Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Phần 2)

pdf 41 trang ngocly 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_lap_dat_dien_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Phần 2)

  1. - Phiếu phân cơng nhiệm vụ cơng việc (tương ứng với từng ơng đoạn). - Các dụng cụ, đồ nghề, trang bị bảo hộ an tồn tương ứng. 2.2- Quy trình (trình tự) và các tiêu chuẩn thực hiện cơng việc - Xuất phát từ nhu cầu thực tế Thiết kế sơ đồ mạch điện (tổng quát hoặc chi tiết) Thuyết minh nguyên lý - Dự trù vật tư thiết bị - Thi cơng (dự theo các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật) - Vận hành thử Bàn giao. 2.3- Những lỗi thường gặp và cách phịng tránh, khắc phục. - Mạch hoạt động khơng đúng yêu cầu hoặc tốn nhiều vật tư lắp đặt (xem lại bản vẽ thiết kế). - Thiếu vật liệu, thiết bị (xem lại dự trù vật tư). Để khắc phục cần phải tuân theo đúng các bước cơng việc trong phiếu hướng dẫn. Ngồi ra khi thi cơng phải đảm bảo mối nối tiếp xúc tốt theo tiêu chuẩn. II. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Một số dạng câu hỏi/bài tập dùng để kiểm tra 1. Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế điện chiếu sáng, thiết bị điện sinh hoat, sản xuất. 2. Các phương thức đi dây? Phương pháp lựa chọn dây dẫn,, thiết bị. 3. Kiểm tra các bài tập ứng dụng ở mục 3.3. Bài 4: LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN CƠNG NGHIỆP 1. Khái niệm chung về mạng điện cơng nghiệp 1.1 Mạng điện cơng nghiệp 65
  2. Mạng điện cơng nghiệp là mạng động lực ba pha cung cấp điện cho các phụ tải cơng nghiệp. Phụ tải cơng nghiệp bao gồm máy mĩc, trang thiết bị cơng nghiệp sử dụng năng lượng điện sản xuất ra các sản phẩm cơng nghiệp trong các dây chuyền cơng nghệ. Phụ tải điện cơng nghiệp chủ yếu là các động cơ điện xoay chiều ba pha cao, hạ áp, dịng điện xoay chiều tần số cơng nghiệp 50Hz; các lị điện trở, lị hồ quang, lị cảm ứng trung tần, các thiết bị biến đổi và chỉnh lưu .Trong các xí nghiệp cơng nghiệp dùng chủ yếu là các động cơ điện khơng đồng bộ 3 pha hạ áp cĩ điện áp < 1kV như điện áp Δ/Y-220/380V; Δ /Y-380/660V; Δ/Y- 660/1140V. Các động cơ điện cao áp 3kV, 6kV, 10kV, 15 kV thường dùng trong các dây chuyền cơng nghệ cĩ cơng suất lớn như các máy nghiền, máy cán, ép, máy nén khí, quạt giĩ, máy bơm Như ở trong các nhà máy sản xuất xi măng, các trạm bơm cơng suất lớn . Ngồi phụ tải động lực là các động cơ điện ra, trong xí nghiệp cịn cĩ phụ tải chiếu sáng phục vụ chiếu sáng cho nhà xưởng, bến, bãi, chiếu sáng cho đường đi và bảo vệ. Các thiết bị này dùng điện áp 220V, tần số 50Hz. Mạng điện xí nghiệp bao gồm: - Mạng điện cao áp cung cấp điện cho các trạm biến áp xí nghiệp, trạm biến áp phân xưởng và các động cơ cao áp. - Mạng điện hạ áp cung cấp điện cho các động cơ điện hạ áp dùng trong truyền động cho các máy cơng cụ và chiếu sáng. Để tránh làm rối mặt bằng xí nghiệp, cản trở giao thơng và mất mỹ quan, rất nhiều mạng điện xí nghiệp dùng cáp ngầm và các dây dẫn bọc cách điện luồn trong ống thép hoặc ống nhựa cách điện đặt ngầm trong đất hoặc trên tường và trên sàn nhà phân xưởng. 1.2 Yêu cầu chung khi thực hiện lắp đặt. Để thực hiện lắp đặt trước hết phải cĩ mặt bằng bố trí nhà xưởng, mặt bằng bố trí thiết bị trong nhà xưởng trên bản đồ địa lý hành chính, trên đĩ ghi rõ tỉ lệ xích để dựa vào đĩ xác định sơ bộ các kích thước cần thiết, xác định được diện tích nhà xưởng, chiều dài các tuyến dây. Từ đĩ, vẽ bản đồ đi dây tồn nhà máy; bản vẽ sơ đồ đi dây mạng điện các phân xưởng bao gồm mạng động lực và mạng chiếu sáng. - Sơ đồ đi dây tồn nhà máy (mạng điện bên ngịai nhà xưởng) Bản vẽ này thể hiện các tuyến dây của mạng điện bên ngồi nhà xưởng. Trên bản vẽ thể hiện số lượng dây dẫn hoặc cáp đi trên mỗi tuyến, mã hiệu. kí hiệu của đường dây, cao độ lắp đặt, đường kính ống thép lồng dây, - Bản vẽ sơ đồ đi dây mạng điện phân xưởng (hình 4.1) Trên sơ đồ đi dây của mạng điện phân xưởng (mạng điện trong nhà), trên đĩ thể hiện vị trí đặt các tủ phân phối và tủ động lực và các máy cơng cụ 66
  3. Phịng Phịng Phân xưởng p ọ ổ Phịng Phịng h cắm nền Kho Ổ cắm nền y đèn 3 Dã Dãy đèn 1 Dãy đèn 4 i Dãy đèn 2 ố phân phân ph ủ T Văn phịng A 1 đến H4 là các ổ cắm dưới nền xưởng Phịng chờ Hình 4.1 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng 67
  4. 2. Các phương pháp lắp đặt cáp 2.1. Lựa chọn các khả năng lắp đặt điện Để lựa chọn khả năng lắp đặt mạng điện cần phải xét tới các điều kiện ảnh hưởng sau: - Mơi trường lắp đặt. - Vị trí lắp đặt. - Sơ đồ nối các thiết bị, phần tử riêng lẻ của mạng, độ dài và tiết diện dây dẫn. 2.1.1 Mơi trường lắp đặt Mơi trường lắp đặt mạng điện cĩ thể gây nên: - Sự phá hủy cách điện dây dẫn, vật liệu dẫn điện, các dạng vỏ bảo vệ khác nhau và các chi tiết kẹp giữ các phần tử của mạng điện. - Làm tăng nguy hiểm đối với người vận hành hoặc ngẫu nhiên va chạm vào các phần tử của mạng điện. - Làm tăng khả năng xuất hiện cháy nổ. Sự phá họai cách điện, sự hư hỏng của các phần kim lọai dẫn điện và cấu trúc của chúng cĩ thể xẩy ra dưới tác động của độ ẩm, của hơi và khí ăn mịn cũng như sự tăng nhiệt dẫn tới gây ngắn mạch trong mạng, tăng mức độ nguy hiểm khi tiếp xúc với các phần tử trong mạng, đặc biệt là các điều kiện ẩm ướt, nhiệt độ cao. Khơng khí trong nhà cũng cĩ thể chứa tạp chất phát sinh khi phĩng tia lửa điện và nhiệt độ tăng cao trong các phần tử của thiết bị điện gây ra cháy, nổ. 2.1.2 Vị trí lắp đặt mạng điện Vị trí lắp đặt mạng điện cĩ ảnh hưởng tới việc lựa chọn hình dạng và hình thức lắp đặt theo điều kiện bảo vệ tránh va chạm cơ học cho mạng điện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt và vận hành. Độ cao lắp đặt phụ thuộc vào các yêu cầu sau: - Khi độ cao lắp đặt dưới 3,5m so với mặt nền nhà, sàn nhà và 2,5m so với mặt sàn cầu trục đảm bảo được an tịan về va chạm cơ học. - Khi độ cao lắp đặt thấp hơn 2m so với mặt nền, sàn nhà phải cĩ biện pháp bảo vệ chắc chắn chống va chạm về mặt cơ học. 2.1.3 Ảnh hưởng của sơ đồ lắp đặt Sơ đồ lắp đặt cĩ ảnh hưởng tới việc lựa chọn biện pháp thực hiện nĩ, ví dụ khi các máy mĩc, thiết bị phân bố thành từng dãy và khơng cĩ khả năng tăng hoặc giảm số thiết bị trong dãy, hợp lý là dùng sơ đồ trục chính dùng thanh dẫn nối rẽ nhánh tới các thiết bị. Độ dài và tiết diện của từng đường dây riêng rẽ cĩ ảnh hưởng trong trường hợp giải quyết dùng cáp hoặc dây dẫn lồng trong ống 68
