Bài giảng Xe Camry 2004

pdf 72 trang ngocly 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xe Camry 2004", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xe_camry_2004.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xe Camry 2004

  1. CAMRY 2004
  2. Nội dung  Giới thiệu chung  Động cơ  Truyền lực và gầm  Điện thân xe
  3. Giới thiệu Mã kiểu xe (Model code)  ACV30 L- JEMNKU và MCV30 L- JEAEKU Động cơ 2AZ-FE Động cơ 1MZ-FE
  4. Giới thiệu  Mã kiểu xe áp dụng ACV 30 2AZ-FE (2.4 L) Hộp số thường E354 MCV30 1MZ-FE (VVT-i 3.0L, V6 ) Hộp số tự động U151E
  5. Giới thiệu  Hệ thống điện thân xe: Đèn pha HID, tự động điều chỉnh độ cân bằng theo phương ngang, đồng thời tự động bật sáng khi xe chạy trong đường hầm
  6. Giới thiệu  Hệ thống điện thân xe: -Hệ thống chống trộm và khoá cửa điều khiển từ xa -Các hệ thống và chức năng khác Đèn phanh LED Hệ thống chiếu sáng trong xe Bảng đồng hồ mới với biểu tượng Camry
  7. Giới thiệu Cảm biến  Hệ thống điện thân xe: nước mưa Chức năng gạt mưa tự động được thực hiện nhờ có cảm biến nước mưa Giọt nước mưa LED (Điot phát quang) Điot quang
  8. Giới thiệu  Các cơ cấu chính của động cơ mới: Động cơ 1MZ-FE V6, 3.0-liter, 24-valve, DOHC, VVT-i
  9. Động cơ  Các thay đổi chính Hệ thống mã hoá chống vận hành động cơ được áp dụng cho cả 2 loại xe sử dụng động cơ 1MZ-FE và 2AZ-FE
  10. Động cơ  Xe Cam ry 2.4 với động cơ 2AZ-FE Loại động cơ 2AZ-FE Số xi lanh và cách bố trí 4xilanh thẳng hàng 16 xupap, trục cam kép dẫn động xích Cơ cấu xu páp (DOHC) Dung tích 2362 cm3 (144.2 cu in.) 88.5 X 96.0 mm Đường kính X Hành trình (3.48 X 3.78 in.) Tỉ số nén 9.6 : 1 Công suất cực đại 114 kW / 5600 rpm (EEC) Mô men xoắn cực đại 218 N·m / 4000 rpm (EEC) Tiêu chuẩn khí xả STEPI
  11. Động cơ  Xe Camry 3.0 với động cơ 1MZ-FE Loại động cơ Mới 2004 Cũ 2002 Số xi lanh và cách bố trí 6xi lanh Chữ V  24 xupap, trục cam kép dẫn động Cơ cấu xu páp  đai- bánh răng (DOHC) w VVT-i Dung tích 2995 cm3 (182.8 cu in.)  Đường kính X Hành trình 87.5 X 83.0 mm  Tỉ số nén 10.5 : 1  Công suất -W (EEC) 212 Hp @ 5800 rpm 184 Hp @ 5300 v/p cực đại Mô men xoắn cực -W (EEC) 298 N·m / 4400 rpm 278 N·m @4300 rpm đại Tiêu chuẩn -W STEPI STEPII khí xả
  12. Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số thường E354 (ACV) và hộp số tự động U151E (MCV)
  13. Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số thường E354 Hộp số E 354 Số 1 3.538 Số 2 2.045 Số 3 1.333 Tỷ số truyền Số 4 1.028 Số 5 0.820 Số lùi. 3.583 Tỷ số truyền của vi sai 3.12 Loại dầu SAE 75W-90 Cấp độ nhớt API GL4 hoặc GL5 Lượng dầu 2.5 liters Trọng lượng khô Kg 44
  14. Hệ thống truyền lực và gầm  Thông số cơ bản của hộp số tự động U151E Loại mới Loại cũ Hộp số U151E U140E Số 1 4.235 3.938 Số 2 2.360 2.194 Tỷ số Số 3 1.517 1.411 Số 4 1.047 1.019 truyền Số 5 0.756 - Số lùi. 3.378 3.141 Tỷ số truyền của vi sai 2.74 3.080 Trọng lượng khô (kg) 98.3 91 Loại dầu ATF T-IV  U140E U241E 8.8 Transaxle 8.6 Lượng dầuTransaxle (lit)
  15. Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số tự động U151E có 5 tốc độ điều khiển điện tử (ETC) [Khác biệt cơ bản so với hộp số U140E] • Thân van được thay đổi để có thể dùng được 5 tốc độ • Thêm ly hợp truyền thẳng/OD và 2 van điện từ • Mới áp dụng việc điều khiển đa chế độ U140E U241E Transaxle Transaxle
  16. Hệ thống truyền lực và gầm  Hệ thống treo độc lập (Chung cho cả 2 kiểu xe) Độc lập với thanh giằng Mc Treo trước Pherson Treo sau Độc lập với thanh giằng kép
