Chuyên đề Pháp luật kinh tế - Đinh Hoài Nam

ppt 124 trang ngocly 2571
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Pháp luật kinh tế - Đinh Hoài Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_phap_luat_kinh_te_dinh_hoai_nam.ppt

Nội dung text: Chuyên đề Pháp luật kinh tế - Đinh Hoài Nam

  1. Chuyên đề Pháp luật kinh tế Ths luật Đinh Hoài Nam Giảng viên Chính - khoa luật ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Hội thẩm Tòa án nhân dân TP Hà Nội ĐT: 0903238735; Email: namdh@neu.edu.vn 1
  2. Nội dung chuyên đề ◼ Pháp luật về doanh nghiệp ◼ Pháp luật về đầu tư ◼ Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại ◼ Pháp luật về cạnh tranh ◼ Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại ◼ Pháp luật về phá sản 2
  3. Phần 1 ◼ Pháp luật về doanh nghiệp 3
  4. Những nội dung chính 3 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và phá sản 4
  5. 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp 2. Phân loại doanh nghiệp 3. Văn bản pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp 4. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp 6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam 5
  6. 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 1. Công ty cổ phần 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 4. Công ty hợp danh 5. Doanh nghiệp tư nhân 6. Nhóm công ty 6
  7. 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 1. Tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2. Những quy định cơ bản về giải thể doanh nghiệp 3. Pháp luật về phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã 7
  8. Nhóm vấn đề 1 Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 8
  9. 1.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp ◼ Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm: + Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 300.000 DN + Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 2,5 triệu hộ + Nhóm những người kinh doanh nhỏ Ngoài ra: Hợp tác xã ◼ Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là: * Có tên riêng * Có tài sản * Có trụ sở giao dịch * Có đăng ký kinh doanh * Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh (Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23-11-2001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa) 9
  10. Các chủ thể kinh doanh đã có trên thị trường Việt Nam và Luật điều chỉnh 1. Doanh nghiệp tư nhân – Luật doanh nghiệp tư nhân 1990, Luật doanh nghiệp 1999, 2005 2. Công ty (TNHH, CP)- Luật công ty 1990; Công ty (TNHH có từ 2 TV trở lên, TNHH 1 TV, CP, HD) - Luật doanh nghiệp 1999, 2005 3. Doanh nghiệp Nhà nước – Luật doanh nghiệp Nhà nước 1995, 2003 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ( Liên doanh, 100% vốn nước ngoài) – Luật đầu tư NN tại VN 1987, 1996 5. Doanghiệp đoàn thể 6. Hợp tác xã – luật HTX 1996, 2003 7. Hộ kinh doanh – NĐ 43/2010/NĐ-CP 10
  11. Phân loai doanh nghiệp theo tư cách pháp lý của doanh nghiệp Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ◼ Công ty cổ phần ◼ Công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên + Công ty TNHH một thành viên ◼ Công ty hợp danh ◼ Công ty Nhà nước ◼ HTX Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân: DNTN 11
  12. Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (1) ◼ Khái niệm: Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản. ◼ Đối tượng chịu trách nhiệm: Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp. Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh (Doanh nghiệp) 12
  13. Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (2) Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư: ◼ Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh TTg quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN. Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ◼ Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đó. Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu nhà nước. 13
  14. 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và quản lý doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006 (1) 3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp : 1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh: + Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam + Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức công ty 2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh công ty nhà nước 3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp này. 14
  15. 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (2) Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005: ◼ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm: * Công ty cổ phần (Đ77-129) * Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62) * Công ty TNHH một thành viên (Đ63-76) * Công ty hợp danh (Đ130-140) * Doanh nghiệp tư nhân (Đ141-145) ◼ Nhóm công ty: Chỉ có một số quy định về nguyên tắc (Đ146-149) 15
  16. 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (3) Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật khác: * Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999 Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với những quy định của Luật mới. Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. 16
  17. 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (4) *Đối với Luật DNNN 2003 + Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm nhất 4 năm kể từ 1-7-2006. *Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước 1-7-2006: 17
  18. 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (5) 1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1- 7-2006. Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005. 2. Không đăng ký lại: Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ 18
  19. 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (1) ◼ Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến pháp năm 1992 (Sửa đổi) ◼ Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh: + Tự do thành lập doanh nghiệp + Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh + Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và giải quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh + Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt động ◼ Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là Quyền của cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ. ◼ Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước - Doanh nghiệp 19
  20. 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (2) 5 điều kiện cơ bản: 1) Điều kiện về tài sản 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp 20
  21. 1) Điều kiện về tài sản (1) 1. Phải có tài sản đăng ký đưa vào kinh doanh gọi là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp (Gọi chung là vốn đăng ký kinh doanh) 2. Loại tài sản: Phải là những thứ mà theo quy định của pháp luật là tài sản. 3. Mức độ tài sản: Tuỳ điều kiện của người thành lập doanh nghiệp, trừ những ngành nghề mà pháp luật quy định phải có mức vốn tối thiểu để được kinh doanh (Gọi là vốn pháp định) thì trong trường hợp này, vốn đăng ký kinh doanh không được thấp hơn vốn pháp định 4. Phương thức đăng ký tài sản khi thành lập và trong quá trình hoạt động: Định giá tài sản góp vốn khi thành lập và trong quá trình hoạt động (Điều 30 Luật DN 2005), chuyển quyền sở hữu tài sản (Điều 29 Luật DN 2005). 21
  22. 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh (Liên quan đến phần 4. Pháp luật đầu tư) ◼ Quyền tự do kinh doanh thể hiện qua việc công dân Việt Nam có quyền lựa chọn và kinh doanh những ngành nghề không thuộc loại bị cấm kinh doanh (Cấm đầu tư). Sự thay đổi trong tư duy xây dựng và ban hành pháp luật Việt Nam. ◼ Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Đầu tư có điều kiện). Phải/chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật là Luật, Pháp lệnh và Nghị định. Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND và UBND các cấp không được quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh (Đ7 K5 LDN 2005). +Hai nhóm điều kiện theo pháp luật hiện hành liên quan đến thủ tục đăng ký kinh doanh: - Những điều kiện phải có trước khi đăng ký kinh doanh - Những điều kiện phải có sau khi đăng ký kinh doanh. + Những loại điều kiện kinh doanh: - Điều kiện đối với các chủ thể đầu tư là nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, về loại hình DN - Điều kiện về vốn của doanh nghiệp, hạn ngạch, mức vốn góp của nhà đầu tư (Trong nước và nước ngoài), về chứng chỉ hành nghề, về giấy phép kinh doanh, điều kiện về cơ sở vật chất trực tiếp phục vụ cho kinh doanh, những quy định có tính chất hàng rào kỹ thuật trong việc thành lập DN như điều kiện về bảo vệ môi trường + Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh: Đ7 LDN 2005. ◼ Những ngành nghề được khuyến khích kinh doanh (Ưu đãi đầu tư), được hưởng những ưu đãi đầu tư về các mặt khi làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư. 22
  23. 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp (1) 3 loại tên của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp: Bắt buộc phải có và được ghi trong Đăng ký kinh doanh, trong con dấu của doanh nghiệp, phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Pháp luật cũng quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như tên trùng, tên gây nhầm lẫn (Điều 31 34 LDN 2005) + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng và phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài 23