  5. thép. Dùng cáp khi đoạn mạng cĩ tiết diện lớn và độ dài đáng kể và dùng dây dẫn lồng trong ống thép khi đoạn mạng cĩ tiết diện nhỏ, độ dài khơng đáng kể. 2.2 Những chỉ dẫn lắp đặt với một số mơi trường đặc trưng 2.2.1 Nhà xưởng khơ ráo Đặt dây dẫn hở - Đặt trực tiếp theo kết cấu cơng trình và theo bề mặt các kết cấu khơng cháy và khĩ cháy dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ cách điện, lồng vào trong các ống như ống nhựa cách điện, ống cách điện cĩ vỏ kim loại, ống thép, đặt trong các hộp, các máng, đặt trong các ống uốn bằng kim loại cũng như dùng cáp dây dẫn cĩ bọc cách điện và bọc lớp bảo vệ. - Khi điện áp dưới 1000V dùng dây dẫn cĩ bất kỳ cấu trúc nào. - Khi điện áp trên 1000V dùng dây dẫn cĩ cấu trúc kín hoặc chống bụi. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống: Ống cách điện, ống cách điện cĩ vỏ kim lọai, ống thép, trong các hộp dày và trong các rãnh được đặt kín của kết cấu xây dựng nhà và dùng dây dẫn đặc biệt. 2.2.2 Nhà xưởng ẩm Đặt dây dẫn hở - Đặt trực tiếp theo các kết cấu khơng cháy và khĩ cháy và trên bề mặt kết cấu cơng trình dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ cách điện, trong ống thép và trong hộp cũng như dùng cáp, dùng dây dẫn cĩ bọc cách điện cĩ vỏ bảo vệ hoặc dùng dây dẫn đặc biệt. - Đặt trực tiếp theo các kết cấu dễ cháy và theo bề mặt kết cấu cơng trình dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên pu li sứ, trên sứ cách điện, trong ống thép và trong hộp cũng như dùng cáp và dây dẫn cách điện cĩ vỏ bảo vệ. - Khi điện áp dưới 1000V dùng dây dẫn cĩ bất kỳ cấu trúc nào. - Khi điện áp trên 1000V dùng dây dẫn cĩ cấu trúc kín hoặc chống bụi. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống: Ống cách điện chống ẩm, ống thép, trong các hộp dày cũng như dùng dây dẫn đặc biệt. 2.2.3 Nhà xưởng ướt và đặc biệt ướt Đặt dây dẫn hở 69
  6. - Đặt trực tiếp theo kết cấu khơng cháy và dễ cháy và theo các bề mặt kết cấu dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ nơi ướt át và trên sứ cách điện, trong ống thép và trong các ống nhựa cách điện. - Với điện áp bất kỳ dùng dây dẫn bọc kín cấu trúc chống nước bắn vào. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống: Ống cách điện chống ẩm, ống thép. 2.2.4 Nhà xưởng nĩng Đặt dây dẫn hở - Đặt trực tiếp theo kết cấu khơng cháy và dễ cháy và theo bề mặt kết cấu dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ và trên sứ cách điện, trong ống thép, trong hộp, trong máng cũng như dùng cáp và dây dẫn cĩ bọc cách điện, cĩ vỏ bảo vệ. - Khi điện áp dưới 1000V dùng dây dẫn cĩ bất kỳ cấu trúc nào. - Khi điện áp trên 1000V dùng dây dẫn cĩ cấu trúc kín hoặc chống bụi. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống: Ống cách điện, ống cách điện cĩ vỏ kim lọai, ống thép. 2.2.5 Nhà xưởng cĩ bụi Đặt dây dẫn hở - Đặt trực tiếp theo các kết cấu cơng trình khơng cháy và khĩ cháy, theo bề mặt cơng trình dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ cách điện, trong ống: Ống cách điện cĩ vỏ kim lọai, ống thép, trong các hộp, cũng như dùng cáp dây dẫn cĩ bọc cách điện cĩ vỏ bảo vệ. - Đặt trực tiếp theo kết cấu cơng trình dễ cháy và theo bề mặt kết cấu dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ, đặt trong ống thép, trong hộp cũng như dùng cáp hoặc dùng dây dẫn bọc cách điện cĩ vỏ bảo vệ. -Với điện áp bất kỳ dùng dây dẫn đặt trong cấu trúc chống bụi. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống: Ống cách điện, ống cách điện cĩ vỏ kim lọai, ống thép, trong hộp cũng như dùng dây dẫn đặc biệt. 2.2.6 Nhà xưởng cĩ mơi trường hĩa học Đặt dây dẫn hở - Đặt trực tiếp theo các kết cấu cơng trình khơng cháy và khĩ cháy, theo bề mặt cơng trình dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên các pu li sứ, trong ống thép, hoặc ống bằng chất dẻo cũng như dùng cáp. 70
  7. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong ống bằng chất dẻo hoặc ống thép. 2.2.7 Nhà xưởng dễ cháy tất cả các cấp Đặt dây dẫn hở - Đặt theo nền nhà bất kỳ lọai nào, dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong ống thép cũng như cáp cĩ vỏ bọc thép. - Đặt theo nền nhà bất kỳ lọai nào, trong các nhà khơ ráo khơng cĩ bụi cũng như trong các nhà cĩ bụi, trong bụi cĩ chứa độ ẩm nhưng khơng tạo thành hợp chất gây tác dụng phá hủy tới vỏ kim lọai, dùng dây cĩ bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong các ống cĩ vỏ kim lọai dày hoặc dây dẫn dạng ống; tại những nơi dây dẫn chịu lực tác dụng cơ học cần phải cĩ lớp phủ bảo vệ. - Đặt theo nền nhà bất kỳ lọai nào, dùng cáp khơng cĩ vỏ bọc thép cĩ bọc cách điện bằng cao su hoặc chất dẻo tổng hợp cĩ vỏ chì hoặc vỏ bằng chất dẻo tổng hợp; Ở những nơi dây dẫn chịu lực tác dụng cơ học cần phải cĩ lớp phủ bảo vệ. - Dùng dây bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trên sứ cách điện, dây dẫn trong trường hợp này phải đặt xa chỗ tập trung các vật liệu dễ cháy và dây dẫn khơng phải chịu lực tác dụng cơ học theo vị trí lắp đặt. - Dùng thanh dẫn được bảo vệ bằng các vỏ bọc cĩ các lỗ thủng khơng lớn hơn 6mm. Mối nối thanh cái phải liền khơng được kênh, hở phải thực hiện hàn hoặc thử rị, mối nối thanh dẫn bằng bu lơng cần cĩ biện pháp chống tự tháo lỏng. Đặt dây dẫn kín - Dùng dây dẫn bọc cách điện khơng cĩ vỏ bảo vệ đặt trong ống thép. 2.3 Một số phương pháp lắp đặt cơ bản 2.3.1 Đường dây dẫn điện lên trên các trụ cách điện Hình 4.2 nêu một ví dụ về đặt dây dẫn cĩ bọc cách điện lên trên các trụ cách điện. Đường dây dẫn điện trên các trụ cách điện bằng các dây dẫn khơng được bảo vệ thì được cách điện bằng puli, sứ cách điện. Tùy theo tiết diện lõi dây và phương pháp đặt dây, dây dẫn được bắt chặt trên các trụ cách điện qua các khỏang cách, khơng vượt quá qui định của ngành xây dựng. Khỏang cách giữa các trục của dây dẫn đặt song song cạnh nhau cũng được tiêu chuẩn hĩa. Cĩ thể bắt chặt dây dẫn lên pu li, lên sứ cách điện dọc theo tường và trần nhà bên trong các phịng, lên sứ cách điện dọc theo tường đối với dây dẫn điện ngịai trời. Mĩc giá treo dây cùng với sứ cách điện phải được bắt chặt lên nền vật liệu chính của tường, cịn pu li và miếng kẹp của dây dẫn cĩ mặt cắt đến 4mm2 cĩ thể bắt nên lớp vữa trát hoặc trên lớp vỏ bọc bằng gỗ của nhà. Việc đi dây trên các trụ cách điện rất mất cơng, khĩ cĩ thể cơng nghiệp hĩa vì vậy 71
  8. chúng được sử dụng rất hạn chế. Đặc biệt việc đi dây điện trên puli thường gặp rất ít và thường gặp với các cơng việc sửa chữa. Trên hình 4.1 là những ví dụ về các kết cấu phổ biến nhất để đi dây điện. Các nhà máy sản xuất, các cụm kết cấu riêng biệt cho phép bắt chặt các sứ cách điện và các đèn chiếu sáng vào giàn treo (I) Và đặt theo tường (II). Trong các trường hợp này dây dẫn được kẹp vào các sứ cách điện bằng các mĩc chuyên dùng. Hình 4.2 Đường dây dẫn điện hở . 72
