Giáo trình Lập kế hoạch chăn nuôi

pdf 43 trang ngocly 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập kế hoạch chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_ke_hoach_chan_nuoi.pdf

Nội dung text: Giáo trình Lập kế hoạch chăn nuôi

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN LẬP KẾ HOẠCH CHĂN NUÔI MÃ SỐ: MĐ01 NGHỀ: NUÔI NHÍM, CẦY HƯƠNG, CHIM TRĨ Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, 2014
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ01
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiện nay, mô hình nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ phát triển mạnh nhiều ở địa phương trong nước ta. Nhím, cầy hương, chim trĩ là loài vật dễ nuôi, ít dịch bệnh, yêu cầu về chăn sóc, nuôi dưỡng rất đơn giản, khá đa dạng và dễ tìm chi phí đầu tư thấp nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Lợi thế khác của việc nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ là nguồn thức ăn đa dạng và dễ tìm, có thể dùng thức ăn có sẵn ở địa phương. Giáo trình mô đun “Lập kế hoạch chăn nuôi” được biên soạn bao gồm các nội dung khái quát về hoạt động tìm hiểu thị trường, lập kế hoạch con giống, lập kế hoạch thức ăn, lập kế hoạch tài chính. Mô đun này được chia làm 4 bài: Bài 1: Tìm hiểu thị trường Bài 2: Lập kế hoạch con giống Bài 3: Lập kế hoạch thức ăn Bài 4: Lập kế hoạch tài chính Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận sự hợp tác, giúp đỡ của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Trường khối nông nghiệp, Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Nông lâm Đông Bắc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Vũ Việt Hà 2. Mai Anh Tùng 3. Phan Thanh Lâm
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 3 MỤC LỤC 4 MÔ ĐUN/MÔN HỌC: LẬP KẾ HOẠCH CHĂN NUÔI 7 Mã mô đun/môn học: 7 Giới thiệu mô đun 7 Bài 1: Tìm hiểu thị trường 8 A. Nội dung 8 1. Thu thập thông tin sản phẩm, thị trường. 8 1.1. Cơ sở để khảo sát thị trường 8 1.2. Khảo sát giá cả thị trường 8 1.3. Khảo sát về yếu tố cạnh tranh 9 2. Tìm hiểu hoạt động sản xuất 10 2.1. Xác định quy mô cơ cấu chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ 10 2.2. Kế hoạch chuồng trại 11 2.3. Kế hoạch con giống 11 2.4. Kế hoạch thức ăn, nuôi dưỡng 11 2.5. Kế hoạch chăm sóc đàn nhím, cầy hương, chim trĩ 12 3. Thu thập thông tin khách hàng 12 4. Tổng hợp và xử lý thông tin 14 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 14 C. Ghi nhớ 14 Bài 2. Lập kế hoạch con giống 15 A. Nội dung 15 1. Tìm hiểu nhà cung cấp con giống 15 1.1. Thu thập thông tin về thị trường con giống 15 1.2. Thu thập danh sách các nhà cung cấp giống 15 2. Đánh giá các nhà cung cấp 16 3. Lựa chọn nhà cung cấp 17 4. Làm hợp đồng 17 4.1. Những điểm chung cần quan tâm khi soạn thảo hợp đồng thương mại 17
  5. 5 4.2. Kỹ năng soạn thảo một số điều khoản quan trọng của hợp đồng thương mại 18 5. Xác lập quy mô chăn nuôi 20 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 20 C. Ghi nhớ: 20 Bài 3: Lập kế hoạch thức ăn 23 1. Xác định quy mô cơ sở chăn nuôi 21 2. Xác định tiêu chuẩn, khẩu phần ăn 21 2.1. Xác định đặc điểm thức ăn của từng vật nuôi 21 2.1. Xác định khẩu phần ăn và lượng thức ăn hàng ngày 21 3. Xác định số lượng và chất lượng các loại nguyên liệu thức ăn 22 3.1. Xác định chủng loại nguyên liệu 22 3.2. Xác định số lượng thức ăn cần chuẩn bị 23 3.3. Xác định chất lượng các loại thức ăn 23 4. Thu thập thông tin thức ăn chăn nuôi 24 4.1. Các loại thức ăn 24 4.2. Thông tin nguồn cung cấp 24 4.3. Chọn lựa nhà cung cấp thức ăn 25 5. Lập kế hoạch mua thức ăn chăn nuôi. 25 6. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn 25 6.1. Chuẩn bị kho bảo quản 25 6.2. Bảo quản thức ăn 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 26 1. Câu hỏi 26 Bài 4. Lập kế hoạch tài chính 27 A. Nội dung 27 1. Xác định chi phí đầu tư 27 2. Xác định quy mô chăn nuôi 27 3. Xác định chi phí xây dựng chuồng trại 27 4. Xác định chi phí mua con giống 28 5. Xác định chi phí thức ăn, nuôi dưỡng 29 6. Chi phí khác 30
  6. 6 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 31 1. Câu hỏi 31 C. Ghi nhớ 31 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 32 I. Vị trí, tính chất của mô đun: 32 II. Mục tiêu: 32 III. Nội dung chính của mô đun 32 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 33 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 40 VI. Tài liệu tham khảo 42
  7. 7 MÔ ĐUN: LẬP KẾ HOẠCH CHĂN NUÔI Mã mô đun MĐ 01 Giới thiệu mô đun - Mô đun 01: “Lập kế hoạch chăn nuôi” có thời gian đào tạo là 50 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 32 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc tìm hiểu thị trường, lập kế hoạch về giống, thức ăn và tài chính. Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thúc mô đun được đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm và làm bài tập thực hành.
  8. 8 Bài 1: Tìm hiểu thị trường Thời gian: 08 giờ Mục tiêu - Mô tả được thông tin thị trường về chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Lựa chọn những thông tin và thu thập thông tin chính xác. - Tổng hợp và xử lý thông tin. A. Nội dung 1. Thu thập thông tin sản phẩm, thị trường 1.1. Cơ sở để khảo sát thị trường Để khảo sát thị trường đáp ứng được nhu cầu sản xuất, cần có một số thông tin cơ bản về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ, gồm: - Đặc điểm giống nhím, cầy hương, chim trĩ đang được nuôi; xu hướng ưa chuộng nhím, cầy hương, chim trĩ trong thời gian tới. - Mức độ tăng trưởng (gam/ngày hoặc kg/tháng) theo các giai đoạn phát triển của nhím, cầy hương, chim trĩ. - Mức độ tiêu tốn thức ăn cho một đơn vị sản phẩm chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ ở các phương thức chăn nuôi. Ví dụ: Chi phí thức ăn cho 1 kg nhím hơi. - Thời gian nuôi, phương thức chăn nuôi, thời điểm thu hoạch sản phẩm hiệu quả nhất với mỗi loại sản phẩm. - Nếu chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ để sản xuất con giống, cần các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật như số lứa đẻ/năm, số con/lứa, khối lượng nhím, cầy hương con sơ sinh. Trong đó, chỉ tiêu số trứng đẻ của chim trĩ/năm, tỷ lệ ấp nở của chim trĩ là cơ sở quan trọng để lập kế hoạch sản xuất. - Ngoài ra, cần có kiến thức thực tế về vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng và trị một số bệnh ở nhím, cầy hương, chim trĩ; đặc biệt là tình hình bệnh đã và đang diễn ra tại địa phương. Ví dụ: Tại xã X ở địa phương đang có bệnh ỉa chảy do E. coli gây ra thì việc phòng và trị bệnh cần phải đúng quy trình nghiêm ngặt mới bảo vệ được đàn chim trĩ và nhím, cầy hương. 1.2. Khảo sát giá cả thị trường