  17. Hệ thống truyền lực và gầm  Phanh, lốp và vành xe (Chung cho cả 2 kiểu xe) • Đặc tính 15 inch Phanh trước Đĩa thông gió 14 inch Phanh sau Phanh đĩa thường Lốp sử dụng 215/60R16 95 V 6.5JJ*16’’ Vành Vành bằng nhôm hợp kim
  18. Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng và đèn pha  Hệ thống gạt mưa tự động  Hệ thống khoá cửa và chống trộm  Các hệ thống phụ trợ khác
  19. Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng. Các chức năng sau đây có thể được kiểm tra:  Chiếu sáng khi vào xe  Chiếu sáng bậc cửa và tay cầm bên trong xe  Tắt đèn tự động  Bật đèn pha tự động (low)  Tiết kiệm điện cho ắc qui  Chức năng của bộ điều khiển độ sáng đèn pha  Điều khiển độ cân bằng của đèn pha
  20. Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng: ECU thân xe bật và tắt đèn pha cùng các hệ thống đèn chiếu sáng khác như sơ đồ sau: Công tắc đèn pha •Điều khiển bật/tắt đèn pha, đèn Công tắc bật hậu ở chế độ thường hay tự động khoá điện ECU •Chiếu sáng khi vào xe Các tín hiệu thân xe phụ •Cảnh báo cửa mở Cảm biến điều khiển bật đèn •Giắc nối Chẩn đoán DLC3 tự động
  21. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha. Sơ đồ mạch điện:
  22. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha. Bóng đèn cao áp HID (High Intensity Discharge) cho đèn chiếu gần và các bóng đèn LED cho đèn báo phanh. Đèn pha cao Đèn phanh LED áp HID
  23. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha Bố trí các bộ phận của hệ thống đèn pha Bóng đèn HID ECU điều khiển độ sáng Đường đặc tính
  24. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha Sơ đồ mạch điện của hệ thống đèn HID Đèn pha cao áp sáng ECU điều khiển đèn Rơle đèn pha Đèn pha Đèn pha HIGH HIGH RH LH Công tắc điều khiển đèn Cụm đèn pha LOW cao áp Công tắc chế độ Công tắc tổ hợp ECU thân xe
  25. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha • Nguyên lý hoạt động của đèn pha HID 1-Kích thích bằng điện áp cao khoảng 20KV 2-Phóng hồ quang thuỷ ngân trong môi trường nhiệt độ cao 3-Các phân tử muối halôgen sẽ tách thành Approx. nguyên tử kim loại và nguyên tử dạng 20,000 V ion 4-Các nguyên tử kim loại sẽ phát sáng, làm cho bóng đèn sáng lên. Voltage Time Xenon Gas Light Mercury Evaporation Light Metal Halide Bulb ECU điều Ắc qui khiển độ sáng Light
  26. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha: ECU điều khiển cân bằng đèn pha sẽ điều khiển mô tơ đèn pha: Rơ le đèn pha Cảm biến phát hiện độ •Mô tơ điều khiển cân cao xe ECU điều bằng đèn pha Máy phát khiển cân Cảm biến phát hiện người bằng đèn phía ghế trước pha tự •Đèn báo trên bảng DLC3 động đồng hồ táp lô. ECU chống bó phanh
  27. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha. • Có thể điều khiển độ cân bằng một cách tự động nhờ các cảm biến, ECU và mô tơ điều chỉnh. Cảm biến phát hiện có khách Mô tơ điều khiển đèn Công tắc đai Cảm biến phát hiện độ cao phía sau an toàn (Chỉ có bên phải)
  28. Điện thân xe  Hệ thống đèn pha • Sơ đồ lắp đặt các bộ phận của hệ thống cân bằng đèn pha tự động Phía trước ECU điều khiển cân bằng tự động đèn pha Cảm biến phát Mô tơ hiện độ cao phía sau (Chỉ có bên phải)
  29. Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha. • Đặt chuẩn ban đầu cho hệ thống – Khi thay thế cảm biến độ cao, bộ giảm chấn của hệ thống treo sau bên phải, hoặc thay mới ECU điều khiển cân bằng đèn pha ECU điều khiển cân bằng tư động đèn pha Thay thế Cảm biến điều Treo sau phải khiển độ cao xe Tháo ra
