Giáo trình Gá lắp kết cấu hàn (Phần 2)

pdf 35 trang ngocly 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Gá lắp kết cấu hàn (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ga_lap_ket_cau_han_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Gá lắp kết cấu hàn (Phần 2)

  1. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí BÀI 3: GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN VỊ TRÍ 1F,2F,3F,4F I.Mục tiêu: + Chuẩn bị phôi hàn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ dùng để định vị, kẹp chặt, và dụng cụ kiểm tra đầy đủ. + Gá phôi và hàn đính định vị chắc chắn, đúng kích thước, đảm bảo độ vuông góc giữa các chi tiết. + Kiểm tra được kết cấu hàn bằng các dụng cụ đo kiểm. + Chỉnh sửa kết cấu hàn đảm bảo chắc chắn, đúng kích thước. + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. + Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc. II.Nội dung của bài 1.Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi 1.1. Thiết bị, dụng cụ hàn + Máy hàn điện xoay chiều, một chiều. + Máy mài cầm tay. + Kìm hàn. + Kìm kẹp mát. + Cáp hàn. + Kính hàn + mặt nạ hàn + Bàn ghế hàn, đồ gá hàn + Thuớc đo kiểm + Dưỡng kiểm tra mối hàn. + Búa nguội. +Búa gõ xỉ hàn. + Kìm kẹp phôi. + Bàn chải sắt, Ngoài ra còn có các loại thiết bị ,dung cụ khác để sửa chữa mối hàn khi bị khuyết tật như máy mài tay, đục bằng 1.2.Vật liệu phôi hàn + Thép tấm có chiều dày ( 5 – 20 ) mm + Thép tấm CT3 KT 200x90x3 + Que hàn thép các bon J421; J422 Ø2,5; Ø3,2; Ø4. + Que hàn thép các bon N38 ; N 42; N50 Ø2,5; Ø3,2; Ø4 2.Kỹ thuật gá và hàn đính định vị phôi hàn 2.1.Vị trí hàn góc . 42
  2. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí 1F 2F 4F 3F H×nh vÏ . 3.1 2.2.Đọc bản vẽ 43
  3. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí SMAW SMAW Hinh.3.2 2.3. Gá đính phôi hàn Các mối hàn đính được thực hiện để lắp ráp các chi tiết cần hàn, nhằm đảm bảo vị trí tương đối của chúng trong liên kết hàn. Việc hàn đính trong lúc lắp ghép có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu hàn đính quá dài hoặc quá cao sẽ làm cho hàn không thấu và mối hàn lồi lõm không đều.Nếu hàn đính quá nhỏ hoặc khoảng cách quá dài, trong quá trình hàn bị nứt vì ứng suất gây nên, dẫn đến công việc hàn không tiến hành bình thường được. Do đó khi hàn đính có mấy yêu cầu sau: + Đấu tiên ta đặt tấm đế trên mặt phẳng,rồi đặt tấm thành lên trên.Ta điều chỉnh chỉnh 2 phôi vuông góc với nhau và kẹp chặt lại,sau đó ta tiến hành gá đính hàn. + Hai tấm phôi tạo nên 1 góc 900 có khe hở a = (2 – 3) mm + Áp dụng công thức gá đính hàn LD ≤ 300 mm LD = (40- 50)S = ( 40 – 50 ).3 = 120 mm - 150 mm . lđ ≤ 30 mm ld = (3 - 4)S = ( 3 – 4 ).3 = 9mm - 12 mm hd = (0,5 – 0,7)S = (0,5 – 0,7).3 = 1,5mm– 2,1 mm + Ta chọn chiều dài ,chiều cao vết đính sao cho phù hợp + Ta tiến hành hàn đính cho cả hai phía của kết cấu hàn. + Khi hàn đính cần lưu ý không để mối hàn đính cao quá để tránh làm ảnh hưởng tới đường hàn sau này. + Cường độ dòng điện khi hàn đính nên chọn lớn hơn cường độ dòng điện khi hàn. + Que hàn khi hàn đính chọn nhỏ hơn que hàn khi hàn. 44
  4. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí + Khi hàn đính ta tiến hành đặt phôi lên gíá đúng với vị trí hàn 1F; 2F; 3F 4F. 2.4. Vị trí hàn đính. Việc chọn vị trí để hàn đính rất quan trọng.Do vậy khi hàn đính ta phải chọn vị trí đính sao cho phù hợp. Vị trí hàn đính như hình vẽ: 45
  5. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí 900 Hướng hàn Hình.3.3 3.Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi. + Sau khi gá đính hàn xong ta chờ cho kết cấu hàn nguội hẳn ,dùng búa gõ sạch xỉ hàn của mối hàn đính và dùng bàn chải sắt hoặc dùng máy mài cầm tay đánh sạch xung quanh mối hàn đính. 46
