Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)

pdf 22 trang ngocly 1110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tien_ren_tam_giac_phan_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Tiện ren tam giác (Phần 1)

  1. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM BÀI 1:KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN VÀ HÌNH DÁNG KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI REN TAM GIÁC MỤC TIÊU THỰC HIỆN Trình bày và tính toán chính xác các kích thước cơ bản của ren tam giác hệ Mét, hệ Anh Thực hành đo và xác định đúng các kích thước cơ bản của ren trên chi tiết mẫu. NỘI DUNG CHÍNH Khái niệm chung về ren Hình dáng, kích thước các loại ren tam giác Thực hành đo kích thước các loại ren trên chi tiết I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN Ren và các mối ghép ren được dùng rộng rãi trong chế tạo máy. Vì vậy cắt ren là một trong những nguyên công được được thực hiện nhiều trên máy tiện. Ren dùng để kẹp chặt như vít và đai ốc hay để truyền chuyển động tịnh tiến như như kích, trục vít và đai ốc trong máy tiện hoặc các loại dụng cụ đo 1. Sự hình thành ren: Hình 22.1.1 Sơ đồ cắt ren a- Ren ngoài, b- Ren trong Ren được hình thành do sự phối hợp hai chuyển động: Chuyển động quay của vật gia công và chuyển động tịnh tiến của dao ( hình 22.1 a). Khi vật gia công quay một vòng thì dao dịch chuyển được một khoảng. Khoảng dịch chuyển của dao là bước xoắn Px của ren. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 1
  2. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 2. Phân loại ren: Căn cứ để phân loại ren: - Ren được hình thành trên mặt trụ gọi là ren trụ - Ren được hình thành trên mặt côn gọi là ren côn. - Ren hình thành trên mặt ngoài gọi là ren ngoài - Ren hình thành trên mặt trong gọi là ren trong. Ren vít - ren ngoài ( h 22.1.1a), còn ren đai ốc - ren trong (h 22.1.1b). - Dựa vào hình dạng prôfin của ren chia ra: - Ren tam giác gọi là ren vít xiết để nối hãm các chi tiết với nhau. Ren tam giác có: + Ren tam giác hệ mét (h22.1.2a) + Ren tam giác hệ Anh (h22.1.2b) - Ren truyền chuyển động: + Ren thang cân (h22.1.2c) + Ren thang vuông (ren tựa) (h22.1.2d ) + Ren vuông (h22-2đ) + Ren tròn dùng để truyền chuyển động giữa các bộ phận, chi tiết nặng của máy (h 22-2e) Hình 22.1.2. Hình dáng của các loại ren a- Ren tam giác hệ mét. b- Ren tam giác hệ Anh, c- Ren thang cân, d- Ren tựa, đ- Ren vuông, e- Ren tròn - Dựa vào hướng xoắn của ren có: Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 2
  3. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Hình 22.1.3. Phân loại ren theo hướng xoắn của ren a- Ren trái, b- Ren phải - Ren phải (vít vặn vào đai ốc theo chiều kim đồng hồ) - Ren trái thì ngược lại (h 22.1.3) Dựa vào số đầu mối có ren một (h 22.4a) và ren nhiều đầu mối (h22.4b) Hình 22.1.4. Phân loại ren theo số đầu mối a- Ren một mối. b- Ren nhiều mối - Ren nhiều đầu mối là ren có nhiều đường ren song song và cách đều nhau. 3. Các yếu tố của ren a). Góc trắc diện của ren : là góc hợp bởi hai cạnh bên của sườn ren đo theo tiết diện vuông góc với đường trục của chi tiết. Góc trắc diện của ren hệ mét 600, ren hệ Anh 550, hình thang cân 400, hình thang vuông 300. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 3