  30. Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu 1. Thùng xăng ít hơn 2. Bật công tắc khoá điện 10 L và xe không và kiểm tra đèn chỉ báo sẽ được chất tải, tắt hết sáng lên trong 3 giây đèn pha 03 giây SST (09843-18040)
  31. Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu 3. Hãy nối dây kiểm tra (SST) với cực TS và BAT Nháy công tắc đèn pha 3 lần trong 20 giây, đèn sẽ nháy 3 lần rồi tắt là kết thúc quá trình đặt chuẩn. CG A/C (4) (8)
  32. Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu 4. Tháo dây SST 5. Điều chỉnh điểm chiếu của đèn
  33. Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Qui trình điều chỉnh điểm chiếu của đèn pha Chỉnh theo phương ngang Điều chỉnh theo phương thẳng đứng
  34. Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng khi vào xe Đèn soi tay Đèn soi trần cửa bên trong bên trong Đèn soi chân phía ngoài Đèn soi sàn phía trước
  35. Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Sơ đồ làm việc của hệ thống Công tắc điều khiển Wiper Switch “AUTO” Cảm biến Bộ điều khiển nước mưa gạt mưa Wiper Motor
  36. Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Bố trí các bộ phận Cảm biến nước mưa Công tắc gạt mưa Bộ điều khiển gạt mưa
  37. Điện thân xe : Tia hồng ngoại  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) : Tia hồng ngoại • Chức năng phát hiện nước mưa. khuyếch tán – Cấu tạo của cảm biến Vùng phát hiện Băng dính Kính chắn của cảm Thấu gió Giọt nước biến kính mưa LED (Đèn diot) Diot quang
  38. Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Cảm biến nước mưa – Băng dính lắp giữa cảm biến nước mưa và kính chắn gió Rain Sensor Tape (89944-33010)
  39. Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Kiểm tra sơ bộ: – Chức năng gạt mưa tự động: o Hãy kiểm tra xem gạt mưa có hoạt động thích hợp ở các chế độ INT, LO, và HI tuỳ theo lượng nước mưa trên kính. – Chức năng dự phòng: o Gạt mưa tự động sẽ hoạt động cầm chừng tuỳ vào các điều kiện sau đây: o Nhiệt độ của CB nước mưa nhỏ hơn -10 độ o Nhiệt độ CB nước mưa lớn hơn 80 độ o Cảm biến mưa bị hỏng.
  40. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động Đèn chỉ báo an ninh Chíp mã chìa khoá (mã ID) ECU động cơ Bugi ổ khoá ECU khoá điện động cơ ECU động cơ Vòi phun Chìa khoá điện Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Cuộn dây chìa thu phát Công tắc cửa của người lái Bơm cao áp
  41. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động Khi hệ thống mã hoá khoá động cơ đượcĐèn xácchỉ báolập an ninh ổ khoá điện ECU động cơ ECU khoá Chíp mã chìa khoá (mã ID) động cơ ECU động cơ Bugi ổ khoá ECU khoá điện ECU Bugi động cơ động Tô vít đầu dẹt (không đánh lửa ) Máy khởi độngcơ Vòi phun Chìa khoá điện Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Khóa điện ở vị trí Cuộn dây chìa thu phát START Vòi phun (không phun Công tắc cửa nhiên liệu ) của người lái Ring gear Động cơ không khởi động Bơm cao áp
  42. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Bố trí của hệ thống: Có 2 loại áp dụng cho từng kiểu xe, loại có ECU hệ thống mã khoá tách rời và loại kết hợp trong ECU động cơ. Đèn chỉ báo an ninh (Chỉ cho kiểu xe MCVChíp 30) mã chìa khoá (mã ID) ECU động cơ Bugi ổ khoá ECU khoá ECU điện động cơ động Vòi phun Chìa khoá điện cơ Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Cuộn dây chìa thu phát Công tắc cửa của người lái Bơm cao áp
  43. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Loại kết hợp: • Loại tách rời:
  44. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe Camry 2.4- ACV30, động cơ 2AZ-FE.
