Câu hỏi và bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp

pdf 50 trang ngocly 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi và bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_va_bai_tap_mon_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep.pdf

Nội dung text: Câu hỏi và bài tập môn Kế toán hành chính sự nghiệp

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
  2. CHƯƠNG 1 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Câu hỏi: 1. Đối tượng áp dụng kế toán Hành chính sự nghiệp? 2. Trình bày đối tượng kế toán hành chính sự nghiệp? 3. Phân tích nhiệm vụ kế toán hành chính sự nghiệp? 4. Trình bày nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp? 5. Trình bày các căn cứ tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp? 6. Trình bày một số cách phân loại kế toán chủ yếu theo Luật kế toán hiện hành (Áp dụng đối với kế toán Nhà nước)? 7. Trình bày các nguyên tắc tổ chức kế toán hành chính sự nghiệp? 8. Trình bày các hiểu biết cơ bản về kỳ kế toán? Kỳ kế toán trong kế toán hành chính sự nghiệp? 9. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán hành chính sự nghiệp? 10. Trình bày khái niệm, nội dung cơ bản, nguyên tắc lập chứng từ kế toán hành chính sự nghiệp? 11. Nêu các cách phân loại chứng từ kế toán hành chính sự nghiệp chủ yếu? 12. Trình bày các qui định về lưu trữ, bảo quản chứng từ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán trong kế toán hành chính sự nghiệp? 13. Trình bày các nội dung cơ bản về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp? 14. Nêu căn cứ và cách thức lựa chọn hình thức kế toán áp dụng ở các đơn vị hành chính sự nghiệp ? 15. Đặc trưng cơ bản và trình tự ghi sổ của các hình thức kế toán: Nhật ký - Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chung và kế toán máy? 16. Sổ kế toán hành chính sự nghiệp là gì? Các nội dung cơ bản của sổ kế toán? 17. Trình bày các nội dung liên quan đến mở sổ, ghi sổ và khóa sổ kế toán hành chính sự nghiệp?
  3. 18. Các phương pháp sửa chữa sổ kế toán và các trường hợp vận dụng trong kế toán hành chính sự nghiệp? 19. Các nội dung cơ bản của kiểm tra kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp? 20. Nêu các yêu cầu cần quán triệt trong tổ chức bộ máy kế toán hành chính sự nghiệp? 21. Nêu tiêu chuẩn, quyền hạn và trách nhiệm của người làm kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp? 22. Tiêu chuẩn, quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng trong đơn vị hành chính sự nghiệp? 23. Các qui định liên quan đến hành nghế kế toán theo Luật kế toán hiện hành?
  4. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Câu hỏi: 1. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc? 2. Nêu các loại chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc? 3. Căn cứ và phương pháp ghi Sổ quĩ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc? 4. Trình bày phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm quĩ tiền mặt? Cho ví dụ? 5. Trình bày phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm tiền gửi ngân hàng, kho bạc? Cho ví dụ? 6. Nêu các trường hợp kế toán tiền đang chuyển ? Cho ví dụ minh họa? 7. Phân biệt hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và hoạt động đầu tư tài chính dài hạn thuộc đối tượng kế toán hành chính sự nghiệp? 8. Nguyên tắc, phương pháp kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn ? 9. Trình bày các nguyên tắc xác định giá vật liệu, dụng cụ nhập kho? 10. Trình bày các phương pháp xác định giá vật liệu, dụng cụ xuất kho? 11. Chứng từ, kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng trong kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa? 12. Trình bày căn cứ và phương pháp ghi Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá? 13. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa? Cho ví dụ? 14. So sánh sự khác nhau giữa nguyên tắc xác định giá thực tế vật liệu, dụng cụ mua ngoài nhập kho và hàng hóa mua về để kinh doanh? Cho ví dụ minh họa?
  5. 15. So sánh sự khác nhau giữa nguyên tắc xác định giá thực tế hàng hóa mua về để kinh doanh và giá thực tế sản phẩm do đơn vị sản xuất ra? Cho ví dụ minh họa? 16. Nêu tiêu chuẩn TSCĐ trong đơn vị hành chính sự nghiệp? 17. Trình bày một số cách phân loại TSCĐ hữu hình? 18. Trình bày các nguyên tắc kế toán TSCĐ? 19. Chứng từ, kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng trong kế toán TSCĐ? 20. Căn cứ, phương pháp ghi sổ TSCĐ ? 21. Căn cứ, phương pháp lập bảng tính hao mòn TSCĐ và bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ? 22. Trình bày phương pháp kế toán tăng, giảm, hao mòn, khấu hao TSCĐ? 23. So sánh phương pháp kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ? Cho ví dụ? 24. Trình bày nguyên tắc, phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ? 25. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có làm thay đổi nguyên giá của TSCĐ hay không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa? 26. Trình bày nguyên tắc, phương pháp kế toán quyết toán vật tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động vào cuối năm? 27. Nguyên tắc, phương pháp kế toán đầu tư tài chính dài hạn ?
  6. Bài tập: Bài 2.1 Anh chị hãy tự ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một cơ quan hành chính hoặc đơn vị sự nghiệp phù hợp với các định khoản kế toán sau, sau đó hoàn thiện các định khoản kế toán đó. 1. Nợ TK 111 Có TK 112/121/221 2. Nợ TK 112 Có TK 111/121/221 3. Nợ TK 111/112 Có TK 441/461/462/465 4. Nợ TK 111/112 Có TK 511/531 5. Nợ TK 111/112 Có TK 311/312/342/331 6. Nợ TK 111/112 Có TK 241/661/662/635 7. Nợ TK 111/121/221 Có TK 112 8. Nợ TK 152/153/155/211/213 Có TK 111/112 9. Nợ TK 311/312/331/332/333/334/335/341/342 Có TK 111/112 Bài 2.2 Trích tài liệu kế toán của đơn vị sự nghiệp A trong tháng 2/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ). 1. Ngày 2/2 xuất quĩ tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi kho bạc: 300.000. 2. Ngày 3/2 nhận được giấy báo Có của kho bạc về số tiền nộp vào tài khoản tiền gửi ngày 2/2: 300.000
  7. 3. Ngày 7/2 rút tiền gửi kho bạc chuyển cho cơ quan cấp trên 20 % số thu học phí: 60.000. 4. Ngày 8/2 nhận được tờ séc chuyển khoản do cơ quan B trả tiền dịch vụ đào tạo: 40.000, nộp tờ séc vào kho bạc để thanh toán. 5. Ngày 9/2 nhận được giấy báo Nợ của kho bạc về số tiền nộp cấp trên ngày 7/2: 60.000. 6. Ngày 15/2 bộ phận dịch vụ nộp số doanh thu trong tháng vào tài khoản tiền gửi kho bạc: 12.000. 7. Ngày 18/2 nhận được giấy báo có của kho bạc về số tiền thanh toán cho tờ séc ngày 8/2: 40.000 và số tiền do bộ phận dịch vụ nộp ngày 15/2: 12.000. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán. 3. Lập Chứng từ ghi sổ và ghi Sổ Cái tài khoản 113. Bài 2.3 Tại phòng kế toán của cơ quan hành chính B tháng 9/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ). I. Số dư đầu tháng: TK 211: 1.240.000 TK 214: 320.000 TK 241: 18.000 TK 466: 920.000 Các TK khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Nhận một ô tô mới do cấp trên cấp kinh phí hoạt động, nguyên giá theo biên bản giao nhận: 420.000. 2. Nhận viện trợ của nhà tài trợ nước ngoài một máy in dùng cho hoạt động dự án, chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước, nguyên giá theo giấy xác nhận hàng viện trợ không hoàn lại: 10.000.