  6. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí + Kiểm tra mối hàn bằng mắt + Dùng thước kiểm tra kích thước. + Kiểm tra bề rộng, chiều cao môi hàn đính bằng thước Calip. + Kiểm tra độ vuông góc,độ song song, phía bên trong của kết cấu + Dùng dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn gḠ+ Dùng ke vuông kiểm tra độ vuông góc của liên kêt. Hình 3.4 : Thước góc Hình 3.5 : Thước dây Hình 3.6 : Thước lá + Kiểm tra các khuyết tật của mối hàn đính. + Kiểm tra mức độ biến dạng của kết cấu hàn + Nếu chưa đạt yêu cầu ta phải chỉnh sửa lại theo đúng yêu cầu bản vẽ. 4.An toàn khi gá lắp, định vị kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng + Xưởng thực tập phải khô ráo,không ẩm ướt, sạch sẽ,đầy đủ ánh sáng và hệ thống thông gió,hút bụi, khói,khí độc hoạt động tốt. + Mặt bằng thực tập phải được bố trí gọn gàng ngăn nắp,khoa học + Trong khi thực tập tại xưởng người học phải thực hiện tốt mọi nội quy và quy định xưởng thực tập + Người học hàn phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ lao động như quần áo, kính, mũ ,giầy.găng tay da + Người học hàn phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an toàn lao động và các quy định về phòng và chống cháy nổ. + Cần trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng chống cháy nổ như bình cứu hỏa,thùng chứa nước + Cần phải kiểm tra các thiết bị,dụng cụ trước khi vận hành và sử dụng. + Phải tuyệt đối tuân theo mọi yêu cầu của giáo viên hướng dẫn,không được sử dụng máy móc thiết bị khi chưa được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. +Thiết bị, dụng cụ,đồ dùng phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. + Sau mỗi ca thực tập phải tiến hành thu dọn dụng cụ, thiết bị và vệ sinh nơi làm việc,cũng như xưởng thực tập. + Trước khi ra khỏi xưởng thực tập phải tắt toàn bộ các công tắc,nút bấm,đóng 47
  7. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 3.7 : An toàn khi làm vệc 48
  8. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 3.8 : Phân xưởng được vệ sinh BÀI 4: GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN VỊ TRÍ 1G,2G3G,4G I.Mục tiêu: + Trình bày đúng các loại đồ gá để gá các kết cấu tấm phẳng. + Chuẩn bị phôi hàn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ dùng để định vị, kẹp chặt, và dụng cụ kiểm tra. + Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước, đảm bảo vị trí tương quan giữa các chi tiết hạn chế mức độ biến dạng trong khi hàn. + Kiểm tra được kết cấu hàn bằng các dụng cụ đo. + Chỉnh sửa kết cấu hàn đảm bảo chắc chắn, đúng kích thước. + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. + Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc. II Nội dung của bài 1.Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi. 1.1. Thiết bị, dụng cụ hàn + Máy hàn điện xoay chiều, một chiều, 49
  9. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí + Máy mài cầm tay + Kìm hàn. + Kìm kẹp mát. + Cáp hàn. + Kính hàn + mặt nạ hàn + Bàn ghế hàn, đồ gá hàn + Thuớc đo kiểm + Dưỡng kiểm tra mối hàn. + Búa nguội. +Búa gõ xỉ hàn. + Kìm cặp phôi. + Bàn chải sắt, Ngoài ra còn có các loại thiết bị ,dung cụ khác như : đục nhọn,đục bằng 1.2.Vật liệu phôi hàn + Thép tấm CT3 KT 200x90x3 (mm) + Thép tấm CT 3 KT: 200 x90 x 5 (mm) + Thép tấm KT: 150x125x9 (mm ) . + Que hàn (D4316:LB- 52U ; D4301 Ǿ2,5;Ǿ3,2;Ǿ4 + Que hàn thép các bon thấp D430Ǿ2,5;Ǿ3,2;Ǿ4 + Que hàn thép các bon trung b́nh J421; J322 Ǿ2,5;Ǿ3,2;Ǿ4 2 . Kỹ thuật gá đính và định vị hàn 2.1. Đọc bản vẽ 15 135 135 10 0 1 3 2 10-15 50