  24. 3)Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp(2) 4 loại địa chỉ của doanh nghiệp + Trụ sở chính: Là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định được (Điều 35 LDN 2005). Có trụ sở chính là 1 trong 5 điều kiện để doanh nghiệp được cấp Đăng ký kinh doanh theo Điều 24 LDN 2005. + Văn phòng đại diện: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảp vệ các lợi ích đó. + Chi nhánh: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diên ở trong nước và nước ngoài, có thể đặt 1 hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diên tại 1 địa phương theo địa giới hành chính. + Địa điểm kinh doanh: Là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện và có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh đó. (Điều 37 LDN 2005) 24
  25. 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (1) 7 nhóm cá nhân, tổ chức không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: (K2 Đ13 Luật DN 2005) ◼ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; ◼ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; ◼ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội NDVN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an NDVN; ◼ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; ◼ Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; ◼ Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; ◼ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản (Đ94 Luật Phá sản 2004). 25
  26. 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (2) Những trường hợp bị cấm góp vốn Những cá nhân, tổ chức sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; + Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật cán bộ, công chức) 26
  27. 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp ◼ Những quy định của pháp luật đối với thành viên doanh nghiệp: + Quy định về số lượng thành viên tối thiểu, tối đa như trong công ty cổ phần, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty hợp danh. + Quy định về tư cách thành viên như trong công ty hợp danh ◼ Những quy định của pháp luật về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp: Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp, trong cơ cấu tổ chức quản lý phải có các cơ quan được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 27
  28. 5. Thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp ◼ Những thủ tục cơ bản: + Đăng ký doanh nghiệp + Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp ◼ Những thủ tục khác sau đăng ký doanh nghiệp: + Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để xác nhận hoặc có Chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 (Đ38 + 45), Đ6, Đ43 50 NĐ 108/2006 + Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Điều 24 Nghị định 88/2006. + Thủ tục cấp dấu: Điều 36 Luật DN 2005; NĐ 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001 về quản lý và sử dụng con dấu. + Thủ tục đăng ký mã số thuế, mua hoá đơn đỏ; + Đăng ký mã số xuất nhập khẩu; + Định giá tài sản góp vốn; làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản có đăng ký, quyền sử dụng đất cho công ty, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu. + Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề phải có sau khi đăng ký kinh doanh; + Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ 28
  29. Đăng ký kinh doanh (1) a. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Điều 16—23 Luật DN 2005; Nghị định 43/2010 ngày 15/4/2010 - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Dự thảo điều lệ đối với công ty - Danh sách thành viên đố với công ty TNHH có 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đố với công ty cổ phần - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người thành lập doanh nghiệp - Xác nhận về vốn nếu kinh doanh ngành nghề PL quy định vốn pháp định - Bản sao chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh ngành nghề PL quy định phải có chứng chỉ hành nghề ◼ Điều kiện cấp Giấy CN doanh nghiệp: (Điều 24 Luật DN 2005) 1) Ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2) Tên DN đặt đúng theo quy định của pháp luật; 3) Có trụ sở chính; 4) Có Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ; 5) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh. 29
  30. Đăng ký kinh doanh (2) ◼ Ngành nghề kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận doamh nghiệp. Điều 7 NĐ 43/2010 ◼ Tiếp nhận, thời hạn, cấp đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh, lệ phí đăng ký kinh doanh: Điều 15 Luật DN 2005, Nghị định 43/2010 ◼ Nội dung Giấy chứng nhận ĐKKD: Điều 25 Luật DN 2005. ◼ Giá trị của Giấy chứng nhận ĐKKD: Trong phạm vi toàn quốc. Điều 4 K4 NĐ 88/2006 ◼ Thu hồi Giấy chứng nhận ĐKKD. Đ165 K2 LDN 2005, Điều 45, 46, 47 NĐ 88/2006 . Hộp ? 30
  31. Đăng ký kinh doanh (3) Đăng ký kinh doanh trong những trường hợp có quy định riêng ◼ Nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mà có yêu cầu thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập tổ chức kinh tế: Đ41 K3+K4 NĐ 108/2006 ◼ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, DN liên doanh, DN của nhà đầu tư NN lần đầu đầu tư vào Việt Nam. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư NN theo Đ3 K6 Luật Đầu tư 2005, DN 100% vốn đầu tư nước ngoài Đ6,7,8 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 ◼ Doanh nghiệp trong những lĩnh vực kinh doanh cụ thể: + Kinh doanh bảo hiểm + Kinh doanh chứng khoán + Kinh doanh tài chính, tín dụng 31
  32. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh ◼ Ý nghĩa của việc công bố nội dung đăng ký kinh doanh ◼ Nội dung chủ yếu phải công bố: Điều 28 Luật DN 2005 - Tên DN - Địa chỉ trụ sở chính - Ngành nghề kinh doanh - Vốn điều lệ đối với công ty TNHH, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với DNTN; vốn pháp định đối với DN kinh doanh ngành nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định - Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết địnhthành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập - Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện thep pháp luật của DN - Nơi đăng ký kinh doanh ◼ Thời hạn và nơi công bố: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, DN phải đăng trên mạng thông tin DN của cơ quan ĐKKD hoặc 1 trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp. ◼ Xử phạt vi phạm hành chính trong ĐKKD: NĐ 37/2003/ NĐ-CP ngày 10-4-2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính về ĐKKD. 32
  33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2005 ◼ Nghĩa vụ của cơ quan ĐKKD trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan nhà nước: Cơ quan ĐKKD (Trong thời hạn 7 ngày làm viêc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhân ĐKKD hoặc chứng nhận thay đổi ĐKKD) phải thông báo nội dung giấy chứng nhận cho: + Cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp; + UBND cấp huyện, cấp xã nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. ◼ Nghĩa vụ của cơ quan ĐKKD trong việc cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD cho cá nhân, tổ chức. Quyền của các nhân, tổ chức được sử dụng các dịch vụ: Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD, cấp bản sao Giấy chứng nhân ĐKKD, chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD và phải trả phí cho những dịch vụ này. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền xem hoặc sao chép báo cáo tài chính hàng năm của công ty cổ phần tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyền (Đ129 K3 Luật DN 2005) 33
  34. 6. Đăng ký những thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp Điều 26 Luật DN 2005; Chương V Nghị định 43/2010 ◼ Trong trường hợp có thay đổi, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan ĐKKD về những thay đổi trong nội dung đăng ký. Cấp lại Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp: + Có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp + Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo thay đổi mà DN không được thay đổi hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì có quyền khiếu nại. 34
  35. 7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam Nghị định 43/2010 ngay 14/5/2010 ◼ Các cơ quan ĐKKD: + Cơ quan ĐKKD cấp tỉnh: Phòng ĐKKD thuộc Sở KH&ĐT + Cơ quan ĐKKD cấp huyện: Phòng ĐKKD hoặc Phòng Tài chính-Kế hoạch thực hiện ĐKKD ◼ Các Phòng ĐKKD cấp tỉnh và cấp huyện có tài khoản và con dấu riêng ◼ Thẩm quyền của cơ quan ĐKKD: + Thực hiện cấp ĐKKD. Chức năng “Tiền kiểm” + Kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở ĐKKD. Chức năng “ Hậu kiểm” + Cung cấp các dịch vụ về ĐKKD cho các cá nhân, tổ chức 35
  36. Nhóm vấn đề 2 Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp Từ Slide 41 đến Slide 73 36
  37. Công ty cổ phần Đặc trưng pháp lý trong việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần 1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là công ty duy nhất được phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu để bán cho các cổ đông. 2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn 3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế 4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng đề huy động vốn 5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ. 37
  38. Cổ đông của công ty cổ phần ◼ Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn) ◼ Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty cổ phần. ◼ Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật DN 2005 ◼ Cổ đông phổ thông. Điều 79-80 Luật DN 2005. ◼ Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Điều 79 K2 Luật DN 2005. ◼ Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó (Điều 86 K4 Luật DN 2005) ◼ Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 1 năm: Quyền yêu cầu HĐQT đình chỉ thực hiện quyết định của HĐQT (Điều 108 K4 Luật DN 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của công ty (Điều 128 K4 Luật DN 2005). ◼ Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền của cổ đông kiểm tra,38 tra cứu, trích lục, sao chép nọi dung Sổ đăng ký cổ đông. Điều 86 Luật DN 2005.
