Hướng dẫn áp dụng công nghệ không đốt xử lý chất thải rắn y tế (Phần 2)

pdf 21 trang ngocly 510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn áp dụng công nghệ không đốt xử lý chất thải rắn y tế (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_ap_dung_cong_nghe_khong_dot_xu_ly_chat_thai_ran_y.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn áp dụng công nghệ không đốt xử lý chất thải rắn y tế (Phần 2)

  1. CHƯƠNG 3 VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT 3.1. Vận hành thiết bị công nghệ không đốt Các cơ sở y tế đầu tư công nghệ không đốt đều được các nhà cung cấp thiết bị đào tạo và chuyển giao công nghệ cho nhân viên vận hành thiết bị cũng như cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị. Bởi vậy, cơ sở y tế cần cử cán bộ vận hành thiết bị tham gia đào tạo về quy trình vận hành và nắm được một số lưu ý về xử lý, khắc phục sự cố trong quá trình vận hành thiết bị. Hầu hết các thiết bị CNKĐ hiện nay đều đảm bảo điều kiện an toàn cho người vận hành thiết bị và môi trường xung quanh. Để cán bộ vận hành thiết bị CNKĐ hiểu và nắm vững được quy trình vận hành thiết bị và công tác kiểm tra, giám sát, bảo trì thiết bị theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cơ sở y tế cần có bảng hướng dẫn vận hành thiết bị được niêm yết tại khu vực lắp đặt thiết bị. Khi vận hành thử nghiệm thiết bị CNKĐ, cơ sở cung cấp thiết bị phải cử cán bộ kỹ thuật trực tiếp thực hiện. Nhà cung cấp thiết bị phải đảm bảo rằng đã chuyển giao công nghệ cho cơ sở y tế và nhân viên vận hành của cơ sở y tế đã thực sự làm chủ thiết bị công nghệ không đốt. 3.2. Các bước cơ bản trong vận hành thiết bị công nghệ không đốt xử lý chất thải lây nhiễm Ngày nay các thiết bị xử lý CTLN bằng công nghệ không đốt thường được vận hành qua các bước cơ bản như sau: 3.2.1. Tiếp nhận chất thải rắn y tế Kiểm tra các loại CTRYT có thể xử lý được theo loại thiết bị công nghệ không đốt hiện có của cơ sở y tế, đây là bước quan trọng để tránh xảy ra các sự cố trong quá trình vận hành máy và thiết bị công nghệ không đốt tại cơ sở y tế. Việc tiếp nhận nhầm loại chất thải không phù hợp với khả năng xử lý của thiết bị không những gây hỏng thiết bị mà còn gây nhiều rủi ro ô nhiễm môi trường trong quá trình vận hành thiết bị cũng như ảnh hưởng chất lượng của chất thải sau xử lý. 3.2.2. Ghi lại các thông tin về chất thải rắn y tế Cơ sở y tế và cán bộ vận hành thiết bị CNKĐ phải có sổ sách ghi lại đầy đủ 42
  2. các thông tin về CTRYT đã tiếp nhận như: thời gian tiếp nhận, khối lượng tiếp nhận, loại CTRYT tiếp nhận, nguồn gốc CTRYT, Toàn bộ các thông tin này phải được ghi vào sổ theo dõi và có ký xác nhận của người thu gom, vận chuyển CTRYT trong cơ sở y tế. 3.2.3. Lưu giữ tạm thời chất thải rắn y tế Toàn bộ CTRYT lây nhiễm đã tiếp nhận để chờ xử lý cần được lưu giữ theo đúng các quy định hiện hành của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3.2.4. Đưa chất thải rắn y tế vào thiết bị công nghệ không đốt Khi đưa CTRYT lây nhiễm vào buồng xử lý của thiết bị CNKĐ cần tạo đủ không gian giữa các túi đựng CTRYT lây nhiễm để cho phép tất cả chất thải lây nhiễm đều được tiếp xúc tốt với nhiệt độ và hơi nước. 3.2.5. Vận hành thiết bị công nghệ không đốt Việc vận hành thiết bị CNKĐ cần được thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. Sau quá trình vận hành cần ghi lại các thông số của mẻ xử lý vào sổ theo dõi để phục vụ việc theo dõi, giám sát và tra cứu khi cần thiết. 