Giáo trình Learn & Master Guitar

pdf 111 trang ngocly 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Learn & Master Guitar", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_learn_master_guitar.pdf

Nội dung text: Giáo trình Learn & Master Guitar

  1. Giáo trình Learn & Master Guitar do Steve Krenz biên soạn là một giáo trình về rất hay về guitar modern. Sách được biên soạn rất công phu, chi tiết. Các bài tập phong phú, nâng dần độ khó theo thời gian tập luyện của người học, giúp người học có thể nắm bắt được kĩ thuật một cách tuần tự. Kèm theo sách là bộ video, cd hướng dẫn các kĩ thuật trong sách, rất thiết thực, sinh động. Sách gồm 20 chương, được trình bày theo thứ tự từ cơ bản đến nâng cao. Phù hợp với những người bắt đầu tập guitar. Nhận thấy đây là một tài liệu hay, tôi đã dịch ra tiếng Việt với mong muốn rằng, các bạn mới tập guitar sẽ có thêm một giáo trình tham khảo hữu ích. Xin cảm ơn bạn Ngân Hà, anh Tuấn (chủ nhiệm clb guitar CVHLĐ) và thầy Xuân Tú đã xem và góp ý cho bản dịch. Do trình độ guitar và khả năng tiếng Anh hạn chế, nên quá trình dịch không tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn, thông tin xin gửi về cho lazyguitar: lazyguitare@yahoo.com Tp. HCM ngày 20/4/2010 Đặng Quốc Đức
  2. Nội dung Chương Trang 11) Các âm giai ngũ cung 63 Âm giai ngũ cung, Hình thức và kiểu mẫu Chương Trang A Minor Pentatonic Blues (CD #3 Tr. 17) 66 G Major Pentatonic (CD #3 Tr. 18) 66 1) Bắt đầu 2 Around the Pentatonic World (CD #3 Tr. 19) 66 Tên dây, Kĩ thuật, Chỉnh dây, Bài tập ngón, Hợp âm C và G7 12) Hợp âm nâng cao 67 Hợp âm 2, Hợp âm 7 trưởng, hợp âm 11 thứ, Bài tập 2) Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2 7 và Hợp âm thay thế Đọc nhạc, Các note trên dây 1 – dây 2 và Rockin' (CD #3 Tr. 20) 70 bài tập Suspended Smooth (CD #3 Tr. 21) 70 Ode To Joy (CD #1 Tracks 2,3,4) 14 Acoustic Groove (CD #3 Tr. 22) 70 Jingle Bells (CD #1 Tracks 5,6,7) 15 13) Chơi nhạc Blues 71 3) Note ở dây 3 và dây 4 16 Âm giai Blues, Ngũ cung thứ với các note Blues, Dấu nối, Dấu chấm dôi, Dấu lặp lại, Note Tiến trình âm giai Blues, Hợp âm 3 note và bảng móc đơn, Note ở dây 3 – dây 4 và bài tập C Jam Blues (CD #4 Tr. 2,3) 75 Yankee Doodle (CD #1 Tr. 8,9,10) 21 Johnny's E Blues (CD #4 Tr. 4,5) 75 When The Saints Go Marchin' In (CD #1 Tr. 11-13) 21 Love Me Tender (CD #1 Tr. 14, 15, 16) 22 14) Thêm các kĩ thuật 76 4) Note ở dây 5 và 6 23 Sliding, Bends, Hammer-ons, Pull-offs, Tapping & Harmonics Note ở dây 5 – dây 6 và bài tập, Dấu thăng, Bending the Blues (CD #4 Tr. 6) 78 Dấu giáng, Dấu bình, Hợp âm Am và E Jazz Octaves (CD #4 Tr. 7) 79 The Funky Mute (CD #4 Tr. 8) 79 Minuet in C (CD #1 Tr. 17,18,19) 26 Simple Gifts (CD #1 Tr. 20,21,22) 28 15) Gtuiar điện – Trái tim của Rock & Roll 80 The Star Spangled Banner (CD #1 Tr. 23,24,25) 29 Hợp âm mạnh, Chicken Pickin', Country Bends, Minuet in G (CD #1 Tr. 26,27,28) 30 Hợp âm rải, Trượt quãng 4, Âm giai trưởng hòa 5) Hợp âm cơ bản dây buông 31 âm Power Chord Rock (CD #4 Tr. 9) 84 Hợp âm dây buông và bài tập 1-3 Power Riffs (CD #4 Tr. 10) 84 Morning Has Broken (CD #2 Tr. 2,3,4) 35 16) Quét dây nâng cao 85 America The Beautiful (CD #2 Tr. 5,6,7) 36 Các note móc đôi, Quét dây và bài tập 6) Hợp âm 7 thứ (m7) và hợp âm Sus 37 Rolling Along (CD #4 Tr. 11) 87 Hợp âm 7 thứ và hợp âm Sus và các mẫu quạt dây A Little Bit Rocky (CD #4 Tr. 12) 88 Electric Funk (CD #4 Tr. 13) 88 Scarborough Fair (CD #2 Tr. 8,9,10) 41 Greensleeves (CD #2 Tr. 11,12,13) 42 17) Đi xa hơn thế bấm vị trí thứ nhất 89 The Banana Boat Song (CD #2 Tr. 14,15,16) 42 3 note ở một âm giai, Hợp âm 7 7) Hợp âm chặn ở dây 6 43 Bài tập âm giai 3 (CD #5 Tr. 2,3,4) 91 Nửa cung và một cung, Hợp âm chặn dây 6 và Pop Ballad Groove (CD #5 Tr. 5) 92 bài tập, Các hợp âm trưởng ZZ Shuffle (CD #5 Tr. 6) 92 Home on the Range (CD #2 Tr. 17,18,19) 47 18) Jazz 93 Yellow Rose of Texas (CD #2 Tr. 20,21,22) 47 Hợp âm Jazz và tiến trình hợp âm 8) Các hợp âm chặn ở dây 5 48 All of Me (CD #5 Tr. 7) 96 Các hợp âm chặn ở dây 5 và bài tập, Khóa và On Green Dolphin Street (CD #5 Tr .8) 97 Hóa biểu, Trưởng và thứ song song As Time Goes By (CD #5 Tr. 9) 97 Jamaica Farewell in F (CD #2 Tr. 23,24,25) 51 19) Solo 98 Jamaica Farewell in G (CD #2 Tr. 26,27,28) 51 Kĩ thuật solo và luyện tai nghe 9) Quạt dây 52 Bài tập luyện tai nghe (CD #5 Tr. 10,11,12) 99 Kĩ thuật quạt dây, Quãng và Sheet bài Stevie's Groove (CD #5 Tr. 13) 100 Every Breath (CD #5 Tr. 14) 101 La Bamba (CD #3 Tr. 2,3,4) 55 The Wabash Cannonball (CD #3 Tr. 5,6,7) 56 20) Các hợp âm cần biết 102 Blues in E (CD #3 Tr. 8,9,10) 56 Công thức hợp âm. Tóm tắt và cách dịch 10) Fingerstyle Guitar 57 chuyển Kĩ thuật và bài tập, Merle Travis và Cổ điển Bài tập hợp âm 1 & 2 (CD #5 Tr. 15,16) 104 Friend (CD #5 Tr. 17) 105 House of the Rising Sun (CD #3 Tr. 11,12,13) 61 Funky Groove (CD #5 Tr. 18) 105 Canon in D (CD #3 Tr. 14,15,16) 62 Dancing on the Ceiling (CD #5 Tr. 19) 106
  3. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 1 – Bắt đầu ngay Thời gian dự kiến cho phần này là 1 tuần “Thật dễ dàng chơi bất cứ nhạc cụ gì: tất cả bạn phải làm là chạm đúng nốt nhạc vào đúng thời điểm, và nhạc cụ sẽ tự nó cất tiếng.” ~ J.S. Bach Các phần của cây Guitar Tên của các dây Có 3 loại guitar chính: guitar thùng - dây sắt, guitar thùng - Sáu dây của guitar được đánh số từ 1 đến 6. dây nylon hay còn gọi là guitar classic và guitar điện. Bắt đầu bằng dây mỏng nhất và đếm lên đến dây to nhất. Các dây cũng được đặt tên theo âm của mỗi dây. Hãy nhớ tên của chúng. Thân đàn Đầu 1 Cần đàn 2 4 3 3 4 5 2 5 6 6 1 Phím đàn Lỗ cộng hưởng Khóa chỉnh dây Miếng bảo vệ Con ngựa EADGBE EADGBE Kĩ thuật tay phải Kĩ thuật tay trái Giữ miếng gãy ở giữa ngón cái và ngón Giữ ngón cái ở sau cần đàn, ở trỏ. Ngón cái và miếng gãy tạo nên một phần trên sau lưng cần đàn. góc 90°. Miếng gãy dính với mặt dưới của Không đặt ngón cái lên đỉnh của ngón cái, cách ra từ ¼ đến ½ inch. lưng cần đàn. Cổ tay nên xuống thấp để có khoảng không giữa lòng bàn tay và lưng cần đàn Giữ tay chắc chắn để đạt được độ chính Các ngón tay nên cách đều nhau. xác khi chuyển đổi giữa các dây. Dù có Chú ý làm thế nào để 2 ngón ở giữa nhiều cách đặt tay khác nhau, nhưng hướng thẳng vào cần đàn. Ngón trỏ cách phổ biến nhất là đặt nhẹ ngón út lên và ngón út thì hơi cong hướng về thùng ở dưới dây đầu tiên. phím. CHƯƠNG 1 2 Bắt đầu
  4. Dịch: lazyguitar Chỉnh dây guitar Guitar phải được chỉnh dây trước khi chơi. Chỉnh dây bao gồm căng hoặc nới lỏng dây để nâng cao hay hạ thấp độ cao để đạt được độ cao chuẩn. Có 3 cách chỉnh dây cho guitar. Có thể chỉnh bằng thiết bị điện tử, chỉnh theo tai nghe hoặc là chỉnh theo một bàn phím (organ, piano). Chỉnh dây với 1 thiết bị điện tử (electronic tuner) Nhiều loại tuner với microphone tích hợp sẵn có thể sử dụng cho acoustic guitar. Nếu sử dụng một guitar điện tử, phải gắn dây tín hiệu trực tiếp từ guitar vào tuner. Theo hướng chỉ của tuner, ta phải căng hay nới lỏng dây để được tần số chính xác. Tuner điện tử dễ sử dụng, nhanh và chính xác để chỉnh dây guitar. Chỉnh dây bằng tai Cũng có thể chỉnh dây guitar bằng cách nghe cẩn thận và chỉnh dây theo các dây khác. Đây là cách chỉnh. · Bấm ngăn thứ 5 của dây thứ 6. Bây giờ gãy dây thứ 6 và dây buông thứ 5 đồng thời. Lắng nghe 2 độ cao âm thanh đó.Nếu âm ở dây buông thứ 5 thấp hơn dây 6, thì căng dây 5 lên cho tới khi nào 2 âm thanh vang lên cùng cao độ. Nếu âm dây buông 5 cao hơn thì nới lỏng dây 5 cho tới khi nào ngang bằng. Luôn chỉnh dây buông, không chỉnh dây đang bấm. · Kế tiếp, bấm ngăn 5 của dây 5, đánh đồng thời dây 5 và dây 4 buông. So độ cao âm thanh và chỉnh dây 4 cho bằng. · Bấm ngăn 5 của dây 4, gãy đồng thời dây 4 và dây 3 buông. Chỉnh cho dây 3. · Để chỉnh dây 2, thì bấm ngăn 4 của dây 3, đánh đồng thời dây 3 và dây buông 2. Đây là dây duy nhất không chỉnh theo ngăn 5 (bấm ngăn 4). · Cuối cùng, bấm dây 2 tại ngăn 5, và so với dây 1 buông. Dây 6 A E Dây 5 D A Dây 4 G D Dây 3 B G Dây 2 E B Dây 1 E Ngăn 5 Note C giữa Chỉnh dây với 1 keyboard Có thể chỉnh dây guitar với keyboard hay piano. Dây buông của guitar tương ứng với một số note ở keyboard. E A D G B E Dây 6 Dây 5 Dây 4 Dây 3 Dây 2 Dây 1 CHƯƠNG 1 3 Bắt đầu
  5. Dịch: lazyguitar Cách đọc TAB guitar Tab là 1 loại kí hiệu nhạc mà các người chơi guitar đã phát triển lên để mô tả guitar được chơi ở dây nào và ngăn nào cần được bấm. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Các dây Bố trí của Tab Note đơn ở Tab Hợp âm ở Tab Dây 1 - E 13 0 0 Dây 2 - B T T 3 10 T 0 Dây 3 - G 2 1 Dây 4 - D A A A 2 Dây 5 - A 2 Dây 6 - E B B B 0 6 đường tương ứng với 6 dây của guitar Các số cho biết ngăn cần bấm và dây được sử Ở ví dụ nay, chơi tất cả các dây đồng thời. dụng. Ví dụ chơi ở dây thứ 1, bấm ở ngăn 13. Dây 2 và dây 6 buông, dây 3 được bấm ở Note kế tiếp sẽ là dây thứ 2 ngăn 3. Kế tiếp là ngăn 1, dây 4 và 5 được bấm ở ngăn 2. dây 3 ngăn 2, và tiếp tục. Bài tập luyện ngón Những bài tập luyện ngón này được thiết kế để xây dựng sự phối hợp giữa tay phải và tay trái. Việc phối hợp và bấm đúng sẽ ảnh hưởng quan trọng đến việc chơi tốt guitar. Hướng dẫn: Thực hành mỗi bài luyện ngón ở mỗi dây. Bắt đầu với dây 1, sau đó là dây 2, Dù có khó khăn lúc đầu, nhưng những bài tập này sẽ nhanh chóng dây dựng kĩ năng kiểm soát vận động cần thiết để chơi guitar hiệu quả. Thực hành một cách chậm rãi, nhịp độ ổn định. Mục đích là kiểm soát được, không quan trọng ở tốc độ. 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 3 3 3 3 2 2 2 2 1 1 1 1 T 1. A B Tay phải: xuống – lên – xuống – lên Lặp lại với tất cả các dây T 2. A 1 1 2 2 3 3 4 4 3 3 2 2 1 1 B Tay phải: xuống - lên Lặp lại với tất cả các dây 1 2 3 4 3 2 1 T 3. A B Tay phải: tất cả đều đánh xuống Lặp lại với tất cả các dây CHƯƠNG 1 4 Bắt đầu