  9. 2.3.2 Đường dây dẫn điện trong ống thép trên sàn nhà 1 2 3 6 6 5 4 5 Hình 4.3 Đường dây dẫn điện trong ống thép trên sàn nhà Cách đặt này thường được ứng dụng trong các phịng sản xuất cĩ nhiệt độ mơi trường xung quanh bình thường và cho phép đảm bảo cung cấp điện cho các thiết bị cơng nghệ dày đặc thường được thay đổi và di chuyển. Cách đặt đường dây này gồm các bộ phận sau: 1. Trạm biến áp 2. Đường dây dẫn chính 3. Tủ điện lực 4. Đường dây chính trên sàn 5. Hộp phân nhánh dây trên sàn nhà 6. Cột mơ đun phân phối. Cách đặt này cho phép phân phối đều đặn trên sàn nhà của phân xưởng theo các bước xác định bằng các hộp mơ đun phân nhánh chuyên dùng 5 hoặc bằng các cột phân phối 6, nhờ đĩ mà các thiết bị dùng điện nối được điện mà khơng tốn kém nhiều chi phí vật tư và tốn cơng sức, khơng phải thay đổi mạng lưới điện và làm hỏng nền nhà xưởng. Trong hộp phân nhánh, việc nối dây được thực hiện từ dây dẫn chính nhờ các đầu kẹp chuyên dùng mà khơng phải cắt dây 73
  10. Cột phân phối được đặt trên nắp hộp phân nhánh. Cột cĩ thể cĩ phích tháo tự động hoặc cầu dao đĩng điện vào cùng với cầu chì. Cách đi dây: Đường dây điện chính cĩ thể đặt trong ống thép dẫn nước hay hơi lọai nhẹ cĩ đường kính 3,81 cm, dùng cho dây dẫn cĩ tiết diện đến 35 mm2 đặt song song cạnh nhau cĩ khỏang cách đến tường là 3m hay cách tâm cột 1,5m. Trên đường dây chính 2 đến 3m đặt một hộp phân nhánh dây (5) a) b) c) Hình 4.4 Khái quát cách đi dây trong ống thép Nếu đặt hộp phân nhánh trên tầng một (h4.4b) thì bố trí chúng trong lớp đệm bê tơng 10, sau đĩ đổ lớp xi măng đệm 11 và ở phía trên là lớp xi măng pơlime 12. Khi đặt hộp đấu dây trên tầng cao (hình 4.4c), đặt trực tiếp nên tấm trần ngăn bằng bê tơng cốt thép, sau đĩ đổ xỉ và lớp xi măng đệm là lớp xi măng pơlime 12. Đường dây dẫn chính (4) đi vào hộp đấu dây (5) để từ đĩ đi ra các phân nhánh (7). Nếu một trong các đầu phân nhánh khơng sử dụng thì phải đậy bằng nắp kín (8). Đường dây nhánh đi đến thiết bị dùng điện được thực hiện bằng ống nối bằng thép (3), qua ống chẹn hai ngả (2) và khớp nối ống thẳng (1) 74
  11. a) b) Hình 4.5 Cách đi dây khi cĩ sử dụng hộp phân phối Trong hộp đấu dây cĩ thể đặt cột phân phối dây (6) hình 4.5. Cột đấu dây được bắt thay cho nắp nhờ các vít qua miếng đệm cao su. Cột đấu dây cĩ thể dùng với các chốt cắm tháo được (hình 4.5a), với tự động hĩa và với cầu dao đầu vào cùng với cầu chì (hình 4.5b). Nếu giữa các máy cái (13) và cột đấu dây 6 cĩ lối đi, thì dọc theo sàn đặt ống nối mềm bằng kim loại (14) và phía trên được bảo vệ bằng thép chữ U (15), cũng cĩ thể đặt bằng ống thép, khi đĩ khơng cần bảo vệ bằng thép hình chữ U nữa. Trong trường hợp, khi mà giữa các máy cái (13) và cột đấu dây khơng cĩ lối, thì dùng ống nối mềm bằng kim lọai (14) được treo giữa các cột đấu dây và hộp đi dây vào máy. Trong trường hợp cần đặt nhiều dây dẫn, cĩ thể thay thế ống thép bằng hộp thép nhiều rãnh đặt dưới sàn nhà với nắp tháo được đặt sát mặt sàn hoặc dùng các rãnh trên sàn nhà, hình 4.6. a) b) Hình 4.6 Cách đi dây trong các hộp thép Hộp đặt dưới sàn nhà cho phép: - Thực hiện trong hộp một khối lượng lớn các mạch: Mạch điều khiển, mạch tự động, mạch thơng tin, mạch động lực. - Thực hiện phân nhánh qua từng đọan 0,5m qua nắp hộp. - Đặt dây dẫn cho tất cả các phịng sản xuất trừ các phịng dễ nổ và dễ cháy, các phịng bụi và cĩ mơi trường ăn mịn hĩa học. 75
  12. - Đặt các thiết bị cơng nghệ trực tiếp tại các nắp hộp. người ta làm các hộp cĩ dạng tiết thẳng, gĩc, ba ngả và hình chữ thập. Trong hộp khơng cĩ vách ngăn (hình 4.6a), dọc theo rãnh dây phân nhánh (1) được nối vào dây chính (2) qua đầu kẹp dây phân nhánh (3) và đi qua đọan ống nối (4) hàm vào nắp (5). Nắp cĩ thể được bắt chặt vào gĩc (6), đĩng khung rãnh bằng đinh chốt (7) và làm kín bằng đệm cao su (8). Dây dẫn cĩ dịng điện nhỏ (9) được đi riên rẽ đến các thiết bị điện. Hộp cĩ vách ngăn hình (4.6b) được dùng trong các trường hợp khi mà cùng đặt cáp điện lực với mạng điện cĩ dịng điện nhỏ. Dọc theo tịan bộ chiều dài lọai hộp này được chia bằng các vách ngăn (10) bằng thép. Dây dẫn của mạch điện lực (11) với các đầu kẹp phân nhánh dây (3) được đặt trong một phần của rãnh, cịn các nắp 12 cĩ dây điện nhỏ được đặt thành bĩ. 2.3.3 Phân phối điện năng nhờ dây dẫn điện treo Cách đặt đường dây điện treo được thực hiện bằng dây dẫn đặc biệt cĩ dây chịu tải ở bên trong lớp cách điện bằng nhựa hay cao su, cịn dây dẫn điện cũng cĩ cùng loại cách điện đĩ được quấn xung quanh dây chịu tải. Dọc theo dây chịu tải cĩ thể đặt dây dẫn cĩ bất kỳ tiết diện nào hoặc cáp khơng bọc thép cĩ tiết diện đến 16mm2, các dây này được treo hoặc bắt chặt vào dây treo dọc hay dây treo ngang. Cịn bản thân dây treo (dây chịu tải) thì được treo tự do hay kéo căng giữa các kết cấu xây dựng của nhà hay cơng trình bằng các kết cấu trung gian hoặc đầu mút chuyên dùng. Loại kết cấu này cĩ thể là loại hãm chặt hay kéo căng. Người ta sử dụng cách đặt đường dây dẫn điện bằng dây treo đối với các mạng điện chiếu sáng và mạng điện lực trong đĩ cĩ cả mạng điện nội tuyến và ngoại tuyến của các phịng sản xuất và các phịng chăn nuơi ở các vùng nơng thơn. Người ta đặt đường dây theo sơ đồ hình 4.7: 1- Cơ cấu neo tạm thời hay cố định. 2 - Palăng. 3 - Lực kế. 4 - Kẹp dây bằng nêm. 5 - Hệ thống dây treo thẳng đứng 6 - Bộ nối dây 7 - Đèn 8 - Khớp kéo căng dây 9 - Đầu tự do của dây treo. 10- Các chi tiết của giá đỡ. 76
  13. Hình 4.7 Sơ đồ cấu tạo đường dây dẫn điện treo Trong cách đặt đường dây treo loại này, dây điện và cáp được treo vào dây thép, cịn dây thép lại được bắt chặt vào nền xây dựng hoặc những chỗ nhơ ra của các kết cấu xây dựng nhờ các mỏ kẹp trung gian hoặc mỏ kẹp đầu mút. Cách đặt kiểu này được dùng đối với đường dây chính, các đường dây phân phối và các đường dây nhĩm của các mạng điện chiếu sáng và mạng điện lực của dịng xoay chiều cĩ điện áp đến 380V ở trong và ngồi phịng. Hình dạng chung của cách đặt đường dây dẫn treo bằng dây thép được trình bày trên hình 4.8a, cịn các phương pháp bắt chặt dây thép vào các nền xây dựng được trình bày trên hình 4.8b. Hình 4.8 Cấu tạo đường dây dẫn treo (a) và phương pháp kẹp chặt dây thép treo(b) 77
  14. Hình 4.9 Ví dụ về kết cấu dây điện lực và chiếu sáng đặt bằng dây treo chịu tải 78