  9. 9 - Giá cả các loại vật tư, thức ăn, giống trên thị trường phản ánh quy luật cung cầu rất khách quan. Tuy nhiên, phạm trù cung và cầu là tùy thuộc vào phương thức sản xuất. Ví dụ: Nếu mục đích nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ để cung cấp thịt cho thị trường, thì có nhu cầu mua con giống (con giống là cầu). Ngược lại, nếu nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ để sinh sản thì nhím, cầy hương con hay trứng, chim trĩ con là khả năng cung cấp (khả năng cung). Vì vậy, cần phải quan tâm đến quy luật cung cầu để dự báo giá cả sát với tình hình thực tế. - Mặt khác, cần khảo sát các phương thức cung cấp, sự cạnh tranh của các hộ, trang trại cung cấp và giá cả vật tư, thức ăn, nhím, cầy hương, chim trĩ giống tại các cơ sở. Thộng tin về thời điểm cung cấp sản phẩm. 1.3. Khảo sát về yếu tố cạnh tranh - Yếu tố cạnh tranh là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất phát triển. Tuy nhiên, cũng là thách thức không nhỏ với các nông hộ, cơ sở sản xuất chăn nuôi tại địa phương, vùng, miền mà có khả năng chi phối đến thị trường thịt, giống nhím, cầy hương, chim trĩ. Khi khảo sát, cần tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên quan: + Hiện nay có bao nhiêu cơ sơ sản xuất đang cạnh tranh với mình? + Đang sản xuất theo phương thức nào, quy mô là bao nhiêu? + Khả năng tài chính mở rộng sản xuất, kinh doanh của các cơ sở để có giải pháp cho việc lập kế hoạch sản xuất phù hợp, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ví dụ: Hiện nay, tại địa phương có 10 cơ sở cung cấp con giống nhím, cầy hương, chim trĩ nhưng chỉ với số lượng ước khoảng 100 nhím con, 100 cầy hương con, 100 chim trĩ con được sản xuất ra, như vậy mới chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu. Vì vậy, giải pháp chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ sinh sản để có con giống chất lượng tốt sẽ là cơ hội kinh doanh hiệu quả. - Ngoài ra, cũng cần quan tâm đến các yếu tố khác có tác động đến cũng như sự cạch tranh của các thương lái từ các vùng, miền khác. Ví dụ: Nếu giống nhím, cầy hương, chim trĩ có giá cao tại vùng thì thương lái sẽ chuyển từ vùng khác, nước khác nhập về. Tóm lại, yếu tố cạnh tranh trong sản xuất là mối quan tâm của mọi cơ sở sản xuất, đặc biệt là tổ chức sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 1.4. Khảo sát quy trình sản xuất Hiện nay có nhiều loại hình sản xuất, vì vậy cần khảo sát quy trình sản xuất của các loại hình sản xuất đó để có căn cứ đưa ra quyết định của sản xuất. * Chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ theo hướng công nghiệp
  10. 10 Là loại hình chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ tập trung với quy mô sản xuất lớn, áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến trong quy trình chăn nuôi. Loại hình sản xuất này có một số đặc điểm sau: - Chọn giống nhím, cầy hương, chim trĩ năng suất cao, chi phí thức ăn thấp. - Nhím, cầy hương, chim trĩ được nuôi trong điều kiện tốt nhất, điều tiết được các yếu tố môi trường. - Nhím, cầy hương, chim trĩ cùng nhập, cùng xuất theo chu kỳ sản xuất. - Thức ăn, nước uống được cung cấp theo nhu cầu “tự động”, đáp ứng thường xuyên, liên tục phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nhím, cầy hương, chim trĩ. 1.5. Phương thức sản xuất thức ăn - Hiện nay, có thể mua thức ăn cho nhím, cầy hương, chim trĩ tại các nhà máy chế biến thức ăn hoặc có thể mua nguyên liệu tại các địa phương để sản xuất thức ăn theo yêu cầu hàng ngày của nhím, cầy hương, chim trĩ. - Để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của con nhím, cầy hương và chim trĩ đáp ứng được con giống, thịt nhím, cầy hương, chim trĩ đạt tiêu chuẩn ra thị trường, nhiều cơ sở chăn nuôi đã tự sản xuất thức ăn cho trang trại của mình, nhằm hạ giá thành sản xuất, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho đàn nhím, cầy hương và chim trĩ. - Qua khảo sát thị trường ta thu thập được thông tin để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định về tổ chức sản xuất. + Nuôi theo loại hình nào? Sản phẩm là gì? + Thời gian nuôi một chu kỳ là bao nhiêu? +Quy mô, cơ cấu đàn nhím, cầy hương, chim trĩ là bao nhiêu? + Tiêu thụ sản phẩm ở đâu, lúc nào? - Thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch sản xuất chi tiết 2. Tìm hiểu hoạt động sản xuất 2.1. Xác định quy mô cơ cấu chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ - Trên cơ sở những thông tin thu thập được từ thị trường, căn cứ vào nguồn lực hiện có chúng ta xác định được quy mô sản xuất bao gồm: + Tổng số đàn nhím, cầy hương và chim trĩ là bao nhiêu con trong năm + Số nhím, cầy hương và chim trĩ có mặt từng thời điểm và số thường xuyên có mặt + Cơ cấu đàn: “ Số con trong từng loại nhím, cầy hương và chim trĩ” Từ đó làm cơ sở để xây dựng các kế hoạch tiếp theo
  11. 11 2.2. Kế hoạch chuồng trại Từ quy mô, cơ cấu đàn nhím, cầy hương và chim trĩ đã xác định ở trên, tiến hành lập kế hoạch để thiết kế và xây dựng chuồng trại theo các tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng chuồng trại. Dựa vào nguồn vật liệu hiện có tại cơ sở và yếu tố truyền thống, môi trường trong chăn nuôi ở địa phương để xác định: - Lựa chọn kiểu chuồng nuôi phù hợp với từng loại nhím, cầy hương và chim trĩ, từng phương thức chăn nuôi. - Dự kiến diện tích chuồng nuôi cho nhím, cầy hương và chim trĩ. - Dự kiến vật liệu xây dựng chuồng và phương thức xây dựng mới, hoặc tu sửa chuồng cũ hoặc thuê cơ sở chuồng trại khác. - Dự kiến các trang thiết bị máng ăn, máng uống, phương thức cung cấp thức ăn, nước uống - Từ chu kỳ sản xuất thích hợp chăn nuôi nhím, cầy hương và chim trĩ đã được xác định trong kế hoạch sản xuất, tiến hành lập kế hoạch đầu tư kinh phí xây dựng. Trên cơ sở đó tính chi phí khấu hao cho 1 năm. 2.3. Kế hoạch con giống - Từ quy mô sản xuất được xác định ta lựa chọn nhím, cầy hương và chim trĩ cần nuôi phù hợp với phương thức chăn nuôi. Qua đó, xác định được số lượng đầu con, khối lượng con giống nhập, thời gian nhập giống. Dựa vào đặc điểm từng giống nhím, cầy hương và chim trĩ ta xác định các tiêu chuẩn chính của giống cần chọn lọc và phương pháp chọn giống cho phù hợp với sản xuất. - Sau cùng, lựa chọn cơ sở cung cấp giống, phương thức vận chuyển, thời điểm và cách thức giao nhận cụ thể, chính xác, chi tiết 2.4. Kế hoạch thức ăn, nuôi dưỡng - Trên cơ sở quy mô, cơ cấu số nhím, cầy hương và chim trĩ đã xác định ở mỗi chu kỳ sản xuất, chúng ta tính toán được nhu cầu dinh dưỡng của từng loại nhím, cầy hương và chim trĩ ở các giai đoạn phát triển khác nhau. - Qua kết quả khảo sát, phân tích thị trường, chúng ta lựa chọn phương thức cung cấp thức ăn để xây dựng kế hoạch cung cấp thức ăn chi tiết. Nội dung chủ yếu là: + Từ nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi ta phối hợp khẩu phần, công thức phối trộn hoặc lựa chọn thức ăn cụ thể. + Lựa chọn nguồn nguyên liệu sản xuất thức ăn hoặc lựa chọn nhà cung cấp thức ăn phù hợp với từng loại nhím, cầy hương, chim trĩ từng thời điểm. + Việc xác định đủ số lượng, đúng chủng loại, đạt chất lượng là mục tiêu của việc lập kế hoạch cung cấp thức ăn
  12. 12 - Ngoài ra, ta cần xác định chế độ cho ăn, lựa chọn thức ăn bổ sung một cách khoa học, cụ thể 2.5. Kế hoạch chăm sóc đàn nhím, cầy hương, chim trĩ - Trong quá trình chăn nuôi, việc theo dõi khả năng phát triển, tình hình sức khỏe, phát hiện bệnh của từng đàn nhím, cầy hương, chim trĩ được tiến hành thường xuyên, hàng ngày đồng thời với việc thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi. - Cần có kế hoạch tiêm phòng vắc xin, điều trị bệnh ký sinh trùng, kế hoạch sinh sản (phối giống, đẻ, chăm sóc nhím, cầy hương, chim trĩ con ). Nếu kế hoạch được xây dựng cụ thể, phù hợp với quy mô sản xuất, thích ứng với tình hình, diễn biến dịch bệnh tại khu vực sẽ góp phần bảo vệ đàn nhím, cầy hương, chim trĩ, tăng hiệu quả của quá trình sản xuất. - Tất cả các nội dung trên phải được thiết lập hệ thống sổ sách nhằm cập nhật kịp thời mọi diễn biến trong quá trình chăn nuôi. 3. Thu thập thông tin khách hàng Thông tin của khách hàng là nguồn tài sản quan trọng của trang trại hay doanh nghiệp. Thông qua việc thu thập thông tin của khách hàng để trang trại hay doanh nghiệp kịp thời nắm bắt động thái thị trường và phát hiện khách hàng tiềm năng. Có thể tham khảo giải pháp miêu tả chi tiết dưới đây để biết cách làm thế nào thu thập được thông tin khách hàng. * Miêu tả chi tiết - Tư liệu tuyên truyền và báo chí: Trên báo thường có các thông tin của trang trại hay doanh nghiệp tham gia triển lãm với những thông tin tương đối đầy đủ và hoàn chỉnh. Trong cuộc triển lãm, có các tư liệu tuyên truyền về khách hàng, vì vậy, cần thu thập càng nhiều càng tốt. - Thông qua báo chí để thu thập thông tin của khách hàng, chủ yếu là thông qua tin tức quảng cáo trên báo, có thể biết được địa chỉ, điện thoại liên lạc, tên đơn vị của khách hàng, có thể còn tìm được người liên lạc trực tiếp vừa nhanh, vừa hiệu quả. Nhưng thông tin quảng cáo trên báo chí khá phức tạp, vì vậy, khi đọc xong cần sàng lọc, chỉnh lý lại thông tin. - Tìm đọc trên các biển quảng cáo: Thông thường, các tấm biển quảng cáo chứa đựng lượng lớn thông tin khách hàng và khá xác thực, đáng tin, đồng thời thông qua phân loại ngành nghề sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý thông tin khách hàng. - Thông qua quảng cáo để thu thập thông tin khách hàng. Ví dụ thông qua tin tức, quảng cáo bên đường hoặc trên các phương tiện giao thông công cộng.v.v. Nếu doanh nghiệp nào sử dụng các cách thức này để thu thập thông