3.2.6. Phá vỡ định dạng chất thải rắn y tế (nếu cần) Việc phá vỡ định dạng CTRYT thường được thực hiện bằng các máy cắt có cung cấp kèm theo. CTRYT sau khi cắt nhỏ sẽ được đựng trong các túi chứa chất thải và có thể nhận biết bằng việc dán thông tin về chất thải và thông số kỹ thuật của mẻ xử lý ở phía ngoài túi. 3.3. Những lưu ý trong vận hành đối với một số loại thiết bị công nghệ không đốt hoặc áp dụng phương pháp không đốt trong xử lý chất thải y tế lây nhiễm 3.3.1. Nồi hấp khử trùng - Khi đặt CTLN vào buồng hấp, cần tạo đủ không gian giữa các túi đựng CTLN để cho phép tất cả chất thải đều được tiếp xúc tốt với nhiệt độ và hơi nước, tránh xếp chồng lên nhau; - Giám sát liên tục nhiệt độ của thiết bị trong quá trình hoạt động; - Nên sử dụng các chỉ thị hóa học hoặc sinh học để giám sát hiệu quả khử khuẩn của thiết bị; 43
  3. - Định kỳ bảo trì và kiểm tra thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất; - Cần có hệ thống thông gió để giảm thiểu mùi hôi; - Nếu khối lượng CTLN sau xử lý tăng hơn nhiều so với trước khi xử lý và làm tăng chi phí vận chuyển và chôn lấp, cần xem xét bổ sung thêm bước làm khô phần CTLN sau khử khuẩn; - Cần có kế hoạch đào tạo cán bộ vận hành thiết bị về các nội dung: những hiểu biết cơ bản về hệ thống, quy trình vận hành chuẩn, an toàn lao động, lưu giữ hồ sơ, nhận biết các thành phần CTLN không phù hợp với sự vận hành của thiết bị, xử lý sự cố, quy trình bảo dưỡng định kỳ. 3.3.2. Nồi hấp cải tiến: Để người vận hành thiết bị hạn chế tiếp xúc với VSV gây bệnh, không nên áp dụng phương pháp cắt nhỏ trước khi khử trùng. Nếu áp dụng việc cắt nhỏ CTLN cần được thực hiện trong 1 thiết bị kín và cần phải khử trùng nước thải, khí thải thoát ra từ quá trình này. 1.1.3. Thiết bị vi sóng - Do nhiệt độ khử khuẩn thấp, nên cần kiểm tra khả năng bất hoạt mầm bệnh của thiết bị; - Thường có thiết bị đo năng lượng vi sóng rò rỉ kèm theo nên cần lưu ý giám sát thường xuyên hiện tượng này; - Nên thường xuyên kiểm tra và làm sạch khu vực xung quanh phễu để loại bỏ một số mảnh vỡ có thể có; - Vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà cung cấp; - Cán bộ vận hành cần được đào tạo về những hiểu biết cơ bản về thiết bị vi sóng, quy trình hoạt động tiêu chuẩn, an toàn nghề nghiệp, thời gian lưu trữ, xác định loại chất thải có thể xử lý, xác định loại chất thải có thể gây hại cho máy cắt. Xử lý sự cố trong trường hợp các phần chất thải bị kẹt vào máy cắt hay mất điện đột xuất. 3.3.4. Thiết bị sử dụng công nghệ phun khí nóng tốc độ cao - Các xe vận chuyển cần được khử trùng trước khi sử dụng lại; 44