  8. 3. Dùng nguồn kinh phí dự án mua một máy điều hòa, giá mua chưa có thuế là 20.000 (Thuế suất GTGT: 5%), đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt: 200. TSCĐ đã lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho ban quản lý dự án. 4. Máy vi tính mua tháng trước để trang bị cho phòng tài vụ đã lắp đặt xong với nguyên giá: 18.500, trong đó tiền thuê lắp đặt chưa trả: 500. TSCĐ được mua sắm bằng nguồn kinh phí hoạt động. 5. Dùng quỹ cơ quan để mua một vô tuyến trang bị cho phòng hành chính với giá mua: 5.500 đã thanh toán bằng tiền mặt. 6. Rút tiền gửi kho bạc mua một máy phát điện, tổng giá thanh toán: 61.600 (Thuế suất GTGT: 10%), sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị, TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn ĐTXDCB. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán. Bài 2.4 Tại phòng kế toán của đơn vị sự nghiệp B tháng 10/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ). I. Số dư đầu tháng: TK 211: 1.440.000 TK 214: 540.000 TK 331: 6.000 TK 466: 900.000 Các TK khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Điều chuyển TSCĐ hữu hình M1 cho đơn vị Y trực thuộc nguyên giá: 120.000, giá trị hao mòn lũy kế là 36.000. 2. Cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hữu hình M2 mới xây dựng hoàn thành cho đơn vị Z trực thuộc, nguyên giá theo biên bản bàn giao: 510.000. 3. Thanh lý một nhà kho thuộc kinh phí sự nghiệp:
  9. - Nguyên giá: 55.000 - Hao mòn luỹ kế: 52.000 - Số phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 5.500 - Chi phí thanh lý chưa trả: 1.200 - Khoản chênh lệch thu, chi được bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp. 4. Nhượng bán thiết bị P2 sử dụng cho bộ phận dự án: - Nguyên giá: 58.000 - Hao mòn luỹ kế: 40.000 - Chi phí thanh lý bao gồm giá trị phụ tùng xuất kho: 2.500, tiền công sửa chữa trả bằng tiền mặt: 1.500 - Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo có của kho bạc: 27.500 - Số thực thu do thanh lý được bổ sung nguồn kinh phí dự án 5. Rút tiền gửi kho bạc tạm ứng cho người nhận thầu sửa chữa lớn hội trường A1: 8.000. 6. Người nhận thầu bàn giao công trình sửa chữa lớn hoàn thành được nghiệm thu và quyết toán vào chi hoạt động: 42.000. 7. Rút tiền gửi kho bạc thanh toán (số còn lại) cho người nhận thầu: 28.000 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán Bài 2.5 Tài liệu về TSCĐ hữu hình của đơn vị sự nghiệp B tính đến tháng 12/N như sau (Đơn vị tính 1.000 đ): I. Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình từ đầu năm đến cuối tháng 11/N: - Mua sắm TSCĐ hữu hình M5 từ nguồn kinh phí hoạt động dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 15.000.
  10. - Mua sắm thiết bị P5 từ nguồn vốn vay dùng cho hoạt động SXKD nguyên giá 100.000. - Nhận bàn giao công trình nhà A4 hoàn thành được đầu tư từ nguồn vốn ĐTXDCB dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá 250.000. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12: 1. Ngày 2/12: Rút tiền gửi ngân hàng mua một thiết bị sản xuất P6 của công ty A theo giá thanh toán: 440.000 (thuế suất GTGT: 10%). Chi phí vận chuyển, lắt đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt: 3.400, thiết bị này được đầu tư bằng quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp. 2. Ngày 5/12: Nhập một thiết bị văn phòng chưa thanh toán cho người bán, giá tính thuế nhập khẩu 50.000, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất GTGT khâu nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển 1.000, chi phí chạy thử 500, triết khấu mua hàng được hưởng 1% trên giá nhập khẩu, TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí hoạt động. 3. Ngày 7/12: Thanh lý TSCĐ hữu hình M2 dùng cho phòng tài vụ, thuộc kinh phí sự nghiệp: - Nguyên giá: 18.000 - Hao mòn luỹ kế: 16.500 - Số thu về thanh lý bằng tiền mặt: 1.500 được bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp. 4. Ngày 15/12: Thanh lý TSCĐ hữu hình P2 thuộc nguồn vốn kinh doanh: - Nguyên giá: 125.000 - Hao mòn lũy kế: 120.000 - Chi phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt: 1.500 - Số phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 4.500 5. Ngày 16/12: Rút tiền gửi kho bạc mua hai máy điều hoà nhiệt độ M6 và M7 lắp đặt cho phòng làm việc: - Giá mua chưa có thuế: 26.000/cái (Thuế suất GTGT: 10%). - Chi phí lắp đặt tính trừ vào tiền tạm ứng của cán bộ C: 150. - TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp
  11. 6. Ngày 18/12: Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ hữu hình A3 của đơn vị : - Tiền thuê sửa chữa đã trả bằng tiền gửi kho bạc: 58.000. - Sau khi sửa chữa thời gian sử dụng của TSCĐ được đánh giá lại là 8 năm, bắt đầu tính từ năm sau. ( Biết nguyên giá TSCĐ trước lúc sửa là 140.000, đã sử dụng 7 năm, tỷ lệ hao mòn 10% /năm. Chi phí sửa chữa được quyết toán vào kinh phí hoạt động.) 7. Ngày 21/12: Bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm việc A5 dùng cho hoạt động sự nghiệp: - Giá trị công trình được quyết toán: 126.000 - Chi phí không tính vào giá trị công trình được duyệt bỏ: 4.000. - TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. 8. Ngày 22/12: Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình M4 lắp đặt tại phòng họp, thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp: - Nguyên giá: 8.000 - Đã hao mòn: 3.200 - Yêu cầu người quản lý bồi thường khấu trừ vào lương 4 tháng. 9. Ngày 25/12: Tổng số hao mòn và khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng là: 173.000 trong đó: - Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD: 45.000 (trong đó khấu hao TSCĐ thuộc nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ là 15.000, khấu hao TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh là 25.000, thuộc nguồn vốn vay là 5.000) - Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp: 133.000 Tài liệu bổ sung - Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Tỷ lệ HM, tỷ lệ KH TSCĐ áp dụng cho công trình xây dựng cơ bản hoàn thành là 10%,/năm cho các TSCĐ khác là 5%/năm Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán 3. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình của đơn vị vào cuối năm N.
  12. 4. Tính HM TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp năm sau. Bài 2.6 Tại phòng kế toán của đơn vị sự nghiệp M tháng 5/N có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) I. Số dư đầu tháng: - TK 152: 98.000, trong đó + TK 152A: 40.000 ( số lượng 1000 kg) + TK 152B: 58.000 ( số lượng 1000 kg) - TK 153 : 32.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 2/5 theo chứng từ số 15 : Rút DTKP hoạt động mua 1.500 kg vật liệu A dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa có thuế là 42/kg (thuế suất GTGT 5%). - Chi phí vận chuyển theo phiếu chi tiền mặt số 31 ngày 2/5: 500 2. Ngày 4/5 nhận giấy báo Nợ số 23 của ngân hàng về khoản tiền ứng trước cho công ty P để mua vật liệu B: 12.000. 3. Ngày 7/5 theo chứng từ số 40 : Mua chịu công ty X một số công cụ nhỏ tổng giá thanh toán 44.000 (thuế suất GTGT 10%) giao cho bộ phận dự án sử dụng. 4. Ngày 8/5 lập phiếu nhập kho số 16: Nhập kho vật liệu B số lượng 1.200kg dùng cho việc sản xuất sản phẩm, đơn giá đã có thuế 61,6/kg (thuế suất GTGT 10%). - Nhận giấy báo Nợ số 24 của ngân hàng về số tiền đã trả cho công ty P về việc mua vật liệu B: 61.920 - Chi phí vận chuyển bốc dỡ vật liệu B theo phiếu chi tiền mặt số 32: 1.500 5. Ngày 9/5 lập phiếu xuất kho số 13: Xuất kho 1.500 kg vật liệu A - Dùng cho hoạt động sự nghiệp: 1000 kg
  13. - Dùng cho hoạt động dự án: 500 kg 6. Ngày 15/5 lập phiếu xuất kho số 14: Xuất kho 1.200 kg vật liệu B dùng cho hoạt động SXKD. 7. Ngày 20/5 phiếu xuất kho số 15: xuất kho dụng cụ lâu bền sử dụng cho hoạt động sự nghiệp 5.400. 8. Ngày 26/5 theo biên bản kiểm kê kho vật liệu dụng cụ số 03: phát hiện thừa một số công cụ trị giá 2.500 chưa xác định được nguyên nhân. 9. Ngày 30/5 theo chứng từ số 6 : Bộ phận dự án báo mất một dụng cụ lâu bền trị giá 5.500, sau khi chờ xử lí đã xác định được rõ nguyên nhân và yêu cầu người quản lí phải bồi thường 300, phần còn lại được phép xoá bỏ thiệt hại. Tài liệu bổ sung: Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên (xác định giá vật liệu, dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước; bình quân gia quyền; nhập sau xuất trước) 2. Lập Chứng từ ghi sổ và ghi Sổ Cái TK 152, TK 153. Bài 2.7 Tại phòng kế toán của cơ quan hành chính K tháng 12/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000 đ) I. Số dư đầu tháng: TK 152: 38.000 TK 331: 40.000 TK 337: 55.000 + TK 3371: 15.000 + TK 3373: 40.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 2/12 tạm ứng bằng tiền gửi kho bạc cho công ty B nhận thầu sửa chữa lớn hội trường A1: 34.000. (Đã nhận được giấy báo Nợ trong ngày)
