Bài giảng Vật lý chất rắn - Chương V: Khí điện tử tự do trong kim loại

pdf 38 trang ngocly 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý chất rắn - Chương V: Khí điện tử tự do trong kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_vat_ly_chat_ran_chuong_v_khi_dien_tu_tu_do_trong_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Vật lý chất rắn - Chương V: Khí điện tử tự do trong kim loại

  1. CHƯƠNG V KHÍ ĐIỆN TỬ TỰ DO TRONG KIM LOẠI
  2. I. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ KHÍ ĐIỆN TỬ CỦA DRUDE Mô hình Drude – Lorentz ( 1900 – 1905 )  Kim loại gồm các ion dương nặng nằm ở các nút mạng  Các điện tử hóa trị tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại tạo thành khí điện tử tự do.
  3. Theo Drude các electron dẫn điện trong kim loại như các hạt cổ điển chuyển động tự do trong “ hộp tinh thể” và có thể dùng thuyết động học phân tử để mô tả tính chất của nó dựa trên các giả thiết sau:
  4. Các điện tử khi chuyển động luôn bị va chạm. Giữa các va chạm các điện tử chuyển động tuân theo các định luật của Newton. Thời gian bay tự do trung bình  của các điện tử không phụ thuộc vào vị trí và vận tốc của nó. Khi va chạm vận tốc của điện tử bị thay đổi đột ngột cơ chế chính làm các điện tự cân bằng nhiệt với môi trường xung quanh hay trở lại trạng thái cân bằng khi ngưng ngoại lực tác dụng.
  5. Khi không có điện Khi có điện trường : trường: 1. Vẫn có chuyển động hỗn loạn Các electron chuyển 2. Thêm chuyển động trung bình động nhanh và thường có hướng theo phương của xuyên thay đổi chiều. điện trường E
  6. Trong điện trường, electron có hai loại vận tốc : vT và vd. Vì vd << vT nên chuyển động có hướng của tập thể electron không ảnh hưởng đáng kể đến thời gian bay tự do  và do đó độ dẫn điện  Khi đặt lên một vật dẫn điện một điện trường Ethì các điện tử tự do trong kim loại chịu tác dụng của lực điện trường chuyển động có hướng với vận tốc trung bình vd (vận tốc cuốn). Do đó, trong vật sẽ xuất hiện một dòng điện có mật độ tuân theo định luật Ohm: j =  E Với  = độ dẫn điện riêng của vật dẫn. Lực điện trường tác dụng lên điện tử là: = - e Fe E
  7. Mặt khác trong quá trình chuyển động các điện tử luôn bị tán xạ trên mạng tinh thể tương đương với lực ma sát có dạng: 1 F = - m v ms  Theo định luật II của Newton ta có: + = m Fe Fms a 1 m dv = - eE - mv dt 
  8. Chọn điều kiện đầu t = 0 : v (0) = 0 ta có nghiệm của phương trình có dạng: eE 1 v = 1 exp m  Ban đầu v (0) = 0 Fms= 0. Dưới tác dụng của lực Fe vật chuyển động nhanh dần tăng dần cho đến khi ổn định thì: Fe+ F ms = 0 khi đó điện tử chuyển động đều với vận tốc không đổi vd.
  9. 1 eE mvd = - eE vd = -   m Ta có: 2 eE ne e E J = neevd = nee  =  Mặt khác: m m 2 ne e  J = E  = = nee e m  = = độ linh động của điện tử m  = thời gian hồi phục; ne = nồng độ điện tử. 2 22 -3 -3 Với j ~ 1 A/cm ; n ~ 10 cm thì vd ~ 10 cm/s Nếu coi các điện tử tự do trong kim loại như khí điện tử thì vận tốc nhiệt vT của các điện tử được tính theo công thức: 1 3 mvT = kT 2 2
  10. Ý nghĩa của  :   có thứ nguyên của thời gian đặc trưng cho tốc độ thiết lập cân bằng của hệ.   có thể coi là thời gian trung bình giữa 2 lần va chạm của điện tử. Hay thời gian tự do trung bình của điện tử.   phụ thuộc vào vận tốc chuyển động nhiệt vT của điện tử, vT càng lớn thì  càng nhỏ.   không phụ thuộc vào vận tốc cuốn vd của điện tử, tức là không phụ thuộc vào điện trường ngoài. Do đó độ dẫn điện  nói chung không phụ thuộc vào điện trường ngoài.   càng nhỏ thì hệ nhiễu loạn trở lại cân bằng càng nhanh.   = Thời gian mà sau đó vd giảm đi e = 2,718 lần, được gọi là thời gian hồi phục.  Bằng thực nghiệm ta đo được  (dựa vào định luật Ohm)  10-14  10-15s.
