm HIV/AIDS 25 6. CƯỠNG BỨC LAO ĐỘNG 26 6.1 Định nghĩa 26 6.2 Cưỡng chế 26 6.3 Cưỡng bức lao động và làm thêm 26 8 9
- 7. LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI 27 7.1 Lương 27 7.2 Lương tối thiểu 27 7.3 Thang lương, bảng lương 27 7.4 Hình thức trả lương 28 7.5 Chi trả lương 29 7.6 Khấu trừ lương 29 7.7 Lương thử việc/lương học việc/lương mùa vụ 29 7.8 Lương ngừng việc 29 7.9 Lương làm thêm và phụ cấp làm đêm 30 7.9.1 Cách tính lương làm thêm giờ 30 7.9.2 Lương làm ca đêm 31 7.10 Tiền thưởng 32 7.11 Chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng lương 32 7.12 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 32 7.13 Nghỉ phép có hưởng lương 33 7.13.1 Nghỉ lễ 33 7.13.2 Nghỉ phép năm 33 7.13.3 Chi trả lương cho ngày nghỉ hàng năm 34 7.13.4 Nghỉ việc riêng có hưởng lương 34 7.14 Nghỉ phép không hưởng lương 35 7.13.5 Nghỉ bệnh 35 8. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 36 8.1 Tuyển dụng lao động 36 8.2 Thử việc 36 8.3 Học nghề, tập nghề 36 8.4 Lao động thuê lại 37 8.5 Hợp đồng lao động (HĐLĐ) 37 8.5.1 Đối với lao động mùa vụ 38 8.5.2 Gia hạn hợp đồng lao động 38 8.5.3 Tạm thời chuyển công việc 38 8.6 Chấm dứt hợp đồng lao động 39 8.6.1 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng 39 8.6.2 Đơn phương chấm dứt 39 8.6.2.1 Lý do chấm dứt hợp đồng hợp pháp 39 8.6.2.2 Thời hạn báo trước 40 8.6.2.3 Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng 40 8.6.2.4 Các trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ 40 8.6.3 Trợ cấp/Không được trợ cấp/Bồi thường khi chấm dứt hợp đồmg 41 8.6.4 Thời gian áp dụng tính trợ cấp thôi việc, mất việc 42 10
- 8.7 Nội quy lao động 42 8.8 Kỷ luật lao động 42 8.8.1 Các hình thức kỷ luật lao động 42 8.8.2 Các trường hợp áp dụng hình thức sa thải 43 8.8.3 Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động 43 8.8.4 Các trường hợp không được áp dụng kỷ luật 43 8.8.5 Yêu cầu khi xử lý kỷ luật 44 8.8.6 Trách nhiệm vật chất 44 8.9 Thực hiện quy chế dân chủ tại nơi làm việc 44 8.9.1 Các nội dung của quy chế dân chủ 45 8.9.2 Các hình thức thực hiện dân chủ 46 9. AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG 47 9.1 Tổng quát 47 9.2 Công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 47 9.3 Hội đồng bảo hộ lao động 48 9.3.1 Cán bộ an toàn lao động 48 9.3.2 Mạng lưới an toàn vệ sinh viên (AT-VSV) 48 9.4 Kế hoạch an toàn lao động 48 9.5 Chăm sóc y tế và sơ cấp cứu 49 9.5.1 Cơ sở y tế tại doanh nghiệp 49 9.5.2 Túi cấp cứu 49 9.5.3 Khám sức khỏe định kỳ 49 9.6 Nhà vệ sinh 50 9.7 Quy định về độ ồn, không khí, nhiệt độ và ánh sáng 50 9.8 Quy định về trọng lượng mang vác 50 9.9 Phương tiện bảo vệ cá nhân 51 9.9.1 Điều kiện được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân 51 9.9.2 Danh mục phương tiện bảo vệ cá nhân trong dệt - may 51 9.10 An toàn máy, thiết bị 51 9.11 An toàn cháy nổ 52 9.11.1 Huấn luyện và thực tập chữa cháy - thoát hiểm 52 9.11.2 Nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy 52 9.11.3 Sơ đồ phòng cháy, chữa cháy 52 9.11.4 Các loại biển báo và biển chỉ dẫn 53 9.11.5 Yêu cầu lối thoát hiểm 53 9.11.6 Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn lối thoát nạn 53 9.11.7 Chiếu sáng khẩn cấp 53 9.11.8 Họng cứu hỏa 54 9.11.9 Hệ thống báo cháy 54 9.11.10 Bình chữa cháy 54 10 11
- 9.12 An toàn điện 56 9.13 An toàn hóa chất, hóa chất nguy hại 56 9.13.1 Định nghĩa 56 9.13.2 Nghĩa vụ của các doanh nghiệp sử dụng hóa chất để sản xuất sản phẩm, hàng hóa 56 9.13.3 Trách nhiệm đảm bảo an toàn trong hoạt động hóa chất của doanh nghiệp 56 9.14 Hóa chất nguy hiểm 57 9.14.1 Phân loại hóa chất nguy hại 57 9.14.2 Phiếu thông tin an toàn hóa chất nguy hại 57 9.14.3 Ghi nhãn hóa chất nguy hiểm 58 9.14.4 Bao bì, thùng, bồn chứa hóa chất nguy hiểm 58 9.14.5 Cất giữ hóa chất nguy hiểm 58 9.14.6 Tiêu hủy và thải bỏ hóa chất nguy hiểm 59 9.14.7 Huấn luyện cho những người làm việc tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm 59 9.14.8 Nghĩa vụ của cơ sở hoạt động có hóa chất nguy hiểm 59 9.15 Ký túc xá công nhân 59 9.16 Nước uống 60 9.17 An toàn vệ sinh thực phẩm 60 9.18 Quản lý môi trường lao động 60 9.19 Tai nạn lao động (TNLĐ) và bệnh nghề nghiệp 61 9.19.1 Nhiệm vụ của NSDLĐ khi có tai nạn xảy ra 61 9.19.2 NSDLĐ chi trả trợ cấp và bồi thường 61 9.19.3 BHXH chi trả 62 9.20 Quy định báo cáo về tai nạn lao động 62 10. THỜI GIAN LÀM VIỆC - THỜI GIAN NGHỈ NGƠI 63 10.1 Thời giờ làm việc 63 10.2 Thời giờ nghỉ ngơi 63 10.2.1 Nghỉ hàng tuần 63 10.2.2 Thời giờ nghỉ giữa ca được trả lương 63 10.3 Thời giờ làm thêm 63 10.4 Định nghĩa ca đêm 64 10.5 Lao động nữ 64 10.5.1 Thời gian nghỉ được trả lương 64 10.5.2 Chế độ thai sản 64 12
- PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: QUY ĐỊNH LƯƠNG VÙNG TỐI THIỂU (MỤC 7.2) 65 PHỤ LỤC 2: BẢN DANH MỤC CÁC BỆNH CẦN NGHỈ VIỆC ĐỂ CHỮA BỆNH DÀI NGÀY (MỤC 7.13.5) 67 PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ (MỤC 8.6.2.3) 68 PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TCLĐ TẬP THỂ (MỤC 4.2) 69 PHỤ LỤC 5: QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐÌNH CÔNG HỢP PHÁP (MỤC 4.3) 70 PHỤ LỤC 6: NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AT-VSLĐ (MỤC 9.2) 71 PHỤ LỤC 7: VÍ DỤ THỰC HÀNH TỐT VỀ AT-VSLĐ 72 PHỤ LỤC 8: LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI 74 PHỤ LỤC 9: BẢN DANH MỤC TẠM THỜI CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC ĐỘC HẠI THEO QĐ 1629/QĐ- LĐTBXH (MỤC 7.13.2) 75 PHỤ LỤC 10: BẢN DANH MỤC TẠM THỜI “NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM” THEO QĐ 1152/2003/QĐ-LĐTBXH (MỤC 7.13.2) 76 12 13
- CHỮ VIẾT TẮT • AT-VSLĐ: An toàn lao động, vệ sinh lao động 1.1 ĐỊNH NGHĨA • ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm • AT-VSV: An toàn vệ sinh viên • BCHCĐ: Ban chấp hành công đoàn • BCHCĐCS: Ban chấp hành công đoàn cơ sở • BQLKCN: Ban Quản lý khu công nghiệp • BHLĐ: Bảo hộ lao động • BHTN: Bảo hiểm Thất nghiệp • BHYT: Bảo hiểm Y tế 1.2 LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ BẢO VỆ CHO LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN • BHXH: Bảo hiểm xã hội • BLĐTBXH: Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội • CMND: Chứng minh nhân dân • DNTN: Doanh nghiệp trong nước • DNNN: Doanh nghiệp nhà nước • DNNNg: Doanh nghiệp nước ngoài • HĐBHLĐ: Hội đồng bảo hộ lao động • HĐLĐ: Hợp đồng Lao động • KLLĐ: Kỷ luật lao động • MMTB: Máy móc, thiết bị • MTLĐ: Môi trường lao động • NSDLĐ: Người sử dụng lao động • NLĐ: Người lao động • NQLĐ: Nội quy lao động • PCCC: Phòng cháy và chữa cháy • QHLĐ: Quan hệ lao động • SLĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội • TƯLĐTT: Thoả ước lao động tập thể • TCLĐ: Tranh chấp lao động • TCLĐTT: Tranh chấp lao động tập thể • TNLĐ: Tai nạn lao động 14
- 1 ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG TỐI THIỂU 1.1 ĐỊNH NGHĨA Việc sử dụng lao động trẻ em là không được phép. NLĐ phải từ đủ 15 tuổi trở BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3,8 lên. Việc sử dụng lao động dưới 18 tuổi phải tuân thủ theo một số quy định riêng & 164 của pháp luật. THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ Ghi chú 1: Bộ hướng dẫn luật lao động Việt Nam này chỉ áp dụng cho ngành 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC- may mặc nên độ tuổi lao động tối thiểu phải từ 15 trở lên. BCA-BTP-BLĐTBXH Ghi chú 2: Trong trường hợp giấy chứng minh nhân dân (CMND) không ghi ngày và tháng sinh thì ngày và tháng sinh mặc định là ngày 31 tháng 12 của năm đó. 1.2 LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ BẢO VỆ CHO LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN • Lao động chưa thành niên là lao động dưới 18 tuổi BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU • NSDLĐ có thể ký HĐLĐ với lao động chưa thành niên với các điều kiện dưới đây: 161, 162, 163, 164 & 165 THÔNG TƯ 10/2013/TT- - Làm việc không quá 8 giờ mỗi ngày hoặc không quá 40 giờ mỗi tuần; BLĐTBXH - Nghỉ phép năm 14 ngày / năm; - Không được làm tăng ca, làm ca đêm (*); - Không được làm những công việc nặng nhọc và độc hại hoặc làm ở những chỗ làm việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của họ Cấm sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm những việc: (i) mang, vác, nâng vật nặng vượt quá thể trạng quy định: Công việc thường Công việc không Phân loại xuyên (kg) thường xuyên (kg) Nam Nữ Nam Nữ Từ 15 tuổi (180 tháng) đến ≥ 15 ≥ 12 ≥ 10 ≥ 8 dưới 16 tuổi (192 tháng) Từ 16 tuổi (192 tháng) đến ≥ 30 ≥ 25 ≥ 20 ≥ 15 dưới 18 tuổi (216 tháng) (ii) sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí ga, chất nổ; (iii) bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc; (iv) phá dỡ các công trình xây dựng; (v) nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại; (vi) vận hành nồi hơi; (vii) thủ kho, phụ kho hóa chất, thuốc nhuộm; (viii) tiếp xúc với các hóa chất biến đổi gen, gây tác hại sinh sản lâu dài, gây ung thư và các hóa chất độc; (ix) tiếp xúc với dung môi hữu cơ như in hoa trên màng mỏng, (x) Vận hành máy hồ vải sợi; (xi) Nhuộm, hấp vải sợi. Cấm sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm việc ở những nơi: (i) môi trường có điện từ trường, rung, ồn, nhiệt độ, bụi silic, bụi không chứa silic, bụi bông, hoặc bụi amiăng không đạt tiêu chuẩn cho phép; (ii) dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm; (iii) công trường xây dựng; (iv) trên giá cao hay dây treo cao hơn 3 m so với mặt sàn làm việc. Ghi chú: (*) Đây là nội dung được Better Work Việt Nam hiểu và diễn giải theo hướng dẫn của Ban Tư vấn Chương trình. 14 15
- Ví dụ 1: Nguyễn Văn A sinh 10/9/1992. Vào ngày 19/5/2010 anh vào làm việc cho nhà máy Happy Clothing. Vào thời điểm anh ấy vào làm việc, anh chỉ mới 17 tuổi 8 tháng (chưa đủ 18 tuổi), do đó anh Nguyễn Văn A là công nhân chưa thành niên. 1.3 HỒ SƠ THEO DÕI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN NSDLĐ phải lập sổ theo dõi lao động chưa thành niên: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 162 KHOẢN 2 • Họ tên 2.1 THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN • Ngày sinh • Công việc đang làm • Kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ Hồ sơ theo dõi công nhân dưới 18 tuổi phải bao gồm cả những công nhân làm việc trong và ngoài nhà máy. 16