  14. 2. Ngày 4/12 nhận giấy báo Có của kho bạc về số kinh phí đầu tư XDCB được cấp theo lệnh chi tiền của cơ quan tài chính: 48.000. 3. Ngày 5/12 theo giấy báo Nợ của kho bạc mua thiết bị P1 dùng cho đầu tư XDCB nhập kho : 30.000. 4. Ngày 6/12 xuất kho thiết bị P1 giao cho công ty Z lắp đặt, sau khi lắp đặt xong được nghiệm thu và tính vào giá trị công trình 30.000. 5. Ngày 8/12: Xuất vật liệu văn phòng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước ra sử dụng trị giá 5.000 6. Ngày 11/12 xuất kho nhượng bán một số vật liệu tồn kho không cần dùng đã quyết toán vào kinh phí năm trước, trị giá 10.000, khách hàng mua trả bằng tiền mặt 12.000, phần chênh lệch được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động. 7. Ngày 15/12 xuất quĩ tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một máy photocopy: 500 8. Ngày 22/12 công ty Z bàn giao công trình XDCB hoàn thành sử dụng cho hoạt động sự nghiệp của đơn vị, giá trị công trình được nghiệm thu và duyệt quyết toán (không tính phần thiết bị lắp đặt): 82.000. Trong đó - Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước 40.000; - Giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành quyết toán vào kinh phí năm nay 42.000. 9. Ngày 24/12 rút tiền gửi kho bạc thanh toán cho công ty Z đã nhận được giấy báo Nợ của kho bạc: 42.000. 10. Ngày 28/12 công ty B bàn giao một phần công trình sửa chữa lớn hoàn thành đã nghiệm thu và quyết toán vào chi hoạt động của năm nay: 50.000. 11. Ngày 29/12 rút DTKP hoạt động thanh toán cho công ty B : 16.000. 12. Ngày 29/12 tính tổng hao mòn TSCĐ năm nay. Biết tổng số hao mòn TSCĐ đã tính năm trước là 230.000, trong năm trước mua sắm thêm TSCĐ M với nguyên giá 62.000 (tỷ lệ hao mòn 10%/năm), thanh lý TSCĐ X có nguyên giá 100.000 (tỷ lệ hao mòn 6%/năm)
  15. 13. Ngày 30/12 lập biên bản kiểm kê xác định vật tư tồn kho quyết toán vào kinh phí năm nay 23.000 Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên . 2. Ghi Sổ Nhật ký chung tháng 12/N
  16. CHƯƠNG 3 kÕ to¸n c¸c kho¶n thanh to¸n Câu hỏi 1. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với công chức, viên chức (CCVC) ? 2. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán thanh toán với CCVC ? 3. Nội dung và kết cấu các TK: 332; 334; 335? 4. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản phải nộp Nhà nước? 5. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán các khoản phải nộp Nhà nước 6. Nội dung và kết cấu TK: 333? 7. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới? 8. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán kinh phí cấp cho cấp dưới? 9. Nội dung và kết cấu TK: 341? 10. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản phải thu? 11. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán các khoản phải thu? 12. Nội dung và kết cấu TK: 311? 13. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản cho vay? 14. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán các khoản cho vay? 15. Nội dung và kết cấu TK: 313? 16. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản phải trả? 17. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán các khoản phải trả? 18. Nội dung và kết cấu TK: 331? 19. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán thanh toán nội bộ? 20. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán thanh toán nội bộ? 21. Nội dung và kết cấu TK: 342? 22. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán các khoản tạm ứng kinh phí của kho bạc khi đơn vị chưa được giao dự toán ? 23. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán các khoản tạm ứng kinh phí của kho bạc khi đơn vị chưa được giao dự toán?
  17. 24. Nội dung và kết cấu TK: 336? 25. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán tạm ứng với cán bộ CCVC? 26. Chứng từ, sổ chi tiết sử dụng trong kế toán tạm ứng với cán bộ CCVC? 27. Nội dung và kết cấu TK: 312?
  18. Bài tập Bài 3.1. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N ở đơn vị sự nghiệp A liên quan đến các khoản phải thu như sau (Đơn vị tính: 1.000đ): I- Số dư đầu tháng 1/N của TK 311: 30.000.Trong đó: + TK 3111: 29.000 (Chi tiết Công ty Tình nghĩa) + TK 3118: 1.000 (Chi tiết điện thoại thiếu) II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N 1 - Xuất kho sản phẩm để bán cho công ty B. Giá bán chưa có thuế: 90.000, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm này là: 10%. Công ty B đã chấp nhận thanh toán. 2- Nhận được tiền do công ty Tình nghĩa trả nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng: 19.000 3- Theo quyết định xử lý giá trị tài sản phát hiện thiếu: thu bồi thường bằng tiền mặt: 400; trừ vào lương tháng 1/N của viên chức: 600 5- Chi quản lý dự án khi quyết toán không được duyệt y phải thu hồi: 540 Yêu cầu: 1- Lập định khoản kế toán. 2- Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán liên quan, ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 311. Biết rằng đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 3.2. Tại đơn vị sự nghiệp A trong tháng 2/N có các tài liệu kế toán liên quan đến các khoản tạm ứng như sau (Đơn vị tính: 1.000đ): I- Số dư đầu tháng 2/N của TK 312: 100 Chi tiết: 3121 – Phòng hành chính – PhạmThị Minh: 100 II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 2/N:
  19. 1- Phiếu thu số 14 ngày 2/2 thu hồi toàn bộ số tiền tạm ứng tháng trước của chị Phạm Thị Minh, do chị Minh không thực hiện công việc như đã đề nghị tạm ứng. 2- Phiếu chi số 15 ngày 3/2, chi tiền mặt tạm ứng cho chị Nguyễn Thị Lan để mua văn phòng phẩm: 250. 3- Giấy thanh toán tiền tạm ứng số 01 ngày 6/2 của chị Nguyễn Thị Lan đã được duyệt, số chi mua văn phòng phẩm đưa ngay vào sử dụng cho phòng hành chính: 180, số tiền còn lại chị Lan đã nhập vào quỹ theo phiếu thu số 05 cùng ngày. 4- Phiếu chi số 18 ngày 8/2 tạm ứng tiền cho anh Đức mua vật tư: 6.000. 5- Anh Đức thanh toán tạm ứng ngày 12/2 số vật tư anh Đức mua nhập kho trị giá 8.000 được thanh toán, kế toán viết phiếu chi trả 2.000 cho Anh đức. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên? 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ khoản liên quan? Bài 3.3 Tại đơn vị sự nghiệp B, trong tháng 3/N có các tài liệu kế toán liên quan đến thuế GTGT như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ): I- Số dư đầu tháng 3/N của TK 331: 9.000. Trong đó: + TK 3311: 3.000 (chi tiết công ty X). + TK 3312: 5.000 + TK 3318: 1.000 II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/N: 1- Chuyển tiền gửi kho bạc để trả nợ Công ty X ở kỳ trước, số tiền là: 3.000. Kho bạc chưa chuyển giấy báo Nợ cho đơn vị. 2- Mua vật liệu để nhập kho, chưa trả tiền người bán: giá mua chưa có thuế 5.000; thuế GTGT 500, chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt 200. 3- Vay ngân hàng mua công cụ nhập kho, số tiền: 8.000.
  20. 4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay, đã nhận được giấy báo nợ, số tiền: 5.000. 5- Quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh giá trị tài sản thừa tháng trước 1.000 thuộc bộ phận sản xuất kinh doanh, không xác định được chủ sở hữu. Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán? 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ khoản liên quan, ghi Sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 331? Bài 3.4. Tại đơn vị sự nghiệp A có các tài liệu về tình hình thanh toán các khoản phải nộp Nhà nước trong tháng 4/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ). I- Số dư đầu tháng 4/N của TK 333: 12.500. Trong đó: + TK 3331: 7.000 + TK 3332: 5.500 II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N: 1- Doanh thu bán hàng hoá: 66.000, trong đó thuế GTGT 6.000 đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. 2- Kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp đơn vị phải nộp ngân sách Nhà nước là: 3.000. 3- Kế toán xác định số phí đơn vị phải nộp ngân sách Nhà nước là: 2.500. 4- Thuế GTGT đầu vào phát sinh được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra : 2.000. 5- Chuyển tiền gửi kho bạc nộp thuế GTGT 4.000 và nộp thuế TNDN: 3.000, đơn vị đã nhận được giấy báo nợ. 6- Xuất quỹ tiền mặt nộp số phí đã thu vào tài khoản tiền gửi Kho bạc của đơn vị: 3.000; nộp vào ngân sách Nhà nước: 2500.