  11. Quãng đường bay tự do trung bình của điện tử  Ta có:  = vT.  Trong đó: 7 -14 15 vT 10 cm/s ;  10  10- s o   10 A THỰC NGHIỆM CHO THẤY  Ở nhiệt độ thấp Đối với các tinh thể kim loại tinh khiết độ dẫn điện  ở nhiệt độ thấp lớn hơn ở nhiệt độ phòng. Các tinh thể kim loại tinh khiết  lớn hơn nhiều o kích thước A .
  12. VÍ DỤ Đồng rất sạch  (4oK) = 105(3000K)  = 3.10-9s; v = 1,5.108 cm/s (40K) = v = 0,3 cm Một số kim loại khác ở nhiệt độ 40K:   10 cm Nếu coi tán xạ chính của e- là do mạng tinh thể thì   angstrom Không phù hợp với kết quả thực nghiệm Mô hình Drude chưa phù hợp với thực nghiệm.
  13.  Ở nhiệt độ cao Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao: 1   T Theo lý thuyết cổ điển, ở nhiệt độ cao:   T -3/2 Thuyết cổ điển không phù hợp với thực nghiệm
  14. Kim loại Độ dẫn điện (.m)-1 Bạc 6,8 . 107 Đồng 6,0 . 107 Vàng 4,3 . 107 Nhôm 3,8 . 107 Sắt 1,0 . 107 Đồng thau (70Cu-30Zn) 1,6 . 107 Bạch kim 0,94.107 Thép không rỉ 0,2 . 107
  15. SỰ DẪN NHIỆT CỦA KHÍ ĐIỆN TỬ Điện tử trong kim loại vừa là hạt tải điện và vừa là hạt tải nhiệt. Wiedemann và Franz bằng thực nghiệm và Lorentz bằng lí thuyết đã thiết lập được công thức liên hệ giữa hệ số dẫn điện  và hệ số dẫn nhiệt K như sau: K LT  Trong đó: L = const = số Lorentz
  16. VÍ DỤ Sự phụ thuộc của hệ số dẫn nhiệt K vào độ dẫn điện  của một số kim loại ở 200C. LT L là một hằng số bằng 2,3. 10-8 ( watt. / độ2 )
  17. Giá trị thực nghiệm của hằng số Lorentz ( đơn vị 10-8 watt. / K2 ) Kim loại 273 K 373 K Cu 2,23 2,33 Mo 2,61 2,79 Pd 2,59 2,74 Ag 2,31 2,37 Sn 2,52 2,49 Pt 2,51 2,60 Bi 3,31 2,89
  18. Theo thuyết động học phân tử: 1 1 3 K = c v v  = nk B vT.(vT.) 3 3 2 1 2 K = nk B v T. 2 2 K 3 kB = T  2 e 2 3 kB L = 2 e
  19. NHẬN XÉT Giá trị của L theo công thức trên tương đối phù hợp với thực nghiệm. Với kết quả này nên thuyết Drude được chấp nhận trong lịch sử phát triển của lí thuyết kim loại. Tuy nhiên, theo thuyết này CV lấy từ kết quả của thuyết cổ điển (đã không phù hợp với thực nghiệm) Kết quả trùng hợp của L là ngẫu nhiên. Quãng đường tự do trung bình  và theo thuyết Drude rất nhỏ (angstrom) với thực nghiệm (cm) Còn nhiệt dung của khí điện tử tự do theo lí thuyết rất lớn so với thực nghiệm. Để khắc phục cần lí thuyết mới.
  20. II. LÝ THUYẾT VỀ KHÍ ĐIỆN TỬ TỰ DO CỦA SOMMERFELD MÔ HÌNH CỦA SOMMERFELD  Các điện tử tự do trong kim loại tạo nên khí điện tử chuyển động tự do trong kim loại.  Các điện tử tuân theo phân bố Fermi – Dirắc. điện tử coi như chuyển động tự do trong một hố thế có bề rộng bằng kích thước tinh thể.
