Bài tập thảo luận Tài chính tiền tệ - Võ Ngọc Tuấn

ppt 47 trang ngocly 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập thảo luận Tài chính tiền tệ - Võ Ngọc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_tap_thao_luan_tai_chinh_tien_te_vo_ngoc_tuan.ppt

Nội dung text: Bài tập thảo luận Tài chính tiền tệ - Võ Ngọc Tuấn

  1. 1 4 Tôn Lê Anh Định Trần Thị Ái Ly 2 2 Kiều Thị Thanh Trang Trần Thị Thanh Thoản 3 3 Đặng Thị Phấn Lê Lâm Chi
  2. Nhóm 1 VẤN ĐỀ THẢO LUẬN Câu 2:Vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế. Thực trạng và các giải pháp khắc phục những hạn chế của thuế ở Việt Nam? Câu 6: Nội dung và yêu cầu quản lí tài chính trong các doanh nghiệp. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam?
  3. Nhóm 1 Câu 2 Khái quát chung về thuế Vai trò (tích cực) của thuế Thực trạng thuế ở Việt Nam Giải pháp
  4. Nhóm 1 1. Khái quát chung về thuế 1.1. Khái niệm và đặc điểm – Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
  5. Nhóm 1 1. Khái quát chung về thuế – Đặc điểm Thứ ba Bằng quyền lực Thứ hai chính trị của mình, Thứ nhất Nhà nước là chủ thể Tại thời điểm nộp thuế Thuế mang duy nhất ban hành người nộp thuế không tính chất và sửa đổi các luật được hưởng bất kì một lợi thuế, đặt ra các loại ích nào hoặc không được cưỡng chế và thuế để tạo lập quyền đòi hỏi hoàn trả số nguồn thu cho ngân thuế đã nộp đối với Nhà được thiết lập nước, nghĩa là khoản thu theo nguyên sách Nhà nước này vĩnh viễn thuộc về nhằm đáp ứng yêu Nhà nước và được bố trí tắc luật định. cầu chi tiêu của Nhà sử dụng theo dự toán nước. ngân sách Nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đầu tư phát triển.
  6. Nhóm 1 1. Khái quát chung về thuế 1.2. Một số loại thuế chủ yếu Thuế phụ thu
  7. Nhóm 1 2. Vai trò (tích cực) của thuế • Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. • Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng thông qua sự phân bổ và sử dụng các nguồn lực. Nó cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng, kích thích hiệu quả sản xuất kinh doanh • Pháp luật thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội.
  8. Nhóm 1 3. Thực trạng thuế ở Việt Nam Năng lực thuế thấp Còn nhiều yếu kém và tiêu cực Thất thu thuếl ớn
  9. Nhóm 1 4. Giải pháp khắc phục những hạn chế của thuế ở Việt Nam • Cải tiến và hoàn thiện chính sách thuế, hệ thống luật pháp nói chung và luật thuế nói riêng. • Kiên quyết chống thất thu, nâng cao trình độ nghiệp vụ và nhận thức của mỗi cán bộ thu thuế, mặt khác cũng tăng cường thanh tra kiểm tra để phát hiện và xử lý ngay sai phạm. • Hệ thống hóa sổ sách chứng từ, hoạt động kế toán và kiểm toán. • Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của đối tượng chịu thuế kết hợp với thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ đóng thuế.
  10. Nhóm 1 Câu 6 Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp Nội dung và yêu cầu quản lý tài chính doanh nghiệp Thực trạng quản lý tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam
  11. Nhóm 1 1. Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp 1.1. Kháini ệm TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
  12. Nhóm 1 1. Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp 1.2. Các quan hệ tài chính bao hàm trong khâu tài chính doanh nghiệp Quan hệ Quan hệ Quan hệ Quan hệ tài chính tài chính tài chính tài chính nảy sinh giữa giữa trong nội trong các doanh doanh hoạt động nghiệp bộ doanh nghiệp với nghiệp. xã hội của với Nhà các chủ doanh nước. thể khác. nghiệp.