  39. Chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần Cổ phần được tự do chuyển nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế: + Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng; + Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập. Điều 84 K5 Luật DN 2005. Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp ĐKKD, Cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và trong trường hợp này người nhận chuyển nhương đương nhiên trở thànhcổ đông sáng lập. 39
  40. Cơ chế huy động vốn của công ty cổ phần ◼ Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn, công ty cổ phần cũng có thể thực hiện các phương thức huy động vốn như mọi doanh nghiệp khác (Trên thị trường tín dụng, tự tái đầu tư) nhưng công ty cổ phần có ưu thế hơn mọi doanh nghiệp khác trong việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng để huy động vốn ◼ Phát hành trái phiếu. Điều 88 Luật DN 2005. 40
  41. Tư cách pháp lý của công ty cổ phần ◼ Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD ◼ Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn) 41
  42. Tổ chức quản lý công ty cổ phần ◼ Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần: + Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt + Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị) + Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát) 42
  43. Đại hội đồng cổ đông ◼ Các loại Đại hội đồng cổ đông: + Đại HĐCĐ thường niên. Đ97 K2 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ bất thường. Đ97 K3 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ đặc biệt Điều 104 K4 Luật DN 2005 ◼ Thẩm quyền của Đại HĐCĐ. Điều 96 Luật DN 2005 ◼ Triệu tập Đại HĐCĐ. Điều 97 102 và Điều 128 Luật DN 2005: + Thẩm quyền triệu tập + Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp + Chương trình và nội dung họp. + Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba ◼ Họp và thông qua quyết định của Đại HĐCĐ: Điều 103 107 Luật DN 2005 + Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại HĐCĐ + Thông qua quyết định của Đại HĐCĐ + Biên bản họp Đại HĐCĐ + Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại HĐCĐ 43
  44. Hội đồng quản trị Điều 108 –115 Luật DN 2005 ◼ Thành lập HĐQT: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành viên HĐQT (Đ109-110 Luật DN 2005); quyền được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT (Đ114, 115 Luật DN 2005) ◼ Chủ tịch HĐQT: Đ111 Luật DN 2005 ◼ Thẩm quyền của HĐQT. Đ108 Luật DN 2005 ◼ Cuộc họp của HĐQT tại tru sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112-113 luật DN 2005 + Cuộc họp đầu tiên. Đ112 K1 Luật DN 2005 + Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch HĐQT triệu tập bất cứ khi nào xét thấy cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Đ112 K3 Luật DN 2005 + Cuộc họp bất thường. Đ112 K4,5 Luật DN 2005 + Biên bản họp HĐQT + Thông qua quyết định của HĐQT bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Điều 108 K3,4 Luật DN 2005. 44
  45. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần ◼ 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ116 Luật DN 2005 ◼ Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ, TGĐ: Như trong các công ty TNHH. Đ116 K2 Luật DN 2005 ◼ Người đại diện theo pháp luật của công ty: là GĐ, TGĐ nều Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của công ty. Đ116 K1 Luật DN 2005 ◼ Thẩm quyền của GĐ, TGĐ. Đ116 K3 Luật DN 2005 45
  46. Những quy định chung đối với người quản lý công ty cổ phần ◼ Khái niệm người quản lý: Đ4 K13 Luật DN 2005 Người quản lý DN là chủ sở hữu, giám đốc DNTN,thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch HĐTV,Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. ◼ Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ. Đ117 Luật DN 2005 ◼ Những nghĩa vụ: + Công khai các lợi ích liên quan. Đ118 Luật DN 2005 + Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Đ119 Luật DN 2005 + Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Đ120 Luật DN 2005 - Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do HĐQT chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do Đại HĐCĐ chấp thuận. ◼ Trình báo cáo hàng năm. Đ128 Luật DN 2005 ◼ Công khai thông tin về công ty cổ phần. Đ128 Luật DN 2005 . 46
  47. Ban kiểm soát trong công ty cổ phần ◼ Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Đ121 Luật DN 2005 ◼ Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát . Đ95 Đoạn 1, Đ96 K 2 Điểm c, Đ122, Đ127 Luật DN 2005 ◼ Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Đ123 luật DN 2005. ◼ Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát: + Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 luật DN 2005 + Thù lao và lợi ích khác. Đ125 luật DN 2005 ◼ Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Đ126 luật DN 2005 47
  48. Những đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành viên cam kết góp vốn ◼ Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (Chịu trách nhiệm hữu hạn); ◼ Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43,44,45 Luật DN 2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty; ◼ Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần. ◼ Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 48
  49. Góp vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều 39; 43 Luật DN 2005 ◼ Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh. ◼ Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan ĐKKD. ◼ Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết ◼ Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. ◼ Tăng, giảm vốn điều lệ. Đ60 Luật DN 2005 ◼ Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia. Đ62 Luật DN 2005 49
  50. Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Đ40 Luật N 2005) ◼ Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Đ41, 42 Luật DN 2005 ◼ Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Đ48 Luật DN 2005: + Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền + Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi người đại diện theo uỷ quyền ◼ Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K2 Luật DN 2005 ◼ Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75% và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn đối với trường hợp thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K3 Luật DN 2005 50
  51. Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Mua lại phần vốn góp. Đ43 Luật DN 2005. Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của HĐTV về một số vấn đề theo quy định. ◼ Chuyển nhượng phần vốn góp. Đ44 Luật DN 2005 Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán. ◼ Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Đ45 Luật DN 2005 1) Thành viên là cá nhân chết; 2) Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự; 3) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người được tặng cho không được HĐTV chấp thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản; 4) Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế; 5) Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; 6) Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ. 51
  52. Tổ chức quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Cơ cấu tổ chức quản lý: 1. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 3. Ban kiểm soát ◼ Những quy định chung trong quản lý công ty 52