  10. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí 300 10 15 135 135 60 2 º 10 0 1 3 2 2 10-15 Hình 4.1 2.2.Vi trí hàn theo tiêu chuẩn ASME. Vị trí hàn tấm 1G – 4G. Hình.4.2 : Vị trí hàn 1G 51
  11. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình.4.3 : Vị trí hàn 2G 3G 4G Hình 4.4 :Vị trí hàn 3G- 4G. 2.3.Kỹ thuật hàn đính. Các mối hàn đính được thực hiện để lắp ráp các chi tiết cần hàn, nhằm đảm bảo vị trí tương đối của chúng trong liên kết hàn. Việc hàn đính trong lúc lắp ghép có ảnh hưởng lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu hàn đính quá dài hoặc quá cao sẽ lam cho hàn không thấu và mối hàn lồi lõm không đều.Nếu hàn đính quá nhỏ hoặc khoảng cách quá dài, trong quá trình hàn bị nứt, hoặc gây ra ứng suất gãy, dẫn đến công việc hàn không tiến hành bình thường được. Do đó khi hàn đính có mấy yêu cầu sau : + Khoảng cách mối hàn đính bằng 40÷50 lần chiều dầy của vật hàn nhưng lớn nhất không được quá 300mm + Chiều dài của mối vết hàn đính bằng 3÷4 lần chiều dầy vật hàn nhưng lớn nhất không quá 30mm + Chiều dầy của mối vết hàn đính bằng khoảng 0,5÷0,7 lần chiều dầy vật hàn + Cường độ dòng hàn đính nên chọn lớn hơn 20÷30% lớn hơn so với dòng điện hàn cho đường kính que hàn đó. Que hàn dùng cho hàn đính nên chọn loại có thuốc bọc dày, có đường kính nhỏ hơn đường kính khi hàn nối. Hồ quang được giữ ngăn (Tối đa bằng đường kính que hàn) và liên tục, xỉ phải được làm sạch khỏi mối hàn đính. Nếu hai tấm cần hàn có chiều dầy khác nhau thì khi hàn đính phải hướng hồ quang về phía tấm dầy hơn. Nếu mối hàn đính bị nứt thì đặt thêm một mối khác bên cạnh và mài mối nứt đi. a. Cách bố trí mối hàn đính: 52
  12. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Không nên hàn đính tại những chỗ sau đây của liên kết hàn: Các chỗ chuyển tiếp đột ngột của tiết diện, chỗ có góc nhon, trên vòng tròn nhỏ có bán kính nhỏ ,chỗ tập trung ứng suất. Càng không nên hàn đính gần lỗ,mép chi tiết,( Khoảng cách tối thiểu là 10mm ) Khi hàn đính từ hai phía của tấm thì nên bố chớ so le các mối hàn đính. Với các chi tiết dầy 8mm thì cũng không nên hàn đính khi hàn hồ quang tay vì khi nối sẽ hình thành các chuyển vị của chi tiết, các mối hàn đính sẽ ngăn cản chuyển động có thể gây nứt b. Trình tự các mối hàn đính: Nguyên tắc là phải làm cho độ biến dạng của chi tiết là nhỏ nhất. Với các liên kết giáp mối có chiều dài lớn, các mối hàn đính thứ nhất được đặt ở hai đầu, sau đó ở giữa, mối hàn đính còn lại được đặt giữa chúng. Các liên kết dài được hàn đính trước hết tại chính giữa. Mối hàn đính tiếp theo được đặt giữa mối hàn đính thứ nhất và một đầu của lien kết. Mối hàn đính thứ 3 được đặt đối xứng với mối hàn đính thứ 2 - Đặt phôi liệu song song với nhau chỉnh cho khe hở giữa 2 phôi a = 2mm và có góc bù biến dạng = 20 - Gá 2 tấm phôi phẳng không so le hàn đứng chắc chắn đảm bảo đúng yêu cầu gá đính hàn 53
  13. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 4.5 : Hàn mặt sau của chi tiết 54
  14. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 4.6 : Hàn mặt sau của chi tiết Hình 4.7:Tính góc bù biến dạng Công lao động khi gá lắp liên kết trước khi hàn thường chiếm khoảng 30% công lao động chung trong chế tạo vật hàn. Gá lắp phụ thuộc vào quy mô sản xuất (hàng loạt hay đơn chiếc), loại liên kết Để giảm thời gian đồng thời tăng độ chính xác trong lắp ghép người ta thường sử dụng các đồ gá khác nhau. + Đồ gá lắp ghép hàn phải đảm bảo: - Tính dễ tiếp cận các bề mặt cần cố định (kẹp chặt), cũng như những chỗ sẽ tiến hành hàn và các chỗ cần đo lường và kiểm tra. - Đủ độ bền và độ cứng vững cần thiết, cố định chính xác các chi tiết cần hàn và ngăn không cho chúng bị biến dạng trong quá trình hàn. - Dễ tháo lắp và an toàn trong sử dụng. + Về cơ bản có các loại đồ gá hàn sau: - Đồ gá lắp ghép : Chỉ lắp ghép, được tháo ra sau khi hàn đính. - Đồ gá lắp ghép – hàn: Chỉ được tháo ra sau khi hàn. 55
