Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lý - Nguyễn Quang Đông

pdf 107 trang ngocly 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lý - Nguyễn Quang Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phuong_phap_to_chuc_hoat_dong_ngoai_khoa_vat_ly_n.pdf

Nội dung text: Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lý - Nguyễn Quang Đông

  1. Nguyễn quang đông Phần một Ph−ơng pháp Tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lý TháI nguyên[ 0 \ 2010
  2. Lời nói đầu Nâng cao chất l−ợng dạy học là vấn đề cấp thiết của giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Chúng ta đ∙ và đang có những đổi mới mạnh mẽ về nội dung, ph−ơng pháp dạy học. Chất l−ợng dạy học sẽ cao khi nó kích thích đ−ợc hứng thú, nhu cầu, sở thích và khả năng độc lập, tích cực t− duy của học sinh. Để làm đ−ợc điều đó, bên cạnh việc đổi mới nội dung, ph−ơng pháp dạy học thì sự phối hợp các hình thức tổ chức dạy học là một việc làm cần thiết. Trong nhà tr−ờng hiện nay điều đó ch−a đ−ợc quan tâm đúng mức và hình thức lên lớp là một hình thức phổ biến. Hoạt động ngoại khoá là một hình thức tổ chức dạy học, là một dạng hoạt động của học sinh tiến hành ngoài giờ lên lớp chính thức, ngoài phạm vi quy định của ch−ơng trình bộ môn nhằm hỗ trợ cho ch−ơng trình nội khoá, góp phần hoàn thiện và phát triển nhân cách, bồi d−ỡng năng khiếu và tài năng sáng tạo của học sinh. Thực tiễn trong những năm gần đây ở các nhà tr−ờng hiện nay, hoạt động ngoại khoá vật lí nói riêng và các môn học khác nói chung ít đ−ợc tổ chức, l∙nh đạo nhà tr−ờng và giáo viên bộ môn ch−a có sự đầu t− cho hoạt động này. Về mặt lí luận, việc nghiên cứu các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí trong nhà tr−ờng phổ thông cũng ch−a đ−ợc sự quan tâm nghiên cứu thích đáng của các nhà lí luận dạy học bộ môn. Trong các tài liệu về ph−ơng pháp giảng dạy vật lí cũng nh− trong việc đổi mới ch−ơng trình, sách giáo khoa, giáo trình hiện nay thì việc tổ chức các hoạt động ngoại khoá cũng ít đ−ợc đề cập đến và các tài liệu này ch−a nêu đ−ợc các ph−ơng pháp cụ thể cho việc tổ chức ngoại khoá vật lí. Viết tài liệu này, tác giả hy vọng sẽ cung cấp t− liệu cần thiết cho những ng−ời muốn tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của việc tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí. Trong quá trình viết tài liệu do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đ−ợc sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để tài liệu ngày càng đ−ợc hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả Nguyễn Quang Đông - ĐH Thái Nguyên Mobile: 0974.974.888 Email: nguyenquangdongtn@gmail.com [ 1 \
  3. Ch−ơng 1 Ph−ơng pháp tổ chức hoạt động Ngoại khoá vật lí 1. Hội thi vật lí Hội thi là một trong những cách thức hoạt động hấp dẫn, lôi cuốn học sinh, đạt hiệu quả tốt trong vấn đề giáo dục, rèn luyện và định h−ớng giá trị cho ng−ời tham gia. Hội thi là dịp để mỗi cá nhân hoặc tập thể thể hiện khả năng của mình, khẳng định thành tích, kết quả của quá trình tu d−ỡng, rèn luyện, phấn đấu trong học tập và trong các hoạt động tập thể. Qui mô của hội thi, đối t−ợng tham gia, cách thức tổ chức hội thi nh− thế nào phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu, ý nghĩa, tính chất và nội dung của hội thi. Quy mô của hội thi có thể tổ chức trong phạm vi một lớp, một khối hoặc toàn tr−ờng. Có thể tổ chức vào các thời gian khác nhau của năm học. Đối t−ợng tham gia hội thi là các cá nhân hoặc nhóm học sinh. 1.1. Quá trình tiến hành một hội thi: Bao gồm các b−ớc: B−ớc 1: Nêu chủ tr−ơng tổ chức hội thi, gồm: + Quyết định chủ tr−ơng tổ chức hội thi. + Quyết định chủ đề của hội thi. + Lập bộ phận dự thảo kế hoạch tổ chức hội thi. B−ớc 2: Dự thảo kế hoạch tổ chức hội thi, gồm: + Những căn cứ để tổ chức hội thi. + Mục tiêu. + Nội dung thi. + Đối t−ợng tham gia. + Ban chỉ đạo hội thi. + Ban tổ chức hội thi. Cơ cấu, số l−ợng, chức năng, nhiệm vụ + Ban giám khảo + Qui chế và thang điểm thi. + Chỉ tiêu khen th−ởng. + Thời gian, địa điểm tổ chức và tổng kết hội thi. + Kinh phí cho hội thi (Nguồn thu và phân bổ chi phí chi cho các hoạt động của hội thi). [ 2 \
  4. B−ớc 3: Thông qua kế hoạch hội thi và triển khai thực hiện nội dung của kế hoạch hội thi. Ban tổ chức và ban giám khảo họp triển khai và thực hiện các nhiệm vụ của mình. B−ớc 4: Tổ chức thi và công bố kết quả (Do ban tổ chức và ban giám khảo thực hiện). B−ớc 5: Tổng kết hội thi (Đánh giá toàn bộ các hoạt động của hội thi, rút kinh nghiệm, đề ra ph−ơng h−ớng mới và công khai tài chính hội thi). Đây là các b−ớc để tổ chức một hội thi. Tuy nhiên, nếu hội thi có quy mô nhỏ, các b−ớc tiến hành có thể đơn giản hơn. Kết quả của hội thi phụ thuộc vào chất l−ợng của việc thực hiện các b−ớc tiến hành hội thi, để đạt hiệu quả trong tổ chức cần chú ý: + Xin ý kiến của ban giám hiệu nhà tr−ờng, các tổ chức trong tr−ờng để có thể phối hợp thực hiện, họp tổ chuyên môn bàn về kế hoạch tổ chức hội thi. + Lập kế hoạch chi tiết cho hội thi, bao gồm nội dung các công việc, phân công phụ trách, ng−ời thực hiện, thời gian, địa điểm cụ thể, nguồn kinh phí + Công bố chủ đề, nội dung thi, hình thức thi, thời gian cho đối t−ợng tham gia. 1.2. Tổ chức hội thi vật lí - Khai mạc (Không nhất thiết phải đọc diễn văn, có thể chỉ bằng hình thức ra mắt của các đội dự thi, giới thiệu đại biểu ) - Thi từng tiết mục theo sự điều khiển của ng−ời dẫn ch−ơng trình. Sau mỗi phần thi ban giám khảo cho điểm công khai, ban th− kí cộng điểm cho từng đội. - Giữa các phần thi có thể chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ xen kẽ. - Công bố kết quả, trao giải hoặc quà l−u niệm: Giá trị giải th−ởng không cần lớn mà chủ yếu là để động viên về mặt tinh thần. Nên có quà l−u niệm cho tất cả các đội tham gia để động viên, khuyến khích họ. 1.3. Một số yêu cầu * Trong việc thành lập ban tổ chức, ban giám khảo và th− kí hội thi: - Đối với ban tổ chức nên chọn những ng−ời có năng lực, nên là những ng−ời trong ban giám hiệu nhà tr−ờng vì có nhiều vấn đề liên quan đến khâu tổ chức và tìm nguồn kinh phí cho hội thi. Nếu có thể nên mời những ng−ời đã có kinh nghiệm tổ chức, mọi việc sẽ dễ dàng hơn. - Đối với ban giám khảo nên mời những giáo viên giỏi chuyên môn, vô t−, không thiên vị. Cần có sự thống nhất về đáp án và thang điểm những ng−ời trong ban giám khảo. - Ban th− kí cần chọn những ng−ời có khả năng tính toán đảm bảo nhanh, chính xác. [ 3 \
  5. * Trong việc tổ chức thi, ng−ời dẫn ch−ơng trình có một vai trò quan trọng. Ng−ời dẫn ch−ơng trình cần đạt một số tiêu chuẩn sau: + Kiến thức vững vàng. + Thông minh, nhanh nhẹn trong ứng xử, đối đáp. +Có khả năng diễn đạt vấn đề tr−ớc công chúng. Nếu có giọng trầm, ấm truyền cảm thì càng tốt. + Có thái độ vô t−, khách quan khi bình luận, đánh giá. - Yêu cầu đối với ng−ời dẫn ch−ơng trình: + Cần nghiên cứu kĩ đối t−ợng dự thi, nội dung thi, chuẩn bị sẵn kịch bản và nhuần nhuyễn tr−ớc khi thi. + Cần tuân thủ ch−ơng trình đã định, chọn lời dẫn đa dạng, không lặp lại quá nhiều, tăng giảm âm l−ợng giọng nói khi cần thiết. + Khi đọc câu hỏi cho thí sinh cần rõ ràng rành mạch. Biết động viên, khích lệ học sinh, tạo cho họ niềm tin, sự bình tĩnh khi trả lời. + Thuyết minh ngắn gọn, không dài quá và đi lại quá nhiều trên sân khấu. + Tr−ớc tình huống bất ngờ, cần bình tĩnh, chủ động xử lí. Trong tr−ờng hợp ngoài giới hạn cho phép cần xin ý kiến của ban tổ chức hội thi hay ban giám khảo, cố vấn. * Trong việc chuẩn bị hội tr−ờng, âm thanh, ánh sáng, các ph−ơng tiện kĩ thuật cần sử dụng việc chuẩn bị phải chu đáo, bố trí hợp lí, dùng các ph−ơng tiện vào các thời điểm thích hợp và kiểm tra kĩ sự hoạt động tr−ớc khi hội thi bắt đầu. Bài trí không cần quá cầu kỳ nh−ng phải sáng tạo, bám sát và làm rõ chủ đề. * Trong việc tổ chức: cần chú ý giữ trật tự trong hội tr−ờng tránh xảy ra lộn xộn ảnh h−ởng đến chất l−ợng hội thi. * Về nội dung các câu hỏi trong hội thi: + Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ hiểu, tránh gây hiểu lầm ở học sinh. + Câu hỏi hay vấn đề nêu ra phải phù hợp với năng lực và trình độ nhận thức của học sinh, đảm bảo kích thích t− duy của học sinh. Câu hỏi phải có ý sáng tạo và dung l−ợng kiến thức vừa phải. + Thời gian để trả lời câu hỏi phải hợp lí, tránh quá ngắn hoặc quá dài. + Có thể dùng câu hỏi tự luận hoặc câu hỏi trắc nghiệm. + Câu hỏi phải có đáp án rõ ràng, chính xác, thang điểm cụ thể, khi công bố đáp án đảm bảo học sinh có thể hiểu và chấp nhận. [ 4 \
  6. 1.4. Một số hình thức của hội thi vật lí. - Thi trả lời nhanh: Sau khi nêu câu hỏi, đội nào có tín hiệu tr−ớc sẽ đ−ợc trả lời. Thời gian để suy nghĩ cho một câu hỏi là cố định, ví dụ: 15 giây. Sau 15 giây từ khi nêu câu hỏi mà không có đội nào có tín hiệu trả lời hoặc trả lời sai thì có thể mời khán giả trả lời hoặc đọc đáp án. Nếu đội có tín hiệu trả lời sai thì sau 5 giây đội khác có quyền trả lời. Vì là khi trả lời nhanh nên câu hỏi nên gắn gọn không quá khó, quá dài. Thi trả lời nhanh có thể dùng các câu hỏi tự luận hoặc các câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, các đội chọn ý đúng nhất và giải thích. - Thi giải thích hiện t−ợng: Sau khi nêu hiện t−ợng hoặc làm thí nghiệm, yêu cầu giải thích diễn biến, kết quả. Trong thời gian ấn định, các đội cùng trả lời ra giấy hoặc viết lên một bảng và sau đó lần l−ợt đọc câu trả lời. Căn cứ vào câu trả lời, giám khảo cho điểm cụ thể. Sau khi các đội trả lời, ng−ời dẫn ch−ơng trình công bố đáp án chính xác. Cũng với kiểu thi này, có thể dùng hình thức nêu lần l−ợt các gợi ý trả lời và cho điểm tuỳ theo các nấc gợi ý. Sau mỗi gợi ý có một thời gian suy nghĩ nhất định. - Thi giải bài tập: Bài tập có thể là định tính hoặc định l−ợng. Các đội bốc thăm chọn bài tập hoặc tất cả cùng làm một bài tập trong khoảng thời gian xác định. Nếu d−ới hình thức bốc thăm thì các bài tập phải t−ơng đ−ơng nhau về độ khó và phù hợp trình độ học sinh. - Thi giải ô chữ: Tạo một ô chữ gồm nhiều hàng ngang và một cột dọc. Cột dọc đ−ợc sắp xếp sao cho nó do các chữ ở các hàng ngang nối lại tạo thành. Từ việc trả lời các câu hỏi tìm ra các từ hàng ngang, từ đó dự đoán từ ở cột dọc. Nên chọn từ ở cột dọc mang một ý nghĩa nào đó. - Thi thực hành, làm thí nghiệm, chế tạo dụng cụ thí nghiệm: Có nhiều hình thức khác nhau cho phần này. Có thể phát cho các đội thi các dụng cụ, yêu cầu trình bày cách làm một thí nghiệm. Hoặc phát cho các đội một số dụng cụ, xem đội nào làm đ−ợc nhiều thí nghiệm hơn. Vì thời gian và điều kiện của hội thi hạn chế, có thể chỉ dừng lại ở mức độ nêu cách làm và nếu làm thí nghiệm thì đó chỉ nên là những thí nghiệm đơn giản, không yêu cầu độ chính xác cao. - Thi chơi một số trò có sử dụng kiến thức vật lí: Ví dụ: Thi viết chữ trong g−ơng, thả đinh vào cốc xem đội nào thả đ−ợc nhiều đinh hơn mà n−ớc không tràn, thi lấy ra một quyển sách ở đáy chồng sách mà không làm chồng sách dịch chuyển - Ra câu hỏi: Các đội ra câu hỏi vòng tròn hoặc đặt ra câu hỏi cho khán giả. Các câu hỏi này phải đ−ợc ban giám khảo thẩm định tr−ớc và đảm bảo tính bí mật. Để thu hút sự nhiệt tình của khán giả nên có phần thi dành cho lực l−ợng này và có phần th−ởng cho ng−ời trả lời đúng. [ 5 \
  7. 2. Hội vui vật lí Hội vui vật lí (hay còn gọi là dạ hội vật lí nếu tổ chức vào buổi tối) cũng là một hình thức phổ biến của hoạt động ngoại khoá vật lí. Hội vui có thể tổ chức theo từng chuyên đề hoặc tổ chức tổng hợp các phần, tổ chức phối hợp với các môn khác, tổ chức cho từng lớp, theo khối lớp hoặc toàn tr−ờng. 2.1. Nội dung của hội vui vật lí + Nói chuyện về tiểu sử của các nhà bác học vật lí, các giai đoạn phát triển của vật lí học. + Biểu diễn các thí nghiệm. + Giới thiệu máy móc, thiết bị kĩ thuật, các ứng dụng của vật lí trong khoa học kĩ thuật và trong đời sống, quốc phòng. + Giới thiệu các thành tựu của vật lí hiện đại. + Giới thiệu cách giải hay đối với một số bài tập vật lí khó. + Giới thiệu các vấn đề ch−a có điều kiện đ−a vào ch−ơng trình vật lí phổ thông: Thiên văn học, giáo dục môi tr−ờng + Thảo luận các vấn đề của vật lí học. + Tổ chức cho học sinh tham gia vào một số trò chơi dùng kiến thức vật lí. 2.2. Tổ chức hội vui vật lí Tuỳ theo mục đích, điều kiện tổ chức có thể tổ chức theo các quy mô khác nhau. Tuỳ theo nội dung rộng, hẹp của hội vui, ta có thể tổ chức theo hai dạng: Hội vui chuyên đề hoặc hội vui tổng hợp. Khi cần đi sâu giới thiệu với học sinh một đề tài nào đó của vật lí ta tổ chức hội vui chuyên đề. Trong hội vui chuyên đề, mọi hoạt động của thầy và trò đều xoay quanh chủ đề đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, nhằm giúp học sinh hiểu rộng, sâu hơn một số kiến thức, nắm thêm một số kĩ năng, hiểu thêm một vài ứng dụng của đề tài nghiên cứu. Thời gian tổ chức hội vui vật lí có thể sau khi học xong từng phần của ch−ơng trình học hoặc vào một dịp nào đó (20/11, 26/03,30/4 ) của năm học, hoặc nhân dịp diễn ra một sự kiện về vật lí (Ví dụ: Nhật thực một phần vào 19/3/2007, 1/8/2008; Nguyệt thực một phần vào đêm 17/10/2005, 8/9/2006 ở Việt Nam). Trong công tác chuẩn bị, sau khi xác định chủ đề ngoại khoá, cần thông báo và h−ớng dẫn cụ thể các phần việc cho các đối t−ợng tham gia. Cần dự trù kinh phí, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang trí, thiết bị phục vụ cho buổi ngoại khoá. Trong điều kiện của các nhà tr−ờng phổ thông hiện nay, việc tổ chức nên theo h−ớng đơn giản và hiệu quả, không nên quá cầu kì trong khâu chuẩn bị, trong việc trang trí. [ 6 \