  21. 7. Nhập khẩu lô công cụ dùng cho sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: Giá mua cũng là giá tính thuế nhập khẩu: 200.000, thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT khâu nhập khẩu 5%, đơn vị đã nộp các loại thuế và đã trả bên bán bằng tiền gửi Ngân hàng(Đã nhận được giấy báo nợ); chi phí vận chuyển về đến kho đã trả bằng tiền mặt: 2.000. Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán? 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán có liên quan, Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 333? Biết rằng: - Các nghiệp vụ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại kho bạc và ngân hàng đã nhận được giấy báo có, báo nợ? - Đơn vị tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bài 3.5. Tại đơn vị sự nghiệp X có tài liệu kế toán về các khoản phải trả viên chức và phải nộp theo lương trong tháng 5/N như sau (Đơn vị tính: 1.000đ): I- Số dư đầu tháng 5/N: + TK 334: 8.000 + TK 332: 3.000, trong đó TK 3321: 2.500 TK 3322: 500 II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N: 1- Tổng hợp tiền lương phải trả cán bộ, viên chức ở các bộ phận: - Tính vào chi hoạt động: 7.000. - Tính vào chi phí SXKD: 1.000. - Tính vào chi hoạt động theo đơn đặt hàng: 2.000 2- Tính BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp trong tháng theo lương phải trả. 3- Tổng hợp BHXH phải trả viên chức: 1.300.
  22. 4- Tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cán bộ, viên chức: 1.600. 5- Nộp BHXH, BHYT số tiền đã tính phải nộp bằng dự toán kinh phí hoạt động cho bộ phận HCSự NGHIệP, bằng dự toán kinh phí cho đơn đặt hàng cho bộ phận đơn đặt hàng, bằng tiền gửi Ngân hàng cho bộ phận sản xuất kinh doanh. 6- Tổng hợp các khoản tạm ứng chi không hết trừ vào lương của viên chức: 300. 7- Xuất quỹ tiền mặt thanh toán hết số còn phải trả cho cán bộ, viên chức. 8- Nhận được giấy báo có của Kho bạc về số tiền cơ quan BHXH thanh toán tiền BHXH 1.300. 9- Rút về quỹ tiền mặt số tiền BHXH thanh toán và xuất quỹ chi trả cho viên chức: 1.300. Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán? 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán liên quan, ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 332; 334? Bài 3.6. Tại đơn vị sự nghiệp A có các tài liệu về tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng với kho bạc trong tháng 1/N như sau: (Đơn vị tính 1.000đ). 1-Ngày 5/1: Xin tạm ứng kho bạc số kinh phí hoạt động bằng tiền mặt khi chưa được giao dự toán là 20.000. 2-Ngày 10/ 1: Nhận được Quyết định giao dự toán kinh phí hoạt động, số kinh phí được giao trong năm N là 2.120.000. 3-Ngày 12/1 Đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán số đã xin tạm ứng kho bạc ngày 5/1 là 2.000 4-Ngày 15/1: Rút kinh phí hoạt động kiêm chuyển khoản tạm ứng cho đơn vị M là 50.000 Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán?
  23. 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán liên quan, ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 336? Bài 3.7 Tại đơn vị sự nghiệp A, trong tháng 6/N, có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ). 1- Cấp kinh phí hoạt động cho cấp dưới bằng tiền mặt: 50.000, bằng tiền gửi kho bạc: 20.000. 2- Xuất kho vật liệu cấp kinh phí hoạt động cho cấp dưới: 15.000. 3- Số kinh phí cấp cho cấp dưới, đơn vị cấp dưới đã chi và đề nghị quyết toán là: 80.000, số còn lại 5.000 đơn vị cấp dưới không chi hết đã nộp trả cho cấp trên bằng tiền gửi kho bạc. Đơn vị đã nhận được báo có. 4- Đơn vị cấp dưới báo cáo về số dự toán KP hoạt động thực rút, số tiền 30.000. 5- Quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị cấp dưới được duyệt y 165.000. Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán? 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán liên quan, ghi Sổ Nhật Ký chung, Sổ Cái TK 341? Bài 3.8. Tại đơn vị sự nghiệp A, trong tháng 8/N, có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ). I. Số dư đầu tháng của TK 342: 13.000 (dư có) II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Rút tiền gửi kho bạc trả cho đơn vị cấp dưới số tiền đã thu hộ tháng trước là 13.000, đã nhận được giấy báo nợ. 2. Đơn vị cấp trên thanh toán số thu hộ (theo hợp đồng nhờ thu hộ), số tiền là: 3.000; bằng tiền gửi ngân hàng (Đã nhận được giấy báo có) 3. Số phí đơn vị đã thu hộ bằng tiền mặt phải nộp cấp trên là 25.000.
  24. 4. Đơn vị đã nộp số tiền thu phí cho cấp trên bằng tiền mặt: 20.000. Yêu cầu: 1/ Lập định khoản kế toán? 2/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán liên quan, ghi Sổ Nhật Ký chung, Sổ Cái TK 342? Bài 3.9. Tại đơn vị sự nghiệp X, trích một số nghiệp vụ liên quan đến số thu nộp Nhà nước trong tháng 4/N như sau (Đơn vị tính 1.000 đ) I. Số dư đầu tháng của TK - TK 3113: 12.000 - TK 333: 10.000 Trong đó 3331: 7.000 ; 3332: 3.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1. Ngày 2/4 bán hàng hóa thu bằng tiền gửi kho bạc 99.000, trong đó thuế GTGT là 9.000 (Đã nhận được giấy báo Có) 2. Ngày 2/4, kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quí II: 5.000 3. Ngày xác định số phí đã thu phải nộp Nhà nước trong quí II: 4.000 4. Ngày 29/4 kết chuyển hết số thuế GTGT đầu vào để khấu trừ thuế GTGT đầu ra 5. Ngày 29/4 nộp hết số thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp và phí phải nộp Nhà nước bằng tiền gửi kho bạc. (Đã nhận được giấy báo Nợ) Yêu cầu : - Tính toán và ghi định khoản kế toán - Ghi NKC và Sổ cái TK 333
  25. CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ QUỸ CƠ QUAN Câu hỏi 1.Trong đơn vị hành chính sự nghiệp có những nguồn kinh phí nào? Nêu các hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp tương ứng với mỗi nguồn kinh phí? 2. Nêu nội dung và nguyên tắc hạch toán: - Nguồn vốn kinh doanh? - Nguồn chênh lệch thu chi chưa xử lý? - Các quỹ cơ quan? - Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản? - Nguồn kinh phí hoạt động? - Nguồn kinh phí dự án? - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước? - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định? 3. Nêu chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán: - Nguồn vốn kinh doanh ? - Chênh lệch tỷ giá? - Đánh giá lại tài sản? - Nguồn chênh lệch thu chi chưa xử lý? - Các quỹ cơ quan? - Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản? - Nguồn kinh phí hoạt động? - Nguồn kinh phí dự án? - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước? - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định? 4. Nêu nội dung, kết cấu và chi tiết (nếu có) các Tài khoản : 411, 412, 421, 431, 441, 461, 462, 465, 466? 5. Hãy cho biết nguyên nhân biến động của các nguồn kinh phí sau? - Nguồn vốn kinh doanh
  26. - Nguồn chênh lệch thu chi chưa xử lý - Các quỹ cơ quan - Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản - Nguồn kinh phí hoạt động - Nguồn kinh phí dự án - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
  27. Bài tập Bài 4.1 Trích một số nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị sự nghiệp B liên quan đến nguồn vốn kinh doanh trong một quí như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) 1. Cấp trên cấp vốn sản xuất kinh doanh cho đơn vị bằng tiền gửi ngân hàng:100.000 (đã nhận giấy báo có), bằng dụng cụ đã nhập kho 60.000; bằng tài sản cố định 500.000 đã đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh. 2. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt 20.000, bằng tài sản cố định trị giá 150.000, bằng hàng hóa nhập kho 70.000. 3. Số vốn cán bộ công chức đóng góp bằng tiền mặt để sản xuất khinh doanh là 135.000. 4. Kết chuyển chênh lệch thu chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng vốn kinh doanh là 35.000 5. Xưởng sản xuất được xây dựng bằng quỹ cơ quan hoàn thành bàn giao cho bộ phận sản xuất trị giá 1.500.000. 6. Trả lại vốn góp cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt: 20.000; chuyển trả cấp trên vốn kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng: 300.000 (đã nhận giấy báo nợ). 7. Số thua lỗ 12.000 đơn vị ghi giảm vốn kinh doanh . Yêu cầu: 1/ Hãy cho biết các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên 2/ Lập định khoản kế toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán các nghiệp vụ trên. Bài 4.2 Trích một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn kinh phí hoạt động tại cơ quan hành chính Y như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) 1. Nhận được quyết định giao dự toán kinh phí hoạt động trong năm N là: 2.450.000. Trong đó phần kinh phí thực hiện tự chủ là: 1.000.000.