  4. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Hình 22.1. 5. Sơ đồ biểu thị đường ren b) Đường kính ren có: Đường kính ngoài d - đường kính danh nghĩa của ren là đường kính của mặt trụ đi qua đỉnh của ren ngoài hoặc đi qua đáy của ren trong ( h 22.1.1). Đường kính trong d1 - đường kính của mặt trụ đi qua đáy của ren ngoài hoặc đi qua đỉnh của ren trong. Đường kính trung bình d2 - là trung bình cộng của đường kính đỉnh ren và đường kính chân ren. c) Số đầu mối - mỗi đường xoắn ốc là một đầu mối, nếu có nhiều đường xoắn ốc giống nhau và cách đều nhau tạo thành ren nhiều đầu mối. Số đầu mối ký hiệu là n. d) Bước ren và bước xoắn Bước ren P là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của hai đỉnh ren kề nhau theo chiều trục. Quan hệ giữa bước ren P và bước xoắn Px: - Nếu ren một đầu mối thì bước ren bằng bước xoắn P = Px (mm). - Nếu ren nhiều đầu mối thì bước xoắn lớn gấp n lần bước ren. Px = P.n (mm). là góc giữa đường xoắn của ren và mặt phẳng vuông góc Trong đó: d2 là đường kính trung bình của ren, P là bước ren. - Đơn vị đo: + Đo góc: Độ + Đo kích thước ren: - Ren hệ quốc tế dùng đơn vị là mm. - Ren hệ anh dùng đơn vị inhsơ. 1 inh sơ = 25,4 mm II. HÌNH DÁNG HÌNH HỌC, KÍCH THƯỚC CỦA CÁC LOẠI REN TAM GIÁC Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 4
  5. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Các loại ren có prôfin hình tam giác có ren quốc tế hệ mét và ren hệ anh. 1. Ren tam giác hệ mét. Dùng trong mối ghép thông thường, prôfin ren là một hình tam giác đều, góc ở đỉnh 600, đỉnh ren được vát một phần, chân ren vê tròn, ký hiệu ren hệ mét là M, kích thước bước ren và đường kính ren dùng milimét làm đơn vị. Hình dạng và kích thước của ren hệ mét quy định trong TCVN 2247-77. Ren hệ mét chia làm bước lớn và ren bước nhỏ theo bảng 22.1.1 và bảng 22.1.2 khi có cùng một đường kính nhưng bước ren khác nhau, giữa đáy và đỉnh ren có khe hở. Trắc diện của ren hệ mét và các yếu tố của nó được thể hiện trên hình (h 22.1.6). Hình 22.1.6. Hình dáng và kích thước của ren tam giác hệ mét Kích thước cơ bản của ren tam giác hệ mét Chiều cao thực hành: h= 0,61343.P Khoảng cách giữa đầu ren vít và đầu ren đai ốc: H1= 0,54125.P Chiều cao lý thuyết: H=0,86603.P Đường kính đỉnh ren đai ốc: D1 =D-1,0825.P Đường kính trung bình: d2 = D2= D-0,6495.P Đường kính chân ren vít: d3=d-1,2268.P Đỉnh ren bằng đầu, đáy ren có thể bằng hoặc tròn với R= 0,144.P Vát đầu ren vít Vát đầu ren đai ốc REN HỆ MÉT Bảng 22.1.1. Đường kính và bước ren theo TCVN 2247-77( mm ) Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 5
  6. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Đường kính d Bước ren P (mm) Lớn Nhỏ Dãy1 Dãy2 Dãy3 4 3 2 1,5 1,25 1 0,75 0,5 4 0,7 0,5 4,5 (0,75) 0,5 5 0,8 0,5 (5,5) 0,5 6 1 0,75 0,5 7 1 0,75 0,5 8 1,25 1 0,75 0,5 9 (1,25) 1 0,75 0,5 10 1,5 1,5 1,25 1 0,75 0,5 11 (1,5) 1 0,75 0,5 12 1,75 1,5 1,25 1 0,75 0,5 14 2 1,5 1,25 1 0,75 0,5 15 1,5 (1) 16 2 1,5 1 0,75 0,5 17 1,5 (1) 18 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 20 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 22 2,5 2 1,5 1 0,75 0,5 24 3 2 1,5 1 0,75 25 2 1,5 (1) (26) 1,5 27 3 2 1,5 1 0,75 (28) 2 1,5 1 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 6