  8. Trong khâu tổ chức thực hiện có thể theo trình tự sau: + Khai mạc, giới thiệu nội dung buổi ngoại khoá: Có nhiều cách thực hiện phần này. Nếu điều kiện ph−ơng tiện cho phép có thể chiếu một đoạn phim về chủ đề ngoại khoá. Có thể bắt đầu buổi hội vui bằng một bài nói chuyện khoa học mở đầu về lịch sử vấn đề, về tiểu sử của nhà bác học liên quan. Nếu có điều kiện, có thể uỷ nhiệm cho một vài học sinh phụ trách phần mở đầu này d−ới hình thức một vở kịch ngắn, vui mà các em đóng vai chính. + Biểu diễn các thí nghiệm, trò chơi vật lí vui, nêu các hiện t−ợng liên quan đến chủ đề: Những trò chơi hoặc thí nghiệm biểu diễn này do thầy giáo hoặc nhóm học sinh phụ trách, chuẩn bị kĩ l−ỡng và biểu diễn đảm bảo thành công ngay để có sức thuyết phục học sinh. Sau đó giáo viên đóng vai trò là ng−ời dẫn dắt học sinh giải thích các hiện t−ợng nêu ra. Sau quá trình thảo luận, trao đổi của học sinh, giáo viên cần chốt lại vấn đề và giải thích thoả đáng. + Tổ chức một số trò chơi: Có thể dùng trò chơi lí thuyết hoặc trò chơi thực hành. Trong trò chơi lí thuyết, học sinh phải vận dụng kiến thức để giải đáp các câu đố vui, các bài toán vui trong một khoảng thời gian ngắn. Các hình thức của trò chơi lí thuyết có thể là "Hái hoa vật lí" hoặc thi nhanh giữa các đội. Trong trò chơi thực hành, học sinh cần bình tĩnh, thông minh để thực hiện những thao tác khéo léo cần thiết. Chẳng hạn, phải suy nghĩ, tính toán, −ớc l−ợng. Để tổ chức các trò chơi thực hành, cần có sự chuẩn bị tr−ớc một thời gian dài. Mỗi trò chơi cần có một chủ trò, chủ trò cần rèn luyện thao tác, nắm vững tính năng hoạt động của các thiết bị, biết cách sửa chữa, điều chỉnh. Có thể giao nhiệm vụ chủ trò cho các em học sinh tháo vát. Tr−ớc khi chơi, cần h−ớng dẫn ng−ời tham gia để họ hiểu các yêu cầu và quy định của trò chơi, không làm hỏng thiết bị. Một điều cần chú ý là phải bố trí trò chơi sao cho học sinh có thể tham gia một cách trật tự, khoa học, các em khác vẫn có thể đứng ngoài xem để rút kinh nghiệm mà không ảnh h−ởng gì đến các bạn đang tham gia chơi. + Tổng kết hội vui: Giáo viên kết luận lại các vấn đề của hội vui, thông báo chủ đề của buổi ngoại khoá tiếp theo, trao phần th−ởng cho những học sinh có thành tích chuẩn bị cho hội vui, cho học sinh tham gia và đoạt giải của hội vui. Hình thức hội vui vật lí còn có thể tổ chức d−ới dạng các buổi toạ đàm, thảo luận về các vấn đề, một buổi nói chuyện chuyên đề Tuy vậy, để buổi ngoại khoá thêm sinh động nên tổ chức xen kẽ một số trò chơi. [ 7 \
  9. 3. Tham quan ngoại khoá vật lí Tham quan ngoại khoá là một hình thức tổ chức dạy học trong thực tế nhờ quan sát trực tiếp của học sinh d−ới sự h−ớng dẫn của giáo viên và cơ sở tham quan nhằm nghiên cứu sự vật, hiện t−ợng cần tìm hiểu trong nội dung dạy học. Hình thức tham gia ngoại khoá có thể đ−ợc tổ chức tr−ớc, trong và sau khi học một đề mục nào đó. Nếu tiến hành tham gia tr−ớc khi học một bài học mới, ta gọi là tham quan chuẩn bị. Mục đích của tham gia chuẩn bị là giúp cho học sinh tích luỹ đ−ợc những hiểu biết cần thiết phục vụ cho việc lĩnh hội những tri thức mới đ−ợc dễ dàng và hứng thú. Nếu tiến hành tham quan trong quá trình học gọi là tham quan bổ sung, mục đích của nó là nhằm minh hoạ, làm rõ những vấn đề riêng rẽ, cung cấp vật liệu cho t− duy khoa học và có thể làm chỗ dựa cho sự trao đổi nội dung bài học sau này. Nếu tiến hành tham quan sau khi học một bài học nào đó gọi là tham quan tổng kết với mục đích là để củng cố, đào sâu những điều đã học. 3.1. Tác dụng của tham quan ngoại khoá vật lí + Mở rộng, nâng cao tầm hiểu biết xung quanh những vấn đề do ch−ơng trình qui định. + Bồi d−ỡng ph−ơng pháp nhận thức nh− quan sát, phân tích, tổng hợp những t− liệu cụ thể đã thu thập đ−ợc trong quá trình tham quan. + Nâng cao hứng thú học tập, phát triển óc quan sát, tính tò mò khoa học. + Góp phần giáo dục kĩ thuật tổng hợp, đảm bảo dạy học gắn liền với lao động sản xuất. + Góp phần giáo dục t− t−ởng, tình cảm cho học sinh: Qua tham quan ngoại khoá các em có nhận thức đúng đắn về lao động của con ng−ời, bồi d−ỡng lòng yêu lao động, yêu tổ quốc. 3.2. Nội dung tham quan ngoại khoá vật lí + Tham quan tìm hiểu máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, thiết bị công, nông nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên lạc. + Tham quan cơ sở sản xuất, nhà máy. + Tham quan cơ quan khoa học kĩ thuật. + Xem triển lãm bảo tàng. [ 8 \
  10. 3.3. Tổ chức tham quan ngoại khoá vật lí * Quá trình chuẩn bị: - Trong kế hoạch năm học, giáo viên cần đặt ra kế hoạch tham quan một cách cụ thể: Mục đích, yêu cầu, nội dung, địa điểm tham quan, đối t−ợng sẽ tham quan, thời gian tham quan, khả năng phối hợp với các bộ môn khác cùng tham gia (Ví dụ: Môn hoá học, kĩ thuật công nghiệp ). - Sau khi tìm hiểu nơi sẽ tham quan và cân nhắc nội dung ch−ơng trình, giáo viên đặt kế hoạch tham quan gồm các phần: + Trình tự các phần cần quan sát khi tham quan, đối t−ợng quan sát chính, ph−ơng tiện cần sử dụng, những tài liệu cần thu thập. + Cách thức tổ chức học sinh về nhân sự, về quản lí. + Nội dung các vấn đề cần trao đổi với học sinh: Mục đích, yêu cầu, nội dung, cách tiến hành và nội quy tham quan. + Phân phối thời gian đi, thời gian tham quan, thời gian về. + Các biện pháp tiến hành tổng kết. + Kế hoạch sử dụng các tài liệu thu đ−ợc sau khi tham quan. - Tr−ớc khi tiến hành tham quan cần giới thiệu cho học sinh một cách khái quát về nơi sẽ đến, những kiến thức liên quan cần chú ý. Có thể giao cho từng tổ, nhóm nào đó những công việc cụ thể có chú ý đến sở tr−ờng của họ. Yêu cầu học sinh viết thu hoạch sau khi tham quan. - Cần tranh thủ sự giúp đỡ của các cán bộ lãnh đạo, công nhân viên nơi đến để họ tạo điều kiện h−ớng dẫn, giúp đỡ trong quá trình tham quan. Để việc tham quan mang lại hiệu quả cao, có tác dụng tốt trong việc hỗ trợ cho các bài học ở tr−ờng phổ thông, giáo viên cần đề xuất với nơi đến những yêu cầu cụ thể của mình. * Quá trình tham quan: Cần chú ý ba vấn đề lớn: + Bám sát mục đích yêu cầu: Cần thống nhất với cán bộ, công nhân của nhà máy, xí nghiệp làm nhiệm vụ h−ớng dẫn tập trung vào những vẫn đề chính, tránh giới thiệu tản mạn. Giáo viên cũng cần chỉ ra cho học sinh biết các nguyên lí dùng trong máy móc, thiết bị đó. + Giữ kỉ luật, trật tự: H−ớng dẫn học sinh ghi chép, thu l−ợm kết quả cần thiết. Chú ý h−ớng dẫn các em đi lại theo quy định, không vi phạm nội quy nơi đến, không tự ý l−ợm lặt vật phẩm hay hỏi han cắt ngang lời thuyết minh của ng−ời h−ớng dẫn. [ 9 \
  11. + Duy trì hứng thú của học sinh trong quá trình tham quan: Cần chú ý đến nội dung của buổi tham quan, bố trí việc đi lại và thời gian nghỉ ngơi hợp lí tránh làm học sinh quá mệt. * Tổng kết: Trên cơ sở tập trung vào một số chủ đề chỉ định ngay từ khâu chuẩn bị và chú ý trong cả quá trình tham quan, tổng kết sẽ giúp cho học sinh hệ thống lại những cái rời rạc mà họ thu nhận đ−ợc, các điểm hiểu sai sẽ đ−ợc sửa lại và kiến thức đ−ợc mở rộng. Nội dung tổng kết đ−ợc xây dựng trên cơ sở các báo cáo của từng nhóm học sinh về các vấn đề mà giáo viên đã phân công chuẩn bị từ tr−ớc. Hình thức tổng kết có thể d−ới dạng thuyết trình, đàm thoại trong đó có thể cho học sinh trình bày những báo cáo tổng kết về vấn đề đ−ợc giao. Muốn vậy, học sinh phải đ−ợc chuẩn bị rất chu đáo, ngoài việc thu nhập những thông tin cần thiết có thể giới thiệu cho học sinh tham khảo thêm tài liệu hoặc giúp đỡ họ cách viết, cách trình bày để báo cáo có chất l−ợng. Có thể kết hợp việc tổng kết với tổ chức hội vui, hội thi vật lí trong đó có sử dụng những thông tin thu đ−ợc từ buổi tham quan. Nh− vậy, việc tổ chức tham quan có tác dụng tốt bổ trợ cho việc giảng dạy và giáo dục học sinh trong nhà tr−ờng, song để tham quan đạt mục đích đặt ra, giáo viên phải xem xét, chuẩn bị chu đáo để khai thác nội dung, yêu cầu về mặt kiến thức cần bổ sung cho học sinh, biết phối hợp hoạt động sao cho trong điều kiện cho phép đạt đ−ợc hiệu quả cao nhất. Cần tránh để xảy ra tình trạng biến tham quan ngoại khoá học tập trở thành một buổi tham quan đơn thuần. 4. Tổ chức câu lạc bộ vật lí Câu lạc bộ đ−ợc tổ chức nhằm mở rộng tầm nhận thức, hiểu biết về văn hoá, khoa học kĩ thuật, giáo dục lòng yêu lao động, ý thức đạo đức, giúp phát triển toàn diện các khả năng sáng tạo và các năng khiếu của con ng−ời. Tổ chức câu lạc bộ vật lí là điều kiện tốt để các cá nhân yêu thích vật lí có môi tr−ờng phát huy khả năng của mình. Đối t−ợng của câu lạc bộ có thể là các cá nhân hoặc sinh hoạt theo nhóm. 4.1. Tổ chức câu lạc bộ: Cấu trúc của một câu lạc bộ gồm có: - Chủ nhiệm câu lạc bộ, các phó chủ nhiệm: Với câu lạc bộ vật lí ở tr−ờng trung học phổ thông, chủ nhiệm câu lạc bộ có thể là giáo viên bộ môn, ng−ời này cần có sự nhiệt tình, có khả năng tổ chức, điều hành, có kiến thức chuyên môn vững vàng. Các phó chủ nhiệm câu lạc bộ có thể là giáo viên hoặc học sinh xuất sắc về bộ môn vật lí. [ 10 \
  12. - Th− kí câu lạc bộ. - Ban cố vấn: Nhiệm vụ của ban cố vấn là giúp đỡ câu lạc bộ trong việc tổ chức các ch−ơng trình hoạt động, về nội dung, hình thức hoạt động - Các thành viên của câu lạc bộ: Các học sinh yêu thích vật lí ở các lớp, có thể tổ chức thành các nhóm ở mỗi lớp và có các hạt nhân của nhóm để lãnh đạo nhóm. Các thành viên của câu lạc bộ tham gia trên tinh thần tự nguyện. 4.2. Hoạt động của câu lạc bộ Tuỳ theo điều kiện tổ chức mà hoạt động của câu lạc bộ có thể tiến hành ở phạm vi toàn tr−ờng hoặc các khối lớp. Hoạt động theo từng khối lớp có thuận lợi là có sự đồng đều về trình độ và nội dung học tập. Sinh hoạt câu lạc bộ theo tháng hoặc các khoảng thời gian phù hợp. Các hoạt động của câu lạc bộ gồm: - Tổ chức các buổi thảo luận: Các buổi thảo luận về các vấn đề của vật lí học, các nội dung thảo luận có thể giao cho học sinh chuẩn bị tr−ớc. Có thể giao cho các nhóm học sinh chuẩn bị các thí nghiệm, trò chơi, trang trí cho buổi ngoại khoá. - Tổ chức thi giữa các nhóm tham gia ngoại khoá. - Tổ chức các buổi giao l−u tìm hiểu kiến thức. - Viết báo nội bộ trong phạm vi câu lạc bộ. Các buổi sinh hoạt câu lạc bộ phải có sự chuẩn bị kĩ l−ỡng về nội dung, hình thức, địa điểm, thời gian hoạt động. Các phần việc giao cho các nhóm phải có sự cụ thể hoá chi tiết (chuẩn bị thí nghiệm nào, trang trí gì ). Một vấn đề quan trọng trong tổ chức câu lạc bộ là cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ cho hoạt động. Kinh phí có thể do các thành viên đóng góp, ngoài ra có thể tìm kiếm sự ủng hộ của các tổ chức trong và ngoài nhà tr−ờng. Trong quá trình hoạt động, cần phối hợp với các tổ chức trong tr−ờng, đặc biệt là với Đoàn thanh niên, điều đó sẽ tạo nhiều thuận lợi trong hoạt động của câu lạc bộ. 5. Viết báo nội bộ về vật lí Đối với các tr−ờng THPT, có thể tổ chức viết báo t−ờng do các lớp thực hiện hoặc ra một tờ báo nội bộ theo tháng hoặc định kỳ nào đó. Nội dung báo nội bộ cũng nh− việc biên tập, in ấn, phát hành do hội đồng bộ môn đảm nhiệm. Nội dung của báo nội bộ hoặc báo t−ờng: + Các bài viết về các chuyên đề vật lí. + H−ớng dẫn cách học vật lí. + Giới thiệu các ph−ơng pháp giải toán vật lí. [ 11 \
  13. + Ra các đề bài, tổ chức thi giải các bài tập hay và khó. + Giải đáp các câu hỏi của học sinh. + Giới thiệu lịch sử vật lí, các nhà bác học vật lí, các nhà khoa học vật lí trong n−ớc. + Giới thiệu các thành tựu, các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật, đời sống, quốc phòng. + Giới thiệu các máy móc, nguyên tắc hoạt động. + H−ớng dẫn cách làm thí nghiệm, các trò chơi. + Tìm hiểu sâu thêm vật lí phổ thông. + Giới thiệu tiếng anh qua các bài toán vật lí. + Trong quá trình biên soạn cần phân công công việc cho từng ng−ời cụ thể về nội dung, đánh máy, in ấn, phát hành. Có thể giao cho mỗi lớp thực hiện một bài viết cụ thể và khuyến khích học sinh viết bài cho báo. Nếu làm đ−ợc điều này sẽ có tác dụng học sinh đọc nhiều sách báo về vật lí, phát huy óc sáng tạo thúc đẩy phong trào học tập. Về vấn đề kinh phí, một phần có thể là kinh phí trong hoạt động chuyên môn của nhà tr−ờng để in ấn, phát hành, phần còn lại do học sinh đóng góp mua báo. Cần làm cho tiền báo thấp nhất có thể thu hút nhiều học sinh tham gia. Trong điều kiện của các tr−ờng phổ thông hiện nay, việc ra một tờ báo hàng tháng chung cho các môn và dành ra phần riêng biệt cho từng môn có thể phù hợp hơn nếu điều kiện kinh phí hạn chế. Trên đây là các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí phổ biến ở tr−ờng phổ thông. Mỗi hình thức tổ chức có −u điểm riêng: Nếu nh− hội thi vật lí là điều kiện phát huy tính độc lập t− duy giải quyết vấn đề của học sinh thì hội vui vật lí, tham quan ngoại khoá là điều kiện thuận lợi để bổ sung, mở rộng kiến thức. Câu lạc bộ vật lí giúp học sinh có năng lực phát triển hứng thú, t− duy. Báo vật lí có thể tạo ra một phong trào học tập. Và nếu chỉ giữ nguyên một hình thức tổ chức sẽ gây nhàm chán, do đó trong điều kiện có thể, cần kết hợp các hình thức tổ chức ngoại khoá vật lí. Mặt khác, trong nhà tr−ờng phổ thông, học sinh đ−ợc học nhiều môn khác nhau, vì vậy tuỳ điều kiện có thể tổ chức ngoại khoá vật lí cùng với cán bộ môn khác, tuy vậy cần chú ý tỉ lệ cân đối giữa các môn. Việc tổ chức ngoại khoá cho nhiều môn đòi hỏi phải có sự chuẩn bị kĩ l−ỡng ở tất cả các khâu và sự phối hợp thống nhất của các tổ bộ môn trong tr−ờng. [ 12 \