  4. - Duy trì hồ sơ của các thử nghiệm chỉ thị sinh học, thông số xử lý, hoạt động bảo trì, phòng ngừa và kiểm tra định kỳ; - Cán bộ vận hành cần được đào tạo về quy trình vận hành tiêu chuẩn, an toàn lao động, lưu giữ hồ sơ, nhận dạng chất thải không nên xử lý trong hệ thống, ghi nhận các vấn đề kỹ thuật, lịch bảo trì định kỳ và các kế hoạch ứng phó. 3.3.5. Thiết bị sử dụng công nghệ gia nhiệt khô - Hệ thống được thiết kế chế độ vận hành an toàn, khi nhiệt độ tại buồng khử trùng đạt 120°F và mất điện đột ngột, hệ thống không thể mở được. Thay vào đó, hệ thống thiết lập lại và bắt đầu chu trình khử trùng mới trong thời gian khoảng 90 phút; - Duy trì các hồ sơ thử nghiệm chỉ thị sinh học, thông số xử lý, các hoạt động bảo trì phòng ngừa và các kiểm tra định kỳ; - Cán bộ vận hành cần được đào tạo về quy trình vận hành tiêu chuẩn, an toàn lao động, lưu giữ hồ sơ, nhận dạng chất thải không được đưa vào xử lý trong hệ thống, ghi nhận các vấn đề kỹ thuật, lịch bảo trì định kỳ và các kế hoạch ứng phó sự cố trong vận hành. 3.3.6. Phương pháp khử trùng bằng hóa chất - Cần có giải pháp thông gió để đảm bảo nồng độ hóa chất tại khu vực làm việc không vượt giới hạn cho phép; - Lưu giữ các kết quả phân tích hóa học hay các chỉ thị sinh học, các thông số xử lý (ví dụ như nồng độ hóa chất sử dụng) và thường xuyên kiểm tra định kỳ; - Cần có hệ thống thông gió để giảm mùi hôi và nồng độ hóa chất trong không khí; - Cần có điều kiện cơ sở vật chất và quy trình chuẩn để xử lý tình huống khẩn cấp: như phòng tắm, khu vực rửa máy và các bộ dụng cụ sơ cứu chuyên dùng để xử lý tình huống bị phơi nhiễm hóa chất. Cán bộ vận hành nên được trang bị các thiết bị bảo hộ như: kính bảo hộ, găng tay, tạp dề, mặt nạ phòng độc, ; Yêu cầu nhà cung cấp hóa chất cung cấp các thông tin về loại hóa chất có thể phản ứng với hóa chất khử trùng và cách phòng tránh. Đồng thời cần xây dựng quy trình chuẩn để xử lý tình huống khẩn cấp. - Cán bộ vận hành cần có những hiểu biết cơ bản về loại hóa chất sử dụng, quy trình hoạt động tiêu chuẩn, an toàn lao động (dữ liệu an toàn, độc tính, tính 45
  5. tương thích hóa học và độ hoạt động, kỹ thuật xử lý phù hợp, trang thiết bị bảo hộ cá nhân), lưu trữ hồ sơ quá trình khử trùng, khả năng xác định loại chất thải phù hợp cho quá trình xử lý, quy trình bảo dưỡng định kỳ, kỹ năng xử lý tình huống khẩn cấp; - Nước thải phát sinh từ quá trình dùng hóa chất để khử khuẩn chất thải lây nhiễm phải được thu gom về hệ thống xử lý nước thải để xử lý. 3.3.7. Phương pháp chôn lấp - Sau khi đóng hố chôn, cần có cảnh báo ghi trên nắp bê tông để tránh việc sử dụng các khu vực này cho các mục đích xây dựng khác; - Trong trường hợp chôn các chất thải ở nơi đang có phát sinh các dịch bệnh nguy hiểm, nên tăng cường lượng vôi sử dụng. 3.4. Quy trình bảo dưỡng thiết bị 3.4.1. Lưu đồ thực hiện quy trình Bảng 3-1: Lưu đồ thực hiện quy trình bảo dưỡng thiết bị TT Nội dung Chịu trách nhiệm Biểu mẫu 1 QTBD.1 QTBD.2 2 Phê duyệt 3 QTBD.3 4 5 46