  45. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe Camry 3.0V- MCV30, động cơ 1MZ-FE.  Tương tự hệ thống của xe Land Cruise 2002
  46. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hệ thống này gồm có các chi tiết sau: 1- Chìa khoá có mã (Chìa khoá điện) 2- Cuộn dây ổ khoá điện và bộ khuyếch đại tín hiệu mã chìa khoá. 4- ECU hệ thống mã hoá khoá động cơ. (MCV 30) 5- ECU động cơ. Bơm cao áp
  47. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 1- Đặt chế độ mã khóa động cơ: (cho cả 2 loại) Khi rút chìa khoá điện ra khỏi ổ khoá, hệ thống IMS sẽ được đặt (sau vài giây, đèn security trên bảng táp lô sẽ nháy đều để báo hiệu là hệ thống đã sẵn sàng)
  48. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30) 2- Thôi không đặt chế độ mã khoá động cơ: 2-1. Khi cắm chìa khoá điện và ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn dây ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa khoá, chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ.
  49. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30) 2-2. Tín hiệu nhận được từ cuộn sẽ được khuyếch đại tại bộ khuyếch đại sau đó gửi đến ECU động cơ. ECU động cơ sẽ so sánh mã của tín hiệu đó với mã đã lưu trong bộ nhớ. Nếu mã là trùng hợp, ECU sẽ huỷ chế độ khoá mã động cơ và cho phép động cơ khởi động.
  50. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại tách rời (Kiểu xe MCV30) : 3- Không đặt chế độ mã khoá động cơ: 3-1. Khi cắm chìa khoá điện vào ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn dây ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa khoá, chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ.
  51. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-2. Tín hiệu yếu của mã chìa do cuộn dây nhận được sẽ được bộ khuyếch đại tăng lên rồi gửi tới bộ vi xử lý. Khi đó ECU sẽ so sánh với tín hiệu đã lưu trong bộ nhớ. Quá trình này được tiến hành 2 lần, nếu như tín hiệu là trùng khớp thi bộ vi xử lý sẽ “mở khoá” cho hệ thống.
  52. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-3.Nếu như hệ thống đã được “mở khoá”, ECU động cơ sẽ phát tín hiệu cho việc phun xăng và đánh lửa để động cơ có thể khởi động. Ngay sau đó, ECU động cơ cũng sẽ tạo một ra “mã vòng” (rolling code) trên cơ sở các thông số đã định và gửi ngược lại bộ vi xử lý
  53. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-4. Sau khi nhận được “mã vòng”, bộ vi xử lý sẽ “dịch” mã theo các thông số nhất định và gửi lại ECU động cơ. Quá trình giao tiếp này diễn ra trong vài giây cho tới khi tín hiệu chính xác được gửi tới ECU và ECU động cơ vẫn tiếp tục làm việc. Nhưng nếu như tín hiệu của bộ vi xử lý gửi đến không đúng tiêu chuẩn, động cơ sẽ ngừng hoạt động do ECU động cơ cắt tín hiệu phun nhiên liệu và đánh lửa.
  54. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Qui trình cơ bản đối với các trường hợp đăng ký chìa khoá của hệ thống mã khoá động cơ. (Thực hành trên kiểu xe ACV 30 và MCV30) 1. Đăng ký chìa ở chế độ tự động 2. Đăng ký thêm chìa chính. (tối đa 7 chìa) 3. Đăng ký thêm chìa phụ (tối đa 3 chìa) 4. Xoá mã chìa đã đăng ký (cho tất cả các chìa còn lại trừ chìa chính dùng để xóa) Chú ý: Khi mất hết chìa chính, không thể đăng ký thêm hay xoá mã bằng chìa phụ. Cần thay thế ECU động cơ. Sau đó tiến hành đăng ký mã chìa mới ở chế độ tự động. Bơm cao áp
  55. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Các gợi ý và hướng dẫn chung 1 - Khi 1 hay vài chìa bị mất: + Dùng chìa chính còn lại xoá toàn bộ các mã chìa khóa ECU + Dùng qui trình “Đăng ký thêm chìa” để đăng ký lại các chìa còn lại. 2- Khi mất hết tất cả các chìa: + Cần thay thế ECU động cơ đối với loại kết hợp, hoặc thay ECU của bộ nhận mã chìa. Sau đó tiến hành đăng ký mã chìa mới ở chế độ “đăng ký tự động”, và/hoặc chế độ “đăng ký thêm chìa”. • TL tham khảo: Các qui trình hướng dẫn đăng ký cho xe Camry 2.4 và Land Cruiser FZJ 100. Bơm cao áp
  56. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Các bộ phận và vị trí: • Chìa khoá cửa điều khiển từ xa • ECU chống trộm • ECU thân xe (Drive side J/B) Bơm cao áp
  57. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Các mô tơ khoá cửa • Các công tắc cửa • Đèn nháy • Các còi Bơm cao áp
  58. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Hoạt động: ECU chống trộm Mô tơ khoá cửa (phía lái xe) Mô tơ khoá cửa (phía hành khách) C ông tắc khoá cửa ECU th ân Mô tơ khoá cửa Ch h ìa khoá điều xe (phía sau trái) khiển từ xa Mô tơ khoá cửa 5 km/h (3 mph) (phía sau phải) Combination Meter or less Mô tơ mở cửa Vehicle Speed khoang hành lý Signal - + Bơm cao áp
  59. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Hoạt động: • Kiểm tra chức năng trên xe - Chức năng chính: Khoá và mở khoá - Chức năng khoá tự động. - Chức năng an toàn. - Chức năng báo mở cửa - Chức năng báo phản hồi. (answer back) - Chức năng báo động - Chức năng mở khoang hành lý.