  6. Dịch: lazyguitar 1 2 1 3 1 4 1 3 1 2 1 T 4. A B Lặp lại với tất cả các dây T 5. A B 4 3 4 2 4 1 4 3 4 2 4 1 Lặp lại với tất cả các dây Cách đọc biểu đồ hợp âm Biểu đồ hợp âm là biểu đồ chỉ ra hợp âm được chơi ra sao. Nó gồm thông tin về phím đàn, số ngón tay và dây được chơi Tên hợp âm Các dây C Dây 6 5 4 3 2 1 Chơi dây buông E A D G B E Dây không chơi Lược đàn 1 Đặt ngón 1 vào dây 2 tại phím 1 Phím 1 Đặt ngón 2 vào dây 4 tại ngăn 2 2 · Một vòng tròn trắng nghĩa Phím 2 là chơi dây buông. Đặt ngón 3 vào dây 5 tạii ngăn 3 3 · Một vòng tròn đen nghĩa là Phím 3 chơi note ở ví trí bấm đó. Phím 4 · Dấu X nghĩa là không chơi dây đó. Ghi chú Chương 1 · Hàng ngày thực tập các bài luyện ngón ở tất cả các dây cho đến khi không còn nhức ngón tay và có thể chơi suôn sẻ. (trang 4-5) · Học thuộc tên các dây. (trang 2) · Thực hành bài tập hợp âm C và G7. Mỗi nốt phải nghe rõ ràng. Cố gắng không vấp giữa các hợp âm. (trang 6) CHƯƠNG 1 5 Bắt đầu
  7. Dịch: lazyguitar Hợp âm C và G7 2 hợp âm đầu tiên là C và G7. Bấm và chơi mỗi hợp âm. Các số cho biết ngón tay bấm. Hợp âm C chỉ sử dụng 5 dây, nên chú ý là không chơi dây 6. G7 thì chơi hết 6 dây. 7 C G 1 1 2 2 3 3 Các bài tập hợp âm C G7 C G7 C 1. C G7 C 2. Rải hợp âm theo mỗi gạch. C G7 C G7 C 3. Rải hợp âm theo mỗi gạch. Luyện tập là con đường để tiến bộ Để làm tốt quá trình này, cần luyện tập ít nhất 15 phút mỗi ngày, 30 phút thì càng tốt, sẽ thấy tiến bộ rõ rệt. Tập luyện đều đặn, hàng ngày thì kết quả sẽ tăng nhanh chóng. CHƯƠNG 1 6 Bắt đầu
  8. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 2 – Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2 Thời gian dự kiến cho phần này - 2 tuần “Âm nhạc là do cảm xúc ngân lên” ~ Khuyết danh Đọc nhạc thế nào Nhạc được viết ra ở khuông nhạc, gồm 5 dòng và 4 khe. Nhạc được đọc từ trái sang phải như đọc sách. Nơi đặt note biểu thị độ cao thấp của âm thanh. Note có thể nằm trên dòng hoặc ở khe giữa 2 dòng. Mỗi dòng của khuông nhạc sẽ có 1 cái tên đi với nó. Bảng alphabet âm nhạc đi từ A đến G. Khuông nhạc Các note trên các dòng Các note trên khe Note cao Dòng 5 Dòng 5 Khe 4 F Khe 4 Dòng 4 Dòng 4 E Khe 3 D Khe 3 Dòng 3 Dòng 3 C Khe 2 B Khe 2 Dòng 2 Dòng 2 A Khe 1 G Khe 1 Dòng 1 Dòng 1 F E Note thấp Nhớ bằng cách học câu này: Các note trên khe đọc xuôi thành FACE. Every Good Boy Does Fine Nhịp Có 4 kiểu note chính, phân biệt dựa vào sự khác nhau của độ dài note được chơi. Các kiểu note Note móc đơn Note tròn Note trắng Note đen 4 2 1 1/2 Nhịp Nhịp Nhịp Nhịp CHƯƠNG 2 7 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  9. Dịch: lazyguitar Các loại khoảng lặng Âm nhạc được tạo thành từ âm thanh và sự im lặng. Các note cho biết khi nào thì chơi và khoảng lặng cho biết khi không chơi. Note lặng tròn Note lặng trắng Note lặng đen Note lặng đơn 4 2 1 1/2 Nhịp Nhịp Nhịp Nhịp Khóa Sol Ô nhịp Ô nhịp Ô nhịp Khóa Sol, Nhịp, Số trên: bao nhiêu phách trong ô nhịp Vạch nhịp & Ô nhịp Số dưới: loại note của phách Vạch nhịp Vạch nhịp Vạch nhịp Nhịp kết thúc Các note ở dây E – dây 1 E F G 1 3 Dây 1 buông Dây 1 Dây 1 Ngón 1 Ngón 3 Ngăn 1 Ngăn 3 CHƯƠNG 2 8 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  10. Dịch: lazyguitar Bài tập ở dây 1 Hướng dẫn: Viết xuống tên của mỗi note. Chơi mỗi bài tập sử dụng đúng ngón tay cho mỗi note. E F G 1. Note tròn gồm 4 nhịp 2. Note trắng gồm 2 nhịp 3. Note đen là 1 nhịp 4. CHƯƠNG 2 9 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  11. Dịch: lazyguitar Bài tập thêm cho dây 1 Hướng dẫn: Những bài tập này không bao gồm tab. Cố gắng đọc nhạc và chơi chậm rãi. Viết tên note nếu cần. Chơi mỗi bài. Nhớ sử dụng đúng ngón tay cho mỗi note. 1. 2. 3. 4. 5. Tiếp theo dòng sau. Các note ở dây B – dây 2 B C D 1 3 Dây 2 buông Dây 2 Dây 2 Ngón 1 Ngón 3 Ngăn 1 Ngăn 3 CHƯƠNG 2 10 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  12. Dịch: lazyguitar Bài tập cho dây 2 Hướng dẫn: Viết lên trên mỗi note tên của note. Chơi mỗi bài với đúng ngón tay cho mỗi note. Chơi chậm, nhớ là chơi chính xác nhịp. B C D 1. 2. 3. 4. Bài tập thêm cho dây 2 Hướng dẫn: Cố gắng đọc nhạc và chơi chậm cùng một nhịp độ. Viết note xuống nếu thấy cần. Chơi mỗi bài cho đến khi không còn vấp giữa các note. 1. CHƯƠNG 2 11 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  13. Dịch: lazyguitar 2. 3. 4. 5. Bài tập cho dây 1 và dây 2 Hướng dẫn: Chơi mỗi bài chậm rãi, với nhịp đều và chắc. Chú ý bấm đúng ngón tay cho các note. 1. 2. 3. CHƯƠNG 2 12 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  14. Dịch: lazyguitar 4. Bài tập thêm cho dây 1 và 2 Hướng dẫn: Cố gắng đọc nhạc và chơi chậm rãi và đều nhịp. Viết note nhạc ra nếu cần. Chơi mỗi bài cho đến khi không còn vấp giữa các note. 1. 2. Dấu lặng đen, 1 nhịp 3. Dấu lặng trắng, 2 nhịp 4. 5. 6. Ghi chú Chương 2 · Luyện tập tất cả các bài tập cho dây 1 và dây 2 nhiều lần. (trang 9-13) · Chơi bản Ode To Joy, cả phần note và hợp âm. Viết tên của các note. (trang 14) · Chơi bản Jingle Bells, cả phần note và hợp âm. Viết tên của các note. (trang 15) CHƯƠNG 2 13 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  15. Dịch: lazyguitar Nhạc hiệu từ bản Symphony #9 Jam Along CD #1 Track 2 – Chậm Track 3 – Trung bình Ode to Joy Track 4 – Nhanh Ludwig van Beethoven (1770-1827) Chơi các note sau đó tập rải hợp âm ở đầu nhịp. nếu một ô nhịp không có thay đổi hợp âm thì tiếp tục chơi hợp âm trước cho đến khi có hợp âm thay đổi. CHƯƠNG 2 14 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  16. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #1 Track 5 – Chậm Track 6 – Trung bình Jingle Bells Track 7 – Nhanh . CHƯƠNG 2 15 Đọc nhạc và note ở dây 1 và 2
  17. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 3 – Các note ở dây 3 và dây 4 Thời gian dự kiến cho phần này - 2 tuần “Tôi sẽ dạy con mình âm nhạc, vật lý và triết học; nhưng quan trọng nhất là âm nhạc vì trong tiết tấu của âm nhạc và tất cả nghệ thuật là chìa khóa của việc học hỏi.” ~ Plato Dấu nối Một dấu nối kết hợp các giá trị giai điệu của 2 note và nó được thể hiện bằng 1 cung giữa 2 note cùng cao độ. Chơi note đầu tiên, độ dài bằng độ dài của tổng 2 note và note thứ 2 thì không chơi. 1. 2. Dấu chấm dôi Dấu chấm dôi là dấu chấm theo sau 1 note, nó làm tăng độ dài note đó. Độ dài của note đó sẽ được tăng thêm ½ giá trị. Trắng chấm Tròn chấm Đen chấm 3 6 1Nhịp1/2 Nhịp Nhịp (1+1/2) (2+1) (4+2) Dấu lặp lại Dấu lặp lại là một đường kép với 2 dấu chấm. Nó có nghĩa là phải lặp lại phần nhạc trước đó. Tức là quay lại nơi có dấu lặp phía trước hoặc là từ đầu bản nhạc, tùy gặp cái nào trước. Lặp lại từ đầu bản nhạc Lặp lại 2 ô nhịp sau đó tiếp tục CHƯƠNG 3 16 Note ở dây 3 và 4
  18. Dịch: lazyguitar Note móc đơn Một note móc đơn là ½ nhịp nên khi có 2 note thì tạo thành 1 nhịp. Nếu có nhiều note móc đơn cùng nhau, thì nhóm lại thành bằng 1 gạch. Note móc đơn 2 note móc đơn được nối = 1/2 Nhịp Bài tập note móc đơn Hướng dẫn: Chơi chậm và đều. Viết note xuống nếu cần thiết. Chơi xuyên suốt mỗi bài. Cố gắng không vấp giữa các note. Khi có nhiều note móc đơn trong 1 hàng, thì chuyển cách gãy (lên – xuống – lên – xuống). 1. 2. 3. 4. 5. 6. CHƯƠNG 3 17 Note ở dây 3 và 4
  19. Dịch: lazyguitar Các note ở dây Sol – dây 3 G A 2 Dây số 3 buông Dây số 3 Ngón 2 Ngăn 2 Bài tập cho dây số 3 Hướng dẫn: Chơi mỗi bài tập sử dụng ngón tay đúng với mỗi note. Viết note xuống nếu thấy cần. 1. 2. 3. CHƯƠNG 3 18 Note ở dây 3 và 4
  20. Dịch: lazyguitar 4. Các note ở dây D – dây 4 D E F 2 3 Dây số 4 buông Dây 4 Dây 4 Ngón 2 Ngón 3 Ngăn 2 Ngăn 3 Bài tập cho dây số 4 Hướng dẫn: Chơi mỗi bài sử dụng đúng ngón tay với mỗi note. Viết note xuống nếu cần. 1. CHƯƠNG 3 19 Note ở dây 3 và 4
  21. Dịch: lazyguitar 2. 3. 4. Ghi chú Chương 3 · Thực hành hết bài tập cho note móc đơn cho đến khi chơi không còn vấp. (trang 17) · Thực hành hết bài tập cho dây 3 và dây 4 nhiều lần. (trang 18-20) · Chơi bài Yankee Doodle, cả phần note và phần hợp âm. Viết tên note nếu cần thiết. (trang 21) · Chơi bài When The Saints Go Marchin' In. (trang 21) · Chơi bài Love Me Tender. (trang 22) CHƯƠNG 3 20 Note ở dây 3 và 4
  22. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #1 Track 8 – Chậm Track 9 – Trung bình Yankee Doodle Track 10 – Nhanh Jam Along CD #1 Bài nhạc gồm hợp âm ở Track 11 – Chậm When The Saints chương 5 (trang 31). Track 12 – Trung bình Track 13 – Nhanh Go Marchin’ In CHƯƠNG 3 21 Note ở dây 3 và 4
  23. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #1 Bài nhạc gồm hợp âm ở Track 14 – Chậm Love Me Tender chương 5 (trang 31). Track 15 – Trung bình Aura Lee Track 16 – Nhanh CHƯƠNG 3 22 Note ở dây 3 và 4