  53. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV ◼ Cuộc họp HĐTV: + Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Đ47 K1 Luật DN 2005. + Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch HĐTV hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Đ50 K1 Luật DN 2005 ◼ Chức năng, quyền và nhiệm vụ của HĐTV. Đ47 Luật DN 2005 ◼ Triệu tập họp HĐTV. Đ50 Luật DN 2005 + Người triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (Đ50 K3Luật DN 2005) + Chương trình họp + Thông báo mời họp ◼ Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV. Đ51 Luật DN 2005: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba ◼ Thông qua quyết định của HĐTV. Đ52, 54 Luật DN 2005: + Biểu quyết tại cuộc ọp; + Lấy ý kiến bằng văn bản; + Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. ◼ Biên bản họp HĐTV. Đ53 Luật DN 2005. ◼ Chủ tịch HĐTV: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Đ49 Luật DN 2005 53
  54. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ47 K2 Điểm đ Luật DN 2005 ◼ Tiêu chuẩn và điều kiện làm GĐ, TGĐ. Đ57 Luật DN 2005: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm qunả lý DN; b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty. ◼ Quyền và nhiệm vụ của GĐ, TGĐ. Đ55 Luật DN 2005 54
  55. Những quy định chung trong quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ56 Luật DN 2005 ◼ Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ58 Luật DN 2005. ◼ Hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. Đ59 Luật DN 2005: + Những đối tượng mà hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. + Gửi, niêm yết dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dụng chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành + Xử lý hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu 55
  56. Ban kiểm soát trong công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Điều kiện thành lập . Đ46 Luật DN 2005 + Phải thành lập BKS: Có từ 11 thành viên trở lên + Có thể thành lập: Công ty có ít hơn 11 thành viên, tuỳ yêu cầu quản trị công ty ◼ Điều lệ công ty quy định: + Tiêu chuẩn, điều kiện thành viên BKS; + Trưởng BKS; + Chế độ làm việc của BKS. 56
  57. Đặc trưng pháp lý của công ty TNHH một thành viên ◼ Chủ sở hữu công ty: Là một tổ chức hoặc một cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Trách nhiệm hữu hạn) ◼ Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút vốn khỏi kinh doanh mà chỉ được gián tiếp rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác ◼ Cơ chế huy động vốn: Công ty không có quyền phát hành cổ phần ◼ Công ty không được giảm vốn điều lệ. Đ76 Luật DN 2005 ◼ Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 57
  58. Cơ cấu quản lý công ty TNHH một thành viên Phân biệt đối với thành viên là tổ chức hoặc cá nhân ◼ Thành viên là tổ chức: Hai trường hợp tuỳ theo số người đại diện theo uỷ quyền được chủ sở hữu bổ nhiệm. Đ67 Luật DN 2005 + Ít nhất có 2 người: HĐTV; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên + Một người: Chủ tịch công ty; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên ◼ Thành viên là cá nhân. Đ74 Luật DN 2005 - Chủ tịch công ty chính là chủ sở hữu công ty; - GĐ hoặc TGĐ. 58
  59. Quản lý công ty TNHH một thành viên là tổ chức ◼ Hội đồng thành viên. Đ68 Luật DN 2005 ◼ Chủ tịch công ty. Đ69 Luật DN 2005 ◼ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ70 Luật DN 2005 ◼ Kiểm soát viên. Đ71 Luật DN 2005 ◼ Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên. Đ73 Luật DN 2005 ◼ Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Đ72 Luật DN 2005 ◼ Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan. Đ75 Luật DN 2005 59
  60. Đặc trưng pháp lý của công ty hợp danh ◼ Thành viên công ty: + Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 2 hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn) Điểm khác biệt lớn so với các công ty khác là trong việc quản ký, điều hành hoạt động của công ty: Các thành viên hợp danh trực tiếp quản lý công ty, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. + Thành viên góp vốn: Có thể có thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (Trách nhiệm hữu hạn) ◼ Cơ chế huy động vốn: Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào ◼ Tư cách pháp lý của công ty: Công ty có tư cách pháp nhân. ◼ Pháp luật bắt buộc thành lập công ty hợp danh trong một số ngành, nghề nhất định. Cơ sở của quy định này. 60
  61. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những điểm hạn chế ◼ Không được làm chủ DNTN hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại ◼ Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác ◼ Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại ◼ Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp (Đ138 LDN 2005): + Tự nguyện rút vốn khỏi công ty; +Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết; + Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; + Bị khai trừ khỏi công ty; + Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. 61
  62. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những quyền ◼ Có quyền đại diện theo pháp luật cho công ty, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty ◼ Được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động, đàm phán và ký kết hợp đồng với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty ◼ Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty ◼ Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty, kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết ◼ Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty ◼ Quyền yêu cầu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. 62
  63. Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những nghĩa vụ ◼ Phải tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên ◼ Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác, bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu ◼ Phải bồi thường thiệt hại khi gây thiệt hại cho công ty, chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ ◼ Phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty 63
  64. Thành viên góp vốn công ty hợp danh ◼ Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ ◼ Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác ◼ Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty ◼ Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty. 64
  65. Tổ chức quản lý công ty hợp danh ◼ Hội đồng thành viên (Đ135, 136 LDN 2005) + Là tập hợp của tất cả các thành viên, được triệu tập bởi Chủ tịch HĐTV hoặc thành viên hợp danh + Những vấn đề phải được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Nếu Điều lệ công ty không quy định) + Những vấn đề còn lại phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Điều lệ công ty quy định tỷ lệ cụ thể) ◼ Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) + Chủ tịch HĐTV được HĐTV bầu trong số thành viên hợp danh + Đồng thời kiêm Giám đốc (TGĐ), nếu Điều lệ công ty không quy định khác ◼ Nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) Đ137 K4 LDN 2005 +Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh; + Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; + Phân công phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; + Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác + Lưu giữ tài liệu kế toán của công ty. 65
  66. Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân ◼ Chủ sở hữu: Là một cá nhân không thuộc diện bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân ◼ Giới hạn trách nhiệm: DNTN cũng như người chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ DNTN đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp (Trách nhiệm vô hạn) Trường hợp chủ DNTN là nhà đầu tư nước ngoài có quy định riêng của Chính phủ ◼ Cơ chế huy động vốn: Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 66
  67. Tổ chức quản lý doanh nghiệp tư nhân ◼ Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của DN, việc sử dụng lợi nhuận ◼ Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành DN nhưng trong mọi trường hợp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của DN ◼ Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN ◼ Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến DN ◼ Chủ DNTN có quyền cho thuê hoặc bán DN của mình. 67