  13. 13 tin khách hàng cũng khá phức tạp, tốn nhiều thời gian nhưng thông tin thu được lại rất mới, có tính chính xác cao. - Thông qua việc tìm kiếm trên mạng để thu thập thông tin,ví dụ vào trang “google” để tra cứu thông tin khách hàng, trong đó phải chú ý đến việc lựa chọn, sử dụng những từ mấu chốt, dùng dấu cách để phân cách, hoặc có thể trực tiếp sử dụng sự giúp đỡ để tìm (dựa vào những chỉ dẫn) + Lướt xem các trang mạng mang tính chuyên nghiệp. Có thể lướt xem trang chuyên đề thuộc ngành nghề của mình, cũng có thể vào xem trang tin tức của các ngành nghề tổng hợp, ví dụ trang “mạng thông minh”, Hình 1.1.1. Tìm hiểu thông tin mạng - Trực tiếp vào trang mạng của trang trại hay doanh nghiệp chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ cũng có thể tìm được địa chỉ của doanh nghiệp nào đó và trực tiếp vào xem trang web của doanh nghiệp này. Như vậy, thông tin thu được khá hoàn chỉnh, đầy đủ và có tính chính xác. - Tham gia vào các hiệp hội ngành nghề. Hiệp hội ngành nghề sẽ cung cấp cho các hội viên những thông tin về từng hội viên khác, đồng thời, các hoạt động của hiệp hội ngành nghề cũng là cơ hội để tiếp xúc với khách hàng và thu thập thông tin khách hàng. - Thông qua sự giới thiệu của bạn thân hoặc bạn hàng hợp tác có thể thu được những thông tin tỉ mỉ về khách hàng, thậm chí cả sở thích, tình hình gia đình của khách hàng, ngoài ra bạn còn có thể trực tiếp liên hệ với khách hàng. - Trước khi thu thập thông tin khách hàng, cần phải nắm rõ một số nguyên tắc và yêu cầu thu thập thông tin khách hàng, cụ thể như sau: - Phạm vi thu thập thông tin khách hàng căn cứ vào phạm vi hoạt động kinh doanh của trang trại hay doanh nghiệp. Do hạn chế của các nhân tố như quy mô, chi phí trang trại hay doanh nghiệp nên hoạt động kinh
  14. 14 doanh của trang trại hay doanh nghiệp luôn bị hạn chế trong một phạm vi nhất định. - Nếu xét về chi phí thu thập thông tin thì có những trang trại hay doanh nghiệp không cần chi phí do không cần thiết phải tiến hành thu thập những thông tin không thuộc lĩnh vực của mình hoặc lĩnh vực mình không coi là quan trọng. Vì thế,bước đầu tiên của việc thu thập thông tin khách hàng chính là xác định phạm vi thu thập thông tin. * Xác định lượng thông tin khách hàng cần thu thập - Trang trại hay doanh nghiệp nên tiến hành đánh giá tổng lượng thông tin khách hàng đã có trong phạm vi lựa chọn, căn cứ vào tổng lượng thông tin và dự toán chi phí của doanh nghiệp (bao gồm chi phí nhân lực và chi phí thời gian) để xác định lượng thông tin mà doanh nghiệp dự tính sẽ thu được. 4. Tổng hợp và xử lý thông tin - Chuẩn xác tối đa, phân biệt rõ thông tin thật giả. Thông tin về trang trại hay doanh nghiệp thu thập được phải chú ý xác định là các thông tin chính xác để tránh trường hợp sau này tiếp xúc với khách hàng sẽ đưa ra những thông tin sai lệch, mất uy tính với khách hàng. - Nắm bắt những thông tin quan trọng, loại thông tin không cần thiết. - Không được tuỳ tiện để lộ thông tin của khách hàng, phải chú ý việc bảo mật thông tin và không được tự ý đưa thông tin của khách hàng lên mạng. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập thực hành 1.1.1. Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ C. Ghi nhớ - Tìm hiểu thị trường về chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Thu thập thông tin chính xác
  15. 15 Bài 2. Lập kế hoạch con giống Thời gian: 14 giờ Mục tiêu - Nêu được các bước để xác định kế hoạch con giống. - Xác định được số lượng con giống đưa vào sản xuất. A. Nội dung 1. Tìm hiểu nhà cung cấp con giống 1.1. Thu thập thông tin về thị trường con giống - Để thực hiện bước này, người chăn nuôi thường dựa vào nguồn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng như tivi, đài, thông tin từ dịch vụ bán con giống, internet hoặc trực tiếp thông qua giao dịch. - Các thông tin thu thập bao gồm: + Thu thập tài liệu về đối tượng cần nuôi (nhím, chim trĩ, cầy hương). + Thu thập thông tin về đặc điểm con giống. + Thông tin về chủng loại, số lượng con giống định mua. + Thông tin về nguồn gốc con giống. + Thông tin về cơ sở bán con giống. 1.2. Thu thập danh sách các nhà cung cấp giống - Danh sách nhà cung cấp con giống trên thị trường được thu thập đầy đủ trên phạm vi cả nước thông qua các trang web, sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng. Ví dụ về danh sách nhà cung cấp nhím giống: 1) Ông Phạm Quốc Hương - Địa chỉ: 339 Đường Trường Chinh - thành phố Điện Biên Phủ - Điện thoại: 0230240136 - Email: Huongthiem2006@yahoo.com.vn 2) Ông Lê Song Bình - Địa chỉ: 8/10, ấp Trung Đông, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, TPHCM - Điện thoại: 0913678004 3) Ông Phạm Ngọc Tuân - Địa chỉ: ấp Bến Bình, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TPHCM
  16. 16 - Điện thoại: 088928164 Ví dụ về danh sách nhà cung cấp chim trĩ giống 1) Trang trại chim trĩ khu vực miền đông - Cơ sở 1: Ấp 11, Minh Hưng, Chơn Thành, Bình Phước. Điện thoại : 0913.82.8880 - Cơ sở 2: Ấp 4, Tiến Thành, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước. Điện thoại : 0968.80.3838 - Cơ sở 3: Thôn 6, Xã Hải Lĩnh, Huyện Tĩnh Gia, Tỉnh Thanh Hóa. Điện thoại: 0947.68.88.55 - 0982.936.499 2) Trang trại Vườn chim Việt - Cơ sở 1: Xóm Đòng- Xã Nhân Thịnh-Huyện Lý Nhân-Tỉnh Hà Nam - Cơ sở 2: Khu Sinh Thái Xã Đông Mỹ-Huyện Thanh Trì-Hà Nội. Điện thoại: 0977774677 hoặc 0977774776; Website: 3) Công ty Hạt Thóc Vàng Văn phòng: Số 55, ngõ Lương Sử A, phố Quốc Tử Giám, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 043.732.5883 Hotline: 0913.588.464 - 0918.49.55.58 Ví dụ về danh sách nhà cung cấp cầy hương giống 1) Bà Vân Địa chỉ liên hệ: Ngã Ba Trung Lương - Mỹ Tho - Tiền Giang. Điện thoại: 0984 741755 2) Trang trại chồn hương khu vực miền nam - Trụ sở chính: 28/9/14 Huỳnh Tần Phát, thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08. 38739031 - Fax: 08.38739031; Email: info@chonhuong.vn Website: chonhuong.vn 2. Đánh giá các nhà cung cấp Đánh giá và lựa chọn được nhà cung ứng phù hợp với yêu cầu của cơ sở chăn nuôi là công việc hết sức quan trọng vì chúng ảnh hưởng tới chất lượng con giống, dịch vụ kỹ thuật sau bán hàng, quyết định tới sự thành công của người chăn nuôi sau này. Việc đánh giá cần phải cẩn thận, khách quan và phải trải qua các bước sau: - Thu thập thông tin về nhà cung cấp con giống: Vì có nhiều nhà cung ứng cùng cung cấp một hoặc nhiều chủng loại con giống như nhau, nên để có quyết định chính xác trong mối quan hệ hợp tác, cơ sở chăn nuôi thu thập các thông tin từ nhà cung ứng thông qua: + Hệ thống quảng cáo trên báo chí, truyền thanh, truyền hình. + Catalogue chào hàng của nhà cung ứng.