  24. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 4 – Note ở dây 5 và dây 6 Thời gian dự kiến cho phần này - 2 tuần “Chơi guitar là một quá trình chạy ngón không ngừng.” ~ Harvey Reid, nghệ sĩ Fingerstyle Các note ở dây La – dây 5 A B C 2 3 Dây số 5 buông Dây 5 Dây 5 Ngón 2 Ngón 3 Ngăn 2 Ngăn 3 CHƯƠNG 4 23 Note ở dây 5 và 6
  25. Dịch: lazyguitar Các note ở dây Mi – dây 6 E F G 1 3 Dây số 6 buông Dây 6 Dây 6 Ngón 1 Ngón 3 Ngăn 1 Ngăn 3 Bài tập cho dây số 5 và dây 6 Hướng dẫn: Chơi mỗi bài tập sử dụng đúng ngón tay cho mỗi note. Viết note ra nếu cần. 1. 2. CHƯƠNG 4 24 Note ở dây 5 và 6
  26. Dịch: lazyguitar 3. 4. Các note ở thế bấm thứ 1 E F G A B C D E F G A B C D E F G Dây 6 Dây 5 Dây 4 Dây 3 Dây 2 Dây 1 Âm giai Đô trưởng (C) CHƯƠNG 4 25 Note ở dây 5 và 6
  27. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #1 Track 17 – Chậm Track 18 – Trung bình Minuet in C Track 19 – Nhanh J.S. Bach (1685-1750) Dấu thăng, giáng và bình Thăng Thăng thì tăng lên nửa cung - 1 ngăn trên guitar. Dấu thăng xuất hiện trước note nào thì note đó phải được thăng. Nhớ sử dụng đúng ngón cho mỗi ngăn. Giáng Dáng xuống thấp hơn nửa cung hay là 1 ngăn. Luật giáng dây buông: Khi giáng 1 dây buông thì đến dây thấp hơn và chơi phím 4 với ngón 4. Ngoại lệ cho luật này là Bb ở dây 3 với phím 3. CHƯƠNG 4 26 Note ở dây 5 và 6
  28. Dịch: lazyguitar Một dấu thăng hay giáng có tác dụng không chỉ với note sau nó, mà nó còn có tác dụng đến tất cả các note trong ô nhịp đó. Ví dụ: Bình Dấu bình thì làm mất tác dụng của các dấu thăng hoặc giáng trước đó và trả note lại trạng thái bình thường. Hợp âm La thứ (Am) và Mi trưởng (E) Am E 1 1 2 3 2 3 Bài tập hợp âm 1. 2. CHƯƠNG 4 27 Note ở dây 5 và 6
  29. Dịch: lazyguitar 3. Ghi chú Chương 4 · Thực hành tất cả bài tập cho dây 5 và dây 6 nhiều lần. (trang 24-25) · Chơi và nhớ các note ở thế thứ nhất. (trang 25) · Chơi bài Minuet in C. (trang 26) · Chơi bài Simple Gifts. (trang 28) · Chơi bài The Star Spangled Banner. (trang 29) · Chơi bài Minuet in G. (trang 30) Jam Along CD #1 Tất cả các note Fa phải được Track 20 – Chậm thăng trong toàn bản nhạc. Track 21 – Trung bình Simple Gifts Track 22 – Nhanh Khóa của bài nhạc = F# 13 CHƯƠNG 4 28 Note ở dây 5 và 6
  30. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #1 Track 23 - Chậm Track 24 - Trung bình The Star Track 25 - Nhanh Spangled Banner Francis Scott Key & John Stafford Smith CHƯƠNG 4 29 Note ở dây 5 và 6
  31. Dịch: lazyguitar Khóa Fa thăng = F# Jam Along CD #1 Tất cả các note Fa đều phải được Track 26 - Chậm thăng trong toàn bản nhạc. Track 27 - Trung bình Minuet in G Track 28 - Nhanh J.S. Bach (1685-1750) CHƯƠNG 4 30 Note ở dây 5 và 6
  32. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 5 – Hợp âm dây buông cơ bản Hợp âm dây buôngThời gian dcự kiếnơ cho b phầnản này - 3 tuần “Giỏi không phải là chơi nhanh mà là nghĩ thật nhanh.” ~ Khuyết danh C C7 1 1 2 2 3 3 4 D D7 Dm 1 1 1 2 2 3 2 3 3 7 E E Em 1 1 2 3 2 2 3 G G7 B7 1 1 2 2 2 3 4 3 4 3 A A7 Am 1 2 3 4 2 3 2 3 CHƯƠNG 5 31 Hợp âm dây buông cơ bản
  33. Dịch: lazyguitar Bài tập cơ bản dây buông - 1 Học các hợp âm C, G7, Am, E, & Dm C G7 Hợp âm này sử dụng 5 dây Hợp âm này sử dụng 6 dây 1. Quạt dây cho mỗi nhịp Am E Hợp âm 5 dây Hợp âm 6 dây 2. C Am 3. Quạt dây lên và xuống đối với mỗi note cặp note móc đơn Am Dm Hợp âm 4 dây 4. Dm G7 5. C Am Dm G7 6. CHƯƠNG 5 32 Hợp âm dây buông cơ bản
  34. Dịch: lazyguitar Bài tập cơ bản dây buông - 2 Học các hợp âm G, D7, Em, & B7 G D7 Hợp âm 6 dây Hợp âm 4 dây 1. C D7 2. B7 Em Hợp âm 5 dây Hợp âm 6 dây 3. Sử dụng ngón tay khảy các note để nghe âm thanh rõ ràng Am B7 4. G Em 5. Xem tiết tấu một cách kĩ càng G D7 Em B7 6. CHƯƠNG 5 33 Hợp âm dây buông cơ bản
  35. Dịch: lazyguitar Bài tập dây buông - 3 Học các hợp âm D, C7, A, A7 & E7 D A Hợp âm 4 dây Hợp âm 5 dây 1. C7 A7 Hợp âm 5 dây Hợp âm 5 dây 2. Em A7 Em B7 3. A D E E7 Hợp âm 6 dây 4. G Em C7 D7 5. C Dm Am G7 6. Chuyển đổi hợp âm nhanh để không phá vỡ tiết tấu. CHƯƠNG 5 34 Hợp âm dây buông cơ bản
  36. Dịch: lazyguitar Ghi chú Chương 5 · Thuộc lòng các hợp âm dây buông cơ bản. (trang 31) · Chơi hoàn toàn các bài tập hợp âm cơ bản 1, 2 & 3. (trang 32-34) · Chơi bài Morning Has Broken, cả note và hợp âm. (trang 35) · Chơi bài America the Beautiful. (trang 36) Jam Along CD #2 Track 2 – Chậm Morning Track 3 – Trung bình Track 4 – Nhanh Has Broken Vẫn giữ C Vẫn giữ Dm CHƯƠNG 5 35 Hợp âm dây buông cơ bản
  37. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #2 Khóa Fa thăng = F# Track 5 - Chậm Tất cả các note Fa đều thăng Track 6 - Trung bình America trong toàn bản nhạc. Track 7 - Nhanh The Beautiful Samuel A. Ward CHƯƠNG 5 Hợp âm dây buông cơ bản
  38. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 6 – Hợp âm Sus và 7 thứ (m7) Thời gian dự kiến cho phần này - 2 tuần “Nếu âm nhạc là thức ăn của tình yêu, hãy chơi nó.” ~ William Shakespeare Hợp âm 7 thứ (m7) dây buông A m7 Dm7 E m7 E m7 1 1 1 2 2 1 1 2 3 4 4 Chuyển ngón Hợp âm Sus dây buông Asus Dsus Esus 2 3 1 2 3 4 4 3 4 Bài tập cho hợp âm 7 thứ (m7) Luyện tập hợp âm Am7, Dm7, và Em7 1. 2. 3. CHƯƠNG 6 37 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  39. Dịch: lazyguitar Bài tập quạt dây với dấu nối Quạt không có dấu nối Quạt có dấu nối Xuống Xuống Lên Xuống Xuống Xuống Lên 1. Xuống Xuống Lên Xuống Lên Xuống Xuống Xuống Lên Lên Xuống 2. Xuống Lên Xuống Lên Xuống Xuống Lên Xuống Lên 3. Bài tập hợp âm Sus Luyện tập hợp âm Asus, Dsus, và Esus 1. 2. 3. Ba mẫu quạt hợp âm cơ bản 1. 2. 3. CHƯƠNG 6 38 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  40. Dịch: lazyguitar Hợp âm buông ở Tone C Luyện tập hợp âm C, Am, Am7, Dm, Dm7, G7, G, Em và Em7 1. 2. 3. 4. 5. 6. CHƯƠNG 6 39 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  41. Dịch: lazyguitar Hợp âm dây buông ở tone Sol trưởng (G) Luyện tập hợp âm G, Am, Am7, C, D, D7, Dsus, Em và Em7 1. 2. 3. 4. 5. 6. Hợp âm dây buông ở tone Re trưởng (D) Luyện tập hợp âm D, D7, Em, Em7, G, G7, A, A7 và Asus 1. 2. 3. CHƯƠNG 6 40 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  42. Dịch: lazyguitar 4. 5. 6. Ghi chú Chương 6 · Thuộc các hợp âm Sus và 7 thứ (m7). (trang 37) · Chơi thành thạo bài tập hợp âm C, G và D. (trang 39-41) · Chơi bài Scarborough Fare, cả note và hợp âm. (trang 41) · Chơi bài Greensleeves, cả note và hợp âm. (trang 42) · Chơi bài The Banana Boat Song, cả note và hợp âm. Sử dụng các kiểu quạt hợp âm. (trang 42) Jam Along CD #2 Track 8 - Chậm Track 9 - Trung bình Track 10 - Nhanh Scarborough Fair CHƯƠNG 6 41 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  43. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #2 Track 11 - Chậm Track 12 - Trung bình Greensleeves Track 13 - Nhanh Am7 D7 G Em Am7 Em Am7 D7 G Em Am E7 Am C G Em Am7 Em C G Am E7 Am Jam Along CD #2 Track 14 - Chậm The Banana Boat Song Track 15 - Trung bình Track 16 - Nhanh G D7 G D7 G G G D7 G G G D7 G CHƯƠNG 6 42 Hợp âm 7 thứ (m7) và Sus
  44. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 7 – Hợp âm chặn ở dây 6 Thời gian dự kiến cho phần này – 2-3 tuần “Nếu tôi không là 1 nhà vật lí, tôi có thể đã là một nhạc sĩ. Tôi thường suy nghĩ trong âm nhạc. Tôi sống những ngày mơ mộng trong âm nhạc. Tôi thấy cuộc sống của tôi trong âm nhạc. Tôi có hầu hết trong cuộc sống, ngoại trừ âm nhạc.” ~ Albert Einstein Nửa cung và một cung Một nửa cung là khoảng cách từ bất kì note nào đến ngay note kế tiếp. Một cung là 2 nửa cung đặt cùng nhau. Ở guitar, mỗi phím là một nửa cung. Ở piano, mỗi phím, bất kể đen hay trắng, là nửa cung đối với phím kế. Dù vài phím trắng ở piano thì sát với phím kế, thường thì có 1 phím đen ở giữa chúng. Khoảng cách từ phím trắng đầu tiên đến phím đen nằm giữa là nửa cung. Từ 1 phím trắng đến phím trắng khác mà có phím đen chen giữa là 1 cung. Db Ab hay Eb Gb Bb C# hay hay hay hay hay Nửa cung tự nhiên là giữa E đến F A# hay và B đến C. F# F# G# G# E F G A B C D E Xuất hiện tự nhiên nghĩa là không sử dụng thăng giáng giữa E đến F và B đến C, nó chỉ là các note liền kề nửa cung. Giữa các quãng 2 đó thì chỉ khác biệt nửa cung. Tất cả các note liền kề khác, ngoại trừ liên hệ bằng thăng giáng, đều là 1 cung. Ở bàn phím thì không có note đen giữa E-F và B-C. Ở guitar, mỗi cặp note đó thì kề nhau mà không có note giữa. Các note ở dây 6 E D C B A G F Ngăn 12 CHƯƠNG 7 43 Hợp âm chặn ở dây 6
  45. Dịch: lazyguitar Các hợp âm chặn ở dây 6 F Fm F7 F m7 Fsus 1fr. 1fr. 1fr. 1fr. 1 1 1 1fr. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 3 4 3 4 3 3 3 4 “1fr.” Nghĩa là chơi hợp âm bắt đầu tại ngăn đầu tiên. Cung tròn nghĩa là chặn hết toàn bộ các dây bằng 1 ngón tay. Khi sử dụng 1 ngón tay để chặn nhiều hơn 1 dây thì gọi là BARRE. Note có hình kim cương là note trên cùng của hợp âm và là note mà sẽ dựa vào đó để di chuyển hợp âm sang các hợp âm khác. Bài tập hợp âm chặn ở dây 6 Học cách dịch chuyển F, F7, Fm, Fm7 và Fsus 1. Chắc chắn rằng các note trong hợp âm nghe rõ ràng 2. 3. 4. Lặp lại tiết điệu tương tự 5. 6. CHƯƠNG 7 44 Hợp âm chặn ở dây 6