  14. Ch−ơng 2 Một số bài tập định tính, thí nghiệm dùng trong tổ chức hoạt động ngoại khoá vật lí ở tr−ờng THPT I. CáC CÂU HỏI PHầN CƠ HọC 1. Một phi công vũ trụ đang làm việc trong một khoang kín của tàu vũ trụ. Anh ta không biết là anh ta có chuyển động cùng với tàu vũ trụ trên quỹ đạo không. Cảm giác của anh ta có đúng không? Tại sao? 2. Một ng−ời đang thả cho thuyền của mình trôi trên sông. Anh ta phát hiện thấy có một cái bè gỗ trôi sát thuyền mình và đã quyết định chèo thuyền để tách khỏi bè gỗ. Hỏi trong tr−ờng hợp này chèo thuyền tiến lên phía tr−ớc hay giữ cho thuyền lùi lại phía sau (cùng một khoảng cách so với bè gỗ) có lợi hơn? Vì sao? 3. Từ tâm một cái đĩa đang quay ng−ời ta búng một viên bi lăn theo lòng màng đặt trên một bán kính của đĩa. Hỏi quỹ đạo của viên bi đối với đĩa và đối với Trái Đất có hình gì? 4. Hai em bé đứng ở hai đầu của một toa tàu đang chuyển động, cùng ném bóng về phía nhau. Coi động tác ném của cả hai đều giống nhau và tàu hoả chuyển động thẳng đều. Hỏi em bé nào bắt đ−ợc bóng tr−ớc: Em đứng đầu toa hay cuối toa? 5. Đặt một viên gạch lên trên mặt một tờ giấy rồi cho chúng rơi tự do. Hỏi trong quá trình rơi viên gạch có “đè” lên tờ giấy không? Câu trả lời sẽ nh− thế nào nếu cho chúng rơi trong không khí? 6. Để các tia n−ớc từ các bánh xe đạp không thể bắn vào ng−ời đi xe, phía trên bánh xe ng−ời ta gắn những cái chắn bùn. Khi đó phải gắn những cái chắn bùn nh− thế nào? 7. Quan sát những tia lửa đỏ (Thực chất là những hạt bụi đá mài) bắn ra khi mài một vật kim loại trên một đá mài quay tròn, hình ảnh đó cho ta liên t−ởng đến đại l−ợng vật lý nào của chuyển động tròn? 8. Một vệ tinh phải có chu kỳ quay là bao nhiêu để nó trở thành vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất? 9. Quan sát một bánh xe đạp đang lăn trên đ−ờng ta thấy các nan hoa ở phía trên trục quay đang quay nh− hoà vào nhau, trong khi đó ta lại có thể phân biệt từng nan hoa ở phần d−ới của trục bánh xe. Hãy giải thích? [ 13 \
  15. 10. Một hành khách đi trên xe buýt cho biết, khi xe còn ít khách khi qua chỗ đ−ờng xấu, xe bị xóc nhiều làm ng−ời ngồi trên xe rất khó chịu. Nh−ng khi xe đã đông khách, lại thấy êm hơn kể cả khi qua những chỗ đ−ờng xấu. Cảm giác ấy có đúng không? Hãy giải thích? 11. Trong cuốn sách “Vật lý vui”, tác giả IA Perenman có đề cập đến “Ph−ơng pháp rẻ nhất để du lịch”. Đó là chỉ cần đ−ợc nâng cao khỏi mặt đất nhờ một khí cầu, chờ đến khi Trái Đất quay đến vị trí mong muốn rồi hạ xuống! Ph−ơng pháp đó có thể thực hiện đ−ợc không? Hãy giải thích. 12. Lực hút của Mặt Trời lên Mặt Trăng lớn hơn lực hút của Trái Đất lên Mặt Trăng khoảng hai lần. Nh−ng tại sao Mặt Trăng lại là vệ tinh của Trái Đất mà nó không phải là hành tinh quay quanh Mặt Trời? 13. Tại sao khi dùng cân đòn không thể phát hiện đ−ợc sự thay đổi trọng l−ợng của các vật khi di chuyển từ nơi này sang nơi khác trên Trái Đất? 14. Có thể làm cho số chỉ của lực kế nhỏ hơn hoặc lớn hơn trọng l−ợng một vật treo vào nó không? 15. Bôi dầu mỡ có tác dụng làm giảm ma sát. Nh−ng tại sao ng−ời ta không bôi dầu cho các thanh ray đ−ờng sắt? 16. Trong những thí nghiệm chế tạo đạn của ngành kĩ thuật quân sự ng−ời ta thấy viên đạn hình nón luôn bay xa hơn viên đạn hình cầu trong những điều kiện nh− nhau. Hãy giải thích tại sao? 17. Một quả bóng nếu bơm căng quá khi đá sẽ rất khó khăn, thậm chí cầu thủ có thể bị đau chân khi đá vào quả bóng này. Vì sao vậy? 18. Một vật nặng 10 kg đ−ợc đặt trên đĩa cân của một cái cân lò xo. Cân đ−ợc đặt trong thang máy. Hỏi cân sẽ chỉ bao nhiêu nếu thang máy rơi tự do? 19. Một khẩu súng tiểu liên đặt nòng súng theo ph−ơng ngang. Khi súng bắn ra một viên đạn, cái gì sẽ rơi xuống đất tr−ớc: đầu đạn hay vỏ đạn (catút)? Bỏ qua sức cản của không khí. 20. Một cậu bé từ trong toa xe lửa đang chuyển động, ném ra theo ph−ơng ngang một mẩu phấn theo h−ớng ng−ợc với h−ớng chuyển động của tàu với tốc độ bằng tốc độ của tàu. Viên phấn sẽ chuyển động thế nào đối với tàu và đối với ng−ời đứng d−ới đất? 21. Khi gập khuỷu tay ta có thể nâng đ−ợc một vật nặng hơn so với tr−ờng hợp duỗi thẳng tay theo ph−ơng ngang. Tại sao? [ 14 \
  16. 22. Những công nhân khi vác những bao hàng nặng, họ th−ờng chúi ng−ời về phía tr−ớc một chút. Hãy giải thích vì sao? 23. Ng−ời ta th−ờng nói: “Không thể tự nắm tóc mình mà nhấc mình lên đ−ợc”. Câu nói này có cơ sở khoa học không? Hãy giải thích? 24. Một nhà du hành vũ trụ đã ra ngoài không gian vũ trụ, sau khi làm việc, họ muốn trở lại con tàu của mình. Làm thế nào có thể di chuyển về phía con tàu, khi mà trong không gian vũ trụ không có vật nào có thể đạp chân lên đó mà đẩy cả. Hãy tìm một ph−ơng án giúp các nhà du hành vũ trụ ? 25. Vì sao các sân bay vũ trụ th−ờng đặt ở những nơi gần với xích đạo và ng−ời ta luôn phóng các vệ tinh nhân tạo cùng chiều với chiều quay của Trái Đất ? 26. Ng−ời ta vác một bó củi lên tầng ba rồi đốt bó củi đó. Khi mang bó củi lên tầng 3, bó củi đã có một thế năng. Khi ta đốt bó củi, vì năng l−ợng không thể tự mất đi nên phần thế năng mà bó củi thu đ−ợc cũng phải biến thành nhiệt. Vậy khi đốt củi càng cao thì nhiệt l−ợng tỏa ra càng lớn. Điều khẳng định đó có đúng không ? Giải thích ? 27. Một quả bóng sau khi đạp xuống sàn nhà, nó nảy lên cao hơn so với vị trí ban đầu. Hỏi phải làm nh− thế nào để bóng có thể nảy đ−ợc nh− vậy? 28. Để có thể tung ng−ời lên cao, các diễn viên xiếc đã làm nh− sau: Một diễn viên đứng ở đầu một tấm ván đặt trên giá đỡ, đầu kia của tấm ván đ−ợc nâng lên cao; một diễn viên khác nhảy dậm lên đầu đã nâng cao đó. Kết quả là diễn viên thực hiện đ−ợc cú tung ng−ời lên cao. Hãy giải thích cơ sở của cách làm trên? 29. Để n−ớc trong ống có thể phun ra xa hơn ng−ời ta th−ờng bịt một đầu ống chỉ để một lỗ nhỏ cho n−ớc phun ra. Hãy giải thích cơ sở của cách làm trên? 30. Những ng−ời chèo thuyền trên sông cho biết một kinh nghiệm của mình: nếu thuyền đi xuôi dòng nên đi ở giữa sông, còn ng−ợc dòng nên đi sát bờ sông. Vì sao lại làm nh− vậy? 31. Quan sát một đoàn tàu đang chạy với vận tốc lớn, thấy những mảnh giấy vụn ở hai bên bị hút vào tàu. ở các nhà ga ng−ời ta luôn yêu cầu hành khách đứng cách xa đ−ờng sắt khi tàu đang tiến vào ga. Hãy giải thích? 32. Vì sao trong các bến cảng, các tàu bè đậu th−ờng treo những lốp xe ôtô cũ ở hai bên thành tàu? [ 15 \
  17. 33. Một em bé khi ăn lạc (đậu phụng) luộc, muốn chọn đ−ợc những củ to, em đã khôn ngoan cầm rổ lạc lắc mạnh nhiều lần, những củ lạc to đã trồi lên trên. Hãy giải thích cơ sở của cách làm đó? 34. Hai ng−ời bạn ở khoảng cách t−ơng đối xa gọi cho nhau. Hỏi âm thanh sẽ nghe rõ hơn khi họ ở vùng không khí ấm (nh− ở sa mạc) hay vùng không khí lạnh (nh− trên mặt băng)? 35. Nếu thả rơi một hòn bi thép lên phiến đá cứng thì nó sẽ nảy lên một số lần. Đôi khi có một trong những lần nảy lên lại cao hơn lần tr−ớc đó (nh−ng không cao hơn độ cao mà từ đó ng−ời ta thả rơi hòn bi). Giải thích? ở đây có gì mâu thuẫn với định luật bảo toàn năng l−ợng hay không? 36. Hai vật bất kì luôn hút nhau bằng lực hấp dẫn. Tại sao các vật để trong phòng nh− bàn, ghế, gi−ờng, tủ mặc dù chúng luôn hút nhau nh−ng không bao giờ di chuyển lại gần nhau đ−ợc? 37. Cho một chiếc gậy dài, hãy tìm trọng tâm gậy mà không dùng thêm bất kì một dụng cụ nào khác? 38. Có một hòn bi đặt trên bàn và một cái lọ úp lên nó. Làm thế nào nâng hòn bi lên mà không đụng vào nó? 39. Dựa vào kiến thức cơ học, có thể phân biệt quả trứng sống với quả trứng luộc mà không phải đập trứng ra bằng cách nào? 40. Làm thế nào xác định đ−ợc thể tích bên trong của một chiếc xoong nếu chỉ có một chiếc cân? 41. Một chiếc cốc thuỷ tinh hình trụ chứa một chất lỏng đầy tới mép. Chỉ dùng một chiếc cốc có dạng khác và có thể tích hơi nhỏ hơn, làm thế nào để chia l−ợng chất lỏng trong cốc thành hai phần bằng nhau? 42. Làm thế nào để đo đ−ờng kính của một quả bóng đá chỉ bằng một chiếc th−ớc cứng thẳng? 43. Làm thế nào có thể đo đ−ợc đ−ờng kính của một viên bi nhỏ nếu bạn có trong tay một bình có chia độ? 44. Tại sao kéo đứt một sợi dây ẩm bện bằng giấy dễ hơn so với khi sợi dây khô? 45. Trong một cuộc đua xe, một ôtô bất ngờ bị nổ săm, lốp không thể giữ đ−ợc hơi. Hỏi ng−ời lái có cách nào chạy xe mà vành bánh xe không chạm mặt đ−ờng đ−ợc không? Tại sao? (Không xét ph−ơng án xe chạy nghiêng bằng 2 bánh) [ 16 \
  18. 46. Một ng−ời muốn xác định khối l−ợng của một chiếc xuồng mà anh ta đang ở đó. Hỏi ng−ời đó phải làm thế nào nếu trong tay chỉ có một sợi dây thừng và ng−ời đó biết số cân nặng của chính mình? 47. Chỉ dùng một cái cân và một bình có chia độ, làm thế nào có thể xác định đ−ợc một viên bi nhôm là đặc hay có một hốc chứa khí ở bên trong? Có thể bằng cách nào đó xác định đ−ợc là hốc đó nằm ở tâm hòn bi hay lệch về phía bề mặt không? 48. Trong một toa tàu đang chuyển động trên đ−ờng sắt tại bất cứ thời điểm nào của chuyển động cũng có những điểm không chuyển động và những điểm chuyển động theo chiều ng−ợc với chuyển động của toa. Đó là những điểm nào? 49. Có thể xác định khối l−ợng riêng của một hòn đá có hình dạng bất kì nh− thế nào?. Hãy xác định với dụng cụ và vật liệu là: Hòn đá, lực kế, bình n−ớc. 50. Ng−ời ta rót n−ớc vào một cốc hình trụ. Mức n−ớc cao bao nhiêu thì trọng tâm của cốc có n−ớc chiếm vị trí thấp nhất? 51. Làm thế nào để xác định hệ số ma sát tr−ợt à của gỗ trên gỗ nếu bạn chỉ có các dụng cụ là: Bảng gỗ, thỏi gỗ, th−ớc đo độ? 52. Từ đỉnh của một cái tháp ng−ời ta ném 4 hòn đá với vận tốc nh− nhau: Một hòn ném thẳng đứng lên trên, hòn thứ 2 ném thẳng đứng đứng xuống d−ới, hòn thứ 3 ném sang bên phải theo ph−ơng nằm ngang, hòn thứ 4 ném sang bên trái theo ph−ơng nằm ngang. Hình tứ giác, mà mỗi đỉnh là một hòn đá trong thời gian rơi, sẽ có dạng nh− thế nào? Trong khi tính bỏ qua sức cản của không khí. 53. Lực hấp dẫn giữa hai vật có thay đổi không nếu ta đặt xen vào giữa hai vật đó một tấm kính dày? 54. Một cốc n−ớc đ−ợc đặt thăng bằng trên một cái cân. Trạng thái cân bằng của cân đó có bị phá vỡ không nếu nhúng một ngón tay vào n−ớc? (Ngón tay không chạm vào cốc) 55. Giải thích vì sao trong khi tàu hoả đang chạy với vân tốc lớn, sau khi ta nhảy lên rồi vẫn rơi lại chỗ cũ? 56. Lực kế có giới hạn đo là 10 (N). Bạn phải cân một vật có trọng l−ợng từ 11 đến 20 (N). Bạn sẽ làm thế nào nếu chỉ có thêm một sợi dây mảnh? [ 17 \
  19. 57. Trong môn bóng bầu dục, khi một hậu vệ muốn cản phá tiền đạo đội đối ph−ơng đang mở tốc độ xuống bóng rất nhanh thì th−ờng dùng vai chèn vào tiền đạo đó và lấy sức nâng ng−ời ấy lên. Giải thích tại sao ng−ời hậu vệ làm nh− thế lại có thể khiến cho tiền đạo đối ph−ơng không thể gia tăng tốc độ đ−ợc? 58. Ném một quả bóng thẳng đứng lên phía trên. Khoảng thời gian nào lớn hơn: Khi bóng bay lên hay lúc rơi xuống? 59. Vì sao khi đi thuyền nan ta không nên đứng? 60. Khi di chuyển, nếu bị vấp phải hòn đá thì bị ngã nhào lên phía tr−ớc, nh−ng nếu giẫm phải vỏ chuối thì lại bị ngã ngửa ra sau. Tại sao lại nh− vậy? Nguyên nhân khác nhau của hai tr−ờng hợp là gì? 61. Khi nhảy từ trên cao xuống mặt đất, bao giờ ng−ời ta cũng phải nhún ng−ời ,gập đầu gối lại cho thân mình tiếp tục di chuyển thêm một quãng đ−ờng nhỏ theo chiều nhảy xuống. Tại sao hành động nh− vậy có thể giảm bớt nguy hiểm? 62. Nếu bất thình lình cho đầu máy xe lửa chuyển bánh thì chỗ nối các toa có thể bị đứt. Vì sao? Nếu bị đứt thì chỗ nối toa nào dễ bị đứt nhất? 63. Lấy một hòn đá, đập vụn ra thành những hạt nhỏ và thả rơi xuống. Chúng có rơi nhanh nh− khi hòn đá còn nguyên vẹn rơi không? Vì sao? 64. Giải thích tại sao một ng−ời không thể đứng trên lớp băng mỏng, nh−ng có thể chạy trên đó mà băng không bị sụt? 65. Trong số hai cái gậy dài, ngắn khác nhau, cái nào dễ giữ thẳng đứng thăng bằng trên đầu ngón tay? 66. Khi xảy ra va chạm giữa ôtô và xe máy, th−ờng thì chủ yếu là xe máy sẽ bị h− hỏng, nh−ng theo định luật III Niutơn, các lực tác dụng lên hai xe phải bằng nhau, tức là các lực đó phải gây ra những sự h− hỏng giống nhau. Giải thích "mâu thuẫn" đó? 67. ở chân bàn ghế làm bằng kim loại, th−ờng đ−ợc gắn thêm các đế bằng cao su. Hỏi những chiếc đế cao su đó có tác dụng gì? Với những cái bàn gỗ nặng, rộng có cần đến chúng không? Tại sao? 68. Một chiếc cân đòn có đòn cân làm bằng kim loại đang nằm ở trạng thái cân bằng. Nếu nung nóng một bên đòn cân, trạng thái cân bằng đó có bị phá vỡ không? 69. Sau khi đo nhiệt độ cơ thể ng−ời bằng ống cặp sốt (nhiệt kế), ta th−ờng thấy bác sĩ vẩy mạnh chiếc ống cặp sốt làm cho thuỷ ngân trong ống tụt xuống. Cách làm trên dựa trên cơ sở vật lí nào? [ 18 \