  15. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 4.8 : Đồ gá chữ T Hình 4.9 : Đồ gá giáp mối 56
  16. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hinh 4.10 Các yêu cầu khi gá lắp và định vị. * Đồ định vị: khối V,chốt tỳ,phiến tỳ * Đồ kẹp chặt:Bu lông đai ốc,nêm,vam,cơ cấu chữ C *Nguyên tắc định vị: Khi định vị chi tiết,kết cấu hàn phải đảm bảo chính xác vị trí tương quan.Không bị xê dịch khi gá mối hàn,phôi không bị biến dạng. * Nguyên tắc kẹp chặt:phải đảm bảo độ cứng vững,không bị phá vỡ vị trí gá khi hàn đính, kết cấu không bị biến dạng do lực kẹp. Kết cấu khi kẹp chặt dễ thao tác, dễ tháo, dễ lắp, bảo quản. Việc chuẩn bị các liên kết trước khi hàn(gá lắp) ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng mối hàn. Việc vát mép bảo đảm hàn ngấu suốt chiều dày tấm kim loại cơ bản khi hàn nhiều lớp mà không cần tăng cường của dòng điện như khi hàn một lượt. Điều này giảm được ứng suất và biến dạng khi hàn. Khe đáy(độ hở chân) phải đảm bảo hàn ngấu lớp hàn lót, mép cùn phải đảm bảo tránh cháy thủng khi hàn lót. Ngoài việc chuẩn bị cạnh hàn chính xác về mặt hình học theo quy định của bản vẽ, việc lắp ghép trong dung sai cần thiết góp phần nâng cao chất lượng mối hàn, làm giảm khả năng phát sinh mối hàn, giảm khả năng tăng ứng suất dư sau khi hàn. 57
  17. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Các kích thước lắp ghép và định vị phải được kiểm tra bằng các dụng cụ đo như thước kiểm tra, dưỡng kiểm tra rãnh,dưỡng kiểm tra khe hở,dưỡng kiểm tra góc, dưỡng kiểm tra độ lệch tâm,dưỡng kiểm tra lien kết chữ T, dưỡng 3.Kỹ thuật kiểm tra và chỉnh sửa phôi. Sau khi gá đính và định vị phôi hàn ta cần dùng búa gó xỉ, đánh sạch lớp xỉ trên bề mặt mối hàn đính, và dùng bàn chải sắt hoặc chổi sắt làm sạch.phôi hàn. Sau đó tiến hành kiểm tra : - Kiểm tra bằng mắt - Dùng thước kiểm tra kích thước. - Kiểm tra chiều dài,chiều rộng của kết cấu. - Dùng dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn gá¸. - Dùng ke vuông kiểm tra độ vuông góc của liên kêt. Hình 4.11 : Thước góc Thước đo góc: Dùng đo kiểm tra góc khi lắp ghép chi tiết hàn Hình 4.12 58
  18. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí - Thước cuộn Dùng cho chiều dài kết cấu hàn gồm nhiều loại theo chiều dài 3m, 5m, 7m, v v - - - Hình 4.13 Thước lá Hình 4.14 -Thước cặp: Đo kiểm tra đường kính và dày của chi tiết hàn Hình 4.15 59
  19. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí * Nếu như các kích thước chưa chuẩn theo bản vẽ yêu cầu ta cần chỉnh sửa lại chi tiết phôi. Ta cần điều chỉnh lai : Kích thước mối hàn đính 300 x 100 x 8 Mép ngoài đến điểm gá đính: đầu cuối = 15  10 Mối hàn gá 10  15 (mm) Khe hở giữa 2 chi tiết gá 0  2(mm) Khi hàn gá theo thứ tự 1, 2, 3 Chiều cao mối gá không quá 3mm 4.An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng + Xưởng thực tập phải khô ráo,không ẩm ướt, sạch sẽ,đầy đủ ánh sáng và hệ thống thông gió,hút bụi, khói,khí độc hoạt động tốt. + Mặt bằng thực tập phải được bố trí gọn gàng ngăn nắp,khoa học + Trong khi thực tập tại xưởng người học phải thực hiện tốt mọi nội quy và quy định xưởng thực tập + Người học hàn phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ lao động như quần áo, kính, mũ ,giầy.găng tay da + Người học hàn phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an toàn lao động