  17. 17 + Trực tiếp liên hệ tại cơ sở nhà cung ứng. + Sự giới thiệu của các đơn vị khác có liên quan . - Lập danh sách nhà cung ứng ban đầu: Các nhà cung ứng được cập nhật vào danh sách nhà cung ứng ban đầu, người đánh giá phải thu thập đầy đủ thông tin về các tiêu chí đánh giá như sau: + Chất lượng con giống + Giá bán + Phương thức thanh toán + Phương thức giao hàng + Quy mô sản xuất + Thời gian giao hàng + Số lượng con giống tối đa có thể đáp ứng yêu cầu của cơ sở chăn nuôi + Kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật chuyên môn của nhà sản xuất con giống -Tiến hành đánh giá nhà cung cấp giống theo tiêu chí đã chọn. 3. Lựa chọn nhà cung cấp - Sau khi xem xét và đánh giá tiềm năng của từng nhà cung cấp, người chăn nuôi sẽ tiến hành phân loại chọn lọc nhà cung cấp dựa vào tiêu chuẩn đánh giá nhà cung cấp, các chuẩn mực lựa chọn, đánh giá và đánh giá lại. - Thăm quan trang trại và đánh giá trực tiếp sơ sở vật chất, giấy phép thành lập, kinh doanh và khả năng của nhà cung cấp giống. - Lập danh sách nhà cung ứng chính thức 4. Làm hợp đồng 4.1. Những điểm chung cần quan tâm khi soạn thảo hợp đồng thương mại a) Soạn thảo Dự thảo hợp đồng trước khi đàm phán b) Thông tin xác định tư cách chủ thể của các bên - Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Tên, trụ sở, Giấy phép thành lập và người đại diện. Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp. Các bên nên xuất trình, kiểm tra các văn bản, thông tin này trước khi đàm phán, ký kết để đảm bảo hợp đồng ký kết đúng thẩm quyền. - Đối với cá nhân: Tên, số chứng minh thư và địa chỉ thường trú. Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết. c) Tên gọi hợp đồng
  18. 18 Tên gọi hợp đồng thường được sử dụng theo tên loại hợp đồng kết hợp với tên hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Tên loại là hợp đồng mua bán, còn tên của hàng hoá là nhím giống (cầy hương, chim trĩ), ta có Hợp đồng mua bán + nhím giống d) Hiệu lực hợp đồng - Nguyên tắc hợp đồng bằng văn bản mặc nhiên có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận hiệu lực vào thời điểm khác 4.2. Kỹ năng soạn thảo một số điều khoản quan trọng của hợp đồng thương mại + Điều khoản định nghĩa Điều khoản định nghĩa được sử dụng với mục đích định nghĩa (giải thích) các từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần hoặc cần có cách hiểu thống nhất giữa các bên hoặc các ký hiệu viết tắt. + Điều khoản công việc Trong hợp đồng dịch vụ thì điều khoản công việc (dịch vụ) mà bên làm dịch vụ phải thực hiện là không thể thiếu. Những công việc này không những cần xác định rõ ràng, mà còn phải xác định rõ: Cách thức thực hiện, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của người trực tiếp thực hiện công việc, kết quả sau khi thực hiện dịch vụ. + Điều khoản tên hàng Tên hàng là nội dung không thể thiếu được trong tất cả các hợp đồng mua bán hàng hóa. Để thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng và hạn chế tranh chấp phát sinh, tên hàng cần được xác định một cách rõ ràng. Hàng hoá thường có tên chung và tên riêng. Ví dụ: hàng hoá – thức ăn chăn nuôi (tên chung), thức ăn hỗn hợp cho gà, thức ăn cho lợn (tên riêng). Lưu ý: Không phải tất cả các loại hàng hoá đều được phép mua bán trong thương mại mà chỉ có những loại hàng hoá không bị cấm kinh doanh mới được phép mua bán. Ngoài ra, đối với những hàng hoá hạn chế kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện, việc mua bán chỉ được thực hiện khi hàng hoá và các bên mua bán hàng hoá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật được quy định tại một số văn bản sau: Luật thương mại 2005 tại các điều: Điều 25, Điều 26, Điều 32, Điều 33; Nghị định số: 59/NĐ- CP ngày 12/06/2006 về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 12/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ về mua bán, gia công, đại lý hàng hoá quốc tế và Thông tư số: 04/TT-BTM ngày 06/04/2006. + Điều khoản chất lượng hàng hoá
  19. 19 - Chất lượng hàng hoá kết hợp cùng với tên hàng sẽ giúp các bên xác định được hàng hoá một cách rõ ràng, chi tiết. Trên thực tế, nếu điều khoản này không rõ ràng thì rất khó thực hiện hợp đồng và rất dễ phát sinh tranh chấp. - Chất lượng sản phẩm, hàng hoá được thể hiện thông qua các chỉ tiêu kỹ thuật và những đặc trưng của chúng. + Điều khoản số lượng (trọng lượng) Điều khoản này thể hiện mặt lượng của hàng hoá trong hợp đồng, nội dung cần làm rõ là đơn vị tính, tổng số lượng hoặc phương pháp xác định số lượng. + Điều khoản giá cả Các bên khi thoả thuận về giá cả cần đề cập các nội dung sau: đơn giá, tổng giá trị và đồng tiền thanh toán. + Điều khoản thanh toán Phương thức thanh toán là cách thức mà các bên thực hiện nghĩa vụ giao, nhận tiền khi mua bán hàng hoá. Căn cứ vào đặc điểm riêng của hợp đồng, mối quan hệ, các điều kiện khác mà các bên có thể lựa chọn một trong ba phương thức thanh toán sau đây cho phù hợp. + Điều khoản phạt vi phạm Phạt vi phạm là một loại chế tài do các bên tự lựa chọn, nó có ý nghĩa như một biện pháp trừng phạt, răn đe, phòng ngừa vi phạm hợp đồng, nhằm nâng cao ý thức tôn trọng hợp đồng của các bên. Mức phạt do các bên thoả thuận, có thể ấn định một số tiền phạt cụ thể hoặc đưa ra cách thức tính tiền phạt linh động theo % giá trị phần hợp đồng vi phạm. + Điều khoản bất khả kháng Bất khả kháng là sự kiện pháp lý nảy sinh ngoài ý muốn chủ quan của các bên, ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng đã ký. Đó là các sự kiện thiên nhiên hay chính trị xã hội như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, chiến tranh, bạo động, đình công, khủng hoảng kinh tế. Đây là các trường hợp thường gặp làm cho một hoặc cả hai bên không thể thực hiện được hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ của mình. Khi một bên vi phạm hợp đồng do gặp sự kiện bất khả kháng thì pháp luật không buộc phải chịu trách nhiệm về tài sản (không bị phạt vi phạm, không phải bồi thường thiệt hại). Trên thực tế, nếu không thoả thuận rõ về bất khả kháng thì rất dễ bị bên vi phạm lợi dụng bất khả kháng để thoái thác trách nhiệm dẫn đến thiệt hại cho bên bị vi phạm. Trong điều khoản này các bên cần phải định nghĩa về bất khả kháng và quy định nghĩa vụ của bên gặp sự kiện bất khả kháng. Ví dụ về điều khoản bất khả kháng:
  20. 20 + Điều khoản giải quyết tranh chấp Đối với việc lựa chọn giải quyết tại Trọng tài hay tại Toà án thì thoả thuận phải phù hợp với quy định của pháp luật, cụ thể: Tóm lại: Nội dung của hợp đồng hoàn toàn do các bên thoả thuận và quyết định cho phù hợp với những điều kiện hoàn cảnh, loại hàng hoá, dịch vụ cụ thể; tuy nhiên, những thoả thuận đó phải không vi phạm các điều cấm của pháp luật. - Thông thường để một văn bản hợp đồng được rõ ràng, dễ hiểu thì người ta chia các vấn đề ra thành các điều khoản hay các mục, theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn. Trong phần này, tác giả đưa ra những lưu ý, kỹ năng khi soạn thảo một số vấn đề (điều khoản) quan trọng thường gặp trong hợp đồng thương mại. 5. Xác lập quy mô chăn nuôi Xác lập qui mô đàn là xác định số lượng con giống cần nuôi trong một cơ sở chăn nuôi, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, đồng thời đảm bảo cân đối khả năng đáp ứng của cơ sở về tài chính, giống, thức ăn, chuồng trại, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý của cơ sở đó. Nếu ở cơ sở sản xuất giống là số cá thể cái sinh sản và đực giống. Ở cơ sở chăn nuôi tổng hợp gồm con cái sinh sản, con đực, con nuôi thương phẩm. Những căn cứ để xác lập quy mô đàn - Khả năng tài chính - Nhiệm vụ, phương hướng của kế hoạch sản xuất. - Trình độ quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ sở chăn nuôi. - Cơ sở chuồng trại, lao động - Đầu ra của sản phẩm. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập thực hành 1.2.2. Thu thập thông tin về thị trường con giống C. Ghi nhớ - Thu thập thông tin về thị trường con giống - Lập danh sách các nhà cung cấp.
  21. 21 Bài 3: Lập kế hoạch thức ăn Thời gian: 12 giờ Mục tiêu - Chuẩn bị được thức ăn trong chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Xây dựng được kế hoạch tiêu thụ thức ăn trong quá trình chăn nuôi - Tính toán, tiết kiệm trong khi lập kế hoạch thức ăn. A. Nội dung 1. Xác định quy mô cơ sở chăn nuôi Là bước đặc biệt quan trọng vì người chăn nuôi cần phải có số liệu cụ thể về số lượng đầu vật nuôi ( nhím, cầy hương, chim trĩ), cơ cấu đàn ra sao, để tính toán chuẩn bị lượng thức ăn cần thiết trong một thời gian nhất định, chủng loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lý từng giai đoạn phát triển của vật nuôi. Căn cứ xác định quy mô và cơ cấu đàn: - Tổng số đầu con trong cơ sở chăn nuôi. - Số cá thể bố mẹ (sinh sản). - Số cá thể nuôi thịt. - Số cá thể ở từng giai đoạn khác nhau. 2. Xác định tiêu chuẩn, khẩu phần ăn 2.1. Xác định đặc điểm thức ăn của từng vật nuôi * Cầy hương: Thức ăn chính là các loài động vật. Thức ăn ưa thích của cầy hương là côn trùng, chuột, chim nhỏ, thằn lằn, sâu bọ, trứng Ngoài ra, chúng còn ăn nhiều loại củ, quả và rễ cây * Nhím: Nhím là loài ăn tạp nên thức ăn của nhím rất dễ tìm kiếm như rau, củ, quả, cua, ốc, cá kể cả những loại thức ăn chát, đắng. * Chim trĩ: Đây là loài vật có hệ tiêu hóa giống như ở gà nên thức ăn của chim giống cũng giống như gà, bao gồm cám, thóc, ngô, rau xanh 2.1. Xác định khẩu phần ăn và lượng thức ăn hàng ngày Dựa vào lượng thức ăn hàng ngày của từng loại vật nuôi ở từng giai đoạn, có thể tính toán lượng thức ăn phù hợp tránh lãng phí, tránh thiếu hụt thức ăn.
  22. 22 Có nhiều cách phối trộn thức ăn đối với chim trĩ, nhím, cầy hương. Dưới đây là một số công thức cơ sở chăn nuôi có thể tham khảo và áp dụng * Nhím: - 1-3 tháng tuổi: Cho ăn mỗi con/ngày: 0,3 kg rau, củ, quả các loại, 0,01 kg cám viên hỗn hợp, 0,01 kg lúa, bắp, đậu các loại. - Từ 4-6 tháng tuổi: 0,6 kg rau quả củ, 0,02 kg cám viên hỗn hợp, 0,02 kg lúa bắp đậu, 0,01 kg khô dầu, dừa, lạc. - Từ 7-9 tháng tuổi: 1,2 kg rau quả củ, 0,04 kg cám viên hỗn hợp, 0,04 kg lúa bắp đậu, 0,02 kg khô dầu dừa lạc. - Từ 10-12 tháng tuổi: 2 kg rau quả củ, 0,08 kg cám viên hỗn hợp, 0,08 kg lúa bắp đậu, 0,04 kg khô dầu dừa lạc. * Cầy hương: Công thức 1: Gạo 35%, bột ngô 35%, bột mạch 5%, bột đậu 10%, bột cá hoặc bột thịt 13%, muối ăn 1%, bột xương 2%, ngoài ra cho thêm rau quả 150% (dùng loại thức ăn này để vỗ béo). Công thức 2: Gạo 28%, bột ngô 25%, bánh đậu 5%, bột khoai lang 10%, bột mạch 5%, bột cá hoặc bột thịt 24%, bột vỏ hến 1%, bột xương 1%, các thứ khác 1%, ngoài ra cho thêm 200g rau (dùng loại thức ăn này cho cầy hương trong thời kỳ nuôi con). Công thức 3: Bột ngô 30%, bột cám 35%, bột cá hoặc bột thịt 22%, đậu 10%, bột xương 2%, muối ăn 0,6% ngoài ra cho thêm rau, các thứ khác 4% (loại thức ăn này cho mèo cầy hương ăn trong thời kỳ phát dục, giao phối). Công thức 4: Bột ngô 30%, gạo 25%, cám 15%, bột cá hoặc bột thịt 16%, bánh đậu 10%, bột xương 2%, muối ăn 1%, vỏ hến 1% (loại thức ăn này dùng trong thời kỳ khôi phục sức khỏe). * Chim trĩ: Công thức 1: Bột ngô nghiền 50%, Cám gạo 15%, đậm đặc 35% với công thức này sử dụng cho chim trĩ từ 0- 4 tuần tuổi. Công thức 2: Bột ngô nghiền 50%, cám gạo 10%, bột sắn 10%, cám đậm đặc 30% dùng cho chim trĩ từ 5 - 9 tuần tuổi Công thức 3: Bột ngô nghiền 50%, cám gạo 15%, bột sắn 10%, cám đậm đặc 25% dùng cho chim trĩ từ 10 - 20 tuần tuổi Lượng thức ăn hàng ngày của chim trĩ ở các giai đoạn như sau Từ 1 - 10 tuần tuổi lượng thức ăn trung bình là 3,5 kg/100 con/ngày. Từ 11 - 20 tuần tuổi lượng thức ăn trung bình 4,7 kg/100 con/ngày 3. Xác định số lượng và chất lượng các loại nguyên liệu thức ăn 3.1. Xác định chủng loại nguyên liệu