  20. 70. Một quả bom đ−ợc thả ra từ một máy bay đang bay thẳng đều theo ph−ơng ngang. Hỏi khi bom chạm đất thì máy bay đã đến vị trí nào? 71. Khi đi xe đạp, xe máy mà cần phanh gấp ng−ời lái luôn chủ động phanh bánh sau của xe mà ít phanh bánh tr−ớc. Làm nh− vậy có lợi gì? 72. Quan sát các võ sĩ thi đấu thì thấy họ th−ờng đứng ở t− thế hơi khuỵu gối xuống một chút và hai chân dang rộng hơn so với mức bình th−ờng. T− thế này có tác dụng gì? 73. Tại sao ng−ời ta đi xe đạp có thể di chuyển nhanh hơn ng−ời chạy bộ, mặc dù trong cả hai tr−ờng hợp công đều thực hiện nhờ bắp chân ng−ời? 74. Tai sao có thể đi xe đạp mà không cần giữ tay lái? 75. Ng−ời ta gắn đuôi vào chiếc diều để làm gì? 76. Tại sao lá cờ lại uốn l−ợn theo chiều gió? 77. Con chó săn to khoẻ và chạy nhanh hơn con thỏ bé nhỏ và chạy chậm. Tuy thế nhiều khi con thỏ bị chó săn d−ợt đuổi vẫn thoát nạn nhờ thỏ đã vận dụng chiến thuật luôn luôn thay đổi h−ớng chạy làm chó săn lỡ đà. Bạn có thể giải thích điều này dựa vào vật lí học hay không? 78. Lí giải tại sao trong thao tác sử dụng xe cải tiến thì cầm càng kéo đỡ mệt hơn là cầm càng đẩy? 79. Có một câu chuyện đùa nh− sau: Một con ngựa đ−ợc học định luật III Newton bèn từ chối không kéo xe nữa. Nó nói: "Tôi có ráng sức kéo xe bao nhiêu cũng là vô ích, bởi vì tôi kéo cái xe với lực bằng nào thì cái xe cũng kéo lại tôi với lực bằng ấy. Hai lực bằng nhau về độ lớn và ng−ợc nhau về h−ớng sẽ là lực cân bằng nên tôi và xe đều không nhúc nhích!". Bạn nghĩ gì khi nghe chuyện này? Liệu những điều trong câu chuyện có thực không? 80. Một học sinh thử tính vận tốc khi chạm đất của một hạt m−a rơi từ một đám mây ở độ cao 1000 mét so với mặt đất. Bạn đó rất ngạc nhiên vì sau khi áp dụng công thức về sự rơi tự do: v2 = 2 gh thì đã tìm thấy vận tốc của hạt m−a lúc chạm đất là v = 141 (m/s), tức là bằng vận tốc của viên đạn bắn ra khỏi nòng súng! Học sinh đó thắc mắc: Tại sao hạt m−a rơi từ trên trời cao xuống đất lại không sát th−ơng muôn loài, nếu nh− nó có vận tốc nh− đạn! Bạn có thể giải đáp đ−ợc thắc mắc này không? 81. Một số nạn nhân ngã hoặc buộc phải nhảy từ các nơi cao xuống đất (Ví dụ: Nhảy từ trên lầu cao của một toà nhà cao tầng đang bốc cháy) nếu may mắn rơi trúng một vật [ 19 \
  21. mềm (nh− một tấm nệm dày chẳng hạn) hoặc trong khi rơi v−ớng phải các cành cây và làm gãy chúng tr−ớc khi chạm đất thì có nhiều cơ may sống sót. Tại sao nh− vậy? 82. Diễn viên xiếc khi đi trên dây th−ờng cầm bằng hai tay một cái sào dài. Cái sào có tác dụng gì? 83. Trong khí quyển, hạt m−a to hay hạt m−a nhỏ rơi nhanh hơn? 84. Trong các cuộc đua maratông hay đua xe đạp, ta th−ờng thấy có một số vận động viên th−ờng bám sát sau đối thủ của mình, chỉ khi gần tới đích họ mới cố v−ợt lên phía tr−ớc? Vì sao vậy? 85. Khi chế tạo dây cáp, ng−ời ta không dùng một sợi to mà dùng nhiều sợi nhỏ bện lại với nhau. Vì sao cần nh− vậy? 86. Trong trò xiếc mô tô bay, ng−ời biểu diễn phải đi mô tô trên thành thẳng đứng của một "thùng gỗ" hình trụ. Có thật là quá nguy hiểm không? Bí mật của sự thành công trong trò xiếc này là cái gì: Sự liều mạng hay qui luật tất yếu của vật lí? 87. Một ng−ời cầm một đầu dây của một cái gầu có n−ớc quay nhanh trong mặt phẳng thẳng đứng thấy n−ớc trong gầu không bị đổ ra kể cả khi gầu ở vị trí cao nhất. Một học sinh cho rằng điều đó đã mẫu thuẫn với lí thuyết vì khi chuyển động tròn n−ớc chịu tác dụng của lực h−ớng tâm h−ớng xuống d−ới và nh− vậy n−ớc sẽ đổ ra ngoài nhanh hơn. Điều đó có mâu thuẫn không? Hãy giải thích? 88. Quan sát một diễn viên đóng phim, mọi ng−ời đã trầm trồ khen ngợi sự dũng cảm khi anh ta lao mình từ một chiếc ôtô sang một xe máy đang chạy song song với ôtô. Điều đó có quá mạo hiểm không? Hãy dùng kiến thức về vật lí để trả lời. 89. Một phản xạ rất tự nhiên của ng−ời đi xe đạp là khi thấy mình sắp ngã thì lập tức lái bánh tr−ớc về phía mình có thể ngã, bằng ph−ơng pháp đó có thể tránh không bị ngã xuống đất. Phản xạ tự nhiên đó dựa trên cơ sở vật lí nào? 90. Một ng−ời lái thuyền đang đứng ở mũi thuyền. Thuyền đậu sát bờ trên mặt n−ớc yên lặng. Khi thấy có khách đi thuyền, ng−ời lái đã đi từ mũi thuyền xuống lái thuyền để đón khách. Hỏi ng−ời lái thuyền có đón đ−ợc khách không? Tại sao? 91. Một ng−ời làm xiếc nằm trên mặt đất rồi cho đặt lên ngực mình một tảng đá to. Sau đó cho ng−ời khác lấy búa tạ đập vào đá. Khi tảng đá vỡ, ng−ời làm xiếc vẫn đứng dậy vui c−ời chào khán giả. Tại sao anh ta không bị vỡ ngực? [ 20 \
  22. 92. Một số tai nạn xảy ra trên các đ−ờng đua môtô là do các xe chạy song song nhau với vận tốc lớn. Sự va chạm giữa 2 xe nằm ngoài ý muốn của các cuarơ. Hãy giải thích nguyên nhân của những tai nạn nh− vậy. 93. Một cốc n−ớc đặt trong một thang máy. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong thời gian thang rơi tự do ta úp ng−ợc cốc n−ớc? 94. Tại sao khung xe đạp đ−ợc làm bằng những ống tuýp tròn mà không làm bằng ống đặc? 95. Tất cả các vật ở trên cao so với mặt đất đều rơi xuống mặt đất. Đám mây gồm những giọt n−ớc nhỏ, nghĩa là các đám mây cũng phải rơi xuống mặt đất. Tuy vậy không ai có thể thấy một đám mây rơi xuống mặt đất bao giờ. Giải thích? 96.Vì sao bánh trôi khi chín lại nổi lên? 97. Bạn cầm mỗi tay một quả trứng rồi đập quả nọ vào quả kia. Nếu tay trái để yên, dùng quả trứng ở tay phải đập vào quả trứng ở tay trái thì quả nào sẽ vỡ tr−ớc? Hay là 2 quả cùng vỡ? Nếu cả 2 quả cùng đập vào nhau, kết quả sẽ ra sao? 98. Vì sao khi dùng phễu để đổ n−ớc vào can hoặc bình, bao giờ ta cũng thấy xuất hiện xoáy n−ớc? 99. Rùa và Thỏ chạy thi. Nửa chặng đ−ờng đầu Thỏ chạy với tốc độ 10 (m/s). Nửa đoạn đ−ờng sau thấy sắp bị thua nên Thỏ tăng tốc và chạy với tốc độ 30 (m/s). Hãy tìm tốc độ trung bình của Thỏ trong cả chặng đ−ờng đua với Rùa. 100. Lí giải tại sao ng−ời làm v−ờn khi vung cuốc, ng−ời thợ rèn khi vung búa, ng−ời bổ củi khi vung rìu đều thực hiện gập tay ở khớp khuỷu, còn khi giáng cuốc, đập búa, giáng rìu thì lại v−ơn tay ra (duỗi tay ở khớp khuỷu)? 101. Một cốc n−ớc có thành mỏng, hình trụ, để hở miệng đ−ợc nhúng thẳng đứng vào trong bình đựng n−ớc: Lần nhúng thứ nhất đáy cốc h−ớng lên trên, lần nhúng thứ hai đáy cốc h−ớng xuống d−ới. Trong cả hai lần nhúng, cốc đều ngập cùng ở một độ sâu, n−ớc trong bình không tràn ra ngoài và ở tr−ờng hợp thứ hai n−ớc không tràn vào trong cốc. Hỏi công cần thực hiện để nhúng cốc trong tr−ờng hợp nào lớn hơn? Giải thích. 102. Làm thế nào để xác định khoảng cách từ đám mây đến chỗ ta theo thời gian kéo dài của tiếng sấm mà chỉ dùng một đồng hồ bấm giây? 103. Bất kỳ ng−ời lính nào cũng biết rõ: Khi đã nghe thấy tiếng xé gió của viên đạn đại bác hoặc đạn súng tr−ờng thì chắc chắn không thể bị chết vì trúng phải viên đạn ấy. Giải thích tại sao? [ 21 \
  23. 104. Bạn nói vào máy ghi âm, máy ghi lại tiếng nói của bạn, rồi lại dùng máy phát lại tiếng nói đó, bạn sẽ cảm thấy tiếng phát ra hình nh− chẳng giống tiếng của chính mình, nh−ng ng−ời ngoài đều nói đây chính là tiếng bạn. Điều hình nh− mâu thuẫn đó đ−ợc giải thích nh− thế nào? 105. Sóng biển ở ngoài khơi có thể thấp, nh−ng khi đến gần bờ th−ờng luôn cao hơn và th−ờng vỡ tung ra. Tại sao? 106. Vì sao suối lại chảy róc rách ở những chỗ n−ớc xiết? 107. Vào mùa hè, khi để quạt máy trên gi−ờng, lúc quạt chạy có một vị trí nào đó của gi−ờng bị rung lên rất mạnh. Những lúc nh− vậy, chỉ cần xê dịch quạt đến một vị trí khác là hết ngay. Tại sao lại nh− vậy? 108. Một ng−ời muốn dùng 1 radio xách tay để nghe đài khi ngồi trên máy bay. Ng−ời ấy có thể nghe đài trong điều kiện nh− vậy đ−ợc không? Hãy giải thích. 109. Điện thoại là ph−ơng tiện liên lạc phổ biến hiện nay. Hai ng−ời nói chuyện thông qua điện thoại, sóng truyền qua dây điện thoại có phải là sóng âm không? Nếu không phải sóng âm thì là loại sóng gì? 110. Ng−ời ta th−ờng khuyên học sinh khi học bài nên dùng loại đèn sợi đốt (đèn dây tóc) mà không nên dùng loại đèn nê-ôn. Lời khuyên này dựa trên cơ sở vật lí nào? 111. Hai hành khách cùng đứng trên sân ga. Hành khách thứ nhất để tai ghé sát đ−ờng ray cho biết đoàn tàu sắp tiến vào ga. Trong khi đó hành khách thứ 2 cũng đứng gần đó, nh−ng lại chẳng nghe thấy gì. Tại sao vậy? 112. Khi bay đa số côn trùng phát ra âm. Cái gì tạo ra âm đó? 113. Tại sao âm phát ra sau một thời gian thì mất? 114. ở trên mặt trăng các nhà du hành vũ trụ làm thế nào để có thể nói chuyện với nhau đ−ợc? 115. Nếu từ mặt đất quan sát một chiếc máy bay đang bay nhanh thì ta có cảm t−ởng nh− tiếng động cơ không phải phát ra từ máy bay mà từ một điểm ở phía sau và cách xa máy bay một khoảng khá lớn. Giải thích hiện t−ợng đó nh− thế nào? 116. Có thể nghe đ−ợc tiếng nói từ một nơi cách xa nh−ng không thể phân biệt đ−ợc lời nói. Giải thích điều đó nh− thế nào? 117. Khi ở ngoài trời nghe nhạc hoặc tiếng hát, lời nói của diễn viên không to bằng ở trong phòng. Tại sao? [ 22 \
  24. 118. ở độ cao hơn 3.000m so với mặt đất không thể nghe đ−ợc một âm mà nguồn âm đặt ở mặt đất. Tại sao? 119. Tại sao trong s−ơng mù thì tiếng còi tàu nghe đ−ợc xa hơn so với lúc nắng ráo? 120. Khi lắng nghe những tiếng động ở xa thì tự nhiên ta há miệng ra. Vì sao? 121. Nếu đ−a chiếc cốc, chiếc chén hoặc vỏ sò biển lại gần tai thì ta nghe thấy âm nh− là tiếng sóng biển ở xa xa. Giải thích sự phát sinh âm đó nh− thế nào? 122. Nếu dơi tình cờ bay vào cửa sổ, có khi nó đậu lên đầu ng−ời trong nhà. Tại sao? 123. Một ng−ời ngồi theo dõi ch−ơng trình tivi phát về sự hạ cánh của con ng−ời xuống bề mặt Mặt Trăng. Ng−ời ấy quan sát thấy bên cạnh nhà du hành vũ trụ có một vật lạ đ−ợc treo bằng một dây cáp đang đung đ−a. Chỉ dùng chiếc đồng hồ, ng−ời ấy đã xác định đ−ợc gia tốc trọng tr−ờng của Mặt Trăng một cách gần đúng. Hỏi ng−ời ấy đã làm thế nào để thực hiện đ−ợc việc ấy? 124. Những ng−ời th−ờng dùng n−ớc giếng cho biết, khi dùng gầu để múc n−ớc d−ới giếng, nên để cho gầu nằm yên trên mặt n−ớc rồi đột ngột lắc dây mạnh một cái, gầu sẽ bị lật ngay, việc múc n−ớc sẽ rất dễ dàng. Nếu lắc nhiều lần gầu sẽ khó bị lật hơn. Kinh nghiệm này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? Hãy giải thích. 125. Khi rót n−ớc vào phích những ng−ời th−ờng xuyên làm việc này cho biết: Chỉ cần nghe âm thanh phát ra từ phích trong suốt quá trình rót n−ớc cũng có thể −ớc l−ợng đ−ợc l−ợng n−ớc trong phích đã gần đầy ch−a. Kinh nghiệm này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? Hãy giải thích? 126. Tác dụng chính của ống xả xe máy là gì? 127. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên t−ờng cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống nh− có ng−ời đang theo sát mình? 128. Tại sao lực hấp dẫn của Trái Đất truyền cho các vật khác nhau lại có một gia tốc nh− nhau không phụ thuộc vào khối l−ợng của chúng? 129. Một khối đồng chất đ−ợc treo bằng một dây treo. Ng−ời ta cắt đứt dây treo. Hỏi tại thời điểm ban đầu, phần trên hay phần d−ới của vật có gia tốc lớn hơn? 130. Hỏi một đĩa quay quanh trục của nó có động l−ợng không? Cho biết trục đĩa cố định. 131. Giải thích vì sao ng−ời không thể đi đ−ợc trên một mặt hoàn toàn nhẵn? 132. Trong tr−ờng hợp khí phụt về phía sau thì tên lửa có tăng vận tốc không nếu vận tốc t−ơng đối của khí phụt ra so với tên lửa nhỏ hơn vận tốc tên lửa? [ 23 \