  46. Dịch: lazyguitar Các âm giai trưởng (Major scales) Các âm giai trưởng là các khối kiến trúc cho âm nhạc. Âm giai trưởng thì được xây dựng trên các quãng nửa cung và 1 cung. Kết cấu của một âm giai trưởng là một cung - một cung - nửa cung - một cung - một cung - một cung - nửa cung. Bắt đầu bằng bất kì note nào, nếu theo kết cấu này thì sẽ xây dựng được 1 âm giai trưởng ở note đó. Hướng dẫn: Điền vào các note ở âm giai trưởng theo kết cấu quãng. Xác định số của những lần thăng hay giáng. Liệt kê thứ tự thăng giáng. Một vài khoảng trống đã được điền sẵn. Kiểm tra câu trả lời tại www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1(cung) 1 ½ 1 1 1 1 ½ Có bao nhiêu dấu Chúng là gì? thăng hay giáng? C _D_ _E_ ___ ___ ___ ___ ___ 0 ___ Các âm giai dưới đây tất cả đều chứa dấu thăng. G ___ ___ ___ ___ ___ _F#_ ___ ___ _F#,___ D ___ _F#_ ___ ___ ___ _C#_ ___ ___ __F#,C#,___ A ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ _3 #'s ___ E ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ B ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ F# ___ ___ ___ ___ ___ E#_ ___ ___ ___ Các âm giai dưới đây tất cả đều chứa dấu giáng. F ___ ___ _Bb_ ___ ___ ___ ___ ___ ___ Bb ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ Eb ___ ___ _Ab ___ ___ ___ ___ _3 b's ___ Ab ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ _Bb,Eb,Ab,Db___ Db ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ ___ Gb ___ ___ _Cb ___ ___ ___ ___ ___ ___ CHƯƠNG 7 45 Hợp âm chặn ở dây 6
  47. Dịch: lazyguitar Bảng âm giai trưởng Các âm giai trưởng là nền tảng cho tất cả các phần được xây dựng về sau. Như là các bảng tính nhân được thuộc lòng vậy, các âm giai trưởng là chìa khóa mà họ tạo ra để học và nhớ. Bộ khóa của bài là kiểu mẫu về các dấu thăng hay giáng mà mỗi âm giai trưởng tạo ra. Hướng dẫn: Điền vào các note ở âm Nguyên Nguyên Nửa Nguyên Nguyên Nguyên Nửa cung cung cung cung cung cung cung giai trưởng theo bảng dưới. Nhớ là nửa cung tự nhiên giữa E-F và B-C. C D F A Kiểm tra câu trả lời tại website: www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey Bb Eb Eb Bb Ab F Db C Gb Gb F# E# B G# E B A D D F# G A Ghi chú Chương 7 · Thuộc các note ở dây 6. (trang 43) · Thuộc các hợp âm chặn ở dây 6. (trang 44) · Chơi thuần thục các bài tập hợp âm chặn ở dây 6. Chắc chắn rằng mỗi hợp âm thì nghe rõ ràng và việc chuyển đổi hợp âm thì đúng nhịp. (trang 44) · Chơi bài Home on the Range, cả phần note và hợp âm. Cố gắng sử dụng tất cả các hợp âm chặn. (trang 47) · Chơi bài Yellow Rose of Texas, cả phần hợp âm và note. (trang 47) · Hoàn thành âm giai trưởng và bài tập bảng âm giai trưởng. (trang 45-46) CHƯƠNG 7 46 Hợp âm chặn ở dây 6
  48. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #2 Track 17 – Chậm Track 18 – Trung bình Home on the Range Track 19 – Nhanh Luyện tập sử dụng kết hợp giữa hợp âm dây buông và hợp âm chặn và sau đó là luyện tập sử dụng tất cả hợp âm chặn. Jam Along CD #2 Track 20 – Chậm Yellow Rose Track 21 – Trung bình Track 22 – Nhanh of Texas CHƯƠNG 7 47 Hợp âm chặn ở dây 6
  49. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 8 – Hợp âm chặn ở dây 5 Thời gian dự kiến cho phần này - 2-3 tuần “Âm nhạc nên là thứ làm cho bạn muốn chuyển động, bên trong hay bên ngoài.” ~ Elvis Presley A G F E D C B Ngăn 12 7 7 B B Bm B Bm Bsus 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 3 4 3 3 3 3 4 3 4 3 3 4 Chuyển ngón 1. Mỗi note của hợp âm phải nghe rõ ràng. 2. 3. CHƯƠNG 8 48 Hợp âm chặn ở dây 5
  50. Dịch: lazyguitar 4. Lặp lại tiết điệu tương tự 5. 6. 7. Khóa và hóa biểu Hóa biểu thì được bắt nguồn từ dấu thăng hay giáng tìm thấy trong một âm giai trưởng. Mỗi âm giai trưởng bắt nguồn từ một sự kết hợp duy nhất của thăng hay giáng gọi là hóa biểu. Một hóa biểu sẽ không đồng thời tồn tại cả 2 loại dấu thăng và giáng. Thứ tự của thăng và giáng trong 1 hóa biểu đến từ một thứ tự cố định, thăng là F#, C#, G#, D#, A#, E#, giáng là Bb, Eb, Ab, Db, Gb, Cb. Hướng dẫn: Sử dụng các âm giai trưởng, xác định khóa đúng và danh sách các hóa biểu. Đặt dấu thăng hay giáng vào vị trí đúng. Kiểm tra câu trả lời tại www.www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1) Tone nào mang 4 dấu giáng? ___ Là những note nào?___ ___ ___ ___ 2) Tone nào mang 3 dấu thăng? ___ Là những note nào?___ ___ ___ 3) Tone nào mang 2 dấu giáng? ___ Là những note nào?___ ___ 4) Tone nào mang 4 dấu thăng? ___ Là những note nào?___ ___ ___ ___ 5) Ở tone G, Note nào được thăng/giáng? ___ 6) Ở tone F, Note nào được thăng/giáng? ___ 7) Ở tone C, Note nào được thăng/giáng? ___ 8) Ở tone Db, Note nào được thăng/giáng? ___ 9) Ở tone B, Note nào được thăng/giáng? ___ 10) Tone nào có 2 dấu thăng? ___ Là những note nào?___ ___ 11) Tone nào mang 5 dấu thăng? ___ Là những note nào?___ ___ ___ ___ ___ CHƯƠNG 8 49 Hợp âm chặn ở dây 5
  51. Dịch: lazyguitar Thủ thuật Làm thế nào xác định một khóa bằng việc nhìn các hóa biểu? Đối với khóa có dấu thăng: Đi lên ½ cung đối với dấu thăng cuối cùng ở hóa biểu. Ví dụ: nếu hóa biểu là F#, C#, G#. Dấu thăng cuối là G#, thì ½ cung tính từ G# sẽ là A, vậy tone là A. Đối với khóa có dấu giáng: Tone sẽ ở dấu giáng áp chót. Ví dụ: hóa biểu là Bb, Eb, Ab thì dấu áp chót là ở Eb, vậy tone là Eb. 12) Nếu hóa biểu chứa Bb và Eb, thì nó là tone nào? ___ 13) Nếu hóa biểu chứa F#, C#, G# và D#, thì nó là tone nào? ___ 14) Nếu hóa biểu là F# và C#, thì nó là tone nào? ___ 15) Nếu hóa biểu là Bb, Eb, Ab và Db, thì nó là tone nào? ___ 16) Nếu hóa biểu là F#, C#, C#, G#, D#, A# và E#, thì nó là tone nào? ___ Âm giai thứ và trưởng song song Có một sự liên quan duy nhất giữa tone của âm giai trưởng và âm giai thứ. Sự liên quan này gọi là song song. Âm giai trưởng và thứ song song thì cùng chung hóa biểu. Để có một âm giai thứ song song: Đến bậc 6 của âm giai trưởng và tạo 1 âm giai 8 note ở tone này. Lấy bậc VI của bất kì âm giai trưởng nào bằng cách đi lên 6 bậc hoặc đi xuống 2 bước từ âm gốc. Do đó, âm giai C và Am thì sử dụng cùng hóa biểu. Nên Am thì song song với C và ngược lại, C thì song song với Am Âm giai Đô Trưởng (C) Âm giai Fa trưởng (F) Âm giai La thứ (Am) Âm giai Re thứ (Dm) Ghi chú Chương 8 · Thuộc lòng các hợp âm chặn ở dây 5. (trang 48) · Chơi hết các bài tập hợp âm chặn ở dây 5. Chắc chắn rằng mỗi hợp âm thì nghe rõ ràng và chuyển hợp âm đúng lúc. (trang 48-49) · Chơi bài Jamaica Farewell ở tone F, cả phần note và hợp âm. Sử dụng các hợp âm chặn ở dây 5 và 6. (trang 51) · Chơi bài Jamaica Farewell ở tone G, cả phần note và hợp âm. Sử dụng các hợp âm chặn ở dây 5 và 6. (trang 51) · Hoàn thành bài tập về tone và hóa biểu. (trang 49-50) CHƯƠNG 8 50 Hợp âm chặn ở dây 5
  52. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #2 Track 23 - Chậm Track 24 - Trung bình Jamaica Farewell Track 25 - Nhanh (tone F) Jam Along CD #2 Track 26 - Chậm Jamaica Farewell Track 27 - Trung bình Track 28 - Nhanh (tone G) G C D7 G C D7 G C D7 G C G D G CHƯƠNG 8 51 Hợp âm chặn ở dây 5
  53. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 9 – Bí quyết để quạt dây tốt Thời gian dự kiến cho phần này – 2 tuần “Âm nhạc tạo nên một loại lạc thú mà bản chất con người không thể tạo ra nếu không có âm nhạc.” ~ Khổng Tử Kĩ thuật quạt dây tốt · Giữ miếng gãy chắc. · Thả lỏng cổ tay. · Quạt đúng số dây khi quạt xuống, nhưng khi quạt lên thì chỉ quạt vài dây. · Quạt trôi chảy, không ngập ngừng. BÍ QUYẾT ĐỂ QUẠT DÂY TỐT – TAY LUÔN CHUYỂN ĐỘNG Quạt dây với note móc đơn 1. 2. 3. Quạt dây với note móc đơn và dấu nối 1. 2. CHƯƠNG 9 52 Bí quyết để quạt dây tốt
  54. Dịch: lazyguitar 3. 4. Quãng nguyên cung Quãng là khoảng cách giữa 2 note. Quãng nguyên cung thì thấy ở âm giai trưởng. Bạn có được tone và các bậc âm giai và sau đó cần xác định các note. Sau đây là vài ví dụ 1) Ở C, bậc III là gì? Âm giai C là C - D - E - F - G - A - B - C. Bậc III là E. 2) Ở A, bậc VI là gì? Âm giai A là A - B - C# - D - E - F# - G# - A. Bậc VI là F#. Bài tập bảng nguyên cung Hướng dẫn: Điền vào note đúng đối với quãng nguyên cung (quãng diatonic). Check your answers at www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1) Ở C, bậc IV là gì? __F__ 11) Ở G, bậc V là gì? ___ 2) Ở F, bậc VI là gì? __D__ 12) Ở D, bậc VII là gì? ___ 3) Ở Ab, bậc IV là gì? ___ 13) Ở A, bậc III là gì? ___ 4) Bậc IV ở D là gì? ___ 14) Bậc VI ở Gb là gì? ___ 5) Bậc VI ở E là gì? ___ 15) Bậc VII ở Db là gì? ___ 6) Ở D, bậc VI là gì? ___ 16) Ở Bb, bậc VI là gì? ___ 7) Ở G, bậc VII là gì? ___ 17) Ở F, bậc VII là gì? ___ 8) Ở Db, bậc II là gì? ___ 18) Bậc II ở B là gì? ___ 9) Bậc II ở F# là gì? ___ 19) Bậc III ở F# là gì? ___ 10) Bậc III ở D là gì? ___ 20) Bậc III ở Gb là gì? ___ CHƯƠNG 9 53 Bí quyết để quạt dây tốt