và các quy định về phòng và chống cháy nổ. + Cần trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng chống cháy nổ như bình cứu hỏa,thùng chứa nước + Cần phải kiểm tra các thiết bị,dụng cụ trước khi vận hành và sử dụng. + Phải tuyệt đối tuân theo mọi yêu cầu của giáo viên hướng dẫn,không được sử dụng máy móc thiết bị khi chưa được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. +Thiết bị, dụng cụ,đồ dùng phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. + Sau mỗi ca thực tập phải tiến hành thu dọn dụng cụ, thiết bị và vệ sinh nơi làm việc,cũng như xưởng thực tập. + Trước khi ra khỏi xưởng thực tập phải tắt toàn bộ các công tắc,nút bấm,ngắttoàn bộ các cầu dao điện vào các máy móc, thiết bị.Ngắt toàn bộ các cầu daovaf các công tắc của hệ thống chiếu sáng. 60
  20. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí BÀI 5: GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN ỐNG 1G,2G,5G,6G.6GR I.Mục tiêu: + Liệt kê đúng, đủ các loại đồ gá để gá ống. + Chọn được phôi hàn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. + Chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ dùng để định vị, kẹp chặt, và dụng cụ kiểm tra. + Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước, đảm bảo độ đồng trục giữa các chi tiết+ Kiểm tra được kết cấu hàn bằng các dụng cụ đo. + Chỉnh sửa kết cấu hàn đảm bảo chắc chắn, đúng kích thước. + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. + Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc. II.Nội dung của bài 1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ. thiết bị gá kẹp phôi ống 1.1.Thiết bị - Dụng cụ : + Máy hàn một chiều + Máy hàn điiên xoay chiều + Máy mài tay + Mặt nạ hàn. + Kính hàn. + Dây cáp hàn. + Kìm hàn. + Găng tay hàn + Bàn chải sắt. + Búa nguội. + Búa gõ xỉ + Kìm rèn. + Thước lá. + Bàn hàn. + Đồ gá cắt ống. 1.2. Vật tư: - Đá mài Ǿ100. - Que hàn thép các bon Ǿ1,5 ; Ǿ2,5 ;Ǿ3 ;Ǿ4 . - Thép ống Ǿ30 - Ǿ100 ; S= 3 - 20 ( mm ) 2. Kỹ thuật gá và định vị phôi hàn 2.1.Định vị phôi hàn Để dễ thao tác và đảm bảo chất lượng mối hàn khi hàn ống ta có thể sử dụng phương pháp hàn quay bằng đồ gá. đối với phương pháp này ta dựng đồ gá để định vị chi tiết và xoay chi tiết quanh tâm để hàn và phương pháp này chỉ áp dụng khi hàn các chi tiết đồng tâm. 61
  21. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 5.1 : Máy hàn ống bằng đồ gá. Hình.5.2 : Đồ gá ống 2.2. Vị trí gá đính hàn 62
  22. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình.5.3 : Vị trí 1G; 2G Hình.5.4:Vị trí hàn 3G- 4G. 450 Vị trí 5G Vị trí 6G. 63
  23. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Vị trí 6GR Hình.5.5 : Vị trí 5G .6G 6GR 2.3.Liên kết hàn giáp mối Có thể vát mép và không vát mép, đặc điểm của loại này là rất đơn giản, tiết kiệm, dễ chế tạo và là loại dùng phổ biến nhất. 2.3.1.Mối hàn giáp mối không vát mép a b h S b Hình 5.6 64
  24. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí S 1 2 3 4 5 6 b 4 5 6 8 10 a 0 + 0,5 1 ± 0,5 2 ± 1 1 h 1 0,5 2.3.2. Mối hàn giáp mối vát mép chữ V 60°±5° b h S p h1 a b1 Hình 5.7 S 3 4 5 6 7 8 9 10 b 10 12 12 14 16 b1 8 ± 2 10 ± 2 a 1 ± 1 2 ± 1 1 h 1 ± 0,5 1,5 ± 1 p 1 ± 1,5 2 ± 1 S 12 14 16 18 20 22 24 26 65
  25. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí b 18 20 22 26 28 30 32 34 b1 10 ± 2 12 ± 2 a 2 ± 1 h 1,5 ±1 2 ± 1 p 2 ± 1 2.3.3. Mối hàn giáp mối vát mép chữ X 60°±5° b h S 2±1 2±1 h Hình 5.8 S 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 b 12 14 16 18 20 22 24 h 1.5 ± 1 2 ± 1 S 38 40 42 44 46 48 50 52 54 56 58 60 b 26 28 30 32 34 36 38 h 2 ± 1 66