  7. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 30 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 (32) 1,5 33 3,5 (3) 2 1,5 1 0,75 35 2 1,5 36 4 3 2 1,5 1 Bảng 22.1.2. Kích thước ren hệ mét Kích thước, mm Đường kính ren Bước ren Chiều cao ren h ngoài d trung bình d2 trong d1 lớn nhỏ 4 3,546 3,242 0,70 - 0,379 3,675 3,459 - 0,50 0,270 5 4,480 4,134 0,8 - 0,433 4,675 4,459 - 0,50 0,270 5,350 4,918 1,0 - 0,541 6 5,675 5,459 - 0,50 0,270 5,513 5,188 - 0,75 0,406 6,350 5,918 1,0 - 0,541 7 6,675 6,459 - 0,50 0,270 6,513 6,188 - 0,75 0,406 7,188 6,647 1,25 - 0,676 7,675 7,459 - 0,5 0,270 8 7,513 7,188 - 0,75 0,406 7,350 6,918 - 1,0 0,541 9,026 8,376 1,5 - 0,812 9,675 9,459 - 0,5 0,270 10 9,513 9,188 - 0,75 0,406 9,350 8,918 - 1 0,541 9,188 8,647 - 1,25 0,676 10,863 10,106 1,75 - 0,947 12 11,675 11,459 - 0,50 0,270 11,513 11,188 - 0,75 0,406 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 7
  8. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 11,350 10,918 - 1,0 0,541 11,188 10,647 - 1,25 0,676 11,026 10.376 - 1,5 0,812 12,701 11,835 2,0 - 1,082 13,675 13,459 - 0,5 0,270 13,513 13,188 - 0,75 0,406 14 13,350 12,918 - 1,0 0,541 13,188 12,647 - 1,25 0,676 13,026 12,376 - 1,5 0,812 14,704 13,835 2,0 - 1,082 14,675 15,459 - 0,5 0,270 16 15,513 15,188 - 0,75 0,406 15,350 14,918 - 1,0 0,541 15,026 14,376 - 1,5 0,812 18,376 17,294 2,5 - 1,353 19,675 19,459 - 0,5 0,270 19,513 19,188 - 0,75 0,406 20 19,350 18,918 - 1,0 0,541 19,026 18,376 - 1,5 0,812 18,701 17,835 - 2,0 1,082 2. Ren tam giác hệ Anh Ren tam giác hệ anh có trắc diện hình tam giác cân (hình 22.1.7), đỉnh và đáy ren bằng đầu, kích thước ren đo bằng inhsơ, 1 inhsơ = 25,4 mm. Giữa đỉnh và đáy ren có khe hở. 0 Góc ở đỉnh bằng 55 Bước ren là số đầu ren nằm trong 1 inh sơ: Chiều cao lý thuyết: H= 0,9605.P Chiều cao thực hành: h=0,64.P Đường kính trung bình: d2= d-0,32P Đường kính đỉnh ren mũ ốc: d1= d-1,0825.P Đường kính chân ren mũ ốc: d3= d+0,144.P Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 8
  9. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Đường kính chân ren vít: d4= d-1,28.P Hình 22.1.7 Trắc diện của ren tam giác hệ anh Bảng 22.1. Ren hệ Anh với góc trắc diện 550 Kích thước, mm Đường kính ren Khe hở Số Kích vòng thước Bước ren Chiều danh ngoài trong ren trong cao nghĩa trung Z P 1 ren của ren d bình d2 d1 inhsơ (inh sơ) n 3/16 4,762 4.0850 3.408 0.132 0.152 1.058 24 0.677 1/4 6,350 5.537 4.724 0.150 0.186 1.270 20 0.814 5/16 7,938 7.034 6.131 0.158 0.209 1.411 18 0.903 3/8 9,525 8.509 7.492 0.165 0.238 1.588 16 1.017 (7/16) 11,112 9.951 7.789 0.182 0.271 1.814 14 1.162 1/2 12,700 11.345 9.989 0.200 0.311 2.117 12 1.355 (9/16) 14,288 12.932 11.577 0.208 0.313 2.117 12 1.355 5/8 15,875 14.397 12.918 0.225 0.342 2.309 11 1.479 3/4 19,050 17.424 15.798 0.240 0.372 2.540 10 1.626 7/8 22,225 20.418 18.611 0.265 0.419 8.822 9 1.807 1 25,400 23.367 21.334 0.290 0.446 3.175 8 2 033 1 1/8 28,575 26.252 23.929 0.325 0.531 3.629 7 2.323 1 1/4 31,750 29.427 27.104 0.330 0.536 3.629 7 2.323 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 9