  28. 2. Kinh phí hoạt động được cấp trên cấp bằng tiền gửi kho bạc: 35.000 (đã nhận được giấy báo có), bằng vật liệu 40.000 đã nhập kho, bằng TSCĐ 250.000. 3. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt: 65.000. 4. Rút dự toán kinh phí hoạt động chuyển trả nhà cung cấp hàng hóa kỳ trước: 200.000. 5. Rút dự toán kinh phí hoạt động mua vật liệu nhập kho: 45.000 6. Rút dự toán kinh phí hoạt động trả nhà cung cấp điện, nước theo hóa đơn thông báo trong kỳ số tiền 120.000. Đây là hoạt động khoán chi. 7. Rút dự toán kinh phí hoạt động chuyển trả cho bên nhận thầu 70.000 8. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên kiêm chuyển khoản thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng theo các hóa đơn đã tập hợp trong tháng là: 185.000. 9. Rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán số kinh phí đã tạm ứng kho bạc đầu năm do chưa được giao dự toán, số tiền 70.000. 10. Cơ quan tài chính cấp kinh phí hoạt động cho đơn vị bằng lệnh chi tiền, là 300.000. 11. Kết chuyển số thu phí, lệ phí làm tăng nguồn kinh phí hoạt động đã có chứng từ ghi thu, ghi chi qua kho bạc: 120.000. 12. Nhận tài trợ phi dự án theo giấy báo có của ngân hàng 320.000; bằng tài sản cố định 400.000, chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước. 13. Rút tiền gửi ngân hàng từ nguồn kinh phí tài trợ để chi cho hoạt động sự nghiệp theo giấy báo Nợ là 140.000. 14. Đơn vị nhận được chứng từ ghi thu, ghu chi ngân sách nhà nước số tiền 540.000, trong đó có 400.000 là TSCĐ đã đưa vào sử dụng 15. Số chi trực tiếp bằng dự toán kinh phí tại kho bạc cho hoạt động khoán chi là 125.000. 16. Số chi hoạt động năm trước được duyệt quyết toán là 610.000, số không được duyệt quyết toán phải thu hồi là 14.000. Chênh lệch thu chi từ hoạt động thường xuyên được quyết toán là 90.000.
  29. Yêu cầu: 1/ Hãy cho biết các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ chưa có chứng từ nêu trên? 2/ Lập định khoản kế toán? Bài 4.3 Trích các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nguồn kinh phí dự án trong năm N, tại đơn vị sự nghiệp X như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) 1. Nhận được Quyết định giao dự toán kinh phí dự án trong năm N: 4.450.000 2. Kinh phí dự án được cấp trên cấp bằng tiền mặt 135.000 bằng vật liệu 240.000 đã nhập kho, bằng TSCĐ 350.000 đã đưa vào sử dụng cho dự án. 3. Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt: 165.000 4. Rút dự toán kinh phí dự án kiêm chuyển khoản chuyển trả nhà cung cấp hàng hóa kỳ trước: 20.000. 5. Rút dự toán kinh phí dự án mua vật liệu nhập kho: 75.000 6. Rút dự toán kinh phí dự án trả nhà cung cấp điện, nước theo hóa đơn thông báo trong kỳ số tiền 80.000. 7. Rút dự toán kinh phí dự án tạm ứng cho bên nhận thầu 70.000. 8. Kết chuyển số thu chưa qua ngân sách làm tăng nguồn kinh phí dự án 38.000. 9. Nhận được tài trợ cho dự án bằng tiền gửi ngân hàng 520.000 (Đã nhận được giấy báo có); bằng tài sản cố định 300.000 chưa có chứng từ ghi thu ghi chi. 10. Đơn vị đã thực hiện ghi thu, ghi chi kinh phí dự án số tiền 540.000, trong đó có 300.000 là TSCĐ đã đưa vào sử dụng. 11. Rút dự toán kinh phí dự án kiêm chuyển khoản trả cho nhà cung cấp hàng hóa cho hoạt động dự án là 125.000. 12. Số kinh phí dự án được duyệt quyết toán là 810.000, số không được duyệt quyết toán phải thu hồi là 10.000.
  30. 13. Trả lại ngân sách Nhà nước số kinh phí dự án không chi hết: 25.000 bằng tiền gửi kho bạc, đã nhận giấy báo nợ. Yêu cầu 1/ Hãy cho biết các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên 2/ Lập định khoản kế toán. 3/ Tính toán số kinh phí dự án đơn vị được sử dụng trong kỳ? Bài 4.4 Tại đơn vị sự nghiệp A, có các tài liệu kế toán trong quí I/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: TK 241: 145.000 TK 331: 100.000 TK 441: 200.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1. Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản được giao: 2.300.000. 2. Rút dự toán chi đầu tư XDCB về quỹ tiền mặt: 150.000 3. Nhận khối lượng XDCB do nhà thầu hoàn thành bàn giao: 2.000.000. 4. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà thầu: 1.800.000. 5. Rút dự toán chi đầu tư XDCB chuyển trả nhà cung cấp vật liệu đã sử dụng trực tiếp cho công trình theo hóa đơn trong kỳ: 140.000 6. Các chi phí trực tiếp cho công trình đã trả bằng tiền mặt: 190.000. 7. Các chi phí không được duyệt y, phải thu hồi là 30.000. 8. Một công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho khối văn phòng, kinh phí được quyết toán cho công trình này là: 2.300.000, công trình được đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB. Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ chữ T, ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên? 2. Xác định số kinh phí XDCB đơn vị đã thực nhận trong kỳ?
  31. Bài 4.5 Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N liên quan đến nguồn kinh phí hoạt động tại đơn vị sự nghiệp A như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) 1. Ngày 5/1 nhận được quyết định giao dự toán kinh phí ngân sách trung ương cho năm N, số tiền: 150.000.000. 2. Ngày 7/1, rút dự toán kinh phí thanh toán tiền cho người cung cấp văn phòng phẩm cho số văn phòng phẩm đã nhập kho ngày 4/1, số tiền 10.000. 3. Ngày 10/1, rút dự toán kinh phí về quĩ tiền mặt, số tiền 100.000 (đã nhập quĩ theo phiếu thu tiền số 5 ngày 10/1) 4. Biên bản bàn giao tài sản số 1 ngày 15/1, đơn vị được ngân sách cấp một ôtô mới nhãn hiệu TOYOTA 15 chỗ, nguyên giá: 400.000. Yêu cầu: - Ghi các định khoản kế toán và phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán - Ghi sổ Nhật ký chung
  32. CHƯƠNG 5 KÕ to¸n c¸c kho¶n thu Câu hỏi: 1. Nêu các khoản thu tại đơn vị hành chính sự nghiệp và cho biết tại sao ở đơn vị hành chính sự nghiệp lại có các khoản thu đó? 2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán các khoản thu? - Thu phí và lệ phí; - Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước; - Thu sự nghiệp; - Thu chưa qua ngân sách; - Thu hoạt động dịch vụ. 3. Nêu chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản thu? - Thu phí và lệ phí; - Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước; - Thu sự nghiệp; - Thu chưa qua ngân sách; - Thu hoạt động dịch vụ. 4. Nội dung và kết cấu các tài khoản: 5111; 5112; 5118; 521; 531?