  26. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí 2.4.Gá đính hàn. + Đặt phôi liệu song song với nhau chỉnh cho khe hở giữa 2 phôi a = 2mm và có góc bù biến dạng = 20 + Gá 2 tấm phôi phẳng không so le, hàn đính ở các vi trí chắc chắn đảm bảo đúng yêu cầu gá đính hàn + §Æt ph«i hµn g¸ ph«i hµn víi khe hë tèt nhÊt tõ 0,03- 0,05mm 0,030,05 Hình 5.9 : Khe hở gá đặt chi tiết hàn + Hàn đính phải tiến hành hàn với số lượng và kích thước nhất định tùy thuộc vào chiều dày của chi tiết và chiều dài của mối hàn. Ví dụ, với các chi tiết mỏng cần hàn đính dày hơn so với các chi tiết dày. Số lượng mối hàn đính phải bảo đảm được vị trí tương đối của các chi tiết trong khi hàn ( độ phẳng, độ đồng tâm, khe hở hàn, +Áp dụng phương pháp gá đính hàn LD ≤ 300 mm LD = (40- 50)S = ( 40 – 50 ).4 = 160 mm - 200 mm . lđ ≤ 30 mm ld = (3 - 4)S = ( 3 – 4 ).4 = 12mm - 16 mm hd = (0,5 – 0,7)S = (0,5 – 0,7).5 = 2,0mm– 2,8 mm 3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi . Sau khi gá đính và định vị phôi hàn ta cần dùng búa gó xỉ, đánh sạch lớp xỉ trên bề mặt mối hàn đính, và dùng bàn chải sắt hoặc chổi sắt làm sạch.phôi hàn. Sau đó tiến hành kiểm tra : + Kiểm tra bằng mắt + Dùng thước kiểm tra kích thước. + Kiểm tra chiều dài,chiều rộng của kết cấu. + Dùng dưỡng kiểm tra kích thước mối hàn đính. + Dùng ke vuông kiểm tra độ vuông góc của liên kết. + Kiểm tra các khuyết tật của mối hàn đính. + Sau khi kiểm tra xong nếu các kich thước không đạt yêu cầu ta phải chỉnh sửa lại 67
  27. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí theo đúng yêu cầu của bản vẽ. Những sai hỏng nguyên nhân và cách phòng ngừa TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Phòng ngừa - Kiểm tra mặt - Mặt phẳng gá không phẳng gá trước khi phẳng. đưa phôi vào bàn 1 - Cơ cấu định vị không gá. được xiết chặt. - Kiểm tra và xiết Lệch mép hàn chặtcơ cấu định vị - Sau khi đính tháo liên trước khi hàn đính. kết ra ngay - Chờ phôi nguội mới tháo phôi ra khỏi bàn gá - Mối hàn đính quá nhỏ. - Hàn mối hàn đính - Chiều dài mối đính ngắn đúng kỹ thuật. 2 khoảng cách giữa các mối - Làm sạch phôi hàn đính quá dài. trước khi đính và - Mối hàn đính bị khuyết chọn đúng chế độ tật như không ngấu, cháy hàn đính. cạnh, lẫn xỉ và rỗ khí - Kiểm tra và xiết Mối đínhbị nứt - Cơ cấu định vị không chặt cơ cấu định vị được xiết chặt. trước khi hàn đính 4. An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng. + Xưởng thực tập phải khô ráo,không ẩm ướt, sạch sẽ,đầy đủ ánh sáng và hệ thống thông gió,hút bụi, khói,khí độc hoạt động tốt. + Mặt bằng thực tập phải được bố trí gọn gàng ngăn nắp,khoa học + Trong khi thực tập tại xưởng người học phải thực hiện tốt mọi nội quy và quy định xưởng thực tập 68
  28. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí + Người học hàn phải được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ lao động như quần áo, kính, mũ ,giầy.găng tay da + Người học hàn phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an toàn lao động và các quy định về phòng và chống cháy nổ. + Cần trang bị đầy đủ các trang thiết bị phòng chống cháy nổ như bình cứu hỏa,thùng chứa nước + Cần phải kiểm tra các thiết bị,dụng cụ trước khi vận hành và sử dụng. + Phải tuyệt đối tuân theo mọi yêu cầu của giáo viên hướng dẫn,không được sử dụng máy móc thiết bị khi chưa được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. +Thiết bị, cụ,đồ dùng phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. + Sau mỗi ca thực tập phải tiến hành thu dọn dụng cụ, thiết bị và vệ sinh nơi làm việc,cũng như xbộ các cầu dao điện vào các máy móc, thiết bị.Ngắt toàn bộ các cầu dao, các công tắc của hệ thống chiếu sáng. Hình 5.10: An toàn khi làm vệc Hình 5.11: Phân xưởng được vệ sinh 69