  60. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Đăng ký: • Các chế độ trong qui trình đăng ký mã nhận dạng: - Chế độ ghi thêm chìa mới - Chế độ ghi lại trên chìa cũ - Chế độ kiểm tra xác nhận - Chế độ huỷ chức năng điều khiển từ xa.
  61. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Bắt đầu: không có chìa trong ổ, cửa lái xe đóng. 1. Cắm chìa khoá vào ổ khoá, đợi trong 5 giây 2. Trong vòng 10 giây, bật chìa khoá điện từ LOCK sang ON 5 lần Trong vòng 3. Mở và đóng cửa một lần Đèn 30 securi giây sáng 4. Xoay chìa khoá về vị trí LOCK đều 5. Trong 30 giây, phải chọn 1 chế độ đăng ký sau đây bằng số lần vận hành cửa lái từ vị trí ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG kết hợp với xoay chìa khoá điện từ LOCK->ON->LOCK
  62. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Đăng ký Ghi lại chìa Kiểm tra xác Xoá đăng ký thêm chìa nhận số chìa chìa điều khiển từ xa a. 1 lần ĐÓNG a. 2 lần ĐÓNG a. 3 lần ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG a. 4 lần ĐÓNG b. Xoay chìa b. Xoay chìa b. Xoay chìa ->MỞ -> ĐÓNG khoá điện LOCK- khoá điện LOCK- khoá điện LOCK- ON-LOCK ON-LOCK ON-LOCK b. Xoay chìa khoá điện LOCK- ON-LOCK 6. Nhấn đồng thời nút LOCK-UNLOCK trên chìa khoá điện Kết 7. Nhấn 1 trong 3 nút LOCK, UNLOCK hoặc PANIC thúc đăng ký Trong vòng 40 giây
  63. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Theo dõi tín hiệu phản hồi từ ECU chống trộm về việc đăng ký Công tắc khoá cửa Công tắc khoá cửa LOCK-UNLOCK LOCK-UNLOCK 1 lần 2 lần Đăng ký thành công Đăng ký không thành công - Để kết thúc, rút chìa khoá - Để tiếp tục đăng ký với chìa khác trong vòng 40 giây, hãy quay trở lại bước 6. (Tối đa 4 chìa)
  64. Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Khái quát: 1. Khi phát hiện có sự xâm nhập vào xe, hệ thống sẽ kích hoạt còi báo động 2. Hệ thống có 4 trạng thái như sau: 2.1. Trạng thái không làm việc 2.2. Trạng thái chuẩn bị 2.3. Trạng thái làm việc 2.4. Trạng thái báo động.
  65. Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Khái quát: Các bộ phận của hệ thống chống trộm gồm có Chìa khoá điều khiển từ xa ECU chống trộm Các đèn pha và xi nhan Các còi Đèn an ninh trên bảng táp lô Các công tắc báo mở cửa
  66. Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Hoạt động: đặt báo động cho hệ thống. Chỉ khi khoá của bằng điều khiển từ xa, hệ thống mới sẵn sàng hoạt động. 1. Khoá các cửa bằng điều khiển từ xa 2. Đèn an ninh sẽ sáng trong 30 giây 3. Trạng thái làm việc: đèn sẽ nháy đều
  67. Điện thân xe  Hệ thống chống trộm: Sơ đồ mạch điện.
  68. Điện thân xe  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô)
  69. Điện thân xe  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô)
  70. Điện thân xe  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô)
  71. Điện thân xe  Tài liệu bổ sung: Ngoài các tài liệu đã phát hành cho Camry 2002, cân thiết phải có thêm một số cuốn bổ sung sau đây: 1. Cẩm nang sửa chữa bổ sung. DR166 V 2. Sơ đồ mạch điện. DR 109 V 3. Hướng dẫn sửa chữa hộp số tự động U151. RM1021U