Các thiên hà trong Cụm Thiên hà Địa phương

pdf 10 trang ngocly 2310
Bạn đang xem tài liệu "Các thiên hà trong Cụm Thiên hà Địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_thien_ha_trong_cum_thien_ha_dia_phuong.pdf

Nội dung text: Các thiên hà trong Cụm Thiên hà Địa phương

  1. Các thiên hà trong Cụm Thiên hà Địa phương
  2. Cụm thiên hà địa phương (The Local Group)là một quần thiên hà nhỏ trong siêu quần thiên hà Virgo, nĩ là một nhĩm gồm trên 50 thiên hà nhỏ và 3 thiên hà lớn (mà thiên hà của chúng ta là một trong số 3 đĩ). Dưới đây là danh sách các thiên hà trong quần thiên hà này của chúng ta. Đường Khoảng Tên gọi Tên thiên hà kính cách (kly) khác (kly) Milky Way 0 90 Sagittarius Dwarf 78±7 20 Ursa Major II 100±15 1 Coma Berenices 144±13 1 Dwarf
  3. Large Magellanic ESO 56- Cloud 165±5 25 115 (Mây Magellan lớn) Small Magellanic Cloud 195±15 15 NGC 292 (Mây Magellan nhỏ) Boưtes Dwarf 197±9 2 Ursa Minor Dwarf 215±10 2 DDO 199 ESO 351- Sculptor Dwarf 258±13 3 30 Draco Dwarf 267±20 2 DDO 208 Sextans Dwarf 280±13 3 PGC
  4. 88608 Ursa Major I 325? 3? PGC Carina Dwarf 329±16 2 19441 ESO 356- Fornax Dwarf 450±26 5 04 Hercules Dwarf 457±41 4 Canes Venatici II 489±46 2 Leo IV 522±47 2 Leo II 669±39 3 DDO 93 Canes Venatici I 718±82 6
  5. Leo I 815±100 3 DDO 74 Leo T 1360±65 2 Phoenix Dwarf 1450±100 2 ESO 245-7 NGC 6822 1520±85 8 DDO 209 NGC 185 2010±60 8 UGC 396 Andromeda II 2165±40 3 PGC 4601 Leo A 2250±325 4 DDO 69 IC 1613 2365±50 10 DDO 8 Andromeda X 2290±120 5 NGC 147 2370±50 10 DDO 3
  6. Andromeda III 2450±50 3 PGC 2121 PGC Andromeda VII 2465±95 2 2807155 PGC Cetus Dwarf 2485±65 3 3097691 Andromeda IX 2505±75 4 Andromeda I 2520±60 2 PGC 2666 Pisces LGS 3 2520±70 2 Dwarf PGC Andromeda V 2560±80 2 3097824 2560±50 140 NGC 224 Andromeda Galaxy,
  7. M31 Andromeda XI 2560±325 2 Andromeda XII 2560±325 2 Andromeda XIII 2560±325 2 PGC Andromeda VI 2595±50 3 2807158 M32 2625±115 8 NGC 221 M110 2690±80 15 NGC 205 IC 10 2690±165 8 UGC 192 Triangulum Galaxy, 2735±55 55 NGC 598 M33
  8. PGC Tucana Dwarf 2870±130 2 69519 Pegasus Dwarf 3000±80 6 DDO 216 WLM 3020±80 10 DDO 221 Aquarius Dwarf 3345±100 3 DDO 210 SagDIG 3460±520 3 ESO 594-4 PGC Antlia Dwarf 4030±210 3 29194 NGC 3109 4075±540 25 DDO 236 Sextans A 4350±120 10 DDO 75 Sextans B 4385±325 8 DDO 70
  9. Lưu ý: - Các thiên hà sắp xếp theo thứ tự khoảng cách so với chúng ta, do đĩ trong bảng dưới khoảng cách của Milky Way (Ngân Hà, thiên hà của chúng ta) là 0 - 3 thiên hà lớn của Cụm Địa phương cĩ thể thấy rõ qua đường kính là thiên hà Andromeda (M31), Milky Way và thiên hà Triangulum (M33) (cần phân biệt tên 2 thiên hà Andromeda và Triangulum với tên 2 chịm sao cĩ tên tương ứng) - Nhiều thiên hà được đặt tên liên quan đến chịm sao tương ứng với vị trí của chúng, tham khảo tên các chịm sao ở đây. - Danh sách trên tính tới năm 2006, sẽ tiếp tục tham khảo và bổ sung. - Dwarf: theo nghĩa thơng thường là người lùn, khi đứng một mình trong thiên văn hiểu là sao lùn, trong trường hợp này hiểu là thiên hà lùn - kly: kilo light-year - năm ánh sáng - IC: Index Catalogue - NGC: New General Catatalogue
  10. - UGC: Uppsala General Catalogue - PGC: Principal Galaxies Catalogue - DDO: David Dunlap Observatory (cịn gọi là Catalogue of Dwarf Galaxies) - ESO: European Southern Observatory