  55. Dịch: lazyguitar Quãng hòa thanh Quãng hòa thanh là quãng mà được tăng lên hay hạ xuống nửa cung từ vị trí âm giai trưởng tự nhiên của chúng. Quãng trong âm giai trưởng được chia ra làm 2 nhóm: Trưởng và Đúng. Bậc II, III, VI và VII thì liên quan đến quãng Trưởng. Bậc IV, V và VIII thì liên quan đến quãng Đúng. Quãng trưởng Quãng đúng II III VI VII IV V VIII Hạ xuống nửa cung – Thứ (giáng) Hạ xuống nửa cung – Giảm (giáng) Tăng lên nửa cung – Tăng (thăng) Tăng lên nửa cung – Tăng (thăng) Đối với quãng trưởng – Nếu một quảng trưởng (bậc II, III, VI và VII) được hạ xuống nửa cung thì được gọi là thứ. Nếu một quãng trưởng được tăng lên nửa cung thì được gọi là tăng. Đối với quãng đúng – Nếu một quãng đúng (bậc IV, V và VIII) được hạ xuống nửa cung thì gọi là giảm. Nếu nó được tăng lên nửa cung thì gọi là tăng. Các note trùng âm là 2 note có cùng cao độ nhưng ở 2 tên khác nhau. Thăng kép và giáng kép Nếu cần note thấp hơn một note đã giáng, thì thêm 1 dấu giáng nữa để được độ cao cần thiết. Ví dụ, nếu tìm bậc III thứ ở Gb, thì phải làm như sau: bậc III ở Gb là Bb, nên muốn chuyển thành thứ thì phải hạ Bb xuống nửa cung, thành ra là Bbb. Nên câu trả lời sẽ là Bbb hay là B giáng kép. Đây là một ví dụ khác. Nếu phải tìm bậc II giảm ở E, thì sẽ làm theo cách sau. Ở tone E, bậc II là F#, nên để tăng thì cần tăng nửa cung, thành ra là F## hay F giáng kép. Nhớ không trả lời bằng note trùng âm. Chẳng hạn F## là G. Nhưng G sẽ sai so với câu trả lời vì Tone E thì G là bậc III thứ chứ không phải bậc II tăng. CHƯƠNG 9 54 Bí quyết để quạt dây tốt
  56. Dịch: lazyguitar Bài tập quãng hòa thanh Hướng dẫn: Điền vào các note đúng đối với quãng hòa thanh. Thêm vào dấu thăng kép hoặc giáng kép nếu cần thiết. Kiểm tra câu trả lời tại www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1) Ở tone C, bậc VI thứ là gì? _Ab__ 6) Bậc II thứ ở tone D là ___ 2) Ở tone F, bậc II tăng là gì? _G#__ 7) Bậc VI tăng ở tone E là ___ 3) Ở tone Bb, bậc V giảm là gì? ___ 8) Bậc VII thứ ở tone B là ___ 4) Ở tone Eb, bậc III thứ là gì? ___ 9) Bậc VI thứ ở tone F# là ___ 5) Ở tone Ab, bậc V giảm là gì? ___ 10) Bậc VII thứ ở tone G là ___ Ghi chú Chương 9 · Thực hành tất cả các ví dụ về quạt dây. Bắt đầu chậm rãi, sau đó tăng dần tốc độ. Nhớ là sử dụng kĩ thuật tốt và luôn giữ tay quạt dây chuyển động. (trang 52-53) · Chơi bài La Bamba, cả phần note và hợp âm, sử dụng các mẫu quạt dây đã học. (trang 55) · Chơi bài The Wabash Cannonball, cả phần note và hợp âm, với phần quạt dây. (trang 56) · Chơi bài Blues ở tone E, cả phần note và hợp âm, với phần quạt dây. (trang 56) · Hoàn thành bài tập về quãng. (trang 53, 55) A D E Jam Along CD #3 Track 2 - Chậm Track 3 - Trung bình La Bamba Track 4 - Nhanh Mẫu quạt dây CHƯƠNG 9 55 Bí quyết để quạt dây tốt
  57. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #3 Track 5 - Chậm The Wabash Track 6 - Trung bình Mẫu quạt dây Track 7 - Nhanh Cannonball Jam Along CD #3 Track 8 - Chậm Track 9 - Trung bình Blues in E Track 10 - Nhanh Mẫu quạt dây E7 A7 E7 B7 A7 E7 B7 E CHƯƠNG 9 56 Bí quyết để quạt dây tốt
  58. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 10 - Fingerstyle Guitar Thời gian dự kiến cho phần này - 3 tuần “Phải làm cho các ngón tay như những người lính được tôi luyện.” ~ Fernando Sor, Nhà soạn nhạc – nghệ sĩ guitar cổ điển (1778-1838) Chìa khóa đối với kĩ thuật Fingerstyle tốt 1 2 3 · Bàn tay với các ngón được thả lỏng. · Ngón cái trượt nhẹ về phía trước. · Chắc rằng mỗi ngón có thể chuyển động tự do. · Bắt đầu chậm rãi. Tốc độ sẽ nhanh dần khi đạt tới sự kiểm soát tốt. T Bài tập kĩ thuật Fingerstyle Mẫu ngón tay 1 Ngón cái – 1 – 2 – 3 Hướng dẫn: Chơi mỗi bài tập chậm rãi, vững nhịp, sử dụng mẫu ngón tay 1. Tăng tốc chậm rãi chỉ sau khi kiểm soát tốt các ngón tay. 1. 2. CHƯƠNG 10 57 Fingerstyle Guitar
  59. Dịch: lazyguitar 3. 4. Bài tập thêm cho phần Fingerstyle Mẫu ngón tay 2 Ngón cái – 3 – 2 – 1 1. 2. CHƯƠNG 10 58 Fingerstyle Guitar
  60. Dịch: lazyguitar Mẫu ngón tay 3 Ngón cái – 2 – 1 – 3 3. 4. Kĩ thuật Fingerstyle Merle Travis 1. CHƯƠNG 10 59 Fingerstyle Guitar
  61. Dịch: lazyguitar 2. Giuliani học guitar cổ điển Mauro Giuliani (1781-1828) 1. 2. CHƯƠNG 10 60 Fingerstyle Guitar
  62. Dịch: lazyguitar Ghi chú Chương 10 · Thực hành tất cả bài tập Fingerstyle. Bắt dầu chậm rãi để tăng sự kiểm soát, sau đó tăng dần tốc độ. (trang 57-59) · Thực hành các bài tập FingerStyle của Merle Travis và Giuliani. (trang 59-60) · Chơi bài House of the Rising Sun với mẫu đệm Fingerstyle. (trang 61) · Chơi bài Canon in D. Chơi 1 chương 1 lần. Nó là 1 bài hát hay và có giá trị. (trang 62) Jam Along CD #3 Track 11 - Chậm House of the Track 12 - Trung bình Track 13 - Nhanh Rising Sun Giai điệu Hợp âm Fingerstyle CHƯƠNG 10 61 Fingerstyle Guitar
  63. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #3 Track 14 - Chậm Track 15 - Trung bình Canon in D (Pachelbel’s Canon) Track 16 - Nhanh Johann Pachelbel (1653-1706) CHƯƠNG 10 62 Fingerstyle Guitar
  64. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 11 – Ngũ cung – Nền tảng của Solo Thời gian dự kiến cho phần này – 4 tuần “Những bộ óc âm nhạc biết tất cả mọi thứ chúng nghe nhưng những bàn tay chỉ biết những gì chúng ta huấn luyện chúng làm mà thôi.” ~ Chris Proctor, nghệ sĩ Fingerstyle Ngũ cung là gì? Một âm giai ngũ cung là một âm giai 5 note có được từ âm giai trưởng. Nó sử dụng bậc I, II, III, V, VI của âm giai trưởng. Âm giai C 1 2 3 4 5 6 7 Âm giai ngũ cung C 1 2 3 5 6 Nguồn gốc trưởng và thứ song song Có một mối liên hệ đặc biệt giữa bậc V và bậc VI ở âm giai trưởng, được gọi là song song. Bậc I của âm giai trưởng gọi là trưởng song song. Bậc VI gọi là thứ song song. Để tìm thứ song song khi có trưởng song song, phải tính lên từ trưởng song song 6 bậc ở âm giai trưởng. Cũng có thể tính xuống 2 bậc từ trưởng song song để tìm thứ song song. Sau khi tìm trưởng song song hay thứ song song, có thể xây dựng âm giai trưởng hay thứ chính xác. Âm giai trưởng và thứ song song thì cùng hóa biểu. Gốc trưởng Âm giai Do trưởng C Gốc trưởng Gốc thứ Âm giai La thứ Am Gốc thứ CHƯƠNG 11 63 Âm giai ngũ cung - Nền tảng của Solo
  65. Dịch: lazyguitar 5 thể loại ngũ cung Từ khi có 5 note trong âm giai ngũ cung, có 5 thể loại sử dụng âm giai này nếu chúng ta bắt đầu từ mỗi note. Có 5 thể loại của ngũ cung C hay là Am. Hình kim cương chỉ ra gốc trưởng và đường tròn mở chỉ ra gốc thứ. Ở guitar, 5 thể loại kết nối với nhau như sự chồng chập ô chữ như ví dụ dưới đây. D = Gốc trưởng = Gốc thứ Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 4 Kiểu 5 Ngăn 5 Ngăn 7 Ngăn 9 Ngăn 12 Ngăn 2 Các thể loại Ngũ cung kết nối cùng nhau Kiểu 4 Kiểu 3 Kiểu 2 Kiểu 1 Kiểu 5 Các mẫu Ngũ cung chung Hướng dẫn: Những mẫu này ở kiểu ngũ cung 1. Thực hành mỗi kiểu. Bắt đầu chậm, sau đó tăng dần tốc độ. Cố gắng chơi những mẫu này với các tone và các vị trí khác nhau. Sử dụng tất cả các kiểu ngũ cung. Mẫu 1 (bộ 4) Tăng Giảm CHƯƠNG 11 64 Âm giai ngũ cung - Nền tảng của Solo
  66. Dịch: lazyguitar Mẫu 2 (Bộ 3) Tăng và giảm Mẫu 3 (đôi 3) Tăng Giảm Ghi chú Chương 11 · Thực hành tất cả các thể loại ngũ cung lên và xuống. Học thuộc. (trang 64) · Thực hành các kiểu ngũ cung ở tất cả các tone. (trang 64) · Thực hành kết nối chúng cùng nhau để chơi tất cả các tone theo chiều dài cần guitar. (trang 64) · Thực hành các mẫu ngũ cung chung ở tất cả các tone và các vị trí ở cần đàn. (trang 64-65) · Thực hành so lo sử dụng các âm giai Ngũ cung A Minor Pentatonic Blues, G Major Pentatonic, và Around the Pentatonic World. Chơi solo theo cách riêng sử dụng các âm giai đã học. (trang 66) CHƯƠNG 11 65 Âm giai ngũ cung - Nền tảng của Solo
  67. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #3 Solo sử dụng âm giai Track 17 A Minor Pentatonic Blues ngũ cung Am Slow Blues Jam Along CD #3 Solo sử dụng âm Track 18 G Major Pentatonic giai ngũ cung G Medium Groove Solo sử dụng Jam Along CD #3 âm giai ngũ Track 19 Around the Pentatonic World cung thích hợp Medium Latin Ngũ cung Em Ngũ cung Dm Ngũ cung Em Ngũ cung Fm Ngũ cung Gm Ngũ cung Am Ngũ cung Bbm Ngũ cung Bm CHƯƠNG 11 66 Âm giai ngũ cung - Nền tảng của Solo
  68. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 12 – Hợp âm nâng cao Thời gian dự kiến cho phần này – 2 tuần “Đối với các nhạc sĩ, chơi nhanh thì quan trọng, nhưng trong các bản ghi âm thì nó không có nghĩa gì. Người ta chỉ muốn nghe giai điệu hay và hài hòa.” ~ Chet Atkins Hợp âm 2 dây buông Hợp âm 2 có thể di chuyển C2 D2 E2 G2 A2 F2 B2 G2 3fr. 2fr. 1 1 1 1 1 1 2 1 2 3 1 1 1 2 3 2 3 3 2 3 4 4 3 4 3 4 Gốc dây 4 Gốc dây 5 Gốc dây 6 Hợp âm maj7 dây buông Hợp âm maj7 có thể di chuyển Cmaj7 Dmaj7 Fmaj7 Gmaj7 Amaj7 E maj7 B maj7 Fmaj7 1 1 1 1 1 1 2 2 1 1 1 2 1 2 3 2 3 4 3 3 2 3 3 3 3 4 Dây 4 là gốc Dây 5 là gốc Dây 6 là gốc Hợp âm m11 dây buông Hợp âm m11 có thể di chuyển F m11 Bm11 Cm11 Gm11 1 1 1 2 34 2 3 4 2 3 2 3 4 4 Dây 5 gốc Dây 6 gốc CHƯƠNG 12 67 Hợp âm nâng cao
  69. Dịch: lazyguitar Bài tập hợp âm 2 1. 2. 3. Bài tập hợp âm maj7 1. 2. Bài tập hợp âm m11 1. 2. CHƯƠNG 12 68 Hợp âm nâng cao
  70. Dịch: lazyguitar Thủ thuật Hợp âm thay thế. Đối với hợp âm trưởng: Để làm đậm đà thêm cho hợp âm trưởng, ta có thể thay thế bằng hợp âm 2. Ví dụ, nếu tiến trình hợp âm là C rồi F, ta chơi thành C2 rồi F2. Đới với hợp âm thứ: Để làm đậm đà thêm cho hợp âm thứ, có thể thay thế bằng hợp âm m11. Ví dụ, nếu tiến trình hợp âm bao gồm Dm, ta có thể chơi bằng Dm11. Ví dụ về hợp âm thay thế Thường 1. Hợp âm thay thế Thường 2. Hợp âm thay thế Ghi chú Chương 12 · Thực hành tất cả các thể loại hợp âm nâng cao. Học thuộc chúng. (trang 67) · Chơi các bài tập hợp âm 2, maj7, m11 và các hợp âm thay thế. (trang 68-69) · Chơi bài Rockin', Suspended Smooth, và Acoustic Groove với Jam Along CD. (trang 70) CHƯƠNG 12 69 Hợp âm nâng cao
  71. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #3 Track 20 Rockin’ Rock, tốc độ vừa Jam Along CD #3 Track 21 Suspended Smooth Chậm Jam Along CD #3 Track 22 Acoustic Groove Mộc, tốc độ trung bình CHƯƠNG 12 70 Hợp âm nâng cao