  15. 2.3.4 Phân phối điện năng nhờ dây dẫn đặt trong rãnh Hình 4.10 Lắp đặt dây dẫn và cáp trong các rãnh Đặt dây điện và cáp trong các rãnh cáp đặc biệt, đây là một trong những cách đặt đường dây hiện đại. Các rãnh được chế tạo ở dạng hồn chỉnh để lắp đặt các chi tiết chi phép lắp các tuyến dây cĩ sự phân nhánh và quay cần thiết trên các mặt phẳng nằm ngang và thẳng đứng. Các rãnh dùng để đặt các dây dẫn điện chiếu sáng và dây dẫn điện điện lực trên các kết cấu theo tường, theo các cột, dưới sàn nhà, trần trong các gia buồng mà các xưởng mà ở đĩ cho phép đặt các dây dẫn và cáp điện hở. a a. Phương pháp bắt chặt các rãnh vào các kết cấu lắp ghép cáp. 79
  16. b b. Phương pháp đặt tuyến rãnh tránh những vật cản c c. Phương pháp lắp đặt các tuyến phân nhánh của rãnh lên chốt cao hơn d d. Phương pháp bố trí chuyển tiếp của các rãnh từ chiều rộng này sang chiều rộng khác. 80
  17. f) e) h) g) i) Hình 4.11 Các ví dụ vế cách bố trí các tuyến đặt cáp Phương pháp bố trí phân nhánh các rãnh theo chiều thẳng đứng 900 (hình 4.11e). Phương pháp bố trí kết cấu chuyển tiếp các rãnh từ mức này lên mức khác khi bắt chặt vào tường bằng các kết cấu lắp ghép (hình 4.11f). Phương pháp bố trí phân nhánh các rãnh đặt ngang, đặt thẳng đứng lên 900, vào các rãnh bắt sát vào tường (hình 4.11g) và phương pháp bắt chặt đọan thẳng rãnh chính lên dây treo (hình 4.11h). Phương pháp bố trí kết cấu ngoặt của rãnh chính dưới một gĩc 900 81
  18. 2.3.5 Phân phối điện năng nhờ thanh dẫn Hình 4.12 Phân phối điện năng nhờ thanh dẫn Mạng lưới điện được thực hiện bằng bộ thanh dẫn đảm bảo được tính mềm dẻo và tính vạn năng cao. Cĩ thể thay đổi hình dạng của chúng với chi phí thời gian, lao động, vật liệu ít. Cho phép thực hiện nhanh chĩng, an tồn nối mạch điện đến các thiết bị điện mà khơng gián đoạn đến nguồn điện chính. Lọai này được dùng nhiều và rất thuận tiện trong vận hành đáp ứng với yêu cầu cơng nghiệp hĩa và làm giảm thời gian lắp đặt. Các bộ thanh dẫn cĩ thanh dẫn làm bằng nhơm hoặc đồng. Các thanh dẫn này được cách điện với nhau và cĩ vỏ bọc bảo vệ. Đường dây điện kiểu thanh dẫn được chia thành đường dây chính, đường dây phân phối, đường dây chiếu sáng và đường thanh dẫn lấy điện. Bộ thanh dẫn gồm những đọan cĩ khả năng: Thực hiện các đường điện phân nhánh, quay phải, quay trái, quay lên trên, quay xuống dưới. Ở hình 4.12 1- Trạm biến thế 2- Hộp thanh cái dẫn điện chính. 3- Hộp thanh cái dẫn điện phân phối. 4- Hộp thanh cái dẫn điện chiếu sáng. Một số phương pháp lắp ráp thanh dẫn 82
  19. Hình 4.13 Lắp hộp thanh dẫn trên tường Hình 4.14 Lắp hộp thanh dẫn trên cáp căng Hình 4.15 Lắp hộp thanh dọc theo các giàn kim lọai 83
  20. Hình 4.13 Dùng bệ thủy lực lắp ráp thanh dẫn Hình 4.14 Dùng giàn giáo tự hành lắp ráp thanh dẫn 1- Xe nâng 7- Kết cấu bắt giữ 2- Thợ lắp điện 8- Thợ lắp ráp 3- Dây kéo 9- Giá đỡ 4- Dầm ngang chuyên dùng 10-Giàn giáo tự hành 5- Cơng ten nơ 11- Thợ lắp điện cĩ trình độ cao. 6- Người chỉ huy 12- Xe chuyển cơng ten nơ. 2.3.6 Lắp đặt dây dẫn trong hộp Hộp dây điện là một lọai kết cấu dùng để đặt các dây điện và cáp vào trong để bảo vệ chúng tránh bị hư hỏng do các lực cơ học, đi dây đẹp. Hộp được sử dụng thuận tiện, cho phép cơng nghiệp hĩa cơng việc được tốt hơn. Cĩ nhiều dạng hộp để sử dụng ở các vị trí khác nhau cho phù hợp: Hộp thẳng, các hộp uốn gĩc quay lên trên, quay xuống dưới, hộp đấu nối Người ta chế tạo hộp cĩ chiều dài 2÷3m. Trong hộp cĩ thể đặt dây và cáp nhiều lớp. 84
  21. Hình 4.15 Đặt đường dây điện trong các hộp dây 3.Lắp đặt máy phát điện Hầu hết các lưới điện và thương mại lớn đều cĩ một số tải quan trọng mà nguồn phải duy trì trong trường hợp lưới điện quốc gia cĩ sự cố như: - Các hệ thống an tịan: chiếu sáng sự cố, thiết bị chữa cháy tự động, báo động và tín hiệu - Các mạch điện qua trọng cấp điện cho các thiết bị mà nếu ngưng họat động sẽ gây thiệt hại cho sản xuất, hay làm hư hỏng dụng cụ Một trong những biện pháp duy trì cung cấp điện cho các tải thiết yếu khi cĩ sự cố nguồn là sử dụng máy phát điện diesel được nối thơng qua cầu dao đảo với tủ đĩng cắt dự phịng để nuơi các thiết bị đĩ. Hình 4.16 G Cầu dao chuyển mạch (đảo điện) Tải không quan trọng Tải quan trọng Hình 4.16: Sơ đồ đảo mạch hệ thống lưới điện và máy phát 85
  22. 3.1 Lắp đặt máy phát điện Trạm phát điện và các thiết bị phân phối phải bố trí cách các cơng trình ngồi trời cĩ nguy hiểm nổ cấp cao (cấp N1C) theo qui định trong bảng sau: Tên cơng trình cĩ nguy Bậc chịu lửa của trạm Khoảng cách khơng nhỏ hiểm nổ cao phát điện, thiết bị phân hơn (m) phối Khu bể chứa I - II 40 III - IV 50 Khu xuất nhập I - II 20 Ơ tơ xì téc III – IV 30 Đường sắt III – IV 40 Đường thủy III – IV 50 Cấm đặt các trạm phát điện trong các gian buồng, vị trí cĩ thể nổ. Khoảng cách từ trạm phát điện đến các ngơi nhà cĩ nguy cơ nổ khơng nhỏ hơn 15m. Đối với các trạm phát điện, trong mỗi gian nhà khơng được đặt quá hai máy, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai máy là: - 3m đối với máy phát dưới 500KVA - 5m đối với các máy phát điện từ 500KVA trở lên. Lắp đặt máy phát, lắp đặt tủ chuyển đổi điện giữa hệ thống lưới và máy phát. 3.2. An tồn khi vận hành máy phát diesel - Khơng được vận hành máy trong phịng kín khơng cĩ máy thốt khí, quạt thơng giĩ vì khĩi xả từ máy gây nghiêm trọng đến sức khỏe. - Khơng được vận hành máy khi máy chưa được tiếp đất bảo vệ, những hư hỏng đột xuất ở máy phát, ở các thiết bị hoặc đường dây phụ tải sẽ gây điện giật chết người. - Trong lúc máy đang hoạt động khơng được nối thêm phụ tải hoặc sửa chữa trên máy. Muốn nối thêm phụ tải, sửa chữa thì tiến hành khi máy ngưng hoạt động và cơng tắc vận hành phải ở vị trí OFF. - Khơng được hút thuốc hoặc mang tia lửa đến gần khui đang sửa chữa bình ắc qui vì khí hydro bốc ra ở bình ắc qui là một chất khí cĩ khả năng gây nổ lớn. Khi tháo dây điện ở bình ắc qui phải tháo dây âm (-) trước dây dương(+). - Khi đổ nhiên liệu vào thùng máy phải nối một dây dẫn giữa bình nhiên liệu và thùng chứa nhiên liệu của máy, điều này sẽ tránh được sự phát sinh tia lửa. 86
