Giáo trình Kỹ thuật an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí (Phần 2)

pdf 95 trang ngocly 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_an_toan_lao_dong_va_bao_ve_moi_truong_tr.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí (Phần 2)

  1. Câu 3: Vì sao nhi ễm độc ngh ề nghi ệp tr ở nên r ất nguy hi ểm v ới ng ười lao động? Câu 4: Bi ện pháp phòng tr ừ và gi ảm thi ểu ti ếng ồn phát tán ra môi tr ường xung quanh? Câu 5: Các bi ện pháp d ự phòng để gi ảm thi ểu b ệnh hô h ấp ngh ề nghi ệp? Ch ươ ng 3 K Ỹ THU ẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG 3.1. Yếu t ố nguy hi ểm, vùng nguy hi ểm 3.1.1. Nguyên nhân gây ch ấn th ươ ng a, Y ếu t ố nguy hi ểm - Các b ộ ph ận và c ơ c ấu c ủa máy: c ơ c ấu chuy ển động, tr ục, kh ớp n ối, đồ gá, các k ết c ấu ch ịu l ực c ủa máy công c ụ và thi ết b ị cơ khí v ăng ra ho ặc cu ốn qu ần áo vào vùng nguy hi ểm. Hình 3-1. Cơ c ấu nguy hi ểm trên máy công c ụ - Các m ảnh d ụng c ụ, v ật li ệu gia công b ắn ra: m ảnh công c ụ cắt; đá mài, phoi, m ảnh v ật li ệu khi làm s ạch v ật đúc, khi đập gang, 103
  2. Hình 3-2. Tai n ạn khi v ận hành trên máy - Điện gi ật: do rò điện ra v ỏ máy, thi ết b ị và ph ụ thu ộc vào các y ếu tố nh ư c ường độ dòng điện, điện áp, đường đi c ủa dòng điện qua c ơ th ể con ng ười, th ời gian tác động - Các y ếu t ố về nhi ệt: b ỏng điện do h ồ quang điện gây ra. Kim lo ại nóng ch ảy khi đúc, khí nóng, v ật li ệu chi ti ết được nung nóng khi gia công nóng đều có th ể gây b ỏng cho các b ộ ph ận c ơ th ể của con ng ười. - Ch ất độc công nghi ệp: được dùng trong quá trình x ử lý nhi ệt kim lo ại, có th ể ảnh h ưởng đến s ức kho ẻ con ng ười trong quá trình thao tác và ti ếp xúc. - Các ch ất l ỏng ho ạt tính nh ư các hoá ch ất axit hay bazo khi m ạ, s ơn. - Bụi công nghi ệp gây ra t ổn th ươ ng c ơ h ọc. Bụi độc gây ra b ệnh ngh ề nghi ệp khi làm khuôn đúc, b ụi gây cháy n ổ, ho ặc b ụi ẩm gây ng ắn m ạch điện. - Các ch ất gây cháy n ổ khi hàn h ơi, khi rót kim lo ại l ỏng vào khuôn có độ ẩm cao. - Các y ếu t ố nguy hi ểm khác: làm vi ệc trên cao, v ật r ơi t ừ trên cao, trơn tr ượt, v ấp ngã b, Các nguyên nhân gây ch ấn th ươ ng 1. Nguyên nhân k ỹ thu ật - Các máy, thi ết b ị sản xu ất, các quy trình công ngh ệ ch ứa đựng các yếu t ố nguy hi ểm, có h ại nh ư b ụi độc, ồn, rung, b ức x ạ, điện áp nguy hi ểm - Máy, thi ết b ị khi thi ết k ế không phù h ợp v ới đặc điểm tâm sinh lý của ng ười s ử dụng (thu ộc ph ạm trù nhân tr ắc h ọc). - Độ bền c ủa chi ti ết máy không đảm b ảo khi s ử dụng. - Thi ếu các thi ết b ị che ch ắn an toàn. - Không có h ệ th ống phát tín hi ệu an toàn, các c ơ c ấu phòng ng ừa quá tải, nh ư van an toàn, phanh hãm, c ơ c ấu kh ống ch ế hành trình - Không th ực hi ện hay th ực hi ện không đúng các quy t ắc an toàn, ví d ụ nh ư thi ết b ị ch ịu áp l ực không được ki ểm nghi ệm tr ước khi đư a vào s ử dụng - Không th ực hi ện c ơ khí hoá, t ự động hoá nh ững khâu lao động n ặng nh ọc, nguy hi ểm, độc h ại, v ận chuy ển v ật n ặng lên cao - Thi ếu các ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân phù h ợp, ví d ụ nh ư: dùng th ảm cách 104
  3. điện không đúng tiêu chu ẩn, dùng nh ầm m ặt n ạ phòng độc 2. Các nguyên nhân v ề t ổ ch ức s ản xu ất và qu ản lý - Bố trí lao động ch ưa h ợp lý. Tổ ch ức lao động không phù h ợp v ới trình độ ngh ề, s ức kho ẻ, tr ạng thái tâm, sinh lý ng ười lao động nên không đảm b ảo n ăng su ất, ch ất l ượng, an toàn và phòng tránh b ệnh ngh ề nghi ệp. - Không xây d ựng các quy trình, quy ph ạm, n ội quy an toàn phù h ợp với các quy định pháp lu ật chung, v ới t ừng máy, thi ết b ị và t ừng ch ỗ làm vi ệc cũng nh ư không th ường xuyên b ổ sung, s ửa đổi cho phù h ợp v ới th ực t ế sản xu ất trong t ừng giai đoạn. - Không t ổ ch ức ho ặc t ổ ch ức hu ấn luy ện ph ươ ng pháp làm vi ệc an toàn cho ng ười lao động m ột cách hình th ức, thi ếu c ụ th ể, thi ết th ực. - Không có k ế ho ạch theo dõi tình hình ch ấp hành n ội quy lao động, theo dõi về an toàn v ệ sinh lao động, b ệnh ngh ề nghi ệp t ừ tổ sản xu ất tr ở lên. Không ghi l ại ki ến ngh ị của ng ười lao động v ề an toàn v ệ sinh lao động, ý ki ến gi ải quy ết c ủa các c ấp qu ản lý - Không có cán b ộ chuyên trách v ề an toàn v ệ sinh an toàn lao động theo quy định c ủa B ộ lu ật Lao động. Cán b ộ làm vi ệc t ắc trách, không có chuyên môn phù h ợp. - Không th ực hi ện khám s ức kh ỏe ban đầu khi m ới tuy ển vào làm vi ệc, khám s ức kh ỏe định k ỳ để bố trí lao động phù h ợp v ới s ức kho ẻ của ng ười lao động. Không th ực hi ện các chính sách v ề bồi d ưỡng b ằng hi ện v ật, v ề gi ảm gi ờ làm vi ệc cho ng ười lao động làm công vi ệc n ặng nh ọc, độc h ại, nguy hi ểm và đặc bi ệt n ặng nh ọc, độc h ại, nguy hi ểm theo quy định c ủa pháp lu ật. - Sử dụng lao động ch ưa thành niên, lao động n ữ ở nh ững n ơi nguy hi ểm độc h ại mà B ộ lu ật Lao động đã c ấm. 3. Các nguyên nhân do không th ực hi ện các bi ện pháp v ề VSL Đ - Các máy, thi ết b ị, khu v ực s ản xu ất phát sinh nhi ều y ếu t ố nguy hi ểm độc hại nh ư: b ụi, h ơi, khí độc, nh ưng b ố trí không phù h ợp, thi ếu thi ết b ị lọc bụi, thông gió, kh ử độc - Điều ki ện vi khí h ậu x ấu, vi ph ạm các tiêu chu ẩn v ệ sinh lao động t ại nơi làm vi ệc. - Chi ếu sáng không h ợp lý. 105
  4. - ồn, rung, v ượt quá tiêu chu ẩn cho phép. - Trang b ị ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân không phù h ợp. - Không th ực hi ện các quy định pháp lu ật, quy chu ẩn, tiêu chu ẩn v ề đảm b ảo v ệ sinh cá nhân cho ng ười lao động, nh ất là n ơi có nhi ều lao động nữ, nơi làm vi ệc có nhi ều y ếu t ố độc h ại nguy hi ểm. 3.1.2. Biện pháp an toàn a, Bi ện pháp d ự phòng tính đến con ng ười Thao tác lao động, nâng và mang vác n ặng đúng nguyên t ắc an toàn, tránh các t ư th ế cúi, g ập ng ười, lom khom, v ặn mình gi ữ c ột s ống th ẳng, tránh vi ch ấn th ươ ng c ột s ống v.v Đảm b ảo không gian thao tác v ận độ ng trong t ầm với t ối ưu: t ư th ế làm vi ệc, điều ki ện thu ận l ợi v ới các c ơ c ấu điều khi ển, gh ế ng ồi phù h ợp. Đảm b ảo điều ki ện th ị giác: kh ả n ăng nhìn rõ quá trình làm vi ệc, nhìn r ỏ các ph ươ ng ti ện thông tin, c ơ c ấu điều khi ển, các ký hi ệu, bi ểu đồ , màu s ắc. Đảm b ảo điều ki ện s ử d ụng thông tin thính giác, xúc giác. Đảm b ảo t ải tr ọng th ể l ực, tâm lý phù h ợp, tránh quá t ải hay đơn điệu. b, Thi ết b ị che ch ắn an toàn Thi ết b ị an toàn là nh ững d ụng c ụ thi ết b ị nh ằm phòng ng ừa nh ững tai nạn có th ể x ảy ra trong s ản xu ất. Nh ờ có thi ết b ị an toàn mà công nhân được b ảo vệ kh ỏi b ị ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố có h ại trong quá trình s ản xu ất: nh ư phóng xạ, b ức x ạ, Thi ết b ị che ch ắn an toàn là thi ết b ị ng ăn cách ng ười lao độ ng v ới vùng nguy hi ểm, cách ly các b ộ ph ận quay, chuy ển độ ng có th ể gây nguy hi ểm cho ng ười lao độ ng c ũng nh ư không cho công nhân ti ếp xúc ho ặc đi vào vùng nguy hi ểm. Thi ết b ị che ch ắn có th ể các t ấm kín, l ưới ho ặc rào ch ắn. Có th ể chia thành 2 lo ại: t ạm th ời và c ố đị nh: - Thi ết b ị che ch ắn t ạm th ời được s ử d ụng ở nh ững n ơi làm vi ệc không ổn định. Ví d ụ ở nh ững n ơi đang s ửa ch ữa, l ắp đặ t thi ết b ị, - Che ch ắn c ố đị nh đố i v ới các b ộ ph ận chuy ển độ ng c ủa máy nh ư dây cua-roa, các b ộ truy ền bánh r ăng, xích, vít quay, tr ục truy ền, các kh ớp truy ền động, Lo ại kín có các d ạng h ộp gi ảm t ốc, h ộp tốc độ , bàn xe dao, Lo ại h ở 106
  5. dùng cho nh ững c ơ c ấu c ần theo dõi, xem xét s ự làm vi ệc c ủa các chi ti ết phía bên trong và th ường được làm b ằng l ưới s ắt ho ặc b ằng thép t ấm r ồi b ắt vít vào khung để che ch ắn b ộ truy ền đai, ch ắn xích và các c ơ c ấu con l ăn c ấp phôi, c, Thi ết b ị và c ơ c ấu phòng ng ừa Đây là các c ơ c ấu đề phòng s ự c ố c ủa thi ết b ị có liên quan đến điều ki ện an toàn c ủa công nhân. S ự c ố và h ỏng hóc c ủa thi ết b ị có th ể do các nguyên nhân kỹ thu ật khác nhau. Nó có th ể do quá t ải, do b ộ ph ận chuy ển động đã đi quá v ị trí gi ới h ạn, do nhi ệt độ , v ận t ốc chuy ển độ ng, c ường độ dòng điện v ượt quá giá tr ị gi ới h ạn cho phép. Nhi ệm v ụ c ủa c ơ c ấu phòng ng ừa là t ự độ ng ng ắt máy, thi ết b ị, ho ặc b ộ ph ận c ủa máy khi có m ột thông s ố nào đó v ượt quá giá tr ị gi ới h ạn cho phép. Theo kh ả n ăng ph ục h ồi l ại s ự làm vi ệc c ủa thi ết b ị c ơ c ấu phòng ng ừa được chia ra làm 3 lo ại: - Các h ệ th ống có th ể t ự độ ng ph ục h ồi kh ả n ăng làm vi ệc khi thông s ố ki ểm tra đã gi ảm đế n m ức quy đị nh nh ư ly h ợp ma sát, r ơ le nhi ệt, ly h ợp v ấu, lò xo, van an toàn ki ểu đố i tr ọng ho ặc lò xo, v.v Ví d ụ: Các lo ại ly h ợp an toàn có tác d ụng c ắt chuy ển độ ng c ủa xích truy ền độ ng, tr ục quay khi máy quá t ải, r ồi l ại tự độ ng đóng chuy ển độ ng c ủa xích truy ền độ ng khi t ải tr ọng tr ở v ề m ức bình th ường. Ly hợp an toàn có ưu điểm h ơn các ch ốt c ắt và then c ắt quá t ải vì chúng không b ị phá h ỏng mà ch ỉ b ị tr ượt. - Các h ệ th ống ph ục h ồi kh ả n ăng làm vi ệc b ằng cách thay th ế cáí m ới nh ư c ầu chì, ch ốt c ắt, then c ắt Các b ộ ph ận này h ường y ếu nh ất c ủa h ệ th ống. - Các h ệ th ống ph ục h ồi kh ả n ăng làm vi ệc b ằng tay: R ơ le đóng ng ắt điện, c ầu dao điện, v.v Không m ột máy móc thi ết b ị nào được coi là hoàn thi ện và đư a vào ho ạt động n ếu không có các thi ết b ị phòng ng ừa thích h ợp. d, Các c ơ c ấu điều khi ển và phanh hãm Cơ c ấu điều khi ển g ồm các nút m ở, đóng máy, h ệ th ống tay g ạt, các vô lăng điều khi ển, v.v c ần ph ải làm vi ệc tin c ậy, d ễ v ới tay t ới, d ễ phân bi ệt, v.v Đối v ới nh ững núm quay có đường kính nh ỏ h ơn 20 mm, mômen l ớn nh ất không nên quá 1,5 N.m. Các tay quay c ần quay nhanh, t ải tr ọng đặ t không nên quá 20 N. Các tay g ạt ở các h ộp t ốc độ l ực yêu c ầu không nên quá 120 N. Các nút b ấm điều khi ển” nên s ơn màu để phân bi ệt. Nút b ấm “m ở máy” nên s ơn màu đen ho ặc 107
  6. xanh và làm th ụt vào thân h ộp 3 mm, trái l ại nút b ấm “ng ừng máy” nên s ơn đỏ và làm dài ra 3-5 mm. Phanh hãm là b ộ ph ận dùng cho hãm nhanh nh ững b ộ ph ận đang chuy ển động c ủa máy để có th ể ng ăn ch ặn k ịp th ời nh ững tr ường h ợp h ỏng hóc ho ặc tai nạn. Yêu c ầu c ơ c ấu phanh ph ải g ọn, nh ẹ, nhanh nh ạy, không b ị tr ượt, không b ị kẹt, Phanh không b ị r ạn n ứt, không t ự độ ng đóng m ở khi không có s ự điều khi ển. Khóa liên động là c ơ c ấu t ự độ ng lo ại tr ừ kh ả n ăng gây ra nguy hi ểm cho thi ết b ị và công nhân trong khi s ử d ụng máy n ếu vì m ột lý do nào đó thao tác không đúng các nguyên t ắc an toàn. Khoá liên động có th ể dùng điện, c ơ khí, thu ỷ l ực, điện-cơ k ết h ợp ho ặc dùng t ế bào quang điện. Ví d ụ: máy hàn khi ch ưa đóng c ửa che ch ắn, khi qu ạt làm mát ch ưa làm vi ệc thì máy không làm vi ệc được. Điều khi ển t ừ xa có tác d ụng đưa ng ười lao độ ng ra kh ỏi vùng nguy hi ểm đồng th ời gi ảm nh ẹ điều ki ện lao độ ng n ặng nh ọc nh ư điều khi ển đóng m ở ho ặc đIũu ch ỉnh các van trong công nghi ệp hoá ch ất, điều khi ển s ản xu ất t ừ phòng điều khi ển trung tâm ở nhà máy điện e, Tín hi ệu an toàn Tín hi ệu an toàn là các thi ết b ị phát ra tín hi ệu nh ằm báo tr ước nguy c ơ hư h ỏng máy, hay có s ự tr ục tr ặc khi v ận hành máy s ắp x ảy ra để công nhân k ịp đề phòng và th ời x ử lý. Tín hi ệu có th ể b ằng ánh sáng (màu s ắc) và tín hi ệu b ằng âm thanh. Tín hi ệu b ằng màu sắc th ường dùng trong giao thông: đèn đỏ, xanh, vàng; thi ết b ị điện ( đỏ là có điện nguy hi ểm hay m ức điện áp cao nguy hi ểm, xanh là an toàn, nhi ệt độ cao thì đèn sáng đỏ, ). Tín hi ệu âm thanh th ường s ử d ụng là còi, chuông dùng cho các xe nâng hạ qua l ại, các ph ươ ng ti ện giao thông v ận t ải, chuông báo hi ệu tàu s ắp ch ạy qua, chuông báo động khi có s ự c ố, f, Bi ển báo phòng ng ừa Là các b ảng báo hi ệu cho ng ười lao độ ng bi ết n ơi nguy hi ểm để c ẩn th ận khi đi quan l ại hay c ấm qua l ại. Có 3 lo ại: Bảng bi ển báo hi ệu: “Nguy hi ểm ch ết ng ười” “STOP “; 108