  33. Bài tập: Bài 5.1 Anh (chị) hãy tự ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các nội dung sau, sau đó nêu chứng từ kế toán sử dụng và ghi định khoản kế toán cho mỗi nghiệp vụ. 1. Thực thu phí lệ phí theo biên lai thu phí, lệ phí? 2. Thực thu phí theo hóa đơn thu phí? 3. Tạm thu phí lệ phí theo biên lai? 4. Xác định số phí cần phải thu; số thiếu phải thu thêm? 5. Xác định số phí cần phải thu; số thừa phải trả lại? 6. Khối lượng đơn đặt hàng hoàn thành bàn giao cho Nhà nước? 7. Thu thanh lý, nhượng bán tài sản của Nhà nước theo hóa đơn? 8. Thu thanh lý, nhượng bán tài sản thuộc nguồn vốn kinh doang theo hóa đơn, đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ? 9. Thu bán hàng theo hóa đơn GTGT có giá bán chưa thuế và thuế GTGT? 10. Thu cung cấp dịch vụ theo hóa đơn bán hành thông thường? Bài 5.2 Anh (chị) hãy tự ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một đơn vị sự nghiệp phù hợp với các nội dung sau, sau đó nêu chứng từ kế toán sử dụng và ghi định khoản kế toán cho mỗi nghiệp vụ. 1. Phân chia số phí, lệ phí thu được theo cơ chế tài chính hiện hành: Nộp một phần cho cấp trên; một phần trang trải chi phí đi thu; một phần để lại làm tăng nguồn kinh phí hoạt động, một phần nộp ngân sách Nhà nước? 2. Kết chuyển số thu phí, lệ phí, trong đó phần để lại làm tăng nguồn kinh phí hoạt động chưa có chứng chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước?
  34. 3. Kết chuyển số thu phí, lệ phí, trong đó phần để lại làm tăng nguồn kinh phí hoạt động đã có chứng chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước? 4. Số thu phí trả lại cho đối tượng? Bài 5.3 Hãy cho số liệu, tài liệu kế toán liên quan đến các khoản thu trong một quý của một đơn vị sự nghiệp theo các nội dung và yêu cầu sau: I. Số dư đầu quý của các tài khoản II. Mười tám nghiệp vụ về thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp, thu hoạt động dịch vụ phát sinh trong quý. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho ở phần II? 2. Lập bảng cân đối tài khoản cuối quý? Bài 5.4 Tại đơn vị sự nghiệp A có các tài liệu kế toán trong kỳ như sau: (Đơn vị tính 1.000đ). 1. Số phí, lệ phí cán bộ thu đã nộp vào quĩ tiền mặt số tiền: 120.000; trong đó phí là 100.000; lệ phí là 20.000. 2. Khối lượng theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoàn thành bàn giao, trị giá 320.000. 3. Chi thanh lý tài sản cố định thuộc hoạt động sự nghiệp bằng tiền mặt 5.000. 4. Thu thanh lý tài sản cố định thuộc hoạt động sự nghiệp của đơn vị: bằng tiền mặt 20.000 số còn phải thu là 80.000. 5. Thu sự nghiệp khác theo giấy báo có của Kho bạc số tiền: 7.000. 6. Lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn phải thu trong kỳ: 3.500. 7. Phân bổ số phí, lệ phí như sau: Số phí phải nộp Ngân sách là 80.000; số phí, lệ phí đơn vị được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động là 25.000; số phí, lệ phí được để lại trang trải chi phí thu là 15.000; Đơn vị xuất quỹ tiền mặt
  35. nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được vào kho bạc Nhà nước theo giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước là 80.000; theo giấy nộp tiền vào tài khoản là 40.000. Yêu cầu: 1/ Xác định các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên? 2/ Lập định khoản kế toán? 3/ Phản ánh vào các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán liên quan và ghi Sổ Nhật Ký chung, Sổ Cái TK 5111? Bài 5.5 Tại đơn vị sự nghiệp X có tài liệu kế toán về hoạt động theo đơn đặt hàng A trong kỳ như sau: (Đơn vị tính 1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : Tài khoản dư Nợ Tài khoản dư Có Số hiệu tài Số tiền Số hiệu tài Số tiền khoản khoản 211 50.000.000 214 30.000 213 30.000 331 10.000 111 20.000 112 250.000 466 50.000.000 311 15.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1. Theo quyết định giao dự toán cho đơn vị, dự toán kinh phí cho đơn đặt hàng A được giao là 2.000.000. 2. Rút dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước nhập quỹ tiền mặt: 135.000. 3. Chi mua văn phòng phẩm dùng ngay cho đơn đặt hàng bằng tiền mặt 5.000.
  36. 4. Mua máy Fax dùng cho hoạt động theo đơn đặt hàng chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua chưa thuế là 4.000; thuế GTGT là 400; chi phí lắp đặt máy Fax đã trả bằng tiền mặt 200; máy đã bàn giao cho bộ phận thực hiện đơn đặt hàng sử dụng. 5. Rút dự toán kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước mua vật liệu nhập kho 5.000.000 . 6. Mua công cụ sử dụng ngay cho bộ phận thực hiện đơn đặt hàng bằng tiền mặt, số tiền 3.000. 7. Số lương, phụ cấp phải trả cho cán bộ, công nhân viên thực hiện đơn đặt hàng: 1.000.000. 8. Xuất vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng trị giá: 5.000.000. 9. Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế của cán bộ công nhân viên hoạt động cho đơn đặt hàng phải nộp là: 23.000. 10. Số tiền phải trả cho các chuyên gia thuê ngoài thực hiện đơn đặt hàng A là 200.000; Khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trên thu nhập trả cho các chuyên gia thực hiện theo đơn đặt hàng là: 20.000. 11. Nộp số tiền thuế Thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các chuyên gia vào NSự NGHIệPN bằng tiền gửi kho bạc số tiền: 20.000. 12. Các khoản chi khác cho đơn đặt hàng A bằng tiền mặt 100.000. 13. Đơn đặt hàng hoàn thành và được nghiệm thu với giá trị: 2.000.000. 14. Kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí cho đơn đặt hàng A như đã nêu trên và xác định chênh lệch thu chi từ đơn đặt hàng. Yêu cầu: 1/ Hãy cho biết các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên 2/ Lập định khoản kế toán. 3/ Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ kế toán liên quan và ghi Sổ Nhật Ký chung, Sổ Cái TK 5112 Biết rằng: Chi phí cho đơn đặt hàng là hợp pháp, không bị xuất toán. Các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi phát sinh đều đã nhận được giấy báo Nợ hoặc Có.
  37. Bài 5.6 Tại đơn vị sự nghiệp Z có tài liệu kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ như sau: (Đơn vị tính 1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: TK TK Số tiền Số tiền dư nợ dư có 111 15.000 214 1.480.000 112 120.000 331 235.000 152 75.000 431 25.000 211 2.680.000 411 346.000 213 327.000 466 1.500.000 3111 63.000 461 194.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. 1. Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh bằng tiền mặt: 35.000; bằng tiền gửi ngân hàng: 50.000, đơn vị chưa nhận được giấy báo nợ? 2. Mua vật tư chưa thanh toán, sử dụng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh trong kỳ: giá mua: 120.000 thuế GTGT 12.000; chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt: 1.000. 3. Mua vật tư chưa trả tiền nhà cung cấp nhập kho giá mua: 235.000 thuế GTGT: 23.500, chi phí vận chuyển về đến kho: 2.500 ghi trên hóa đơn thông thường đã trả bằng tiền mặt cho nhà vận chuyển. 4. Chi phí khấu hao trong kỳ được xác định là: 60.000. 5. Lương các khoản phải trả theo lương trong kỳ cho bộ phận sản xuất kinh doanh: 240.000. 6. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế, kinh phí công đoàn phải nộp tính cho bộ phận sản xuất khinh doanh là: 32.000. 7. Xuất kho vật tư cho bộ phận sản xuất kinh doanh: 425.000. 8. Nhập kho trong kỳ 10.000 sản phẩm trị giá 600.000.