  72. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 13 – Chơi nhạc Blues Thời gian dự kiến cho phần này – 2 tuần “Tất cả chúng ta đều có thần tượng. Chơi giống như bất cứ ai mà bạn thích nhưng cố gắng là chính mình khi làm điều đó.” ~ B.B. King, Huyền thoại guitar nhạc Blues Âm giai Blues là gì? Âm giai Blues thì dựa trên âm giai trưởng. Vài note được thêm vào và vài note được điều chỉnh. Để xây dựng 1 âm giai blues, phải thêm bậc III giáng và bậc V giáng. Cho nên, điều chỉnh bậc VII của âm giai trưởng xuống nửa cung để hình thành nên bậc VII giáng. Giáng bậc III, V và VII được gọi là các note Blues. Âm giai C trưởng 1 2 3 4 5 6 7 Âm giai C Blues 1 2 b3 3 4 b5 5 6 b7 Âm giai ngũ cung Cm Âm giai ngũ cung Cm bao gồm tất cả ngoại trừ một trong các note blues. Nên, điều dễ dàng để nghe blues là chỉ chơi ngũ cung thứ. Nếu muốn thêm vào bậc V giáng của note blues, thì cần phải thêm vào 1 note ở trong cấu trúc. 1 b3 4 5 b7 CHƯƠNG 13 71 Chơi nhạc Blues
  73. Dịch: lazyguitar Ngũ cung Cm với việc thêm vào bậc V giáng Nếu muốn thêm vào note blues bậc V giáng, cần phải thêm vào 1 note ở cấu trúc ngũ cung thứ. Ngũ cung Kiểu 1 với note blues được thêm vào Ngăn 8 1 b3 4 b5 5 b7 Các cấu trúc ngũ cung với note Blues = Note blues được thêm Dựa trên một ngũ cung Am = Gốc thứ = Note Blues Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 4 Kiểu 5 5fr. 7fr. 9fr. 12fr. 2fr. Tiến trình hợp âm Blues Tiến trình hợp âm Blues bồm 12 ô nhịp, mỗi ô có một loại hợp âm riêng trong tone. Những hợp âm này được đại diện bằng số La Mã. I IV I V IV I CHƯƠNG 13 72 Chơi nhạc Blues
  74. Dịch: lazyguitar Tiến trình Blues ở C hay C Blues C F C G F C Hợp âm 3 Một hợp âm ba là một sự kết hợp 3 note chơi cùng nhau. Một hợp âm ba được hình thành từ note bậc I, III, V của âm giai trưởng. C D E F G A B C Những tone âm giai này được điều chỉnh lên hay xuống dựa theo công thức để hình thành các kiểu hợp âm ba khác nhau. Bốn kiểu chính của Hợp âm ba là Trưởng, Thứ, Tăng và Giảm. Biểu đồ dưới đây chỉ ra mỗi kiểu hợp âm ba và công thức phù hợp. Kiểu Hợp âm ba Công thức tone âm giai Trưởng - Major 1 - 3 - 5 Thứ - Minor 1 - b3 - 5 Tăng - Tăng 1 – 3 - #5 Giảm - Diminished 1 - b3 - b5 CHƯƠNG 13 73 Chơi nhạc Blues
  75. Dịch: lazyguitar Ví dụ về Hợp âm ba ở tone C 1) Một hợp âm ba C sử dụng các note ở bậc I, III, V từ âm giai C trưởng. Do đó, một hợp âm ba C trưởng sẽ là C, E và G. 2) Một hợp âm ba Cm sử dụng cùng các tone âm giai trên, nhưng cần hạ thấp bậc III xuống nửa cung. Nên hợp âm ba Cm sẽ là C, Eb và G. 3) Một hợp âm ba C tăng yêu cầu tăng bậc V nửa cung. Nên C tăng sẽ là C, E và G#. 4) Một hợp âm ba C giảm yêu cầu giảm bậc III và V xuống nửa cung. Nên C giảm sẽ là C, Eb và Gb. Bài tập về hợp âm ba Hướng dẫn: Điền vào tên chữ cái chính xác cho mỗi hợp âm ba. Kiểm tra câu trả lời tại www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1) Fa Thứ _F__ _Ab_ _C__ 11) F Trưởng ___ ___ ___ 2) G Trưởng _G__ _B__ _D__ 12) G Thứ ___ ___ ___ 3) C giảm ___ ___ ___ 13) Bb Giảm ___ ___ ___ 4) Bb Tăng ___ ___ ___ 14) D Tăng ___ ___ ___ 5) Eb Trưởng ___ ___ ___ 15) Eb Thứ ___ ___ ___ 6) D Thứ ___ ___ ___ 16) A Trưởng ___ ___ ___ 7) A Giảm ___ ___ ___ 17) Ab Thứ ___ ___ ___ 8) Ab Trưởng ___ ___ ___ 18) E Tăng ___ ___ ___ 9) E Thứ ___ ___ ___ 19) Db Trưởng ___ ___ ___ 10) C Thứ ___ ___ ___ 20) B Thứ ___ ___ ___ Ghi chú Chương 13 · Thực hành tất cả các kiểu Ngũ cung note Blues ở tất cả các tone cho toàn cần đàn. (trang 72) · Thuộc lòng tiến trình hợp âm Blues. (trang 72-73) · Thuộc 4 kiểu hợp âm ba và hoàn tất bài tập về hợp âm ba. (trang 73-74) · Chơi C Jam Blues và Johnny's E Blues với Jam Along CD. Thực hành chơi hợp âm và solo sử dụng các kiểu ngũ cung note Blues. (trang 75) CHƯƠNG 13 74 Chơi nhạc Blues
  76. Dịch: lazyguitar Chơi solo, sử dụng Jam Along CD #4 âm giai ngũ cung Cm Track 2 - Chậm với các note blues Track 3 - Nhanh C Jam Blues được thêm vào. Swing Jazz Chơi solo, sử dụng Jam Along CD #4 âm giai ngũ cung Cm Track 4 - Chậm với các note blues Track 5 - Nhanh Johnny's E Blues được thêm vào. CHƯƠNG 13 75 Chơi nhạc Blues
  77. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 14 – Thêm vài phong cách Thời gian dự kiến cho phần này – 1 tuần Cần bao nhiêu người chơi guitar để thay một bóng đèn? 5. Một người thay, và 4 người khác thì nói “Tôi cũng có thể làm như thế.” Trượt note (sliding notes) Trượt là tiến đến note cao hơn hay là thấp hơn, thường là nửa cung hay 1 cung. 1. 2. Trượt theo đoạn (sliding riff) Tone C, ở dây 5 Tone F, ở dây 6 CHƯƠNG 14 76 Thêm vài phong cách
  78. Dịch: lazyguitar Âm giai ngũ cung Am Bend (Nhéo dây) Nhéo dây, tức là chơi 1 note sau đó nhéo dây lên, để tăng lên nửa cung hoặc 1 cung. Luôn nhéo đến 1 độ cao rõ ràng. Thường thì sẽ sử dụng ngón 3 hoặc 4 để nhéo với sự hỗ trợ của các ngón khác. = Các note rất thích hợp cho nhéo. Bài tập nhéo dây âm giai trưởng Hammer-ons (luyến lên) Luyến lên là kĩ thuật mà đầu tiên gãy note thứ nhất, sau đó đánh vào phím đàn note thứ 2 để nghe, mà không cần gãy. Pull-offs (luyến xuống) Luyến xuống là kĩ thuật khi gãy note đầu tiên, sau đó kéo ngón tay phím để duy trì âm thanh mà không cần gãy. Tapping (chấm note) TAPPING là kĩ thuật kết hợp luyến lên và luyến xuống. Nó cũng kết hợp tay gãy phím với luyến lên 1 note ở cần đàn. CHƯƠNG 14 77 Thêm vài phong cách
  79. Dịch: lazyguitar Âm giai Trưởng ở ví dụ hòa âm (Chặn dây ngăn 3) Ghi chú Chương 14 · Thực hành bài tập nhéo dây cho âm giai trưởng. Nhéo chính xác đối với độ cao đúng. (trang 77) · Thực hành trượt dây ở dây 5 và 6. Chơi ở nhiều tone khác nhau. (trang 76) · Thực hành kĩ thuật Palm Muting ở âm giai ngũ cung. Nghe tiếng trầm đục chắc chắn. · Thực hành kĩ thuật Jazz Octaves. · Chơi Bending the Blues, Jazz Octaves, và The Funky Mute với Jam Along CD. (trang 78-79) Chơi solo sử dụng âm Jam Along CD #4 giai ngũ cung Am bend Track 6 Bending the Blues đúng note. Slow Blues CHƯƠNG 14 78 Thêm vài phong cách
  80. Dịch: lazyguitar Chơi giai điệu sử dụng Jam Along CD #4 quãng tám jazz sau đó Track 7 Jazz Octaves solo với tone Bb. Swing Feel Jam Along CD #4 Sử dụng palm muting bắt đầu ở vị trí 5. Track 8 The Funky Mute Medium Funk Chuyển giai điệu lên nửa cung Chuyển giai điệu lên nửa cung khác CHƯƠNG 14 79 Thêm vài phong cách
  81. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 15 – Guitar điện – Trái tim của Rock & Roll Thời gian dự kiến cho phần này – 1 tuần “Chúng tôi không thích âm thanh của họ, và âm nhạc guitar thì dần biến mất.” ~ Công ty ghi âm Decca từ chối the Beatles năm 1962 Hợp âm mạnh Hợp âm mạnh là những hợp âm mà chỉ sử dụng bậc gốc và bậc V của âm giai trưởng. Kí hiệu hợp âm thì được rút gọn lại đối với bậc gốc và số 5 (vd: C5, F5). Chúng được chơi với 2 hoặc 3 dây. Các ví dụ gồm 3 dây. Để chơi 2 dây, bỏ qua note cao nhất với ngón 4. Hợp âm mạnh có thể di chuyển Hợp âm mạnh dây buông F5 B5 E5 A5 G5 D5 1 1 2 3 2 3 2 3 4 2 3 4 3 3 4 Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 Bài tập hợp âm mạnh Ngăn 3 1. 2. CHƯƠNG 15 80 Guitar điện - Trái tim của Rock & Roll
  82. Dịch: lazyguitar Trong dãy 4 nhanh 3. 4. Bài tập Country Chicken Pickin’ Toàn bộ là tone A CHƯƠNG 15 81 Guitar điện - Trái tim của Rock & Roll
  83. Dịch: lazyguitar Tone E Tone D Ví dụ về cách nhéo kiểu Country Điều này nghĩa là chơi cao hơn 1 quãng 8 Tone G Ví dụ về rải hợp âm kiểu Country In A CHƯƠNG 15 82 Guitar điện - Trái tim của Rock & Roll
  84. Dịch: lazyguitar Ví dụ về trượt quãng 4 Tone A Trượt quãng 4 được xây dựng trên bậc cơ bản hay bậc V với 2 note sử dụng bậc cơ bản hay bậc V và bậc IV bên dưới. Âm giai Trưởng hòa thanh Âm giai trưởng hòa thanh là một kiểu riêng biệt của hợp âm xuất phát từ âm giai trưởng. Một hợp âm ba được xây dựng trên mỗi note của âm giai trưởng. Ở tone này, bắt đầu với 1-3-5 và sau đó dời lên một cung cho mỗi note (vd: 2-4-6, 3-5-7, 4-6-8, v.v ). Những sự kết hợp này của hợp âm ba từ các note trong cùng kiểu có sẵn cho mỗi tone. Các hợp âm ba xây dựng ở bậc I, IV, và V của âm giai, tiến tới hợp âm Trưởng. Hợp âm ba xây dựng ở bậc II, III và VI của âm giai thì tiến tới hợp âm Thứ. Hợp âm ba xây dựng ở bậc VII của âm giai là một hợp âm Giảm. Mẫu này của hợp âm thì thích hợp với mọi tone. Hợp âm trưởng Hợp âm thứ Hợp âm giảm Bậc 1, 4, 5 Bậc 2, 3, 6 Bậc 7 I, IV, V II, III, VI VII giảm Ở tone bất kì, hợp âm ba xây Ở tone bất kì, hợp âm ba xây Ở tone bất kì, hợp âm ba xây dựng bởi bậc I, IV và V của âm dựng bởi bậc II< III và VI trở dựng bởi bậc VII của âm giai trở giai trở thành hợp âm Trưởng. thành hợp âm Thứ. thành hợp âm Giảm. Ghi chú Chương 15 · Thực hành hợp âm mạnh và bài tập. Thay đổi hợp âm đúng và nhanh. (trang 80-81) · Thực hành bài tập Chicken Pickin' và chơi với phong cách của riêng bạn. (trang 81-82) · Thực hành bài tập trượt quãng 4. Thực hành di chuyển đến các tone khác. (trang 83) · Chơi bài Power Chord Rock và Power Riffs với Jam Along CD. (trang 84) CHƯƠNG 15 83 Guitar điện - Trái tim của Rock & Roll
  85. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #4 Chơi solo ở tone G Track 9 Power Chord Rock Up Tempo Rock Jam Along CD #4 Chơi giai điệu hợp âm mạnh Track 10 Power Riffs sau đó solo ngũ cung tone Em. Medium Heavy Rock CHƯƠNG 15 84 Guitar điện - Trái tim của Rock & Roll