  68. Nhóm công ty ◼ Khái niệm nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác ◼ Các hình thức nhóm công ty: + Công ty mẹ - công ty con + Tập đoàn kinh tế + Các hình thức khác ◼ Quan hệ pháp lý công ty mẹ - công ty con: - Quan hệ về tài sản đầu tư vào công ty con - Quan hệ hợp đồng, các giao dịch - Đền bù thiệt hại cho công ty con - Báo cáo tài chính: Những báo cáo mà công ty mẹ, công ty con phải lập thêm; nghĩa vụ cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết của công ty con để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của nhóm công ty. 68
  69. Doanh nghiệp Nhà nước ◼ Luật DNNN 20-4-1995 ◼ Luật DNNN 26-11-2003 ◼ Khái niệm DNNN ◼ Tổ chức lại doanh nghiệp Nhà nước 69
  70. Khái niệm ◼ “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn” (Điều 1 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003). 70
  71. DN NN bao gồm ◼ Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo qui định của Luật doanh nghiệp nhà nước ◼ Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền đầu tư vốn, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp (Điều 3 khoản 2 LDNNN 2003). ◼ Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 2 thành viên trở lên là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các thành viên điều là Công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền đầu tư vốn, được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. ◼ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên ◼ Công ty TNHH, Công ty cổ phần trong đó nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, nhà nước giữ quyền chi phối 71
  72. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ◼ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 29.12.1987, Luật này được sửa đổi ngày 30.6.1990 và 23.12.1992 ◼ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 12.11.1996, Luật này được sửa đổi 9.6.2000 ◼ Khi Luật doanh nghiệp 2005 có hiệu lực (1.7.2006) trong 2 năm các Doanh nghiệp này được lựa chọn một trong 2 phương án (1) Đăng ký lại hoặc chuyển đổi để hoạt động theo Luật doanh nghiệp (2) Không đăng ký lại thì dduacj hoạt động cho đến khi hết thời hạn được ghi trong giấy phép đầu tư. 72
  73. Hợp tác xã ◼ Luật Hợp tác xã 20.3.1996 ◼ Luật Hợp tác xã 26.11.2003 ◼ Nghị định 177/2004/NĐ-CP ngày 12-10-2004 quy định chi tiết thi hành Luật Hợp tác xã ◼ Nghị định số 87/2005/ND-CP ngày 11-7-2005 về đăng ký kinh doanh của hợp tác xã. 73
  74. Khái niệm, đặc điểm HTX ◼ Điều 1, Luật Hợp tác xã ngày 26.11.2003 định nghĩa: “Hợp tác xã là doanh nghiệp tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 74
  75. Đặc điểm HTX ◼ Hợp tác xã là tổ chức kinh tế - xã hội ◼ Tư cách pháp lý để tham gia hợp tác xã ◼ Hợp tác xã có tư cách pháp nhân ◼ Mục đích của hợp tác xã 75
  76. Tổ chức quản lý của HTX a. Đại hội xã viên b. Ban quản trị hợp tác xã ◼ Mô hình hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành ◼ Mô hình hợp tác xã thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành c. Ban kiểm soát 76
  77. Thành lập HTX ◼ Khởi xướng việc thành lập hợp tác xã ◼ Vận động thành lập hợp tác xã ◼ Hội nghị thành lập hợp tác xã ◼ Đăng ký kinh doanh 77
  78. Hộ kinh doanh ◼ Nghị định 66 HĐBT 3.2.1992 ◼ Nghị định 02/2000/NĐ- CP 3.2.2000 ◼ Nghị định 109/2004/NĐ – CP 2004 ◼ Nghị định 88/2006/NĐ – CP 29.8.2006 ◼ Nghị định 43/2010/NĐ- CP 15/4/2010 78
  79. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh ◼ Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. 79
  80. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh ◼ Là một chủ thể kinh doanh ◼ sử dụng không quá mười lao động ◼ không có con dấu ◼ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. 80
  81. Đăng ký hộ kinh doanh a. Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh ◼ Chủ thể: Cá nhân,nhóm kinh doanh, hộ gia đình ◼ Nghành nghề kinh doanh ◼ Địa điểm kinh doanh doanh ◼ Tên hộ kinh doanh b. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh 81
  82. Nhóm vấn đề 3 Tổ chức lại doanh nghiệp, Giải thể và phá sản doanh nghiệp Từ Slide 74 đến Slide 96 82
  83. Tổ chức lại doanh nghiệp Những hành vi tổ chức lại doanh nghiệp ◼ Chia doanh nghiệp ◼ Tách doanh nghiệp ◼ Hợp nhất doanh nghiệp ◼ Sáp nhập doanh nghiệp ◼ Chuyển đổi doanh nghiệp 83
  84. Chia doanh nghiệp ◼ Khái niệm: Công ty TNHH, công ty cổ phần được chia thành một số công ty cùng loại ◼ Thủ tục + Quyết định chia công ty + Đăng ký kinh doanh các công ty mới theo Luật DN 2005 + Chấm dứt sự tồn tại của công ty bị chia sau khi các công ty mới được đăng ký kinh doanh 84
  85. Tách doanh nghiệp ◼ Khái niệm: Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể chuyển một phần tài sản của công ty hiện có (công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại (công ty được tách) ◼ Thủ tục + Quyết định tách công ty + Đăng ký kinh doanh của các công ty được tách theo Luật DN 2005 85
  86. Hợp nhất doanh nghiệp ◼ Khái niệm: Hai hoặc một số công ty cùng loại (công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợp nhất ◼ Thủ tục + Công ty bị hợp nhất chuẩn bị Hợp đồng hợp nhất + Những quy định liên quan giữa hợp nhất doanh nghiệp và Luật Cạnh tranh 2004 + Đăng ký kinh doanh của công ty hợp nhất theo Luật DN 2005 + Chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất 86
  87. Sáp nhập doanh nghiệp ◼ Khái niệm: Một hoặc một số công ty cùng loại (công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập Trong thực tiễn thường tiến hành dưới hình thức sáp nhập, mua lại. ◼ Thủ tục + Các công ty liên quan chuẩn bị Hợp đồng sáp nhập + Những quy định liên quan giữa sáp nhập doanh nghiệp và Luật Cạnh tranh 2004 + Đăng ký kinh doanh của công ty nhận sáp nhập theo Luật DN 2005. Công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập + Chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị sáp nhập. 87
  88. Chuyển đổi doanh nghiệp Những trường hợp chuyển đổi ◼ Doanh nghiệp của nhà đầu tư trong nước: + Công ty TNHH thành công ty cổ phần và ngược lại + Công ty TNHH 1 thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại VN 1996) sang các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 ◼ Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước (Thành lập theo Luật DNNN 2003) sang các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2005 + Cổ phần hoá DNNN. NĐ 187/2004 ngày 16-11-2004 về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần + Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, công ty nhà nước thành công ty cổ phần, công ty TNHH + Chuyển đổi DN của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty TNHH 1 thành viên. NĐ 63/2001/NĐ-CP ngày 14-9-2001 về chuyển đổi DNNN, DN của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty TNHH một thành viên + Giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước theo NĐ 80/2005/NĐ-CP ngày 22-6-2005. 88
  89. Chuyển đổi công ty TNHH - công ty cổ phần và ngược lại Thủ tục chuyển đổi ◼ Công ty được chuyển đổi thông qua Quyết định chuyển đổi và Điều lệ của công ty chuyển đổi ◼ Đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi theo Luật DN 2005 ◼ Chấm dứt sự tồn tại của công ty được chuyển đổi, công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi. 89