  6. 3.4.2. Diễn giải lưu đồ  Xác định và lập kế hoạch các nội dung cần QTBD: - Các tài liệu Hướng dẫn sử dụng và Lý lịch của các thiết bị xử lý CTRYT (bằng công nghệ không đốt) phải được lưu giữ tại các vị trí dễ nhận biết và dễ tra cứu. Trên cơ sở tài liệu hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị, Sổ nhật ký quá trình vận hành máy, cán bộ quản lý thiết bị xác định và lập danh mục thiết bị cần QTBD (Biểu mẫu QTBD.1, Phụ lục 2). - Xây dựng kế hoạch QTBD thiết bị Trên cơ sở Danh mục thiết bị cần thực hiện bảo dưỡng, cán bộ phụ trách, vận hành thiết bị công nghệ không đốt lập kế hoạch quy trình bảo dưỡng theo Biểu mẫu QTBD.2 tại Phụ lục 2. Trường hợp thiết bị không có sẵn tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo (do thất lạc), cán bộ phụ trách cần phải lập tài liệu hướng dẫn sử dụng trước khi bổ sung vào danh mục cần QTBD.  Phê duyệt: Cán bộ có trách nhiệm xem xét, phê duyệt Kế hoạch QTBD thiết bị  Tổ chức thực hiện: Thực hiện quy trình bảo dưỡng theo đúng chỉ dẫn của nhà cung cấp. Trường hợp hư hỏng ngoài điều kiện bảo hành thì cần thực hiện như sau: - Nếu hư hỏng không thể sửa chữa ngay hoặc cần phải có vật tư thay thế, cần lập văn bản đề nghị kèm theo các yêu cầu vật tư thay thế cụ thể (nếu trường hợp phải thay thế phụ tùng, vật tư) để trình xét duyệt (Biểu mẫu QTBD.3, Phụ lục 2) - Nếu hư hỏng không sửa chữa được hoặc vì lý do nào đó mà thiết bị không đảm bảo điều kiện sử dụng, thì phải đánh dấu thiết bị bằng cách niêm phong “Không sử dụng” và kiến nghị ngay với lãnh đạo phương án thay thế để lãnh đạo CSYT có trách nhiệm giải quyết (Biểu mẫu QTBD.3).  Kiểm tra, nghiệm thu khi hoàn thành công tác bảo dưỡng: Sau khi hoàn tất quá trình bảo dưỡng, các bên có liên quan cần kiểm tra lại và ký xác nhận vào Biểu mẫu QTBD.4.  Lưu Hồ sơ: Toàn bộ hồ sơ được lưu trữ theo quy định của CSYT nhưng phải được lưu giữ tại các vị trí dễ nhận biết và tra cứu. 47
  7. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 – THAM KHẢO MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT ĐANG ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI Bảng PL1-1: Tham khảo một số thiết bị hấp ướt Tình Công Khả năng Giá dự Loại rác có trạng TT Nhà cung cấp suất xử giảm thể tích kiến thể xử lý thương lý (kg/h) (%) (USD) mại hóa 1 Bondtech (Somerset, KY) 112- CS, S, I, L, 0 90,000- C 2,700 SW, LB 175,000 2 Environmental Techtonics 1,800 CS, S, I, L, 0 KXĐ C Corp. (Southampton, PA) SW, LB 3 Mark-Costello (Carson, 100- CS, S, I, L, 0 26,000- C CA) 1,350 SW, LB 41,000 4 Sierra Industries (Santa 90-337 CS, S, I, L, 0 KXĐ C Ana, CA) SW, LB 5 SteriTech (Bloomington, 8-52 CS, S, I, L, 0 KXĐ C-n IN) SW, LB 6 Tuttnauer (Ronkonkoma, Dưới 675 CS, S, I, L, 100,000- C NY) SW, LB 200,000 Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages and gloves): chất thải mềm (ví dụ như băng, găng tay); - LB (limited amount of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể với khối lượng ít; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. 48
  8. Bảng PL1-2: Tham khảo một số thiết bị nồi hấp cải tiến Khả Tình Công suất Loại rác năng Giá dự Loại công nghệ / trạng TT xử lý có thể xử giảm kiến Nhà cung cấp thương (kg/h) lý thể tích (USD) mại hóa (%) 1 Hút chân không / khử trùng 11-1,000 CS, S, I, 75-85 26,000- C bằng hơi / nén hơi L, SW, B 500,000 San-I-Pak (Tracy, CA) 2 Khử trùng bằng hơi / sấy khô / 135-338 CS, S, I, 80 382,000 C cắt nhỏ L, SW, B + Tempico (Madisonville, LA) 3 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi 100-1,350 367,000- kết hợp / sấy khô 427,000 Sterile Technologies Inc. (West 270-1,800 CS, S, I, 80-90 367,000- C Chester, PA) L, SW, B 427,000 Antaeus Group (Hunt Valley, 68 CS, S, I, 80 200,000 C-n MD) L, SW, B Ecolotec (Union Grove, AL) 135 CS, S, I, KXĐ 325,000 KXĐ L, SW, B 4 Khử trùng bằng hơi kết hợp với 90-900 CS, S, I, KXĐ 200,000- C-n phân mảnh / sấy khô L, SW, B 500,000 Hydroclave Systems Corp. (Kingston, Ontario, Can.) 5 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi 100,000- C 200,000 6 Aegis Bio-Systems (Edmond, Dưới 675 CS, S, I, 80 KXĐ C-n OK) L, SW, B 7 LogMed (Erdwich Zerkleiner- KXĐ CS, S, I, KXĐ KXĐ KXĐ ungsSysteme GmbH L, SW, B 8 Celitron (Hungary) 30 CS, S, I, 80 KXĐ C L, SW, B 9 Ecodas (France) 30-450 CS, S, I, 80 KXĐ C L, SW, B 10 Matachana (Spain) 75-300 CS,S,I,L, 0 KXĐ C SW,LB 11 Sterishred (Germany) 40-50 CS, S, I, 80 KXĐ KXĐ L, SW, B Nguồn: Health Care Without Harm, 2001, 2004 49
  9. Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay; - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. Bảng PL 1-3: Tham khảo một số thiết bị vi sóng Khả Tình Công suất năng Giá dự Loại công nghệ / Loại rác có trạng TT xử lý giảm kiến Nhà cung cấp thể xử lý thương (kg/h) thể tích (USD) mại hóa (%) 1 Sanitec (West Caldwell, 40-248 CS, S, I, L, 80 500,000 C Newzeland) SW, B, TCT+ – 600,000 2 Sintion (CMB, Áo) 35 CS, S, I, L, KXĐ 45,000 KXĐ SW, LB 3 Ecostéryl (AMB S.A, Bỉ) 250 CS, S, I, L, 80 500,000 C SW, LB EU 4 Medister (Meteka, Áo) 6 – 60 lít/ CS, S, I, L, KXĐ 10,000 C chu kỳ SW, LB – 70,000 EU 5 Sterifan 90/4 (Sterifant Ver- 125 kg/h CS, S, I, L, 80 390,000 C triebs GmbH, Luxembourg) SW, LB EU 6 Sterilwave (France) 50 kg/h CS, S, I, L, 80 KXĐ C SW, B, TCT+ Nguồn: Health Care Without Harm, 2004 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; 50
  10. - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - TCT+ (trace-contaminated chemotherapeutic waste): chất thải trị liệu bị nhiễm bẩn; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn. Bảng PL1-4: Tham khảo một số thiết bị khử trùng CTRYT bằng khí nóng Khả Tình Loại rác năng Giá dự Loại công nghệ / Công suất trạng TT có thể xử giảm kiến Nhà cung cấp xử lý thương lý thể tích (USD) mại hóa (%) 1 KC MediWaste (Dallas, TX) 90 kg/h CS, S, I, L, 80 385,000 C-n SW, B 2 Demolizer 1 gal/2.5h CS, S, I, L, 0 4,000 C SW, LB Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - LB (limited amount of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể với khối lượng ít; 51
  11. - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. Bảng PL 1-5: Tham khảo một số công nghệ khử trùng bằng hóa chất Khả Công Tình Loại rác năng Giá dự Loại công nghệ / suất xử trạng TT có thể xử giảm kiến Nhà cung cấp lý thương lý thể tích (USD) (kg/h) mại hóa (%) 1 Circle Medical Products (India- 112-1,350 CS, S, I, L, 80 295,000 C napolis, IN) SW, B (Sử dụng Sodium Hypochlorite- kết hợp với máy nghiền CTRYT) 2 MedWaste Technologies Corp. KXĐ CS, S, I, L, KXĐ KXĐ C (Houston, TX) SW, B (Sử dụng Sodium Hypochlorite- kết hợp với máy cắt CTRYT) 3 Encore/Medical Compliance (El 1,120- CS, S, I, L, KXĐ KXĐ C Paso, TX) 1,350 SW, B (Sử dụng Chlorine Dioxide-kết hợp với máy cắt CTRYT) 4 Lynntech (College Station, TX) 220-518 CS, S, I, L, KXĐ KXĐ D (Sử dụng ozone) lbs/chu SW, B kỳ 5 Ecocycle 10/STERIS Corp. 8 lbs/10 CS, S, I, L, 80 20,000 C (Mentor, OH) phút SW, LB (Sử dụng Peracetic axit – kết hợp máy nghiền CTRYT) Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Ghi chú: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); 52