  7. Bảng c ấm: “Khu v ực cao áp, c ấm đế n g ần”, “c ấm đóng điện đang s ửa ch ửa “, “C ấm hút thu ốc lá “ Bảng h ướng d ẫn: “Khu v ực làm vi ệc”, “khu v ực c ấm hút thu ốc lá”, “hướng d ẫn đóng m ở các thi ết b ị”, i, Ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân Là nh ững v ật d ụng dành cho công nhân để s ử d ụng nh ằm b ảo v ệ c ơ th ể kh ỏi b ị tác độ ng c ủa các y ếu t ố nguy hi ểm và được phân theo các nhóm chính: - Trang b ị b ảo v ệ m ắt: kính b ảo h ộ trong su ốt, kính màu, kính hàn. - Trang b ị b ảo v ệ c ơ quan hô h ấp: kh ẩu trang, m ặt n ạ phòng độc, m ặt n ạ có phin l ọc, B ảo v ệ thính giác: nút tai ch ống ồn, ch ụp ta ch ống ồn. - Bảo v ệ đầ u: các lo ại m ũ m ềm, c ứng, m ũ cho công nhân h ầm lò, m ủ ch ống m ưa n ắng, m ủ ch ống chay, m ủ ch ống va ch ạm m ạnh, m ủ v ải, m ủ nh ựa, mủ s ắt, - Bảo v ệ tay: g ăng tay các lo ại, b ảo v ệ chân: dày, ủng, dép các lo ại, b ảo vệ thân: áo qu ần b ảo h ộ lo ại th ường, lo ại ch ống nóng, ch ống cháy, j, Ki ểm nghi ệm d ự phòng thi ết b ị Ki ểm nghi ệm độ b ền độ tin c ậy c ủa máy, thi ết b ị, công trình, các b ộ ph ận của chúng tr ước khi đưa vào s ử d ụng. Mục đích c ủa ki ểm nghi ệm d ự phòng là đánh giá ch ất l ượng c ủa thi ết b ị về các m ặt tính n ăng, độ b ền và độ tin c ậy để quy ết đị nh đưa thi ết b ị vào s ử d ụng hay không. Ki ểm nghi ệm d ự phòng được ti ến hành định k ỳ, ho ặc sau nh ững k ỳ s ửa ch ữa, b ảo d ưỡng. Ví d ụ: - Th ử nghi ệm độ tin c ậy c ủa phanh hãm. - Th ử nghi ệm độ b ền, độ kín khít c ủa thi ết b ị áp l ực, đường ống, van an toàn. - Th ử nghi ệm cách điện c ủa các d ụng c ụ k ỹ thu ật điện và ph ươ ng ti ện bảo v ệ cá nhân. 3.1.2. Yêu c ầu khi thi ết k ế cơ s ở s ản xu ất a, An toàn khi thi ết k ế t ổng th ể m ặt b ằng 1. Yêu c ầu v ệ sinh 109
  8. Khi ch ọn vùng đất xí nghi ệp, b ố trí các ngôi nhà và công trình trên đó ph ải chú ý t ới h ướng m ặt tr ời và h ướng gió chính, đả m b ảo điều ki ện chi ếu sáng tự nhiên, thông gió các phòng t ốt và ch ống b ức x ạ m ặt tr ời. Các phân x ưởng trong quá trình s ản xu ất làm thoát ra không khí các lo ại hơi khí độc ph ải b ố trí v ề cu ối h ướng gió đố i v ới vùng dân c ư g ần nh ất và cách một kho ảng t ừ 50 - 1000 m tu ỳ lo ại xí nghi ệp. Kho ảng cách v ệ sinh t ừ các kho v ật li ệu nhi ều b ụi đế n các nhà sinh ho ạt không ít h ơn 50 m. Đường giao thông đi l ại trong xí nghi ệp ph ải b ố trí theo đường th ẳng, có m ũi tên ch ỉ đường, b ảng h ướng d ẫn và tín hi ệu an toàn. Đường ph ải đủ r ộng để cho các ph ươ ng ti ện v ận chuy ển. D ọc hai bên đường ph ải có v ỉa hè cho ng ười đi, chi ều r ộng t ối thi ểu là 1,5 m. V ỉa hè ph ải lát g ạch ho ặc đổ bê tông và v ỉa hè ph ải cách đường tàu t ối thi ểu là 3m. Cần b ố trí các h ệ th ống c ống thoát n ước đi kèm các đường đi l ại trong xí nghi ệp. Mi ệng các c ống h ầm, hào thoát n ước c ần có n ắp ch ắc ch ắn đậ y ho ặc c ọc rào ng ăn cách b ảo v ệ. Các phòng v ệ sinh, h ố xí không cách n ơi s ản xu ất quá 100 m và ph ải đủ số lượng theo tiêu chu ẩn. Nhà v ệ sinh nam n ữ xây riêng. C ũng c ần có phòng hút thu ốc riêng cho công nhân nghi ện thu ốc. Phòng hút thu ốc b ố trí không xa quá 100 m so v ới n ơi s ản xu ất. Ngoài ra, cần b ố trí phòng ngh ỉ cho ph ụ n ữ. Phòng ngh ỉ độ t xu ất và t ạm th ời cho ph ụ n ữ nên b ố trí g ần tr ạm y t ế và có đủ t ủ thu ốc, gi ừơng ng ủ, vòi n ước và có c ửa cách âm. 2. Yêu c ầu an toàn phòng cháy n ổ Kho ảng cách an toàn phòng cháy ph ải đả m b ảo theo quy ph ạm ví dụ kho ảng cách t ừ kho ch ứa x ăng d ầu đế n các công trình hay phân x ưởng t ừ 30-50 m; kho ảng cách t ừ tr ạm để các bình ch ứa khí cháy dung tích 1000 m3 tr ở lên đến các phân x ưởng t ừ 100 -150 m. Để b ảo v ệ các b ể ch ứa, khu v ực kho ch ứa các ch ất l ỏng cháy, ng ường ta đào xung quanh các kênh r ộng 2 m, sâu 1 m. b, An toàn khi thi ết k ế các phân x ưởng s ản xu ất Khi thi ết b ất k ỳ phân x ưởng s ản xu ất nào c ũng c ần chú ý t ới các yêu c ầu sau: Kích th ước, di ện tích, th ể tích, chi ều cao phân x ưởng, c ấu t ạo m ặt b ằng phân x ưởng, b ố trí di ện tích làm vi ệc, máy móc, thi ết b ị, d ụng c ụ, nguyên v ật li ệu, v.v ph ải h ợp lý đả m b ảo an toàn. Chi ều cao c ủa phòng s ản xu ất không th ấp 110
  9. hơn 3,2 m, tầng ng ầm, phòng kho l ớn h ơn 2,2 m. Kho ảng cách gi ữa các máy > 1m, gi ữa các thi ết b ị chuy ển độ ng và nguy hi ểm lên đến 1,5-2 m. Kho ảng cách gi ữa các hàng thi ết b ị ph ải ch ừa l ối qua l ại r ộng ít nh ất 2,5 m. Cao ráo, s ạch s ẽ, sáng s ủa, thông gió thoát h ơi t ốt, l ợi d ụng được ánh sáng t ự nhiên t ốt. Cách âm, cách rung động, cách nhi ệt t ốt. Các k ết c ấu v ề xây d ựng c ủa phân x ưởng ph ải b ền ch ắc v ề m ặt ch ịu l ực. Cửa ra vào c ủa các phân x ưởng ph ải b ố trí đủ r ộng và thu ận ti ện để phân tán công nhân nhanh nh ất phòng khi x ảy ra các tai n ạn cháy, n ổ nguy hi ểm. Trong vi ệc b ố trí h ướng tr ục c ủa gian nhà, để tránh chói n ắng t ốt nh ất là bố trí đường tr ục nhà theo h ướng Đông-Tây. Để thông gió được t ốt thì đường tr ục nhà nên b ố trí m ột góc 350 0 với h ướng gió chính trong n ăm c ủa vùng đặt xưởng. Các phân x ưởng có độ ồn quá 90dB ph ải để riêng ho ặc có l ớp cách âm. Các thi ết b ị k ỹ thu ật sinh h ơi độc h ại đặ c bi ệt ph ải b ố trí ngoài nhà s ản xu ất. Hành lang, đường h ầm để cho ng ười qua l ại ph ải b ố trí ng ắn nh ất, tránh các l ối ngo ặt và các b ậc lên xu ống để tránh va ch ạm b ất ng ờ, b ước h ụt gây tai nạn. c, Cấp thoát n ước và làm s ạch n ước th ải Nước sau khi khi s ử d ụng trong s ản xu ất, n ước th ải sinh ho ạt, n ước m ưa rơi trên m ặt đấ t th ường b ị nhi ễm b ận, ch ứa nhi ều t ạp ch ất h ữu c ơ, vô c ơ và vi trùng, do đó ph ải được th ải ra kh ỏi xí nghi ệp, đồ ng th ời ph ải làm s ạch n ước tr ước khi th ải ra sông để đả m b ảo v ệ sinh cho ngu ồn n ước và s ức kho ẻ cho nhân dân. 3.2. K ỹ thu ật an toàn c ơ khí 3.2.1. Nguyên nhân a, Trong gia công ngu ội Hi ện nay ph ần l ớn các đố i t ượng gia công ngu ội được ti ến hành s ản xu ất th ủ công là ch ủ y ếu. M ột ph ần khác gia công trên các máy bán t ự độ ng và t ự động. Các nguyên nhân ch ủ y ếu có th ể gây ra tai n ạn lao độ ng nh ư sau: Các d ụng c ụ c ầm tay nh ư c ưa s ắt, d ũa, đục, va ch ạm vào ng ười lao độ ng. 111
  10. Một ph ần các máy đơn gi ản (máy ép c ỡ nh ỏ, máy khoan bàn, đá mài máy v.v ) có k ết c ấu không đả m b ảo b ền, thi ếu đồ ng b ộ, thi ếu các c ơ c ấu an toàn v.v Do ng ười lao độ ng dùng ẩu các d ụng c ụ c ầm tay nh ư búa long cán, chìa khoá không đúng c ỡ, mi ệng chìa đã bi ến d ạng không còn song song nhau. Gá k ẹp chi ti ết trên bàn c ặp (ê tô) không c ẩn th ận, không đúng k ỹ thu ật, bố trí các bàn ngu ội không đúng k ỹ thu ật, gi ữa hai bàn c ặp đố i di ện không có lưới b ảo v ệ. Đá mài được gá l ắp vào máy không cân, không có kính ch ắn b ảo v ệ ho ặc tư th ế đứ ng mài chi ti ết không né tránh được ph ươ ng quay c ủa đá mài, mài các vật có kh ối l ượng l ớn l ại t ỳ m ạnh v.v Có th ể gây ra các tai n ạn. Tư th ế đứ ng c ưa, d ũa, đụ c v.v trong khi làm ngu ội c ơ khí nói chung không đúng (nh ư t ư th ế đứ ng th ẳng chân có th ể gây đau ở vùng th ắt l ưng và sau gáy do tác d ụng c ủa rung c ộng h ưởng đố i v ới c ơ th ể. N ếu đứ ng không ngay l ưng có th ể d ẫn t ới b ệnh v ẹo c ột s ống). Vi ệc gò tôn m ỏng đi kèm các động tác c ắt, d ập tr ước khi đem gò. ở d ạng gia công này, tai n ạn lao độ ng th ường xu ất hi ện d ưới d ạng chân tay b ị c ứa đứ t. Khi thao tác các máy đột, d ập n ếu vô ý có th ể b ị d ập tay ho ặc đứ t c ả vài ngón tay ho ặc nghi ền c ả bàn tay, có th ể b ị suy nh ược th ể l ực, gi ảm kh ả n ăng nghe, đau đầu, choáng v.v b, Trong gia công c ắt g ọt - Văng b ắn v ật li ệu gia công, dao c ắt g ọt khi k ẹp ch ặt không đảm b ảo. - Phoi kim lo ại nóng, s ắc, chuy ển động v ới t ốc độ lớn có th ể cứa đứt tay, chân B ụi kim lo ại khi mài gây ra các b ệnh v ề hô h ấp và m ắt. - Ph ần lồi ra ở các c ơ c ấu quay c ủa máy (mâm c ặp, dao c ắt, t ốc) cu ốn tay áo, tóc, v ạt áo vào vùng nguy hi ểm. - Nguy c ơ cháy n ổ có th ể tạo ra, n ếu thi ếu bi ện pháp đề phòng. - Tr ượt ngã x ảy ra khi m ặt b ằng s ản xu ất có d ầu m ỡ, không b ằng ph ẳng. - Máy thi ếu c ơ c ấu phòng ng ừa, c ơ c ấu h ạn ch ế hành trình, c ơ c ấu che ch ắn, thi ếu bi ển báo an toàn, - Máy không phù h ợp v ới ng ười s ử dụng v ề kích th ước, màu s ắc, máy cao với t ầm kích th ước c ủa ng ười Vi ệt Nam. 112
  11. Hình 3-3. Tai n ạn lao độ ng khi gia công trên máy khoan Máy ti ện chi ếm t ỷ l ệ cao (30%) vì máy ti ện được s ử d ụng khá ph ổ bi ến, tốc độ cao, phoi ra nhi ều và liên t ục, phoi ra thành dây dài, qu ấn và v ăng ra xung quanh, phoi có nhi ệt độ cao, phoi v ụn có th ể b ắn vào ng ười đứ ng ở phía đố i di ện ng ười đang gia công. Do máy chuy ển độ ng quay nên n ữ công nhân ph ải cu ộn tóc g ọn ho ặc ph ải c ắt ng ắn. Các c ơ c ấu truy ền độ ng nh ư bánh r ăng, dây cu roa, c ũng có th ể gây ra tai n ạn. Hình 3-4. Tai n ạn lao độ ng trên máy ti ện Khi khoan có th ể b ị tr ượt, m ũi khoan l ắp không ch ặt có th ể v ăng ra, Bàn gá k ẹp không ch ặt làm cho v ật gia công b ị r ơi ra Khi mài, phoi kim lo ại nóng có th ể b ắn vào ng ười n ếu đứ ng không đúng v ị trí , đá mài có th ể v ỡ, tay cầm không ch ắc ho ặc kho ảng cách ng ắn làm cho đá mài có th ể ti ếp xúc vào tay công nhân. c, Trong gia công áp l ực 113
  12. Khi đúc ở nghi ệt độ cao nh ư v ậy ngoài b ức x ạ nhi ệt, n ước gang thép còn phát ra tia t ử ngo ại có n ăng l ượng l ớn, có th ể gây viêm m ắt, b ỏng da. - Luôn có vi khí h ậu nóng trong môi tr ường gia công (l ượng m ồ hôi ra nhi ều làm m ất mu ối và các sinh t ố C, B, PP cho ng ười lao động). - Vùng nguy hi ểm trong máy rèn, cán, d ập là vùng gia công d ễ gây tai nạn lao động. - Mức độ ồn, rung trong các phân x ưởng gia công nóng cao: Xưởng rèn 98dB Xưởng gò 113 - 114dB Xưởng đúc 112dB Xưởng tán 117dB - Khi hoá nhi ệt luy ện các khí độc CO, CN có n ồng độ lớn trong môi tr ường làm vi ệc c ủa công nhân. - Khi tôi cao t ần ng ười lao động làm vi ệc trong môi tr ường có t ần s ố cao Tai n ạn ph ổ bi ến c ủa khâu đúc là b ị b ỏng do n ước kim lo ại b ắn toé vào cơ th ể ho ặc do các v ật ti ếp xúc v ới n ước kim lo ại không được bong khô ho ặc do khuôn đúc ch ưa s ấy khô nên h ơi ẩm bám trên các v ật đó b ị n ước thép làm cho bốc h ơi m ạnh s ẽ gây b ắn toé làm b ỏng ng ười lao độ ng. Trong vi ệc x ử lý các ba via c ủa các v ật đúc c ũng d ễ b ị xay xát chân tay do m ặt xù xì và s ắc c ạnh c ủa v ật đúc gây nên Khi rèn tai n ạn lao độ ng có th ể x ảy ra do nhi ệt độ cao, do d ụng c ụ gia công và phôi rèn d ập, Các v ảy s ắt nóng b ắn vào. Do va ch ạm v ới v ật rèn đang nóng ở nhi ệt độ cao (có th ể trên1000 oC), nhi ệt độ k ết thúc gia công v ẫn còn cao kho ảng 700 oC nên công nhân d ể vô ý s ờ vào. Do cán búa tra vào không ch ặt nên búa d ễ b ị v ăng ra, va ch ạm khi quai búa. Do kìm k ẹp không ch ặt làm cho v ật rèn b ị r ơi ra khi l ấy ra kh ỏi lò. 1. Nổ v ật lý Trong hàn kim lo ại Các thi ết b ị dùng trong hàn h ơi (chai O 2, C 2H2, gas ) đều là thi ết b ị áp lực, có nhi ều nguy c ơ n ổ do bình, chai không ch ịu được áp l ực bên trong. Nguy cơ n ổ vật lý là do: 114
  13. - Gần ngu ồn nhi ệt, ti ếp xúc v ới ánh sáng m ặt tr ời. - Do va đập, rung động quá m ạnh vào thân bình. - Chai, bình được ch ế tạo không b ảo đảm các yêu c ầu k ỹ thu ật, ho ặc thi ết bị quá c ũ. - Thi ết b ị an toàn b ị hỏng hóc, ho ặc ho ạt động không ổn định. - Bụi đất đá làm t ắc van an toàn, áp k ế. - Hạt CaC 2 quá nh ỏ làm t ăng nhanh khí cháy khi điều ch ế C2H2. 2. Nổ hoá h ọc - Hỗn h ợp h ơi, khí cháy v ới không khí ch ỉ nổ được trong m ột kho ảng nồng độ nh ất định. Kho ảng n ồng độ đó g ọi là gi ới h ạn n ổ. Các ch ất có gi ới hạn nổ càng r ộng càng nguy hi ểm v ề nổ. - Một s ố gi ới h ạn n ổ tính theo % v ề th ể tích v ới không khí: + Axetylen có gi ới h ạn n ổ 2,5 - 80% + Axeton có gi ới h ạn n ổ 1,6 – 11% + Butan có gi ới h ạn n ổ 1,86 - 8,4% + Propan có gi ới h ạn n ổ 1,27 - 6,75 % + Xăng có gi ới h ạn n ổ 0,7 - 8 % Vậy Axetylen là ch ất d ễ cháy n ổ nh ất vì gi ới h ạn n ổ từ 2,5% - 80%. Nguyên nhân gây cháy n ổ khí Axetylen (C 2H2): + Thi ết b ị sinh khí C 2H2 ch ế tạo không đảm b ảo yêu c ầu k ỹ thu ật không kh ống ch ế được t ốc độ tạo khí, không đảm b ảo ch ế độ làm ngu ội khí. + Do l ửa t ạt l ại bình C 2H2 từ mỏ hàn vì thi ết b ị dập l ửa ho ạt động không t ốt. + Do v ận hành bình sinh khí C 2H2 không đúng ph ươ ng pháp còn để lại h ỗn hợp C 2H2 không khí trong bình. + Do thi ết b ị không kín (bình, chai, van, đường ống ) để rò khí gây hỗn hợp n ổ. + B ảo qu ản CaC 2 (đất đèn) không đúng d ễ gây n ổ. 3. Nguy c ơ cháy - Do hàn, c ắt kim lo ại phát sinh nhi ệt độ lớn. Có nhi ều tàn l ửa n ếu môi tr ường làm vi ệc có các ch ất d ễ cháy, ho ặc các khí cháy d ễ phát sinh cháy. 115