  90. Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật ĐTNN tại Việt Nam 1996 sang các loại hình DN theo Luật Doanh nghiệp 2005 ◼ Văn bản: - NĐ số 101/2006/NĐ-CP ngày 21-9-2006 quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư - NĐ 108/2006 / NĐ-CP ngày 22-9-2006 (Đ57) ◼ Các khái niệm theo NĐ 108/2006 và NĐ 101/2006 + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài + Tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư (Trong nước và nước ngoài). Đ7 NĐ108/2006 + Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Đ8 NĐ108/2006 + Hợp đồng liên doanh. Đ53 NĐ108/2006 + Hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đ9, Đ55 NĐ108/2006 + Đăng ký lại. Đ3 K1 NĐ101/2006 + Chuyển đổi DN. Đ3 K2 NĐ101/2006 + Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đ3 K3 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp đăng ký lại. Đ3 K4 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp không đăng ký lại. Đ3 K6 NĐ101/2006 + Doanh nghiệp chuyển đổi. Đ3 K5 NĐ101/2006. ◼ Thời hạn chuyển đổi: Hai năm kể từ 1-7-2006. Đ170 Luật doanh nghiệp 2005. 90
  91. Đăng ký lại DN có VĐT nước ngoài Các hình thức đăng ký lại ◼ DN 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư đăng ký lại thành công ty TNHH một thành viên ◼ DN liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài có từ 2 chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ Công ty cổ phần có VĐT nước ngoài thành lập theo NĐ 38/2003 ngày 15-4-2003 đăng ký lại thành công ty cổ phần Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đ5, Đ8 NĐ 101/2006). 91
  92. Chuyển đổi DN có VĐT nước ngoài Các hình thức chuyển đổi. Đ10 NĐ 101/2006 ◼ DN liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài có từ 2 chủ sở hữu trở lên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên ◼ DN 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên ◼ DN có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại Điều kiện chuyển đổi. Đ11 NĐ 101/2006; Đ57 NĐ108/2006 ◼ Điều kiện chung của Luật Doanh nghiệp 2005 ◼ Chuyển đổi thành công ty cổ phần Trình tư, thủ tục chuyển đổi. Đ13 NĐ 101/2006 ◼ Chuyển đổi sau khi hoặc đồng thời với đăng ký lại ◼ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Đăng ký lại, chuyển đổi trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn. Đ 170 K3 Luật DN 2005; Đ15 NĐ 101/2006. 92
  93. Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước ◼ Khái niệm DNNN: + Theo Luật DNNN 2003 + Theo Luật DN 2005 (Đ4 K22) ◼ Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 24-9-2001 Hội nghị lần thứ Ba BCH TƯ ĐCSVN Khoá IX ◼ Chuyển đổi công ty nhà nước sang hoạt động theo luật Doanh nghiệp 2005. Điều 166 Luật Doanh nghiệp 2005 ◼ Cổ phần hoá công ty nhà nước theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16-11-2004 + Mục tiêu của cổ phần hoá + Hình thức cổ phần hoá + Các bước cơ bản của quá trình cổ phần hoá ◼ Chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ – công ty con. NĐ 153/2004/NĐ-CP ngày 9-8-2004 + Mục đích chuyển đổi. Đ28 NĐ 153/2004 + Đối tượng chuyển đổi. Đ29 NĐ 153/2004 + Điều kiện chuyển đổi. Đ30 NĐ 153/2004 + Phương thức chuyển đổi. Đ31, Đ32 NĐ 153/2004 ◼ Thủ tục chuyển đổi. Đ38 NĐ 153/2004 Công ty mẹ và từng công ty con phải đăng ký kinh doanh và đăng ký quyền sở hữu tài sản (Đăng ký lại). 93
  94. Giải thể doanh nghiệp (1) ◼ Hậu quả pháp lý của giải thể ◼ Những trường hợp giải thể. Đ157 LDN 2005 + Tự nguyện giải thể: - Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà không gia hạn; - Theo quyết định của chủ DNTN, của tất cả thành viên hợp danh, của HĐTV, chủ sở hữu công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông công ty CP + Bắt buộc giải thể: - Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục; -Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ◼ Điều kiện cơ bản của việc giải thể: Phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác 94
  95. Giải thể doanh nghiệp (2) ◼ Thủ tục giải thể (Thủ tục hành chính). Đ158 LDN 2005 1. Quyết định giải thể - Trong đó có phương án thanh lý các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ với thời hạn không quá 6 tháng từ ngày ra Quyết định giải thể, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động. - Gửi Quyết định giải thể đến cơ quan ĐKKD, các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong DN và niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh DN. Trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì Quyết định giải thể phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp 2. Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp - Nếu Điều lệ công ty không quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng, chủ DNTN, HĐTV hoặc chủ sở hữu công ty, HĐQT trực tiếp thanh lý tài sản - Thứ tự thanh toán các khoản nợ a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động b) Nợ thuế và các khoản nợ khác 3. Hồ sơ giải thể DN. Gửi đến cơ quan ĐKKD 4. Xoá tên DN trong Sổ ĐKKD ◼ Trường hợp giải thể vì bị thu hồi ĐKKD: DN phải giải thể trong thời hạn 6 tháng. Sau 6 tháng mà không nhận được Hồ sơ giải thể DN thi DN đó coi như đã được giải thể.Người đại diện theo pháp luật, các thành viên đối với công ty TNHH, chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên, các thành viên HĐQT công ty cổ phần,các thành iên công ty hợp danh liên đới chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán. 95
  96. Giải thể doanh nghiệp (3) ◼ Những hành động bị cấm kể từ khi có Quyết định giải thể + Cất giấu, tẩu tán tài sản; + Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ; + Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành nựo có bảo đảm bằng tài sản của DN; + Ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng để thực hiện giải thể DN; + Cầm cố, thế chấp, tặng, cho, cho thuê tài sản; + Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực; + Huy động vốn dưới mọi hình thức khác. 96
  97. Phần 2 Pháp luật đầu tư Việt Nam Từ Slide 97 đến Slide 124 97
  98. Khái quát về Luật đầu tư 2005 (1) ◼ Luật đầu tư 2005 với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế + Chính sách đầu tư đối với doanh nghiệp trước Luật đầu tư 2005: - Đối với doanh nghiệp của nhà đầu tư Việt Nam: Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (Sửa đổi ) 1998 - Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 + Những tồn tại trong chính sách đầu tư đối với doanh nghiệp và yêu cầu minh bạch hoá chính sách thương mại, mở cửa thị trường khi đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam. Sự cần thiết ban hành Luật đầu tư 2005. ◼ Đối tượng điều chỉnh + Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài + Hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài 98
  99. Khái quát về Luật đầu tư 2005 (2) ◼ Nhà đầu tư (Đ3 K4 LĐT 2005). Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm: + DN thuộc các thành phần KT; + HTX, Liên hiệp HTX thành lập theo Luật HTX; + DN có VĐTNN thành lập trước 1-7-2006; + Hộ kinh doanh, cá nhân; + Tổ chức, cá nhân NN; người VN định cư ở NN; người NN thường trú ở VN; + Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. ◼ Đối với nhà đầu tư nước ngoài, chỉ nói tới tổ chức, các nhân NN bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại VN, nghĩa là đầu tư tư nhân vì mục đích lợi nhuận, bao gồm đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI). Không đề cập đến đầu tư công cộng (đầu tư phát triển) của các tổ chức tài chính quốc tế, của Chính phủ nước ngoài, các Tổ chức quốc tế liên chính phủ (ODA) hoặc các cá nhân, tổ chức nước ngoài (NGO). 99
  100. Khái quát về Luật đầu tư 2005 (3) ◼ Chính sách về đầu tư. Đ4 Luật Đầu tư 2005 1. Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành nghề mà pháp luật không cấm, được tự chủ và quyết định đầu tư theo pháp luật VN 2. Nhà nước đối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế; giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư 3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư; thừa nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của các hoạt động đầu tư 4. Nhà nước cam kết thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà CHXHCN VN là hành viên 5. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư. 100