  13. Nhóm 1 1. Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp 1.3. Thứ nhất Vai trò Huy động đảm bảo đầy đủ của và kịp thời vốn cho hoạt động KD của DN. tài chính Thứ hai doanh Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. nghiệp Thứ ba Đòn bẩy kích thích và Thứ tư điều tiết kinh doanh. Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  14. Nhóm 1 2.Nội dung và yêu cầu quản lý tài chính doanh nghiệp. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
  15. Nhóm 1 2.1. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Quản lý sử dụng vốn kinh doanh bao gồm nhiều khâu như xác định nhu cầu vốn kinh doanh, khai thác tạo lập vốn kinh doanh, đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh A. Vốn kinh doanh B. Đầu tư vốn kinh doanh C. Nguồn vốn kinh doanh D. Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh
  16. Nhóm 1 A. Vốn kinh doanh • Khái niệm Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
  17. Nhóm 1 A. Vốn kinh doanh • Đặc điểm – Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt, có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh. – Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau. – Vốn kinh doanh phải đạt tới mục tiêu sinh lời và vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện vừa tồn tại dưới dạng tiền, vừa tồn tại dưới dạng vật tư hoặc tài sản vô hình nhưng kết thúc vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền.
  18. Nhóm 1 B. Đầu tư vốn kinh doanh • Khái niệm Đầu tư vốn kinh doanh của doanh nghiệp là việc sử dụng vốn kinh doanh theo hướng nào đó với hy vọng sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong tương lai.
  19. Nhóm 1 B. Đầu tư vốn kinh doanh • Phân loại - Theo phạm vi đầu tư, đầu tư của doanh nghiệp chia thành Đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp Đầu tư vào bên trong doanh nghiệp - Theo mục tiêu đầu tư cụ thể của doanh nghiệp, đầu tư của doanh nghiệp chia thành Đầu tư hình thành doanh nghiệp Đầu tư tài chính ra bên ngoài Đầu tư để mở rộng tiêu thụ sản phẩm Đầu tư thay đổi thiết bị công nghệ Đầu tư đổi mới sản phẩm
  20. Nhóm 1 B. Đầu tư vốn kinh doanh • Để đầu tư có hiệu quả, người quản lý doanh nghiệp phải lưu ý các yếu tố sau + Khả năng doanh lợi có thể đạt được và thời gian thu hồi vốn, + Dự kiến chủng loại và số lượng sản phẩm sẽ sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, + Khả năng cung cấp nguyên vật liệu cho sản phẩm, + Lựa chọn công nghệ thích hợp, + Lựa chọn ngân hàng giao dịch, + Lựa chọn mô hình và tổ chức quản lý, + Cuối cùng là tổng hợp nhu cầu vốn cần được đầu tư.
  21. Nhóm 1 C. Nguồn vốn kinh doanh • Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn: vốn đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với một doanh nghiệp, vốn đầu tư được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau • Căn cứ vào nguồn hình thành vốn – Nguồn vốn từ NSNN – Nguồn vốn tự có – Nguồn vốn liên doanh – Nguồn vốn tín dụng • Căn cứ vào tính chất sở hữu nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu – Các khoản nợ phải trả
  22. Nhóm 1 D. Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh Vốn đầu tư Vốn cố định tài chính Vốn lưu động
  23. Nhóm 1 Vốn cố định • Khái niệm Vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định ( TSCĐ) của doanh • Đặc điểm nghiệp. – Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ. – Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về đủ thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
  24. Nhóm 1 Vốn cố định • Phương thức bù đắp và quản lý – Vốn cố định được bù đắp ( thu hồi) bằng biện pháp khấu hao, tức là trích một phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Tiền trích lại đó hình thành nên quỹ khấu hao. Quỹ khấu hao dùng để duy trì năng lực sản xuất bình thường của TSCĐ và dùng để tái sản xuất toàn bộ TSCĐ. – Quản lý vốn cố định: phải quản lý cả về mặt giá trị và mặt hiện vật của vốn cố định: • Quản lý quỹ khấu hao • Quản lý TSCĐ
  25. Nhóm 1 Vốn cố định • Biện pháp bảo toàn và phát triển vốn cố định – Thứ nhất, Phải đánh giá và đánh giá lại TSCĐ một cách thường xuyên và chính xác. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp trích đủ, trích đúng chi phí khấu hao, không để mất vốn. – Thứ hai, Phải lựa chọn những phương pháp khấu hao thích hợp – Thứ ba, Phải áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
  26. Nhóm 1 Vốn lưu động • Khái niệm Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. • Đặc điểm – Vốn lưu động chuyển một lần toàn bộ vào giá thành sản phẩm mới được tạo ra. – Vốn lưu động được thu hồi một lần toàn bộ sau khi bán hàng đi thu tiền về và khi đó kết thúc vòng tuần hoàn của vốn.