  14. - Do chai O 2 bị rò r ỉ, ti ếp xúc v ới d ầu, m ỡ, b ụi than 4. Các tia b ức x ạ - Do hàn t ạo ra các tia h ồng ngo ại, t ử ngo ại tác h ại đến da, m ắt ng ười lao động. 5. Do môi tr ường làm vi ệc - Hàn trong thùng kín mà tr ước đó thùng đựng khí cháy, khí độc và không được r ửa, hong khô đúng tiêu chu ẩn k ỹ thu ật an toàn. e, Trong nhi ệt luy ện, m ạ điện Dễ b ị b ỏng do ti ếp xúc v ới v ật đang ở nhi ệt độ cao, d ễ b ị nhi ểm độ c do môi tr ường nhi ệt luy ện: Xianua NaCN, KCN ch ất hay dùng khi th ấm cácbon và nit ơ Khi m ạ điện do tác d ụng c ủa các ch ất điện phân, ảnh h ưởng c ủa các dung dịch điện phân khi m ạ: axit, xianua, xút (NaOH), CrO3, có th ể gây b ỏng da, hu ỷ ho ại da do xút hay axit, n ước nóng, Trong phân x ưởng m ạ c ần chú ý tác d ụng của dòng điện m ạ và ngu ồn điện m ạ, nguy c ơ b ị điện gi ật. Môi tr ường hoá ch ất có nhi ều hoá ch ất độ c h ại : ôxit crôm, dung d ịch điện phân, 3.2.2. Biện pháp an toàn Ngày nay máy móc hi ện đạ i ngày càng được ứng d ụng r ộng rãi trong t ất cả các ngành c ủa n ền kinh t ế qu ốc dân. Tuy nhiên bên c ạnh nh ững m ặt tích c ực của nó thì máy móc c ũng có th ể là nguyên nhân c ủa nh ững tai n ạn do: máy không hoàn ch ỉnh, ch ế t ạo sai quy cách ho ặc do máy được xây d ựng ở nh ững v ị trí không phù h ợp Để th ực hi ện thi ết k ế t ốt, tr ước h ết ph ải trang b ị các ki ến th ức c ần thi ết về công tác an toàn lao động cho ng ười thi ết k ế. T ừ đó mà có các bi ện pháp trong khâu thi ết k ế các c ơ c ấu điều khi ển cho máy, hay th ực hi ện nh ững quy trình s ản xu ất đả m b ảo an toàn. Đây là điều d ự phòng và đảm b ảo an toàn t ừ g ốc. a, Công tác an toàn trong khâu thi ết k ế máy Khi thi ết k ế máy ph ải đả m b ảo máy làm vi ệc an toàn, t ạo điều ki ện thu ận lợi cho ng ười s ử d ụng, ph ải tuân theo các v ấn đề sau: Máy thi ết k ế ph ải phù h ợp v ới th ể l ực và các đặc điểm c ủa ng ười s ử dụng. Ph ải tính đế n kh ả n ăng điều khi ển c ủa con ng ười, phù h ợp v ới t ầm vóc ng ười, t ầm v ới tay, chi ều cao, chân đứ ng, t ầm nhìn quan sát xung quanh, kh ả năng nghe được v.v 116
  15. Máy thi ết k ế ph ải t ạo được t ư th ế làm vi ệc tho ải mái, tránh gây cho ng ười s ử d ụng ở t ư th ế gò bó, chóng m ỏi m ệt, Hình th ức, k ết c ấu máy, màu s ơn c ũng nên ch ọn cho có tính th ẩm m ỹ và phù h ợp v ới tâm sinh lý ng ười lao độ ng, t ạo c ảm giác d ễ ch ịu khi làm vi ệc, d ể phân bi ệt khi dùng, Các b ộ ph ận máy ph ải d ể quan sát, ki ểm tra, l ắp ráp và s ửa ch ữa , b ảo dưỡng, Ph ải chú ý b ố trí tr ọng tâm c ủa máy cho chu ẩn, giá đỡ v ững vàng, đảm b ảo cho máy làm vi ệc ổn đị nh. Ph ải thi ết k ế các c ơ c ấu bao che, c ơ c ấu t ự ng ắt, c ơ c ấu phanh, hãm. Ph ải có các c ơ c ấu an toàn nh ư đèn hi ệu, phát tín hi ệu âm thanh (chuông reo, ) hay các đồng h ồ báo các ch ỉ s ố trong ph ạm vi an toàn. Các c ơ c ấu ph ải b ố trí thu ận lợi cho thao tác, tránh nh ầm l ẫn khi s ử d ụng. b, K ỹ thu ật an toàn khi l ắp ráp s ửa ch ữa máy, th ử máy Khi l ắp ráp thì liên quan đến vi ệc s ử d ụng các d ụng c ụ, thi ết b ị l ắp ráp máy: máy ép, máy hàn, các lo ại búa, các lo ại d ũa, đụ c s ắt, cho nên c ần thi ết ph ải đảm b ảo: An toàn khi di chuy ển, tháo l ắp, ch ế độ ki ểm tra sau khi l ắp ráp. Vi ệc s ửa ch ữa b ảo d ưỡng đị nh k ỳ ho ặc độ t xu ất ph ải báo cho đố c công bi ết. Ch ỉ nh ững công nhân c ơ điện, được qua hu ấn luy ện m ới s ửa ch ữa, điều ch ỉnh máy móc thi ết b ị. Tr ước khi s ửa ch ữa, điều ch ỉnh ph ải ng ắt ngu ồn điện, tháo đai truy ền kh ỏi puli và treo b ảng “C ấm m ở máy“ trên b ộ ph ận m ở máy. Khi s ửa ch ữa, tháo dỡ ho ặc l ắp đặ t thi ết b ị tuy ệt đố i không được dùng các vì kèo, c ột, t ường nhà để neo, kích kéo để phòng quá t ải đố i v ới các k ết c ấu ki ến trúc gây tai n ạn s ập mái, đổ c ột, đổ t ường v.v Sửa ch ữa nh ững máy cao quá hai mét ph ải có giàn giáo, có sàn làm vi ệc, cầu thang leo lên xu ống và tay v ịn ch ắc ch ắn. Khi s ử d ụng các d ụng c ụ c ầm tay b ằng khí nén ph ải chú ý ki ểm tra các đầu n ối, không để rò khí, các ch ổ n ối ph ải ch ắc ch ắn, các van đóng m ở ph ải d ễ dàng. C ấm d ụng c ụ khí nén làm vi ệc ở ch ế độ không t ải. Khi s ửa ch ữa, điều ch ỉnh xong, ph ải ki ểm tra l ại toàn b ộ thi ết b ị l ắp toàn các thi ết b ị an toàn che ch ắn r ồi m ới được th ử máy. Dò khuy ết t ật n ếu c ần thi ết sau khi đã l ắp ráp hay sửa ch ữa xong. 117
  16. Th ử máy khi đã ki ểm tra vi ệc l ắp đặ t máy: bao g ồm ch ạy th ử không t ải, ch ạy non t ải, ch ạy quá t ải an toàn. Không s ử d ụng quá công su ất máy, chú ý v ận hành đúng ch ỉ d ẫn v ận hành và yêu c ầu c ủa quy trình công ngh ệ. C ấm dùng 2 chìa v ặn n ối đầu nhau ho ặc dùng ống dài n ối đầ u chì v ặn không đúng quy chu ẩn. vì làm nh ư v ậy d ể b ị tr ượt ngã, d ễ b ị m ất th ăng b ằng ho ặc không đả m b ảo ch ắc ch ắn cho vi ệc tháo m ở máy. Để đề phòng công nhân b ị vô tình ch ạm các nút điều khi ển điện yêu c ầu các nút điều khi ển ph ải l ắp đặ t th ấp h ơn mép h ộp b ảo v ệ và ph ải ghi rõ ch ức năng “ Hãm”, “ M ở ”; “ T ắt “, c, K ỹ thu ật an toàn khi gia công c ơ khí ngu ội 1. Quy t ắc chung Bàn ngu ội ph ải phù h ợp v ới kích th ước quy đị nh: chi ều r ộng khu làm vi ệc m ột phía không được nh ỏ h ơn 750 mm và khi làm vi ệc hai phía ph ải > 1300mm. Chi ều cao bàn ngu ội là (850-950) mm. Bàn ngu ội làm vi ệc hai phía, ở phía chính gi ữa ph ải có l ưới ch ắn v ới kích th ước quy đị nh: chi ều cao không th ấp h ơn 800 mm và l ỗ m ắt l ưới không l ớn hơn 3 x 3 mm. Khi bàn ngu ội làm vi ệc m ột phía ph ải tránh h ướng phoi b ắn v ề phía ch ỗ làm vi ệc c ủa các công nhân khác. Êtô l ắp trên bàn ngu ội ph ải ch ắc ch ắn, kho ảng cách gi ữa hai êtô trên m ột bàn không được nh ỏ h ơn 100 mm. Khi mài các m ũi khoan và dao ti ện v.v ph ải mài theo đúng nh ững góc độ k ỹ thu ật quy đị nh. Vi ệc mài các d ụng c ụ này ch ỉ có nh ững công nhân đã được qua hu ấn luy ện m ới được phép làm. Thi ết b ị ph ải được đặ t trên n ền có đủ độ c ứng v ững để ch ịu được t ải tr ọng c ủa b ản thân thi ết b ị và l ực độ ng do thi ết b ị khi làm vi ệc sinh ra. Các thi ết b ị ph ải có đầ y đủ các c ơ c ấu an toàn. Nh ững thi ết b ị có chuy ển động lui t ới (nh ư máy bào gi ường, bào ngang) ph ải b ố trí v ị trí v ươ n xa nh ất c ủa bộ ph ận di chuy ển quay vào t ường, cách t ường t ối thi ểu 0,5 m ho ặc cách mép đường v ận chuy ển t ối thi ểu 1 m. Ch ỗ làm vi ệc c ủa công nhân c ần có giá, t ủ, ng ăn bàn, để ch ứa d ụng c ụ và ph ải có ch ỗ để x ếp phôi li ệu và thành ph ẩm. Các bàn, giá, t ủ ph ải bố trí g ọn và không tr ở ng ại đế n các đường v ận chuy ển trong n ội b ộ phân x ưởng. T ất c ả các 118
  17. bộ truy ền độ ng c ủa các máy đề u ph ải che ch ắn kín ph ần chuy ển độ ng và ph ần điện. Các b ộ ph ận điều khi ển máy ph ải b ố trí v ừa t ầm tay cho công nhân thu ận ti ện thao tác, không ph ải v ới, không ph ải cúi. Các nút điều khi ển ph ải nh ạy và làm vi ệc tin c ậy. Đố i v ới các máy có dung d ịch n ước t ưới làm mát, xí nghi ệp ph ải có công nhân s ử d ụng máy đó bi ết tính ch ất, đặ c điểm và m ức độ độ c h ại để ng ừa tr ước nh ững nguy hi ểm có th ể x ảy ra. Khi h ết ca, công nhân đứ ng máy ph ải ng ắt ngu ồn điện lau chùi máy, thu dọn d ụng c ụ g ọn gàng, bôi tr ơn nh ững n ơi quy định. Vi ệc thu d ọn phoi ph ải dùng các móc, cào, bàn ch ải, ch ổi. C ấm không được dùng tay tr ực ti ếp thu d ọn ph ơi. Công nhân làm vi ệc máy nào thì ch ỉ được phép lau chùi máy đó vì h ọ hi ểu rõ máy mình đang làm vi ệc khá t ốt. C ấm dùng tay không lau chùi máy mà ph ải dùng gi ẻ, bàn ch ải s ắt. 2. Các yêu c ầu an toàn máy điện c ầm tay - Ch ỉ cho phép s ử dụng máy đúng ch ức n ăng ch ỉ dẫn trong lý l ịch máy. - Mỗi máy ph ải có s ổ ki ểm kê, ph ải có s ổ theo dõi, ki ểm tra định k ỳ và s ửa ch ữa máy. - Cấm v ận hành máy, ở nơi có nguy c ơ n ổ, ho ặc môi tr ường có ch ứa hoá ch ất làm h ỏng cách điện c ủa máy. - Tr ước khi s ử dụng máy điện c ầm tay c ần: + Ki ểm tra độ ch ắc ch ắn c ủa các m ối ghép, các b ộ ph ận c ủa máy. + Ki ểm tra bên ngoài các b ộ ph ận máy (dây d ẫn điện, dây b ảo v ệ, phích c ắm, cách điện c ủa v ỏ, tay c ầm, n ắp che ch ổi than ). + Ki ểm tra công t ắc. + Ki ểm tra ch ạy không t ải. - Không s ử dụng máy điện c ầm tay khi: + H ỏng phích c ắm, dây điện b ị hở. + H ỏng n ắp che ch ổi than. + Công t ắc làm vi ệc không d ứt khoát. + Có h ồ quang quanh c ổ góp. + Có d ầu, m ỡ cháy ở bộ đổi t ốc độ. + Có khói, có mùi khét do cách điện b ị cháy 119
  18. d, K ỹ thu ật an toàn khi gia công c ơ khí nóng 1. K ỹ thu ật an toàn khi đúc - Khi đúc d ễ xảy ra cháy n ổ, do đó t ất c ả dụng c ụ sử dụng trong đúc (g ầu, khuôn, phôi li ệu ) ph ải khô ráo. N ếu thi ết b ị dụng c ụ bị ẩm, g ặp kim lo ại lỏng ở nhi ệt độ cao đến 1600 oC, n ước b ị bốc h ơi đột ng ột t ăng th ể tích gây ra n ổ bắn kim lo ại l ỏng ra ngoài. - Nơi tháo x ỉ cũng ph ải khô ráo. - Khuôn khô không nh ững cho v ật đúc có ch ất l ượng mà còn đề phòng cháy n ổ. - Khi v ỏ lò cháy xém, hay b ị nung đỏ ph ải ng ừng lò - Để lò ngu ội t ự nhiên ho ặc dùng khí nén làm ngu ội, c ấm dùng n ước làm ngu ội. Ch ỉ ti ến hành s ửa ch ữa khi nhi ệt độ th ấp h ơn 40 oC. - Trong lúc lò đang n ấu, n ếu qu ạt gió b ị ng ừng, ph ải m ở ngay các t ấm ch ắn c ủa ống gió, - Dùng lò điện c ảm ứng n ấu thép ch ỉ được c ấp thêm li ệu, khu ấy kim lo ại khi đã ng ắt điện, nước làm ngu ội lò khi th ải ra không quá 50 oC. - Lò ki ểu quay ph ải cách xa b ộ ph ận làm khuôn, s ấy khuôn, d ỡ vật đúc. C ơ c ấu quay ph ải v ững ch ắc, d ễ điều khi ển, ph ải có b ộ ph ận quay tay dự phòng. - Phía trên lò n ấu ph ải có ch ụp hút b ụi, khí nóng ra ngoài khu v ực s ản xuất. - Mở đáy lò đứng n ấu kim lo ại ph ải c ơ gi ới hoá - ti ếp li ệu cho lò đứng ph ải có thang kim lo ại, có lan can ch ắc ch ắn cao 0,8m. - Cửa đổ phôi li ệu vào lò đứng ph ải cao h ơn sàn thao tác 0,5 - 0,7m. Nếu đổ li ệu b ằng tay ph ải có máng nghiêng v ề phía lò. - Máy đập gang ph ải che ch ắn c ẩn th ận, chi ều cao che ch ắn ít nh ất bằng 3/4 độ nâng l ớn nh ất c ủa búa. - Phôi li ệu ph ải được s ắp x ếp sao cho không b ị sụp đổ khi b ốc d ỡ, không ch ồng cao quá 1,5m. - Lượng kim lo ại l ỏng rót vào g ầu, thùng không quá 8/10 th ể tích c ủa chúng sao cho tr ọng tâm c ủa g ầu có ch ứa kim lo ại l ỏng theo ph ươ ng th ẳng đứng th ấp h ơn tr ục quay 50 - 100mm. 120
  19. - Khiêng kim lo ại b ằng tay khi kh ối l ượng c ả gầu và kim lo ại không quá 50kg, n ếu v ượt quá ph ải dùng pal ăng, c ầu tr ục - Lối đi khi v ận chuy ển kim lo ại l ỏng b ằng tay ph ải b ằng ph ẳng, r ộng không nh ỏ hơn 2m. Lối đi gi ữa 2 dãy khuôn không nh ỏ hơn 1m. - Khi x ỉ còn nóng, c ấm v ận chuy ển và đổ ra bãi th ải. - Cửa n ạp li ệu máy tr ộn v ật li ệu làm khuôn cát ph ải có n ắp đậy an toàn. - Cấm dùng tay gi ữ gầu khi rót đổ kim lo ại t ừ lò ra. - Cấm dùng khí nén làm s ạch v ật đúc, khi c ần làm s ạch thì ph ải làm sạch trong bu ồng kín, công nhân đứng ngoài bu ồng quan sát. - Làm s ạch v ật đúc b ằng phun bi, phun h ạt công nhân ph ải đứng ở ngoài bu ồng theo dõi quá trình làm s ạch qua c ửa ki ểm tra. 2. Kỹ thu ật an toàn khi rèn d ập - Các máy rèn, d ập, ph ải được b ố trí ở nhà m ột t ầng. - Móng c ủa búa máy c ần làm ch ắc ch ắn, nh ững búa máy l ớn c ần đặt trên bệ gi ảm ch ấn, c ấm đặt búa máy tr ực ti ếp trên n ền đất. - Đe c ủa búa máy đặt c ố định, đặt trên đế gỗ ch ắc ch ắn, th ớ dọc, đế ph ải có đai xi ết ch ặt, chôn sâu xu ống đất t ối thi ểu 0,5m, c ấm đặt đe trên n ền đất, các đe ph ải cách nhau t ối thi ểu 2,5m. - Mặt đe ph ải nh ẵn, độ nghiêng không quá 2%, kho ảng cách t ối thi ểu t ừ lò nung đến đe là 1,5m, gi ữa lò và đe không được b ố trí đường v ận chuy ển. Cửa lò ph ải ch ắc ch ắn và đóng kín b ằng đối tr ọng. Khi nung kim lo ại, nhi ệt độ ở khu v ực làm vi ệc không quá 40 oC. Ống khói lò nung c ần đặt cao h ơn các công trình xung quanh, ph ải có thi ết b ị ch ống sét, có ch ụp che m ưa. - Máy rèn d ập ph ải được trang b ị các thi ết b ị an toàn để lo ại tr ừ kh ả năng công nhân đư a tay vào vùng nguy hi ểm nh ư: - Che ch ắn di động cùng v ới khuôn trên (chày) - Cơ c ấu g ạt tay công nhân kh ỏi vùng nguy hi ểm khi chày đi xu ống. - Dùng h ơi, khí ép th ổi s ản ph ẩm ra kh ỏi khuôn (h ạn ch ế về kh ối l ượng và sản ph ẩm ph ải có d ạng t ấm). - Cơ gi ới hoá khâu đư a phôi t ự động vào máy d ập. - Dùng t ế bào quang điện để nếu tay công nhân còn trong vùng nguy hi ểm thì máy không làm vi ệc. 121