  23. 23 - Nguyên liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng, không chứa mầm bệnh và các chất độc hại quá mức quy định - Nguyên liệu không có các chất hoặc chứa các chất cấm sử dụng - Dựa trên cơ sở khẩu phần ăn và lượng thức ăn của các loại vật nuôi (nhím, cầy hương, chim trĩ) để xác định chủng loại nguyên liệu cần chuẩn bị. 3.2. Xác định số lượng thức ăn cần chuẩn bị - Căn cứ vào quy mô chăn nuôi của trang trại, gia trại, để xác định số lượng các loại thức ăn cần chuẩn bị. - Dựa vào cơ cấu đàn trong trang trại để chuẩn bị số lượng thức ăn phù hợp. - Căn cứ vào các đối tượng vật nuôi khác nhau để xác định số lượng thức ăn cần chuẩn bị Ví dụ: Đối với nhím, lượng thức ăn củ quả là chủ yếu trong khẩu phần ăn, trong khi đó đối với chim trĩ, thức ăn tinh chiếm tỷ lệ chính trong khẩu phần. 3.3. Xác định chất lượng các loại thức ăn - Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua cảm quan, khi đánh giá cần phải nắm chắc tiêu chuẩn cảm quan của các loại thức ăn: + Kiểm tra độ ẩm thức ăn bằng cảm quan - Đưa bàn tay vào khối thức ăn đựng trong bao để nhận biết về độ ẩm. Nếu ta có cảm giác của da bàn tay mát, khô thì đảm bảo sử dụng thức ăn lâu dài, ngược lại, nếu ta có cảm giác nóng thì chứng tỏ độ ẩm của thức ăn quá cao * Chú ý: Nếu thức ăn có độ ẩm cao phải xử lý ngay như sấy, phơi hoặc phải sử dụng hết thức ăn trong thời gian ngắn nhất. - Đối với thức ăn củ quả, là thức ăn chứa nhiều nước nên áp dụng kiểm tra về màu sắc, mùi vị bằng cảm quan - Kiểm tra mùi của thức ăn Lấy 20g thức ăn hoặc củ quả cho vào miếng giấy sạch không mùi hoặc đưa vào đĩa thuỷ tinh rồi đưa lên mũi ngửi xem có mùi đặc trưng của thức ăn hay không Ví dụ: Ngô, cám gạo mới có mùi thơm, bột cá có mùi tanh, bí đỏ có mùi thơm * Chú ý: Nếu thức ăn có mùi lạ, mùi hôi, mốc thì thức ăn đó đã bị hỏng cần phải xử lý hoặc bỏ ngay. + Kiểm tra vị của thức ăn
  24. 24 - Trước khi tiến hành thì súc miệng nhiều lần sau đó lấy 1g thức ăn để lên đầu lưỡi khoảng 5 đến 10 giây để biết vị của thức ăn như mặn, đắng, chát vv sau đó nhổ thức ăn ra để quan sát màu của thức ăn. * Chú ý: nếu thức ăn có vị chua, vị đắng chứng tỏ thức ăn đã bị hỏng do đó cần phải xử lý hoặc loại bỏ ngay 4. Thu thập thông tin thức ăn chăn nuôi 4.1. Các loại thức ăn - Thu thập thông tin về các loại nguyên liệu thức ăn thường dựa vào các nguồn thông tin của dịch vụ thông tin nguyên liệu, Internet và các doanh nghiệp kinh doanh nguyên liệu. - Thu thập các thông tin bao gồm: + Thu thập thông tin về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn + Thu thập thông tin về đặc điểm các loại thức ăn cần thu mua + Thu thập thông tin về các phương pháp, điều kiện bảo quản và bao gói thức ăn + Thu thập thông tin về chủng loại, số lượng thức ăn + Thu thập thông tin về nguồn gốc thức ăn + Thông tin về cơ sở bán thức ăn. 4.2. Thông tin nguồn cung cấp - Dựa vào quy mô chăn nuôi của cơ sở mà chúng ta thu thập thông tin về các nguồn cung cấp thức ăn. - Nếu chăn nuôi theo quy mô nhỏ có thể tận dụng nguồn thức ăn có sẵn của gia đình, của địa phương. - Nếu chăn nuôi theo quy mô lớn cần phải tìm hiểu thi trường thức ăn chăn nuôi chủ yếu nhà cung cấp tại địa phương để thuận tiện trong quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản. - Thu thập danh sách nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi ở địa phương và khu vực lân cận. * Nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi cần đảm bảo những tiêu chuẩn chính sau: + Là một đơn vị hoạt động hợp pháp. + Có kinh nghiệm nhiều năm phục vụ khách hàng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, được nhiều khách hàng tín nhiệm. + Có đủ chuyên môn và khả năng hướng dẫn khách hàng, biết cách giải đáp mọi thắc mắc của người chăn nuôi, nhanh chóng và nhạy bén trong khâu tiếp nhận và xử lý.
  25. 25 + Có thể cung cấp cho bạn danh mục sản phẩm thức ăn có nguồn gốc rõ ràng và chất lượng đảm bảo. + Có thể cung cấp cho người chăn nuôi những dịch vụ hỗ trợ như tư vấn kỹ thuật, tư vấn sử dụng thuốc thú y một cách bài bản và chuyên nghiệp. + Cung cấp đầy đủ thông tin về giá cả từng chủng loại sản phẩm. 4.3. Chọn lựa nhà cung cấp thức ăn - Sau khi xem xét và đánh giá tiềm năng của từng nhà cung cấp, người chăn nuôi sẽ tiến hành phân loại chọn lọc nhà cung cấp dựa vào tiêu chuẩn đánh giá nhà cung cấp, các chuẩn mực lựa chọn, đánh giá và đánh giá lại. - Thăm quan cửa hàng, điều kiện cung ứng hàng, đánh giá trực tiếp sơ sở vật chất tiềm năng kinh tế nhà cung ứng. - Lập danh sách nhà cung ứng chính thức 5. Lập kế hoạch mua thức ăn chăn nuôi 5.1. Thức ăn có sẵn của cơ sở chăn nuôi Trước khi quyết định mua các loại thức ăn và với số lượng bao nhiêu thì thực hiện các công việc sau: - Kiểm tra lại xem hiện tại cơ sở chăn nuôi còn bao nhiêu loại thức ăn với số lượng từng loại là bao nhiêu - Một số cơ sở chăn nuôi có thể tự sản xuất được thức ăn chăn nuôi vậy phải xác định có thể thu hoạch số lượng thức ăn là bao nhiêu. 5.2. Thức ăn có sẵn của địa phương - Khảo sát nông dân khu vực chăn nuôi họ trồng những loại cây nào, năng suất là bao nhiêu - Khảo sát thị trường các đại lý bán buôn, bán lẻ trong vùng có khả năng cung ứng cho cơ sở chăn nuôi số lượng là bao nhiêu - Tiến hành triển khai khảo sát giá cả và lập kế hoạch đơn đặt hàng - Đặt thu mua thức ăn với người nông dân, đại lý, doanh nghiệp trong vùng - Đàm phán phương thức vận chuyển 6. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn 6.1. Chuẩn bị kho bảo quản Hệ thống kho phải đảm bảo các yêu cầu sau:
  26. 26 - Hệ thống kho phải rộng, khô ráo, thoáng mát đảm bảo thuận tiện cho việc xuất, nhập thức ăn - Kho chứa phải tách biệt với chất dễ cháy nổ, hoá chất độc hại - Đối với thức ăn hỗn hợp phải được lưu giữ trên các kệ gỗ cách mặt đất và tường 10 - 20cm để tránh ẩm mốc - Đối với thức ăn củ, quả phải sử dụng sớm tránh trường hợp thối mốc - Định kỳ dọn dẹp kho, phun thuốc sát trùng. 6.2. Bảo quản thức ăn Mục đích của bảo quản thức ăn là dự trữ thức ăn trong một thời gian dài, để chủ động giải quyết nguồn nguyên liệu vừa để giảm tổn thất về dinh dưỡng chứa trong thức ăn. Trước khi nhập thức ăn kho cần được dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ phun thuốc sát trùng như foocmon 2% để diệt vi sinh vật nấm mốc gây hại cho thức ăn. Bao đựng thức ăn phải lành lặn, thức ăn được xếp thành từng lô. Hàng ngày, quan sát tình trạng thức ăn nếu thấy mốc phải phơi, đối với củ quả cần loại những củ thối. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi - Xác định quy mô cở sở chăn nuôi? - Xác định tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của từng loại vật nuôi? - Xác định số lượng và chất lượng các loại nguyên liệu thức ăn? 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành 1.3.3. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn. 2.2. Bài tập thực hành 1.3.4. Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho.