- 2 CÔNG ĐOÀN Công đoàn được thành lập để đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho NLĐ và tập thể NLĐ. LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 1, ĐIỀU 4 KHOẢN 2&3 • Công đoàn được thành lập tại doanh nghiệp được gọi là công đoàn cơ sở BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3 • Công đoàn cấp trên trực tiếp thực hiện quyền công nhận công đoàn cơ sở, chỉ KHOẢN 4 đạo hoạt động của công đoàn cơ sở được gọi là Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở 1.3 HỒ SƠ THEO DÕI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN Ban chấp hành công đoàn cơ sở là tổ chức đại diện tập thể lao động trong doanh nghiệp. Ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở sẽ là tổ chức đại diện tập thể lao động trong doanh nghiệp. 2.1 THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN • Người lao động làm việc có quyền thành lập công đoàn. Công đoàn cấp trên LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 5 vận động NLĐ tại doanh nghiệp thành lập công đoàn cơ sở và có quyền yêu cầu NSDLĐ tạo điều kiện và hỗ trợ việc thành lập công đoàn cơ sở BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 189 • Khi công đoàn cơ sở được thành lập đúng quy định thì NSDLĐ phải thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở hoạt động Ở những doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện trách nhiệm của công đoàn cơ sở. Ban chấp hành công đoàn cơ sở là tổ chức đại diện tập thể lao động trong doanh nghiệp. Ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở sẽ là tổ chức đại diện tập thể lao động trong doanh nghiệp. 2.2 QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN Công đoàn có các quyền và trách nhiệm sau trong việc đại diện, bảo vệ quyền, LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 10, lợi ích hợp pháp, chính đáng của NLĐ: 14 & 15 • Đại diện cho tập thể lao động: (i) thương lượng, ký và giám sát việc thực hiện TƯLĐTT; (ii) khởi kiện tại Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động bị xâm phạm; (iii) tham gia tố tụng trong vụ án lao động, hành chính, phá sản doanh nghiệp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể người lao động và người lao động • Tham gia với Doanh nghiệp xây dựng và giám sát việc thực hiện thang, bảng lương, định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động • Đối thoại với doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của NLĐ gồm tình hình sản xuất, kinh doanh của NSDLĐ; việc thực hiện hợp đồng lao động, TƯLĐTT, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc; điều kiện làm việc; yêu cầu của NLĐ, tập thể lao động đối với NSDLĐ; yêu cầu của NSDLĐ đối với NLĐ, tập thể lao động; nội dung khác mà hai bên quan tâm • Đề xuất những nội dung thương lượng tập thể về: Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca; bảo đảm việc làm đối với người lao động; bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, thực hiện nội quy lao động; các nội dung khác mà hai bên liên quan • Hướng dẫn, tư vấn cho NLĐ về quyền, nghĩa vụ của NLĐ khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với Doanh nghiệp; tư vấn pháp luật cho NLĐ; tuyên truyền, vận động, giáo dục NLĐ học tập, nâng cao chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế doanh nghiệp • Tham gia với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết TCLĐ • Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật 16 17
- • Kiến nghị với tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể NLĐ hoặc của NLĐ bị xâm phạm • Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật về lao động, công đoàn, cán bộ, công chức, viên chức, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ, chính sách, pháp luật khác có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của NLĐ; điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 2.3 ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN Công đoàn được đảm bảo các điều kiện để hoạt động, cụ thể: LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 24 • Người làm công tác công đoàn không chuyên trách được sử dụng thời gian BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 189 trong giờ làm việc để làm công tác công đoàn: & 193 - Chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn: ít nhất 24 giờ làm việc trong 1 tháng - Ủy viên Ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó công đoàn: ít nhất 12 giờ làm việc trong 1 tháng • Cán bộ công đoàn không chuyên trách được nghỉ làm việc và được hưởng lương do đơn vị sử dụng lao động chi trả trong những ngày tham dự cuộc họp, tập huấn do công đoàn cấp trên triệu tập; chi phí đi lại, ăn ở và sinh hoạt trong những ngày tham dự cuộc họp, tập huấn do cấp công đoàn triệu tập chi trả • Cán bộ công đoàn chuyên trách, được đơn vị sử dụng lao động bảo đảm quyền lợi và phúc lợi tập thể như người lao động đang làm việc doanh nghiệp • Công đoàn cơ sở được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc và được cung cấp thông tin, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động công đoàn 2.4 QUYỀN CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ Cán bộ công đoàn cơ sở được quyền (i) gặp NSDLĐ để đối thoại, trao đổi, thương BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU lượng về những vấn đề lao động và sử dụng lao động; (ii) đến các nơi làm việc để 191, KHOẢN 1&2, ĐIỀU 192 gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà mình đại diện. KHOẢN 6&7 Cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ mà hợp đồng lao LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 25 động hết hạn thì được gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ. KHOẢN 1&2 NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, sa thải, buộc thôi việc hoặc chuyển làm công việc khác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Nếu không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo, NSDLĐ mới có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 2.5 TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NSDLĐ phải: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 44, 46, 103, 119, 123, 129, 138, • Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động 192 công đoàn LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 24 • Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho công đoàn cấp trên cơ sở tuyên truyền, & 25 vận động phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, bố trí cán bộ công đoàn chuyên trách tại doanh nghiệp 18
- • Bảo đảm các điều kiện để công đoàn cơ sở hoạt động theo như mục 2.3 • Phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ, quy chế phối hợp hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi bên • Tham khảo ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở (hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nếu doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn) trước khi ban hành các quy định có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, chế độ chính sách đối với người lao động: - Thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế dẫn đến cho nhiều người 2.3 ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN thôi việc - Xây dựng phương án lao động - Xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động - Quyết định quy chế thưởng - Trước khi ban hành NQLĐ - Khi xem xét xử lý KLLĐ - Tạm đình chỉ công việc của NLĐ - Xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động - Sa thải, đơn phương chấm dứt HĐLĐ với người là cán bộ công đoàn không chuyên trách • Khi người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì được gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ • Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển 2.4 QUYỀN CỦA CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ làm công việc khác, kỷ luật sa thải đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải thỏa thuận bằng văn bản với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành cấp trên trực tiếp cơ sở Trong trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo, NSDLĐ mới có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người sử dụng lao động bị cấm thực hiện các hành vi sau: - Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động - Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn - Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn - Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động 2.5 TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG công đoàn của người lao động 18 19
- 2.6 ĐOÀN PHÍ CÔNG ĐOÀN • Đoàn phí Công đoàn: bằng 1% mức lương hàng tháng LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 26, KHOẢN 1&2 • Kinh phí Công đoàn: ĐIỀU LỆ CÔNG ĐOÀN 2008, - Doanh nghiệp đóng 2% trên tổng quỹ tiền lương mà NSDLĐ dùng làm căn cứ ĐIỀU 39, KHOẢN 1 đóng BHXH cho NLĐ 3.2 NỘI DUNG TƯLĐTT HƯỚNG DẪN 826/HD-TLĐ, - NSDLĐ đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần. Kinh phí công đoàn của MỤC II, ĐIỀU 1, KHOẢN 1.2 tháng trước đóng vào 10 ngày đầu của tháng sau QUYẾT ĐỊNH 170/QĐ-TLĐ, ĐIỀU 4 2.7 QUY CHẾ QUẢN LÝ QUỸ CÔNG ĐOÀN • Công đoàn cơ sở được sử dụng 65% số thu kinh phí công đoàn, 60% số thu LUẬT CÔNG ĐOÀN, ĐIỀU 27, đoàn phí công đoàn và 100% số thu khác của đơn vị KHOẢN 1 • Phần còn lại gồm 35% số thu Kinh phí Công đoàn và 40% số thu đoàn phí công QUYẾT ĐỊNH 170/QĐ-TLĐ, đoàn nộp lên công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý ĐIỀU 5, KHOẢN 2 3.3 GỬI VÀ CÔNG BỐ TƯLĐTT 3.4 THỜI HẠN CỦA TƯLĐTT 3.5 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ TRONG THƯƠNG LƯỢNG TƯLĐTT 20
- 3 THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ (TƯLĐTT) 2.6 ĐOÀN PHÍ CÔNG ĐOÀN 3.1 ĐỊNH NGHĨA Là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 73, điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. KHOẢN 1 TƯLĐTT gồm TƯLĐTT doanh nghiệp và TƯLĐTT ngành. 3.2 NỘI DUNG TƯLĐTT • Nội dung TƯLĐTT bao gồm các thỏa thuận về các điều kiện lao động mà tập BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 70, thể lao động và người sử dụng lao động đã đạt được thông qua thương lượng ĐIỀU 73 KHOẢN 2 tập thể, gồm có: a) Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca Ví dụ: Nhà máy Super Knit- wear khi làm TƯLĐTT có quy 2.7 QUY CHẾ QUẢN LÝ QUỸ CÔNG ĐOÀN c) Bảo đảm việc làm đối với người lao động định cho NLĐ được nghỉ 15 d) Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động ngày phép/năm so với 12 e) Nội dung khác mà hai bên quan tâm ngày/năm theo quy định của pháp luật. Thỏa thuận • Nội dung thoả ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật này cao hơn quy định của và phải có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật. pháp luật và có lợi cho NLĐ. 3.3 GỬI VÀ CÔNG BỐ TƯLĐTT • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, NSDLĐ hoặc đại diện NSDLĐ phải gửi BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 74 một bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động KHOẢN 3, ĐIỀU 75 cấp tỉnh. NGHỊ ĐỊNH 196 - CP, • Khi TƯLĐTT được ký kết, NSDLĐ phải công bố cho mọi NLĐ của mình biết. CHƯƠNG 2, ĐIỀU 2 3.4 THỜI HẠN CỦA TƯLĐTT • TƯLĐTT doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Đối với doanh nghiệp BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 85, lần đầu tiên ký kết TƯLĐTT, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm. 76, 81 • Ngày có hiệu lực của TƯLĐTT được ghi trong thoả ước. Trường hợp TƯLĐTT không ghi ngày có hiệu lực thì có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết. • Trong thời hạn 03 tháng trước ngày TƯLĐTT hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của TƯLĐTT hoặc ký kết thoả ước lao động tập thể mới. • Khi TƯLĐTT hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì TƯLĐTT cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày. 3.5 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ TRONG THƯƠNG LƯỢNG TƯLĐTT • Chịu trách nhiệm tổ chức để hai bên tiến hành thương lượng khi có yêu cầu từ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU tập thể lao động. 71, 82 • Trước khi bắt đầu phiên họp thương lượng tập thể ít nhất 10 ngày, phải cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, khi tập thể lao động yêu cầu trừ những bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của NSDLĐ. • Tổ chức phiên họp thương lượng tập thể theo thời gian, địa điểm đã thỏa thuận với tập thể lao động. • Chịu mọi chi phí cho việc thương lượng, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố TƯLĐTT. 20 21