  86. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 16 – Quạt dây nâng cao – Đi sâu hơn Thời gian dự kiến cho phần này – 2 tuần “Một nhạc cụ tốt là một sự truyền cảm hứng thật sự. Khi bạn có một nhạc cụ tốt, ngay cả chơi các thứ đơn giản nhất nghe cũng hay.” ~ Mason Williams – Nghệ sĩ guitar với bài “Classical Gas” Note móc kép Note móc kép là đơn vị chia nhỏ nhất của note mà bạn muốn thấy ở các tay chơi guitar. Có 4 note móc kép cho mỗi nhịp. 1. 2. 3. Bài tập Quạt dây note móc kép 1. 2. 3. 4. CHƯƠNG 16 85 Quạt dây nâng cao - Đi sâu hơn
  87. Dịch: lazyguitar Bài tập quạt dây với trọng âm 1. 2. 3. 4. 5. 6. Cùng tiết điệu như #5 với duy nhất note trọng âm được chơi G 7. Cùng tiết điệu như #7 8. Lặp lại cùng tiết điệu CHƯƠNG 16 86 Quạt dây nâng cao - Đi sâu hơn
  88. Dịch: lazyguitar Bài tập quạt dây 1. 2. 3. Ghi chú Chương 16 · Thực hành tất cả bài tập quạt dây note móc kép với hợp âm dây buông và hợp âm chặn. Bắt đầu chậm rãi sau đó tăng dần tốc độ. (trang 85-87) · Thực nghiệm với các mẫu quạt dây của riêng bạn. · Chơi bài Rolling Along, A Little Bit Rocky, và Electric Funk với Jam Along CD. (trang 87-88) Jam Along CD #4 Track 11 Rolling Along Relaxed Acoustic Feel Lặp lại cùng tiết điệu CHƯƠNG 16 87 Quạt dây nâng cao - Đi sâu hơn
  89. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #4 Track 12 A Little Bit Rocky Aggressive Acoustic Jam Along CD #4 Track 13 Electric Funk Medium Funk Groove CHƯƠNG 16 88 Quạt dây nâng cao - Đi sâu hơn
  90. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 17 – Đi xa hơn vị trí thứ nhất Thời gian dự kiến cho phần này – 4 tuần hoặc hơn “Chơi các âm giai cũng như các tay đấm bốc nhảy dây hay đấm bao cát. Không là gì, nhưng nó là để chuẩn bị cho hoạt động.” ~ Barney Kessel, Jazz Guitarist Âm giai 3 note ở trên 1 dây Âm giai 3 note ở trên 1 dây là con đường chơi âm giai trưởng ở một guitar, nó giúp cho học các note ở toàn bộ cần đàn và cũng giúp phát triển tốc độ, kĩ thuật liên 3 và solo. Âm giai F Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3 Kiểu 4 Kiểu 5 Kiểu 6 Kiểu 7 CHƯƠNG 17 89 Đi xa hơn vị trí thứ nhất
  91. Dịch: lazyguitar Hợp âm 7 Một hợp âm 7 là sự kết hợp của 4 note chơi cùng nhau. C D E F G A B C Có sáu kiểu chung về hợp âm 7. Với việc thêm vào bậc VII của âm giai, số Các kiểu bậc VII Công thức Viết tắt cách mà những tone này được điều chỉnh thêm vào sẽ nhiều hơn các hợp Trưởng 7th 1-3-5-7 Cmaj7, C7 âm. Dù những hợp âm này không Thứ 7th 1 - b3 - 5 - b7 Cmin7, Cm7, C-7 phải cái nào cũng kết hợp được, Át 7th 1 - 3 - 5 - b7 C7, C7, G7, D7 bảng dưới đây chỉ ra các kiểu chung Tăng 7th 1 - 3 - #5 - b7 Caug7, C+7 O O nhất. Giảm 7th 1 - b3 - b5 - bb7 Cdim7, C , C 7 Half-Dim. 7th 1 - b3 - b5 - b7 C half-dim, Cþ7 Bảng hợp âm 7 Hướng dẫn: Điền vào các tone âm giai chính xác cho mỗi hợp âm 7. Nhớ điều chỉnh chúng khi cần thiết để làm đầy công thức cho kiểu hợp âm ba. Sử dụng thăng kép hay giáng kép nếu cần thiết. Kiểm tra câu trả lời tại www.LearnandMasterGuitar.com/answerkey 1) Gmaj7 ___ ___ ___ ___ 11) Bbm7 ___ ___ ___ ___ 2) Cm7 ___ ___ ___ ___ 12) Ebmaj7 ___ ___ ___ ___ 3) F+7 ___ ___ ___ ___ 13) Ab+7 ___ ___ ___ ___ 4) Bb7 ___ ___ ___ ___ 14) C#o 7 ___ ___ ___ ___ 5) Ebo ___ ___ ___ ___ 15) Gbmaj7 ___ ___ ___ ___ 6) Abm7 ___ ___ ___ ___ 16) Bmin7 ___ ___ ___ ___ 7) Db7 ___ ___ ___ ___ 17) E o7 ___ ___ ___ ___ 8) F#min7 ___ ___ ___ ___ 18) A7 ___ ___ ___ ___ 9) Baug7 ___ ___ ___ ___ 19) Dm7 ___ ___ ___ ___ 10) E7 ___ ___ ___ ___ 20) Gaug7 ___ ___ ___ ___ CHƯƠNG 17 90 Đi xa hơn vị trí thứ nhất
  92. Dịch: lazyguitar Ghi chú chương 17 · Thực hành âm giai 3 note ở 1 dây đối với toàn bộ cần đàn. (trang 89) · Thực hành các kiểu âm giai 7 cho toàn bộ 12 tone. Đọc tên note khi chơi chúng. · Kết hợp luyến lên và luyến xuống khi chơi các kiểu âm giai. Cố gắng tăng lên mỗi kiểu và giảm xuống khi tới kiểu kế tiếp. Cố gắng chơi liên 3. · Chơi bài Triplet Scale Practice, Pop Ballad Groove, và ZZ Shuffle với Jam Along CD. (trang 91-92) Jam Along CD #5 Track 2 - Chậm Track 3 - Trung bình Triplet Scale Practice Track 4 - Nhanh CHƯƠNG 17 91 Đi xa hơn vị trí thứ nhất
  93. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 5 Pop Ballad Groove Bài này sử dụng kết thúc thứ 1 và thứ 2. Kết thúc thứ 1 và thứ 2 là cách để lặp lại một đoạn nhạc với kết thúc khác nhau. Lần đầu, bạn chơi nhạc, kết thúc thứ 1, lặp lại từ đầu. Lần 2, chơi lại một lần nữa, bỏ qua kết thúc 1, và chơi kết thúc 2, và tiếp tục cho đến hết bài. Bài này cũng sử dụng một khóa chuyển ở dòng thứ 4. Chú ý hóa biểu thay đổi tại khởi đầu của dòng 4. Thực hành quạt dây hợp âm sau đó chơi solo ở tone C sử dụng kĩ thuật 3 note ở một dây. Slow Ballad Lần đầu quay lại từ đầu Lần thứ 2 đi tiếp đến phần kế Đổi tone Jam Along CD #5 Track 6 ZZ Shuffle Sử dụng hợp âm mạnh. Chơi solo ở tone Em Nhớ rằng, Tone Em thì cũng tương đương tone G Rock Shuffle CHƯƠNG 17 92 Đi xa hơn vị trí thứ nhất
  94. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 18 - Jazz Thời gian dự kiến cho phần này – 3 tuần “Một nhạc sĩ jazz là một nghệ sĩ tung hứng, họ sử dụng sự hòa âm thay cho các quả cam.” ~ Benny Green – Nghệ sĩ Saxophone Jazz Giai điệu hợp âm Một giai điệu hợp âm là chơi một giai điệu trong hợp âm với giai điệu ở tone cao nhất trong hợp âm và tất cả các note khác thì dưới note giai điệu. Hợp âm 7 trưởng có thể dịch chuyển Fmaj7 Bmaj7 Bmaj7 Dmaj7 Emaj7 Gmaj7 2fr. 2fr. 1 2 1 1 1 1 4 3 4 1 1 2 1 3 2 3 3 2 3 4 4 4 3 3 3 1 Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 Kiểu dây 4 CHƯƠNG 18 93 Jazz
  95. Dịch: lazyguitar Hợp âm 7 trưởng dây buông Amaj7 Cmaj7 Dmaj7 Fmaj7 Gmaj7 1 1 2 3 2 1 1 1 2 1 3 3 2 Hợp âm 7 thứ có thể di chuyển Hợp âm 9 Fm7 Fm7 Cm7 Cm7 A9 C9 3fr. 1 1 1 2fr. 1 2 3 4 1 1 1 1 1 1 2 1 3 3 2 3 2 2 3 4 4 4 3 4 Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 Con đường từ Jazz đến tiến trình hợp âm Thêm tone màu sắc Một tone màu là một tone được thêm vào hợp âm cơ bản để tạo nên một hợp âm phức tạp hơn. Các note thêm vào đến trực tiếp từ âm giai trưởng, nhưng đôi khi chúng là các tone âm giai trưởng được chuyển đổi như là bậc IX thăng. Nhớ rằng chỉ có 7 note trong một âm giai trưởng và chúng lặp lại, nên nếu thêm vào bậc IX, thì nó thật sự là bậc II của âm giai. Bậc XI thì tương tự bậc IV và bậc XIII thì tương tự bậc VI. CHƯƠNG 18 94 Jazz
  96. Dịch: lazyguitar Thêm bậc II – V vào tiến trình Sử dụng âm giai trưởng hòa thanh, ta đã học rằng hợp âm xây dựng trên bậc II của âm giai trưởng là một hợp âm ba thứ. Ở tone C, Hợp âm ở bậc II sẽ là một Dm. Cũng thế, hợp âm xây dựng trên bậc V của âm giai trưởng là một hợp âm trưởng. Ở tone C, hợp âm bậc V sẽ là G. Sự kết hợp này của hợp âm II thứ với một hợp âm V trưởng là một tiến trình hợp âm chung nhất của jazz. Để có bất kì hợp âm nào ở jazz, cần phải tiếp cận nó bằng cách sử dụng bậc II thứ và bậc V trưởng ở tone của hợp âm đang muốn làm. Tiến trình hợp âm ban đầu 1. Thêm bậc II-V vào F 2. Bậc II-V của F Thêm bậc II-V vào F và C 3. Bậc II-V của F Bậc II-V của C Trau chuốt cho hợp âm 7 át Hợp âm bậc V ở âm giai trưởng hòa thanh được gọi là hợp âm 7 át. Hợp âm 7 át được xây dựng với bậc gốc và một hợp âm 7 (vd C7, F7 hay G7). Hợp âm này hầu như luôn tiến về hợp âm bậc I. Ở tone C, một G7 rồi tới một C. Một hợp âm 7 át có thể được chơi theo jazz bằng cách thêm vào một note màu sắc cho nó. Tiến trình hợp âm ban đầu 4. Thêm note màu sắc cho F 5. Thêm note màu sắc toàn bộ 6. Tô đậm cho bậc V của C CHƯƠNG 18 95 Jazz
  97. Dịch: lazyguitar Ghi chú Chương 18 · Thức hành các kiểu maj7, m7 và 9. (trang 93-94) · Thực hành ví dụ về giai điệu hợp âm ở trong sách. Cố gắng thêm vào giai điệu những hợp âm. (trang 93) · Chơi hết các bài tập về tiến trình hợp âm. (trang 94-95) · Làm một giai điệu và chơi với quãng 8 jazz. · Chơi bài All of Me, On Green Dolphin Street và As Time Goes By với Jam Along CD. Thực hành chơi giai điệu, kèm hợp âm, và solo với các thay đổi hợp âm. (trang 96-97) Jam Along CD #5 Track 7 All of Me Gerald Marks & Seymore Simons Một kiểu jazz tiêu chuẩn bao gồm chơi giai điệu suốt một lần, sau đó quay lại và chơi solo với hợp âm thay đổi, sau đó chơi giai điệu lần cuối. Medium Swing CHƯƠNG 18 96 Jazz
  98. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 8 On Green Dolphin Street Medium Jazz Bronislau Kaper Jam Along CD #5 Track 9 As Time Goes By Herman Hupfield Slow Ballad CHƯƠNG 18 97 Jazz