  20. - Vỏ máy ph ải được n ối đất, n ối trung tính để đảm b ảo an toàn khi có điện rò ra v ỏ máy. - Dùng thi ết b ị điện điều khi ển có 2 ti ếp điểm th ường h ở để công nhân ph ải dùng 2 tay điều khi ển. - Các máy ép thu ỷ lực, máy chuy ển động b ằng tr ục khu ỷu, bánh l ệch tâm cần có b ảo v ệ quá t ải b ằng li h ợp ma sát ho ặc ch ốt c ắt an toàn. - Búa t ạ, búa tay ph ải được ch ế tạo b ằng thép d ụng c ụ, đầu búa ph ải lồi không có v ết r ạn n ứt ở đầu búa ho ặc ở lỗ tra cán. Cán búa t ạ, cán búa bằng g ỗ khô d ẻo, không có m ắt g ỗ, không có v ết n ứt, không có th ớ ngang. Cán búa ph ải th ẳng nh ẵn có chi ều dài 0,3 - 0,45m v ới búa tay, và t ừ 0,6 - 0,8m v ới búa t ạ. Búa ph ải được tra cán ch ắc ch ắn lo ại tr ừ kh ả năng búa v ăng kh ỏi cán khi s ử dụng. Hình 3-5. Tai n ạn trên máy d ập Hình 3-6. Cơ c ấu an toàn trên máy - Máy rèn, d ập ph ải có lý l ịch máy, có đủ quy trình ki ểm tra b ảo dưỡng, s ửa ch ữa thay th ế các chi ti ết c ủa máy. Có nh ật ký v ận hành máy, và nội quy an toàn khi v ận hành được niêm y ết t ại v ị trí làm vi ệc. 3. An toàn khi s ử dụng máy rèn, d ập - Khi thao tác búa máy không được để búa đánh tr ực ti ếp lên m ặt đe, nếu búa đánh li ền 2 l ần c ủa 1 l ần đạp bàn đạp điều khi ển ph ải ng ưng làm vi ệc để sửa ch ữa. - Sau khi điều khi ển, ph ải nh ấc chân kh ỏi bàn đạp (bàn đạp c ần che để tránh v ật n ặng r ơi vào, máy t ự kh ởi động r ất nguy hi ểm). - Với máy đột d ập ph ải ki ểm tra các c ơ c ấu an toàn xem có ho ạt động bình th ường không. Không dùng m ột tay điều khi ển các c ơ c ấu quy định điều khi ển ph ải b ằng hai tay. 122
  21. - Ch ỉ nh ững ng ười đã được hu ấn luy ện, được giao nhi ệm v ụ mới được sửa ch ữa, điều ch ỉnh, tháo l ắp khuôn d ập. Tr ước khi giao máy cho công nhân vận hành, ng ười có trách nhi ệm hi ệu ch ỉnh máy ph ải ki ểm tra toàn b ộ ho ạt động c ủa máy. Khi có s ự cố ng ười v ận hành ph ải d ừng máy, báo ngay cho ng ười qu ản lý máy để sửa ch ữa k ịp th ời, không t ự ý s ửa ch ữa, không s ử dụng máy khi thi ếu thi ết bị an toàn. - Khi l ắp đặt, điều ch ỉnh khuôn ph ải ng ắt điện và treo bi ển báo "đang thay khuôn, c ấm đóng điện". Có bi ện pháp khoá ch ặt đầu búa ở vị trí trên cùng. - Tư th ế làm vi ệc ph ải tho ải mái, không t ự động kê thêm gh ế ng ồi n ếu quy định v ận hành không cho phép. - Máy v ận hành c ần 2 ng ười, ph ải có ng ười ch ỉ huy và hi ệu l ệnh ph ải th ống nh ất. - Sử dụng đầy đủ trang b ị phòng h ộ cá nhân (qu ần áo BHL Đ, m ũ, găng, gi ầy, y ếm, nút ch ống ồn ). - Khi làm vi ệc c ần t ập trung t ư t ưởng để đảm b ảo có n ăng su ất cao, ch ất lượng sản ph ẩm t ốt và an toàn. C ấm đùa ngh ịch, nói chuy ện riêng, đư a tay vào vùng nguy hi ểm. - Bố trí s ản xu ất c ần có gi ờ gi ải lao xen k ẽ, tránh c ăng th ẳng v ừa gi ảm năng su ất v ừa ti ềm ẩn nguy c ơ tai n ạn lao động. e, K ỹ thu ật an toàn khi hàn điện và hàn h ơi 1. An toàn lao động khi hàn điện Hồ quang hàn th ường có nhi ệt độ r ất cao (vài nghìn độ) , h ồ quang hàn có độ b ức x ạ r ất m ạnh d ễ làm cháy b ỏng da, làm đau m ắt, C ần ph ải có m ặt n ạ che m ặt khi hàn. Khi hàn kim lo ại l ỏng b ắn toé nhi ều d ể gây b ỏng da th ợ hàn hay những ng ười xung quanh, cho nên công nhân c ần có áo qu ần b ảo h ộ lao độ ng. Hồ quang hàn có th ể gây cháy, n ổ các v ật xung quanh cho nên c ần đặ t nơi hàn xa nh ững v ật d ể b ắt l ửa, d ễ cháy n ổ. C ần ph ải bao che xung quanh khu vực hàn để kh ỏi ảnh h ưởng đế n nh ững ng ười làm vi ệc lân c ận. 123
  22. Hình 3-7. Nổ bình hàn khí Hình 3-8. Cháy khi hàn Trong khi hàn b ằng điện và b ằng h ơi ở các thùng kín và nhà kín ph ải thông gió t ốt và ph ải có ng ười canh ch ừng công nhân khi x ảy ra tình tr ạng trúng độc h ơi hàn. Các v ật hàn tr ước khi hàn ph ải c ạo s ạch các lo ại s ơn, nh ất là s ơn có pha chì, lau s ạch m ỡ, c ạo s ạch v ật hàn t ối thi ểu 50 mm hai bên đường hàn. Các n ữ công nhân có b ệnh tim, ph ổi không được hàn trong các thùng kín. Tuy ệt đố i không được hàn các v ật đang ch ứa các ch ất có áp l ực nh ư h ơi nén , ch ất l ỏng, cao áp v.v Đố i v ới các bình ch ứa các ch ất d ễ cháy, n ổ tr ước khi hàn ph ải súc s ạch và khi hàn ph ải m ở n ắp để phòng cháy n ổ. Khi hàn trên cao, công nhân ph ải có đây b ảo hi ểm. Khi c ắt các xà, d ầm ph ải bu ộc ch ặt ở ph ần c ắt để tránh các v ật r ơi xu ống gây tai n ạn. Đối v ới hàn điện, khu v ực hàn nên cách li các khu v ực làm vi ệc khác. tr ường h ợp do quy trình công ngh ệ, kh ống ch ế thì ph ải che ch ắn b ằng các v ật li ệu không cháy. Khu v ực hàn c ần có di ện tích đủ để đặ t máy, s ản ph ẩm hàn và kho ảng thao tác cho công nhân. Riêng di ện tích thao tác cho m ột công nhân hàn không ít hơn 3 m2. N ền nhà ph ải b ằng ph ẳng, d ẫn nhi ệt kém và không cháy. Màu t ường tránh dùng màu sáng để h ạn ch ế s ự ph ản x ạ ánh sáng, gây chói m ắt cho khu v ực xung quanh. Về ngu ồn điện ph ải đả m b ảo an toàn, không x ảy ra s ự c ố. Máy hàn nên đặt càng g ần ngu ồn điện càng t ốt b ấy nhiêu. H ết s ức tránh không th ể để máy b ị ướt do m ưa ho ặc n ước b ắn vào. Máy hàn ph ải có bao che và được cách điện ch ắc ch ắn. Máy hàn ph ải cách điện t ốt nh ất là các máy phát điện m ột chi ều, c ần n ối đấ t các lo ại máy hàn để tránh rò điện gây điện gi ật. Điện áp không t ải c ủa máy hàn điện ph ải < 80 vôn. 124
  23. Tr ước khi làm vi ệc c ần ki ểm tra h ệ th ống điện ngu ồn, điện áp vào máy hàn đã đúng ch ưa, máy hàn có ho ạt độ ng bình th ường không? các đường dây điện có cách điện t ốt không? c ầu dao có an toàn không. Ki ểm tra và v ặn ch ặt các ốc vít trên máy, đảm b ảo máy ch ạy êm không rung động nhi ều, không phóng điện do v ặn không ch ặt, Khi b ố trí các dây cáp hàn ph ải g ọn, không gây khó kh ăn cho ng ười khác, không v ướng đường đi l ại d ễ gây v ấp ngã sinh ra tai n ạn v.v Khi v ận hành máy c ần đặ t các máy đúng v ị trí, không b ị vênh, nghiêng dể b ị đổ , Th ổi s ạch b ụi, ch ất d ầu m ở b ẩn dính trên máy. Đây là nh ững ch ất có th ể sinh cháy, gây n ổ. Làm s ạch có th ể b ằng khí nén, lau gi ẻ khô, Dây cáp hàn ph ải có cao su bao b ọc. Khi s ửa ch ữa máy ho ặc khi c ần thay đổ i dòng điện hàn b ằng cách thay đổi s ố vòng dây, thay đổi điện áp, hay c ần đấ u l ại dây thì nh ất thi ết ph ải c ắt điện ở c ầu dao, công nhân ph ải có g ăng tay cách điện. Khi h ết gi ờ làm vi ệc nh ất thi ết ph ải đóng ng ắt c ầu dao máy hàn & c ầu dao chính. Môi tr ường làm vi ệc c ủa th ợ hàn: có nhi ều khí độ c, h ại và b ụi sinh ra khi cháy que hàn nh ư: CO, CO2, NO2, b ụi mangan, b ụi ôxit k ẽm , r ất có h ại cho h ệ hô h ấp & cho s ức kho ẻ c ủa công nhân. Cho nên n ơi làm vi ệc ph ải thoáng, mát, ho ặc ph ải có qu ạt thông gió. Khi hàn ở các v ị trí khó kh ăn: trong ống, nh ững n ơi ch ật ch ội, b ụi nhi ều thì c ần có qu ạt thông gió. Khi hàn trên cao c ần có dây an toàn. 2. K ỹ thu ật an toàn lao động khi hàn h ơi * Tr ước khi làm vi ệc - Nh ững ng ười có đủ các điều ki ện sau được làm công vi ệc hàn h ơi: + Trong độ tu ổi lao động theo qui định c ủa pháp lu ật. + Đã qua ki ểm tra s ức kho ẻ bởi c ơ quan y t ế. + Được đào t ạo chuyên môn và có ch ứng ch ỉ kèm theo, được hu ấn luy ện v ề công tác ATVSL Đ và được c ấp th ẻ an toàn lao động. - Ng ười th ợ hàn, c ắt ph ải s ử dụng đúng và đầy đủ các ph ươ ng ti ện b ảo vệ cá nhân g ồm: qu ần áo v ải b ạt, m ũ v ải, gh ệt v ải b ạt, gi ầy da l ộn cao c ổ, mũ m ềm ho ặc c ứng, kh ẩu trang, dây đai an toàn (khi làm vi ệc trên cao ở ch ỗ chênh vênh). - Sắp x ếp n ơi làm vi ệc g ọn gàng, ki ểm tra tình tr ạng n ước, cát, bình cứu 125
  24. ho ả và khu v ực hàn. - Chu ẩn b ị nước để làm ngu ội m ỏ hàn. - Ki ểm tra tình tr ạng hoàn h ảo c ủa: + Các ch ỗ nối ống cao su v ới m ỏ hàn và b ộ gi ảm áp (dùng n ước xà phòng, không dùng l ửa h ơ). + Mỏ hàn, b ộ gi ảm áp và các ống cao su d ẫn khí (c ấm s ử dụng ống cao su đã h ư h ỏng ho ặc dùng b ăng dính dán ch ỗ bị th ủng trên ống). + Sự lưu thông c ủa mi ệng phun m ỏ hàn. + Sự lưu thông c ủa ống d ẫn ôxy và ống d ẫn axêtylen. + Không l ắp ống cao su d ẫn khí axêtylen vào chai ôxy ho ặc ng ược l ại (ống màu đỏ dẫn axêtylen, ống màu đen d ẫn ôxy) ho ặc áp k ế của chai axêtylen vào chai ôxy ho ặc ng ược l ại. N ếu phát hi ện th ấy các tr ường h ợp này, ph ải lo ại tr ừ ngay. - Chai ôxy và chai axêtylen ph ải đặt ở tư th ế đứng, dùng xích ho ặc vòng kẹp g ắn vào t ường để gi ữ chai không đổ. Cấm không được để các chai ch ứa khí trên tr ục đường v ận chuy ển c ủa xí nghi ệp. ở nh ững n ơi để chai, ph ải treo bi ển "tránh dầu m ỡ". Các chai này ph ải đặt xa đường dây điện, xa các thi ết b ị khác ít nh ất 1m và cách xa các ngu ồn nhi ệt nh ư lò rèn, lò s ấy ít nh ất là 5m. - Không dùng búa ho ặc các d ụng c ụ phát ra tia l ửa để gõ vào n ắp chai ch ứa khí. Tr ường h ợp không m ở được n ắp, thì ph ải g ửi tr ả chai v ề nhà máy nạp khí. Không t ự ý tìm cách m ở. Sau khi đã m ở nắp chai, ph ải ki ểm tra xem có v ết d ầu m ỡ bám trên đầu chai không. Không được để dầu m ỡ bám dính vào chai. - Tr ước khi l ắp b ộ gi ảm áp vào chai ph ải: + Ki ểm tra l ại tình hình ren c ủa ống cút l ắp b ộ gi ảm áp. + Mở van chia ra 1/4 ho ặc 1/2 vòng quay c ủa van để xịt thông các b ụi bặm bám ở van. Khi x ịt thông, không được đứng đối di ện v ới mi ệng thoát của van mà ph ải đứng tránh v ề một bên. Sau khi đã thông van thì ch ỉ dùng tay v ặn khoá van mà không dùng chìa khoá n ữa. - Không s ử dụng b ộ gi ảm áp đã ch ờn ren ho ặc trong tình tr ạng không hoàn h ảo. Nghiêm c ấm ti ến hành hàn khi chai ôxy không có b ộ gi ảm áp. Vi ệc l ắp bộ gi ảm áp vào chai ph ải do ng ười th ợ chính ti ến hành làm. Chìa khoá v ặn tháo 126
  25. ph ải luôn luôn ở trong túi ng ười đó. Khi l ắp xong b ộ gi ảm áp vào chai, n ếu th ấy có khí xì ra thì ph ải dùng chìa v ặn khoá van chai l ại r ồi m ới được thay đệm lót. - Khi mở van chai axêtylen ph ải dùng lo ại chìa khoá v ặn chuyên dùng. Trong th ời gian làm vi ệc, chìa khóa này ph ải th ường xuyên treo ở ổ chai. * Trong khi làm vi ệc - Khi đốt m ỏ hàn, đầu tiên ph ải m ở khoá d ẫn ôxy ra 1/4 ho ặc 1/2 vòng, sau đó m ới m ở khoá d ẫn axêtylen. Sau khi đã m ở cả hai khoá cho x ịt thông ra ch ốc lát thì m ới được châm l ửa m ỏ hàn. - Khi châm l ửa m ỏ hàn, ph ải dùng diêm qu ẹt l ửa chuyên dùng, c ấm châm b ằng cách dí m ỏ hàn vào m ột chi ti ết kim lo ại nào đó đang nóng đỏ. - Khi ti ến hành hàn, c ắt không được quàng ống cao su d ẫn khí vào c ổ, vào vai, k ẹp vào chân, cu ộn tròn ho ặc b ẻ gập ống, xo ắn ống; không được để ống dính d ầu m ỡ; không được để ống ch ạm đường dây điện hay ở gần các ngu ồn nhi ệt. - Chi ều dài c ủa ống d ẫn khí không được dài quá 20m. Trong điều ki ện làm công vi ệc hàn s ửa ch ữa, l ắp ráp cho phép dùng ống dài đến 40m, nh ưng khi c ần n ối ống thì ở ch ỗ nối đó ph ải dùng ống đệm l ồng lót vào trong và hai đầu ph ải dùng k ẹp c ơ khí để kẹp ch ặt. Chi ều dài c ủa van đoạn n ối ph ải t ừ 3m tr ở lên và ch ỉ được n ối hai m ối mà thôi. C ấm s ử dụng b ất k ỳ ki ểu n ối nào khác. C ấm g ắn vào ống m ềm các ch ạc hai, ch ạc ba, để phân nhánh c ấp khí đồng th ời cho m ột s ố mỏ hàn, m ỏ cắt khi hàn th ủ công (hàn b ằng tay). - Khi m ỏ hàn, m ỏ cắt đang cháy, không được mang chúng ra kh ỏi khu vực làm vi ệc dành riêng cho th ợ hàn - cắt khi ti ến hành hàn, c ắt trên cao, cấm mang m ỏ hàn đang cháy leo lên thang. - Khi nghi gi ải lao dù ch ỉ trong ch ốc lát, ph ải t ắt l ửa m ỏ hàn, m ỏ cắt và đóng công t ắc cung c ấp khí ở mỏ hàn, m ỏ cắt để đề phòng hi ện t ượng "nu ốt l ửa" xảy ra khi ng ười th ợ bỏ đi n ơi khác. - Khi ngh ỉ lâu (giao ca, ăn tr ưa) ngoài vi ệc t ắt l ửa m ỏ hàn, m ỏ hàn c ắt nh ư trên, còn ph ải khoá van ở chai ôxy và chai axêtylen đồng th ời công t ắc vặn ở bộ ph ận gi ảm áp ph ải n ới ra h ết c ỡ nén c ủa lò xo trong b ộ gi ảm áp. - Khi th ấy m ỏ hàn nóng quá thì ph ải t ắt l ửa m ỏ hàn, nhúng đầu m ỏ hàn 127
  26. vào ch ậu n ước s ạch, ch ờ ngu ội h ẳn m ới được làm vi ệc l ại. - Nghiêm c ấm các hành động sau: + Ti ến hành hàn khi v ừa đốt m ỏ hàn lên mà th ấy ở đầu m ỏ hàn có hoa đỏ ho ặc khi ng ọn l ửa ở mỏ hàn t ạt l ại (nu ốt l ửa). + Dùng các s ợi dây thép thay cho dây đồng đúng c ỡ để thông mi ệng phun đầu m ỏ hàn b ị tắt. + Ti ến hành s ửa ch ữa m ỏ hàn, m ỏ cắt, van chai ch ứa khí c ũng nh ư nh ững thi ết b ị khác ở khu đang hàn. - Khi phát hi ện th ấy có khí xì ra ở van chai ho ặc ở ống cao su thì ph ải báo cho qu ản đốc phân x ưởng bi ết để đình ch ỉ các công vi ệc có ng ọn lửa tr ần ở các khu v ực lân c ận, đồng th ời mang chai b ị xì đó ra khu v ực qui định. - Khi m ở van chai, điều ch ỉnh áp su ất khí, c ấm không được hút thu ốc, qu ẹt diêm. - Khi th ấy b ộ gi ảm áp ở chai ôxy có hi ện t ượng b ị tắc thì ph ải dùng nước sạch đun nóng để hơ. Không dùng l ửa để sấy nóng. - Khi ti ến hành hàn, c ắt trong các th ể tích kín, ph ải đốt m ỏ hàn, m ỏ cắt t ừ phía ngoài mang vào, không được vào trong đó r ồi m ới châm l ửa. - Khi ti ến hành hàn, c ắt trong các gian nhà có sàn b ằng g ỗ ho ặc v ật li ệu d ễ cháy thì ph ải dùng các t ấm tôn, ami ăng che ph ủ cẩn th ận. - Khi ti ến hành hàn, c ắt trên cao ở ch ỗ chênh vênh (trên 1,5m) ph ải sử dụng dây an toàn. - Khi ti ến hành hàn, c ắt các thùng ch ứa x ăng d ầu và các ch ất l ỏng d ễ cháy khác ph ải được giám đốc nhà máy cho phép, đồng th ời ph ải dùng dung dịch 5 - 10% xút ăn da để súc r ửa. Sau đó dùng n ước nóng súc r ửa l ại, ch ờ bay h ơi h ết mới được th ực hi ện. Tr ường h ợp hàn, c ắt trong các th ể tích kín có c ửa, n ắp thì cửa, n ắp đó ph ải m ở ra phía ngoài. - Không được phép ti ến hành hàn, c ắt các thùng ch ứa, thi ết b ị đường ống khi trong chúng còn t ồn t ại m ột áp su ất h ơi khí ho ặc ch ất l ỏng. - Khi ti ến hành hàn, c ắt bên trong các th ể tích kín ph ải đeo m ặt n ạ phòng độc và th ực hi ện thông gió trao đổi không khí. N ếu nhi ệt độ ở nơi làm vi ệc t ừ 40 - 50 0C, thì ph ải làm vi ệc luân phiên nhau m ỗi ng ười không quá 20 phút trong đó. Sau m ỗi phiên, ph ải ra ngoài ngh ỉ ng ơi ít nh ất 20 phút m ới 128