- 4 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Có hai loại tranh chấp lao động là tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3 KHOẢN 7 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, CHƯƠNG XIV, MỤC 1, 2 & 3 4.1 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN Tranh chấp lao động giữa cá nhân NLĐ với NSDLĐ về các vấn đề quyền, nghĩa vụ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3 và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động. KHOẢN 7 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, CHƯƠNG XIV, MỤC 1, 2 & 3 4.2 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ Xem PHỤ LỤC 4 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3 KHOẢN 7, 8, 9 Tranh chấp giữa tập thể lao động với NSDLĐ. Có hai (2) loại tranh chấp lao động BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, tập thể: CHƯƠNG XIV, MỤC 2 & 3 4.3.5 QUYỀN CỦA NLĐ Tranh chấp lao động về QUYỀN: là tranh chấp phát sinh từ việc giải thích và thực hiện khác nhau quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thoả thuận hợp pháp khác. Tranh chấp lao động về LỢI ÍCH: là tranh chấp phát sinh từ việc tập thể lao động yêu cầu xác lập các điều kiện lao động mới so với quy định của pháp luật về lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác trong quá trình thương lượng giữa tập thể lao động với NSDLĐ. 4.3 ĐÌNH CÔNG 4.3.6 NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI ĐÌNH CÔNG 4.3.1 ĐỊNH NGHĨA Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động. Việc đình 209, 210, 211, 212 & 213 công chỉ được tiến hành đối với các tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Pháp luật qui định điều kiện và thủ tục để tổ chức cuộc đình công hợp pháp. Xem PHỤ LỤC 5. 4.3.2 TỔ CHỨC VÀ LÃNH ĐẠO ĐÌNH CÔNG • Ở nơi có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công phải do Ban chấp hành công BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 210 đoàn cơ sở tổ chức và lãnh đạo. • Ở nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công do tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức và lãnh đạo theo đề nghị của người lao động. 4.3.3 QUYỀN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG ĐÌNH CÔNG BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU • Lấy ý kiến tập thể lao động về việc đình công 210, 212, ĐIỀU 214 KHOẢN • Tổ chức và lãnh đạo đình công 1&2 22
- • Tiếp tục thỏa thuận để giải quyết nội dung tranh chấp hoặc cùng đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức công đoàn và tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở cấp tỉnh tiến hành hoà giải • Rút quyết định đình công nếu chưa đình công hoặc chấm dứt đình công nếu đang đình công • Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là hợp pháp 4.1 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN 4.3.4 QUYỀN CỦA NSDLĐ • Tiếp tục thỏa thuận để giải quyết nội dung tranh chấp hoặc cùng đề nghị cơ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 214 quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức công đoàn và tổ chức đại diện người KHOẢN 1&3 sử dụng lao động ở cấp tỉnh tiến hành hoà giải • Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho Ban chấp hành công đoàn 4.2 TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ • Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động bình thường hoặc để bảo vệ tài sản • Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp 4.3.5 QUYỀN CỦA NLĐ • Người không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 218 được trả lương ngừng việc (không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định) và các quyền lợi khác • Người tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác 4.3 ĐÌNH CÔNG 4.3.6 NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI ĐÌNH CÔNG • Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 219 4.3.1 ĐỊNH NGHĨA lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc • Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động • Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng • Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công 4.3.2 TỔ CHỨC VÀ LÃNH ĐẠO ĐÌNH CÔNG • Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công • Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác 4.3.3 QUYỀN CỦA CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG ĐÌNH CÔNG 22 23
- 4.3.7 CÁC HÌNH THỨC ĐÌNH CÔNG BẤT HỢP PHÁP Đình công thuộc một trong những trường hợp sau là bất hợp pháp: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 215 • Không phát sinh từ TCLĐTT về lợi ích (ghi chú: TCLĐTT về quyền và TCLĐ cá nhân NGHỊ ĐỊNH 41/2013/NĐ-CP thì không được phép đình công) • Tổ chức cho những NLĐ không cùng làm việc cho một NSDLĐ đình công • Vụ TCLĐTT chưa được hoặc đang được cơ quan giải quyết • Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công • Đình công tại những doanh nghiệp pháp luật cấm đình công, bao gồm các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng 4.3.8 XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐÌNH CÔNG 1. Khi đã có quyết định của Toà án về cuộc đình công là bất hợp pháp mà người BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 233 lao động không ngừng đình công, không trở lại làm việc, thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật lao động. Trong trường hợp cuộc đình công là bất hợp pháp mà gây thiệt hại cho người sử dụng lao động thì tổ chức công đoàn lãnh đạo đình công phải bồi thường thiệt hại. 2. Người có các hành vi vi phạm sau đây, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì 5.3 PHÂN BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI TÀN TẬT phải bồi thường: (i) Lợi dụng đình công gây mất trật tự công cộng, làm tổn hại máy, thiết bị, tài sản của NSĐLĐ (ii) Có hành vi cản trở thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo, ép buộc NLĐ đình công (iii) Có hành vi trù dập, trả thù người tham gia đình công, người lãnh đạo đình công 5.4 PHÂN BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS 24
- 5 PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ 4.3.7 CÁC HÌNH THỨC ĐÌNH CÔNG BẤT HỢP PHÁP Quan hệ lao động giữa người lao động hoặc tập thể lao động với NSDLĐ được xác BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 7 lập qua đối thoại, thương lượng, thoả thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện KHOẢN 1 chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. 5.1 CHỦNG TỘC, TÔN GIÁO, QUAN ĐIỂM CHÍNH TRỊ Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân 5 KHOẢN 1 ĐIỂM A, ĐIỀU 8 tộc, màu da, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, hoặc vì lý do thành lập, gia KHOẢN 1 nhập và hoạt động công đoàn. 5.2 GIỚI TÍNH VÀ TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN Luật lao động nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới tính và tình trạng hôn nhân. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 8 NSDLĐ phải thực hiện bình đẳng nam nữ trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, thời KHOẢN 1; ĐIỀU 90 KHOẢN 3; giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác. Riêng đối với việc ĐIỀU 154 KHOẢN 1 trả lương, NSDLĐ phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối LUẬT BÌNH ĐẰNG GIỚI, ĐIỀU với người lao động làm công việc có giá trị như nhau. 4.3.8 XỬ LÝ VI PHẠM TRONG ĐÌNH CÔNG 13 KHOẢN 1 Ví dụ vi phạm pháp luật 1: Trong khi tuyển dụng lao động để thiết lập một dây chuyền may trong xưởng sản xuất, nhà máy đã phỏng vấn 60 công nhân nữ. Những công nhân nữ được yêu cầu kiểm tra tình trạng có thai và sau đó nhà máy chỉ tuyển những công nhân nữ không mang thai. Hành động này là phân biệt đối xử với công nhân nữ mang thai. Ví dụ vi phạm pháp luật 2: Khi đăng thông báo tuyển dụng, nhà máy Dragon Design ghi cần tuyển 100 lao động nữ. Thông báo này mang tính phân biệt giới tính của người lao động. 5.3 PHÂN BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI TÀN TẬT • Nghiêm cấm việc kỳ thị, phân biệt đối xử người khuyết tật; xâm phạm thân thể, LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT, nhân phẩm, danh dự, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người khuyết tật ĐIỀU 14 KHOẢN 1&2; ĐIỀU 2 KHOẢN 1 • Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiên cho lao đông, sinh BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 8 hoat, hoc tâp găp kho khăn KHOẢN 1 & ĐIỀU 177 • NSDLĐ phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với lao động là người khuyết tật và thường xuyên chăm sóc sức khoẻ của họ • NSDLĐ phải tham khảo ý kiến lao động là người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ 5.4 PHÂN BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS • Nghiêm cấm kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 8, • Phải thực hiện nguyên tắc bình đẳng đối với bệnh HIV/AIDS trong tuyển dụng KHOẢN 1 và quan hệ lao động LUẬT PHÒNG, CHỐNG HIV- AIDS - ĐIỀU 8, KHOẢN 3 & 14 • Không yêu cầu báo cáo xét nghiệm HIV/AIDS khi tuyển dụng • Không được từ chối tuyển dụng đối với người bị nhiễm HIV/AIDS, ép buộc NLĐ chuyển sang làm công việc khác khi họ vẫn còn đủ sức khỏe để làm công việc đang đảm nhiệm, từ chối nâng lương, đề bạt, gây khó khăn trong quá trình làm việc của NLĐ hoặc chấm dứt HĐLĐ khi phát hiện NLĐ nhiễm HIV/AIDS 24 25
- 6 CƯỠNG BỨC LAO ĐỘNG 6.1 ĐỊNH NGHĨA 7.1 LƯƠNG Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 3 khác nhằm buộc người khác lao động trái ý muốn của họ. Luật lao động nghiêm KHOẢN 10; ĐIỀU 8 KHOẢN 3 cấm cưỡng bức NLĐ dưới bất kỳ hình thức nào. Ví dụ vi phạm pháp luật: Tiền thế chân Nguyễn Văn B làm công nhân may. Khi tuyển dụng, quản lý nhà máy đã yêu cầu đặt cọc 500.000 đồng và số tiền này sẽ được trả lại sau 3 năm làm việc. Nhà máy sẽ trả lãi cho tiền gửi theo lãi suất ngân hàng cho số tiền này. Quản lý nhà máy cho biết, hầu hết các công nhân mới có tay nghề rất kém và nhà máy phải đào tạo họ vài tháng đầu và số tiền cọc này nhằm bảo đảm công nhân sẽ ở lại làm việc ít nhất 3 năm. Nếu không, số gửi tiền này được coi là phí đào tạo nếu người lao động tự ý bỏ việc. 6.2 CƯỠNG CHẾ Tất cả các hình thức lao động cưỡng bức đều bị nghiêm cấm. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 8 KHOẢN 3 6.3 CƯỠNG BỨC LAO ĐỘNG VÀ LÀM THÊM Làm thêm giờ phải hoàn toàn tự nguyện, có sự đồng ý của hai bên. Bất kỳ hình BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU thức gây áp lực để làm thêm giờ đều bị nghiêm cấm. 106 KHOẢN 2 ĐIỂM a; ĐIỀU 8 KHOẢN 3 Ví dụ vi phạm pháp luật: Tại nhà máy Best Wear, tất cả công nhân được yêu cầu THÔNG TƯ 15/2003/TT- làm thêm giờ do đơn hàng gấp và đối với những công nhân nào không muốn BLĐTBXH, MỤC 2, ĐIỀU 1 làm thêm giờ thì phải đưa ra lý do chính đáng và được chuyền trưởng và xưởng KHOẢN 1.2, MỤC a trưởng ký duyệt thì mới được ra về. Nếu công nhân ra về mà không có giấy ra cổng do chuyền trưởng và xưởng trưởng ký thì sẽ nhận được thư cảnh cáo vào ngày hôm sau. 26
- 7 LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI 6.1 ĐỊNH NGHĨA 7.1 LƯƠNG • Tiền lương là khoản tiền mà NSDLĐ trả cho người lao động để thực hiện công BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 90 việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức KHOẢN 1 & 2 danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác, trong đó mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định • Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc 7.2 LƯƠNG TỐI THIỂU Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 91 đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống KHOẢN 1 tối thiểu của người lao động và gia đình họ. NGHỊ ĐỊNH 103/2014/NĐ-CP Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo THÔNG TƯ 33/2013/TT- vùng, ngành. 6.2 CƯỠNG CHẾ BLĐTBXH Mức lương tối thiểu xác lập theo vùng (sau đây gọi là “mức lương tối thiểu vùng”), được áp dụng trong tất cả các doanh nghiệp để họ làm cơ sở cho việc xây dựng thang bảng lương và chi trả các chế độ cho người lao động. 6.3 CƯỠNG BỨC LAO ĐỘNG VÀ LÀM THÊM Mức tiền lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Mức lương tối thiểu vùng ở các doanh nghiệp như sau: (VND/Tháng), áp dụng từ ngày 01/01/2015: Mức lương tối thiểu vùng Vùng (VND) I 3.100.000 II 2.750.000 III 2.400.000 IV 2.150.000 Nhà nước luôn khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu mà Chính phủ quy định. Xem quy định về vùng tại PHỤ LỤC 1. 7.3 THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG Khi xây dựng, bổ sung hoặc sửa đổi thang bảng lương phải: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 93 ĐIỀU 3 KHOẢN 4 • Tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn của Doanh nghiệp (hoặc Ban NGHỊ ĐỊNH 49/2013/NĐ- CP, chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nếu Doanh nghiệp chưa thành lập ĐIỀU 3 KHOẢN 3 & 6 Công đoàn) THÔNG TƯ 28/2007/TT- • Gửi cơ quan quản lý lao động cấp huyện nơi Doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất BLĐTBXH, ĐIỀU 1 • Thông báo tại nơi làm việc của NLĐ trước khi thực hiện 26 27