  23. 3.3 Kiểm tra và vận hành máy phát điện Trước khi cho máy hoạt động phải kiểm tra tồn bộ tình trạng của máy, các chi tiết, các bộ phận phải được định vị chắc chắn an tồn, phải kiểm tra đường dây tiếp đất, kiểm tra điện trở cách điện. Nếu điện trở cách điện Rcđ < 0,5 MΩ thì nhất định khơng được cho máy hoạt động mà phải tiến hành sấy khơ máy, thơng thường điện trở cách điện của máy khơng nhỏ hơn 2 MΩ. Cần chú ý các điều sau đây: - Khi khởi động máy phải ở trạng thái khơng tải. - Thơng thường thời gian khởi động máy rất ngắn, khoảng vài giây đến vài chục giây. Nếu thời gian khởi động kéo dài thì phải ngưng thời gian khởi động để tiến hành kiểm tra lại. - Ngay sau khi khởi động máy phải kiểm tra áp lực dầu và so sánh với áp lực dầu cần thiết của máy. - Kiểm tra điện áp phát trước và sau khi đĩng phụ tải, điện áp phải ổn định. - Phải thường xuyên theo dõi nhiệt độ làm việc của máy, thơng thường khơng được vượt quá 400C so với nhiệt độ mơi trường. - Phải theo dõi tiếng kêu phát ra từ máy, nếu cĩ tiếng kêu lạ thì phải ngưng máy để xác định nguyên nhân. - Muốn ngừng máy trước tiên phải ngắt phụ tải, sau đĩ giảm tốc độ, rồi mới ngưng máy hồn tồn để tránh sự vượt tốc và tăng nhiệt. 3.4 Bảo dưỡng máy phát điện Mỗi máy phát điện tùy theo cơng suất và chế độ làm việc mà cĩ chế độ bảo dưỡng khác nhau. Ở đây chỉ trình bày một số cơng việc tổng quát. - Phịng máy phải sạch sẽ, khơ ráo và điều kiện thơng giĩ phải tốt. - Hàng ngày phải lau chùi, vệ sinh máy và kiểm tra sự chắc chắn của các bộ phận, các chi tiết. - Thường xuyên kiểm tra hệ thống làm mát, hệ thống bơi trơn, hệ thống nhiên liệu, kiểm tra cách điện của máy phát. - Định kỳ kiểm tra các bộ phận của máy. 4. Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối Tất cả hệ thống điện cơng nghiệp và dân dụng đều cần được bảo vệ đầy đủ và cĩ thể điều khiển mạch. Tủ phân phối chính là nơi nguồn cung cấp đi vào và được chia ra thành các mạch nhánh, mỗi mạch nhánh được điều khiển và bảo vệ bởi cầu chì hoặc máy cắt. Nĩi chung nguồn điện được nối vào thanh cái qua một thiết bị đĩng cắt chính là CB (Circuit Breaker) hoặc bộ cầu dao, cầu chì. Các mạch riêng lẻ thường được nhĩm lại theo chức năng: Động lực, chiếu sáng, sưởi ấm (hoặc làm lạnh) được nuơi từ các thanh cái. Một số mạch được mắc 87
  24. thẳng vào tủ phân phối khu vực nơi diễn ra sự phân chia nhánh. Ở những mạng hạ áp lớn đơi khi cần cĩ tủ phân phối phụ, với 3 mức phân phối. Hiện tại thường dùng các tủ phân phối cĩ vỏ là kim loại hoặc nhựa tổng hợp, nhằm để: - Bảo vệ người tránh bị điện giật. - Bảo vệ máy cắt, đồng hồ chỉ thị, rơ le, cầu chì, chống va đập cơ học, rung và những tác động ngoại lai ảnh hưởng tới họat động của hệ như: Nhiễu, bẩn, bụi, ẩm, Hình 4.16 Vị trí lắp đặt các lọai tủ phân phối ở một nhà cao tầng 4.1 Các loại tủ phân phối Các tủ phân phối hoặc một tập hợp các thiết bị đĩng cắt hạ thế sẽ khác nhau theo lọai ứng dụng và nguyên tắc thiết kế (đặc biệt theo sự bố trí của thanh cái), được phân lọai dựa theo yêu cầu của tải. Các lọai tủ phân phối chính tiêu biểu là: - Tủ phân phối chính. - Tủ phân phối khu vực. 88
  25. - Tủ phân phối phụ. - Tủ điều khiển cơng nghệ hay tủ chức năng. Ví dụ như tủ điều khiển động cơ, tủ điều khiển sưởi ấm Các tủ khu vực và tủ phụ nằm rải rác ở khắp lưới điện. Các tủ điều khiển cơng nghệ cĩ thể nằm gần tủ phân phối chính hoặc gần với dây chuyền cơng nghệ được kiểm sĩat. 4.2 Các thành phần cơ bản của tủ phân phối Tùy theo chức năng, yêu cầu cần bảo vệ của tải mà tủ phân phối cĩ các thành phần sau: - Vỏ tủ điều khiển và phân phối. - Đầu kết nối: Cầu dao tự động (CB) đầu vào. - Bảo vệ chống sét: Bột bảo vệ chống sét. - Bảo vệ quá dịng và cách ly: Cầu chì ống, CB, ELCB - Điều khiển từ xa: bộ định thới - Quản lý năng lượng Tủ cần đặt ở độ cao với tới được từ 1÷1,8m. Độ cao 1,3m giành cho người tàn tật và lớn tuổi. 4.3 Cách thực hiện hai loại tủ phân phối Người ta phân biệt: - Tủ phân phối thơng dụng trong đĩ cơng tắc và cầu chì được gắn vào một khung nằm bên trong. - Tủ phân phối chức năng cho những ứng dụng đặc thù. Các tủ phân phối thơng dụng: CB và cầu chì thường nằm trên một giàn khung lui về phía sau của tủ. Các thiết bị hiển thị và điều khiển: Đồng hồ đo, đèn, nút ấn được lắp ở mặt trước hoặc hơng của tủ. Việc đặt các dụng cụ bên trong tủ cần được nghiên cứu cẩn thận cĩ xét đến kích thước của mỗi vật, các chỗ đấu nối và khỏang trống cần thiết đảm bảo hoạt động an tịan và thuận lợi. Để dự đĩan tổng diện tích cần thiết cĩ thể nhân tổng diện tích các thiết bị với 2,5. Các tủ phân phối chức năng Tủ này giành cho các chức năng đặc biệt và sử dụng các mơ dun chức năng bao gồm máy cắt và các thiết bị cùng các phụ kiện để lắp đặt và đấu nối. Ví dụ như các đơn vị điều khiển động cơ dạng ơ kéo bao gồm cơng tắc tơ, cầu chì, cầu dao, nút nhấn, đèn báo Thiết kế các tủ lọai này thường khơng tốn thời gian, vì chỉ cần cộng một số mơ đun cần thiết cùng với khỏang trống để thêm vào sau này nếu cần. Dùng các bộ phân tiền chế để lắp tủ được dễ dàng hơn. Các kỹ thuật lắp ráp tủ phân phối chức năng: 89
  26. - Các đơn vị chức năng cố định: Tủ bao gốm nhiều đơn vị chức năng cố định như: Khởi động từ và các rơ le liên quan tùy theo chức năng. Các đơn vị này khơng thích hợp cho việc cơ lập thanh cái. Do đĩ bất kỳ một sự can thiệp nào để bảo trì, sửa chữa, thay đổi đều phải cắt điện tịan tủ. Sử dụng các đơn vị tháo lắp được để giảm tối thiểu thời gian cắt điện. - Các đơn vị chức năng cĩ thể cơ lập: Mỗi đơn vị chức năng được đặt trên một panel tháo lắp được, cĩ kèm theo thiết bị cơ lập phía đầu vào (thanh cái) và ngắt điện phía lộ ra. Một đơn vị như vậy cĩ thể rút ra để bảo trì mà khơng cần ngắt điện tồn bộ. - Các đơn vị chức năng dạng ngăn kéo: Máy cắt và phụ kiện được lắp trên một khung dạng ơ kéo nằm ngang rút ra được. Chức năng này phức tạp và thường được dùng để điếu khiển động cơ. Cách ly được cả phía vào và phía ra bằng các ơ kéo. Bài tập ứng dụng: 1. Nghiên cứu phương pháp lắp đặt đường dây điện lực trên sàn nhà của phân xưởng. Nêu phạm vi áp dụng, yêu cầu kỹ thuật , cách thực hiện. 2. Nghiên cứu kết cấu và lắp đặt đường dây điện treo. 3. Nghiên cứu kết cấu, các thủ thuật và các phương pháp đặt đường dây dẫn và cáp điện trong các rãnh. 4. Nghiên cứu kết cấu và các phương pháp đặt các hộp dây dẫn và cáp điện. I- Các bước và cách thực hiện cơng việc 1- Cơng tác chuẩn bị 1.1- Vật liệu: - Sách vở, giáo trình, hình vẽ - Cáp dẫn điện (chuẩn bị cho giờ thực hành) 1.2- Thiết bị và dụng cụ: Số lượng cho 1 tổ Đơn Tên gọi Đường Đường Chú thích vị đo dây dây 35kV 10kV Mũi khoan 14-16mm Cái 3 2 Mũi khoan xoắn ốc 14- Cái 2 2 16mm Trục thép mm, 2-2,5m Cái 3 3 Để quay tang trống quấn dây Dây gai Cuộn 100 100 90
  27. Ủng cao su cách điện Đơi 3 2 Bộ kẹp lắp đặt dây Cái 3 2 Để hãm dây Calip, cữ Bộ 1 1 Để kiểm tra độ ép chặt mối nối Cờ lê vặn ống Cái 1 1 Cờ lê Cái 6 6 Để vặn mĩc tăng đơ Cờ lê văn cĩ nhiều cữ Cái 2 1 Chốt chân trèo cột điện Bộ 6 4 Cắm vào lỗ cột khi chèo Giá đỡ Cái 3 3 Để đỡ dây từ tang trống Kìm hoặc kìm vặn xoắn Cái 2 2 Để ép mối nối ovan Kìm để hàn dây dẫn Cái 1 0 Kìm đầu trịn uốn dây Cái 2 2 150mm Búa tạ 3-5kg Cái 2 1 Kìm cắt 200mm Cái 2 1 Lỗ cắm chốt trèo đối với Cặp 6 4 Phụ thuộc vào vật liệu cột cột bê tơng cốt thép hoặc cột kim loại Thước cuộn đo đất Cái 1 1 Tời 1-2 tấn Cái 1 1 Thước lá thép cuộn Cái 2 1 Búa 1kg Cái 2 1 Cưa gỗ Cái 2 2 Cưa sắt Cái 2 1 Dao thợ điện Cái 5 5 Kìm nhọn đầu 6in Cái 2 1 Tuốc nơ vít Cái 2 1 Kìm vạn năng Cái 6 4 Găng tay cao su Đơi 3 2 Dây lưng an tồn Cái 6 4 Dây cĩ đầu cốt nối đất Đ.cốt 3 3 Để nối đất dây dẫn Thiết bị kéo căng đồng Cái 1 1 thời 3 dây Pa lăng 1-2 tấn Cái 1 1 Thước ngắm Cái 2 2 Để lấy độ võng khi căng dây Con lăn Cái 30 30 Để rải dây Thước cuộn Cái 1 1 Túi đồ thợ điện Cái 6 4 Ê tơ tay Cái 1 1 Giũa các loại Cái 3 2 Chão F10-15 m 1 00 91