  12. - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn - D (developing technology or nearly commercialized): công nghệ đang phát triển hoặc sẽ sớm thương mại hóa. 53
  13. PHỤ LỤC 2 – CÁC BIỂU MẪU QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG 1. Biểu mẫu QTBD.1 - Danh mục thiết bị / hạng mục cần QTBD Định kỳ Tên thiết bị và thông số kỹ TT Mã số Xuất xứ Năm SX / SD bảo dưỡng thuật chính (tháng) 1 2 3 4 5 6 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHÊ DUYỆT 2. Biểu mẫu QTBD.2 - Kế hoạch QTBD Đơn vị Thời gian Bộ phận TT Tên thiết bị / Mã số Nội dung QTBD bảo dưỡng dự kiến phụ trách dự kiến 1 2 3 4 5 6 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHÊ DUYỆT 54
  14. 3. Biểu mẫu QTBD.3 – Đề nghị sửa chữa, thay thế Phòng Vật tư / Phòng HCQT [__/__/___] ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA THAY THẾ 1. Thiết bị / hạng mục cần sửa chữa thay thế (Tên thiết bị, mã số, nguyên nhân và tình trạng hư hỏng và các thông tin cần thiết khác) 2. Nội dung đề nghị (Hoạt động cần thực hiện, người chịu trách nhiệm, thời gian, vật tư cần thay thế nếu có và các thông tin cần thiết khác) Nơi nhận: NGƯỜI ĐỀ NGHỊ - ; (Chữ ký, họ tên và chức vụ của người đề nghị - Lưu: và / hoặc trưởng bộ phận) PHÊ DUYỆT (Ngày phê duyệt, hoặc cho ý kiến nếu có, chữ ký, họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền kiểm tra, phê duyệt) 55
  15. 4. Biểu mẫu QTBD.4 – Kiểm tra, nghiệm thu sau bảo dưỡng Phòng Vật tư \ Phòng HCQT [__/__/___] BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ SAU BẢO DƯỠNG 1. Đại diện .(tên cơ sở y tế) 1) Ông (bà) . 2) Ông(bà) . 2. Đại diện đơn vị thực hiện bảo dưỡng 1) Ông (bà) . 2) Ông(bà) . 3. Thiết bị / hạng mục được bảo dưỡng, sửa chữa thay thế (Tên thiết bị, mã số, nguyên nhân và tình trạng hư hỏng và các thông tin về thay thế phụ tùng, vật tư) 4. Tình trạng thiết bị sau bảo dưỡng - Hoạt động bình thường; - Các thông số kỹ thuật đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà cung cấp; - Được phép đưa vào sử dụng, vận hành. Các đại diện tham gia nhất trí như nội dung trong biên bản và thống nhất ký tên. Đơn vị bảo dưỡng Cán bộ phụ trách, Thủ trưởng CSYT quản lý thiết bị 56
  16. PHỤ LỤC 3. KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ HẤP ƯỚT Thiết bị hấp ướt (nồi hấp) thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, do vậy cần tiến hành thủ tục kiểm định an toàn đối với thiết bị này. Thủ tục kiểm định bao gồm các nội dung cơ bản sau: a) CSYT cần gửi thông báo nhu cầu kiểm định bằng văn bản về đơn vị tiến hành kiểm định để kiểm định lần đầu, định kỳ hoặc bất thường. Có thể gửi văn bản trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện, fax hay