  27. 27 Bài 4. Lập kế hoạch tài chính Thời gian: 12 giờ Mục tiêu - Tìm hiểu được đầy đủ thông tin về tài chính trong quá trình chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Tìm hiểu được đầy đủ thông tin về con nhím, cầy hương, chim trĩ - Xây dựng được kế hoạch chăn nuôi phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ gia đình. A. Nội dung 1. Xác định chi phí đầu tư - Chi phí đầu tư nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ trong nông hộ, trang trại hay doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà nông hộ, trang trại hay doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. - Xác định đầu tư nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ để thấy được bản chất của chi phí là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản lý chi phí sản xuất của các nông hộ, trang trại hay doanh nghiệp. - Về mặt định tính, đó là bản thân các yếu tố về vật chất phát sinh và tiêu hao nên quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo nên sản phẩm. Về mặt định lượng, đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và được biểu hiện qua các thước đo khác nhau mà thước đo chủ yếu là thước đo tiền tệ. 2. Xác định quy mô chăn nuôi Đây là bước quan trọng để tính toán chi phí trong quá trình chăn nuôi, bao gồm các bước công việc sau: Xác định tổng số đầu vật nuôi là bao nhiêu con trong chu kỳ sản xuất Số đầu vật nuôi có mặt từng thời điểm và số thường xuyên có mặt Cơ cấu đàn: “ Số con trong từng loại ” Chu kỳ sản xuất, thời gian của 1 chu kỳ, thời gian nuôi gối nhau, kế tiếp. Từ đó làm cơ sở để tính toán các chi phí 3. Xác định chi phí xây dựng chuồng trại Từ quy mô, cơ cấu đàn đã được xác định ở trên, sẽ tính được chi phí thiết kế và xây dựng chuồng trại theo các tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng chuồng trại. Dựa vào nguồn vật liệu hiện có tại cơ sở và yếu tố truyền thống, môi trường trong chăn nuôi ở địa phương để xác định:
  28. 28 - Lựa chọn kiểu chuồng nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi, từng phương thức chăn nuôi. - Xác định diện tích chuồng nuôi, sân chơi hoặc bãi chăn thả cho các loại vật nuôi (Nhím, cầy hương, chim trĩ). - Xác định vật liệu xây dựng chuồng và phương thức xây dựng mới, hoặc tu sửa chuồng cũ hoặc thuê cơ sở chuồng trại khác - Xác định các trang thiết bị: máng ăn, máng uống, phương thức cung cấp thức ăn, nước uống. - Từ chu kỳ sản xuất thích hợp với từng loại vật nuôi đã được xác định trong kế hoạch sản xuất, tiến hành lập kế hoạch đầu tư kinh phí xây dựng. Trên cơ sở đó, tính được chi phí khấu hao cho 1 lứa, hoặc 1 năm, hoặc 1 chu kỳ sản xuất. Kinh phí xây dựng chuồng trại TT Hạng mục Đơn vị Số Đơn giá Thành tính lượng tiền 1 Tiền thuế đất, trang trại Năm 2 Kinh phí mua vật liệu xây dựng chuồng trại: + Cát Khối + Xi măng Khối + Sắt, thép Kg + Tôn m2 + Ngói Viên + Gạch Viên 3 Tiền mua thiết bị chăn nuôi + Máng ăn + Máng uống Cái + Quạt mát + Chụp sưởi + Quây úm + Dàn lạnh 4 Tiền khấu hao chuồng M² trại Tổng cộng 4. Xác định chi phí mua con giống - Từ quy mô sản xuất được xác định, lựa chọn giống cần nuôi phù hợp với phương thức chăn nuôi. Qua đó, xác định được số lượng đầu con từng loại giống, khối lượng con giống nhập, thời gian nhập giống. Dựa vào đặc điểm
  29. 29 từng giống vật nuôi, xác định các tiêu chuẩn chính của giống cần chọn lọc và phương pháp chọn giống hoặc lai tạo giống cho phù hợp với sản xuất. - Sau cùng, lựa chọn cơ sở cung cấp giống, phương thức vận chuyển, thời điểm và cách thức giao nhận, giá cả cụ thể, chính xác, chi tiết để xác định được chi phí con giống. Kinh phí mua con giống Đơn vị Số Đơn Thành TT Hạng mục tính lượng giá tiền (Con) (kg) (Đồng) A Các khoản chi Tiền mua giống * Nhím giống + Nhím đực + Nhím cái + Nhím con * Cầy hương giống 1 + Cầy hương đực + Cầy hương cái + Cầy hương con * Chim trĩ giống + Chim trĩ đực + Chim trĩ cái + Chim trĩ con Tổng cộng 5. Xác định chi phí thức ăn, nuôi dưỡng - Trên cơ sở quy mô, cơ cấu đàn đã được xác định ở mỗi chu kỳ sản xuất, xác định được nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi đó ở các giai đoạn phát triển khác nhau. - Qua kết quả khảo sát và phân tích thị trường, sẽ lựa chọn phương thức cung cấp thức ăn để xây dựng kế hoạch cung cấp thức ăn chi tiết. Nội dung chủ yếu là: + Từ nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi ta phối hợp khẩu phần, công thức phối trộn hoặc lựa chọn hỗn hợp cụ thể
  30. 30 + Lựa chọn nguồn nguyên liệu sản xuất thức ăn hoặc lựa chọn nhà máy cung cấp thức ăn phù hợp với từng loại gia cầm, từng thời điểm. + Việc xác định đủ số lượng, đúng chủng loại, đạt chất lượng là mục tiêu của việc lập kế hoạch cung cấp thức ăn, giá cả các loại thức ăn. Từ đó tính được chi phí thức ăn. - Ngoài ra, cần xác định chế độ cho ăn, lựa chọn thức ăn bổ sung một cách khoa học, cụ thể. Dự trù chi phí thức ăn, nuôi dưỡng Đơn Số TT Hạng mục vị Đơn giá Thành tiền lượng tính A Các khoản chi Chi phí sản xuất thức ăn + Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Kg + Thức ăn tinh Kg + Thức ăn xanh Kg + Thức ăn bổ sung Kg Tổng cộng 6. Chi phí khác Trong quá trình chăn nuôi, việc theo dõi khả năng phát triển, tình hình sức khỏe, phát hiện bệnh của từng loại vật nuôi được tiến hành thường xuyên, hàng ngày đồng thời với việc thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi. Cần có kế hoạch tiêm phòng vắc xin, tẩy trừ ký sinh trùng, kế hoạch sinh sản ( phối giống, đẻ, chăm sóc gia cầm con ). Kế hoạch được xác định cụ thể, phù hợp với quy mô sản xuất, thích ứng với tình hình, diễn biến dịch bệnh tại khu vực sẽ góp phần bảo vệ đàn gia cầm, bảo vệ hiệu quả của quá trình sản xuất. Tất cả các nội dung trên phải được xác định chi phí cụ thể qua hệ thống sổ sách nhằm cập nhật kịp thời mọi diễn biến trong quá trình chăn nuôi. Bảng dự trù chi phí khác Đơn vị Số TT Hạng mục Đơn giá Thành tiền tính lượng A Các khoản chi 1 Tiền mua vắc xin Liều 2 Tiền mua thuốc thú y Con
  31. 31 3 Tiền điện, nước Tháng 4 Tiền công lao động Tháng 5 Trả lãi vay vốn Tháng Tổng cộng B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi - Kể tên các bước để thực hiện hạch toán chi phí xây dựng chuồng trại. - Kể tên các bước hạch toán chi phí mua con giống. - Kể tên các bước lập kế hoạch mua thức ăn. 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành 1.4.5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương 2.2. Bài tập thực hành 1.4.6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ C. Ghi nhớ - Lập kế hoạch tài chính nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ.