  25. 133. Công suất của một máy bơm phải thay đổi nh− thế nào để l−ợng n−ớc nó bơm qua một lỗ nhỏ trong một đơn vị thời gian tăng gấp đôi? 134. Ngài Albert Einstein kính mến Xin chúc mừng ngày sinh nhật của ngài! Ngày 14.3.1955, nhân dịp sinh nhật lần thứ 76 của Einstein, một ng−ời hàng xóm của nhà vật lí thiên tài đã gửi ông những dòng chúc mừng trên cùng với món đồ đ−ợc lắp ráp nh− hình bên. Món đồ tặng là một cái cốc có gắn cán dài ở đáy. Gắn vào đáy trong của cốc là một sợi dây cao su, đầu trên của sợi đây cao su lại gắn với một quả bóng đặt ngoài cốc. Kèm theo đồ tặng là lời đố làm thế nào cho quả bóng vào cốc mà không đ−ợc chạm tay vào. Einstein đã giải quyết bài toán rất nhanh bằng chính nguyên lí do ông nghĩ ra. Cách giải quyết đó nh− thế nào? 135. Có 9 gói kẹo cùng loại, trong đó có 1 gói bị thiếu một chiếc kẹo. Để dảm bảo chắc chắn tìm ra đ−ợc gói kẹo bị thiếu cần phải thực hiện ít nhất bao nhiêu lần cân nếu ta có một chiếc cân đòn? 136. Dùng một chiếc cân có bộ quả cân, một bản đồ Việt Nam in trên tờ giấy có ghi rõ tỉ lệ xích, một th−ớc có chia tới từng milimet, một cái kéo. Hãy tìm cách xác định diện tích của n−ớc Việt Nam. 137. Mũi ng−ời rất dễ phát hiện mùi của một số chất đặt ở xa. Đó là do các phân tử của chất đó chuyển động hỗn loạn có thể bay tới mũi. Các phân tử tinh dầu, n−ớc hoa cũng chuyển động hỗn loạn trong không khí và dễ dàng đ−ợc phát hiện bằng mũi. Hãy mở nút một lọ n−ớc hoa ở trong một phòng và xác định vận tốc các phân tử n−ớc hoa khuyếch tán trong phòng đó. Cần dùng những ph−ơng tiện gì và nên làm nh− thế nào? 138. " Trời đã về chiều. Sau một ngày lao động mệt nhọc, ng−ời đánh cá nghèo khó Apđun nằm nghỉ trên bờ sông. Đột nhiên anh ta nhìn thấy trôi theo sóng là một vật ngập hoàn toàn trong n−ớc và phải hết sức chăm chú mới nhìn thấy nó trên mặt n−ớc. Apđun nhảy xuống sông, vớt lấy vật và manglên bờ. Anh nhận ra đó là một chiếc bình cổ bằng đất, miệng bình đ−ợc nút kín và gắn xi. Apđun mở nút ra và hết sức kinh ngạc: Từ bình dốc ra 147 đồng tiền vàng giống nhau. Apđun cất tiền đi, còn bình đậy kín lại rồi ném xuống sông. Chiếc bình nổi và một phần ba bình nhô lên khỏi mặt n−ớc". Một trong những chuyện cổ ph−ơng Đông đã kể nh− vậy. Coi bình có thể tích 2 lít. Hãy tìm khối l−ợng của 1 đồng tiền vàng? [ 24 \
  26. 139. Ng−ời ta đã xác định thời gian phản ứng của ng−ời theo cách nh− sau: Cần có hai ng−ời, một ng−ời cầm một cái th−ớc gỗ dài khoảng 50cm, treo lơ lửng vào giữa lòng bàn tay của ng−ời kia. Khi ng−ời cầm th−ớc thả rơi nó thì ng−ời kia chộp ngay lấy th−ớc. Gọi khoảng cách từ đầu d−ới của th−ớc đến vị trí tay chộp đ−ợc là d. Thời gian phản ứng của ng−ời chộp th−ớc có thể tính nh− thế nào? 140. Đang ngồi trên ghế, muốn đứng lên ta phải nghiêng ng−ời về phía tr−ớc. Giải thích điều đó nh− thế nào? 141. Chu kỳ dao động của con lắc làm bằng quả cầu sắt sẽ thay đổi nh− thế nào, nếu đặt một nam châm điện d−ới con lắc? 142. Ng−ời ta xách n−ớc bằng thùng. Sau khi đ−ợc khoảng chục b−ớc thì n−ớc bắt đầu bắn ra ngoài. Tại sao? 143. Nếu thả vào thùng một mẩu gỗ hình tròn nổi trên mặt n−ớc thì n−ớc không bắn ra ngoài khi b−ớc đi? Tại sao? 144. Sóng biển, khi gần đến bờ thì độ cao của sóng tăng lên, có khi đạt tới 43m. Vì sao xảy ra hiện t−ợng đó? 145. Những cọc có đ−ờng kính 30 - 40cm đ−ợc đóng xuống đáy ở gần bờ, và cách nhau khoảng 2 - 3m có thể làm yếu những sóng đập vào bờ đ−ợc không? 146. Ng−ời ta th−ờng xát nhựa thông lên cung kéo đàn vĩ cầm tr−ớc khi chơi, làm nh− vậy để làm gì? 147. Độ cao của âm dây đàn hoặc âm thoa thay dổi nh− thế nào khi tăng nhiệt độ? 148. Ng−ời lái xe có kinh nghiệm có thể −ớc l−ợng áp suất không khí trong lớp xe ôtô bằng âm thu đ−ợc khi các vật kim loại va chạm vào lốp xe. Âm tạo nên bởi lốp xe phụ thuộc vào áp suất không khí trong lốp nh− thế nào? 149. Khi bay, ruồi, muỗi hay ong vỗ cánh nhanh hơn? Làm thế nào để xác định đ−ợc điều đó? 150. Khi rót n−ớc vào chai, tia n−ớc sinh ra một tạp âm, dầu vậy, trong đó ta vẫn có thể nhận biết đ−ợc một âm xác định nào đó. Tuỳ theo mực n−ớc rót vào chai, âm nảy mỗi lúc một cao hơn. Giải thích hiện t−ợng này? 151. Tại sao khi bắn, viên đạn bay ra khỏi nòng súng thì có tiếng rít, còn nếu ném bằng tay thì không có tiếng động? 152. Khi đi qua d−ới cầu hoặc qua đ−ờng hầm, tại sao máy thu vô tuyến đặt trong ôtô bị mất tín hiệu hoặc ngừng hẳn? [ 25 \
  27. 153. Một lò xo đ−ợc khắc độ ở xích đạo. Hỏi khi dùng cân này ở địa cực thì số chỉ của cân còn chính xác không? 154. Tại sao trong s−ơng mù thì tiếng còi tàu hoả, tàu thuỷ nghe đ−ợc xa hơn so với lúc nắng ráo? 155. Hai dây đàn giống nhau phát ra cùng một âm. Một trong hai dây đó đ−ợc thay đổi độ căng tí chút. Khi đó ta sẽ nghe thấy gì? 156. Có thể đồng thời chuyển dòng điện một chiều và dòng xoay chiều cao tần trong cùng một mạch điện đ−ợc không? 157. Một dòng n−ớc chảy đều, không xoáy, chảy từ vòi n−ớc xuống. Ng−ời ta thấy đ−ờng kính của dòng n−ớc cứ bé dần lại. Nguyên nhân chủ yếu của hiện t−ợng đó là gì? II. CáC CÂU HỏI PHầN NHIệT HọC 158. Khi vẩy n−ớc vào một thanh sắt ở nhiệt độ 1000C và một thanh sắt đã nung đỏ thì n−ớc ở thanh nào sẽ bay hơi nhanh hơn? Vì sao? 159. Một ng−ời thợ mộc sau khi đánh vecni vào một số chân gi−ờng, sau một thời gian, ng−ời thợ mộc phát hiện thấy chân những chân gi−ờng ch−a đ−ợc đánh vecni bị nứt nẻ, còn những chân gi−ờng đã đ−ợc đánh vecni thì không bị nh− thế. Hãy giải thích tại sao? 160. Việc tách hai tấm ván gỗ úp lên nhau dễ hơn nhiều so với việc tách hai tấm kính chồng lên nhau. Tại sao vậy? 161. D−ới áp suất lớn, những chiếc bình ga nếu phát nổ sẽ rất nguy hiểm. Nh−ng những bình đựng chất lỏng ấy mặc dù d−ới áp suất cực lớn, khi nổ lại không nguy hiểm gì? Hãy giải thích tại sao có sự khác biệt này? 162. Ngồi gần những chiếc bếp than đang cháy, ta th−ờng nghe thấy những tiếng lách tách cùng với những tia lửa bắn ra. Tại sao vậy? 163. Khi đang đóng đinh vào gỗ, mũ đinh có nóng lên nh−ng rất ít. Khi đinh đã đóng chắc vào gỗ rồi (không lún thêm đ−ợc nữa), chỉ cần đóng thêm vài nhát búa là mũ đinh nóng lên rất nhiều. Hãy giải thích? 164. Đập búa vào một tấm kẽm và một tấm chì (trong cùng điều kiện đạp nh− nhau), thấy khi đập vào chì búa nảy lên ít hơn. Hỏi miếng kim loại nào nóng lên nhiều hơn? Vì sao? [ 26 \
  28. 165. Trong kỹ thuật, không bao giờ ng−ời ta hàn các chi tiết bằng nhôm mà lại dùng que hàn bằng thiếc. Tại sao vậy? 166. Cắm một ống mao quản vào một cốc n−ớc nóng, thấy n−ớc trong ống dâng lên . Hỏi mức n−ớc trong ống mao quản sẽ thay đổi thế nào khi n−ớc trong cốc nguội đi? 167. Trong bi dông bằng sắt có một ít dầu hỏa, bi dông đ−ợc nút kín. Không đ−ợc mở bi dông, không dùng các dụng cụ đo mà chỉ dùng những cái có sẵn quanh em. Hãy tìm các cách xác định một cách áng chừng mức dầu hỏa trong bi dông? 168. Cắt một hình chữ nhật bằng một loại giấy mỏng, nhẹ nào đó. Gấp đôi nó lần l−ợt theo chiều ngang và chiều dọc rồi mở nó ra thì giao điểm của 2 vết gấp sẽ là trọng tâm của nó. Đặt miếng giấy đã gấp này lên đầu nhọn của một cái kim dựng đứng để mũi kim đỡ đúng vào trọng tâm miếng giấy. Miếng giấy thăng bằng. Bây giờ bạn hãy đ−a bàn tay lại gần nó (chú ý đ−a thật nhẹ nhàng), không tạo ra gió dù chỉ một chút để miếng giấy khỏi rơi. Trạng thái miếng giấy sẽ thế nào? Lại đ−a tay nhẹ nhàng ra xa, trạng thái miếng giấy thế nào? Chiều quay của miếng giấy có thể thay đổi không trong hai lần thí nghiệm đó 169. Cho một que tre vót thành một cái tăm dài, một đồng xu, một cái cốc có miệng đủ rộng để đồng xu cỏ thể lọt qua. Bạn hãy đặt que tăm đã bẻ gập hình chữ V không bị đứt hẳn lên miệng cốc, trên que đặt một đồng xu bằng kim loại. Có thể làm đồng xu rơi vào cốc mà không cần động chạm gì đến que tăm, đồng xu và cái cốc không? 170. Cho một cốc pha lê rộng miệng, cao chân, n−ớc và một số đinh ghim. Hãy đổ đầy n−ớc vào cốc, lau khô những giọt n−ớc ở xung quanh miệng cốc sao cho mặt n−ớc hầu nh− ngang bằng với miệng cốc, nh− là chỉ cho thêm một giọt n−ớc sẽ phải tràn ra. Giải thích tại sao ta có thể thả rất nhiều đinh ghim (hàng trăm cái) vào mà n−ớc trong cốc vẫn không bị tràn ra ngoài?. 171. Nếu dùng một nhiệt kế n−ớc lã để đo nhiệt độ thì khi nhiệt độ của một vật tăng từ 00C đến 40C nhiệt kế sẽ chỉ thế nào? 172. Vì sao lớp n−ớc trên mặt ao, hồ th−ờng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của không khí xung quanh nó? 173. Hãy so sánh độ dẫn nhiệt của hai sợi dây dẫn kim loại có kích th−ớc giống nhau nh−ng làm bằng chất liệu khác nhau. Cho hai sợi dây nh− trên, th−ớc, nến. [ 27 \
  29. 174. Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy. Nh−ng có thể đun sôi n−ớc trong một cái cốc làm bằng giấy nếu đ−a cốc vào ngọn lửa của bếp dầu hoả đang cháy. Vì sao? Hãy giải thích. 175. Cho một cái đĩa kim loại mỏng, chính giữa đĩa có một lỗ tròn. Hỏi khi nung nóng đều đĩa, kích th−ớc lỗ tròn có thay đổi không? 176. Khi đi bộ trên nền cát −ớt sát mé n−ớc biển, ở những chỗ vết chân đã đi qua th−ờng có đọng n−ớc, còn những chỗ khác thì không có. Tại sao vậy? 177.Trong 2 phòng kín có nhiệt độ lần l−ợt là +100C và - 100C có đốt 2 cây nến giống nhau. Hỏi nến trong phòng nào cháy nhanh hơn? Vì sao? 178. Trong chiếc dầm bêtông cốt sắt làm việc ở t− thế uốn cong, phần nào phải đặt cốt lớn hơn? 179. Khi đúc ng−ời ta đổ kim loại nóng chảy vào khuôn. Tại sao bao giờ ng−ời ta cũng phải làm khuôn lớn hơn vật cần đúc? 180. Một số loài sâu bọ nhỏ sau khi đã bị rơi chìm xuống d−ới mặt n−ớc rồi thì không thể thoát ra ngoài mặt n−ớc đ−ợc nữa. Tại sao vậy? 181. Ng−ời ta th−ờng hay xới đất giữa những hàng cây mới gieo trồng để làm mất lớp đất cứng trên bề mặt đi. Giải thích ý nghĩa vật lý của việc làm đó? 182. Hai bình giống nhau đặt trên một cân đòn. Một bình đựng không khí khô. Bình kia đựng không khí ẩm. áp suất và nhiệt độ ở hai bình nh− nhau. Hỏi bình nào nặng hơn? 183. Để làm quang mây ng−ời ta cho máy bay đi rắc cacbon điôxit rắn vào những đám mây. Làm nh− thế dựa trên cơ sở vật lý nào? 184. Chúng ta đều biết rằng nếu một vật quay tròn thì nó có khuynh h−ớng văng ra xa tâm. Tuy nhiên, nếu ta khuấy cho tan đ−ờng trong một cốc n−ớc chè, làm cho n−ớc quay tròn trong cốc, kéo theo các hạt đ−ờng và một vài bã chè thì ta thấy hiện t−ợng ng−ợc lại: Các hạt đ−ờng và bã chè đều không văng ra thành cốc mà lại tập trung ở giữa cốc. Bạn có thể giải thích điều d−ờng nh− mâu thuẫn này không? 185. Một bình kín chứa đầy n−ớc ở nhiệt độ 270 C. Giả dụ t−ơng tác giữa các phân tử n−ớc đột nhiên biến mất thì áp suất bên trong bình sẽ bằng bao nhiêu?. 186. Tại sao khi đổ n−ớc sôi vào cốc, cốc thuỷ tinh có thành dày th−ờng dễ nứt vỡ hơn so với cốc thuỷ tinh có thành mỏng? 187. M−a thu lạnh rơi suốt ngày trên phố. Trong bếp phơi nhiều quần áo đã giặt. Nếu mở cửa sổ thông gió thì liệu quần áo có khô nhanh hơn không? [ 28 \
  30. 188.Khi pha n−ớc chanh, ng−ời ta th−ờng làm cho đ−ờng tan trong n−ớc rồi mới bỏ đá lạnh vào. Vì sao không bỏ đá lạnh vào tr−ớc rồi bỏ đ−ờng sau? Giải thích điều này nh− thế nào? 189. Khi lát gỗ làm sàn nhà, ng−ời ta để hơi hở một bên mà không ghép sát với t−ờng. Làm nh− vậy có tác dụng gì?. 190. Buổi sáng sớm ta th−ờng thấy nhiều s−ơng, nh−ng vào những ngày trời nóng nực thì buổi sáng hôm sau sẽ có nhiều s−ơng hơn. Tại sao vậy? Những đêm trời đầy mây, sáng hôm sau trời có s−ơng không? Tại sao? 191. Khi dùng bơm tay để bơm xe đạp, thân chiếc bơm lại bị nóng lên và nó nóng lên càng nhanh khi lốp xe đã gần căng hơi? Tại sao? 192. Không nên ăn thức ăn đang quá nóng hay quá lạnh. Lời khuyên này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? 193. áo bông có s−ởi ấm ng−ời ta không? 194. Thả một con cá nhỏ còn sống vào một ống nghiệm thuỷ tinh đựng đầy n−ớc. Dùng ngọn đèn cồn đun nóng phần trên gần miệng ống cho đến khi n−ớc ở trên miệng ống sôi, ta vẫn thấy con cá bơi lội ở d−ới. Tại sao? 195. Vì sao ngọn lửa bao giờ cũng h−ớng lên phía trên? 196. Giả sử có một ng−ời muốn làm mát căn phòng của họ bằng cách đóng kín tất cả các cửa của căn phòng đó lại rồi mở cánh cửa tủ lạnh đặt trong phòng này ra. Bạn có tán thành cách làm mát phòng nh− thế này không? Lí giải ý kiến của bạn. 197. Một sự thật là khi phơi áo len vừa giặt, sau một thời gian nào đó ở áo len hầu nh− toàn bộ n−ớc đ−ợc thu lại ở phía d−ới. Tại sao? 198. Không khí ẩm chứa một tỉ lệ lớn các phân tử n−ớc hơn so với không khí khô. Do đó không khí ẩm phải có khối l−ợng riêng lớn hơn không khí khô. Nói vậy có đúng không? 199. Vì sao không nên đặt những chai n−ớc uống còn đầy có đậy nút lên ngăn đá của tủ lạnh? 200. Quan sát những giọt dầu, mỡ nóng chảy trong một bát canh, ta th−ờng thấy chúng có dạng hình cầu hơi dẹt. Tại sao? 201. Dùng bút mực để viết lên giấy thông th−ờng thì tốt, nh−ng nếu giấy bị thấm dầu hoả thì sẽ không viết đ−ợc. Tại sao vậy? [ 29 \
  31. 202. Mực viết trên tờ giấy khô đi rất nhanh, mực để trong lọ để hở cạn đi lâu hơn. Vì sao vậy? Nếu lọ mực đ−ợc đậy kín thì mực trong lọ có bị cạn không? 203. Tại sao về mùa đông, trong những căn phòng nhiều ng−ời, những tấm kính cửa sổ th−ờng bị mờ đi và đọng những giọt n−ớc ở trên đó? 204. Lấy một lon n−ớc ngọt từ trong tủ lạnh ra phòng ấm hơn, thấy những giọt n−ớc lấm tấm ở ngoài thành lon. Để một lúc những giọt n−ớc này biến mất. Tại sao lại nh− vậy? 205. Một vật có bề mặt màu đen th−ờng nóng lên nhiều hơn so với một vật có bề mặt màu trắng khi cả hai cùng đặt d−ới ánh nắng Mặt Trời. Điều đó cũng đúng với các áo choàng mà ng−ời du c− ả Rập mặc trên sa mạc: áo choàng màu đen nóng hơn so với áo choàng màu trắng. Tại sao ng−ời ả Rập lại luôn mặc áo choàng màu đen? 206. Vì sao hơi trong miệng thở ra có màu trắng về mùa đông? 207. Tại sao nếu thổi mạnh vào một miếng than hồng thì nó hồng hơn, mà ngọn nến thì lại bị tắt đi nếu bị thổi mạnh vào? 208. Tại sao nếu thở vào tay thì cảm thấy nóng còn nếu thổi thì lại cảm thấy lạnh? 209. Ai cũng biết n−ớc bình th−ờng sẽ đông thành đá ở 00C. Nh−ng điều đó không đúng với n−ớc biển. Hãy giải thích. 210. Một thùng n−ớc đặt trên sàn xe tải d−ới trời m−a. Hỏi xe chạy hay xe đứng yên sẽ làm cho thùng n−ớc chóng đầy hơn? 211. Dân gian có câu "N−ớc đổ đầu vịt" dùng cho những ng−ời không biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, thầy cô. Câu này có liên hệ gì với hiện t−ợng vật lí không? Đó là hiện t−ợng nào? 212. Vào những đêm nhiều s−ơng, buổi sáng sớm khi quan sát các lá cây (Nh− lá sen), thấy có những giọt s−ơng đọng lại có dạng hình cầu, còn có lá không có hiện t−ợng này mà trên nó có một lớp n−ớc mỏng. Hãy giải thích tại sao? 213. Ngòi bút máy th−ờng có xẻ dọc một rãnh nhỏ. Rãnh này có tác dụng gì? 214. Tại sao về mùa thu, mây lại thấp hơn mùa hè? 215. Khi những máy bay bay rất cao, ở đằng sau đôi khi có những "vật mây" tồn tại t−ơng đối lâu. Lẽ dĩ nhiên khi bay, máy bay có phụt khói ra sau nh−ng những vệt mây này không phải là khói. Vậy nó là cái gì? 216. Bạn đặt một cốc n−ớc nóng và một cốc n−ớc lạnh vào trong tủ lạnh. Cốc n−ớc nào đóng băng nhanh hơn? 217. Tại sao các tấm lợp mái nhà lại th−ờng có dạng l−ợn sóng? [ 30 \