- Thang bảng lương được dùng làm cơ sở cho việc: 7.5 CHI TRẢ LƯƠNG • Tuyển dụng, sử dụng lao động • Thỏa thuận mức lương ghi trong Hợp đồng • Trả lương cho người lao động Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương: - Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng - Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề ít nhất là 5% - Mức lương đối với lao động có tay nghề hoặc đã qua đào tạo cao hơn ít nhất 7% so với mức tối thiểu vùng 7.6 KHẤU TRỪ LƯƠNG - Mức lương của công việc độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc có độ phức tạp tương đương làm việc trong điều kiện lao động bình thường 7.4 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG Người sử dụng lao động được quyền lựa chọn hình thức chi trả lương và phải duy BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 94 trì trong một thời gian nhất định. Trường hợp thay đổi hình thức trả lương, phải KHOẢN 1 thông báo cho NLĐ biết trước ít nhất 10 ngày. Có ba hình thức trả lương: 7.7 LƯƠNG THỬ VIỆC/LƯƠNG HỌC VIỆC/LƯƠNG MÙA VỤ THÔNG TƯ 23/2015/TT- • Lương sản phẩm: áp dụng đối với NLĐ hoặc tập thể NLĐ, căn cứ vào mức độ BLĐTBXH, ĐIỀU 4 hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm được giao • Lương thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ): là tiền lương được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể: - Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động; - Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần; - Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của luật (tính theo từng tháng dương lịch và bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày); - Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương 7.8 LƯƠNG NGỪNG VIỆC ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày. • Lương khoán: áp dụng đối với cá nhân hoặc tập thể người lao động, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành Ví dụ 1: Công nhân A làm việc tại Bình Dương có mức lương trong hợp đồng là 3.200.000 đồng/ số ngày làm việc trong tháng. Trong trường hợp, trong tháng 2, công nhân A đi làm đủ ngày công (24 ngày). Nhà máy tính lương như sau: Tiền lương trong tháng = (3.200.000/24)*24 = 3.200.000 đồng 28
- 7.5 CHI TRẢ LƯƠNG Lương được trả như sau: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 94 KHOẢN 2, ĐIỀU 96 • Trực tiếp, đầy đủ, đúng thời gian quy định • Được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của NLĐ được mở tại ngân hàng. Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng, thì NSDLĐ phải thỏa thuận với NLĐ về các loại phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản • Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn thanh toán lương trễ tối đa không quá 1 tháng và NSDLĐ phải trả thêm cho NLĐ một khoản tiền bằng lãi suất huy động tiền gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương 7.6 KHẤU TRỪ LƯƠNG • NSDLĐ chỉ được trừ lương của NLĐ để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 101 dụng cụ, thiết bị của NSDLĐ theo quy định tại mục 8.8.6 • NLĐ có quyền được biết lý do mọi khoản khấu trừ vào tiền lương của mình 7.4 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG • Trường hợp khấu trừ thì cũng không được khấu trừ quá 30% tiền lương hàng tháng (sau khi đã trừ đi tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập cá nhân) 7.7 LƯƠNG THỬ VIỆC/LƯƠNG HỌC VIỆC/LƯƠNG MÙA VỤ • Lương thử việc: Doanh nghiệp có quyền thỏa thuận với NLĐ về lương thử việc ít nhất bằng 85% mức lương của vị trí đó sau thời gian thử việc BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 28, ĐIỀU 61 KHOẢN 2 • Lương học việc: Trong trường hợp người học việc trực tiếp hoặc có tham gia làm ra sản phẩm hợp quy định thì được trả lương theo mức lương do 2 bên thỏa THÔNG TƯ 17/2009/TT- thuận BLĐTBXH, ĐIỀU 1 • Lương mùa vụ: được trả như những lao động bình thường khác nhưng được trả thêm những khoản khác theo mục 8.5.1 Ví dụ: Mức lương áp dụng đối với công nhân may chính thức tại nhà máy For- tune là 3,200,000 đồng/tháng. Anh Phương xin vào làm tại nhà máy. Mức lương nhà máy trả cho anh trong thời gian thử việc là: Lương thử việc = 3,200,000 x 85% = 2,720,000 đồng/tháng 7.8 LƯƠNG NGỪNG VIỆC Ngừng việc là việc ngừng sản xuất trong thời gian làm việc có thể vì các lý do: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 98 • Lỗi của NSDLĐ • Lỗi của NLĐ • Vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của NSDLĐ, NLĐ hoặc vì thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế Tiền lương trong các trường hợp ngừng việc được chi trả như sau: • NSDLĐ phải trả đủ lương cho NLĐ nếu ngừng việc do lỗi của NSDLĐ 28 29
- • Nếu ngừng việc do lỗi từ phía NLĐ thì người đó sẽ không được trả lương cho những giờ ngừng việc. Những người khác vì sự cố này mà phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng • Trong trường hợp khác, sẽ được trả theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng 7.9 LƯƠNG LÀM THÊM VÀ PHỤ CẤP LÀM ĐÊM Lương làm thêm được trả theo đơn giá tiền lương của công việc theo các mức BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 97 tính phụ trội so với giờ bình thường như sau: THÔNG TƯ 23/2015/TT- LOẠI LƯƠNG LÀM THÊM ÍT NHẤT BẰNG BLĐTBXH, ĐIỀU 6 & 8 Vào ngày thường 150% Vào ngày nghỉ hàng tuần 200% 300% Vào ngày lễ và các ngày Đối với NLĐ hưởng lương thời gian và lương sản phẩm nghỉ có hưởng lương được trả thêm ít nhất bằng 300% cộng thêm tiền lương của ngày lễ và ngày nghỉ có hưởng lương (*) Phụ cấp làm đêm 130% 150% + 30% + (20% x 100% hoặc 150%) khi tăng ca vào ngày thường Làm thêm vào ban đêm 200% + 30% + (20% x 200%) khi tăng ca vào ngày (Xem thêm quy định về nghỉ hàng tuần làm đêm tại mục 10.4) 300% + 30% + (20% x 300%) khi tăng ca vào ngày lễ hoặc ngày nghỉ có hưởng lương Ghi chú: (*) Đây là nội dung được Better Work Việt Nam hiểu và diễn giải theo hướng dẫn của Ban Tư vấn Chương trình. 7.9.1 CÁCH TÍNH LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ Cách tính lương làm thêm đối với ca ngày: Lương theo thời gian BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 97 KHOẢN 1 & 3 Tiền lương ngày lễ và ngày THÔNG TƯ 23/2015/TT- Tiền 150% nghỉ có hưởng lương (áp Tiền lương hoặc Số giờ dụng cho NLĐ hưởng lương BLĐTBXH, ĐIỀU 6 lương làm = x 200% x làm + thời gian và lương sản phẩm giờ thực thêm hoặc thêm và có đi làm thêm vào ngày trả giờ 300% lễ và ngày nghỉ có hưởng lương) (*) Cách tính lương làm thêm giờ đối với lương sản phẩm làm ca ngày Số Đơn Tiền lương ngày lễ và ngày lượng Tiền giá tiền 150% nghỉ có hưởng lương (áp sản lương lương hoặc dụng cho NLĐ hưởng lương phẩm làm = sản x x 200% + thời gian và lương sản phẩm làm ra thêm phẩm hoặc và có đi làm thêm vào ngày trong giờ làm ca 300% lễ và ngày nghỉ có hưởng giờ làm ngày lương) (*) thêm Ghi chú: (*) Đây là nội dung được Better Work Việt Nam hiểu và diễn giải theo hướng dẫn của Ban Tư vấn Chương trình. 30
- Ví dụ 1: Cách tính tiền làm thêm giờ cho lương theo thời gian Tiền lương trong hợp đồng của anh Thuận là 3,120,000 đồng (làm việc trong điều kiện lao động bình thường với số ngày làm việc thực tế là 25 ngày/ tháng). Anh Thuận làm thêm 30 giờ tăng ca ngày thường trong tháng và không có giờ tăng ca nào sau 10 giờ tối. Vậy tiền lương của anh Thuận nhận được là: * Tiền lương giờ thực trả là: 3,120,000 đồng/25/8 = 15,600đ * Tiền làm thêm giờ ngày thường: 15,600 đồng x 150% x 30 giờ = 702,000đ 7.9 LƯƠNG LÀM THÊM VÀ PHỤ CẤP LÀM ĐÊM * Tổng lương = 3,120,000 đồng + 702,000 đồng = 3,822,000đ Ví dụ 2: Đối với lao động trả lương theo sản phẩm Chị Nga làm ra 2,000 sản phẩm trong tháng với đơn giá là 2,000 đồng/chiếc. Trong đó, 1,600 sản phẩm được làm ra trong giờ bình thường và 400 sản phẩm làm ra trong giờ làm thêm. Tiền lương chị Nga được tính như sau: * Lương sản phẩm trong giờ bình thường = 1,600chiếc x 2,000đ = 3,200,000đ * Lương sản phẩm thêm giờ = 2,000đ x 400 sản phẩm x 150% = 1,200,000đ * Tổng lương tháng = 3,200,000đ + 1,200,000đ = 4,400,000đ 7.9.2 LƯƠNG LÀM CA ĐÊM Ca đêm được định nghĩa là thời gian làm việc từ 10 giờ tối đến 6 giờ sáng. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 97 KHOẢN 2 & 3 Đối với lương thời gian THÔNG TƯ SỐ 23/2015/TT- • Tiền lương làm vào ban đêm BLĐTBXH, ĐIỀU 8 Tiền lương làm Tiền lương giờ Số giờ làm vào = x 130% x việc vào ban đêm thực trả ban đêm • Tiền lương làm thêm giờ ban đêm (trường hợp NLĐ không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó trước khi làm thêm giờ vào ban đêm): Tiền lương làm 150% hoặc 100% hoặc Số giờ làm Tiền lương Tiền lương giờ thêm giờ vào = x 200% hoặc + x 30% + 20% x 200% hoặc x thêm vào giờ thực trả thực trả ban đêm 300% 300% ban đêm 7.9.1 CÁCH TÍNH LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ • Tiền lương làm thêm giờ ban đêm (trường hợp NLĐ có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó trước khi làm thêm giờ vào ban đêm): Tiền lương làm 150% hoặc 150% hoặc Số giờ làm Tiền lương Tiền lương giờ thêm giờ vào = x 200% hoặc + x 30% + 20% x 200% hoặc x thêm vào giờ thực trả thực trả ban đêm 300% 300% ban đêm Ghi chú: Xem thêm ví dụ dưới đây về cách tính lương làm thêm giờ vào ban đêm. Đối với lương sản phẩm • Tiền lương làm vào ban đêm Tiền lương của Đơn giá tiền lương của Số giờ làm vào sản phẩm làm = sản phẩm làm trong giờ x 130% x ban đêm vào ban đêm tiêu chuẩn vào ban ngày • Tiền lương làm thêm giờ ban đêm (trường hợp NLĐ không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó trước khi làm thêm giờ vào ban đêm): Đơn giá tiền Đơn giá tiền Số sản Tiền lương lương sản 150% hoặc lương sản 100% hoặc phẩm làm làm thêm giờ = phẩm của x 200% hoặc + phẩm của x 30% + 20% x 200% hoặc x thêm vào vào ban đêm ngày làm việc 300% ngày làm việc 300% ban đêm bình thường bình thường 30 31