  10. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM (1 3/8) 34,925 32.215 29.504 0.365 0.626 4.233 6 2.711 3. Ren ống Dùng trong mối ghép ống để lắp ghép các chi tiết ống có yêu cầu khít kín, prôfin ren ống là một hình tam giác cân, góc trắc diện 550, các kích thước đo theo đơn vị inhsơ. Ren ống có hai loại: Ren ống trụ và ren ống côn. a) Ren ống hình trụ: Hình 22.1.7. Trắc diện của ren ống trụ Góc trắc diện của ren ống là 550, đỉnh ren và chân ren lượn tròn ( Hình 22.1.7). Bước ren đo theo số vòng ren trong 1 inhsơ. Ký hiệu là G. Hình dạng và kích thước của ren ống trụ quy định trong TCVN 468189-89. (bảng phụ lục 22.1.3) Bảng: Ren ống hình trụ Ký Đường kính ren Bước Số Chiều Số vòng ren hiệu ren P vòng cao ngoài trong trung Trong Trong ren(inh ren ren d d bình 1 inh 127 sơ) 1 d trong h1 sơ mm 2 1 n inhsơ 1 n (1/8) 9.729 8.567 9148 0.907 0.581 0.125 28 140 1/4 13.158 11.446 12.302 1.337 0.856 0.184 19 95 3/8 16.663 14.951 15.807 1/2 20.956 18.632 19.794 1.814 1.814 0.249 14 70 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 10
  11. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM (5/8) 22.912 20.588 21.750 3/4 26.442 24.119 25.281 (7/8) 30.202 27.878 29.040 1 33.250 30.293 31.771 (11/8) 37.898 34.911 36.420 2.309 1.479 0.317 11 56 11/4 41.912 38.954 40.423 Ghi chú: Cố gắng không dùng đường kính ren trong dấu ngoặc. b) Hình dáng và kích thước của ren ống hình côn Mặt côn cần cắt ren ống côn có góc dốc là 10 ký hiệu là R, Hình dạng và kích thước của ren ống côn quy định trong TCVN 46831-81. (bảng phụ lục 22.1.4) Hình 22.1.8. Trắc diện ren ống côn Bảng 22.1. Bảng ren ống côn Kích thước, mm Ký Đường kính ren Bước Chiều Bán Số vòng ren hiệu ngoài trong trung ren cao kính trên 1 trên kích d d1 bình d2 P ren h đỉnh inhsơ 127 thước ren và n mm ren, chân n1 inhsơ ren 1/8 9.729 8.567 9.148 0.907 0.581 0.125 28 140 1/4 13.158 11.446 12.302 1.337 0.856 0.184 19 95 3/8 16.663 14.951 15.807 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 11
  12. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 1/2 20.956 18.632 19.794 5/8 22.912 20.588 21.750 3/4 26.442 24.119 25.281 2.309 1.479 0.317 11 56 1 33.250 30.293 31.771 11/4 41.912 38.954 40.433 4. Ký hiệu các loại ren Ví dụ: M20x2,5. Ren hệ mét một đầu mối, đưòng kính danh nghĩa của ren 20 mm, bước xoắn 2,5 mm, có hướng xoắn phải- Ren hướng xoắn trái thì ghi chữ đầu mối. Ví dụ: Ren vuông V24x2x2; ren thang phải Tr20x4; ren thang trái Tr20x2x2-LH. 5. Cách đo bước ren, bước xoắn, đường kính đỉnh ren và chiều cao ren. 1. Đo bước ren: - Cách thứ nhất: Dùng thước lá đo 11 đầu ren, nếu ren tam giác, còn các loại ren khác đo 10 khoảng lồi và 10 khoảng lõm, bước ren đo được bằng 1/10 chiều dài đoạn vừa đo. Hình 22.1.9. Đo bước ren bằng thước lá Ví dụ: Trên hình 22.1.9 dùng thước lá đo khoảng cách trên 11 đỉnh ren được 40 mm, như vậy: bước ren - Cách thứ hai: Dùng dưỡng đo ren (hình 22.1.10) - Kiểm tra bước ren và góc trắc diện của ren: Chọn dưỡng có ghi bước ren phù hợp, áp lên mặt ren nếu vừa sít là được. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 12
  13. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Hình 22.1.10. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren - Cách thứ ba: Dùng giấy in trực tiếp hình ren rồi dùng thước lá hoặc thước cặp đo như khi cách thứ nhất. Có thể dùng cách này khi cần xác định bước ren ở những chỗ mà khó dùng thước để đo được. - Cách thứ tư : Dùng trục cữ và bạc cữ đo ren: Nếu kiểm tra ren ngoài - dùng bạc cữ đo ren, nếu kiểm tra ren trong – dùng trục cữ đo ren. Hình 22.1.11. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren 1. Chi tiết. 2. bạc cữ đo ren Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 13