  27. ti ếp t ục vào làm vi ệc. - Các chai ôxy khi đem t ới nhà máy n ạp ph ải ch ừa l ại m ột áp su ất không nh ỏ hơn 0,5kG/cm 2, còn các chai axêtylen hoà tan ch ừa l ại m ột áp su ất nh ỏ hơn tr ị số trong b ảng sau: Bảng 3-1 Nhi ệt độ Dưới 0 0C Từ 0 – 15 0C Từ 15- 25 0C Từ 25- 35 0C Áp su ất t ối thi ểu 0,5 1,0 2,0 3,0 ph ải ch ừa l ại trong chai, kG/cm 2 - ở kho ảng cách ng ắn d ưới 10m, cho phép d ịch chuy ển chai b ằng cách v ần ở tư th ế đứng b ằng tay, không được mang g ăng tay. Khi v ận chuy ển n ội b ộ trong phân x ưởng ở cự ly trên 10m, ph ải dùng xe chuyên dụng và chai ph ải được xích l ại. C ấm khiêng vác chai ôxy trên vai. * Sau khi làm vi ệc - Khi t ắt m ỏ hàn ph ải đóng khoá axêtylen tr ước r ồi m ới đóng van ôxy sau. - Sau khi đã t ắt m ỏ hàn, ph ải khoá van chai l ại, x ả hết khí trong ống dẫn, r ồi n ới h ết c ỡ nén lò xo c ửa b ộ gi ảm áp. ống cao su và m ỏ hàn cu ộn tròn l ại cho g ọn gàng và để vào ch ỗ qui định, còn b ộ gi ảm áp thì tháo ra để ng ăn kéo riêng. - Đối v ới máy c ắt t ự động và bán t ự động thì ph ải ng ắt ngu ồn điện, còn ống cao su và m ỏ cắt thì không tháo ra mà ch ỉ vi ệc tách chúng ra kh ỏi ngu ồn cung c ấp khí. - Ph ải t ắt h ệ th ống gió c ục b ộ (n ếu có) - Làm v ệ sinh n ơi làm vi ệc, s ắp x ếp l ại ch ỗ làm vi ệc trật t ự gọn gàng. Nh ững chi ti ết m ới hàn xong còn nóng đỏ ho ặc còn nóng ấm thì ph ải x ếp l ại một ch ỗ rồi treo b ảng "Chú ý, v ật đang nóng". - Nếu ca làm vi ệc tr ước phát hi ện th ấy nh ững hi ện t ượng không an toàn ho ặc m ột s ố chi ti ết nào đó c ủa thi ết b ị sắp h ỏng c ần thay th ế thì ph ải báo l ại cho ca sau bi ết (ghi vào s ổ tr ực ca) để ca sau kh ắc ph ục k ịp th ời. e, K ỹ thu ật an toàn khi nhi ệt luy ện 129
  28. - Khu v ực nhi ệt luy ện, hoá nhi ệt luy ện c ần b ố trí cu ối h ướng gió, cách xa các khu v ực khác t ối thi ểu 50m. - Xưởng nhi ệt luy ện không được đặt ở nhà t ầng, kho ảng cách gi ữa các thi ết bị ph ải đủ lớn: + Lò đẩy, lò b ăng t ải cách nhau t ối thi ểu 3m. + Lò v ạn n ăng trung bình cách nhau t ối thi ểu 1 - 1,5m. + Lò cao t ần trung bình cách nhau t ối thi ểu 1,5m. + Thùng tôi (d ầu, n ước) cách lò t ối thi ểu 1m. - Ph ải b ố trí h ệ th ống thông gió thu gom khí, b ụi độc qua b ộ lọc để đảm bảo an toàn. - Lò xianuya, khu b ảo qu ản xianuya ph ải b ố trí riêng, thông gió t ốt và có tường ng ăn cách đến tr ần nhà. C ửa ra vào ph ải đóng kín không cho h ơi khí độc to ả ra khu v ực xung quanh. - Khi c ần s ửa ch ữa thi ết b ị hỏng ph ải hút h ết khí độc trong lò, trong đường ống r ồi m ới được s ửa ch ữa. - Các d ụng c ụ dùng trong khi th ấm xianuya để trong thùng kim lo ại kín có n ắp đậy, sau m ỗi ca làm vi ệc, ph ải r ửa s ạch b ằng n ước nóng. Khi ng ừng không dùng b ể mu ối xianuya (CN), thi ết b ị thông gió v ẫn ph ải ho ạt động đến khi b ể mu ối ngu ội hoàn toàn. - Khi th ấm C, nguy hi ểm nh ất là cháy n ổ do b ụi than. Các động c ơ điện c ủa thi ết b ị thông gió ph ải là lo ại phòng ch ống n ổ. Ph ải lo ại tr ừ các nguyên nhân phát ra ng ọn l ửa tr ần khi th ấm C. - Để gi ảm s ự cố do b ụi than gây ra c ửa s ổ của gian th ấm C ph ải có di ện tích ít nh ất b ằng 1/8 di ện tích sàn nhà. - Khi nhi ệt luy ện trong b ể mu ối KNO 3, NaNO 3 cần kh ống ch ế nhi ệt d ộ o o KNO 3, NaNO 3 không quá 550 C (vì n ếu quá 550 C KNO 3, NaNO 3 dễ cháy). - Cấm tôi trong b ể mu ối KNO 3, NaNO 3 các chi ti ết máy có hàm l ượng Mg vượt quá 10%, các s ản ph ẩm có dính d ầu, m ỡ, x ăng và các ch ất có nhi ệt độ bốc cháy d ưới 550 oC. Khi mu ối trong b ể Nit ơ rát cháy, ph ải dùng cát d ập lửa, c ấm dùng bình ch ữa cháy các lo ại. - Bể nước, b ể dầu để tôi ph ải có rào, lan can ng ăn mi ệng b ể, b ể dầu ph ải có n ắp đậy kín để kịp th ời đậy khi d ầu b ốc cháy, các lo ại d ầu dùng khi tôi ph ải 130
  29. có nhi ệt độ tự bốc cháy cao h ơn 170 oC, nhi ệt độ cao nh ất c ủa d ầu khi tôi không được cao quá 85 oC. f, K ỹ thu ật an toàn khi m ạ và s ơn máy 1. An toàn lao động khi m ạ - Đề phòng điện gi ật: Cách điện c ơ th ể với các v ật d ẫn điện b ằng v ật li ệu cách điện nh ư tay n ắm, tay v ặn b ằng g ỗ, nh ựa, dùng gi ầy ủng cách điện, lót n ền bằng cao su, g ỗ. - Dùng b ảng báo an toàn để công nhân không th ể nh ầm l ẫn 2 lo ại điện 1 chi ều và xoay chi ều. - Nơi d ễ có rò điện c ần có đồng h ồ ch ỉ th ị, đèn báo hi ệu. - Hạn ch ế nồng độ các hoá ch ất độc h ại t ại n ơi m ạ, n ếu n ồng độ vượt quá mức độ cho phép thì c ần thông gió, m ở cửa s ổ, kh ử độc Bảng 3-2 Nồng độ cho phép c ủa m ột s ố hoá ch ất Hóa ch ất Nồng độ t ối đa cho phép(mg/l) CrO 3, các mu ối crom 0,0001 HCl 0,01 CO 0,02 SO 2 0,02 - Chi ều cao c ủa b ể mạ tính t ừ sàn thao tác đến mi ệng b ể không nh ỏ hơn 1m. Nh ững b ể mạ có chi ều cao th ấp h ơn ph ải có rào ch ắn lan can xung quanh là 1m tính t ừ sàn thao tác, kho ảng cách gi ữa các thanh ngang không lớn h ơn 0,1m. - Mức dung d ịch trong b ể mạ Crôm ph ải th ấp h ơn mi ệng b ể ít nh ất 0,15m. - Cấm nhúng tay vào b ể mạ để lấy chi ti ết. - Ph ải ng ắt điện tr ước khi l ấy chi ti ết ra kh ỏi b ể mạ. - Xưởng m ạ có s ử dụng axit ph ải có s ẵn cát và dung d ịch Xô da 2% để xử lý axit r ơi vãi ra n ền nhà và b ắn vào c ơ th ể. 131
  30. - Các b ể mạ có s ử dụng ki ềm ôxy hoá ph ải được cách nhi ệt t ốt, dung dịch ch ứa trong b ể ph ải th ấp h ơn mi ệng thành b ể ít nh ất là 0,3m. - Thanh d ẫn điện, móc treo giá ph ải được làm s ạch. 2. An toàn lao động khi s ơn - Phân x ưởng s ơn c ần b ố trí cách ly v ới các phân x ưởng khác và ph ải có ít nh ất 2 l ối ra ngoài. - Đề phòng cháy n ổ: môi tr ường s ơn r ất d ễ bị cháy n ổ vì v ậy ph ải tránh m ọi kích thích sinh ra tia l ửa. - Các thi ết b ị điện dùng trong công vi ệc s ơn ph ải đảm b ảo an toàn, không được phát ra các tia l ửa khi v ận hành. - Gi ữa các thi ết b ị ph ải có l ối qua l ại không nh ỏ hơn 0,7m. - Ph ải thông gió th ật t ốt các gian s ơn. Đặc bi ệt, khi s ơn các gian kín nh ư khoang tàu thu ỷ, thùng kín ph ải có thông gió c ục b ộ. - Khi s ơn được ti ến hành t ại ch ỗ lắp ráp (không b ố trí s ơn riêng được) ph ải ng ưng các công vi ệc khác xung quanh. - Xung quanh n ơi s ơn không được để bình n ước u ống. - Công nhân ph ải mang đầy đủ trang b ị bảo h ộ lao động nh ư m ặt n ạ phòng độc, kính s ố O, g ăng tay, qu ần áo b ảo h ộ lao động - Công nhân th ường xuyên hít th ở bụi s ơn và dung môi đã b ốc h ơi d ễ bị viêm nhi ễm đường hô h ấp. C ần ki ểm tra th ường xuyên n ồng độ khí độc trong bu ồng s ơn. Công nhân s ơn ph ải được h ọc t ập v ề an toàn s ơn, ph ải được khám s ức kho ẻ định k ỳ. - Không được dùng benzen làm dung môi pha s ơn. Tr ường h ợp đặc bi ệt, do yêu c ầu công ngh ệ, nh ất thi ết ph ải dùng dung môi là benzen, thì l ượng benzen ch ứa trong dung môi không được quá 10% ph ần ch ất l ỏng c ủa s ơn. - Cấm dùng các nguyên li ệu s ơn, dung môi và ch ất pha ch ế sơn mà trong thành ph ần c ủa chúng có ch ứa hydro cácbon và metanol. - Không cho phép xì s ơn lót và s ơn các b ề mặt trong c ủa các s ản ph ẩm làm bằng nguyên li ệu có ch ứa các g ốc nh ựa epôxit ho ặc nguyên li ệu có ch ứa các h ợp ch ất chì và các dung môi th ơm khi không có thông gió h ợp lý và không có d ụng cụ cách ly b ảo v ệ. - Nh ững b ể ch ứa s ơn b ằng ph ươ ng pháp nhúng có th ể tích đến 0,5m 3 132
  31. ph ải được trang b ị thi ết b ị hút ở mép b ể vả có n ắp để đóng kín khi ng ưng công vi ệc. - Nh ững b ể ch ứa s ơn có th ể tích l ớn h ơn 0,5m 3 ph ải được l ắp đặt trong bu ồng kín có trang b ị thông gió. Ph ải l ắp đặt m ột b ể ch ứa ng ầm n ằm ngoài nhà xưởng để xả sơn t ừ bể công tác ra khi có s ự cố, đường kính và độ nghiêng của ống x ả sơn t ừ bể sơn công tác đến b ể ch ứa, ph ải đảm b ảo toàn bộ sơn ch ảy ra h ết t ừ 3-5 phút. ống x ả ph ải có van khoá, t ự động m ở khi nhi ệt độ trong bu ồng s ơn đến m ức cho phép. - Các b ể sơn ph ải đặt cao h ơn n ền nhà không ít h ơn 0,8m n ếu b ể sơn đặt th ấp h ơn thì ph ải có rào ch ắn xung quanh đến 0,8m tính t ừ sàn. - Công vi ệc s ơn ph ải ti ến hành ở bu ồng riêng có thông gió. Cho phép sơn ở các ch ỗ khác, nh ưng ph ải đảm b ảo: - Các công vi ệc và thi ết b ị phát sinh tia l ửa điện g ần ch ỗ sơn ph ải ng ừng làm vi ệc. - Thông gió ch ỗ sơn và s ản ph ẩm đã s ơn xong. - Trang b ị đầy đủ thi ết b ị ch ữa cháy. g, Kỹ thu ật an toàn trong gia công c ắt g ọt 1. Bi ện pháp phòng ng ừa chung Hướng d ẫn cho công nhân cách s ử d ụng máy thành th ạo. Ph ải ch ọn v ị trí đứng gia công cho thích h ợp v ới t ừng lo ại máy. Ph ải mang d ụng c ụ b ảo h ộ lao động, ăn m ặc g ọn gàng. Ph ải có kính b ảo h ộ. Tr ước khi s ử d ụng máy ph ải ki ểm tra h ệ th ống điện, ti ếp đấ t, si ết ch ặt các bu lông ốc vít, ki ểm tra độ c ăng đai, ki ểm tra các c ơ c ấu truy ền d ẫn độ ng, tra dầu m ỡ, tr ước khi gia công c ần ch ạy th ử máy để ki ểm tra. Thi ết b ị ph ải được đặ t trên n ền có đủ độ c ứng v ững để ch ịu được t ải tr ọng c ủa b ản thân thi ết b ị và l ực động do thi ết b ị khi làm vi ệc sinh ra nh ư khi đột, d ập, máy búa làm vi ệc, Nh ững thi ết b ị trong khi s ản xu ất gây rung độ ng l ớn ph ải b ố trí xa ch ỗ m ật độ công nhân l ớn và n ền móng ph ải có hào ch ống rung. Các thi ết b ị làm s ạch phôi li ệu ph ải b ố trí ở bu ồng riêng, có thi ết b ị thông gió và có các thi ết b ị hút b ụi c ục b ộ ở nh ững n ơi sinh b ụi. T ất c ả các b ộ truy ền động c ủa các máy đề u ph ải che ch ắn kín, có c ửa cài ch ắc ch ắn k ể c ả các kh ớp n ối ma sát, kh ớp tr ục các đă ng. Các b ộ ph ận điều khi ển máy ph ải b ố trí v ừa t ầm tay 133
  32. cho công nhân thu ận ti ện thao tác, không ph ải v ới tay, không cúi. Các nút điều khi ển ph ải nh ạy và làm vi ệc tin c ậy. 2. Yêu c ầu k ỹ thu ật an toàn đối v ới máy ti ện Yêu c ầu các đồ gá ch ặt chi ti ết gia công nh ư mâm c ặp, ụ độ ng.v.v ph ải được b ắt ch ặt lên máy. Khi ti ện các chi ti ết máy quay nhanh m ũi tâm c ủa ụ độ ng ph ải là m ũi tâm quay. N ếu chi ti ết gia công có chi ều dài l ớn ph ải có luy-nét đỡ để đề phòng chi ti ết v ăng ra do l ực ly tâm. Tr ường h ợp phôi quá dài và nhô ra phía sau c ủa h ộp s ố thì ph ải có giá đỡ để đề phòng phôi u ốn. Vi ệc dùng d ũa để rà các c ạnh s ắc c ủa chi ti ết khi đang ti ện là không cho phép, b ởi vì có th ể tr ượt, m ất đà làm tay t ỳ d ũa tr ượt vào v ật đang quay và gây tai nạn. Để đả m b ảo phoi ti ện không đùn ra quá dài, dao ti ện c ần có góc thoát phoi thích h ợp . - Mâm c ặp có kh ối l ượng l ớn, quay v ới t ốc độ cao, l ại có kh ả năng quay 2 chi ều v ậy c ần có ch ốt hãm phòng l ỏng. - Khi ti ện, các chi ti ết c ần quay nhanh ph ải dùng m ũi tâm quay, n ếu vật gia công quay ch ậm ( ≤ 120 vòng/phút) thì dùng m ũi tâm c ố định. - Vi ệc thu d ọn phoi ph ải dùng móc, bàn ch ải, c ấm dùng tay. - Với máy ti ện v ạn n ăng, máy ti ện R ơvonve, máy ti ện đứng ở tất c ả các tốc độ quay c ủa tr ục chính th ời gian t ừ khi ng ắt truy ền động đến lúc tr ục chính dừng l ại không quá: + 5s đối v ới máy ti ện có đường kính gia công đến 500mm + 10s đối v ới máy ti ện có đường kính gia công đến 630mm + 10s đối v ới máy ti ện đứng có đường kính gia công đến 1000mm Đối v ới nhóm máy l ớn, không quy định th ời gian t ừ khi ng ắt truy ền động đến lúc trục chính máy d ừng l ại. Khi xác định th ời gian d ừng l ại t ừ khi ng ắt truy ền động đến lúc tr ục chính d ừng l ại, trên tr ục chính ph ải l ắp mâm c ặp có đường kính l ớn nh ất, v ới tốc độ quay l ớn nh ất và không mang chi ti ết gia công. - Với máy ti ện đứng, mâm c ặp c ần che ch ắn b ảo v ệ nh ưng không tr ở ng ại cho thao tác. N ếu m ặt làm vi ệc c ủa mâm c ặp đặt ở độ cao l ớn h ơn 700mm so v ới m ặt sàn, che ch ắn b ảo v ệ cần có chi ều cao h ơn m ặt mâm c ặp là 134