- • Tiền lương làm thêm giờ ban đêm (trường hợp NLĐ có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó trước khi làm thêm giờ vào ban đêm): Đơn giá tiền Đơn giá tiền Số sản Tiền lương lương sản 150% hoặc lương sản 150% hoặc phẩm làm làm thêm giờ = phẩm của x 200% hoặc + phẩm của x 30% + 20% x 200% hoặc x thêm vào vào ban đêm ngày làm việc 300% ngày làm việc 300% ban đêm bình thường bình thường Ví dụ: Cách tính lương làm thêm giờ vào ban đêm Anh Thuận làm việc tại nhà máy may với mức lương là 3,500,000 đồng/tháng (với số ngày làm việc thực tế trong tháng là 26). Ngày 3, anh Thuận làm ca 2 (từ 13:00 - 21:00) và tăng ca thêm 2.5 tiếng (đến 23:30). Ngày 20, anh Thuận làm việc ca 2 (từ 13:00 - 21:00) rồi đi về, sau đó trở lại làm thêm từ 22:00 - 24:00 cùng ngày để hỗ trợ xuất hàng. Tiền lương làm thêm giờ của anh Thuận được tính như sau: • Lương làm thêm giờ ngày thường trong ngày 3: 3,500,000đ/26/8 x 150% x 1 = 25,240đ • Lương làm thêm giờ vào ban đêm ngày 3: 3,500,000đ/26/8 x 150% + 3,500,000đ/26/8 x 30% + 3,500,000/26/8 x 20% x 150% x 1.5 = 53,005đ 7.13 NGHỈ PHÉP CÓ HƯỞNG LƯƠNG • Lương làm thêm giờ vào ban đêm ngày 20: 3,500,000đ/26/8 x 150% + 3,500,000đ/26/8 x 30% + 3,500,000/26/8 x 20% x 100% x 2 = 67,308đ 7.13.1 NGHỈ LỄ Tổng lương làm thêm giờ của anh Thuận: 25,240đ + 53,005đ + 67,308đ = 145,553đ 7.10 TIỀN THƯỞNG • Tiền thưởng là khoản tiền mà NSDLĐ thưởng cho người lao động căn cứ vào BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 103 kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ • Quy chế thưởng do NSDLĐ quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở 7.11 CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP, NÂNG LƯƠNG Hàng năm, doanh nghiệp phải phối hợp với BCH công đoàn về việc xem xét đánh BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 102 giá nâng bậc lương cho NLĐ. THÔNG TƯ 28/2007/TT- Các chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương và các chế độ khuyến khích đối BLĐTBXH, ĐIỀU 1 KHOẢN 1, với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động ĐIỀU 2 tập thể hoặc quy định trong quy chế của người sử dụng lao động. 7.12 BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 7.13.2 NGHỈ PHÉP NĂM NLĐ có HĐLĐ với thời hạn từ 3 tháng trở lên thì phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc. NLĐ có HĐLD với thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI, ĐIỀU phải tham gia thêm bảo hiểm thất nghiệp. Mức đóng các loại bảo hiểm này dựa 2, ĐIỀU 4 KHOẢN 1, ĐIỀU 18, trên mức tiền lương ghi trong HĐLĐ như sau: 92 & 94 LUẬT BHYT - ĐIỀU 14 LOẠI BẢO MỨC NSDLĐ NLĐ GHI CHÚ NGHỊ ĐỊNH 62/2009/NĐ-CP, HIỂM ĐÓNG ĐÓNG ĐÓNG ĐIỀU 3 Mức đóng tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu BHXH 26% 18% 8% THÔNG TƯ LIÊN TỊCH chung. BHXH áp dụng cho lao động Việt Nam. 09/2009/TTLT-BYT-BTC, ĐIỀU 1 Mức tiền lương tối đa để tính mức đóng BHYT KHOẢN 1, ĐIỂM a BHYT 4.5% 3% 1.5% là 20 tháng lương tối thiểu chung. Áp dụng cho cả lao động Việt Nam và lao động nước ngoài. NGHỊ ĐỊNH 127/2008/NĐ-CP Áp dụng cho HĐLĐ từ 12 tháng trở lên. Áp NGHỊ ĐỊNH 100/2012/NĐ-CP BHTN 2% 1% 1% dụng cho doanh nghiệp có từ 10 người trở lên. Áp dụng cho lao động Việt Nam. 32
- Ví dụ 1: BHXH - BHYT - BHTN cho lao động Việt Nam Công nhân Thu ký HĐLĐ với nhà máy với mức lương là 3,100,000 đồng/ tháng. Hàng tháng, công nhân Thu phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp như sau: Công nhân đóng: 3,100,000đ x (8% + 1,5% + 1%) = 325,500đ Doanh nghiệp đóng: 3,100,000 x (18% + 3% + 1%) = 682,000đ Ví dụ 2: Bảo hiểm Y tế cho lao động người nước ngoài Một người nước ngoài ký hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp với mức lương 20,000,000 đồng/tháng. Hàng tháng, nhân viên này tham gia BHYT như sau: Nhân viên đóng: 20,000,000đ x 1,5% = 300,000đ Doanh nghiệp đóng: 20,000,000đ x 3% = 600,000đ 7.13 NGHỈ PHÉP CÓ HƯỞNG LƯƠNG 7.13.1 NGHỈ LỄ NLĐ nghỉ lễ theo quy định và được hưởng nguyên lương: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 115 - 1 Ngày: Tết Dương Lịch (ngày 01 tháng 01 dương lịch) - 5 Ngày: Tết Nguyên Đán (một ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm hoặc 2 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm) - 1 Ngày: Giỗ Tổ Hùng Vương (ngày 10/3 âm lịch) 7.11 CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP, NÂNG LƯƠNG - 1 Ngày: Chiến Thắng (ngày 30 tháng tư dương lịch) - 1 Ngày: Quốc Tế Lao Động (ngày 1 tháng 5 dương lịch) - 1 Ngày: Quốc Khánh (ngày 2 tháng 9 dương lịch) Nếu ngày lễ rơi vào ngày nghỉ hàng tuần thì sẽ được nghỉ bù ngày tiếp theo sau đó. Lao động nước ngoài ngoài những ngày nghỉ lễ nói trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ. 7.12 BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 7.13.2 NGHỈ PHÉP NĂM NLĐ có đủ 12 tháng làm việc thì mỗi năm NLĐ có quyền nghỉ phép năm hưởng BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 111 nguyên lương như sau: & 112 NGHỊ ĐỊNH 45/2013/NĐ-CP, Người lao động trong điều kiện làm việc bình thường 12 ngày ĐIỀU 7 Người làm công việc nặng nhọc, độc hại hoặc nguy hiểm (*) QUYẾT ĐỊNH 1152/2003/QĐ- Lao động chưa thành niên 14 ngày BLĐTBXH Lao động là người khuyết tật Người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại hoặc nguy hiểm (*) 16 ngày QUYẾT ĐỊNH 1629/1996/QĐ- BLĐTBXH Ghi chú: (*) Xem chi tiết tại Phụ lục 9 & 10. Lưu ý là các Danh mục ngành, nghề nặng nhọc độc hại đều đang có hiệu lực. 32 33
- • Cứ mỗi 5 năm làm việc tại nhà máy thì số ngày nghỉ hàng năm của NLĐ sẽ được tăng thêm tương ứng 1 ngày 7.13.5 NGHỈ BỆNH • Người làm việc dưới 12 tháng thì ngày nghỉ phép năm sẽ được tính tương ứng với số thời gian làm việc. Số ngày nghỉ hằng năm được tính như sau: (Số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có)/ 12 tháng) x số tháng làm việc thực tế trong năm. Kết quả phép tính lấy tròn số hàng đơn vị, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 01 đơn vị. Nếu người lao động không nghỉ hoặc nghỉ không hết những ngày nghỉ hàng năm thì sẽ được thanh toán bằng tiền những ngày chưa nghỉ. • NSDLĐ có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm, sau khi tham khảo ý kiến của NLĐ và phải thông báo trước cho NLĐ 7.13.3 CHI TRẢ LƯƠNG CHO NGÀY NGHỈ HÀNG NĂM • NSDLĐ đã bố trí lịch nghỉ hàng năm nhưng NLĐ có yêu cầu và tự nguyện đi làm BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU vào những ngày này thì NSDLĐ phải trả nguyên lương (100%) cho những ngày làm 114, ĐIỀU 113 KHOẢN 1, ĐIỀU việc đó và tiền lương trả cho ngày nghỉ đó (100%) 97 KHOẢN 1 ĐIỂM c • NSDLĐ không bố trí lịch nghỉ hàng năm, hoặc đã có lịch nghỉ và đã thông báo CÔNG VĂN 392/LĐTBXH-TL nhưng huy động NLĐ đi làm vào những ngày này thì tiền lương phải trả cho những ngày phép năm chưa nghỉ hết là 300%. Đối với NLĐ hưởng lương thời gian hoặc lương sản phẩm thì tiền lương phải trả Ghi chú: (*) Đây là nội dung được cho những ngày phép năm chưa nghỉ hết là 400% (*) (trong đó bao gồm 300% + Better Work Việt Nam hiểu và diễn 100% tiền lương đã trả vào tiền lương hàng tháng) giải theo hướng dẫn của Ban Tư vấn Chương trình. • Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng trước một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ Ví dụ: Chị Hoa làm việc tại nhà máy được 2 năm với mức lương trong HĐLĐ 3,120,000đ/ tháng và được hưởng 14 ngày nghỉ hàng năm. Trong năm 2013, Công ty không lập kế hoạch nghỉ phép năm cho NLĐ, tuy nhiên chi Hoa bận việc riêng nên đã sử dụng 5 ngày phép năm trong năm 2013. Do nhu cầu sản xuất, chị Hoa phải làm việc và chưa sử dụng hết những ngày phép còn lại trong năm 2013 nên công ty sẽ thanh toán 400% tiền lương cơ bản của số ngày ngày phép còn lại của chị bằng tiền như sau: • Số ngày phép chưa sử dụng = 14 – 5 = 9 ngày • 400% tiền lương cơ bản sẽ bao gồm: - 100% trả vào lương hàng tháng = 3,120,000đ/26 x 9 = 1,080,000đ - 300% được trả vào cuối năm 2013= 9 x 300% x (3,120,000/26) = 3,240,000đ 7.13.4 NGHỈ VIỆC RIÊNG CÓ HƯỞNG LƯƠNG NLĐ được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 116 sau đây: KHOẢN 1 • Bản thân kết hôn: Nghỉ ba ngày (3) • Con kết hôn: Nghỉ một ngày (1) • Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ ba ngày (3) 34
- 7.13.5 NGHỈ BỆNH NLĐ có tham gia bảo hiểm bắt buộc, khi nghỉ bệnh theo yêu cầu của bác sĩ (có LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI, giấy xác nhận của bệnh viện) thì được cơ quan bảo hiểm chi trả lương cho những ĐIỀU 2 KHOẢN 1 ĐIỂM a, ngày nghỉ bệnh bằng tối đa là 75% mức lương tham gia BHXH của tháng liền kề ĐIÊU 22 KHOẢN 1, ĐIỀU 23, trước khi nghỉ bệnh. ĐIỀU 25 KHOẢN 1 THÔNG TƯ LIÊN BỘ 33-TT/LB THỜI GIAN HƯỞNG ĐỐI TƯỢNG (tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) • 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; Làm việc trong điều kiện • 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới bình thường 30 năm; • 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên Làm công việc nặng • 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; nhọc, độc hại, nguy hiểm • 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 7.13.3 CHI TRẢ LƯƠNG CHO NGÀY NGHỈ HÀNG NĂM 30 năm; Xem phụ lục 9 & 10 • 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. Người lao động mắc • Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính bệnh thuộc Danh mục cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần; bệnh cần chữa trị dài • Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị ngày thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn. Xem phụ lục 2 7.14 NGHỈ PHÉP KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 116 người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột KHOẢN 2 & 3 chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn. Ngoài ra người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương. 7.13.4 NGHỈ VIỆC RIÊNG CÓ HƯỞNG LƯƠNG 34 35
- 8 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 8.1 TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG • Phải thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin, niêm yết tại trụ sở 7 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 11 ngày trước khi nhận hồ sơ dự tuyển • Nội dung thông báo tuyển dụng phải có: nghề, công việc, trình độ chuyên môn, NGHỊ ĐỊNH 39/2003/NĐ-CP, số lượng cần tuyển, thời hạn HĐLĐ, mức lương, điều kiện làm việc và các giấy tờ CHƯƠNG II, ĐIỀU 8 KHOẢN theo yêu cầu của doanh nghiệp 1, 2 & 3 • Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp phải cấp cho NLĐ biên nhận hồ sơ. Hồ sơ xin THÔNG TƯ 20/2003/TT- việc bao gồm các giấy tờ sau: BLĐTBXH, MỤC II, ĐIỀU 1&.2 - Phiếu đăng ký dự tuyển lao động hoặc đơn xin việc - Sơ yếu lý lịch hoặc bản sao sổ lao động - Bản sao văn bằng, chứng chỉ - Giấy khám sức khỏe - Các giấy tờ liên quan khác (nếu cần) 8.4 LAO ĐỘNG THUÊ LẠI 8.2 THỬ VIỆC Nếu có thỏa thuận về việc làm thử thì hai bên có thể giao kết hợp đồng thử việc. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 26, Hợp đồng thử việc bao gồm: (i) tên, địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của 27, ĐIỀU 29 KHOẢN 2 người đại diện hợp pháp; (ii) họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động; (iii) công việc và địa điểm làm việc; (iv) thời hạn của hợp đồng lao động; (v) mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; (vi) thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; (g) trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. 8.5 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây: Ví dụ vi phạm pháp luật: Cô Huệ vào làm việc cho nhà Công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, máy Star với vị trí công nhân Tối đa 60 ngày kỹ thuật từ cao đẳng trở lên vận hành máy. Sau 1 tháng thử việc, nhà máy yêu cầu Công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn cô tiếp tục thử việc thêm 2 kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, Tối đa 30 ngày tháng nữa rồi mới ký hợp công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ đồng lao động và đóng các Công việc khác Tối đa 6 ngày làm việc chế độ bảo hiểm cho cô. Yêu cầu này vi phạm quy định Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ Không thử việc của pháp luật lao động vì với chức năng công việc và Trong thời gian thử việc, NLĐ hoặc NSDLĐ có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc chuyên môn của cô thì thời mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt gian thử việc chỉ là 30 ngày. yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận. 8.3 HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ • Người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc cho LUẬT DẠY NGHỀ, ĐIỀU 35 mình, thì không phải đăng ký hoạt động dạy nghề và không được thu học phí. Hai KHOẢN 2 bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề. Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 60, 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Nội dung Hợp đồng học nghề có các nội dung sau: 61, 62 - Nghề đào tạo - Địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo - Chi phí đào tạo 36
- - Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho NSDLĐ sau khi được đào tạo 8.1 TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG - Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo - Trách nhiệm của người sử dụng lao động • Trong thời gian học nghề, tập nghề, nếu người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động làm ra sản phẩm hợp quy cách, thì được NSDLĐ trả lương theo mức do hai bên thoả thuận • Hết thời hạn học nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động khi đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật lao động • Người sử dụng lao động có trách nhiệm tạo điều kiện để người lao động tham gia đánh giá kỹ năng nghề để được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia • NSDLĐ phải báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh trong báo cáo hằng năm về lao động 8.4 LAO ĐỘNG THUÊ LẠI 8.2 THỬ VIỆC NSDLĐ trong ngành may được sử dụng lao động thuê lại để làm các công việc sau: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 53 & 58 • Bảo vệ • Dọn dẹp vệ sinh NGHỊ ĐỊNH 55/2013/NĐ-CP, ĐIỀU 4 KHOẢN 2, ĐIỀU 25 • Lái xe KHOẢN 1, ĐIỀU 26, Thời gian làm việc tối đa của một lao động thuê lại là 12 tháng. NSDLĐ không PHỤ LỤC V được cho thuê lại lao động thuê lại và thu phí từ họ. 8.5 HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG • Có 3 loại HĐLĐ như sau: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 16 KHOẢN 2, ĐIỀU 22 & 23 - Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng - Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng - Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng • HĐLĐ được ký kết bằng văn bản, làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Nội dung phải bao gồm: - Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động 8.3 HỌC NGHỀ, TẬP NGHỀ - Công việc và địa điểm làm việc - Thời hạn của hợp đồng lao động - Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác - Chế độ nâng bậc, nâng lương - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động 36 37
- - Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 8.6 CHẤM DỨT HĐLĐ - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề • Một số công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng thì có thể 8.6.1 CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG giao kết bằng lời nói • Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác • Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn 8.5.1 ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG MÙA VỤ • NLĐ được hưởng các quyền lợi như lao động khác BỘ LUẬT LAO ĐỘNG ĐIỀU 186 KHOẢN 3 • Đối với người làm công việc có thời hạn dưới 3 tháng thì không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp và được doanh nghiệp trả vào lương các khoản: - BHXH: 18% - BHYT: 3% 8.6.2 ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT - BHTN: 1% 8.6.2.1 LÝ DO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG HỢP PHÁP - Phép năm: 4% Ví dụ: Anh Bảo ký hợp đồng mùa vụ 3 tháng với mức lương 3,100,000 đ/tháng. Hàng tháng, tiền lương anh được nhận là: Tiền lương = 3,100,000đ x (18% + 3% + 1% + 4%) + 3,100,000đ = 3,906,000đ 8.5.2 GIA HẠN HĐLĐ Nếu NLĐ vẫn tiếp tục làm việc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hạn, BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 22 hai bên phải ký hợp đồng lao động mới; nếu không ký hợp đồng lao động mới thì: KHOẢN 2 • Hợp đồng lao động có thời hạn xác định trở thành hợp đồng không xác định thời hạn • Hợp đồng theo mùa vụ dưới 12 tháng trở thành hợp đồng có thời hạn xác định 24 tháng 8.5.3 TẠM THỜI CHUYỂN CÔNG VIỆC • NSDLĐ được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc trái nghề, khác với hợp BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 31 đồng lao động khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu SXKD nhưng không được quá 60 ngày cộng dồn trong 1 năm (trừ trường hợp được sự đồng ý của NLĐ), và phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc • Nếu tiền lương công việc mới thấp hơn tiền lương cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương cũ trong 30 ngày làm việc. Lương công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu 38
- 8.6 CHẤM DỨT HĐLĐ 8.6.1 CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG • Hợp đồng hết hạn, trừ trường hợp NLĐ là cán bộ công đoàn không chuyên BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 36 trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn HĐLĐ thì được gia hạn HĐLĐ đã giao kết đến hết nhiệm kỳ • Công việc đã được hoàn thành theo hợp đồng • Thoả thuận giữa các bên • NLĐ hoặc NSDLĐ chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc mất tích • NLĐ bị kết án tù hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo bản án Tòa Án 8.5.1 ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG MÙA VỤ • NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải • NLĐ đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu • NLĐ hoặc NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động • Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; hoặc cho NLĐ thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhật, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã 8.6.2 ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT 8.6.2.1 LÝ DO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG HỢP PHÁP A. Đối với NLĐ có HĐLĐ xác định BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 37, thời hạn B. Đối với NSDLĐ ĐIỀU 38 KHOẢN 1, ĐIỀU 85 a. Không được làm đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo a. NLĐ thường xuyên không hoàn thành đảm các điều kiện làm việc đã thoả công việc theo hợp đồng; thuận trong HĐLĐ; b. Người Người lao động bị ốm đau, tai b. Không được trả công đầy đủ hoặc nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối đúng thời hạn đã thỏa thuận trong với người làm theo hợp đồng không hợp đồng; xác định thời hạn, 06 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định thời hạn c. Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng và quá nửa thời hạn hợp đồng đối với bức lao động; hợp đồng theo mùa vụ dưới 12 tháng d. Bản thân hoặc gia đình thật sự có mà khả năng lao động chưa hồi phục. hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp Khi sức khỏe của người lao động bình tục thực hiện hợp đồng; phục, thì người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao 8.5.3 TẠM THỜI CHUYỂN CÔNG VIỆC e. Được bầu, bổ nhiệm làm việc ở các cơ động; quan dân cử hoặc cơ quan nhà nước; c. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý f. NLĐ nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ do bất khả kháng khác theo quy định định của thầy thuốc; của pháp luật, mà NSDLĐ đã tìm mọi g. NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc ngày liên tục đối với người làm việc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm theo hợp đồng xác định thời hạn và việc; 1/4 thời hạn hợp đồng đối với hợp d. Người lao động không có mặt tại nơi đồng theo mùa vụ dưới 12 tháng mà làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực khả năng lao động chưa được hồi hiện hợp đồng. phục. 38 39
- 8.6.2.2 THỜI HẠN BÁO TRƯỚC 8.6.3 TRỢ CẤP/KHÔNG ĐƯỢC TRỢ CẤP/BỒI THƯỜNG KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Thời hạn thông báo được tính là ngày làm việc. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 37 KHOẢN 2, ĐIỀU 38 KHOẢN 2 LOẠI BẢO HIỂM Thời hạn Loại HĐ/Trường hợp 45 ngày Hợp đồng không xác định thời hạn 30 ngày Hợp đồng xác định thời hạn NSDLĐ Trường hợp người lao động bị ốm (nêu ở 3 ngày làm việc (b), mục 8.6.2.1 (cột B) hoặc đối với hợp đồng mùa vụ dưới 12 tháng (a), (b), (c), (g) mục 8.6.2.1 (cột A) 3 ngày làm việc và trường hợp là hợp đồng mùa vụ dưới 12 tháng NLĐ 30 ngày Hợp đồng xác định thời hạn 45 ngày Hợp đồng không xác định thời hạn Theo chỉ định (f) mục 8.6.2.1 (cột A) bác sĩ 8.6.2.3 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Nếu không đồng ý với quyết định chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ thì NLĐ có quyền BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 47 cầu giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải của hòa giải viên lao động & 201 hoặc có quyền khởi kiện tại Tòa (xem PHỤ LỤC 3). NSDLĐ yêu cầu phải: • Thông báo bằng văn bản về thời điểm hết hạn hợp đồng trước ít nhất 15 ngày • Thanh toán các khoản liên quan trong vòng 7 ngày làm việc. Trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng thời hạn tối đa là 30 ngày • Trả sổ bảo hiểm và các giấy tờ khác 8.6.2.4 CÁC TRƯỜNG HỢP NSDLĐ KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ Khi NLĐ: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 39, ĐIỀU 155 KHOẢN 3 • Ốm đau, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp • Đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được NSDLĐ cho phép • Là nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi Trong trường hợp hợp đồng hết hạn thì NSDLĐ có quyền từ chối ký tiếp hợp đồng lao động. 40
- 8.6.2.2 THỜI HẠN BÁO TRƯỚC 8.6.3 TRỢ CẤP/KHÔNG ĐƯỢC TRỢ CẤP/BỒI THƯỜNG KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG MỨC CHI TRẢ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 42 LOẠI ĐIỀU KIỆN KHOẢN 5, ĐIỀU 43 KHOẢN NSDLĐ NLĐ 2; ĐIỀU 44, 45, 48 & 49 Các trường hợp LUẬT BHXH 71/2006/QH 11 tại mục 8.6.1, trừ ĐIỀU 2 KHOẢN 3 & 4; ĐIỀU trường hợp NLĐ 140; ĐIỀU 139 KHOẢN 6 bị xử lý kỷ luật sa Nửa tháng lương cộng Trợ cấp thải, về hưu và phụ cấp theo hợp đồng NGHỊ ĐỊNH 128/2015/NĐ-CP thôi NLĐ đơn phương lao động cho mỗi năm làm ĐIỀU 39 KHOẢN 2 & 3 việc chấm dứt hợp việc đồng trái luật (không đúng lý do và thời hạn báo trước) Khi doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, 1 tháng lương cho mỗi Trợ cấp công nghệ, vì lý năm làm việc nhưng thấp mất do kinh tế, sáp nhất cũng bằng 2 tháng việc nhập, hợp nhất lương hoặc chia tách 8.6.2.3 TRÁCH NHIỆM CỦA NSDLĐ KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG - Tiền lương, BHXH, và - ½ Tháng lương và BHYT cho những ngày trợ cấp nếu có; NLĐ không đi làm; - Chi phí đào tạo - Ít nhất hai tháng lương; nếu có; - Nếu doanh nghiệp chấm - Khoản bồi thường Vi phạm các quy dứt HĐ sai pháp luật tương ứng với Các định nêu tại mục nhưng sau đó không những ngày khoản 8.6.2.1 (chấm muốn nhận lại NLĐ thì không báo trước bồi dứt hợp đồng sai phải thoả thuận khoản nếu vi phạm thời thường pháp luật) tiền chấm dứt hợp đồng hạn báo trước với NLĐ; theo mục 8.6.2.2. - Khoản bồi thường tương ứng với những ngày 8.6.2.4 CÁC TRƯỜNG HỢP NSDLĐ KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ không báo trước nếu vi phạm thời hạn báo trước theo mục 8.6.2.2. Ghi chú: Khi người lao động đã được hưởng trợ cấp mất việc thì không được hưởng trợ cấp thôi việc nữa. Ví dụ: Trợ cấp thôi việc Cô Hồng bắt đầu làm việc tại nhà máy vào ngày 1/1/ 2007 và đến ngày 1/7/2014 thì xin nghỉ việc. Với mức lương bình quân của 6 tháng liền kề 2,700,000đ. Vậy trợ cấp thôi việc sẽ được tính như sau: Thời gian được hưởng trợ cấp thôi việc là từ 1/1/2007 đến 31/12/2008, tương đương 2 năm làm việc: Cứ mỗi năm làm việc sẽ được ½ tháng lương. Tiền trợ cấp: 2,700,000đ x ½ tháng lương x 2 năm=2,700,000đ Khoảng thời gian từ 1/1/2009 đến 1/7/2010, cô Hồng đã tham gia BHTN nên phần chi trả trợ cấp thôi việc sẽ do Bảo hiểm chi trả nếu NLĐ thất nghiệp. 40 41