  38. 9. Dịch vụ cung cấp trong kỳ theo hợp đồng đã thu bằng tiền gửi ngân hàng: 150.000 số còn phải thu: 70.000, dịch vụ này chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. 10. Xuất kho sản phẩm bán cho doanh nghiệp M, trị giá hàng xuất kho:350.000 Giá bán chưa thuế: 500.000 mặt hàng này chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%; người mua đã chấp nhận thanh toán. 11. Kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ là 40.00 số phải nộp theo tờ khai trong kỳ là: 20.000. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là: 38.000. Tài liệu bổ sung: Đơn vị sự nghiệp Z tính và nộp thuế GTGT cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu: 1/ Hãy cho biết các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên? 2/ Ghi các định khoản kế toán? 3/ Phản ánh vào sơ đồ kế toán liên quan và ghi Sổ Nhật Ký chung, Sổ Cái TK 531? Bài 5.7 Trích một số nghiệp vụ phát sinh tại một trường học X, trong tháng 3/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ) 1. Thu bằng tiền mặt các khoản đóng góp của học sinh trong tháng, số tiền: 150.000. Trong đó: học phí là 100.000, tiền ăn trưa 30.000, tiền các dịch vụ phục vụ (Vệ sinh, nước uống) 20.000. 2. Thu bằng tiền mặt học phí của lớp bồi dưỡng tin học do trường liên kết với trung tâm tin học A, số tiền 50.000( Theo hợp đồng đã ký giữa hai bên, trường được hưởng 40%) 3. Nộp tiền mặtvvào tài khoản tiền gửi tại kho bạc số tiền 100.000, chưa nhận được giấy báo có của kho bạc 4. Xác định số phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết ngành là 10% trên học phí
  39. 5. Nhận được giấy báo có của kho bạc về số tiền đã nộp vào tài khoản tiền gửi trước đây, 100.000. 6. Thanh toán bằng tiền gửi kho bạc số tiền dịch vụ vệ sinh và nước uống phục vụ học sinh cho bên cung cấp, số tiền 15.000 (Đã nhận giấy báo của kho bạc) 7. Thanh toán bằng tiền mặt các bữa ăn học sinh không ăn: 2.000. 8. Kết chuyển số thu sự nghiệp được phép bổ sung nguồn kinh phí hoạt độngvào tài khoản liên quan (Biết rằng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi qua kho bạc) Yêu cầu: - Nêu tên chứng từ kế toán sử dụng và ghi các định khoản kế toán cho từng nghiệp vụ phát sinh. - Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản kế toán và ghi sổ Nhật ký – Sổ cái cho các nghiệp vụ đó.
  40. CHƯƠNG 6 KÕ to¸n c¸c kho¶n CHI Câu hỏi: 1. Nội dung các khoản chi hoạt động thuộc đối tượng của kế toán hành chính sự nghiệp? 2. Trình bày nguyên tắc kế toán các khoản chi hoạt động? 3. Nêu chứng từ, kết cấu tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán các khoản chi hoạt động? 4. Tại sao tài khoản 661- chi hoạt động lại được mở chi tiết theo niên độ? 5. Căn cứ và phương pháp ghi chép sổ chi tiết chi hoạt động? 6. Trình bày phương pháp kế toán các khoản chi hoạt động? 7. So sánh phương pháp kế toán quyết toán số chi hoạt động ở cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện cơ chế này? 8. Nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản chi dự án ? 9. Nội dung các khoản chi được hạch toán vào TK 631 “Chi hoạt động SXKD” ? Cho ví dụ? 10. Nguyên tắc và phương pháp kế toán chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước ? 11. So sánh phương pháp kế toán quyết toán chi hoạt động và chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước ? 12. Nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản chi phí trả trước ?
  41. Bài tập: Bài 6.1 Tại phòng kế toán của cơ quan hành chính X tháng 3/N có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đ). I. Số dư đầu tháng: - TK 661: 5.650.000. + TK 66111: 4.840.000. + TK 66121: 810.000. - TK 008: 4.070.000 - TK 004: 4.040.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 2/3 xuất quỹ tiền mặt chi trả tiền điện theo phiếu chi số 13: 60.000, trong đó - Dùng cho hoạt động sự nghiệp: 50.000 - Phải thu của công chức: 10.000 2. Ngày 7/3 rút DTKP hoạt động thường xuyên theo chứng từ số 17 mua TSCĐ hữu hình M, giá mua chưa có thuế: 33.000 (thuế suất GTGT 10 %) đã đưa vào sử dụng cho phòng kế toán. 3. Ngày 15/3 theo chứng từ số 16 rút DTKP hoạt động thường xuyên mua văn phòng phẩm trị giá 1.000, sử dụng trực tiếp cho phòng hành chính. 4. Ngày 17/3 theo chứng từ số 18 cán bộ A đề nghị thanh toán tiền tạm ứng: chi công tác phí: 3.000, số tạm ứng chi không hết nộp lại bằng tiền mặt 1.200 5. Ngày 25/3 nhập kho số văn phòng phẩm phòng hành chính chưa sử dụng đến theo phiếu nhập kho số 20, trị giá: 500. 6. Ngày 27/3 theo bảng tính tiền lương số 22 tiền lương phải trả cho công chức : 240.000, khấu trừ vào lương tiền điện đã trả thay cho viên chức và BHXH, BHYT 6%/lương. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi hoạt động theo tỷ lệ qui định.
  42. 7. Ngày 28/3 theo quyết định của thủ trưởng đơn vị, lập bảng thanh toán thu nhập tăng thêm từ kinh phí tiết kiệm chi số 02, số tiền: 20.000. 8. Ngày 29/3 nhận được thông báo duyệt quyết toán số 12 của cơ quan tài chính số chi hoạt động năm trước được duyệt quyết toán 4.831.000, số còn lại do chi sai phải thu hồi. Phần chênh lệch thu, chi do tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính là 120.000. 9. Ngày 29/3 lập phiếu chi tiền mặt số 24 trả lương và thu nhập tăng thêm cho công chức theo bảng tính tiền lương và bảng thanh toán thu nhập tăng thêm. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Ghi Sổ Nhật ký chung và ghi Sổ Cái TK 661. Bài 6.2 Tại phòng kế toán của đơn sự nghiệp Y tháng 3/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ). I. Số dư đầu tháng: - TK 461: 1.790.000 - TK 661: 1.510.000. + TK 4611: 1.385.000 + TK 6611: 1.185.000. + TK 4612: 405.000. + TK 6612: 325.000. - TK 462: 342.000 - TK 662: 2850.000. + TK 4621 (năm trước): 242.000 + TK 6621(năm trước): 42.000. + TK 4621 (năm nay) : 100.000 + TK 6621( năm nay) : 12.000 - TK 465 (năm nay): 300.000 + TK 6622(năm trước): 178.000 - TK 008: 1.875.000 + TK 6622(năm nay) : 53.000 - TK 009: 218.000. - TK 643: 20.000 Các tài khoản khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
  43. 1. Xuất quĩ tiền mặt mua vật liệu văn phòng trị giá 8.000: - Dùng cho bộ phận hành chính: 2.500. - Dùng cho bộ phận quản lý dự án: 1.000 - Sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng: 2.000 - Cho bộ phận dịch vụ 2.500 2. Nhận giấy báo Có của kho bạc về khoản tiền được cấp theo lệnh chi tiền của cơ quan tài chính cho lễ đón nhận huân chương của đơn vị: 45.000 3. Nhận viện trợ phi dự án thiết bị E nguyên giá 120.000 chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Nhà nước. 4. Phân bổ chi phí trả trước 10.000, trong đó: - Cho hoạt động theo đơn đặt hàng: 4.000 - Cho hoạt động dịch vụ: 6.000 5. Xuất kho dụng cụ phân bổ 2 lần theo trị giá 16.000, trong đó cho hoạt động sự nghiệp 10.000, cho hoạt động dịch vụ 6.000. 6. Lập phiếu chi tiền mặt cho chi phí tổ chức lễ đón nhận Huân chương: - Chí phí phục vụ: 4.500. - Chi mua quà tặng cho khách mời : 18.000 - Chi trang chi hội trường, nước uống, in ấn bưu phẩm: 15.300. 7. Rút dự toán kinh phí dự án để mua một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay cho thực hiện dự án, giá thanh toán 17.600; chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 200. 8. Rút tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện 16.700, trong đó - Dùng cho hoạt động thường xuyên: 8.200. - Dùng cho hoạt động dự án: 2.000 - Sử dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng: 2.100 - Cho bộ phận dịch vụ: 4.400 ( trong đó thuế xuất GTGT: 10%) 9. Thanh toán các khoản tạm ứng chi cho hoạt động sự nghiệp: 6.500; cho thực hiện dự án 4.000; thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước 2.800; cho hoạt động dịch vụ: 3.2000. 10. Tính tiền lương và các khoản phải trả cho CNV của đơn vị:
  44. Phụ cấp Bộ phận Lương theo lương - Sự nghiệp 120.000 24.000 - Dự án 20.000 4.000 - Hoạt động theo đơn đặt hang 12.000 2.200 - Bộ phận dịch vụ 10.000 2.000 - BHXH phải trả thay lương cho viên chức: 18.000. - Thanh toán cho các đối tượng khác thuộc diện chính sách: 4.000 11. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước, chi dịch vụ theo tỷ lệ qui định và khấu trừ vào lương viên chức các khoản sau: - BHXH, BHYT : 6%/ lương và phụ cấp theo lương - Tiền ủng hộ đồng bào vùng bão lụt: 6.000. 12. Theo quyết định của thủ trưởng đơn vị tạm trích lập quĩ cơ quan từ tiết kiệm chi hoạt động thường xuyên: 38.000. Trong đó: - Quĩ dự phòng ổn định thu nhập: 8.000 - Quĩ khen thưởng: 10.000 - Quĩ phúc lợi: 5.000 - Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp : 15.000 13. Nhận được thông báo duyệt quyết toán của cơ quan tài chính: - Số chi hoạt động năm trước đề nghị quyết toán : Được duyệt quyết toán 1.170.000, trong đó số đã trích các quĩ tính vào chi hoạt động thường xuyên là 120.000. Số còn lại do chi sai phải thu hồi. - Số chi dự án năm trước đề nghị quyết toán: Được duyệt quyết toán 214.000, số còn lại do chi thực hiện dự án không đúng qui định phải thu hồi. Tài liệu bổ sung: Đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng cho hoạt động dịch vụ theo phương pháp khấu trừ Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiêp vụ vào sơ đồ TK kế toán.