  101. Hình thức đầu tư ◼ Đầu tư trực tiếp. (Nhà đầu tư tham gia quản lý hoạt động ĐT) + Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà ĐT VN hoặc NN; + Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh của nhà ĐT VN và NN + Đầu tư theo hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT; + Đầu tư phát triển kinh doanh; + Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư; + Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp và các hình thức đầu tư trực tiếp khác. ◼ Đầu tư gián tiếp. (Nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư) + Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; + Thông qua Quỹ đầu tư chứng khoán; + Thông qua các định chế tài chính trung gian khác. 101
  102. Lĩnh vực, địa bàn đầu tư 1. Lĩnh vực ưu đãi đầu tư 2. Địa bàn ưu đãi đầu tư 3. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện 4. Lĩnh vực cấm đầu tư 102
  103. Lĩnh vực ưu đãi đầu tư ◼ Đ27 Luật Đầu tư 2005 1. SX vật liệu mới, năng lượng mới, sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo; 2. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; làm muối; SX giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới; 3. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao; 4. Sử dụng nhiều lao động; 5. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng; các dự án quan trọng, có quy mô lớn; 6. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hoá dân tộc; 7. Phát triển ngành nghề truyền thống; 8. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác cần khuyến khích. ◼ Phụ lục A kèm theo NĐ 108/2006: Danh mục lĩnh vực (Đặc biệt ưu đãi và ưu đãi) đầu tư. 103
  104. Địa bàn ưu đãi đầu tư 1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục A được hưởng ưu đãi đầu tư như dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục B Phụ lục B kèm theo NĐ 108/2006: Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư 2. Các hình thức tổ chức thực hiện thu hút vốn đầu tư. Đ3 K20 – 23 Luật Đầu tư 2005 + Khu công nghiệp, + Khu chế xuất, + Khu công nghệ cao, + Khu kinh tế. 104
  105. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (1) ◼ Quy định chung cho nhà đầu tư trong nước và nước ngoài Đ29 LĐT 2005 a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; b) Lĩnh vực tài chính ngân hàng; c) Lĩnh vực tác động đến sức khoẻ cộng đồng; d) Văn hoá, thông tin, báo chí, xuất bản; đ) Dịch vụ giải trí; e) Kinh doanh bất động sản; g) Khảo sát, tìm kiếm, tham dò khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo; i) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật. 105
  106. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện (2) ◼ Quy định thêm đối với nhà đầu tư nước ngoài + Ngoài ra còn có các lĩnh vực đầu tư theo lộ trình cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên + DN có VĐT NN đã đầu tư trong các lĩnh vực không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhưng trong quá trình hoạt động, lĩnh vực đã đầu tư được bổ sung vào Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó + Nhà đầu tư NN được áp dụng điều kiện như nhà đầu tư trong nước trong trường hợp các nhà đầu tư VN sở hữu từ 51% vốn điều lệ của DN trở lên + Chính phủ quy định Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các điều kiện liên quan đến việc thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư, mở cửa thị trường trong một số lĩnh vực đối với đầu tư NN căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp với các cam kết trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Phụ lục C kèm theo NĐ 108/2006: Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài. 106
  107. Lĩnh vực cấm đầu tư (Điều 30 Luật Đầu tư 2005) 1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng 2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam 3. Các dự án gây tổn hại đến sức khoẻ nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường 4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hoá chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế. Phụ lục D kèm theo NĐ 108/2006: Danh mục lĩnh vực cấm đầu tư. 107
  108. Bảo đảm đầu tư 1) Bảo đảm về vốn và tài sản; 2) Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; 3) Mở cửa thị trường, đầu tư liên quan đến thương mại; 4) Chuyển vốn, tài sản ra nước ngoài; 5) Áp dụng giá, phí, lệ phí thống nhất; 6) Bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách; 7) Giải quyết tranh chấp. 108
  109. Bảo đảm về vốn và tài sản ◼ Vốn đầu tư và tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hoá, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính ◼ Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư thì nhà đầu tư được thanh toán hoặc bồi thường theo gía thị trường Đối với nhà đầu tư nước ngoài việc thanh toán hoặc bồi thường tài sản được thực hiện bằng đồng tiền tự do chuyển đổi và được quyền chuyển ra nước ngoài. (Đ6 LĐT) 109
  110. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động đầu tư; bảo đảm lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư trong việc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam teo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Điều 7 Luật Đầu tư 2005) 110
  111. Mở cửa thị trường, đầu tư liên quan đến thương mại Nhà nước bảo đảm thực hiện đối với nhà đầu tư nước ngoài: 1. Mở cửa thị trường đầu tư phù hợp với lộ trình đã cam kết; 2. Không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện các yêu cầu sau đây: a) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hoá, dịch vụ trong nước hoặc phải mua hàng hoá, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhất định trong nước; b) Xuất khẩu hàng hoá hoặc xuất khẩu dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu hoặc xản xuất trong nước; c) Nhập khẩu hàng hoá với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hoá xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu; d) Đạt được tỷ lệ nội địa hoá nhất định trong hàng hoá sản xuất; đ) Đạt được một mức độ nhất định hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước; e) Cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài; g) Đặt trụ sở chính tại một địa điểm cụ thể. (Đ8 Luật Đầu tư 2005). 111
  112. Chuyển vốn, tài sản ra nước ngoài ◼ Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước VN, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản: a) Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh; b) Những khoản tiền trả cho việc cung cấp kỹ thuật, dịch vụ, sở hữu trí tuệ; c) Tiền gốc và lãi các khoản vay nước ngoài; d) Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư; đ) Các khoản tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư. ◼ Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cho các dự án được chuyển ra nước ngoài thu nhập hợp pháp của mình. (Đ9 Luật Đầu tư 2005). 112
  113. Áp dụng giá, phí, lệ phí thống nhất Trong quá trình hoạt động đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư được áp dụng thống nhất giá, phí, lệ phí đối với hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước kiểm soát. (Đ10 Luật Đầu tư 2005). 113
  114. Bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách 1.Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn so với quyền lợi và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi và ưu đãi theo quy định mới 2. Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp mà nhà đầu tư đã được hưởng trước khi quy định của pháp luật, chính sách đó có hiệu lực thì nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được giải quyết bằng một, một số hoặc các biện pháp sau đây: a) Tiếp tục được hưởng các quyền lợi, ưu đãi; b) Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; c) Được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án; d) Được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết. 3. Chính phủ quy định cụ thể về việc bảo đảm lợi ích của nhà đầu tư do việc thay đổi pháp luật, chính sách ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích của nhà đầu tư. (Đ11 Luật Đầu tư 2005). 114