  33. 50mm - 100mm và c ần có t ấm ch ắn ph ụ thêm, có th ể tháo l ắp được, v ới chi ều cao 400 - 500mm. Nếu m ặt làm vi ệc c ủa mâm c ặp đặt ở độ cao đến 700mm so v ới m ặt sàn, che ch ắn b ảo v ệ cần có chi ều cao không th ấp h ơn 1100mm so v ới m ặt xưởng. Các che ch ắn b ảo v ệ cần có kh ả năng di chuy ển d ễ dàng thu ận ti ện và được k ẹp ch ắc, tin c ậy trong th ời gian máy làm vi ệc. - Thân c ơ c ấu k ẹp chi ti ết gia công c ần được gi ữ ch ắc trên m ặt mâm cặp máy ti ện đứng, nh ờ vào l ực t ựa c ứng, và nh ờ lực ma sát gi ữa b ề mặt đối ti ếp t ạo ra b ởi vít có đầu ch ữ T. - Nếu di d ời nòng ụ động nh ờ cơ gi ới hoá và k ẹp ch ặt chi ti ết gia công bằng c ơ gi ới hoá thì ph ải có khoá liên động, có c ơ c ấu điều ch ỉnh, ki ểm tra lực dọc tr ục nén ụ động vào chi ti ết gia công. - Máy t ự động, máy r ơvônve c ần che ch ắn su ốt chi ều dài phôi thanh, vừa che phôi v ừa gi ảm ti ếng ồn - Th ợ tiện c ần trang b ị phòng h ộ cá nhân: m ũ, kính s ố không, qu ần áo, gi ầy, kh ẩu trang - Vỏ máy ti ện ph ải được ti ếp đất, n ối không - đèn chi ếu sáng dùng điện áp th ấp 24V - 36V. - Khi giá l ắp v ật gia công lên máy n ếu kh ối l ượng quá 20kg ph ải dùng pal ăng, c ẩu. - Sau khi làm vi ệc: Ng ắt c ầu dao điện. + Thu d ọn d ụng c ụ, lau chùi máy, thi ết b ị, d ụng c ụ và bôi tr ơn. + S ắp x ếp g ọn gàng các chi ti ết và phôi vào n ơi quy định. 3. Yêu c ầu k ỹ thu ật an toàn đối v ới máy phay - Đối v ới máy phay, t ốc độ c ắt g ọt nh ỏ h ơn máy ti ện, song c ũng c ần h ết sức l ưu ý v ấn đề an toàn. - Các đầu vít trên bàn phay, đầu phân độ và nh ững ch ỗ có th ể v ướng c ần được che ch ắn t ốt. Khi tháo l ắp dao phay c ần có giá k ẹp chuyên dùng. Khi dao đang ch ạy không được đưa tay vào vùng dao ho ạt độ ng. - Cơ c ấu phanh hãm bánh đà c ủa máy phay ph ải ho ạt độ ng t ốt, nh ạy và bảo đả m an toàn. 135
  34. - Che ch ắn vùng nguy hi ểm để tránh phoi v ăng ra b ằng t ấm ch ắn trong su ốt để có th ể vừa quan sát được v ật gia công, v ừa an toàn cho công nhân - Ph ải ch ọn chi ều quay c ủa máy tu ỳ thu ộc h ướng xo ắn c ủa dao để lực cắt gọt P x hướng vào tr ục chính ép tr ục gá vào l ỗ côn để đảm b ảo an toàn. - Các c ữ hạn ch ế hành trình c ủa bàn máy (lên xu ống, sang ph ải, trái ) cần b ắt ch ặt vào thân máy để không cho bàn máy chuy ển động quá gi ới h ạn cho phép. - Trên các máy phay ngang, phay đứng có chi ều cao không l ớn h ơn 2,5m, đầu phía sau tr ục chính và ph ần nhô ra c ủa vít k ẹp d ụng c ụ cắt c ũng nh ư ph ần nhô ra t ừ giá đỡ đuôi tr ục gá c ần che ch ắn b ằng bao che b ảo v ệ tháo l ắp nhanh. - Trên các máy phay v ạn n ăng công xôn và không công xôn có chi ều rộng bàn làm vi ệc b ằng và l ớn h ơn 500mm, c ũng nh ư t ất c ả các máy phay điều khi ển theo ch ươ ng trình, k ẹp ch ặt d ụng c ụ cắt c ần c ơ gi ới hoá, b ộ ph ận điều khi ển truy ền động c ủa c ơ c ấu k ẹp ch ặt c ần b ố trí thu ận ti ện. - Đối v ới máy phay v ạn n ăng công xôn và không công xôn có chi ều rộng bàn làm vi ệc đến 630mm, th ời gian t ừ khi ng ắt truy ền động đến lúc dừng lại c ủa tr ục chính (không mang d ụng c ụ cắt) không quá 6s. - Với máy phay gi ường, bàn máy có kích th ước r ất l ớn (1000 - 5000mm) x (3000 x 6000mm) c ần có t ấm che di động để phoi không r ơi vào rãnh tr ượt c ủa máy làm mòn s ống tr ượt c ủa máy. - Cần s ử dụng êtô chuyên dùng, v ấu k ẹp v ạn n ăng, kh ối thép hình V để kẹp v ật gia công v ừa ch ắc ch ắn v ừa tránh được siêu định v ị. - Vỏ máy ph ải n ối đất, n ối trung tính để phòng điện rò ra v ỏ máy. - Khi máy đang gia công c ấm công nhân r ời kh ỏi v ị trí đang làm vi ệc. - Sau khi làm vi ệc c ần: + Ng ắt c ầu dao điện + Thu d ọn d ụng c ụ, lau chùi máy, thi ết b ị dụng c ụ và bôi tr ơn máy - Sắp x ếp g ọn gàng chi ti ết đã gia công và phôi đúng n ơi quy định. 4. Yêu c ầu k ỹ thu ật an toàn đối v ới máy khoan - Đối v ới máy khoan, gá m ũi khoan ph ải k ẹp ch ặt m ũi khoan và đảm b ảo đồng tâm v ới tr ục ch ủ độ ng. 136
  35. - Các chi ti ết gia công ph ải được k ẹp ch ặt tr ực ti ếp ho ặc qua gá đỡ v ới bàn khoan. Tuy ệt đố i không được dùng tay để gi ữ chi ti ết gia công, c ũng không được dùng g ăng tay khi khoan. - Khi phoi ra b ị qu ấn vào m ũi khoan và đồ gá m ũi khoan thì không được dùng tay tr ực ti ếp tháo g ỡ phoi. - Ph ải khoan m ồi tr ước để định v ị mũi khoan cho chính xác. - Mỗi lo ại máy khoan ch ỉ khoan được thép có đường kính nh ất định, tu ỳ theo công su ất: + Khoan bàn: đường kính khoan l ớn nh ất d ≤ 10mm + Khoan đứng: đường kính khoan l ớn nh ất d ≤ 50mm + Khoan c ần: dùng khoan các l ỗ trên các phôi l ớn (di chuy ển phôi không thu ận l ợi) nên ng ười ta di chuy ển m ũi khoan đến ch ỗ cần gia công. Ng ười ta th ường dùng d ưỡng để khoan, v ừa chính xác v ừa an toàn và ít có kh ả năng g ẫy m ũi khoan. Công nhân c ần được trang b ị ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân: kính s ố 0, m ũ, kh ẩu trang, qu ần áo g ọn, gi ầy. Vỏ thi ết b ị ph ải được n ối đất, n ối trung tính. 5. Yêu c ầu k ỹ thu ật an toàn đối v ới máy mài Đặc điểm chung c ủa máy mài là t ốc độ l ớn (20-30) m/s. N ếu mài t ốc độ cao có th ể đạ t 50 m/s. Khi mài phát sinh nhi ều b ụi. Đá mài là v ật li ệu c ứng, được ch ế t ạo t ừ b ột m ịn b ằng cách ép dính, nh ưng d ể b ị v ỡ, không ch ịu được rung động và t ải tr ọng va đậ p. Độ ẩm c ũng ảnh h ưởng nhi ều đế n độ b ền c ủa đá. Bảo qu ản đá ở nơi khô ráo, không có h ơi các hoá ch ất ăn mòn, ch ất dính k ết. Không được ch ồng đá lên nhau vì d ễ làm đá b ị nứt ng ậm. M ỗi viên đá ph ải có 1 ng ăn để riêng. Đá mài có ch ất dính k ết là Mg không được để lâu quá 1 n ăm. Cấm không được x ếp đá ch ồng lên nhau ho ặc ch ồng các v ật n ặng khác lên đá để tránh r ạn n ứt. Khi v ận chuy ển đá không được l ăn, ph ải có xe đẩy, ph ải có r ơm, r ạ, vỏ bào lót ở dưới, tránh đá b ị va đập. 137
  36. Hình 3-9. An toàn khi mài Hình 3-10 . Dụng c ụ b ị k ẹt đá Vi ệc ch ọn đá mài ph ải c ăn c ứ vào yêu c ầu k ỹ thu ật c ủa quy trình gia công để ch ọn đúng lo ại đá. Sau khi l ắp đá ph ải cân b ằng độ ng và ph ải th ử nghi ệm độ b ền c ơ h ọc c ủa đá b ằng cách cho đá quay không t ải v ới t ốc độ l ớn h ơn 1,2 t ốc độ làm vi ệc trong th ời gian 5 phút, với đá có đường kính t ừ 150-175mm) và 7 phút, với đá có đường kính l ớn h ơn 300-375 mm là 10 phút, đối v ới đá có D > 500 mm). N ếu không bi ết t ốc độ quay cho phép c ủa đá thì ph ải th ử v ới t ốc độ lớn h ơn 60% t ốc độ làm vi ệc trong 10 phút. Khi l ắp và điều ch ỉnh đá c ấm dùng búa thép để gò đá mài. Tr ước khi l ắp đá mài ph ải ki ểm tra đá, b ằng cách treo đá và gõ b ằng búa g ỗ n ặng 200 - 300gr và âm thanh phát ra ph ải trong. Nh ững đá có v ết nứt ph ải lo ại b ỏ. + Th ợ lắp đá mài ph ải được hu ấn luy ện c ẩn th ận. + Ph ải có bích k ẹp đủ tiêu chu ẩn k ỹ thu ật, gi ữa bích k ẹp và đá ph ải đệm m ềm, khe h ở gi ữa tr ục kim lo ại và l ỗ đá ph ải b ằng 2-5% đường kính l ỗ đá để đề phòng tr ục kim lo ại dãn n ở nhi ệt trong quá trình mài. Không được dùng búa bằng kim lo ại đen, dùng búa g ỗ hay đồng. Ph ải có c ơ c ấu phòng lỏng cho đá: chi ều ren b ắt m ũ ốc ng ược v ới chi ều quay c ủa đá, dùng 2 êcu, dùng vòng đệm vênh ho ặc ch ốt ch ẻ + V ỏ che đá ph ải đủ dày theo tiêu chu ẩn để ng ăn không cho đá v ỡ văng ra ngoài, khe h ở gi ữa đá mài và m ặt bên trong của che ch ắn 10 -15mm. + Ph ải cân b ằng đá nh ằm gi ảm xung độ ng khi đá quay v ới t ốc độ cao. 138
  37. Hình 3-11. Đảm b ảo an toàn khi gia công trên máy mài Các lo ại đá mài dùng ch ất k ết dính b ằng magiê, n ếu th ời h ạn b ảo qu ản quá m ột n ăm thì không được s ử d ụng n ữa vì ch ất k ết dính không b ảo đả m n ữa. Đá mài khi l ắp ph ải được k ẹp đề u gi ữa hai m ặt bích k ẹp b ằng nhau. Gi ữa đá và mặt bích k ẹp ph ải độ n m ột l ớp v ật li ệu đàn h ồi. Khi đường kính đá gi ảm và kho ảng cách gi ữa đá và bích k ẹp nh ỏ h ơn 3 mm thì ph ải thay đá m ới. Đá mài khi làm vi ệc ph ải có bao che ch ắn kín và công nhân đứng máy không được đứ ng ở phía không có bao che ch ắn. Khi mài thô, mài nh ẳn b ằng ph ươ ng pháp khô thì yêu c ầu ph ải có máy hút b ụi. - Ch ọn đá mài ph ải phù h ợp v ới v ật li ệu gia công, v ật gia công đã tôi cứng c ần ch ọn đá m ềm để các h ạt mài b ị mòn b ứt ra kh ỏi đá, h ạt bên trong cứng hơn ti ếp t ục mài, v ới v ật gia công ch ưa tôi c ứng ch ọn đá c ứng để lâu mòn, n ếu ch ọn không đúng d ễ gây ứng su ất nhi ệt l ớn, d ẫn đến v ỡ đá. Góc mở cửa che ch ắn cần ch ọn nh ỏ nh ất để tránh tai n ạn. - Với máy mài 2 đá c ần có b ệ tỳ, b ệ tỳ ph ải điều ch ỉnh được theo chi ều ngang để khe h ở gi ữa đá và b ệ tỳ không quá 3mm, m ặt b ệ tỳ cho phép cao h ơn tâm đá không quá 10mm. Phía trên b ệ tỳ ph ải có kính ch ắn b ụi. -Vỏ máy ph ải n ối đất và n ối dây trung tính. - Tr ước khi mài, ph ải ki ểm tra l ại các thi ết b ị che ch ắn đá mài, ki ểm tra sự cân đối c ủa đá, k ẹp ch ặt đá, k ẹp ch ặt v ật mài nh ất là bàn t ừ. - Cho máy ch ạy không t ải 3 - 5s để máy đạt t ốc độ định m ức r ồi m ới mài. - Khi mài ph ải đư a chi ti ết máy vào t ừ từ và đều tay, không được ấn m ạnh. - Tốc độ mài không được v ượt quá t ốc độ cho phép (ghi trên đá). 139
  38. - Công nhân mài ph ải mang đầy đủ trang b ị phòng h ộ: kính s ố 0, kh ẩu trang, qu ần áo, m ũ, gi ầy khi mài không được đối di ện v ới đá, không được mài ở hai m ặt bên của đá. - Với máy mài 2 đá, đường kính 2 đá không được chênh nhau quá 10%, khi đá mòn đến cách m ặt bích 2 - 3mm ph ải thay đá m ới. - Khi mài có s ử dụng n ước làm mát, ph ải x ối n ước trên kh ắp m ặt công tác của đá, khi ng ừng công vi ệc ph ải ng ừng làm mát và lau khô đá. Các điều c ấm đối v ới công nhân mài: - Cấm dùng tay hãm đá. - Cấm đứng đối di ện v ới đá. - Cấm làm b ừa, làm ẩu. - Cấm b ỏ đi n ơi khác khi máy mài đang làm vi ệc t ự động. - Bất k ỳ sự cố nào c ũng c ần hãm máy, ki ểm tra c ẩn th ận, báo cáo cho ng ười có trách nhi ệm x ử lý. 6. Yêu c ầu k ỹ thu ật an toàn đối v ới máy bào, s ọc, chu ốt - Tất c ả các máy bào, s ọc, chu ốt c ần kh ống ch ế kho ảng ch ạy c ủa dao. Trong khi máy ch ạy, không được qua l ại tr ước hành trình c ủa máy. Ph ải bao che các bánh r ăng, thanh r ăng Khi máy đang ch ạy, không được gá l ắp, điều ch ỉnh vật gia công. - Trên nh ững máy bào gi ường c ần có các thi ết b ị hãm, thi ết b ị gi ảm xung, thi ết b ị hạn ch ế (hành trình) để ng ăn ng ừa bàn máy tu ột kh ỏi đường dẫn h ướng. - Trên máy bào ngang, máy s ọc có hành trình đầu tr ượt ( đầu bào, đầu sọc) l ớn h ơn 200mm c ũng nh ư máy bào gi ường, c ần có c ơ c ấu t ự động nâng đài dao lên m ột cách ch ắc ch ắn, tin c ậy trong hành trình ch ạy không. - Dao bào c ần được làm cong để khi gia công không l ẹm vào b ề mặt gia công. - Trên máy bào ngang c ần l ắp c ố định trên bàn máy 1 t ổ hợp g ồm thùng gom, ch ứa phoi, t ấm ch ắn phoi có d ạng b ản l ề (g ấp), t ấm ch ắn này hạn ch ế phoi v ăng v ượt qua thùng ch ứa. Thùng ch ứa phoi ph ải có k ết c ấu sao cho có th ể tháo phoi m ột cách d ễ dàng, thu ận l ợi. - Trên máy chu ốt đứng để chu ốt trong, ph ải có che ch ắn an toàn để 140
  39. tránh gây ch ấn th ươ ng cho ng ười thao tác trong tr ường h ợp dao chu ốt tu ột kh ỏi đầu k ẹp c ủa c ơ c ấu lùi dao. - Trên máy chu ốt ngang, trên vùng dao thoát ra kh ỏi chi ti ết gia công cần có t ấm ch ắn d ạng b ản l ề (d ạng g ấp) và có c ửa quan sát. - Trên nh ững máy chu ốt ngang có s ử dụng dao chu ốt có kh ối l ượng lớn hơn 8kg. C ần có c ơ c ấu đỡ dao ở đầu vào, ra kh ỏi chi ti ết gia công, trong tr ường hợp này máy c ần có c ơ c ấu c ơ khí hoá đư a dao v ề vị trí ban đầu sau hành trình làm vi ệc. - Công nhân bào, s ọc, chu ốt c ần được trang b ị ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân: qu ần áo, kính, m ũ, kh ẩu trang, gi ầy. - Vỏ máy c ần n ối đất, n ối trung tính để đề phòng điện rò ra v ỏ máy. - Sau khi làm vi ệc c ần: - Ng ắt c ầu dao điện - Thu d ọn d ụng c ụ, lau chùi máy, thi ết b ị dụng c ụ và bôi tr ơn máy. - Sắp x ếp g ọn gàng chi ti ết đã gia công và phôi để đúng n ơi quy định. 7. An toàn trên máy c ưa đĩa - Hình dáng, kích th ước đĩa c ưa phù h ợp v ới lo ại g ỗ cần gia công, m ở lưỡi cưa sang 2 bên đều để gi ảm ma sát gi ữa l ưỡi c ưa và g ỗ xẻ. Đường kính lưỡi c ưa 600mm, l ượng m ở 0,9 - 1,2mm. - Khi l ưỡi c ưa có khuy ết t ật, r ạn n ứt bi ến d ạng b ề mặt, mài không đúng kích th ước v ề góc độ, l ượng m ở lưỡi c ưa không phù h ợp, độ cứng không đảm b ảo thì không được s ử dụng. - Lắp đặt đĩa c ưa ph ải đảm b ảo: khe h ở gi ữa l ỗ đĩa c ưa và tr ục máy 0,05 - 0,1mm. L ắp xong ph ải ki ểm tra độ đảo h ướng tr ục không quá 0,1mm, độ đảo hướng kính không quá 0,5mm. Cần có c ơ c ấu phòng l ỏng để lưỡi c ưa không t ự lỏng ra khi gia công. - Trang b ị đầy đủ cơ c ấu an toàn nh ư dao tách m ạch: Đặt phía sau l ưỡi c ưa, chi ều dày dao tách m ạch b ằng 1,5 chi ều dày đĩa c ưa (ho ặc l ớn h ơn chi ều dày r ăng sau khi m ở 0,2 - 0,3mm) dao tách m ạch b ằng thép u ốn cong, l ắp th ấp h ơn l ưỡi c ưa trên cùng 10 - 15mm, cách l ưỡi c ưa 10mm. - Bao che l ưỡi c ưa: H ộp bao che ch ắc ch ắn có rãnh thoát phoi g ỗ, có 141