  99. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 19 – Solo Thời gian dự kiến cho phần này – 4 tuần trở lên “Âm nhạc là kinh nghiệm, suy nghĩ, sự thông thái của bạn. Nếu bạn không sống cho nó, nó sẽ không ra khỏi kèn của bạn.” ~ Charlie Parker – Nghệ sĩ saxophone jazz huyền thoại “Đừng chơi những gì sẵn có, hãy chơi những gì không có.” ~ Miles Davis – nghệ sĩ kèn trumpet và cách tân Jazz “Solo thì không có note sai, chỉ có các sự lựa chọn nghèo nàn.” ~ Khuyết danh Bắt đầu từ đâu? 1) Nhìn vào hóa biểu. Xác định xem đang ở tone nào. Điều này sẽ cho biết âm giai trưởng nào có thể sử dụng để bắt đầu làm nên một giai điệu. Sau đó lựa chọn note từ âm giai trưởng ở tone đó. 2) Hãy để các tone hợp âm Sau cùng, các hợp âm và các tone hợp âm mà chúng đại diện thì hướng dẫn bạn. hướng dẫn cho những note nào nghe đúng tại bất cứ điểm nào đúng lúc. 3) Thay đổi thể loại bài hát. Chơi solo rock kết hợp với nhiều cú nhéo dây và âm giai ngũ cung. Chơi solo jazz cùng với nhiều note màu sắc. Chơi solo blues sử dụng nhiều note móc kép một cách liên tục. Chơi solo blues sử dụng âm giai ngũ cung với các note blues. 4) Sử dụng các kiểu finger như Sử dụng tone một lần, có thể bắt đầu kết hợp vài kiểu finger, bạn một điểm khởi đầu đơn giản. sẽ học được ở tone chính xác trong câu solo của bạn (âm giai ngũ cung, âm giai với các note blues, 3 note trên 1 dây, ). Cẩn thận, dù vậy, các mẫu finger đơn lẻ không thể làm nên câu solo hấp dẫn. 5) Sáng tạo dựa vào những lần Tất cả các lần thử và sai giúp cho tai nghe để quyết định lựa chọn thử và sai. note nào tốt hơn và note nào thì không. Kiên nhẫn với chính mình. Mỗi âm thanh tồi lúc đầu, nhưng bắt đầu chậm rãi sẽ cho ta những lựa chọn âm nhạc tốt hơn và nhiều giai điệu sáng tạo. Điều gì làm nên solo hay? 1) Giai điệu – Bạn muốn tạo ra điều gì đó dễ nhớ. 2) Sự cân bằng – Tất cả các phần của solo cần cân đối cùng nhau. 3) Nói điều gì – Tránh âm nhạc khô cứng. Tìm ý tưởng âm nhạc và phát triển nó. Chơi vài note hay đoạn và xây dựng vài thứ quanh nó. CHƯƠNG 19 98 Solo
  100. Dịch: lazyguitar Bài tập solo hợp âm 1. 2. 3. Lặp lại ô nhịp 4. 5. Ghi chú Chương 19 · Thực hành solo bài Stevie's Groove và Every Breath với Jam Along CD. (trang 100-101) · Thực hành bài luyện tai nghe 1, 2, và 3 với Jam Along CD. (trang 99-100) Jam Along CD #5 Track 10 Bài luyện tai nghe Mỗi ví dụ chơi 4 lần. Nghe ô đầu tiên, sau đó cố gắng chơi nó trong ô nhịp thứ 2. Note đầu tiên của mỗi đoạn được cho. Bài tập bắt đầu đơn giản sau đó tăng dần độ phức tạp. Nhìn hợp âm gợi ý cho tone và các note hợp âm có thể có liên quan. 1. CHƯƠNG 19 99 Solo
  101. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 11 2. Jam Along CD #5 Track 12 3. Jam Along CD #5 Track 13 Stevie’s Groove Thực hành chơi giai điệu hợp âm như dưới đây và thực hành solo trên các thay đổi hợp âm. Có 2 phần đối với bài này. Phần đầu (A) sẽ được lặp lại 4 lần và phần sau (B) được lặp lại 2. Slow Blues Rock CHƯƠNG 19 100 Solo
  102. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 14 Every Breath Phần đầu (A) lặp lại 2 lần, phần sau (B) lặp lại 1 lần và chơi phần đầu (A) thêm 1 lần nữa. Lặp lại từ đầu CHƯƠNG 19 101 Solo
  103. Dịch: lazyguitar CHƯƠNG 20 – Các hợp âm cần biết Thời gian dự kiến cho phần này – 2 tuần “Nếu tôi không tập luyện 1 ngày, tôi biết; 2 ngày, những người chỉ trích biết; 3 ngày, mọi người đều biết.” ~ Jascha Heifetz – Nghệ sĩ violon lừng danh thế giới Công thức hợp âm và viết tắt Các note cho bất kì hợp âm nào đều có thể tìm thấy bằng cách sử dụng công thức đúng và âm giai trưởng từ tone của hợp âm. Bảng dưới đây liệt kê công thức và viết tắt của hầu hết các hợp âm cần thiết được sử dụng nhiều. Một hợp âm cần được xây dựng từ các note âm giai trưởng và công thức đúng. Ví dụ: Nếu hợp âm là “Cm7”, công thức là 1-b3-5-b7 và tone là C. Nên, khi đặt vào đúng note của âm giai, note cho “Cm7” là C-Eb-G-Bb. Hợp âm Công thức Ví dụ Hợp âm Công thức Ví dụ Hợp âm 3 Hợp âm 9 Trưởng 1-3-5 9 C, F, G 9 trưởng 1-3-5-7-9 CM9, Cmaj9, C^ Thứ 1-b3-5 Cm, C- 9 9 thứ 1-b3-5-b7-9 Cm9, C- Tăng 1-3-#5 Caug, C+ 9 át 1-3-5-b7-9 C9 Tăng 1-b3-b5 9 Cdim, C 9 tăng 1-3-#5-b7-9 Caug9, C+ Hợp âm 7 7 trưởng 1-3-5-7 CM7, Cmaj7, C^7 Hợp âm 11 11 7 thứ 1-b3-5-b7 Cm7, C-7 11 thứ 1-b3-5-b7-9-11 Cmin11, Cm11, C- 7 át 1-3-5-b7 C7, F7, G7 11 át 1-3-5-b7-9-11 C11 7 tăng 1-3-#5-b7 Caug7, C+7 Half-Dim. 7th 1-b3-b3-b7 Chalf-dim7, Cþ7 Hợp âm 13 13 13 7 giảm 1-b3-b5-bb7 Cdim7, C7 13 trưởng 1-3-5-7-9-13 Cmaj , C^ 13 thứ 1-b3-5-b7-9-13 Cm13, C-13 Hợp âm khác 13 át 1-3-5-b7-9-13 C13, C13 Hợp âm 2 1-2-3-5 C2, F2 13 tăng 1-3-#5-b7-9-13 Caug13, C+13 Hợp âm 5 1-5 C5, F5 Hợp âm Sus 1-4-5 Csus Hợp âm 6 1-2-5-6 C6, F6 6 thứ 1-b3-5-6 Cm6 Hợp âm 6/9 1-3-5-6-9 C6/9, C6 9 Các hợp âm chuyển đổi Hợp âm chuyển đổi là hợp âm với các note hợp âm được điều chỉnh tăng lên hoặc hạ xuống nửa cung. Các note được điều chỉnh ở trong dấu ngoặc đơn. Bất kì sự chuyển đổi nào chỉ áp dụng cho note đó thì nằm trong dấu ngoặc đơn. Công thức : 1 3 5 b7 b9 1. C7(b9) Các note hợp âm : C E G Bb Db Công thức : 1 b3 b5 b7 b9 11 2. F-11(b5,b9) Các note hợp âm: F Ab Cb Eb Gb Bb CHƯƠNG 20 102
  104. Dịch: lazyguitar Hợp âm trầm chuyển đổi và đảo ngược Đảo ngược là hợp âm sử dụng một note khác của hợp âm thay cho note gốc ở note trầm nhất của hợp âm. Việc đảo được ghi chú bằng dấu gạch. Note dưới dấu gạch là note trầm (bass). Ví dụ G/B sẽ cho biết hợp âm G với note trầm là note B. Hợp âm chuyển đổi note trầm là hợp âm không có tone hợp âm như note trầm nhất hay note bass. Ví dụ hợp âm F/G tức là hợp âm F với note G là note thấp nhất hay là note trầm. Hợp âm chuyển đổi Hợp âm chuyển đổi bass. Chuyển đổi Ở tone này, hợp âm bậc IV trên (Bass ở bậc III) note bậc V Hợp âm có E-B buông (Dựa trên hợ âm E5) F#m11 dựa trên dây buông (Dựa trên hợp âm dây buông F#m11) Hợp âm chuyển đổi Hợp âm giảm Hợp âm tăng Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 Kiểu dây 4 Kiểu dây 6 Kiểu dây 5 CHƯƠNG 20 103 Các hợp âm cần biết
  105. Dịch: lazyguitar Làm gì nếu không biết hợp âm? Nếu lướt qua một hợp âm chưa biết, cần phải 1) Xây dựng nó – Xây dựng kiểu hợp âm riêng cho mình từ các note được sử dụng. 2) Tra tìm – Tìm online xem trong sách bách khoa về hợp âm. 3) Đơn giản hóa nó – Bỏ đi những note màu sắc và ngắt hợp âm xuống còn hợp âm 3 hay hợp âm 7. Ghi chú Chương 20 · Thực hành bài tập hợp âm 1 và 2 với Jam Along CD. (trang 104-105) · Học thuộc tất cả các kiểu hợp âm mới. (trang 103) · Chơi bài Friend, Funky Groove và Dancing on the Ceiling với Jam Along CD. (trang 105-106) Jam Along CD #5 Track 15 Bài tập hợp âm 1 Lặp lại từ đầu CHƯƠNG 20 104 Các hợp âm cần biết
  106. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 16 Bài tập hợp âm 2 Jam Along CD #5 Track 17 Friend Quạt dây sử dụng hợp âm chính xác,sau đó solo ở tone E Up Tempo Acoustic Jam Along CD #5 Track 18 Funky Groove Chơi sử dụng hợp âm có sẵn, sau đó solo với tone Eb. Cố gắng sử dụng các note hợp âm đúng cho mỗi hợp âm khi solo. Medium Funk Lặp lại 4 lần Lặp lại 4 lần CHƯƠNG 20 105 Các hợp âm cần biết
  107. Dịch: lazyguitar Jam Along CD #5 Track 19 Dancing on the Ceiling Rodgers and Hart Medium Swing CHƯƠNG 20 106 Các hợp âm cần biết
  108. Dịch: lazyguitar Cảm tạ Tôi xin cảm ơn chúa về những cơ hội khó tin để làm nên dự án này. Tôi cầu mong rằng nó sẽ ban phúc cho những ai học từ nó tốt như những gì chúng ta đã lao động và làm ra. Tôi xin cám ơn và rất biết ơn vợ tôi, Paulette, thiếu những sự động viên hàng ngày của cô ấy thì dự án này sẽ không tồn tại. Sự kiên nhẫn, kiến thức, sự động viên và hỗ trợ của em đã giúp tôi làm việc tích cực hơn và làm ra nhiều hơn những điều tôi nghĩ. Tôi là người được ban phúc. Tôi nợ cô ấy về những kĩ năng chuyên môn về việc xem trước, chỉnh sửa và chụp ảnh. Cám ơn những đứa con tuyệt vời của tôi, David, Daniel và Timothy, những người biết cha chúng như là người đàn ông ôm cái máy tính hàng tháng trời. Tôi mong rằng thời gian còn lại sẽ đền bù lại quãng thời gian qua. Với Gabriel Smith, cám ơn về những cơ hội tuyệt vời vì được làm việc với anh ở dự án này. Hiệu quả đổ vào món quà này như là một phần nhỏ của sự ban phát mà nó sẽ mang đến cho ai học nó cũng như đối với cuộc sống và gia đình chúng tôi. Với Jared và Nathan, cám ơn vì những sự đóng góp chuyên môn không biết mệt mỏi trong suốt quá trình thực hiện dự án này. Cám ơn ba mẹ tuyệt vời của tôi, những người đã đặt niềm tin và đã cho tôi những bài học guitar đầu tiên, cho dù là, có thời điểm, tôi đã muốn nghỉ. Và cuối cùng, lời cám ơn muộn màng đến Johnny Frisco, thầy giáo guitar đầu tiên và cũng là người thầy tốt nhất, người đã mất trong thời gian hoàn thành dự án này. Tôi đặt bước chân đầu tiên vào căn phòng học, nó không lớn hơn khi bước vào 1 cái tủ. Ở cái tuổi lên sáu, một cây guitar là quá lớn với tôi; và tôi bước ra sau nhiều năm sở hữu những kĩ năng âm nhạc mà nó định hình cuộc đời còn lại của tôi. Những người tham gia Tác giả và sản xuất: Steve Krenz Ban nhạc Jam Along: Chịu trách nhiệm sản xuất: L. Gabriel Smith Steve Krenz (Guitar solo) Biên tập video và sản xuất: Nathan Adam Abel Orta (Bass) Biên tập sách và hình ảnh: Paulette Krenz Javier Solis (Trống và bộ gõ) Thiết kế đồ họa: Jared McDaniel, Studio430.com Dino Pastin (Keyboards) Garrett Hestla (Kĩ thuật âm thanh) SESSION 1 107 Starting Off Right
  109. Vài lời của người dịch: Một quyển sách thì không thể bao gồm hết được kiến thức về guitar, nhưng cũng giúp cho chúng ta có cái nhìn tổng quát về nó. Những người mới tập thì có thể học được các kiến thức cơ bản về guitar, về nhạc lí. Người đã biết về guitar thì có thể biết thêm (hoặc trau dồi lại) các kiến thức về nhạc Blues, Jazz, các kĩ thuật về solo, Để nâng cao trình độ hơn nữa thì cần phải có những sự tập luyện nghiêm túc, và cần phải tìm hiểu thêm ở những giáo trình chuyên sâu hơn. Và một điều quan trọng nhất, là không ngừng tập luyện. Chúc các bạn thành công.