  27. Nhóm 1 Vốn lưu động • Quản lý sử dụng vốn lưu động: Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức khác nhau – Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh – Theo hình thái biểu hiện – Theo quan hệ sở hữu – Theo nguồn hình thành Việc phân loại sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng trọng điểm và biện pháp quản lý vốn có hiệu quả hơn, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
  28. Nhóm 1 Vốn lưu động • Bảo toàn vốn lưu động – Một là, xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, tiết kiệm với hiệu quả cao. – Hai là, Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ vốn lưu động. – Ba là, Luôn luôn có những biện pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động – Bốn là, Thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu: vòng quay vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ, hệ số khả năng thanh toán
  29. Nhóm 1 Vốn đầu tư tài chính Vốn đầu tư tài chính là vốn đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp nhằm tìm kiếm lợi nhuận và khả năng đảm bảo an toàn về vốn. Đối với doanh nghiệp, trước khi đi tới quyết định đầu tư tài chính ra bên ngoài cần phải hết sức thận trọng, cân nhắc độ an toàn và độ tin cậy của dự án, am hiểu tường tận những thông tin cần thiết, phân tích đánh giá các mặt lợi hại của dự án để chọn đúng đối tượng và hình thức đầu tư thích hợp.
  30. Nhóm 1 2.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 2.2 Chi phí sản Giá thành xuất kinh sản phẩm doanh của của doanh doanh nghiệp nghiệp
  31. Nhóm 1 A. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp • Khái niệm Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. • Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cho việc sản xuất sản phẩm, chi phí tổ chức tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế gián thu nộp cho Nhà nước theo luật thuế quy định, bao gồm: – Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp – Chi phí tiêu thụ sản phẩm ( chi phí lưu thông) – Những khỏan thuế gián thu cho Nhà nước theo luật định
  32. Nhóm 1 B. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp • Khái niệm Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hòan thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. • Phân loại: Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm có thể chia thành Giá thành sản Giá thành toàn xuất bộ
  33. Nhóm 1 B. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp – Giá thành sản xuất: là biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất một khối lượng sản phẩm nhất định, bao gồm • Chi phí vật tư trực tiếp • Chi phí nhân công trực tiếp • Chi phí sản xuất chung – Giá thành toàn bộ: là biểu hiện bằng tiền các chiphí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định. • Giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ • Chi phí bán hàng • Chi phí quản lý doanh nghiệp
  34. Nhóm 1 B. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp • Giá thành giữ vai trò quan trọng và thể hiện trên các mặt sau: – Giá thành là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. – Giá thành là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả các biện pháp tổ chức, kỹ thuật. – Giá thành là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả đối với từng loại sản phẩm.
  35. Nhóm 1 B. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp • Đối với một doanh nghiệp, việc hạ giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng, cụ thể: – Hạ giá thành sản phẩm là nhân tố tạo ra điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm. Việc hạ giá thành tạo ra lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh vì doanh nghiệp có thể giảm giá bán để tiêu thụ sản phẩm nhanh. – Hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp tăng lợi nhuận. – Hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cho phép doanh nghiệp tiết kiệm được lượng vốn dùng trong sản xuất hoặc có thể mở rộng thêm quy mô sản xuất.