  28. Thước cặp đo kích thước Cái 1 1 ngồi Ngồi ra cịn sử dụng: - Máy tính + máy chiếu. - Máy phát điện Diezen 3 pha, tủ phân phối và điều khiển điện. 1.3- Điều kiện an tồn. - Phịng học chuyên mơn được đảm bảo tiêu chuẩn an tồn cháy nổ, sự cố điện. - Phiếu phân cơng nhiệm vụ cơng việc (tương ứng với các cấp điện áp). - Các dụng cụ, đồ nghề, trang bị bảo hộ an tồn tương ứng. 2.2- Quy trình (trình tự) và các tiêu chuẩn thực hiện cơng việc - Căn cứ từ tình hình thực tế. - Lựa chọn phương án cung cấp điện (tính đến nguồn dự trữ - máy phát điện) - Thiết kế sơ đồ mạch điện (tổng quát hoặc chi tiết) Thuyết minh nguyên lý - Dự trù vật tư thiết bị (cáp, tủ điều khiển, tủ phân phối) - Thi cơng Kiểm tra - Vận hành thử Bàn giao. 2.3- Những lỗi thường gặp và cách phịng tránh, khắc phục. Phương án cung cấp điện khơng đảm bảo hoặc tốn nhiều vật tư lắp đặt (xem lại bản vẽ thiết kế). Để khắc phục cần phải tuân theo đúng các bước cơng việc trong phiếu hướng dẫn. Ngồi ra để đảm bảo mối nối tiếp xúc tốt. II. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Một số dạng câu hỏi/bài tập dùng để kiểm tra 1. Yêu cầu chung khi thiết kế mạng điện cơng nghiệp 2. Các phương pháp lắp đặt cáp (theo mơi trường, vị trí lắp đặt, sơ đồ) 3. Phương pháp lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng máy phát điện 4. Phương pháp lắp đặt tủ điều khiển và phân phối. 5. Kiểm tra các bài tập ứng dụng ở trên. Bài 5: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT 92
  29. 1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống điện cơng nghiệp. 1.1 Khái niệm về nối đất Nối đất và nối dây trung hịa thực hiện chức năng bảo vệ cho người khỏi bị điện giật, nghĩa là bảo đảm cho thiết bị điện hay các dụng cụ điện làm việc bình thường . Nối đất và nối dây trung hịa chỉ là một trong những biện pháp bảo vệ an tồn về điện. Ngồi hai phương pháp kể trên người ta cịn cĩ một số cách khác: Cân bằng điện tích, dùng điện áp thấp, cách điện và thường xuyên kiểm tra cách điện, cắt điện tự động, biến áp phân chia, rào chắn bảo vệ, và các biện pháp khác. Nối đất và nối dây trung hịa là những biện pháp bảo vệ chủ yếu. Nối đất là tạo nên giữa vỏ máy cần bảo vệ và đất một mạch điện an tồn với điện trở đủ nhỏ để khi điện rị do cách điện hỏng, dịng điện sẽ đi qua vỏ máy xuống đất, cịn nếu cĩ người chạm phải vỏ máy, dịng điện đi qua người sẽ nhỏ nhất khơng gây nguy hiểm cho người. Xong đơi khi dịng điện chập khá lớn, nên dịng điện qua người trong trường hợp này cĩ thể gây nguy hiểm. Vì vậy người ta cịn áp dụng các biện pháp đặc biệt khác để tránh khỏi sự nguy hiểm đĩ, thí dụ dùng biện pháp cân bằng điện thế tại vùng dịng điện chập đi qua. Nối đất dây trung hịa là tạo nên một mạch điện an tịan giữa tất cả vỏ máy hay kết cấu bằng kim lọai với dây trung hịa nối đất của máy biến áp qua một dây dẫn bảo vệ đặc biệt gọi là dây trung hịa, dây trung hịa cịn cĩ thể nối đất lặp lại. Chính nhờ biện pháp này tất cả các dịng điện mát ra vỏ đều trở thành dịng ngắn mạch, chúng được chuyển qua dây bảo vệ, dây trung hịa làm cắt cầu chì hay cắt tự động đọan sự cố được bảo vệ. 1.2 Khái niệm về chống sét Sét là sự phĩng điện trong khí quyển giữa đám mây và đất, hay giữa các đám mây mang điện khác dấu. Trước khi cĩ sự phĩng điện của sét đã cĩ sự phân chia và tích lũy rất mạnh điện tích trong các đám mây giơng do tác dụng của các luồng khơng khí nĩng bốc lên và hơi nước ngưng tụ trong các đám mây. Các đám mây mang điện là do kết quả của sự phân tích các điện tích trái dấu và tập trung chúng trong các phần tử khác nhau của đám mây. Phần dưới của đám mây giơng thường tích điện tích âm. Các đám mây cùng với đất hình thành các tụ điện mây đất. Ở phần trên đám mây thường tích lũy điện tích dương. Cường độ điện trường của tụ điện mây – đất tăng dần lên và nếu tại chỗ nào đĩ cường độ đạt tới trị số giới hạn 25-30 KV/cm thì khơng khí bị iơn hĩa và bắt đầu trở nên dẫn điện. Sự phĩng điện của sét chia làm ba giai đoạn: 93
  30. Phĩng điện giữa đám mây và đất được bắt đầu bằng sự xuất hiện một dịng sáng chuyển xuống đất, chuyển động từng đợt với tốc độ 100 ÷ 1000 km/gy. Dịng này mang phần lớn điện tích của đám mây, tạo nên ở đầu cực của nĩ một điện thế rất cao hàng triệu vơn. Giai đoạn này gọi là giai đọan phĩng điện tiên đạo từng bậc. Khi dịng tiên đạo vừa mới phát triển đến đất hay các vật dẫn điện nối đến đất thì giai đọan thứ hai bắt đầu, đĩ là giai đọan phĩng điện chủ yếu của sét. Trong giai đọan này, các điện tích dương của đất di chuyển cĩ hướng từ đất 4 5 theo dịng tiên đạo với tốc độ lớn (6.10 ÷ 10 km/gy) chạy lên và trung hịa các điện tích âm của dịng tiên đạo. Sự phĩng điện chủ yếu được đặc trưng bởi dịng điện lớn qua chỗ sét đánh gọi là dịng điện sét và sự lĩe sáng mãnh liệt của dịng điện phĩng. Khơng khí trong dịng phĩng được nung nĩng đến nhiệt độ khoảng 10.0000C và giãn nở rất nhanh tạo thành dịng điện âm thanh. Ở giai đọan thứ ba của sét sẽ kết thúc sự di chuyển các điện tích của mây và từ đĩ bắt đầu phĩng điện, và sự lĩe sáng dần dần biến mất. Bảo vệ chống sét cho nhiều đối tượng khác nhau cũng khác nhau: Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp đối với trạm biến áp, Bảo vệ chống sét đường dây tải điện, bảo vệ chống sét từ đường dây truyền vào trạm, bảo vệ chống sét cho các cơng trình. Những nguyên tắc bảo vệ thiết bị nhờ cột thu sét cịn gọi là cột thu lơi đã hầu như khơng thay đổi từ những năm 1750 khi B. Franklin kiến nghị thực hiện bằng một cột cao cĩ đỉnh nhọn bằng kim loại được nối đến hệ thống nối đất. Trong quá trình thực hiện người ta đã đưa đến những kiến thức khá chính xác về hướng đánh trực tiếp của sét, về bảo vệ cột thu sét và thực hiện hệ thống nối đất (cịn gọi là hệ thống tiếp đất). Khi cĩ một đám mây tích điện tích âm đi qua đỉnh của một cột thu lơi cĩ chiều cao đối với mặt đất và cĩ điện thế của đất xem như bằng khơng. Nhờ cảm ứng tĩnh điện thì đỉnh của cột thu lơi sẽ nạp một điện tích dương. Do đỉnh cột thu lơi nhọn nên cường độ điện trường trong vùng này khá lớn. Điều này sẽ dễ tạo nên một kênh phĩng điện từ đầu cột thu lơi đến đám mây tích điện tích âm, do vậy sẽ cĩ dịng điện phĩng từ đám mây xuống đất. Khoảng khơng gian gần cột thu lơi mà vật được bảo vệ đặt trong đĩ, rất ít cĩ khả năng bị sét đánh gọi là vùng hay phạm vi bảo vệ của cột thu lơi. 2 Lắp đặt hệ thống nối đất Thực hiện nối đất thường cĩ hai lọai: Nối đất tự nhiên và nối đất nhân tạo. 2.1 Nối đất tự nhiên bao gồm: - Các đường ống nước, các đường ống bằng kim lọai trừ các đường ống dẫn khí đốt hĩa lỏng cũng như những đường dẫn khí đốt và các khí dễ cháy dễ nổ. - Các ống chơn sâu trong đất của giếng khoan. 94