  32. 218. Tại sao vào những ngày hè trời nóng nực chó hay lè l−ỡi? 219. Cho một bình đựng một chất lỏng đã nóng chảy và một mẫu chất đó ở trạng thái rắn. Không đợi cho phần nóng chảy đông đặc lại, làm thế nào tiên đoán đ−ợc thể tích của l−ợng chất nóng chảy sẽ tăng hay giảm khi chuyển sang trạng thái rắn? 220. Không cần một dụng cụ nào khác hãy chứng minh rằng sức căng mặt ngoài của n−ớc xà phòng nhỏ hơn của n−ớc tinh khiết. 221. Thả một tờ giấy dùng để cuốn thuốc lá cho nó nổi trên mặt n−ớc. Đặt nhẹ lên trên tờ giấy này một kim khâu. Một thời gian sau tờ giấy chìm xuống d−ới, còn kim khâu vẫn tiếp tục nổi trên mặt n−ớc. Thực ra thì tờ giấy có khối l−ợng riêng nhỏ hơn n−ớc còn kim khâu (bằng thép) có khối l−ợng riêng lớn hơn. Hãy giải thích sự mâu thuẫn này. 222. Cát nặng gấp 3 lần n−ớc. Nh−ng tại sao ở sa mạc chỉ một cơn gió nhẹ cũng đủ tung cát thành bụi bay mù trời, trong khi ở trên biển, số bọt n−ớc bị gió bão kéo ra khỏi mặt biển lại rất ít? 223. Tại sao ngón tay −ớt lại dính đ−ợc tờ giấy còn ngón tay khô thì không? 224. Tại sao không nên dùng nút bằng vải để đậy các chai đựng đầy dầu hoả hoặc xăng? 225. Thuỷ tinh nhẹ hơn thuỷ ngân. Vì vậy một tấm kính bỏ vào trong chậu đựng thuỷ ngân thì sẽ không bị chìm. Nh−ng nếu lúc đầu đặt tấm kính vào chậu tr−ớc rồi mới đổ thuỷ ngân lên trên thì tấm kính không nổi lên trên mặt thuỷ ngân đ−ợc (nếu đáy chậu nhẵn và phẳng). Vì sao? 226. Cái bong bóng xà phòng khi mới đ−ợc thổi phồng thì bay lên cao, sau đó một thời gian lại bay xuống thấp, và nếu giữa chừng không bị vỡ thì sẽ hạ xuống mặt đất. Giải thích điều này nh− thế nào? 227. Mùa đông ng−ời đi bộ phải đi nhanh để đỡ bị cóng rét, nh−ng chim chóc bay nhanh th−ờng lại bị rét cóng và rớt xuống. Giải thích vì sao lại nh− vậy? 228. Mùa đông, một ng−ời đem hai thùng n−ớc giống nhau vào trong phòng kín để tắm: Một nửa thùng thứ nhất chứa n−ớc lạnh, một nửa thùng thứ hai chứa n−ớc nóng ở nhiệt độ 800C. Có hai cách hoà n−ớc để tắm: Cách 1: Hoà n−ớc nóng với n−ớc lạnh trong một chậu thau. Dùng hết n−ớc trong chậu lại hoà tiếp n−ớc để tắm. Cách 2: Ngay từ đầu đổ chung 2 nửa thùng n−ớc nóng và lạnh lại thành 1 thùng để tắm. [ 31 \
  33. Hỏi cách nào nói trên làm cho n−ớc nóng ít truyền nhiệt cho không khí hơn? Coi thời gian tắm nh− nhau. 229. Có một ấm n−ớc bằng nhôm đã dùng nhiều và môt cái khác còn mới nguyên. Đun n−ớc bằng ấm nào mau sôi hơn? 230. Tại sao kim loại và gỗ cũng ở nhiệt độ bằng nhau và thấp hơn 370C (nhiệt độ bình th−ờng của ng−ời) nh−ng khi ta để tay vào sẽ cảm thấy kim loại lạnh hơn gỗ. Ng−ợc lại nếu chúng cũng ở nhiệt độ bằng nhau nh−ng cao hơn 370C thì ta cảm thấy kim loại nóng hơn gỗ? 231. Nếu để tay trong cốc n−ớc 55 - 600C thì sau một thời gian có thể gây nên bỏng da tay nh−ng ng−ời ta vẫn có thể sống ở những nơi không khí nóng 55 - 600C mà không bị bỏng. Ng−ợc lại, ng−ời ta cảm thấy mát mẻ đối với không khí ở nhiệt độ 200C và cảm thấy rét cóng nếu ngâm mình lâu trong n−ớc ở nhiệt độ 250C. Tại sao lại nh− vậy? 232. Một chiếc quạt điện không những không làm lạnh không khí, nó làm l−u thông mà còn nung nóng nó chút ít. Vậy tại sao quạt làm mát bạn? 233. Giải thích tại sao tay bạn bị dính vào khay đựng đá bằng kim loại ngay khi bạn lấy nó từ tủ lạnh ra? 234. Giải thích vì sao số km đi đ−ợc với mỗi lít xăng của ôtô hay xe máy của bạn, vào mùa đông lại ít hơn mùa hè? 235. Có ba bình dung tích nh− nhau đều bằng 2 lít chứa đầy n−ớc ở nhiệt độ khác nhau là 200C, 600C và 1000C và một bình có dung tích 5 lít không chứa gì. Với các dụng cụ đã cho làm thế nào để tạo ra một l−ợng n−ớc có nhiệt độ 560C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do bình và môi tr−ờng. III. CáC CÂU HỏI PHầN ĐIệN Từ 236. Giả sử có một số l−ợng lớn các ion hiđrô mà độ lớn điện tích tổng cộng bằng 1 C. Hỏi trong đó có bao nhiêu ion hiđrô (Mỗi ion hiđrô mang một điện tích nguyên tố)? Giả sử rằng trong một giờ có thể đếm đ−ợc 106 ion, muốn đếm hết số ion hiđrô trong 1 C thì cần thời gian bao lâu? 237. Giải thích hiện t−ợng khi ta cọ xát ống đèn neon thì thấy đèn sẽ sáng trong một thời gian ngắn?. 238. Khi đ−a một đũa nhựa nhiễm điện lại gần mẩu giấy nhỏ, đũa nhựa hút mẩu giấy nhỏ bám vào đũa nhựa rồi sau đó mẩu giấy lại rời khỏi đũa nhựa. Hãy giải thích hiện t−ợng trên? [ 32 \
  34. 239. ở cầu thang có một bóng chiếu sáng, có điều bất tiện là nếu mắc thông th−ờng thì khi lên cầu thang bật điện thì khi vào phòng đèn vẫn sáng mà không tắt đ−ợc. Hãy vẽ sơ đồ mắc một bóng đèn ở cầu thang sao cho có thể tắt, mở ở hai đầu trên và d−ới cầu thang. 240. Có hai thanh bề ngoài nhìn y hệt nhau, một thanh bằng sắt mềm và một thanh bằng thép có từ tính. Làm thế nào phân biệt đ−ợc hai thanh đó. 241. ắc quy đã bị mất dấu đầu d−ơng, âm. Làm thế nào biết cực d−ơng của ắc qui là đầu nào? 242. Một cậu bé xin phép cha đi chơi trong khi ông đang ghi số trên công tơ điện. Ng−ời cha đồng ý nh−ng yêu cầu con phải về sau đúng một giờ. Làm thế nào ng−ời cha có thể xác định đ−ợc thời gian đi chơi của con mà không cần tới đồng hồ (chỉ dùng một bóng 100W)? 243. Nam châm điện đ−ợc sử dụng làm cần cẩu ở bến cảng. Đôi khi vật nặng không rời nam châm khi đã ngắt điện. Vì sao? Khắc phục bằng cách nào? 244.ở nơi nào trên Trái Đất cả hai đầu kim nam châm đều chỉ về ph−ơng Bắc? 245. Tại sao chim đậu trên dây cao thế lại không bị giật ? 246. Theo định luật Jun - Lenxơ, nhiệt l−ợng toả ra bởi dòng điện tỉ lệ với thời gian dòng điện đi qua dây dẫn. Tại sao dòng điện đi qua dây dẫn suốt cả buổi tối mà dây dẫn không bị nóng sáng? 247. Nam châm nung đỏ có hút đ−ợc sắt không? Vì sao? 248. Đèn điện thắp sáng trong nhà th−ờng tức thời giảm độ sáng khi bật công tắc khởi động một động cơ. Tại sao? 249. Không có một dụng cụ hay một vật nào khác, làm thế nào biết chắc đ−ợc một miếng sắt mỏng đã bị nhiễm từ hay ch−a? 250. Trong các cơn giông, thỉnh thoảng có hiện t−ợng sét, đó là sự phóng tia lửa điện từ đám mây tích điện xuống đất. Hỏi trong hiện t−ợng sét, các êlectrôn đã đ−ợc phóng thế nào: Từ đám mây xuống đất hay từ đất lên mây? 251. Sét đánh có thể làm hỏng các công trình xây dựng, nhà cửa Hãy t−ởng t−ợng chiếc ôtô đang chuyển động trên đ−ờng vắng mà gặp một cơn giông, ng−ời ngồi trong xe ôtô có nguy cơ bị sét đánh không? Tại sao? [ 33 \
  35. 252. Trong sản xuất và đời sống ta th−ờng nghe các thuật ngữ: “sơn th−ờng” và “sơn tích điện”. Vậy bản chất của sơn tích điện là gì? Sơn này có −u điểm gì so với các loại sơn khác? 253. Tác dụng chính của cột thu lôi (chống sét) có phải là “vật hứng sét” thay cho các vật khác không? 254. Có tr−ờng hợp nào, càng gần vật dẫn điện tr−ờng càng giảm không? Nếu có hãy chỉ ra một tr−ờng hợp để minh hoạ. 255. Lực hút tĩnh điện lớn gấp nhiều lần lực hấp dẫn. Tuy nhiên, thông th−ờng chúng ta lại không nhận ra lực hút tĩnh điện giữa ta và các vật thể xung quanh, trong khi ta cảm nhận rất rõ lực hấp dẫn giữa ta và Trái Đất. Giải thích vì sao? 256. Các ôtô chở xăng dầu có khả năng cháy nổ rất cao. Khả năng này xuất phát từ cơ sở vật lí nào? Ng−ời ta đã làm gì để phòng chống cháy nổ cho các xe này? 257. Một vật mang điện tích d−ơng hút một quả cầu kim loại nhỏ treo bằng một sợi dây tơ. Từ đó có thể kết luận quả cầu kim loại mang điện tích âm không? 258. Vì sao ng−ời ta th−ờng xuyên kiểm tra và đổ n−ớc thêm cho các ắcquy của xe máy, xe ôtô? 259. Vì sao chim bay khỏi dây điện cao thế khi ng−ời ta đóng mạch điện? 260. Thuỷ tinh có dẫn điện đ−ợc không? 261. Ng−ời ta mắc lần l−ợt 2 ampe kế còn tốt vào một đoạn mạch điện và thấy rằng ampe kế thứ nhất chỉ một c−ờng độ dòng điện bé hơn ampe kế thứ hai. Hãy giải thích hiện t−ợng này? 262. Làm thế nào đo đ−ợc hiệu điện thế 220(V) của mạng điện thành phố nếu chỉ có những vôn kế với thang chia độ chỉ đến 150V? 263. Một học sinh đã mắc nhầm một vôn kế thay cho một ampe kế để đo c−ờng độ dòng điện qua một bóng đèn. Khi đó độ nóng sáng của dây tóc bóng đèn sẽ nh− thế nào? 264. Một học sinh đã mắc nhầm một ampe kế thay cho một vôn kế để đo hiệu điện thế trên một bóng đèn đang nóng sáng. C−ờng độ dòng điện trong mạch sẽ nh− thế nào? 265. Một dòng điện đi qua một dây dẫn bằng thép làm cho nó bị nung đỏ lên một chút. Nếu nhúng một phần dây dẫn vào n−ớc để làm lạnh thì phần dây dẫn kia bị nung đỏ hơn. Tại sao? (Giữ hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn không đổi). 266. Tại sao các đầu mút của sợi dây chì bị cháy đứt th−ờng có dạng hình cầu? [ 34 \
  36. 267. Có thể có dòng điện chạy từ nơi có điện thế thấp hơn đến nơi có điện thế cao hơn hay không? 268. Trong điều kiện nào thì một chiếc pin nào đó có thể cho dòng điện lớn nhất? 269. Khác với các đ−ờng dây của mạng điện thắp sáng, các đ−ờng dây dẫn cao thế không đ−ợc bọc một lớp vỏ cách điện. Tại sao? 270. Một electron chuyển động trong điện tr−ờng đều. Công của lực tác dụng lên electron bằng bao nhiêu? 271.Trong gia đình lúc đang nghe đài, nếu bật hoặc tắt điện (cho đèn ống chẳng hạn) ta th−ờng nghe thây tiếng "xẹt" trong đài. Tại sao? 272. Một ng−ời dùng một chiếc đũa tre, xẻ 2 rãnh cách nhau chừng 5 mm rồi kẹp vào đó 2 l−ỡi dao cạo râu, sao cho 2 l−ỡi dao này không chạm nhau. Nối 2 l−ỡi dao bằng 2 đoạn dây điện. Nhúng ngập chúng vào một cốc n−ớc (n−ớc giếng thông th−ờng) và cắm 2 đầu dây vào ổ cắm điện. Sau một thời gian ngắn n−ớc trong cốc sẽ sôi. Hãy giải thích hiện t−ợng trên? Có nên dùng n−ớc này để uống hay pha trà không? Tại sao? 273. Bàn là, ấm đun n−ớc bằng điện bị hở một chút khi sử dụng rất dễ bị điện giật do chạm vào vỏ của nó, mỗi khi nh− thế, ta chỉ cần đổi đầu phích cắm là có thể an toàn. Cách làm này dựa trên cơ sở nào? 274. Nhiều ng−ời thợ sửa tivi, vô ý đã bị điện giật ngay cả khi tivi đã đ−ợc tắt và rút điện ra khỏi ổ cắm t−ơng đối lâu. Tại sao lại nh− vậy? Hãy nêu một biện pháp an toàn giúp họ không bị điện giật nữa? 275. ổ cắm điện trong gia đình có 2 lỗ: Một lỗ nối với dây nóng (thử bằng bút thử điện thấy đèn sáng), lỗ thứ hai nối với dây nguội (thử bằng bút thử điện thấy đèn không sáng), nghĩa là hai lỗ này về bản chất là khác nhau. Thế nh−ng tại sao khi cắm điện sử dụng các dụng cụ điện nh− bếp điện, bàn là, quạt Ta lại không quan tâm đến điều đó, cắm xuôi hay ng−ợc các dụng cụ đều hoạt động đ−ợc. Hãy giải thích điều d−ờng nh− vô lí này? 276. Hãy giải thích tại sao điện truyền trong dây dẫn với vận tốc của sóng điện từ( 3.108 m/s), còn trong dây dẫn các electron tự do lại chỉ dịch chuyển có h−ớng với vận tốc khoảng từ 0,1 mm/s tới 1 mm/s. 277. Đài truyền hình Việt Nam đang truyền hình trực tiếp một ch−ơng trình ca nhạc ở Thành phố Hồ Chí Minh. Hỏi trong số hai ng−ời: Một ng−ời ngồi ở hàng ghế đầu tiên [ 35 \
  37. kể từ sân khấu (tức là chỉ cách sân khấu khoảng 5m) và một nghe qua sóng vô tuyến ở tại Thái Nguyên, ai nghe thấy tiếng hát tr−ớc? Vì sao? 278. Các chữ ghi tên cực của nam châm hình móng ngựa đã bị xoá mất. Bạn có thể xác định cực Bắc và cực Nam của nam châm đó không khi chỉ có một chiếc tivi? Bạn sẽ làm nh− thế nào? 279. Hiện t−ợng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì? Có cách nào để tránh đ−ợc hiện t−ợng này? 280. Trong việc nuôi tôm n−ớc lợ, ta cần phải đo độ mặn của n−ớc. Hãy đề xuất một nguyên lý để làm máy đo này. Khi thiết kế phải chú ý đến điều gì? 281. Tại sao khi đổ xăng từ bế chứa này sang bể chứa khác thì xăng có thể bốc cháy, nếu không có biện pháp phòng ngừa? 282. Có thể có đ−ợc hai điện tích khác dấu đồng thời xuất hiện ở các đầu mút của một chiếc đũa thuỷ tinh không? 283. Treo hai quả cầu nhỏ vào hai sợi chỉ mảnh cách điện có chiều dài nh− nhau và cùng buộc vào một điểm. Hiện t−ợng gì sẽ xảy ra nếu các quả cầu ở trạng thái không trọng l−ợng đ−ợc tích điện cùng dấu? 284. Trong tr−ờng hợp nào thì khi đ−a hai vật tích điện cùng dấu lại gần nhau, lực đẩy giữa chúng giảm đến không? 285. ở tâm một vòng dây dẫn có dạng đ−ờng tròn đ−ợc tích điện đều thì c−ờng độ điện tr−ờng bằng bao nhiêu? ở tâm của mặt cầu đ−ợc tích điện đều là bao nhiêu? 286. Có khi ng−ời ta nói đ−ờng sức của điện tr−ờng - đó là quỹ đạo chuyển động của một điện tích d−ơng trong điện tr−ờng, nếu diện tích d−ơng đó đ−ợc chuyển động tự do trong điện tr−ờng. Nói nh− vậy có đúng không? 287. Tại sao các vật dẫn để làm thí nghiệm về tĩnh điện đều rỗng? 288. Cho hai quả cầu kim loại cùng bán kính và tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Một trong hai quả cầu là rỗng. Các điện tích sẽ phân bố nh− thế nào trên cả hai quả cầu đó? 289. Nếu cho một vật dẫn tích điện chạm vào mặt ngoài cỉa một vật dẫn cô lập không tích điện thì vật dẫn thứ nhất có thể truyền tất cả điện tích của mình cho vật dẫn thứ hai đ−ợc không? 290. Chiếc đũa nhiễm điện sẽ tác dụng nh− thế nào lên một kim nam châm? [ 36 \