thư điện tử; b) Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan tới thiết bị hấp ướt và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định; c) Sau 05 ngày kể từ khi nhận được Phiếu kết quả kiểm định, CSYT cần chuyển Hồ sơ đăng ký đến Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để đăng ký trước khi đưa thiết bị nồi hấp vào sử dụng. Hồ sơ để đăng ký bao gồm: - Tờ khai đăng ký (Xem mẫu sau); - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị hấp ướt (bản photocopy). d) Trong trường hợp chuyển vị trí lắp đặt thiết bị hấp ướt hoặc sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu chịu lực và thông số kỹ thuật đã đăng ký thì cần tiến hành thủ tục đăng ký kiểm định lại; e) Hàng năm phải lập kế hoạch kiểm định thiết bị hấp ướt. 57
  17. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ Đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Căn cứ theo Thông tư số: 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị, có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ; Cơ sở hoặc cá nhân: Trụ sở chính tại: Điện thoại: Fax: E-mail: Đề nghị được đăng ký đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau: Nơi Nơi Mã Đặc tính Mục đích TT Tên thiết bị chế lắp hiệu kỹ thuật cơ bản sử dụng tạo đặt Áp Dung Năng suất tích suất (Bar) (Kg/h) (Lít) LÃNH ĐẠO CSYT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 58
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt [1]. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13; [2]. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế; [3]. Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 về Hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. [4]. Tổng cục Môi trường. Tài liệu kỹ thuật – Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến thủy sản, Dệt may, Giấy và Bột giấy. 2011. Tài liệu tham khảo tiếng Anh [1]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2001. [2]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2004. [3]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2007. [4]. International Committee of the Red Cross. Medical Waste Management. 2011. [5]. UNEP. Compendium of Technologies for Treatment/Destruction of Healthcare Waste. 2012. 59
  19. NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC Địa chỉ: số 352 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Email: xuatbanyhoc@fpt.com.vn Số điện thoại: 04.37625934 - Fax: 04.37625923 Chịu trách nhiệm xuất bản: TỔNG GIÁM ĐỐC CHU HÙNG CƯỜNG Chịu trách nhiệm nội dung PHÓ TỔNG BIÊN TẬP BSCKI. NGUYỄN TIẾN DŨNG Biên tập: BS. Nguyễn Tiến Dũng Sửa bản in: Nguyễn Minh Quốc Trình bày bìa: Nguyễn Minh Quốc Kt vi tính: Nguyễn Minh Quốc In 1.500 bản, khổ 21x29,7 cm tại công ty TNHH in & thương mại Thái Hà. Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 457-2015/CXBIPH/12 - 25/YH. Số xuất bản 72/QĐ-XBYH ngày 12 tháng 3 năm 2015. In xong và nộp lưu chiểu quý I-2015. 60
  20. BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-MT ngày 03/7/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế) SÁCH KHÔNG BÁN ISBN: 978-604-66-1122-6 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI, 2015 62