  21. TÍNH SỐ TRẠNG THÁI CÓ NĂNG LƯỢNG E CÁCH I Đơn giản: Xét tinh thể đẳng hướng dạng khối lập phương cạnh L. Áp dụng điều kiện biên Born von Karman,véc tơ sóng k nhận các giá trị gián đoạn: 2 k = n i L i Với i = x, y, z; ni = 0, 1, 2, 3 Do đó năng lượng cũng trở nên gián đoạn: 2(k 2 k 2 k 2 ) E = x y z 2m
  22. Như vậy, trạng thái của các điện tử trong tinh thể đưỡc đặc trưng bởi 4 số lượng tử kx, ky, kz (hay nx, ny, nz) và số lượng tử spin ms. Từ công thức năng lượng E ta thấy với các bộ số lượng tử khác nhau ta có thể có cùng một giá trị năng lượng Suy biến. Ví dụ: 2 Với trạng thái có: E1 = có 6 trạng thái khi chưa tính đến spin. 2m Với trạng thái có: E2 = 2E1 có 12 trạng thái khi chưa tính đến spin. Mặt đẳng năng.
  23. TÍNH SỐ TRẠNG THÁI CÓ NĂNG LƯỢNG E CÁCH II Trạng thái của điện tử được mô tả bằng phương trình Schrodinger: 2 2  E  2m Nghiệm của phương trình có dạng sóng phẳng: 2  = C exp ik.r Với k = 2k 2  Trị riêng: E = 2m  Toán tử xung lượng: P i  Ta có: P   k = mv k Vận tốc của điện tử: v m
  24. Trong không gian k, mặt đẳng kz năng E là mặt cầu bán kính k có k thể tích: 4 k 3 y V = k k 3 kx Mỗi trạng thái ứng với một giá trị được phép của k chiếm một thể tích: 2 2 L
  25. Số giá trị được phép Nk của k trong thể tích hình cầu có k từ 0 k là: kz 4 k E k3 2 3 V 3 L Nk = 3 = k 2 2 6 L ky kx dN V g(k) = k = k2 = hàm mật độ trạng thái dk 2 2
  26. Tương tự, số trạng thái NE có năng lượng E trong khoảng từ 0 E: 3 3 2 V 2m 2 NE = 2 2 E 6  3 1 dN 2 E V 2m 2 g(E) = = 2 2 E = hàm mật độ trạng thái dE 4  Số điện tử trong thể tích V có năng lượng nằm trong khoảng E  E + dE là: dN = 2g(E)f(E) dE Trong đó f(E) là hàm phân bố Fermi – Dirắc.  Thừa số 2 là do mỗi trạng thái có thể chứa 2 điện tử.
  27. Hàm phân bố Fermi - Dirac Theo lý thuyết 1 f (E) của Sommerfeld, E E chỉ các electron exp F 1 kT gần mức Fermi mới tham gia vào quá trình trao đổi nhiệt. Hàm phân bố Fermi-Dirac ở nhiệt độ T và 0oK có dạng như ở hình .