  29. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí Hình 5.12: Phân xưởng được gọn gàng ngăn nắp 70
  30. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Vật liệu: - Các loại phôi hàn dạng tấm. - Các loại phôi hàn dạng thanh. - Các loại thép ống. - Que hàn thép các bon thấp 1,6  5. 2. Dụng cụ và trang thiết bị: - Các loại dụng cụ cầm tay: Kìm hàn, búa gõ xỉ, búa nguội, đục bằng, dũa dẹt, dụng cụ đo kiểm: ke 900, 1200 thước dây, thước lá, mỏ lết). - Các loại đồ gá hàn. - Trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động: mặt nạ hàn, găng tay, giày da, bình cứu hoả. - Máy chiếu Overhead. 3. Học liệu: - Bảng xác định chế độ hàn treo tường. - Phim trong. - Các loại bản vẽ đồ gá hàn treo tường. - Tranh treo tường về các loại kết cấu hàn điển hình. - Giáo trình đồ gá. - Tài liệu hướng dẫn công nghệ cho Học sinh và các loại tài liệu tra cứu liên quan. 4. Nguồn lực khác: - Phòng học chuyên môn hoá. - Xưởng thực tập nghề hàn trong trường. IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết và bài thực hành đạt các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của mô đun. 2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra thực hành, qua quan sát có bảng kiểm về kiến thức, kỹ năng, thái độ có trong mô đun. Yêu cầu phải đạt được mục tiêu của từng bài có trong mô đun. 3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun: 3.1 Về kiến thức: Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau: - Mô tả đầy đủ các loại đồ gá thường dùng và công dụng của các loại đồ gá. 71
  31. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí - Lựa chọn phương pháp gá hợp lý với hình dạng kích thước của kết cấu. - Trình bày kỹ thuật gá đúng nguyên tắc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 3.2 Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác, bằng bài kiểm tra thực hành đạt các yêu cầu sau: - Sử dụng đồ gá, thao tác gá lắp phôi chính xác. - Gá kẹp phôi chắc chắn đúng kích thuớc. - Chỉnh sủă phôi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Thao tác sử dụng dụng cụ đo và kỹ thuật đo kiểm thành thạo đúng quy trình. 3.3 Về thái độ: Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu sau: Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, tính cẩn thận tỷ mỉ, ý thức tiết kiệm vật liệu khi thực tập. V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề. Học sinh có thể học từng mô đun để hành nghề và tích lũy đủ mô đun để nhận bằng tốt nghiệp. 2. Hướng dẫn một số điểm chính khi thực hiện mô đun: - Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. - Trong quá trình giảng dạy giáo viên dùng phim trong, máy chiếu Overhead, Projector hoặc tranh treo tường giới thiệu các loại đồ gá, các loại dụng cụ đo, các loại kết cấu hàn, kỹ thuật gá phôi, kỹ thuật kiểm tra và chỉnh sửa phôi. - Đặt vấn đề nêu câu hỏi, gợi ý để Học sinh tham gia xây dựng quy trình gá phôi hàn đảm bảo chắc chắn, đúng nguyên tắc, sau đó giáo viên dùng máy chiếu tranh treo tường, mô hình vật thật giới thiệu và giải thích quy trình gá phôi. - Giáo viên thao tác mẫu cách sử dụng đồ gá dụng cụ đo, gá mẫu một số sản phẩm và hướng dẫn phương pháp kiểm tra, phương pháp sửa chữa các sai lệch của phôi, 72