  38. 291. Nếu có một vật dẫn cô lập đ−ợc tích điện d−ơng thì dùng cách nào ta có thể tích điện cho hai quả cầu cô lập, bằng vật dẫn đó mà không làm giảm điện tích của nó. Phải làm cho một quả cầu đ−ợc tích điện d−ơng và quả kia tích điện âm. 292. Đ−a dần dần một chiếc đũa tích điện âm đến gần quả cầu của một điện nghiệm tích điện d−ơng. Hai lá điện nghiệm dần dần khép lại, sau đó lại tách ra và khi chiếc đũa tiếp xúc với quả cầu của điện nghiệm thì các lá điện nghiệm vẫn xoè ra. Hãy giải thích hiện t−ợng đã xảy ra? 293. Muốn điện nghiệm phóng điện thì chỉ cần đụng tay vào nó là đủ. Nếu đặt gần điện nghiệm một vật đã tích điện nh−ng cách điện với mặt đất thì điện nghiệm có phóng điện không? 294. Cho một chiếc đũa êbônit đã nhiễm điện và ngón tay tiếp xúc đồng thời với quả cầu kim loại của điện nghiệm. Sau đó, tr−ớc hết rút ngón tay khỏi quả cầu và sau cùng rút chiếc đũa. Điện nghiệm sẽ mang điện tích có dấu nào? 295. Nh− ta đã biết, quả cầu tích điện có thể hút giấy vụn. Nếu bao quanh quả cầu tích điện một mặt cầu bằng kim loại thì lực hút thay đổi nh− thế nào? Và nếu bao quanh mảnh giấy thì sao? 296. Làm thế nào để truyền tất cả điện tích ở quả cầu bằng đồng thau sang một cái cốc bằng kim loại cô lập mà đ−ờng kính trong của nó lớn hơn đ−ờng kính quả cầu? 297. Có thể dùng một vật đã tích điện để tích điện cho vật khác một điện tích lớn gấp nhiều lần điện tích của vật thứ nhất đ−ợc không? 298. Tại sao các dụng cụ để làm thí nghiệm tĩnh điện không có các đầu mút nhọn mà th−ờng đ−ợc tạo thành những mặt tròn? 299. Tại sao các vật dẫn tích điện bị phủ một lớp bụi thì mất điện tích rất nhanh? 300. Đặt một quả cầu nhỏ bằng kim loại đã nhiễm điện xuống đáy một ống nghiệm khô bằng thuỷ tinh và đ−a ống nghiệm đến gần một điện nghiệm. Các lá của điện nghiệm có xoè ra không? 301. Giữa hai bản mặt song song tích điện trái dấu ng−ời ta đặt một bản kim loại và bản này sẽ nhiễm điện do h−ởng ứng. Điện tích xuất hiện do h−ởng ứng trên bản kim loại này có thay đổi không nếu khoảng không gian giữa các bản chứa đầy dầu hoả? 302. Có hai vật dẫn, một vật có điện tích bé hơn nh−ng điện thế cao hơn vật kia. Các điện tích sẽ chuyển nh− thế nào khi cho các vật dẫn tiếp xúc với nhau? [ 37 \
  39. 303. Một vật dẫn A nằm trong điện tr−ờng của một điện tích điểm B. ở đây bề mặt của vật A có phải là mặt đẳng thế không? 304. Hai vật dẫn có hình dạng và kích th−ớc nh− nhau, một vật rỗng và một vật đặc. Nếu truyền cho mỗi một vật dẫn đó các điện tích nh− nhau thì điện thế của chúng có bằng nhau không? 305. Cho hai quả cầu bằng thép và bằng đồng mang điện có cùng bán kính tiếp xúc với nhau. Trên các quả cầu này điện tích sẽ phân bố nh− thế nào? 306. Nếu truyền những điện tích âm bằng nhau cho các quả cầu kim loại có đ−ờng kính khác nhau thì trong dây dẫn nối các quả cầu sau khi tích điện có dòng điện không? 307. Nếu đ−a bàn tay đến gần quả cầu của một điện nghiệm đã tích điện (không cho tiếp xúc với quả cầu) thì lá điện nghiệm cụp lại một ít. Vì sao? 308. Có thể làm thế nào để thay đổi điện thế của một vật dẫn mà không chạm vào nó và không làm thay đổi điện tích của nó? 309. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phẳng không khí có thay đổi hay không, nếu nối một bản của chúng với đất? 310. Hiệu điện thế trên các bản tụ điện đã tích điện sẽ nh− thế nào, nếu giảm khoảng cách giữa các bản tụ điện? 311. Hiệu điện thế đánh thủng của một tụ điện phẳng không khí sẽ thay đổi nh− thế nào nếu ở mặt trong của tụ điện xuất hiện một vật nhỏ, chẳng hạn một hạt bụi nhỏ? 312. Nếu một electron đ−ợc tăng tốc trong điện tr−ờng của tụ diện phẳng, và do đó có động năng, thì điện tích của tụ điện khi đó có giảm đi không, vì lực điện tr−ờng đã thực hiện công để dịch chuyển electron trong điện tr−ờng? 313. Trên mặt quả cầu bằng kim loại đang quay trong một mặt cầu cũng bằng kim loại và tích điện d−ơng, dòng điện có xuất hiện hay không. Cũng trả lời câu hỏi nh− vậy trong tr−ờng hợp quả cầu đ−ợc nối với đất? 314. Khi bật sáng đèn điện thì c−ờng độ dòng điện lúc đầu khác với c−ờng độ dòng điện sau khi ngọn đèn đã sáng. Dòng điện thay đổi nh− thế nào ở đèn than? ở đèn dùgn dây tóc kim loại? 315. Những vật dẫn cách điện bị bao quanh bởi không khí ẩm thì th−ờng kém giữ đ−ợc các điện tích. Từ đó có thể kết luận rằng không khí ẩm dẫn điện đ−ợc không? [ 38 \
  40. 316. Một học sinh đã mắc lầm một ămpe kế thay cho một vôn kế để đo hiệu điện thế trên một bóng đèn đang nóng sáng. C−ờng độ dòng điện trong mạch sẽ nh− thế nào? Hãy giải thích? 317. Với những độ nóng sáng khác nhau thì công suất tiêu thụ của một bóng đèn có nh− nhau không? 318. Do sự bay hơi và khuếch tán của vật liệu từ bề mặt sợi đốt sáng của bóng đèn, dây tóc bóng đèn bị đốt mòn dần. Điều đó ảnh h−ởng nh− thế nào đến công suất tiêu thụ của bóng đèn? 319. Một toa tàu đ−ợc chiếu sáng bằng năm ngọn đèn điện mắc nối tiếp. Hỏi điện năng tiêu thụ có giảm không nếu giảm số đèn xuống còn bốn? 320. Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nh−ng khác tiết diện đ−ợc mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian nh− nhau thì dây dẫn nào toả nhiệt nhiều hơn? Tại sao? 321. Tại sao nếu một phần dây xoắn của bếp điện tiếp xúc với đáy nồi nhôm thì dây đó có thể bị đốt cháy? 322. Hiện t−ợng gì xảy ra nếu rút dây xoắn của thiết bị điện đun nóng ra khỏi n−ớc và vẫn giữ dòng điện qua nó trong một thời gian? 323. Mắc một bếp điện và một ămpe kế vào một mạch điện. Số chỉ của ămpe kế có thay đổi không nếu thổi không khí lạnh vào bếp điện đang nóng đó? 324. Có thể có dòng điện chạy từ nơi điện thế thấp hơn đến nơi điện thế cao hơn hay không? 325. Khi giữa hai dây dẫn không có hiệu điện thế thì trong dây dẫn này có thể có dòng điện đ−ợc không? 326. Thùng chứa n−ớc làm bằng những lá nhôm ghép bởi những đinh tán bằng đồng thì chóng hỏng do bị ăn mòn. Hãy giải thích bản chất điện hoá học của hiện t−ợng ăn mòn này? 327. Có thể dựa vào hình dạng bên ngoài của các bản trong acqui axit để xác định bản nào là d−ơng bản nào là âm đ−ợc không? 328. Tại sao xung quanh chất điện phân, chẳng hạn xung quanh dung dịch muối ăn, lại không có điện tr−ờng và chúng ta cho rằng nó không tích điện, mặc dầu trong nó có các ion mang điện? [ 39 \
  41. 329. Tại sao khi tiếp đất cần phải chôn vùi bản tiếp đất trong lớp đất ẩm (chẳng hạn, chôn vào lớp cát khô thì không tốt)? 330. Hai thỏi than hình trụ đ−ợc nhúng vào dung dịch sunphát đồng, đồng bám vào một trong hai thỏi than đó. Tại sao có lớp đồng dày nhất bám vào phần mặt thỏi than này đối diện với thỏi kia? 331. Quá trình điện phân sunphát đồng sẽ tiếp tục cho đến lúc nào, nếu dùng các điện cực bằng than? nếu dùng các điện cực bằng đồng? 332. Để xác định cực nào của máy phát điện một chiều là d−ơng, cực nào là âm, trong thực t ng−ời ta th−ờng nhúng dây dẫn nối với các cực vào một cốc n−ớc và quan sát xem xung quanh dây dẫn nào khí thoát ra nhiều hơn. Theo các dữ liệu này ng−ời ta xác định cực nào là âm nh− thế nào? 333. Khác với các đ−ờng dây của mạng điện thắp sáng, các đ−ờng dây dẫn cao thế không đ−ợc bọc một lớp vỏ cách điện. Tại sao? 334. Một ngọn nến đặt giữa các cực của máy tĩnh điện h−ởng ứng thì ngọn lửa nghiêng về phía cực âm. Giải thích hiện t−ợng đó nh− thế nào? 335. Nếu xát vào bóng đèn nêông thì có thể thấy đèn sáng lênt 0 một thời gian nào đó. Giải thích hiện t−ợng đó nh− thế nào? 336. Khi chim đậu trên các dây dẫn trần chuyền điện cao thế, dòng điện có đi qua thân chim không? 337. Vì sao ở các điện cực của bugi trong xylanh động cơ đốt trong cần hiệu điện thế cao (tới 20000V)? 338. Cột chống sét hoạt động nh− thế nào? Trong những điều kiện nào thì cột chống sét có thể gây nguy hiểm cho toà nhà? 339. Tại sao đầu mút cột chống sét là mũi nhọn mà không phải là quả cầu? 340. Tại sao ng−ời ta th−ờng nói sét có thể tìm thấy các kho báu chôn vùi d−ới đất? 341. Tại sao các nhà thể thao leo núi có quy tắc: khi ngủ trên núi cao, tất cả các đồ vật bằng kim loại phải đ−ợc tập tủng lại và để ở một nơi riêng biệt xa trại? 342. Bóng đèn điện tử bị vỡ bóng thuỷ tinh có thể dùng đ−ợc trong vũ trụ không? 343. Nh− ta đã biết, ở những nhiệt độ gần độ không tuyệt đối, một số kim loại chuyển sang trạng thái siêu dẫn. Có thể dùng cách hạ nhiệt độ để có đ−ợc gecmani và silic siêu dẫn không? [ 40 \
  42. 344. Ng−ời trinh sát đã phát hiện đ−ợc đ−ờng dây điện hai dây của dòng điện một chiều. Bằng cách nào, với vôn kế một chiều và kim nam châm ng−ời đó đã xác định đ−ợc nhà máy điện ở phía nào của đ−ờng dây? 345. Làm thế nào để tạo đ−ợc nam châm điện mạnh với điều kiện dòng điện đ−a vào nam châm điện t−ơng đối yếu? 346. Khi các vật không di chuyển thì không có công cơ học. Vậy năng l−ợng cung cấp cho một nam châm điện tiêu hao để làm gì khi nó chỉ “giữ” vật nặng? 347. Bỏ miếng thép đã đ−ợc nhiễm từ vào lọ axit clohyđric thì nó bị hoà tan. Hỏi năng l−ợng từ của miếng thép biến đi đâu? 348. Tại sao các chấn song cửa sổ bằng thép bị nhiễm từ dần dần theo thời gian? 349. Khi chuẩn bị các chuyến bay lên bắc cực ng−ời ta chú ý nhiều đến việc bảo đảm sự định h−ớng cho máy bay khi ở gần cực, vì địa bàn nam châm thông th−ờng ở đây ít tác dụng và thực tế là vô dụng? Vì sao? 350. Một êlectrôn chuyển động trong tr−ờng đều. Công của lựa tác dụng lên êlectron bằng bao nhiêu? 351. Một nam châm thẳng rơi qua miệng một ống dây. Khi ống dây đóng mạch và khi ống dây hở mạch nam châm có rơi với cùng một gia tốc không? Bỏ qua lực cản của không khí? 352. Tại sao để phát hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín tốt nhất là dùng cuộn dây mà không dùng dây dẫn thẳng? 353. Khi nào xảy ra tr−ờng hợp: giữa hai điểm bất kỳ của một vòng dây nào đó có hiệu điện thế bằng không nh−ng vẫn có dòng điện chạy trong vòng? 354. Tại sao có khi ở chỗ gần nơi sét đánh, cầu chì trong mang điện thắp sáng có thể bị nổ và các dụng cụ đo điện nhạy bị hỏng? 355. Có thể căn cứ vào hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu cánh của một máy bay phản lực đang bay theo ph−ơng nằm ngang để đo vận tốc bay của nó đ−ợc không? 356. Phải dịch chuyển một khung dây dẫn hình chữ nhật kín nh− thế nào trong từ tr−ờng Trái đất để trong khung xuất hiện dòng điện? 357. Một cạnh của khung dây hình chữ nhật đồng thời là một phần mạch điện thẳng. Cho khung dây quay đúng một vòng chung quanh cạnh này. Khi tham gia chuyển động này, trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? [ 41 \
  43. 358. Một nam châm vĩnh cửu có bị khử từ hay không, nếu cho một vòng dây mắc khép kín với một dòng điện trở quay trong từ tr−ờng của nam châm? 359. Ng−ời ta đ−a một nam châm vào một vòng bằng chất điện môi. Có hiện t−ợng gì xảy ra? 360. Giả thử có một nam châm chuyển động và một vòng bằng chất siêu dẫn. ở đây từ không đi qua vòng siêu dẫn thay đổi nh− thế nào? 361. ở thời điểm nào thì cầu dao phóng tia lửa điện: khi đóng mạch điện hay ngắt mạch điện? Nếu mắc song song với cầu dao một tụ điện thì sự phóng tia lửa điện không có nữa. Giải thích hiện t−ợng? 362. Một cuộn dây của nam châm điện và một bóng đèn đốt sáng đ−ợc mắc nối tiếp trong mạch của bộ acqui. Trong thời gian nam châm điện di chuyển (hút vào nam châm điện) một vật nặng, độ nóng sáng của dây tốc bóng đèn giảm xuống. Giải thích hiện t−ợng? 363. Trong một cuộn dây đoản mạch ng−ời ta đặt một cuộn dây khác có đ−ờng kính bé hơn và có dòng điện một chiều chạy qua. Nếu đẩy một lõi sắt vào trong cuộn dây đó thì cuộn ngoài sẽ nóng lên. Vì sao xảy ra hiện t−ợng đó? 364. Có khi ng−ời ta hàn đắp đồng vào các cực của lõi nam châm điện. Làm nh− vậy để làm gì? 365. Thép dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu chế tạo nam châm điện khác nhau nh− thế nào? IV. CáC CÂU HỏI PHầN QUANG HọC 366. Khi pha n−ớc đ−ờng trong cố ta thấy giữa khối n−ớc có những vân trong suốt. Giải thích hiện t−ợng? 367. Các bác sỹ nha khoa th−ờng dùng một dụng cụ giống nh− một cái thìa inốc nhỏ để khám răng cho bệnh nhân. Cái thìa nhỏ đó có tác dụng gì? 368. Dùng một đĩa tròn, trên đó dán hoặc sơn các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím tạo thành 1 đĩa bảy màu với tỉ lệ biểu diễn bằng các hình quạt ứng với các góc lần l−ợt là 510, 330, 550, 670, 680, 100, và 760. Quay đĩa thật nhanh, các màu sẽ biến mất, chỉ còn một đĩa tròn trắng ngà. Tại sao? 369. Làm thế nào để chế tạo đ−ợc một kính lúp nếu bạn chỉ có: Một tấm nhôm mỏng, một giọt n−ớc và một chiếc đinh? [ 42 \