  36. Nhóm 1 B. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp • Các nhân tố tác động đến việc giảm chi phí, hạgiá thành sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm Khoa học Tổ chức lao kỹ thuật và động và sử Tổ chức công nghệ. dụng lao quản lý. động. Thứ nhất Thứ hai Thứ ba
  37. Nhóm 1 2.3. DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Doanh thu của doanh nghiệp Lợi nhuận của doanh nghiệp
  38. Nhóm 1 A. Doanh thu của doanh nghiệp • Khái niệm Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. • Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Doanh thu hoạt động tài chính – Thu nhập khác
  39. Nhóm 1 A. Doanh thu của doanh nghiệp • Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể: – Doanh thu của doanh nghiệp là một chỉ tiêu quan trọng về hoạt động của doanh nghiệp, có được doanh thu chứng tỏ hàng hoá mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng được xã hội thừa nhận. – Đứng về góc độ quản lý vốn, khi có được doanh thu tức là vòng tuần hòan vốn của doanh nghiệp đã được kết thúc, tạo tiền đề cho vòng tuần hoàn kế tiếp trong quá trình tái sản xuất. – Doanh thu là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tiếp tục tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. – Doanh thu của doanh nghiệp là nguồn để doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, trích lập các quỹ của doanh nghiệp, tham gia góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết, trả các khoản vay cho ngân hàng
  40. Nhóm 1 A. Doanh thuDiagram của doanh nghiệp •Các biện pháp tăng doanh thu Phương chân sản xuất của Thứ doanh nghiệp là phải hướng ra nhất thị trường và do thị trường quyết định Thứ Doanh nghiệp phải xác định hai giá bán hợp lý Doanh nghiệp phải đẩy nhanh tốc độ thanh Thứ toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lý tốt những khoản nợ nần dây dưa để đảm ba bảo thực hiện chỉ tiêu doanh thu
  41. Nhóm 1 B. Lợi nhuận của doanh nghiệp • Khái niệm Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. • Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: – Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. – Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết, các hoạt động thuộc các dịch vụ tài chính – Lợi nhuận khác: lợi nhuận từ nhượng bán TSCĐ
  42. Nhóm 1 B. Lợi nhuận của doanh nghiệp • Lợi nhuận có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, cụ thể là: – Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. – Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng và tăng thêm nhu cầu phúc lợi trên cả bình diện xã hội và doanh nghiệp – Lợi nhuận tác động đến tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
  43. Nhóm 1 3.Thực trạng quản lý tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam. Thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam Giải pháp
  44. Nhóm 1 3.1. Thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam • Hoạt động sản xuất kinh doanh với hiệu quả kinh tế thấp • Lãng phí thất thoát vốn rất lớn: sử dụng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao động. • Thiếu vốn, có vốn thì sử dụng vốn kém hiệu quả. • Cơ chế quản lý chưa phù hợp mà mô hình lựa chọn mới chỉ là ngẫu nhiên. • Các doanh nghiệp quốc doanh lỗ vốn là phổ biến, nợ ngân hàng không có khả năng thanh toán. • Máy móc thiết bị còn lạc hậu, chưa đồng bộ, trình độ sản xuất thấp, năng suất lao động thấp
  45. Nhóm 1 3.2. Giải pháp • Kiên quyết xoá bỏ bao cấp song song với việc lựa chọn mô hình tổ chức và công nghệ quản lý mới, thúc đẩy cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước. • Mở rộng và khơi tăng nguồn vốn đặc biệt là vốn trong dân cư, kết hợp với tăng cường hiệu quả sử dụng vốn sẵn có. • Áp dụng các đòn bẩy và công nghệ quản lý sao cho đẩy mạnh hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nâng cao hiệu suất máy móc thiết bị. • Giáo dục tiết kiệm nguyên vật liệu, thời gian lao động song song với việc xây dựng quy chế và kỉ luật lao động. • Định mức lại vốn, các định mức kinh doanh quản lý- kĩ thuật. • Giảm biên chế hành chính và chi tiêu không liên quan đến sản xuất và quản lý sản xuất kinh doanh.