  28. Theo nguyên lí Pauli Trong chất rắn các điện tử được phân bố theo các mức năng lượng từ thấp đến cao. Ở OoK, mức năng lượng cao nhất có điện tử chiếm là mức Fermi EF. Vec tơ sóng ứng với mức Fermi là kF. Mặt có cùng năng lượng EF gọi là mặt Fermi. Nếu mặt Fermi là mặt cầu có bán kính kF thì số trạng thái trong mặt cầu này là: 4 k 3 F V 3 k3 3 2 F 2 6 L
  29. Gọi N là số điện tử có trong thể tích V của tinh thể thì ta có: V N = 2 3 2 kF 6 1 1 3 2N 2 kF = 3 3 n 3 V Trong đó n = nồng độ điện tử trong kim loại. 2 2  kF EF k F Suy ra: EF = ; TF = ; vF = 2m kB m
  30. k 8 v 6 T 4 Hóa trị Kim loại n 1028 ( F 10 F 10 E F 10 -3 -1 F m ) (cm ) (m/s) (eV) ( K ) 1 Li 4,70 1,11 1,29 4,72 5,48 Na 2,65 0,92 1,07 3,23 3,75 Một số K 1,40 0,75 0,86 2,12 2,46 Rb 1,15 0,70 0,81 1,85 2,15 thông số Cs 0,91 0,64 0,75 1,58 1,83 Cu 8,45 1,36 1,57 7,00 8,12 liên quan Ag 5,85 1,20 1,39 5,48 6,36 đến Au 5,90 1,20 1,39 5,51 6,39 2 Be 24,2 1,93 2,23 14,14 16,41 electron Mg 8,60 1,37 1,58 7,13 8,27 Ca 4,60 1,11 1,28 4,68 5,43 nằm trên Sr 3,56 1,02 1,18 3,95 4,58 Ba 3,20 0,98 1,13 3,65 4,24 mức Zn 13,10 1,57 1,82 9,39 10,90 Fermi Cd 9,28 1,40 1,62 7,46 8,66 3 Al 18,06 1,75 2,02 11,63 13,49 Ga 15,30 1,65 1,91 10,35 12,01 In 11,49 1,50 1,74 8,60 9,98 4 Pb 13,20 1,57 1,82 9,37 10,87 Sn (traéng) 14,48 1,62 1,88 10,03 11,64
  31. III. ÁP DỤNG LÝ THUYẾT SOMMERFELD 1. NHIỆT DUNG CỦA KHÍ ĐIỆN TỬ Theo lí thuyết của Sommerfeld chỉ các điện tử ở gần mức Fermi mới tham gia vào quá trình trao đổi nhiệt. Ở nhiệt độ T, do chuyển động nhiệt, một số điện tử ở dưới mức Fermi có thể nhảy lên mức đó và làm thay đổi sự phân bố trạng thái của chúng. kT
  32. Trong khoảng nhiệt độ mà năng lượng chuyển động nhiệt kT << EF: chỉ các điện tử ở trong dải năng lượng E = kBT gần mức Fermi. Số điện tử trong dải đó là: n = 2g(EF).f (E). E 3 1 2 dNE V 2m 2 3N Trong đó: g(EF) = = 2 2 = EF dE 4  2EF V Với: N = 2 k 3 và để đơn giản lấy f(E) = 1. 6 2 F 3 T n = N 2 TE
  33. Năng lượng mà khí điện tử thu được ở nhiệt độ T: 3 T U = n.kBT = NkB T 2 TE Do đó nhiệt dung: U 3Nk C = B T = T TTF 3Nk Với:  = B TF
  34. Nếu dùng hàm f(E) là hàm phân bố Fermi – Dirắc thì :  = 2 2 NAB k Z 2EF  NA = số Avogađrô và Z = hoá trị của kim loại.  Vậy thuyết Sommerfeld cho kết quả khá phù hợp với thực nghiệm.  Tuy nhiên trong một số trường hợp TN LT . Đó là do điện tử khi chuyển động trong tinh thể có khối lượng khác với khối lượng của của điện tử tự do.
  35. 2. SỰ DẪN NHIỆT VÀ DẪN ĐIỆN CỦA KHÍ ĐIỆN TỬ TÍNH HỆ SỐ DẪN NHIỆT Vì coi các điện tử tự do trong kim loại có thể coi là một chất khí nên theo thuyết động học chất khí: 1 K = CV. 3 Với: C = T; v = vF;  = vF.F 1 K = v 2  T 3 F F Ở nhiệt độ phòng, các kim loại sạch thường có độ dẫn nhiệt lớn hơn các chất điện môi từ 10  100 lần. các điện tử đóng vai trò trội hơn trong quá trình dẫn nhiệt so với phônôn.
  36. TÍNH ĐỘ DẪN ĐIỆN Mật độ dòng điện được tính bởi công thức: j e v(E)g(E)f dE  E E f(E) = hàm phân bố của điện tử khi có điện trường ngoài. Tương tự ta suy được độ dẫn điện: ne2  F m F = thời gian bay tự do trung bình của điện tử ở gần mức Fermi.
  37. TÍNH SỐ LORENTZ 2 2 K kB T 3 e  Kết quả của công thức này phù hợp với nhiều kim lọai trong khoảng nhiệt độ từ 0oC – 100oC.  Ở nhiệt độ thấp (T << D): L giảm.  Nguyên nhân là do có sự sai khác về thời gian hồi phục  giữa quá trình nhiệt và điện.