  14. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM BÀI 2: NGUYÊN TẮC TẠO REN VÀ CÁCH TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ GIỚI THIỆU Muốn thực hiện việc tiện ren bằng dao tiện trên máy tiện người thợ tiện cần phải biết nguyên lý tạo ren nhằm linh hoạt hơn trong việc xử lý các bước ren cần cắt mà không có trong bảng bước ren của máy. Lúc này người thợ cần phải tính toán và thay lắp được bánh răng thay thế để cắt được bước ren theo yêu cầu. MỤC TIÊU THỰC HIỆN Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ. Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện vạn năng. NỘI DUNG CHÍNH Nguyên tắc tạo ren trên máy tiện Tính bánh răng thay thế I. NGUYÊN TẮC TẠO REN Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện chuyển động quay. Bước ren đạt đượclớn hay nhỏ phụ thuộc khoa dịch chuyển của dao khi phôi quay được 1 vòng. Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa. Để cắt ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính và trục vít me của máy. Hình 22.2.1. Sơ đồ nguyên lý cắt ren bằng dao tiện Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 14
  15. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Sau một vòng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng bước xoắn của vít me Pm. .Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch được đường ren có bước xoắn là: PX= Pm . n vít me PX : Bước ren cần cắt Pm : Bước ren trục vít me n vít me : Tốc độ quay của trục vít me Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số truyền động gữa trục chính và trục vít me. n vít me= n trục chính . i hoặc Px = n . i . Pm Trong đó : n - Số vòng quay của trục chính. I - Tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me. Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp bước tiến. Tỉ số truyền chung là: i = ip. itt . ib.tiến Trong đó: ip : Bộ bánh răng đảo chiều itt : Bộ bánh răng thay thế ib.tiến : Hộp bước tiến 1. Công thức tính bước ren cần cắt sau một vòng quay của trục chính: Px = 1. ip . itt . Pm ; Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều Px - Bước ren cần cắt. Pm - Bước ren của trục vít me. . itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính toán và thay lắp. ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động. ZB1. ZB2 là các bánh răng bị động. Kèm theo máy thường có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của 5) 20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh. 2. Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế: Px = 1. ip . itt . Pm 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp: - Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 15