  115. Giải quyết tranh chấp Quy định về phương thức giải quyết tranh chấp 1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam: Thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Toà án theo quy định của pháp luật 2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau hoặc với cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam: Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam 3. Tranh chấp mà một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc DN có VĐT NN hoặc tranh chấp giữa các nhà đầu tư NN với nhau: Giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau: a) Toà án Việt Nam; b) Trọng tài Việt Nam; c) Trọng tài nước ngoài; d) Trọng tài quốc tế; đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập. 4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư NN với cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam: Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng được ký kết giữa đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư NN hoặc trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (Đ12 Luật Đầu tư 2005). 115
  116. Ưu đãi đầu tư (1) ◼ Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư. Đ32 LĐT 2005 Cho nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc: + Lĩnh vực ưu đãi đầu tư; Địa bàn ưu đãi đầu tư; + Dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường (Đầu tư phát triển kinh doanh Đ24 LĐT). ◼ Những ưu đãi đầu tư. Đ33—37 và 39 LĐT 2005 + Ưu đãi về thuế; (Đ25 NĐ 108/2006) + Chuyển lỗ sang năm sau; + Khấu hao tài sản cố định; + Ưu đãi về sử dụng đất; (Đ26 NĐ 108/2006) + Ưu đãi đối với nhà đầu tư đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. CP quy định những ưu đãi cụ thể. + Các ưu đãi khác (Mở rộng ưu đãi đầu tư) trong trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc một vùng, một khu vực kinh tế đặc biệt. 116
  117. Ưu đãi đầu tư (2) ◼ Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư.Đ38 LĐT 2005 1. Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện không phải đăng ký đầu tư (Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện), thuộc diện phải đăng ký đầu tư (Quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện), nhà đầu tư tự xác định ưu đãi và làm thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền Nếu nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì làm thủ tục đăng ký đầu tư để cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư 2. Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra đầu tư (Quy mô vốn từ 300 tỷ đồng VN trở lên và dự án thuộc Danh mục dự án đầu tư có điều kiện, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư 3. Đối với dự án có VĐT nước ngoài đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư 117
  118. Hỗ trợ đầu tư Các biện pháp hỗ trợ đầu tư 1. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ. Đ40 LĐT; Đ30 NĐ108/2006. 2. Hỗ trợ đào tạo. Đ41 LĐT; Đ31 NĐ108/2006. 3. Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư. Đ42 LĐT; Đ32 NĐ108/2006. 4. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Đ43 LĐT; Đ33 36 NĐ108/2006. 5. Thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. Đ44 LĐT; Đ32 NĐ108/2006. 118
  119. Thủ tục đầu tư trực tiếp (1) (Đăng ký đầu tư - chứng nhận đầu tư) 1. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước a) Không phải đăng ký đầu tư. (Đ45 K1 LĐT) Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện Nếu nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì làm thủ tục đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư b) Phải đăng ký dự án đầu tư. (Đ45 K2 LĐT) Phân biệt 2 trường hợp: b1. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN thuộc các trường hợp sau: + Không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện + Không thuộc các dự án do TTg chấp thuận chủ trương đầu tư Không phải qua thủ tục thẩm tra dự án đầu tư Chứng nhận đầu tư được ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD. Nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnhcấp Giấy chứng nhận đầu tư b2. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và các dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đ47 LĐT: - Thủ tục như đối với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên - Phải thực hiện thủ tục thẩm tra dự án đầu tư - Được cấp Giấy chứng nhận đầu tư 119
  120. Thủ tục đầu tư trực tiếp (2) 2. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài a) Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Đ46 LĐT; Đ44 NĐ 108): - Đăng ký đầu tư - Được cấp Giấy chứng nhận đầu tư Không phải làm thủ tục thẩm tra dự án đầu tư b) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và các dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: Thủ tục như đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và các dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện b2 (Mục 1 nêu trên) (Đ47 LĐT). 120
  121. Thủ tục đầu tư trực tiếp (3) 3. Thẩm tra dự án đầu tư Thủ tục cụ thể phân biệt đối với 1) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đ45 NĐ108 2) Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng VN và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đ46 NĐ108 3) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng VN trở lên và thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đ47 NĐ108 4) Dự án do TTg chấp thuận chủ trương đầu tư. Đ48 NĐ 108 5) Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đ49 NĐ108 121
  122. Thủ tục đầu tư trực tiếp (4) 4. Những dự án do TTg chấp thuận chủ trương đầu tư. Đ37 NĐ 108 1. Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau: a) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; b) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; c)Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; Thăm dò, khai thác khoáng sản; d) Phát thanh, truyền hình; đ) Kinh doanh casino; e) Sản xuất thuốc lá điếu; g) Thành lập cơ sở đào tạo đại học; h) Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. 2. Dự án đầu tư không thuộc Khoản 1 (nêu trên), không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng VN trở lên trong những lĩnh vực sau: a) Kinh doanh điện, chế biến khoáng sản, dầu khí; b) Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; c) Sản xuất, kinh doanh rượu, bia; 3. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau: a) Kinh doanh vận tải biển; b) Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và Internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng; c) In ấn, phát hành báo chí; xuất bản; d) Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập. 122
  123. Thủ tục đầu tư trực tiếp (5) 5. Thủ tục đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế. Đ50 LĐT; Đ44 K2 NĐ108 a) Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào VN: Phải có Dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tai cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. b) Đối với tổ chức kinh tế có VĐT nước ngoài đã thành lập tại VN có dự án đầu tư mới: Được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới c) Đối với nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế: Thực hiện ĐKKD theo Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và thực hiện thủ tục đầu tư theo Luật đầu tư. 123
  124. Thủ tục đầu tư trực tiếp (6) 6. Thẩm quyền đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đ38—40 NĐ 108/2006 a) UBND tỉnh: + Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được TTg chấp thuận chủ trương đầu tư; + Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao b) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Ban Quản lý): Dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được TTg chấp thuận chủ trương đầu tư./. 124