  44. 370. Để vẽ lại hình của một vật ng−ời ta dùng một tấm kính hình chữ nhật và bút vẽ. Cách làm: Đặt vật cần vẽ lên bàn (ví dụ nh− một bình hoa), giữa giấy vẽ và bình hoa ta đặt nghiêng tấm kính so với mặt bàn một góc 450. Lúc này, tấm kính trở thành một g−ơng trong suốt. Từ phía trên nhìn xuống tấm kính, ta có thể thấy hình ảnh đối xứng g−ơng của bình hoa xuất hiện ở trên tờ giấy vẽ, tuy không sắc nét lắm nh−ng có thể phản ánh chính xác đ−ờng bao của bình hoa, lúc này ta có thể vẽ lại hình ảnh của bình hoa trên giấy. Giải thích cách làm trên? 371. Trong phòng đ−ợc chiếu sáng bởi một bóng đèn điện, nêu cách xác định trong hai thấu kính hội tụ, cái nào có độ tụ lớn hơn mà không dùng thêm dụng cụ nào khác? 372. Trong các ngày có nắng, không cần trèo, chỉ dùng một cái th−ớc, làm thế nào mà đo đ−ợc chiều cao của một cây to?. 373. Giả sử bạn bị lạc trên một băng đảo và quên mang theo diêm hoặc bật lửa, xung quanh bạn chỉ có băng tuyết và những cành củi khô. Hãy nêu một cách để lấy đ−ợc lửa trong điều kiện nh− vậy? 374. Vật nào mỏng nhất trên thế giới (mà bằng mắt th−ờng có thể nhìn thấy đ−ợc)? 375. Thuỷ tinh mầu khi đ−ợc nghiền thành bột trông hình nh− hoàn toàn màu trắng. Làm thế nào để biết thuỷ tinh này tr−ớc đó có màu gì?. 376. Trong giao thông, ng−ời ta th−ờng chỉ dùng đèn đỏ để báo hiệu nguy hiểm hoặc báo lệnh dừng xe mà không dùng màu khác. Tại sao? 377. Buổi sáng, trên hoa lá cây cỏ có những hạt s−ơng. D−ới ánh sáng mặt trời ta thấy chúng sáng lung linh. Vì sao? 378. Những ngày hè, sau cơn m−a th−ờng xuất hiện cầu vồng. Giải thích hiện t−ợng này. 379. Giả thiết rằng ng−ời đối thoại với bạn đang đeo kính và ngồi đối diện với bạn qua một cái bàn. Hiển nhiên rằng với t− cách là một ng−ời lịch sự, bạn không đề nghị anh ta cho bạn đeo thử chiếc kính đó và không đề cập đến chiếc kính trong cuộc nói chuyện. Bạn có thể xác định đ−ợc anh ta đang đeo kính cận hoặc kính viễn hay không? 380. Bóng đèn dầu hoả (th−ờng gọi là thông phong) có công dụng gì? 381. Đến các hiệu cắt tóc th−ờng thấy có treo 2 cái g−ơng, một cái treo tr−ớc ghế ngồi và một cái treo đằng sau. Treo thế để làm gì? [ 43 \
  45. 382. Một số ng−ời cho rằng: Những ng−ời cận thị khi đọc sách nên cứ đeo kính, nh− vậy sẽ tốt hơn. Một số ng−ời khác lại cho rằng khi đọc sách nên bỏ kính ra, nh− vậy sẽ không làm cho mắt bị cận thị nặng hơn. Xem ra ai cũng có lí! Theo bạn nên nh− thế nào: Ng−ời cận thị nên th−ờng xuyên đeo kính khi đọc sách hay th−ờng xuyên không đeo kính lúc đọc sách thì tốt hơn? 383. Nhúng một nửa cái đũa vào cốc n−ớc hình trụ, ta trông thấy nó hình nh− bị gẫy tại mặt n−ớc và to ra. Hãy giải thích tại sao? 384. Kim c−ơng là tinh thể trong suốt đối với ánh sáng nhìn thấy. Nh− vậy lẽ ra kim c−ơng phải không màu nh− thuỷ tinh mới đúng, nh−ng trái lại viên kim c−ơng lại có nhiều màu lấp lánh. Tại sao? 385. Một học sinh tình cờ đã quan sát đ−ợc một hiện t−ợng lí thú sau: Buổi tối trong buồng chỉ bật một ngọn đèn (bóng đèn tròn), và thổi một bong bóng xà phòng, thấy trên quả bóng có một dãy điểm sáng là những ảnh của bóng đèn. Vì sao có nhiều ảnh nh− vậy? Hãy giải thích. 386. Có tàng hình đ−ợc không? Muốn tàng hình đ−ợc phải có những điều kiện gì? 387. Vì sao bầu trời có màu xanh vào những ngày không mây? 388. Khi chụp ảnh đen trắng ngoài trời, những thợ chụp ảnh chuyên nghiệp th−ờng lắp vào vật kính một kính lọc sắc màu vàng. Làm nh− vậy có tác dụng gì? Giải thích. 389. Vào những đêm hè trời quang đãng, không trăng, nhìn lên bầu trời đầy sao ta có cảm giác các vì sao lấp lánh, lung linh một cách kỳ ảo. Phải chăng các vì sao lấp lánh là do c−ờng độ sáng không đều? 390. Một học sinh trong khi rửa chén bát đã phát hiện ra một điều khá lí thú nh− sau: Một chậu n−ớc yên tĩnh phản chiếu ánh sáng Mặt Trời lên trần nhà yếu hơn so với khi mặt n−ớc bị sóng sánh. Tại sao vậy? 391. Vào những ngày mùa hè nóng nực và ít gió, đi trên xe ôtô nhìn tới phía tr−ớc ở đằng xa ta th−ơng thấy mặt đ−ờng loang loáng nh− có n−ớc. Tại sao lại có hiện t−ợng nh− vậy? Hãy giải thích? 392. Một học sinh nói vui rằng: Tất cả các chú cá khi bắt chúng đem lên cạn, chúng đều bị cận thị! Nói nh− vậy có cơ sở không? 393. Những ng−ời cận thị luôn đeo kính th−ờng xuyên, còn những ng−ời già, tuy mắt kém nh−ng các cụ chỉ dùng kính khi đọc sách báo hoặc khi khâu vá mà thôi. Tại sao lại có sự khác biệt nh− vậy? [ 44 \
  46. 394. Những ng−ời thợ lặn cho biết: Khi lặn d−ới n−ớc mà không mang kính lặn thì không trông rõ các vật nh− trên cạn. Còn khi mang kính lặn (Thực chất chỉ là một tấm kính phẳng gắn vào một cái ốp bằng cao su giữ không cho n−ớc chạm vào mắt) thì có thể trong thấy rõ các vật d−ới n−ớc. Hãy giải thích tại sao lại nh− vậy? 395. Một ng−ời có thể chạy nhanh hơn bóng của mình đ−ợc không? 396. Ng−ời ta th−ờng thấy trên mặt sông hay hồ phía đối diện với mặt trời có một con đ−ờng nhỏ lấp lánh. Con đ−ờng này đ−ợc tạo thành nh− thế nào? 397. Ban ngày ta không thấy rõ đ−ợc những chỗ gồ ghề trên đ−ờng cái bằng ban đêm khi có đèn pha ôtô chiếu sáng. Tại sao? 398. Bóng đèn điện trong pha đèn ôtô, xe máy có hai dây tóc độc lập nhau. Một dây tóc cho tầm sáng xa, một dây tóc cho tầm sáng gần. Do đâu mà chùm ánh sáng của ánh sáng gần và ánh sáng xa khác nhau? Phải đặt dây tóc đèn ở đâu? 399. Nhìn vào mắt ng−ời đối thoại khi nói chuyện có thể thấy ảnh của mình cùng chiều và nhỏ hơn vật. ảnh này xuất hiện nh− thế nào? 400. Nếu mặt n−ớc dao động thì ảnh của các vật trong n−ớc có hình dạng khá kì dị. Tại sao? 401. Tại sao ảnh của vật trong n−ớc lại ít rõ hơn bản thân vật? 402. Nếu mặt n−ớc không hoàn toàn yên lặng thì các vật nằm ở đáy hình nh− dao động. Hãy giải thích hiện t−ợng này? 403. Vì sao tia sét lại có dạng ngoằn ngoèo? 404. Nếu khí quyển trái đất đột nhiên biến mất thì sự phân bố các ngôi sao thấy đ−ợc trên bầu trời có bị thay đổi không? Tại sao? 405. Tại sao ban ngày không thấy sao? 406. Tại sao ở đ−ờng chân trời các ngôi sao lại ít sáng hơn? 407. Tại sao các vật đ−ợc quan sát qua kính cửa sổ đôi khi hình nh− bị uốn cong đi? 408. Một bản mặt song song làm dịch chuyển tia sáng truyền qua nó nh−ng vẫn có ph−ơng song song với tia đó. Kính cửa sổ là bản mặt song song. Tuy nhiên khi quan sát các vật qua kính cửa sổ hình nh− nó không bị xê dịch. Giải thích nghịch lí đó nh− thế nào? 409. Tại sao trong g−ơng làm bằng một tấm kính dầy thì th−ờng thấy một ảnh rõ và một số ảnh mờ của ngọn nến đặt tr−ớc nó? [ 45 \
  47. 410. Có hai thấu kính hội tụ và phân kì. Bằng cách nào không cần đo tiêu cự mà có thể so sánh đ−ợc giá trị độ tụ của các thấu kính? 411. Khi nào thì độ tụ của mắt lớn hơn: Khi nhìn vật ở gần hay ở xa? 412. Tại sao mắt cận thị có thể phân biệt đ−ợc các chi tiết nhỏ hơn (chẳng hạn đọc đ−ợc các chữ in nhỏ hơn) so với mắt th−ờng? 413. Hai ng−ời quan sát, một ng−ời cận thị, còn ng−ời kia viễn thị, nhìn vật bằng các kính lúp nh− nhau. Ng−ời quan sát nào phải đặt vật gần kính lúp hơn, nếu khoảng cách từ kính lúp đến mắt cả hai ng−ời quan sát là nh− nhau? 414. Tại sao khi ở trong n−ớc, ta thấy các vật xung quanh rất mờ? 415. Tại sao ng−ời ta th−ờng cho các tín hiệu sáng nhấp nháy (chẳng hạn ở các xe cấp cứu, đèn biển )? 416. Trong bóng tối, khi nhìn một mẩu than nóng đỏ chuyển động nhanh, ta thấy một dải sáng đỏ. Giải thích điều đó nh− thế nào? 417. Tại sao ban đêm trong ánh chớp các vật chuyển động hình nh− dừng lại? 418. Tại sao ban đêm nguồn sáng hình nh− ở gần chúng ta hơn khoảng cách thực của nó? 419. Nếu ấn nhẹ ngón tay lên một mắt ta thấy vật có hai ảnh. Tại sao vậy? 420. Nếu vật đen hấp thụ các tia sáng tới thì tại sao ta lại nhìn thấy đ−ợc nó? 421. Tại sao mặt cánh quạt của máy bay h−ớng về buồng ng−ời lái đ−ợc sơn màu đen? 422. Tại sao vỏ tàu biển ở các n−ớc nhiệt đới th−ờng đ−ợc sơn màu trắng? 423. Màu đỏ (hoặc xanh) nhìn qua kính có màu lục sẽ trở thành màu gì? 424. Ng−ời ta viết một bài thơ bằng mực xanh trên nền trắng. Nhìn qua kính màu nào thì không thấy đ−ợc các dòng chữ trên? 425. Hãy giải thích nguồn gốc màu sắc của kính xanh, tờ giấy xanh, n−ớc biển xanh lá xanh, con cánh cam xanh? 426. Tại sao rừng hiện ra ở đ−ờng chân trời không phải là màu lục mà nh− phủ khói màu lam nhạt? 427. Tại sao ngồi d−ới bóng cây bao giờ cũng thấy mát mẻ? 428. Tại sao trong những ngày nắng hè, lúc nóng nhất không phải là giữa tr−a mà th−ờng muộn hơn một ít? 429. Có thể chụp ảnh của các vật trong một phòng hoàn toàn tối không? [ 46 \
  48. 430. Vì sao các mặt đèn hình của vô tuyến đ−ợc chế tạo rất dày, liệu việc chế tạo đó có phải chỉ do nguyên nhân sợ vỡ không? Nguyên nhân nào là cơ bản? Hãy giải thích. 431. Vì sao tờ giấy thấm dầu trở nên trong? 432. Vì sao thuỷ tinh màu khi vỡ vụn thành hạt nhỏ thì những hạt nhỏ này có màu trắng? 433. Một bạn học sinh chiếu hai tia đơn sắc màu vàng và màu lục song song với nhau và cùng đi vào một phía của bản mặt song song và nhận thấy hai tia ló lại không song song. Theo bạn có khả năng đó không? Tại sao? 434. Kính mờ là loại kính phẳng trong suốt đ−ợc mài nhám một mặt. Bình th−ờng không nhìn qua đ−ợc, nh−ng néu nhúng nó vào n−ớc thì nó trở nên gần nh− trong suốt? Tại sao? 435. Hai bình cầu cổ dài bằng thuỷ tinh y hệt nhau, một bình đựng n−ớc, một bình đựng cồn. Cả hai bình đều nút kín. Chỉ dùng một ngọn đèn bàn làm thế nào để phân biệt đ−ợc bình nào chứa n−ớc, bình nào chứa cồn mà không phải mở nút ra? 436. Galilê đã đề nghị ph−ơng pháp sau đây để xác định vận tốc ánh sáng. Ban đêm, hai ng−ời quan sát đứng trên đỉnh hai ngọn đồi xa nhau. Mỗi ng−ời mang một ngọn đèn đã thắp nh−ng bịt kín. Ng−ời quan sát trên đồi thứ nhất mở nhanh đèn; lhi vừa mới thấy ánh sáng của đèn từ đồi thứ nhất thì ng−ời quan sát ở đồi thứ hai cũng làm nh− vậy. Ng−ời quan sát thứ nhất đo khoảng thời gian giữa hai thời điểm khi mở đèn mình và thời điểm khi thấy ánh sáng từ đồi kia. Có thể tính vận tốc ánh sáng từ các kết quả của thí nghiệm này nh− thế nào? Có thể xác định vận tốc ánh sáng bàng cách nh− thế không? 437. Có thể quan sát thấy các vân màu cầu vồng trên một lớp dầu hoả mỏng trên mặt n−ớc. Giải thích sự xuất hiện các vân này nh− thế nào? 438. Tại sao màu cánh của côn trùng lại thay đổi, nếu ta nhìn nó d−ới các góc khác nhau. 439. Nếu ta nhìn mặt đĩa hát d−ới một góc bé thì sẽ thấy các vân màu. Giải thích hiện t−ợng này nh− thế nào? 440. Cần phải đặt một nguồn sáng điểm, một vật phẳng và màn nh− thế nào để cho chu vi của bóng đen trên màn đồng dạng với chu vi của vật? 441. Trong thời gian mổ bóng của bàn tay nhà phẫu thuật che mất chỗ mổ. Làm thế nào để tránh đ−ợc điều bất tiện đó? [ 47 \
  49. 442. Đối với một cái lỗ bé cần phải đặt mắt nh− thế nào để có đ−ợc một thị tr−ờng t−ơng đối lớn? 443. Một ng−ời đứng trên bờ hồ, thấy ảnh của Mặt trời trên mặt n−ớc phẳng lặng. ảnh đó sẽ chuyển dịch nh− thế nào khi ng−ời đi ra xa hồ? 444. Cần phải đặt một g−ơng phẳng trên mặt bàn nh− thế nào để cho một hòn bi lăn phẳng trên mặt bàn thì trong g−ơng hình nh− hòn bi đ−ợc nâng thẳng đứng lên trên? 445. Tại sao ở các xe điện, xe điện bánh hơi, xe ôtô buýt ng−ời ta đặt bên phải và bên trái ng−ời lái xe nh− cái g−ơng nhỏ? 446. Trong những điều kiện nào thì g−ơng phẳng có thể cho ảnh thực? 447. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua g−ơng phẳng thay dổi nh− thế nào, nếu dịch chuyển g−ơng tới chỗ mà tr−ớc là ảnh? 448. Có thể nhìn trong một cái g−ơng phẳng có kích th−ớc bé mà thấy đ−ợc ảnh toàn thể của một toà nhà lớn hay không? 449. Cần phải đặt hai g−ơng phẳng nh− thế nào, để một ng−ời đứng ở đầu nhà phía bắc có thể thấy đ−ợc một ng−ời khác đứng ở đầu nhà phía nam? 450. Tại sao trong s−ơng mù lại thấy rõ tia sáng đèn chiếu hơn lúc trời quang? 451. Tại sao bề mặt một vật đ−ợc đánh nhẵn thì sáng bóng? 452. Tại sao đôi khi bảng đen phản chiếu ánh sáng. Trong những điều kiện nào quan sát thấy hiện t−ợng đó? 453. Có một truyền thuyết nói rằng: khi bảo vệ thành Xiracút (Hy Lạp) chống sự tấn công của quân La Mã, Acsimet đã dùng tia Mặt trời đốt cháy tàu quân La Mã bằng cách dùng một cái g−ơng h−ớng các tia Mặt trời về phía tàu. Vì vậy về sau trong thành Xiracut ng−ời ta xây t−ợng Acsimet cầm một chiếc g−ơng h−ớng ra biển. G−ơng này có dạng hình chỏm cầu có bán kính cong nhỏ hơn 1m và bán kính miệng 30cm. Acsimet có thể dùng cái g−ơng nh− thế để đốt cháy tầu đ−ợc không? 454. Nếu khí quyển Trái đất đột nhiên biến mất thì sự phân bố các ngôi sao thấy đ−ợc trên bầu trời thay đổi nh− thế nào? 455. Tại sao Mặt Trời và Mặt Trăng lúc ở đ−ờng chân trời nh− có hình bầu dục? 456. Tại sao ở đ−ờng chân trời các ngôi sao lại ít sáng hơn? 457. Tại sao đất, giấy, gỗ, cát nếu hơi nhúng −ớt thì hình nh− tối hơn? [ 48 \