  31. - Kết cấu kim lọai và bê tơng cốt thép nằm dưới đất của các nhà ở và cơng trình xây dựng - Các đường ống kim lọai của cơng trình thủy lợi. - Vỏ chì của các đường cáp chơn trong đất. Khi xây dựng trang bị nối đất cần phải tận dụng các vật liệu tự nhiên sẵn cĩ. Điện trở nối đất này được xác định bằng cách đo thực tế tại chỗ hay dựa theo các tài liệu để tính. 2.2 Nối đất nhân tạo : Thường sử dụng các cọc thép trịn, thanh thép dẹp hình chữ nhật hay hình thép gĩc dài từ 2÷ 3m đĩng sâu vào đất sao cho đầu trên của chúng cách mặt đất khoảng 0,5 ÷ 0,7m. Các loại nối đất nhân tạo: - Các cọc thép trịn hoặc thép gĩc, thép ống đĩng thẳng đứng xuống đất. - Các thanh thép dẹt, thép trịn đặt nằm ngang trong đất. Kích thước tối thiểu các điện cực nối đất (các cọc, ống, thanh) cho trong bảng 5.1 Kích thước nhỏ nhất của các cọc thép nối đất và dây nối đất Thiết bị đặt Tên gọi cực nối đất Trong nhà Trong đất ngồi trời Dây dẫn trịn, đường kính, mm 5 6 Thanh dẫn hình chữ nhật Tiết diện, mm2 24 48 Bề dày, mm2 3 4 Thép gĩc, bề dày của cạnh, mm 2 2,5 4 Thép ống, bề dày của ống, mm 2,5 2,5 3,5 Đối với mạng điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm khơng được vượt quá 4. Riêng đối với các thiết bị nhỏ, cơng suất tổng của máy phát điện và máy biến áp khơng quá 100kVA thì cho phép đến 10. Nối đất lập lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải cĩ điện trở khơng được quá 10. Đối với thiết bị điện áp cao hơn 1000V cĩ dịng điện chạm đất bé và các thiết bị cĩ điện áp đến 100V nên sử dụng nối đất tự nhiên sẵn cĩ. Đối với đường dây tải điện trên khơng, cần nối đất các cột bê tơng cốt thép và cốt sắt của tất cả các đường dây tải điện 35kV, cịn các đường dây 3- 20kV chỉ cần nối đất ở khu vực cĩ dân cư. Trên các đường dây ba pha bốn dây 380/220V cĩ điểm trung tính trực tiếp nối đất, các cột sắt, xà sắt của cột bê tơng cốt thép cần phải được bố trí nối với dây trung tính. 95
  32. Trong các mạng điện cĩ điện áp dưới 1000V, cĩ điểm trung tính cách điện, các cột sắt và bê tơng cốt thép cần cĩ điện trở nối đất khơng quá 50. 2.3 Lắp đặt điện cực nối đất - Thiết bị nối đất thẳng đứng Thiết bị tiếp đất cĩ thể làm bằng thép với các kích thước sau: + Hình trịn, đường kính 10mm, nếu cực trịn tráng kẽm thì cĩ thể giảm xuống cịn 6cm;. + Hình chữ nhật tiết diện 48mm2, dầy 4mm. + Thép gĩc thành dầy 4 mm. + Thép dạng ống, thành ống dầy 3,5 mm hình 5.1 Tất cả các thanh dẫn dài 2 ÷3 m Hình 5.1Cấu tạo của thiết bị tiếp đất Trước khi đĩng điện cực xuống đất, tất cả các điện cực đều phải cạo sạch sơn, gỉ, dầu mỡ Nếu mơi trường đĩng cĩ tính xâm thực cao, thì tiết diện điện cực cĩ thể tăng lên hay bề mặt của nĩ được tráng kẽm. Để đĩng các thiết bị tiếp đất, trước hết người ta đào một đường rãnh sâu 500÷700mm và đĩng ép hay đĩng xoắn các điện cực xuống đáy rãnh. Để làm việc đĩ người ta thường dùng búa tạ, máy ép rung, máy ép thủy lực hay bằng các máy khoan chuyên dùng. Đầu điện cực thị lên trên rãnh đào khỏang 100÷200mm. Các điện cực ngang được đặt trực tiếp trên đáy rãnh, nếu các điện cực bằng thép dẹt thì người ta đặt nĩ theo chiều dẹt áp với thành rãnh. 96
  33. Hình 5.2 Nối các thiết bị tiếp đất nằm ngang và đĩng điện cực tiếp đất thẳng đứng Dây nối đất chung đấu với thiết bị tiếp đất ở hai điểm. Việc nối các thiết bị nối đất, các đường dây tiếp đất chính và mạng nối đất bên trong thường thực hiện bằng cách hàn điện và phải bảo đảm tiếp xúc điện tốt nhất. Chất lượng mối hàn phải kiểm tra kỹ trước khi lấp đất và độ bền của chúng cĩ thể dùng búa nặng gần 1 kg gõ nhẹ vào mối hàn. Cho phép dùng mối nối bu lơng, nếu như khơng làm giảm tiếp xúc điện. Một số ví dụ về nối đất Hình 5.3 Nối đất mạng TT, mạng IT (a), nối đất dây trung hịa cho cần cẩu tháp 3. Lắp đặt hệ thống chống sét. Hệ thống bảo vệ chống sét cơ bản gồm: Một bộ phận thu đĩn bắt sét đặt trong khơng trung, được nối xuống một dây dẫn đưa xuống, đầu kia của dây dẫn lại nối đến mạng lưới nằm trong đất cịn gọi là hệ thống nối đất. Hệ thống bảo vệ được đặt ở vị trí nhằm đạt được yêu cầu bảo vệ trườc sự tấn cơng đột ngột, trực tiếp của sét. Vai trị của bộ phận đĩn bắt sét nằm trong khơng trung rất quan trọng và sẽ trở thành điểm đánh thích ứng nhất của sét. Dây dẫn nối từ bộ phận đĩn bắt sét hay cịn gọi là đầu thu từ trên đưa xuống cĩ nhiệm vụ đưa dịng sét xuống hệ thống kim loại nằm trong đất và tỏa nhanh vào lịng đất. Như vậy hệ thống lưới này dùng để khuếch tán năng lượng của sét vào trong đất. Một số cách lắp dây chống sét: 97
  34. Dây thu sét Nối đất Thanh thu sét cho dây ăng ten Điểm thu sét Máng thốt nước Khoảng cách chống phĩng tia lửa điện Ống thốt nước mưa Thiết bị nối đất Chỗ tách Dây dẫn sét Thiết bị nối đất xuống đất Hình 5.4 Sử dụng thiết bị chống sét Dây thu sét Kích thước 1 mạng max.10mx20m Điểm tách Dây dẫn xuống đất Hình 5.5: Sử dụng dây thu sét trong mạng 98
  35. a) b) Hình 5.6: Thiết bị chống sét (a) và điểm tách (b) Bài tập ứng dụng: Tính tốn lựa chọn phương án nối đất và chống sét cho xương thực hành cắt gọt kim loại I. Các bước và cách thực hiện cơng việc: Thực hiện được lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét cho một phân xưởng theo yêu cầu kỹ thuật. 2.1- Cơng tác chuẩn bị 2.1.1- Vật liệu: 2.1.2- Thiết bị và dụng cụ: Số lượng Đơn vị cho 1 tổ Tên gọi Chú thích đo Đường Đường dây dây 35kV 10kV Mũi khoan 14-16mm Cái 3 2 Mũi khoan xoắn ốc 14- Cái 2 2 16mm Dây gai Cuộn 100 100 Ủng cao su cách điện Đơi 3 2 Bộ kẹp lắp đặt dây Cái 3 2 Để hãm dây Calip, cữ Bộ 1 1 Để kiểm tra độ ép chặt mối nối Cờ lê vặn ống Cái 1 1 Cờ lê Cái 6 6 Để vặn mĩc tăng đơ Cờ lê văn cĩ nhiều cữ Cái 2 1 Chốt chân trèo cột điện Bộ 6 4 Cắm vào lỗ cột khi chèo Giá đỡ Cái 3 3 Để đỡ dây từ tang trống Kìm hoặc kìm vặn xoắn Cái 2 2 Để ép mối nối ovan Kìm để hàn dây dẫn Cái 1 0 Kìm đầu trịn uốn dây Cái 2 2 99