- 8.6.4 THỜI GIAN ÁP DỤNG TÍNH TRỢ CẤP THÔI VIỆC, MẤT VIỆC 8.8.2 CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG HÌNH THỨC SA THẢI Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 48 người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được KHOẢN 2, ĐIỀU 49 KHOẢN 2 người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc. Do đó: NGHỊ ĐỊNH 05/2015/NĐ-CP • NSDLĐ sẽ trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc cho NLĐ đối với những năm làm ĐIỀU 14 KHOẢN 3 việc cho đến ngày 31/12/2008 • Kể từ ngày 01/01/2009: + Đối với doanh nghiệp có sử dụng 10 NLĐ trở lên, NSDLĐ chi trả trợ cấp thôi việc cho NLĐ cho những khoảng thời gian làm việc thực tế sau nếu không tham gia bảo nghiệp: thời gian thử việc, học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ việc hưởng nguyên lương; thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội; + Đối với doanh nghiệp có sử dụng dưới 10 lao động, khi chấm dứt HĐLĐ, NLĐ nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc từ doanh nghiệp Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc. 8.8.3 NGUYÊN TẮC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 8.7 NỘI QUY LAO ĐỘNG • NQLĐ không được trái với các quy định của luật và phải được đăng ký với cơ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi đăng ký kinh doanh ĐIỀU 119 & 120 • Doanh nghiệp có từ 10 NLĐ trở lên phải có NQLĐ bằng văn bản NGHỊ ĐỊNH 05/2015/NĐ-CP ĐIỀU 28 • NQLĐ phải thông báo NQLĐ cho NLĐ biết và treo tại nơi làm việc • Trường hợp sửa đổi, bổ sung NQLĐ đang có hiệu lực, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và thực hiện đăng ký lại nội quy lao động 8.8 KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 8.8.4 CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG KỶ LUẬT Việc xử lý kỷ luật lao động phải tuân thủ theo các quy định của Luật Lao động, BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 119 thỏa ước lao động tập thể đã ký và NQLĐ của công ty. KHOẢN 2 8.8.1 CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT LAO ĐỘNG BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 125 Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản & 126 được áp dụng đối với NLĐ phạm lỗi lần đầu Quy định tại NQLĐ nhưng ở mức độ nhẹ của từng doanh Hình • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng nghiệp thức • Cách chức Áp dụng đối với các Sa thải trường hợp nêu tại mục 8.8.2 42
- 8.6.4 THỜI GIAN ÁP DỤNG TÍNH TRỢ CẤP THÔI VIỆC, MẤT VIỆC 8.8.2 CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG HÌNH THỨC SA THẢI • Trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, việc, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của ĐIỀU 126 NSDLĐ, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt NGHỊ ĐỊNH 05/2015 ĐIỀU 31 nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp. (Ghi chú: NSDLĐ phải nêu rõ quy định về kỷ luật sa thải trong NQLĐ) • Bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm • Tự ý bỏ việc 05 ngày làm việc cộng dồn trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc hoặc 20 ngày làm việc cộng dồn trong phạm vi 365 ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng. Người lao động nghỉ việc có lý do chính đáng trong các trường hợp sau: - Do thiên tai, hỏa hoạn; - Bản thân, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố vợ, mẹ vợ, bố chồng, mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; - Các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động. 8.8.3 NGUYÊN TẮC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG • Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 8.7 NỘI QUY LAO ĐỘNG 123 KHOẢN 2 & 3; ĐIỀU 124 • Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì KHOẢN 1; ĐIỀU 128 chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. • Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của NLĐ khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động • Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động • Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 6 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không quá 12 tháng 8.8 KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 8.8.4 CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG KỶ LUẬT Không được xử lý kỷ luật đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 123 KHOẢN 4 & 5; ĐIỀU 124 • NLĐ nghỉ ốm đau, điều dưỡng, nghỉ việc được sự đồng ý của NSDLĐ KHOẢN 2 8.8.1 CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT LAO ĐỘNG • Bị tạm giam, tạm giữ • Chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh • NLĐ nữ có thai, nghỉ thai sản, NLĐ nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi • Người lao động vi phạm kỷ luât lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình 42 43
- Ví dụ: Ngày 01/11/2013, sau khi họp với Ban chấp hành công đoàn và cô Thảo, 8.9.1 CÁC NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ DÂN CHỦ nhà máy A đã ra quyết định kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương trong vòng 6 tháng do làm mất hàng của công ty. Tuy nhiên cô đang nuôi con nhỏ ở tháng thứ 6 nên quyết định kỷ luật này sẽ được áp dụng kể từ ngày 01/05/2014. 8.8.5 YÊU CẦU KHI XỬ LÝ KỶ LUẬT • NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 123 • Có sự tham dự của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công NGHỊ ĐỊNH 05/2015/NĐ-CP, đoàn cấp trên cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, người lao động, cha, ĐIỀU 30 mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật của người lao động dưới 18 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động đã 03 lần thông báo bằng văn bản, mà một trong các thành phần tham dự không có mặt thì người sử dụng lao động tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, trừ trường hợp người lao động đang trong thời gian không được xử lý kỷ luật quy định của luật như đang nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ việc được sự đồng ý của NSDLĐ, đang bị tạm giữ, tạm giam • Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ người khác bào chữa • Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành văn bản và có ý kiến và chữ ký của đương sự, đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở, người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật 8.8.6 TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT • NLĐ làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho tài BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 130 sản của doanh nghiệp thì phải bồi thường thiệt hại đã gây ra. Nếu giá trị thiệt hại thực tế không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng áp dụng tại nơi người lao động NGHỊ ĐỊNH 05/2015/NĐ-CP, làm việc do Chính phủ công bố, thì phải bồi thường nhiều nhất ba tháng lương ĐIỀU 32 ghi trong hợp đồng lao động của tháng trước liền kề trước khi gây thiệt hại và bị khấu trừ dần vào lương. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập. (tham khảo mục 7.6) • NLĐ do sơ suất làm hư hỏng dụng cụ thiết bị với giá trị thiệt hại thực tế từ 10 tháng lương tối thiểu vùng trở lên áp dụng tại nơi người lao động làm việc do Chính phủ công bố; làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do doanh nghiệp giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì tuỳ trường hợp phải bồi thường thiệt hại một phần hay toàn bộ theo thời giá thị trường; trong trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trong trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường • Trình tự, thủ tục và thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại được áp dụng theo trình tự, thủ tục và thời hiệu xử lý kỷ luật lao động 8.9 THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ TẠI NƠI LÀM VIỆC Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc là những quy định về quyền và trách nhiệm của NLĐ, NSDLĐ và tổ chức công đoàn với các nội dung người lao động được biết, được tham gia ý kiến, được quyết định, được kiểm tra giám sát, và các hình thức thực hiện dân chủ ở cơ sở. 44
- 8.9.1 CÁC NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ DÂN CHỦ Nội dung cần công khai cho người lao động được biết bao gồm: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 63, 64 & 65 • Kế hoạch và tình hình sản xuất kinh doanh NGHỊ ĐỊNH 60/2013/NĐ-CP 8.8.5 YÊU CẦU KHI XỬ LÝ KỶ LUẬT • Các nội quy, quy chế và chính sách • Thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) • Thang bảng lương và quy chế nâng bậc lương • Chính sách khuyến khích khen thưởng • Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề • Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp Nội dung người lao động được tham gia ý kiến bao gồm: • Xây dựng hoặc sửa đổi nội quy, chính sách và TƯLĐTT • Giải pháp tiết kiệm chi phí • Nâng cao năng suất và an toàn lao động • Quy trình xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất • Nghị quyết hội nghị người lao động 8.8.6 TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT • Các nội dung liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động Nội dung người lao động quyết định bao gồm: • Giao kết, thực hiện, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng lao động • Nội dung thương lượng TƯLĐTT thông qua nghị quyết hội nghị người lao động • Gia nhập hay không gia nhập công đoàn; tham gia hay không tham gia đình công • Thông qua nghị quyết hội nghị người lao động Nội dung người lao động kiểm tra, giám sát bao gồm: • Thực hiện kế hoạch SX-KD, nội quy, nội dung người lao động được kiểm tra giám sát đã công khai tại nơi làm việc • Thực hiện nghị quyết hội nghị người lao động • Tình hình khen thưởng, kỷ luật • Giải quyết khiếu nại • Trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp, trích nộp kinh phí công đoàn, đóng các khoản bảo hiểm 8.9 THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ TẠI NƠI LÀM VIỆC 44 45
- 8.9.2 CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN DÂN CHỦ 9.1 TỔNG QUÁT Hội nghị người lao động: Thực hiện một lần một năm. Thành phần tham gia từ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 63, phía NSDLĐ gồm NSDLĐ và cán bộ quản lý; từ phía tập thể NLĐ gồm Ban chấp 64 & 65 hành CĐ cơ sở và một số lượng đại biểu người lao động đại diện từ tất cả phòng, ban, đơn vị sản xuất. Hội nghị người lao động thảo luận về các nội dung cần công NGHỊ ĐỊNH 60/2013/NĐ-CP khai và tham khảo ý kiến của người lao động, và bầu thành viên đại diện cho tập thể lao động tham gia đối thoại định kỳ. Hội nghị người lao động cần thông qua nghị quyết và công bố công khai nghị quyết tại nơi làm việc. Đối thoại tại nơi làm việc: Đối thoại giữa NLĐ hoặc tập thể NLĐ với NSDLĐ được tiến hành định kỳ 03 tháng một lần hoặc sớm hơn theo yêu cầu của một bên; mỗi 9.2 CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG bên phải có ít nhất 3 thành viên đại diện tham gia đối thoại. Nội dung đối thoại gồm tình hình SX-KD của NSDLĐ, việc thực hiện hợp đồng lao động, TƯLĐTT, nội quy, quy chế, điều kiện làm việc, yêu cầu của tập thể NLĐ đối với NSDLĐ và ngược lại, các nội dung khác mà hai bên quan tâm. Các hình thức khác gồm có hội họp, bảng thông báo; truyền thông bằng loa hay văn bản, ấn phẩm nội bộ; hòm thư góp ý kiến, tổ chức lấy ý kiến người lao động, đưa kiến nghị và khiếu nại. 46