  16. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Để các bánh răng sau khi tính toán lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm: - Nếu lắp hai cặp bánh răng thì: ZC1 + ZB1 > ZC2 ZC2 + ZB2 > ZB1 - Nếu lắp ba cặp bánh răng thì: ZC1 + ZB1 > ZC2 ZC3 ZC2 + ZB2 > ZB1 ZC3 + ZB3 > ZB2 II. TÍNH BÁNH RĂNG THAY THẾ Đối với các máy tiện hiện đại, khi muốn tiện các bước ren khác nhau, ta chỉ thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hướng dẫn của máy. Khi tiện các bước xoắn không có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp. 1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng Ví dụ 1. Cần tiện ren có Px = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giải 1.1.Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm Giản ước hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh răng. Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính 1.2.Thử lại cách tính toán PX = 1. ip . itt . Pm Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 16
  17. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 1.3. Kiểm tra sự ăn khớp. Tính bánh răng trung gian: 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 2. Tính và lắp bốn bánh răng: Ví dụ 2. Cần tiện ren có PX = 3.25 mm , Pm = 12 mm, ip= 1. Tính bánh răng và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giải 2.1. Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm 2.2. Thử lại cách tính toán PX = 1. ip . itt . Pm 2.3. Kiểm tra điều kiện căn khớp ZC1 + ZB1 2 30 + 90 > 65 + 20 ZC2 + ZB2 1 65 + 80 > 90 + 20 Vậy ta chọn các bánh răng ZC1 = 30; ZB1 = 90; ZC2 = 65; ZB2 = 80 2.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế: Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 17
  18. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có PX = 0.35 mm , Pm = 6 mm, ip= 1, máy không có Z35 răng. Giải a). Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm Vì máy không có Z35 nên phải phân tích ra 3 phân số: Do đó: b. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm c. Kiểm tra sự ăn khớp + ZC1 + ZB1 2 20 + 100 > 70 + 15 + C3 2 + ZB2 1 100 +15 25 +15 + ZC3 + ZB3 2 25 + 75 > 80 + 15 Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 18
  19. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70; ZC3 = 25 ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75 d. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong 1 inhsơ, trục vít me của máy có bước ren 6 mm, ip= 1. Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra đơn vị đo hệ Mét không phải con số chính xác mà dùng phân số tương đương theo bảng dưới đây: Đổi 1 inh sơ ra mm Giải 1. Máy có bánh răng Z127 1.1. Tính bánh răng thay thế: Biết: Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 19
  20. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Pm = 6 mm; ip=1 Px = 1. ip . itt . Pm 1.2. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm Đã tính đúng 1. 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp - ZC1 + ZB1 2 127 + 120 > 40 + 15 - ZC2 + ZB2 1 40 + 80 80 +15 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 127; ZC2 = 40 ZB1 = 80; ZB2 =120 1.4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 20
  21. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM 2. Máy không có bánh răng Z127 2.1. Tính bánh răng thay thế: Biết: ip=1 Px = 1. ip . itt . Pm 2. 2. Thử lại cách tính toán Px = 1. ip . itt . Pm Đã tính đúng 2.3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp + ZC1 + ZB1 2 55 + 65 > 50 + 15 + ZC2 + ZB2 1 0 răng) 50 + 80 > 65 +15 Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50 ZB1 = 65; ZB2 = 80 2. 4. Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 21
  22. Trường Cao Đẳng Nghề Nha Trang Khoa Cơ Khí Bộ môn CTM Giáo trình Tiện Ren Tam Giác Trang 22