  36. 150mm Búa tạ 3-5kg Cái 2 1 Kìm cắt 200mm Cái 2 1 Thước cuộn đo đất Cái 1 1 Tời 1-2 tấn Cái 1 1 Thước lá thép cuộn Cái 2 1 Búa 1kg Cái 2 1 Cưa gỗ Cái 2 2 Cưa sắt Cái 2 1 Dao thợ điện Cái 5 5 Kìm nhọn đầu 6in Cái 2 1 Tuốc nơ vít Cái 2 1 Kìm vạn năng Cái 6 4 Găng tay cao su Đơi 3 2 Dây lưng an tồn Cái 6 4 Dây cĩ đầu cốt nối đất Cái 3 3 Để nối đất dây dẫn Thiết bị kéo căng đồng thời Cái 1 1 3 dây Pa lăng 1-2 tấn Cái 1 1 Thước ngắm Cái 2 2 Thước cuộn Cái 1 1 Túi đồ thợ điện Cái 6 4 Ê tơ tay Cái 1 1 Giũa các loại Cái 3 2 Thước cặp đo kích thước Cái 1 1 ngịai Teromet Cái 1 1 Dùng để kiểm tra 2.1.3- Điều kiện an tồn. - Phịng học chuyên mơn đủ tiêu chuẩn về an tồn điện và án tồn cháy nổ. - Phiếu phân cơng nhiệm vụ cơng việc (tương ứng với các cấp điện áp). - Các dụng cụ, đồ nghề, trang bị bảo hộ an tồn tương ứng. 2.2- Quy trình (trình tự) và các tiêu chuẩn thực hiện cơng việc - Căn cứ từ tình hình thực tế Lựa chọn phương án nối đất, chống sét. - Lựa chọn, thiết kế (tổng quát hoặc chi tiết) - Dự trù vật tư thiết bị (cáp, tủ điều khiển, tủ phân phối) - Thi cơng Kiểm tra - Vận hành thử Bàn giao. 100
  37. 2.3- Những lỗi thường gặp và cách phịng tránh, khắc phục. - Điện trở tiếp đất khơng đảm bảo trị số cho phép. Để khắc phục cần phải kiểm tra lại các mối hàn, các kích thước điện cực, độ sâu chơn điện cực. II. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Một số dạng câu hỏi/bài tập dùng để kiểm tra 1. Ý nghĩa của việc nối đất. Cĩ mất cách nối đất. 2. Trong mạng điện cĩ điện áp nhỏ hơn 1000V điện trở nối đất cĩ giá trị là bao nhiêu? 3. Bài tập dài (Tính tốn thiết kế hệ thống chống sét cho xưởng thực hành điện cơng nghiệp). 101
  38. TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên sách Nhà xuất bản Tác giả 1 Elektrotechnik Westermamm Klaue, Grundbildung Huebscher Schaltungstechnik 2 Fachkunde Elektrotechnik Eropa Lehrmittel Profssor Dr.Guenter Springer 3 Praxis Elektrotechnik Eropa Lehrmittel Profssor Dr.Guenter Springer 4 Elektrotechnik Tabellen Westermamm Brechmann, Dzieia, Energie-/Industrieelektronik Hoernemann, Huebscher, Jagla, Klaue 5 Hướng dẫn thực hành lắp đặt Đại học quốc gia Ngọc Thạch điện Tp.Hồ Chí Minh 6 Giáo trình kỹ thuật lắp đặt Nhà XB Giáo dục TS.Phan Đăng Khải điện 7 Hướng dẫn thiết kế lắp đặt Khoa học và kỹ Schneider Electric điện thuật 8 Tập hợp các tiêu chuẩn kỹ Nhà XB Lao Bộ lao động-Thương thuật an tồn điện động binh và xã hội 102
  39. Mục lục Trang Lời nĩi đầu 1 Bài 1: Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện 1- Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện 2 1.1.Tổ chức cơng việc lắp đặt điện. 2 1.2.Tổ chức các đội nhĩm chuyên mơn. 3 2. Một số ký hiệu thường dùng 4 3.Các cơng thức cần dùng trong tính tốn. 7 3.1. Các cơng thức kỹ thuật điện. 7 3.2. Cơng thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất 9 điện áp trên đường dây trên khơng điện áp tới 1000V. 4- Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện 11 4.1. Sơ đồ xây dựng. 12 4.2. Sơ đồ chi tiết 12 4.3. Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát) 13 4.4. Sơ đồ kí hiệu: 14 Bài 2: Thực hành lắp đặt đường dây trên khơng 1. Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật 16 1.1. Các khái niệm: 16 1.2. Yêu cầu kỹ thuật. 18 1.2.1- Đường dây truyền tải điện cao hạ áp tới 35kV: 18 1.2.2 - Độ chơn sâu của cột điện hạ áp: 20 2. Các phụ kiện đường dây 21 2.1- Dây dẫn 21 2.2 Sứ: 22 2.3 Ti sứ: 23 2.4- Ống nối dây 24 2.5- Ghíp nối dây 24 2.6- Bộ chống rung 24 3. Các thiết bị dùng trong lắp đặt đường dây trên khơng 25 4. Phương pháp lắp đặt đường dây trên khơng 27 4.1. Lắp sứ đứng: 28 4.2. Vận chuyển dây dẫn trên tuyến: 28 4.3. Rải dây: 28 4.4. Nối dây: 31 4.5.Căng dây: 32 4.6.Nối đất cột: 33 4.7. Cố định dây dẫn trên sứ: 33 103
  40. 4.8 .Lắp bộ tạ chống rung: 34 5. Kỹ thuật an tồn khi lắp đặt đường dây 34 6. Đưa đường dây vào vận hành 35 Bài 3: Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng 1. Các phương thức đi dây 38 1.1. Phương thức phân tải từ đường dây chính: 38 1.2. Phương pháp phân tải từ tủ điện chính (tập trung): 39 2. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn 41 2.1. Kí hiệu và qui ước màu dây dẫn: 41 2.2. Các kích thước hợp lý trong lắp đặt điện. 42 2.3. Lựa chọn dây dẫn: 43 2.3.1. Các loại dây và cáp CADIVI 44 2.3.2 Khả năng chịu tải của dây và cáp điện CADIVI 47 2.3.3 Sử dụng của dây điện CADIVI trong xây dựng nhà ở. 50 2.3.3.1 Nhà ở cao tầng: Đi dây âm tường, âm sàn, âm trần. 50 2.3.3.2. Nhà ở cấp 1, 2, 3: Thường đi dây âm tường, âm sàn, âm trần. 50 2.3.3.3. Nhà cấp 4: Thường đi dây nổi. 51 2.3.4. Các yêu cầu của mạng điện chiếu sáng: 54 2.3.5. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn 58 3. Một số lọai mạch cơ bản 60 3.1 Mạch đèn đơn giản (mạch đèn tắt mở). 60 3.2 Mạch đèn thay đổi cấp độ sáng 62 3.3 Mạch với cơng tắc nối tiếp 63 3.4 Mạch tuần tự (mạch đèn thiết trí ở hầm rượu) 64 3.5 Mạch đảo chiều (mạch đèn cầu thang) 65 3.6 Mạch chữ thập (mạch với cơng tắc 4 chấu) 67 3.7 Mạch sử dụng cơng tắc dịng điện xung 68 3.8 Mạch đèn hùynh quang 71 3.9 Mạch đèn cầu thang tự động 73 3.10 Mạch với thiết bị báo gọi 75 Bài 4: Lắp đặt mạng điện cơng nghiệp 88 1. Khái niệm chung về mạng điện cơng nghiệp 85 1.1 Mạng điện cơng nghiệp 85 1.2 Yêu cầu chung khi thực hiện lắp đặt. 86 2. Các phương pháp lắp đặt cáp 88 2.1. Lựa chọn các khả năng lắp đặt điện 88 2.1.1 Mơi trường lắp đặt 88 2.1.2 Vị trí lắp đặt mạng điện 88 2.1.3 Ảnh hưởng của sơ đồ lắp đặt 89 104
  41. 2.2 Những chỉ dẫn lắp đặt với một số mơi trường đặc trưng 89 2.2.1 Nhà xưởng khơ ráo 89 2.2.2 Nhà xưởng ẩm 90 2.2.3 Nhà xưởng ướt và đặc biệt ướt 90 2.2.4 Nhà xưởng nĩng 91 2.2.5 Nhà xưởng cĩ bụi 91 2.2.6 Nhà xưởng cĩ mơi trường hĩa học 92 2.2.7 Nhà xưởng dễ cháy tất cả các cấp 92 2.3 Một số phương pháp lắp đặt cơ bản 93 2.3.1 Đường dây dẫn điện lên trên các trụ cách điện 93 2.3.2 Đường dây dẫn điện trong ống thép trên sàn nhà 95 2.3.3 Phân phối điện năng nhờ dây dẫn điện treo 100 2.3.4 Phân phối điện năng nhờ dây dẫn đặt trong rãnh 104 2.3.5 Phân phối điện năng nhờ thanh dẫn 107 2.3.6 Lắp đặt dây dẫn trong hộp 110 3.Lắp đặt máy phát điện 111 3.1 Lắp đặt máy phát điện 112 3.2. An tồn khi vận hành máy phát diesel 113 3.3 Kiểm tra và vận hành máy phát điện 113 3.4 Bảo dưỡng máy phát điện 114 4. Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối 115 4.1 Các loại tủ phân phối 116 4.2 Các thành phần cơ bản của tủ phân phối 117 4.3 Cách thực hiện hai loại tủ phân phối 117 Bài 5: Lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét 1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống điện cơng nghiệp. 123 1.1 Khái niệm về nối đất 123 1.2 Khái niệm về chống sét 123 2 Lắp đặt hệ thống nối đất 125 2.1 Nối đất tự nhiên bao gồm: 125 2.2 Nối đất nhân tạo : 125 2.3 Lắp đặt điện cực nối đất 127 3. Lắp đặt hệ thống chống sét. 129 Tài liệu tham khảo 134 105