  40. th ể điều ch ỉnh theo chi ều dày g ỗ cần x ẻ. M ặt ngoài bao che ph ải nh ẵn, sơn xanh. - Cơ c ấu ch ống g ỗ đánh ng ược: khi đẩy g ỗ vào m ạch x ẻ do nhi ều nguyên nhân làm g ỗ đánh ng ược tr ở lại v ề phía ng ười công nhân. Hi ện t ượng gỗ đánh ng ược l ại th ường xu ất hi ện ở cu ối m ạch x ẻ, lúc ng ười công nhân có th ể ch ủ quan nh ất nên d ễ gây tai n ạn. Hình 3-12. An toàn lao động trên máy c ưa đĩa, 1- Dao tách m ạch, 2- Cơ cấu ch ống đánh ng ược, 3- Tâm gá, 4- Bao che l ưỡi c ưa, 5- Gỗ gia công Cơ c ấu ch ống g ỗ đánh ng ược ch ỉ cho phép g ỗ đi vào m ạch x ẻ khi có hi ện tượng đánh ng ược các r ăng c ủa c ơ c ấu ép ch ặt g ỗ xẻ xu ống bàn. - Hệ th ống hút b ụi g ỗ cục b ộ. - Vỏ máy ph ải n ối đất, n ối trung tính b ảo v ệ. * Yêu c ầu đối v ới công nhân điều khi ển máy: - Ch ỉ nh ững công nhân đủ sức kho ẻ, được hu ấn luy ện v ề chuyên môn và an toàn s ử dụng máy m ới được s ử dụng máy. - Ch ỉ sử dụng máy khi máy đủ thi ết b ị an toàn. - Không được hãm máy b ằng tay, không được lau chùi, bôi tr ơn khi máy đang làm vi ệc. - Khi máy dang làm vi ệc, n ếu có hi ện t ượng b ất th ường ph ải d ừng máy, ki ểm tra tìm nguyên nhân và báo cho ng ười ph ụ trách để xử lý. - Được trang b ị đầy đủ ph ươ ng ti ện b ảo v ệ cá nhân: m ũ, kính s ố 0, kh ẩu trang, qu ần áo, giày , đặc bi ệt là t ạp d ề bằng da ch ống g ỗ đánh ng ược vào ng ực. - Tư th ế làm vi ệc tho ải mái, không được dùng ng ực đẩy g ỗ vào m ạch xẻ mà dùng m ột thanh g ỗ khác để đẩy. - Không đứng đối di ện v ới c ưa mà ph ải đứng l ệch sang m ột bên. 142
  41. 8. Gia công trên máy CNC * Đặc điểm gia công trên máy CNC Khi gia công trên các máy công cụ thông th ường, các b ước gia công do ng ười th ợ th ực hi ện b ằng tay nh ư: gá chi ti ết gia công, gá dao, thay đổi tốc độ, lượng ch ạy dao, ki ểm tra Ng ược l ại, trên các máy công c ụ điều khi ển theo ch ươ ng trình s ố, các quá trình gia công được th ực hi ện m ột cách t ự động. Tr ước khi gia công, ng ười ta ph ải đư a vào h ệ th ống điều khi ển m ột ch ươ ng trình gia công d ưới dạng m ột chu ỗi các l ệnh điều khi ển. H ệ th ống điều khi ển s ố cho kh ả năng th ực hi ện các l ệnh này và ki ểm tra chúng nh ờ hệ th ống d ịch chuy ển c ủa các bàn tr ượt c ủa máy. Điều khi ển s ố (NC) là hình th ức mà các máy công c ụ được l ập trình để th ực hi ện các ho ạt động ở một ch ế độ được xác l ập tr ước nh ằm t ạo ra chi ti ết có các kích th ước và các thông s ố kỹ thu ật có th ể dự đoán được. Các máy công c ụ điều khi ển theo ch ươ ng trình s ố gọi là máy NC, n ếu hệ điều khi ển NC có s ự can thi ệp c ủa máy tính thì h ệ điều khi ển là CNC và máy công c ụ điều khi ển b ằng h ệ CNC g ọi là máy CNC. Điều khi ển CNC là ph ươ ng pháp t ự động hoá quá trình công ngh ệ, cho phép can thi ệp tr ực ti ếp vào quá trình x ử lý thông tin và ho ạt động s ản xu ất, đảm b ảo tính linh động, n ăng su ất cao, ch ất l ượng t ốt, h ạ giá thành Quá trình t ự động g ồm: c ấp d ụng c ụ, thay đổi d ụng c ụ, c ấp phôi, chuy ển phôi, bôi tr ơn, làm ngu ội, làm s ạch Các chuy ển động c ơ b ản để tạo hình, chuy ển động c ắt, chuy ển động ch ạy dao được th ực hi ện b ằng các động c ơ riêng và điều khi ển độc l ập. V ới chu ỗi chuy ển động ng ắn h ơn, các máy CNC được trang b ị truy ền động bánh răng không có khe h ở, các ổ tr ượt ch ịu ma sát không có khe h ở, đảm b ảo độ chính xác truy ền động nên các máy CNC gia công đạt độ chính xác cao 1 - 2µm. Các máy doa, máy mài, máy điện hoá ăn mòn độ chính xác là 0,5 - 1µm. Các máy ti ện tinh, doa tinh, mài chính xác. Sai s ố là 0,1µm. Độ chính xác còn ph ụ thu ộc vào s ự đáp ứng k ịp th ời c ủa các phanh hãm, li h ợp điện t ừ, các động c ơ điện Tất c ả các máy công c ụ khoan phay, ti ện, mài đều có th ể điều khi ển bằng h ệ CNC. 143
  42. Các máy công c ụ hi ện đại còn được trang b ị hệ th ống điều khiển thích nghi để cải thi ện quá trình gia công. Hệ th ống điều khi ển thích nghi (AC) là h ệ th ống điều khi ển có kh ả năng c ảm nh ận các điều ki ện c ắt, r ồi t ự động điều ch ỉnh t ốc độ và b ước ti ến c ủa máy để có giá thành gia công th ấp nh ất. Ví d ụ: N ếu c ảm bi ến phát hi ện nhi ệt độ động c ơ t ăng t ới m ức d ưới giá tr ị cực đại cho phép thì AC gi ảm dòng điện động c ơ t ới giá tr ị nh ỏ hơn nh ờ gi ảm l ượng ch ạy dao để gi ảm công su ất c ắt. Khi động c ơ ngu ội đi, công su ất l ớn nh ất l ại được ti ếp tục. AC thích h ợp v ới gia công thô khi dung sai c ủa phôi ( đúc, rèn ) ho ặc độ cứng c ủa v ật gia công thay đổi làm thay đổi công su ất c ắt được bù l ại nhanh chóng. Trong tr ường h ợp máy hay chi ti ết gia công rung, thì hệ điều ch ỉnh thích nghi AC làm gi ảm l ượng ch ạy dao, hay t ốc độ tr ục chính để rung động tr ở lại bình th ường. Các dao động được đo b ởi m ột dao động k ế lắp li ền v ới máy. * An toàn khi gia công trên máy CNC - Các máy CNC là s ự phát tri ển cao c ủa t ự động hoá, không nh ững cho năng su ất cao, ch ất l ượng cao, giá thành h ạ, mà còn đảm b ảo an toàn t ốt nh ất cho ng ười s ử dụng. - Vi ệc điều khi ển các máy CNC hoàn toàn t ự động, lo ại tr ừ gần nh ư toàn bộ các y ếu t ố nguy hi ểm có h ại trong s ản xu ất c ơ khí. - Ng ười điều khi ển không tr ực ti ếp ở khu v ực s ản xu ất, m ọi tín hi ệu trên màn hình cho phép bi ết chính xác ch ất l ượng gia công c ũng nh ư các thay đổi mà ng ười ta d ễ dàng điều khi ển nhanh chóng qua máy tính. - Với các máy CNC nh ỏ, khu v ực s ản xu ất được che kín b ằng các tấm nh ựa trong, có khoá b ảo hi ểm, ch ỉ ng ừng gia công m ới m ở được b ảo hi ểm ra. - Bụi gia công được t ự dộng hút, l ọc, và ch ỉ th ải ra môi tr ường không khí khi đã được l ọc. - Các d ụng c ụ cắt g ọt trong máy CNC ch ỉ làm vi ệc khi máy đã được che ch ắn b ảo hi ểm an toàn nh ờ các khoá liên động. - Vỏ các máy, thi ết b ị CNC c ần n ối đất, n ối không nh ư các máy thông th ường khác. 144
  43. - Công nhân điều khi ển ph ải có trình độ, được hu ấn luy ện c ẩn th ận, thành th ạo tr ước khi s ử dụng máy. - Các quy định v ề hu ấn luy ện an toàn c ơ b ản trong các phân x ưởng c ơ khí c ũng áp dụng cho máy CNC. 3.3. K ỹ thu ật an toàn điện 3.3.1. Yếu t ố ảnh h ưởng Điện là ngu ồn n ăng l ượng c ơ b ản trong các công x ưởng, xí nghi ệp, t ừ nông thôn đến thành th ị. S ố ng ười ti ếp xúc v ới điện ngày càng nhi ều. Thi ếu các hi ểu bi ết v ề an toàn điện, không tuân theo các quy t ắc v ề an toàn điện có th ể gây ra tai n ạn. Vì v ậy v ấn đề an toàn điện đang tr ở thành m ột trong nh ững v ấn đề quan tr ọng c ủa công tác b ảo h ộ lao độ ng. Dòng điện đi qua c ơ th ể con ng ười gây nên ph ản ứng sinh lý ph ức t ạp nh ư làm hu ỷ ho ại b ộ ph ận th ần kinh điều khi ển các giác quan bên trong c ủa ng ười làm tê li ệt c ơ thịt, s ưng màng ph ổi, hu ỷ ho ại c ơ quan hô h ấp và tu ần hoàn máu. Tr ường h ợp chung thì dòng điện có th ể làm ch ết ng ười có tr ị s ố kho ảng 100 mA. Tuy v ậy có tr ường h ợp tr ị s ố dòng điện ch ỉ kho ảng 5 - 10 mA đã làm ch ết ng ười tu ỳ thu ộc điều ki ện n ơi x ảy ra tai n ạn và tr ạng thái s ức kho ẻ c ủa n ạn nhân. a, Điện tr ở c ủa ng ười Thân th ể ng ười g ồm có da th ịt x ươ ng, th ần kinh, máu.v.v t ạo thành. Lớp da có điện tr ở l ớn nh ất mà điện tr ở c ủa da l ại do điện tr ở c ủa l ớp s ừng trên da (dày kho ảng 0,05-0,2 mm) quy ết đị nh, x ương và da có điện tr ở t ươ ng đối l ớn còn th ịt và máu có điện tr ở bé. Điện tr ở c ủa ng ười r ất không ổn đị nh và không ch ỉ ph ụ thu ộc vào tr ạng thái s ức kho ẻ c ủa c ơ th ể t ừng lúc mà còn ph ụ thu ộc vào môi tr ường xung quanh, điều ki ện t ổn th ươ ng . Khi khô ráo điện tr ở c ủa ng ười là 10.000 -100.000 Ω. N ếu m ất l ớp s ừng trên da thì điện tr ở ng ười còn kho ảng 800- 1000 Ω. Điện tr ở ng ười ph ụ thu ộc vào chi ều dày l ớp s ừng da, tr ạng thái th ần kinh c ủa ng ười. Mặt khác n ếu da ng ười b ị dí m ạnh trên các c ực điện, điện tr ở da cũng gi ảm đi. V ới điện áp bé 50 - 60 V có th ể xem điện tr ở t ỷ l ệ ngh ịch v ới di ện tích ti ếp xúc. 145
  44. Khi có dòng điện đi qua ng ười, da b ị đố t nóng, m ồ hôi thoát ra và làm điện tr ở ng ười gi ảm xu ống. Thí nghi ệm cho th ấy: - Với dòng điện 0,1 mA điện tr ở ng ười Rng = 500.000 Ω. - Với dòng điện 10 mA điện tr ở ng ười Rng = 8.000 Ω. Điện tr ở ng ười gi ảm t ỷ l ệ v ới th ời gian tác d ụng c ủa dòng điện, vì da b ị đố t nóng và có s ự thay đổi v ề điện phân. Ngoài ra còn có hi ện t ượng ch ọc th ủng khi U > 250 V (có khi ch ỉ c ần 10 - 30 V) lúc này điện tr ở ng ười xem nh ư t ươ ng đươ ng b ị bóc h ết l ớp da ngoài. b, Tác d ụng c ủa dòng điện đố i v ới c ơ th ể con ng ười Khi con ng ười ti ếp xúc v ới m ạng điện, s ẽ có dòng điện ch ạy qua ng ười và dòng điện s ẽ tác d ụng vào c ơ th ể con ng ười. Dòng điện là y ếu t ố v ật lý tr ực ti ếp gây ra t ổn th ươ ng khi b ị điện gi ật. Điện tr ở c ủa thân ng ười, điện áp đặ t vào ng ười ch ỉ là nh ững đạ i l ượng làm bi ến đổ i tr ị s ố dòng điện nói trên mà thôi. Tu ỳ theo tr ị s ố dòng điện, hoàn c ảnh x ảy ra tai n ạn và s ức ph ản x ạ c ủa n ạn nhân mà xác định m ức độ nguy hi ểm c ủa điện gi ật. Hi ện nay v ới dòng điện xoay chi ều t ần s ố 50 - 60 Hz tr ị s ố dòng điện an toàn l ấy bằng 10 mA. V ới dòng m ột chi ều tr ị s ố này l ấy b ằng 50 mA. c, Ảnh h ưởng c ủa th ời gian điện gi ật Th ời gian điện gi ật càng lâu, điện tr ở ng ười càng b ị gi ảm xu ống vì l ớp da bị nóng d ần lên và l ớp s ừng trên da b ị ch ọc th ủng ngày càng t ăng d ần. Và nh ư vậy tác hại c ủa dòng điện v ới c ơ th ể ng ười càng t ăng lên. Khi dòng điện tác độ ng trong th ời gian ng ắn, thì tính ch ất nguy hi ểm ph ụ thu ộc vào nh ịp tim đậ p. M ỗi chu k ỳ giãn c ủa tim kéo dài độ 1 giây. Trong chu k ỳ có kho ảng 0,1 sec tim ngh ỉ làm vi ệc (gi ữa tr ạng thái co và giãn) và ở th ời điểm này tim r ất nh ạy c ảm v ới dòng điện đi qua nó. Nếu th ời gian dòng điện qua ng ười l ớn h ơn 1 giây th ế nào c ũng trùng v ới th ời điểm nói trên c ủa tim. Thí nghi ệm cho th ấy r ằng dù dòng điện l ớn (g ần b ằng 10 mA) đi qua ng ười mà không gặp th ời điểm ngh ỉ c ủa tim c ũng không có nguy hi ểm gì. Căn c ứ vào lý lu ận trên, ở các m ạng cao áp 110 kV, 35 kV, 10 kV, và 6 kV tai n ạn do điện gây ra ít d ẩn đế n tr ường h ợp tim ng ừng đậ p hay ng ừng hô hấp. V ới điện áp cao dòng điện xu ất hi ện tr ước khi ng ười ch ạm vào v ật mang 146
  45. điện, dòng điện này tác động r ất m ạnh vào ng ười và gây cho c ơ th ể ng ười m ột ph ản x ạ t ức th ời. Kết qu ả là h ồ quang điện b ị d ập t ắt ngay (ho ặc chuy ển qua b ộ ph ận bên cạnh), dòng điện ch ỉ t ồn t ại trong kho ảng vài ph ần c ủa giây. V ới th ời gian ng ắn nh ư v ậy r ất ít khi làm tim ng ừng đậ p hay hô h ấp b ị tê li ệt. Tuy nhiên không nên k ết lu ận điện áp cao không nguy hi ểm vì dòng điện lớn này qua c ơ th ể trong th ời gian ng ắn nh ưng có th ể đố t cháy nghiêm tr ọng và làm ch ết ng ười. H ơn n ữa khi làm vi ệc trên cao do ph ản x ạ mà d ể b ị r ơi xu ống đấ t rất nguy hi ểm. Th ời gian và điện áp ng ười b ị điện gi ật. Theo U ỷ ban điện qu ốc t ế (IEC) quy định điện áp và th ời gian ti ếp xúc cho phép: Bảng 3-3 Điện áp ti ếp xúc(V) Th ời gian ti ếp xúc (s) Dòng điện xoay chi ều Dòng điện m ột chi ều <50 <120 50 120 5 75 140 1 90 160 0,5 110 175 0,2 150 200 0,1 220 250 0,05 280 310 0,03 d, Đường đi c ủa dòng điện Đường đi c ủa dòng điện qua ng ười: ng ười ta đo phân l ượng dòng điện qua tim ng ười để đánh giá m ức độ nguy hi ểm c ủa các con đường dòng điện qua ng ười. Qua thí nghi ệm nhi ều l ần và có k ết qu ả sau: Từ tay qua tay, dòng điện đi t ừ tay qua tay s ẽ có 3,3% c ủa dòng điện tổng đi qua tim. Dòng điện đi t ừ tay ph ải qua chân s ẽ có 6,7% c ủa dòng điện t ổng đi qua tim. Dòng điện đi t ừ chân qua chân s ẽ có 0,3% c ủa dòng điện t ổng đi qua tim. Dòng điện đi t ừ tay trái qua chân s ẽ có 3,7% c ủa dòng điện t ổng đi qua tim. 147