- 9 AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG 8.9.2 CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN DÂN CHỦ 9.1 TỔNG QUÁT NSDLĐ có trách nhiệm bảo đảm môi trường làm việc đạt yêu cầu; cải thiện điều kiện BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 137 lao động và chăm sóc sức khỏe cho NLĐ và có biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối KHOẢN 1, ĐIỀU 138 KHOẢN 1 nguy hiểm, có hại liên quan đến an toàn và sức khỏe của NLĐ. Khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động thì chủ đầu tư, NSDLĐ phải lập phương án về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của NLĐ và môi trường. 9.2 CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG Đối tượng Yêu cầu huấn luyện THÔNG TƯ 27/2013/TT- BLĐTBXH Nhóm I: Người làm công - Nội dung: Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, tác quản lý, gồm có: vệ sinh lao động; Tổ chức quản lý và thực hiện các Giám đốc, phó giám đốc quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp; người doanh nghiệp; các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản đứng đầu và cấp phó xuất và biện pháp khắc phục, phòng ngừa. các chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người - Thời gian: tối thiểu 16h/lần huấn luyện; huấn luyện phụ trách công tác hành định kỳ 2 năm với thời lượng tối thiểu 50% so với lần chính, nhân sự; quản đầu đốc phân xưởng hoặc tương đương - Được cấp chứng nhận huấn luyện có giá trị 5 năm - Nội dung: Kiến thức chung như nhóm 1; nhiệp vụ tổ Nhóm II: Cán bộ chuyên chức thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao trách, bán chuyên trách động tại doanh nghiệp; tổng quan về các loại máy, về an toàn lao động, vệ thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có sinh lao động; người làm hại; quy trình làm việc an toàn công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an - Thời gian: tối thiểu 48h/lần huấn luyện; huấn luyện toàn lao động, vệ sinh định kỳ 2 năm lao động - Được cấp chứng chỉ huấn luyện có giá trị 5 năm - Nội dung: Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động; tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động; các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an Nhóm III: Người làm toàn lao động, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn lao công việc có yêu cầu động, vệ sinh lao động khi làm công việc hoặc vận nghiêm ngặt về AT-VSLĐ hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động - Thời gian: tối thiểu 30h/lần huấn luyện ban đầu; huấn luyện định kỳ 2 năm - Được cấp chứng chỉ huấn luyện có giá trị 5 năm Nhóm IV: NLĐ không - Nội dung: Huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao thuộc 3 nhóm trên động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập trung); yêu cầu (bao gồm cả lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc là người Việt Nam, NLĐ nước ngoài làm việc tại - Thời gian: tối thiểu 16h/lần huấn luyện; huấn luyện Lưu ý: Xem thêm Phục lục 6 về Việt Nam và người học định kỳ hàng năm nghề, tập nghề, thử việc chương trình huấn luyện với - Lưu hồ sơ huấn luyện ATVSLĐ để làm việc cho NSDLĐ) từng đối tượng. 46 47
- 9.3 HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG • Hội đồng bảo hộ lao động (HĐBHLĐ) phải được thành lập ở những doanh THÔNG TƯ LIÊN TỊCH nghiệp có trên 1000 lao động trực tiếp 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT, ĐIỀU 13 & 14 • HĐBHLĐ là tổ chức phối hợp và tư vấn về các hoạt động bảo hộ lao động (BHLĐ) ở doanh nghiệp và để đảm bảo quyền được tham gia và kiểm tra giám sát về BHLĐ của tổ chức công đoàn • Đại diện NSDLĐ làm Chủ tịch Hội đồng • Đại diện của Ban chấp hành công đoàn (BCHCĐ) làm Phó chủ tịch Hội đồng • Trưởng bộ phận hoặc cán bộ theo dõi công tác BHLĐ là uỷ viên thường trực 9.5 CHĂM SÓC Y TẾ VÀ SƠ CẤP CỨU kiêm thư ký Hội đồng. Tổng số thành viên HĐBHLĐ không được vượt quá 9 người • Định kỳ 6 tháng và hàng năm, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác 9.5.1 CƠ SỞ Y TẾ TẠI DOANH NGHIỆP BHLĐ ở các phân xưởng sản xuất 9.3.1 CÁN BỘ AN TOÀN LAO ĐỘNG NSDLĐ tổ chức phòng, ban hoặc cử cán bộ làm công tác BHLĐ nhưng phải đảm bảo mức tối thiểu như sau: THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 01/2011/TTLT-BLĐTBXH- Yêu cầu Số lượng Công nhân BYT, ĐIỀU 4 Một cán bộ kiêm nhiệm công tác BHLĐ Dưới 300 Một cán bộ chuyên trách làm công tác BHLĐ 300-1000 Ít nhất 2 cán bộ chuyên trách AT-VSLĐ hoặc thành Trên 1000 lập phòng hoặc ban AT-VSLĐ 9.3.2 MẠNG LƯỚI AN TOÀN VỆ SINH VIÊN (AT-VSV) Mạng lưới AT-VSV là hình thức hoạt động về BHLĐ của NLĐ được thành lập theo THÔNG TƯ LIÊN TỊCH thoả thuận giữa NSDLĐ và BCHCĐ: 01/2011/TTLT-BLĐTBXH- BYT, ĐIỀU 10, 11 & 12 Tất cả các doanh nghiệp đều phải tổ chức mạng lưới AT-VSV. AT-VSV có nhiệm vụ nhắc nhở và hướng dẫn mọi người trong tổ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn và vệ sinh trong sản xuất. AT-VSV giám sát việc thực hiện nội quy AT-VSLĐ, phát hiện các trường hợp mất an toàn, hướng dẫn cho công nhân mới. Mỗi tổ / nhóm sản xuất phải bố trí ít nhất một AT-VSV là người lao động trực tiếp. Tổ chức công đoàn quản lý hoạt động của mạng lưới AT-VSV. Mạng lưới an toàn vệ sinh viên được phụ cấp trách nhiệm bằng mức của Tổ trưởng 9.4 KẾ HOẠCH AN TOÀN LAO ĐỘNG • Hằng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 9.5.3 KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ động phải lập kế hoạch AT-VSLĐ, bao gồm các nội dung sau: 148, ĐIỀU 138 KHOẢN 1 ĐIỂM e (i) biện pháp đảm bảo an toàn nghề nghiệp và phòng cháy chữa cháy; THÔNG TƯ LIÊN TỊCH (ii) biện pháp đảm bảo sức khỏe nghề nghiệp cải thiện điều kiện môi trường 01/2011/TTLT-BLĐTBXH- làm việc; BYT, ĐIỀU 15 (iii) cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động; (iv) chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp; 48
- (v) thông tin và huấn luyện về AT-VSLĐ. 9.3 HỘI ĐỒNG BẢO HỘ LAO ĐỘNG • Kế hoạch AT-VSLĐ phải nêu rõ chi phí, thời gian hoàn thành và người chịu trách nhiệm thực hiện mỗi hoạt động • NSDLĐ phải xây dựng quy trình bảo đảm AT-VSLĐ cho từng loại máy, thiết bị, vật tư và nội quy an toàn, vệ sinh nơi làm việc • Khi xây dựng kế hoạch an toàn lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn (hoặc Ban chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đối với doanh nghiệp không có Công đoàn) 9.5 CHĂM SÓC Y TẾ VÀ SƠ CẤP CỨU 9.5.1 CƠ SỞ Y TẾ TẠI DOANH NGHIỆP Tất cả các doanh nghiệp đều phải tổ chức bộ phận hoặc bố trí cán bộ làm công tác y tế THÔNG TƯ LIÊN TỊCH doanh nghiệp bảo đảm thường trực theo ca sản xuất và sơ cứu, cấp cứu có hiệu quả: 9.3.1 CÁN BỘ AN TOÀN LAO ĐỘNG 01/2011/TTLT-BLĐTBXH- Số Công nhân Yêu cầu BYT, ĐIỀU 7, 8 & 9 500-1000 1 nhân viên y tế trình độ trung học y NGHỊ ĐỊNH 45/2013/NĐ-CP, ĐIỀU 14 KHOẢN 4 Trên 1000 Ít nhất 1 y sĩ HOẶC 1 Bác sĩ đa khoa THÔNG TƯ 27/2013/NĐ-CP, Trường hợp cơ sở sử dụng lao động không có cán bộ y tế như nêu trên thì phải PHỤ LỤC III, MỤC 4 hợp đồng chăm sóc sức khỏe với một trong các cơ quan y tế dưới đây: • Trạm y tế xã, phường, thị trấn; • Phòng khám đa khoa khu vực; • Bệnh viện huyện, quận, thành phố 9.3.2 MẠNG LƯỚI AN TOÀN VỆ SINH VIÊN (AT-VSV) Doanh nghiệp phải thành lập đội sơ cấp cứu tại chỗ, và những người làm công tác sơ cấp cứu phải được tập huấn nghiệp vụ và có giấy chứng nhận. Doanh nghiệp cũng phải tiến hành huấn luyện sơ cấp cứu cho tất cả người lao động. 9.5.2 TÚI CẤP CỨU Mỗi tầng làm việc phải được trang bị bộ dụng cụ sơ cấp cứu theo các loại như sau: THÔNG TƯ 09/2000/TT-BYT, PHỤ LỤC II, KHOẢN 3 Số Công nhân Yêu cầu Dưới 25 Có ít nhất 01 túi loại A (loại nhỏ) Từ 26 đến 50 Có ít nhất 01 túi loại B (loại vừa) Từ 51 đến 150 Có ít nhất 01 túi loại C (loại lớn) Danh mục thuốc cho từng loại phải đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật vệ sinh an toàn lao động 9.4 KẾ HOẠCH AN TOÀN LAO ĐỘNG 9.5.3 KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ • NSDLĐ chi trả các chi phí liên quan đến việc khám sức khỏe, cấp cứu tai nạn lao THÔNG TƯ 14/2013/BYT-TT, động, bệnh nghề nghiệp cho NLĐ ĐIỀU 3, ĐIỀU 6 KHOẢN 3, • Hàng năm, NSDLĐ phải tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ, kể cả người ĐIỀU 15 học nghề, tập nghề • NLĐ là nữ phải được khám phụ khoa; Đối với các đối tượng làm công việc nặng nhọc, độc hại, hay là người khuyết tật, người cao tuổi hoặc vị thành niên phải 48 49
- được khám sức khoẻ 6 tháng 1 lần. Phải có hồ sơ quản lý sức khoẻ cá nhân và hồ sơ theo dõi tổng hợp 9.9 PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN • Việc khám sức khỏe định kỳ phải được thực hiện bởi các cơ sở y tế công lập hoặc ngoài công lập đủ yêu cầu theo quy định. Việc kiểm tra và khám bệnh nghề nghiệp phải do các trung tâm, cơ sở y tế thuộc cấp tỉnh trở lên 9.6 NHÀ VỆ SINH Số lượng nhà vệ sinh: QUYẾT ĐỊNH 3733/2002/QĐ- BYT, CHƯƠNG I Cơ sở vệ sinh Tiêu chuẩn Phạm vi áp dụng (Theo ca sản xuất) (Cơ sở có sử dụng lao động từ) 1 - 10 người/hố 1 - 100 người Hố tiêu, Hố tiểu 11 - 20 người/hố 101 - 500 người 21 - 30 người/hố Trên 500 người Buồng vệ sinh kinh 1 - 30 nữ/buồng 1 - 300 người nguyệt Trên 30 nữ/buồng Trên 300 người 1 - 20 người/vòi 1 - 100 người 9.9.2 DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN TRONG DỆT - MAY Vòi nước rửa tay 21 - 30 người/vòi 101 - 500 người Trên 30 người/vòi Trên 500 người Vòi nước sạch cấp 1 - 200 người/vòi 1 - 1000 người cứu Trên 200 người/vòi Trên 1.000 người 9.7 QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ ỒN, KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ VÀ ÁNH SÁNG Tiêu chí Yêu cầu QUYẾT ĐỊNH 3733/2002/ QĐ-BYT Độ ồn tương đương trong 8 giờ tại nơi làm việc không được vượt quá 85 decibel và độ ồn tức thời không được vượt quá 90 Tiếng ồn decibel. Nếu nơi làm việc nào có độ ồn cao hơn thì phải cách ly 9.10 AN TOÀN MÁY, THIẾT BỊ và trang bị nút chống ồn cho NLĐ NSDLĐ phải bảo đảm không khí nơi làm việc thoáng, nồng độ Không khí hóa chất ở mức cho phép. Nồng độ bụi bông không được vượt quá 1mg/m3 Nhiệt độ tại nơi làm việc thấp nhất vào mùa đông là 20 độ C và Nhiệt độ cao nhất vào mùa hè là 32 độ C Ánh sáng tối thiểu tại nơi làm việc trong nhà máy sản xuất may Ánh sáng mặc không được thấp hơn 300 lux khu vực là và 500 lux cho khu vực may 9.8 QUY ĐỊNH VỀ TRỌNG LƯỢNG MANG VÁC Trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác khi lao động: QUYẾT ĐỊNH 3733/2002/QĐ- BYT, CHƯƠNG V Giới hạn (kg) Tiêu chí Nam Nữ Mang vác thường xuyên 40 30 Mang vác không thường xuyên 20 15 50
- 9.9 PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN NLĐ làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải được trang bị đầy đủ phương BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 149 tiện bảo vệ cá nhân đúng quy cách và chất lượng. 9.9.1 ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN 9.6 NHÀ VỆ SINH NLĐ trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU 149 độc hại dưới đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: THÔNG TƯ 04/2014/TT- • Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, BLĐTBXH tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường • Tiếp xúc với bụi và hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc; các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; bazơ, axít, xăng, dầu mỡ hoặc các hoá chất độc khác • Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu • Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra TNLĐ; làm việc trên cao 9.9.2 DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN TRONG DỆT - MAY Loại công việc Loại phương tiện trang bị THÔNG TƯ 04/2014/TT- BLĐTBXH Quần áo lao động phổ thông, mũ vải, găng tay Tẩy vải, giặt vải, nhuộm vải, cao su dày, khẩu trang lọc bụi, ủng cao su, xà in hoa vải phòng 9.7 QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ ỒN, KHÔNG KHÍ, NHIỆT ĐỘ VÀ ÁNH SÁNG Xếp vải, cắt vải, là quần áo, điều khiển máy may, vận Mũ vải, quần áo lao động phổ thông, khẩu trang hành nồi hơi, vận hành lọc bụi, giầy vải mỏng đi trong nhà, xà phòng. máy phát điện 9.10 AN TOÀN MÁY, THIẾT BỊ NSDLĐ phải: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG, ĐIỀU • Định kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn 138 &147 AT-VSLĐ THÔNG TƯ 32/2011/TT- • Có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết BLĐTBXH bị trong doanh nghiệp (xem phần hình ảnh ATLĐ) QUYẾT ĐỊNH 68/2008/QĐ- • Bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ dẫn về AT-VSLĐ đặt ở vị trí mà mọi người BLĐTBXH dễ thấy, dễ đọc ở nơi làm việc, nơi đặt MMTB, nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại trong doanh nghiệp • Phải thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc phải ra lệnh ngừng hoạt 9.8 QUY ĐỊNH VỀ TRỌNG LƯỢNG MANG VÁC động tại nơi làm việc hoặc máy, thiết bị có nguy cơ gây TNLĐ, bệnh nghề nghiệp cho tới khi nguy cơ được khắc phục • Danh sách các loại máy, thiết bị có yêu cầu kiểm tra nghiêm ngặt phải tuân theo quy định của pháp luật an toàn lao động 50 51