  45. 3. Xác định số chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi hoạt động dịch vụ trong kỳ. 4. Ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các TK631, 635, 643, 661, 662 Bài 6.3 Tại phòng kế toán của đơn vị sự nghiệp Z tháng 7/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ) I.Số dư đầu tháng : - TK 155: 24.000 155A: 24.000( số lượng 300 sản phẩm) - TK 631: 8.000 631 SX SP A: 8.000 - TK 311: 500 3113: 500 Các TK khác có số dư xxx hoặc số dư bằng 0. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 4/7 xuất bán SP A: 200 sản phẩm, giá bán chưa có thuế 88/sản phẩm, khách hàng trả chậm một tháng. 2. Ngày 6/7 rút tiền gửi kho bạc mua vật liệu B: 600 kg, tổng giá thanh toán: 26.400 ( thuế suất GTGT: 10%). - Dùng cho hoạt động SXKD: 500 kg - Dùng cho hoạt động sự nghiệp: 100 kg - Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt: 1.200 phân bổ cho mỗi bộ phận theo số lượng sử dụng. 3. Ngày 10/7 tính tiền lương phải trả cho VC của đơn vị: 120.000, trong đó: - Tiền lương nhân viên sự nghiệp: 78.000 - Tiền lương công nhân sản xuất: 42.000 ( Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi hoạt động; chi phí sản xuất và khấu trừ vào lương các khoản BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định). 4. Ngày 12/7 xuất kho vật liệu, dụng cụ trị giá: 45.000
  46. - Dùng cho hoạt động SXKD: 32.000 - Dùng cho hoạt động sự nghiệp: 13.000 5. Ngày 15/7: Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD: 3.500 6. Ngày 22/7 xuất quỹ tiền mặt thanh toán chi phí cho hoạt động SXKD: - Tiền điện: 4.620 ( trong đó thuế suất GTGT: 10%) - Tiền nước: 1.575 (trong đó thuế suất GTGT: 5%) - Tiền điện thoại: 3.080 (trong đó thuế suất GTGT: 10%) - Chi phí khác: 5.880 (trong đó thuế suất GTGT: 5%) 7. Ngày 26/7 hoàn thành 1.500 SP A nhập kho, chi phí dở dang: 12.240 8. ngày 28/7 xuất bán 800 SP A, khách hàng thanh toán chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi kho bạc theo giấy báo Có: 78.960. - Chi phí bao bì, vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt: 4.800 9. Ngày 29/7 xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong tháng: - Thuế suất GTGT do bán sản phẩm 5% - Thuế suất thuế TNDN 28%. - Phần lợi nhuận thu được trích lập quỹ cơ quan 10%, bổ sung nguồn vốn kinh doanh 80%, nộp cấp trên 10%. Tài liệu bổ sung: Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn giá thực tế sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Yêu cầu: 1.Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiêp vụ vào sơ đồ TK kế toán. 3. Ghi Sổ Chi phí SXKD
  47. CHƯƠNG 7 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Câu hỏi: 1. Mục đích của việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách? 2. Phân biệt báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách đơn vị hành chính sự nghiệp? 3. Yêu cầu đặt ra cho việc lập báo cáo tài chính, báo quyết toán ngân sách? 4. Trách nhiệm lập và thời hạn lập các loại báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp? 5. Thời hạn lập nộp các loại báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp? 6. Các nội dung qui định về công khai báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp? 7. Nêu căn cứ và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản? 8. Nêu căn cứ và phương pháp lập báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng? 9. Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng cần kèm theo các phụ biểu nào? Cho biết mục đích sử dụng các phụ biểu đó?
  48. Bài tập Tại phòng kế toán đơn vị sự nghiệp Y tháng 3/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ) I.Tổng hợp số liệu kế toán từ đầu năm đến cuối tháng 2: Số phát sinh luỹ kế Số dư đầu năm Số dư cuối tháng 2 TK đến 31/2 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 - - 340.000 300.000 40.000 - 112 138.000 - 142.000 116.000 164.000 - 152 36.000 - 107.000 62.000 81.000 - 211 3.132.000 - 32.000 - 3.164.000 - 214 - 980.200 - - - 980.200 241 30.000 - 32.000 32.000 30.000 - 311 - - 35.600 30.000 5.600 - 312 - - 45.200 40.000 5.200 - 331 40.000 40.000 332 - - 55.200 55.200 - - 334 - - 240.000 240.000 - - 337 - 66.000 - - - 66.000 431 - 100.000 - 25.000 - 125.000 461 - 500.000 - 418.800 - 918.800 466 - 2.151.800 - 32.000 - 2.183.800 661 462.000 - 322.000 - 784.000 - Cộng 3.798.000 3.798.000 1.391.000 1.391.000 4.273.800 4.273.800 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 như sau: 1 Ngày 1/3 theo chứng từ số 16: rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt: 200.000 2. Ngày 2/3 cán bộ A lập giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng số 12 chi phí sửa chữa nhỏ phương tiện vận tải của đơn vị: 6.000.
  49. - Lập phiếu chi tiền mặt số 22 thanh toán số còn lại cho cán bộ A: 800 3. Ngày 3/3 lập phiếu xuất kho số 20: xuất dùng số vật liệu tồn kho năm trước: 36.000 4. Ngày 5/3 lập phiếu chi tiền mặt số 23 tạm ứng tiền công tác phí cho cán bộ B: 3.400 5. Ngày 7/3, lập biên bản kiểm kê kho vật liệu dụng cụ số 05 phát hiện thiếu 10 kg giấy (đơn giá 20/kg) yêu cầu thủ kho phải bồi thường. 6. Ngày 12/3 cán bộ B lập giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng số 13 công tác phí: 3.000 7. Theo chứng từ số 25 ngày 13/3: Bên nhận thầu bàn giao công trình sửa chữa lớn nhà A1 đã hoàn thành, tổng giá trị được nghiệm thu và quyết toán: 55.000. Trong đó phần giá trị công trình hoàn thành năm nay là 25.000. 8. Nhận giấy báo nợ số 15 ngày 14/3 của cơ quan kho bạc về số tiền còn lại đã thanh toán cho người nhận thầu: 25.000 9. Ngày 18/3 lập bảng tính tiền lương số 08 và các khoản phải thanh toán với viên chức của đơn vị: - Lương: 130.000 - Phụ cấp: 26.000 - BHXH: 12.000 - Tiền thưởng: 46.000( Trong đó trích từ quỹ cơ quan 26.000, phần còn lại được cấp từ nguồn kinh phí hoạt động). - Các khoản phải khấu trừ vào lương: + Tiền điện: 5.600 + Tiền tạm ứng của cán bộ B: 400 + Tiền bồi thường vật chất: 200 + Tiền BHXH,BHYT: 6% - Đơn vị tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi hoạt động theo tỷ lệ quy định. 10. Nhận được giấy báo nợ của kho bạc số 16 ngày 20/3 về số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị: 12.000.
  50. 11. Ngày 22/3 lập phiếu chi tiền mặt số 24 để chi thưởng và thanh toán lương cho viên chức. 12. Ngày 25/3 nhận được thông báo duyệt y quyết toán số 10 của cơ quan tài chính số chi hoạt động năm trước được duyệt quyết toán 462.000. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký sổ cái ở đơn vị sự nghiệp Y tháng 3/N. 3. Xác định số chi hoạt động đề nghị quyết toán quí I/N 4. Lập Bảng cân đối tài khoản kế toán quý I/N. 5. Lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng quí I/N( phần I).