  46. e, Ảnh h ưởng c ủa t ần s ố dòng điện Tổng tr ở c ủa c ơ th ể con ng ười gi ảm xu ống lúc t ần s ố t ăng lên. Tuy nhiên trong th ực t ế thì ng ược l ại t ần s ố càng t ăng thì m ức độ nguy hi ểm càng gi ảm. T ần số t ừ 50 - 60 Hz là nguy hi ểm h ơn c ả. Khi tr ị s ố c ủa t ần s ố bé ho ặc l ớn hơn tr ị s ố nói trên m ức độ nguy hi ểm s ẽ gi ảm xu ống. f, Điện áp cho phép Dự đoán tr ị s ố dòng điện qua ng ười trong nhi ều tr ường h ợp không làm được. Xác đị nh gi ới h ạn an toàn cho ng ười không d ựa vào “dòng điện an toàn” mà ph ải theo “ điện áp cho phép”. Dùng “điện áp cho phép” r ất có l ợi vì v ới m ỗi mạng điện có m ột điện áp t ươ ng đối ổn đị nh. Tiêu chu ẩn điện áp cho phép m ỗi nước m ột khác: ở Ba lan, Th ụy s ỹ, điện áp cho phép là 50 V. ở Hà lan, Th ụy điển, điện áp cho phép là 23 V. ở Pháp, điện áp xoay chi ều cho phép là 23 V. ở Nga, tu ỳ theo môi tr ường làm vi ệc điện áp cho phép có th ể có các tr ị s ố khác nhau: 65 V, 36 V, 12 V. Theo TCVN điện áp cho phép được quy đị nh 42 V (xoay chi ều), 110 V (m ột chi ều). g, D ạng tai n ạn điện Tai n ạn điện được phân thành 2 d ạng: ch ấn th ươ ng do điện và điện gi ật 1. Các ch ấn th ươ ng do điện Ch ấn th ươ ng do điện là s ự phá hu ỷ c ục b ộ các mô c ủa c ơ th ể do dòng điện ho ặc h ồ quang điện. Ch ấn th ươ ng do điện có các d ạng sau: - Bỏng điện: B ỏng gây nên do dòng điện qua c ơ th ể con ng ười ho ặc do tác động c ủa h ồ quang điện, m ột ph ần do b ột kim lo ại nóng b ắn vào gây b ỏng. - Co gi ật c ơ: khi có dòng điện qua ng ười, các c ơ b ị co gi ật. - Viêm m ắt do tác d ụng c ủa tia c ực tím. 2. Điện gi ật Dòng điện qua c ơ th ể s ẽ gây kích thích các mô kèm theo co gi ật c ơ ở các mức độ khác nhau: - Cơ b ị co gi ật nh ưng không b ị ng ạt. 148
  47. - Cơ b ị co gi ật, ng ười b ị ng ất nh ưng v ẫn duy trì được hô h ấp và tu ần hoàn. - Ng ười b ị ng ất, ho ạt độ ng c ủa tim và h ệ hô h ấp b ị r ối lo ạn. - Ch ết lâm sàng (không th ở, h ệ tu ần hoàn không ho ạt độ ng). Điện gi ật chi ếm m ột t ỷ l ệ r ất l ớn, kho ảng 80% trong tai n ạn điện và 85% số v ụ tai n ạn điện ch ết ng ười là do điện gi ật. Hình 3 -13. Tai n ạn khi điện gi ật 3.3.3. Biện pháp an toàn a, Các quy t ắc chung để đả m b ảo an toàn điện Để đả m b ảo an toàn điện c ần ph ải th ực hi ện đúng các quy đị nh: - Nhân viên ph ục v ụ điện ph ải hi ểu bi ết v ề k ỹ thu ật điện, hi ểu rõ các thi ết bị, s ơ đồ và các b ộ ph ận có th ể gây ra nguy hi ểm, bi ết và có kh ả n ăng ứng d ụng các quy ph ạm v ề k ỹ thu ật an toàn điện, bi ết c ấp c ứu ng ười b ị điện gi ật. - Khi ti ếp xúc v ới m ạng điện, c ần trèo cao, trong phòng kín ít nh ất ph ải có 2 ng ười, m ột ng ười th ực hi ện công vi ệc còn m ột ng ười theo dõi và ki ểm tra và là ng ười lãnh đạo ch ỉ huy toàn b ộ công vi ệc. - Ph ải che ch ắn các thi ết b ị và b ộ ph ận c ủa m ạng điện để tránh nguy hi ểm khi ti ếp xúc b ất ng ờ vào v ật d ẫn điện. Ph ải ch ọn đúng điện áp s ử d ụng và th ực hi ện n ối đấ t ho ặc n ối dây trung tính các thi ết b ị điện c ũng nh ư th ắp sáng theo đúng quy chu ẩn. - Nghiêm ch ỉnh s ử d ụng các thi ết b ị, d ụng c ụ an toàn và b ảo v ệ khi làm vi ệc. - Tổ ch ức ki ểm tra v ận hành theo đúng các quy t ắc an toàn. - Ph ải th ường xuyên ki ểm tra d ự phòng cách điện c ủa các thi ết b ị c ũng nh ư c ủa h ệ th ống điện. 149
  48. - Th ứ t ự không đúng trong khi đóng, ng ắt m ạch điện là nguyên nhân c ủa sự c ố nghiêm tr ọng và tai n ạn nghiêm tr ọng cho ng ười v ận hành. Vì v ậy c ần v ận hành các thi ết b ị điện theo đúng quy trình v ới s ơ đồ n ối dây điện c ủa các đường dây bao g ồm tình tr ạng th ực t ế c ủa các thi ết b ị điện và nh ững điểm có n ối đấ t. Các thao tác ph ải được ti ến hành theo m ệnh l ệnh, tr ừ các tr ường h ợp x ảy ra tai nạn m ới có quy ền t ự độ ng thao tác r ồi báo cáo sau. b, Các bi ện pháp k ỹ thu ật an toàn điện Tr ước khi s ử d ụng các thi ết b ị điện c ần kiểm tra cách điện gi ữa các pha với nhau, gi ữa pha và v ỏ. Tr ị s ố điện tr ở cách điện cho phép ph ụ thu ộc vào điện áp c ủa m ạng điện. Đố i v ới m ạng điện d ưới 1000 V thì điện tr ở cách điện ph ải l ớn hơn 1000 Ω,V. Ví d ụ v ới m ạng điện áp 220 vôn, điện tr ở cách điện ít nh ất ph ải là: Rc đ = 1000 x 220 = 220.000 Ω = 0,22 M Ω. Nh ưng để đả m b ảo an toàn, quy ph ạm an toàn điện quy đị nh điện tr ở cách điện c ủa các thi ết b ị điện có điện áp t ới 500V là 0,5 M Ω,V. Nh ững n ơi có điện nguy hi ểm để đề phòng ng ười vô tình ti ếp xúc vào cần s ử d ụng tín hi ệu, khoá liên động và ph ải có hàng rào b ằng l ưới, có bi ển báo nguy hi ểm. Sử d ụng điện áp th ấp, máy bi ến áp cách ly. Sử d ụng máy c ắt điện an toàn. Hành lang b ảo v ệ đường dây điện cao áp trên không gi ới h ạn b ởi hai m ặt đứng song song v ới đường dây, có kho ảng cách đế n dây ngoài cùng khi không có gió: Trong t ất c ả các thi ết b ị đóng m ở điện nh ư c ầu dao, công t ắc, bi ến tr ở của các máy công c ụ ph ải che kín nh ững b ộ ph ận d ẫn điện. Các b ảng phân ph ối điện và c ầu dao điện ph ải đặ t trong các h ộp t ủ kín, b ằng kim lo ại, có dây ti ếp đấ t và ph ải có khoá ho ặc then cài ch ắc ch ắn. Ph ải ghi rõ điện áp s ử d ụng ở các c ửa t ủ ch ứa phân ph ối điện. Bảng 3-4 Điện áp Đến 20 KV 35-66 110 220/230 500 KV Dây b ọc Dây tr ần KV KV KV KV Kho ảng 0,6 1 2 3 4 7 cách(m) Bảng 3-5 150
  49. Kho ảng cách th ẳng đứ ng t ại m ọi v ị trí t ới dây cu ối cùng t ối thi ểu Điện áp(KV) 1-20 35,66,110 220(230) 500 Kho ảng cách 3 4 5 8 Tối thi ểu(m) Khi đóng m ở c ầu dao ở b ảng phân ph ối điện ph ải đi ủng cách điện. Các cần g ạt c ầu dao ph ải làm b ằng v ật li ệu cách điện và khô ráo. Tay ướt ho ặc có nhi ễu m ồ hôi c ấm không được đóng m ở c ầu dao b ảng phân ph ối điện. Ch ổ đứ ng của công nhân thao tác công c ụ ph ải có b ục g ỗ thoáng và ch ắc ch ắn. Đề phòng điện rò ra các b ộ ph ận khác và để t ản dòng điện vào trong đất và gi ử m ức điện th ế th ấp trên các v ật ta n ối không b ảo v ệ, n ối đấ t an toàn và cân bằng th ế. N ối đấ t nh ằm b ảo v ệ cho ng ười khi ch ạm ph ải v ỏ các thi ết b ị điện trong tr ường h ợp cách điện c ủa thi ết b ị đã h ỏng. 1. B ảo v ệ n ối đấ t Mục đích n ối đấ t là để đả m b ảo an toàn cho ng ười lúc ch ạm vào các b ộ ph ận có mang điện áp. Khi cách điện b ị h ư h ỏng nh ững ph ần kim lo ại c ủa thi ết b ị điện hay các máy móc khác th ường trước kia không có điện bây gi ờ có mang hoàn toàn điện áp làm vi ệc. Khi ch ạm vào chúng ng ười có th ể b ị t ổn th ươ ng do dòng điện gây nên. N ối đấ t là để gi ảm điện áp đố i v ới đấ t c ủa nh ững b ộ ph ận kim lo ại c ủa thi ết bị điện đế n m ột tr ị s ố an toàn đối v ới ng ười, đó là n ối đấ t an toàn. Nh ững b ộ ph ận này bình th ường không mang điện áp nh ưng có th ể do cách điện b ị ch ọc th ủng nên có điện áp xu ất hi ện trên chúng. Nh ư v ậy n ối đấ t là sự ch ủ đị nh n ối điện các b ộ ph ận c ủa thi ết b ị điện v ới h ệ th ống n ối đấ t. Hệ th ống n ối đất bao g ồm các thanh n ối đấ t và dây d ẫn để n ối đấ t. Ngoài nh ững n ối đấ t để đả m b ảo an toàn cho ng ười còn có lo ại n ối đấ t với m ục đích xác đị nh ch ế độ làm vi ệc c ủa thi ết b ị điện. Ví d ụ: n ối đấ t trung tính máy bi ến áp, máy phát điện, n ối đấ t ch ống sét Nối đấ t riêng l ẻ cho t ừng thi ết b ị là r ất nguy hi ểm mà ph ải n ối chung l ại thành m ột h ệ th ống n ối đấ t. Gi ả thi ết thi ết b ị điện được n ối vào m ạch điện m ột pha hay m ạch điện một chi ều, v ỏ thi ết b ị được n ối vào m ạch điện và được n ối đấ t. 151
  50. Hình 3-14. Bảo v ệ nối đấ t Ng ười có điện d ẫn g ng khi ch ạm vào v ỏ thi ết b ị có dòng điện b ị ch ọc th ủng s ẽ m ắc song song v ới điện d ẫn c ủa n ối đấ t g đ và điện d ẫn c ủa dây d ẫn 1 g 1 và đồng th ời n ối ti ếp v ới điện d ẫn g 2 của dây d ẫn 2 đố i v ới đấ t. Ký hi ệu g’ = g 1 + gng + g đ. Điện dẫn t ổng m ạch điện: ( đ) = đ Điện áp đặ t vào ng ười được xác đị nh: = g1 + gng + gđ+ Dòng điện đi qua ng ười(b ỏ qua g 1, g ng , g 2 vì giá tr ị r ất bé): = 慜 Kết lu ận: Mu ốn gi ảm tr ị s ố dòng điện qua ng ười thì có th ể ho ặc ho ặc gi ảm điện dẫn c ủa ng ười g ng ho ặc gi ảm điện d ẫn cách điện c ủa dây d ẫn g 2, ho ặc t ăng điện dẫn c ủa v ật n ối đấ t g đ. Vi ệc t ăng điện d ẫn c ủa v ật n ối đấ t là d ể dàng đơ n gi ản ta có th ể làm được. ý ngh ĩa c ủa n ối đấ t ở đây là t ạo nên gi ữa v ỏ thi ết b ị và đất m ột m ạch điện có m ạch độ d ẫn điện l ớn để cho dòng điện đi qua ng ười khi ch ạm vào v ỏ thi ết b ị có cách điện b ị ch ọc th ủng tr ở nên không nguy hi ểm đố i v ới ng ười. Từ H chúng ta th ấy là b ảo v ệ n ối đấ t t ập trung đạ t yêu cầu khi: = = . ≤ 152
  51. Khi tr ị s ố g đ bé, h ệ th ống n ối đấ t ch ỉ đem l ại nguy hi ểm khi m ột trong các thi ết b ị b ị ch ọc th ủng cách điện qua v ỏ thì toàn b ộ th ế hi ệu nguy hi ểm s ẽ đặ t vào h ệ th ống n ối đấ t. Điều ki ện an toàn có th ể th ực hi ện b ằng 2 cách: - Gi ảm dòng điện I đ bằng cách t ăng cách điện c ủa m ạng điện. - Gi ảm điện tr ở n ối đấ t r đ bằng cách dùng nhi ều c ực n ối đấ t c ắm trong đất có điện d ẫn l ớn. 2. B ảo v ệ n ối dây trung tính - ý ngh ĩa c ủa b ảo v ệ n ối dây trung tính Bảo v ệ n ối dây trung tính t ức là n ối các b ộ ph ận không mang điện (v ỏ thi ết b ị điện) v ới dây trung tính, dây trung tính này được n ối đấ t ở nhi ều ch ỗ. Trong l ưới điện 3 pha 3 dây điện áp th ấp 380,220 V và 220,110 V thì s ử d ụng nối dây trung tính thay cho b ảo v ệ n ối đấ t và n ếu dây trung tính c ủa các m ạng điện này tr ực ti ếp n ối đấ t. ý ngh ĩa c ủa vi ệc thay th ế này là xu ất phát t ừ ch ỗ b ảo v ệ n ối đấ t dùng cho mạng điện d ưới 1000 V khi trung tính có n ối đấ t không đả m b ảo điều ki ện an toàn. Hình 3-16 vẽ s ơ đồ b ảo v ệ n ối đấ t cho m ạng điện d ưới 1000 V. Lúc cách điện c ủa thi ết b ị b ị ch ọc th ủng ra, v ỏ s ẽ cho dòng điện đi vào đất tính theo bi ểu th ức g ần đúng: = + U: điện áp pha m ạng điện rđ: Điện tr ở thanh n ối đấ t r0: điện tr ở n ối đấ t làm vi ệc. Tr ị s ố dòng điện này lúc điện áp d ưới 1000 V không ph ải lúc nào c ũng đủ để cho dây cháy c ủa c ầu chì b ị cháy hay làm cho b ảo v ệ tác độ ng c ắt ch ỗ b ị hư h ỏng. Ví d ụ ta có m ạng điện 380,220 V, r 0 = r đ = 3 Ω. 153
  52. Hình 3-15. Bảo v ệ dây n ối trung tính Nh ư v ậy dòng điện đi qua đấ t: 220 = = 27,5 4 + 4 Với tr ị s ố dòng điện nh ư v ậy ch ỉ làm cháy được dây cháy c ầu chì bé h ơn dòng điện đị nh m ức: 27,5 = = (14 − 11 ) 2 + 2,5 Nếu dòng điện trên t ồn t ại lâu trên v ỏ thi ết b ị có điện áp: = . = + Nếu r 0 = r đ điện áp có tr ị s ố b ằng n ửa điện áp pha và ở điều ki ện khác còn có th ể có tr ị s ố l ớn h ơn. Gi ảm điện áp này đến m ức độ an toàn b ằng cách ch ọn đúng s ự t ươ ng quan gi ữa r 0 và r đ : − 40 = 40 Tr ị s ố 40 V là điện áp giáng trên v ỏ thi ết b ị nếu x ảy ra ch ạm v ỏ. Theo quy trình điện tr ở r đ = 3 Ω cho m ạng điện có điện áp bé h ơn 1000 V. Dòng điện đi qua v ỏ thi ết b ị vào đất, tr ị s ố l ớn nh ất là 10 A. Vì th ế U đ = 10.3 = 30 V. Tuy nhiên c ần ph ải chú ý là khi x ảy ra ch ạm v ỏ thi ết b ị m ột pha, điện áp của 2 pha còn l ại đố i v ới đấ t có th ể t ăng lên đến tr ị s ố không cho phép. V ới m ạng điện 380,220 V điện áp này b ằng 337 V. N ếu chúng ta có th ể t ăng dòng điện I đ đến tr ị s ố nào đấy để b ảo v ệ có th ể c ắt nhanh ch ỗ s ự c ố thì m ới đả m b ảo được an toàn. Bi ện pháp đơn gi ản nh ất là dùng dây d ẫn n ối v ỏ thi ết b ị v ới dây trung tính. 154
  53. Mục đích n ối dây trung tính là bi ến s ự ch ạm v ỏ thi ết b ị thành ng ắn m ạch một pha để b ảo v ệ làm vi ệc c ắt nhanh ch ỗ b ị h ư h ỏng. 3. Ph ạm vi ứng d ụng b ảo v ệ n ối dây trung tính - Bảo v ệ n ối dây trung tính dùng cho m ạng điện 3 dây điện áp bé h ơn 1000V có trung tính n ối đấ t không ph ụ thu ộc vào môi tr ường xung quanh. - Với m ạng điện 3 dây c ấp điện áp 220,127 V vi ệc b ảo v ệ n ối dây trung tính ch ỉ c ần thi ết trong các tr ường h ợp: x ưởng đặ c bi ệt v ề m ặt an toàn; thi ết b ị đặt ngoài tr ời. - Ngoài ra v ới điện áp 220,127 V c ũng dùng b ảo v ệ n ối dây trung tính cho các chi ti ết b ằng kim lo ại mà ng ười hay ch ạm đế n nh ư tay c ầm, tay quay, v ỏ động c ơ điện n ếu chúng n ối tr ực ti ếp v ới các máy phay, bào, ti ện. c, B ảo vệ ch ống sét Sét là hi ện t ượng phóng điện trong khí quy ển gi ữa đám mây dông mang điện tích v ới đấ t ho ặc gi ữa các đám mây dông mang điện tích trái d ấu nhau. Điện áp gi ữa mây dông và đất có th ể đạ t t ới tr ị s ố hàng v ạn vôn th ậm chí hàng tri ệu vôn, còn dòng điện sét t ừ hàng ch ục ngàn ampe đến hàng tr ăm ngàn ampe, tr ị s ố cực đạ i c ủa dòng điện sét đạ t đế n 200 kA - 300 kA. Kho ảng cách phóng điện thay đổi trong ph ạm vi m ột vài t ới hàng ch ục Km. ở n ước ta, s ố ngày có giông sét, m ật sét nh ư sau: - Số ngày giông trung bình (ngày, n ăm) là 33 - 61,6 - Mật độ sét trung bình (l ần, km2, n ăm) là 3,3 - 6,37 - Nh ững vùng sét ho ạt độ ng là: đồng b ằng ven bi ển mi ền B ắc, mi ền Núi và Trung du mi ền B ắc, đồ ng b ằng mi ền Nam, ven bi ển và cao nguyên mi ền Trung. Để b ảo v ệ ch ống sét ng ười ta s ử d ụng các h ệ th ống ch ống sét b ằng c ột thu lôi ho ặc l ưới ch ống sét. N ội dung ch ống sét bao g ồm: - Bảo v ệ ch ống sét đánh tr ực ti ếp ( đánh th ẳng). - Bảo v ệ ch ống sét c ảm ứng (c ảm ứng t ĩnh điện và c ảm ứng điện t ừ). - Bảo v ệ ch ống sét lan truy ền Để b ảo v ệ ch ống sét đánh tr ực ti ếp vào các công trình th ường dùng các tháp ho ặc c ột thu lôi có chi ều cao l ớn h ơn độ cao c ủa công trình c ần b ảo v ệ. Trên đỉnh c ột có g ắn m ũi nh ọn kim lo ại g ọi là kim thu sét. Kim này được n ối v ới dây 155