  32. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí một cách rõ ràng, nhấn mạnh các sai lệch có thể xẩy ra khi gá phôi, mức độ biến dạng của chi tiết, kết cấu hàn sau khi hàn để có biện pháp giảm biến dạng, chống biến dạng trong công việc gá phôi. - Tổ chức cho Học sinh luyện tập theo nhóm, Số lượng Học sinh của mỗi nhóm tuỳ thuộc vào dụng cụ, thiết bị. Cho Học sinh thực tập sử dụng đồ gá, các loại dụng cụ đo để luyện tập gá các liên kết hàn cơ bản như, gá tấm phẳng, giàn phẳng, giàn không gian, cách kiểm tra độ vuông góc, độ đồng tâm của các loại ống, độ song song của các đường thẳng, mặt phẳng và sử lý các sai lệch về kích thước của phôi, nếu điều kiện xưởng thực tập có các mặt hàng sản xuất thì cho Học sinh tiếp cận với sản phẩm thực tế. - Giáo viên thường xuyên uốn nắn các thao tác sai, hỗ trợ các kỹ năng chọn phương pháp gá, đảm bảo đúng nguyên tắc, các thao tác gá, thao tác đo kiểm. - Phần lý thuyết chuyên ngành được tích hợp vào từng bài giảng, vì vậy khi soạn bài giáng viên cần chú ý đến mục tiêu đào tạo của từng bài, kết hợp chặt chẽ các kiến thức lý thuyết vào thực hành, sử dụng tối đa các phương tiện, học liệu dạy học đã có, hướng dẫn Học sinh vận dụng các kiến thức của môn học “Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật”, và tìm đọc các tài liệu liên quan. 3. Những trọng tâm chính cần chú ý: - Các loại đồ gá kết cấu hàn. - Kỹ thuật gá lắp phôi hàn, kết cấu hàn. - Chỉnh sửa phôi hàn. - Kiểm tra kết cấu hàn. - An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 4. Tài liệu tham khảo: [1]. Hoàng Tùng, Nguyễn Thúc Hà, Ngô Lê Thông- Cẩm nang hàn- NXBKHKT-1998 [2]. Lê Văn Tiến- Đồ gá hàn- NXBKHKT- 1999 [3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. 73
  33. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí [7]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [8]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008 [9]. Trương Quang Đat – Kỹ thuật hàn NXB Thanh niên-2002 74
  34. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí MỤC LỤC Lời nói đầu Bài 1 ĐẤU NỐI VÀ VẬN HÀNH MÁY HÀN 1 I. Mục tiêu 1 II. Nội dung của bài 1 1. Đấu nối thiết bị, dụng cụ hàn 1 2. Vận hành sử dụng thiết bị dụng cụ hàn 2 3. Điều chỉnh chế độ hàn 10 4. Cặp que hàn và thay que hàn 12 5. Các hỏng hóc thông thường của máy hàn và biện pháp khắc phục 13 6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng 15 Bài 2 GÂY HỒ QUANG VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG 18 I. Mục tiêu 18 II. Nội dung của bài 18 1. Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn 18 2. Chuẩn bị phôi liệu, dụng cụ và thiết bị hàn 25 3. Chọn chế độ để gây hồ quang 26 4. Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang 31 5. Khắc phục các nhược điểm khi gây hồ quang 36 6. Hàn được đường thẳng trên tôn phẳng 37 7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng 40 Bài 3 GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN VỊ TRÍ 1F, 2F, 3F, 4F 42 I. Mục tiêu 42 II. Nội dung của bài 42 1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ, thiết bị gá kẹp phôi 42 2. Kỹ thuật gá và hàn đính định vị phôi hàn 42 3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi 46 4. An toàn khi gá lắp định vị kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng 47 Bài 4 GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN VỊ TRÍ 1G, 2G, 3G, 4G 50 I. Mục tiêu 50 II. Nội dung của bài 50 75
  35. Trường Cao Đẳng nghề - Yên Bái Khoa Cơ Khí 1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ, thiết bị gá kẹp phôi 50 2. Kỹ thuật gá đính và định vị hàn 50 3. Kỹ thuật kiểm tra và chỉnh sửa phôi 57 4. An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng 60 Bài 5 GÁ LẮP ĐỊNH VỊ CÁC CHI TIẾT HÀN ỐNG 1G, 2G, 5G, 6G, 6GR 61 I. Mục tiêu 61 II. Nội dung của bài 61 1. Chuẩn bị chi tiết hàn, dụng cụ, thiết bị gá kẹp phôi ống 61 2. Kỹ thuật gá và định vị hàn 61 3. Kỹ thuật kiểm tra chỉnh sửa phôi 67 4. An toàn khi gá lắp kết cấu hàn và vệ sinh phân xưởng 68 76