  32. 32 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun 1. Vị trí Mô đun Lập kế hoạch trong chăn nuôi là mô đun cơ sở trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Mô đun này được bố trí đầu tiên trong chương trình đào tạo nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. Nội dung mô đun được dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để sau khi học xong học viên có những kiến thức và kỹ năng về chuẩn bị lập kế hoạch tong chăn nuôi. 2. Tính chất Là mô đun có nội dung kiến thức cơ bản của nghề nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Yêu cầu học viên cần phải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết, thực hành và kiểm tra. II. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các công việc cần thiết (tìm hiểu con giống, điều kiện chăn nuôi, kế hoạch sản xuất) để nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ cho hộ gia đình, trang trại, công ty. - Trình bày được phương pháp tính toán các dụng cụ, vật tư cần thiết trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng - Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch trong chăn nuôi. - Tính toán được các chi phí cần thiết trong chăn nuôi. - Dự tính được hiệu quả kinh tế mang lại từ nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 3. Thái độ Có thái độ thận trọng, khách quan trong việc tính toán, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất. III. Nội dung chính của mô đun Thời gian Tên bài Loại bài Mã bài Địa điểm dạy Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* MĐ Tìm hiểu thị Tích hợp Lớp 8 2 6 - 01-01 trường học/hiện
  33. 33 trường MĐ Tích hợp Lớp Lập kế hoạch học/hiện 14 3 9 2 01- 02 con giống trường MĐ Tích hợp Lớp Lập kế hoạch học/hiện 12 3 9 - 01 - 03 thức ăn trường MĐ Tích hợp Lớp Lập kế hoạch tài học/hiện 12 2 12 2 01 - 04 chính trường Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 50 10 32 8 * Ghi chú: Tổng số thời gian kiểm tra (08 giờ) gồm: Số giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun (04 giờ-được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun (04 giờ). IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành Bài 1: Tìm hiểu thị trường Bài 1.1.1. Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về quy trình hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. + Thực hiện được các hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Địa điểm thực hành: Phòng học đủ chỗ dành cho 30 - 35 học viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: Tờ rơi, địa chỉ các nhà chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ, máy tính có kết nối mạng. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên.
  34. 34 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thành 5 nhóm thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên - Kết quả và sản phẩm đạt được: Thực hiện được các hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ Bài 2: Lập kế hoạch con giống Bài 1.2.2. Thu thập thông tin về thị trường con giống - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về quy trình chuẩn bị thu thập thông tin. + Thực hiện được các bước thu thập thông tin đặc điểm con giống, nhà cung cấp giống. + Thực hiện lập danh sách các nhà cung cấp giống - Địa điểm thực hành: Phòng học đủ chỗ dành cho 30 - 35 học viên. - Thời gian hoàn thành: 90 phút - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành:
  35. 35 Tờ rơi, địa chỉ các nhà cung cấp giống, máy tính có kết nối mạng, hình ảnh đặc điểm con giống. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thành 5 nhóm thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên Bài 3: Lập kế hoạch thức ăn Bài 1.3.3. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn. - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về bảo quản thức ăn trong chăn nuôi + Nêu được cách bảo quản thức ăn trong chăn nuôi + Xác định được cách bảo quản thức ăn trong chăn nuôi + Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện lập kế hoạch bảo quản thức ăn trong chăn nuôi
  36. 36 - Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi nhím. - Thời gian hoàn thành: 04 giờ - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh + Giấy bút. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên Bài 1.4.4. Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho. - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về chất lượng thức ăn trong chăn nuôi
  37. 37 + Nêu được cách kiểm tra chất lượng thức ăn trong chăn nuôi + Xác định được cách kiểm tra chất lượng thức ăn trong chăn nuôi + Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện cách kiểm tra chất lượng thức ăn trong chăn nuôi - Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi nhím. - Thời gian hoàn thành: 5 giờ - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh + Giấy bút. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên
  38. 38 Bài 4: Lập kế hoạch tài chính Bài 1.4.5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về kinh phí mua con giống nuôi cầy hương + Nêu được cách kinh phí mua con giống nuôi cầy hương + Xác định được kinh phí mua con giống nuôi cầy hương + Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện kinh phí mua con giống nuôi cầy hương - Địa điểm thực hành:Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi nhím. - Thời gian hoàn thành: 5 giờ - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Nhím con + Xô + Chổi + Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh + Giấy bút. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập. - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thực hiện
  39. 39 Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên Bài 1.4.6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ - Mục tiêu + Củng cố kiến thức về kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ + Nêu được kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ + Xác định kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ + Rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ - Địa điểm thực hành: Tại các hộ chăn nuôi hay các trang trại nuôi nhím. - Thời gian hoàn thành: 5 giờ - Yêu cầu trang thiết bị và nguồn lực cho thực hành: + Nhím con + Xô + Chổi + Thức ăn thô xanh, cỏ cây, củ quả, thức ăn tinh + Giấy bút. * Hình thức tổ chức: 1. Học viên tập trung nghe giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Giáo viên làm mẫu lần đầu. 2. Chia lớp thành nhóm nhỏ để học viên thực hiện. Giáo viên quan sát các thao tác thực hiện của học viên. 3. Giáo viên kiểm tra, củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. * Các bước tiến hành: Bước 1: - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên bố trí thời gian và địa điểm thực tập.
  40. 40 - Chuẩn bị của học viên: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu Bước 2: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu và tiến hành làm mẫu theo nội dung trình tự các bước thực hiện của bài thực hành. Học viên quan sát, ghi nhớ. Bước 3: Chia nhóm học viên thực hiện Bước 4: Các nhóm học viên thực hiện nội dung bài thực hành; ghi chép Bước 5: Giáo viên tập trung lớp củng cố bài, nhận xét đánh giá kết quả thực hành của học viên theo nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thao tác thực hiện của học viên - Kết quả và sản phẩm đạt được: + Thực hiện được kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ + Xác định đúng kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá - Quan sát và đánh giá kết quả cả thị trường của các sản phẩm - Quan sát cách xác định và thực hiện chăn nuôi nhím, cầy hương, chim của người học trĩ. - Xác định các thông tin về đối thủ cạnh tranh trong sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Xác định giá thành của các loại chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình chăn nuôi đề từ đó xác định giá bán sản phẩm chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ cho phù hợp. 5.2. Bài 2: Thu thập thông tin về thị trường con giống
  41. 41 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tìm hiểu các nhà cung cấp con - Quan sát và đánh giá kết quả giống nhím, cầy hương, chim trĩ. - Quan sát cách xác định và thực hiện - Soạn được hợp đồng kinh tế về của người học mua bán sản phẩm chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Bán sản phẩm chăn nuôi Nhím, nhím, cầy hương, chim trĩ. (thịt và giống) 5.3. Bài 3: Lập kế hoạch bảo quản thức ăn. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định quy mô cơ sở chăn nuôi. - Quan sát và đánh giá kết quả Tổng số đầu con trong cơ sở chăn nuôi. Xác định tiêu chuẩn, khẩu phần ăn - Quan sát cách xác định và thực hiện của người học - Thu mua thức ăn cho nhím, cầy hương, chim trĩ. - Phân loại thức ăn, có kế hoạch để bảo quản 5.4. Bài 4: Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho. - Phân loại thức ăn: Thức ăn thô xanh, - Quan sát và đánh giá kết quả thức ăn tinh, thức ăn củ quả - Quan sát cách xác định và thực hiện - Kiểm tra thức ăn mua về: Thức ăn của người học thô xanh, thức ăn tinh, thức ăn củ quả có ôi thiu, mốc - Nhập kho bảo quản thức ăn 5.5. Bài 5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương - Lên kế hoạch chăn nuôi cầy hương, - Quan sát và đánh giá kết quả dự chù tài chính mua cầy hương giống, nuôi thịt, nuôi sinh sản. - Quan sát cách xác định và thực hiện - Thực hiện được kinh phí mua con giống nuôi cầy hương. Xác định đúng kinh phí mua con giống nuôi cầy hương
  42. 42 5.6. Bài 6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ - Lên kế hoạch chăn nuôi chim trĩ, dự - Quan sát và đánh giá kết quả trù kinh phí mua chim trĩ giống, nuôi thịt, nuôi sinh sản. - Xác định được kinh phí mua con - Quan sát cách xác định và thực hiện giống nuôi chim trĩ. VI. Tài liệu tham khảo [1] Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp giảm nghèo tỉnh Phú Thọ (2006), Giáo trình quản lý kinh tế hộ, trang trại. [2] Isabel Lecup và Biện Quang Tú. Phương pháp phân tích thị trường và phát triển kinh doanh , NXB Nông nghiệp 2011.
  43. 43 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông: Phan Thanh Lâm Chủ nhiệm 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 3. Ông: Mai Anh Tùng Thư ký 4. Ông: Vũ Việt Hà Ủy viên 5. Bà: Mai Thanh Nga Ủy viên 6. Ông: Phùng Thanh Sơn Ủy viên 7. Bà: Nguyễn Thúy Toan Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông: Đoàn Văn Soạn Chủ tịch 2. Ông: Nguyễn Văn Lân Thư ký 3. Bà: Đỗ Huyền Trang Ủy viên 4. Ông: Nguyễn Cảnh Dũng Ủy viên 5. Ông: Phạm Văn Kiên Ủy viên.