Bài giảng Tổng quan hệ thống điện - Trương Việt Anh

ppt 32 trang ngocly 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan hệ thống điện - Trương Việt Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tong_quan_he_thong_dien_truong_viet_anh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan hệ thống điện - Trương Việt Anh

  1. TỔNG QUAN - HỆ THỐNG ĐIỆN TRÌNH BÀY TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
  2. HỆ THỐNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Đường dây S = UI Máy phát điện I Phụ tải Đường dây Máy phát điện Phụ tải Quá tốn chi phí kim lọai màu do phải tăng tiết diện dây dẫn
  3. HỆ THỐNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Đường dây S = UI Máy phát điện Chiều dài đường dây Phụ tải NMĐ ở gần tải được đưa ra xa phụ tải vi: + Ô nhiễm môi trường + Gần nguồn nguyên liệu (Gió, mặt trời, nhiên liệu hóa thạch) + Nơi xây dựng được thủy điện + Nơi xây được NMĐ hạt nhân Sụt áp tăng Tổn thất công suất tăng
  4. HỆ THỐNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Đường dây S = UI Máy phát điện Phụ tải MBA tăng áp MBA giảm áp Đường dây Máy phát điện Phụ tải I U và P , Q U Lựa chọn Chi phí cách điện U phù hợp
  5. HỆ THỐNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Đường dây Nhiều đường dây S = UI Máy phát điện Phụ tải Nhiều NMĐ Nhiều phụ tải iện Mạng điện đ Các trạm tăng áp Các trạm giảm áp Các khóa điện Các trạm bù thụ tiêu tải phụ Các Các nhà nhà Các máy
  6. HỆ THỐNG ĐIỆN LÀ GÌ ? Tập hợp tất cả các: ⚫ Phụ tải ⚫ Nhà máy điện ⚫ Đường dây ⚫ Truyền tải : trạm tăng, giảm áp, TBĐC, thiết bị bù, thiết bị điều khiển cưỡng bức dòng công suất đường dây ⚫ Phân phối : trạm hạ áp, TBĐC, thiết bị bù, đường dây ⚫ Các thiết bị bảo vệ đường dây, trạm : Chống quá áp ⚫ Các thiết bị điều khiển TBĐC: vận hành HTĐ
  7. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HTĐ
  8. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HTĐ
  9. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HTĐ Nâng điện áp để nâng cao công suất chuyên tải và khả năng truyền tải đi xa Giảm điện áp làm việc của lưới điện khi cung cấp điện cho phụ tải. Xác định điện áp làm việc hợp lý cho đường dây Liên kết các đường dây, nguồn điện và phụ tải để đảm bảo tin cậy cung cấp điện Xây dựng lưới điện quốc gia nhằm vận hành kinh tế và nâng cao độ tin cậy
  10. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HTĐ
  11. ĐẶC ĐIỂM CỦA HTĐ Được sản xuất, phân phối và biến đổi thành các dạng năng lượng khác trong cùng 1 thời điểm ⚫ Không dự trữ được ⚫ Toàn thể các phần tử trong HTĐ là 1 hệ thống nhất ⚫ Tổng năng lượng phát = tổng năng lượng tiêu thụ Các quá trình quá độ xảy ra nhanh chóng Gắn liền với sự phát triển của công nghiệp, sinh hoạt, thông tin, giao thông ⚫ Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ⚫ Chất lượng điện năng ⚫ Công suất dự trữ của HTĐ phải hợp lý
  12. Ý NGHĨA CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM Không thể dự trữ sản phẩn điện năng được: ⚫ Khi thiếu hụt nguồn phát phải có nguồn phát dự phòng ⚫ Khi thiếu hụt tải sẽ không tận dụng được toàn bộ công suất chuyên tải của các thiết bị nếu như không có các TB điều khiển trên HTĐ ⚫ Khi công suất phát giảm thì công suất tải sẽ tự động giảm theo và ngược lại chất lượng điện năng Đặc điểm này ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác thiết kế, qui họach nguồn và lưới
  13. Ý NGHĨA CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM Quá trình quá độ xảy ra nhanh chóng ⚫ Phải sử dụng các thiết bị tự động đặc biệt tác động nhanh để các quá trình quá độ diễn ra trong phạm vi cho phép ⚫ Chỉnh định các TB tự động, bảo vệ chống quá áp, bảo vệ relay phải xem xét HTĐ như 1 cơ cấu duy nhất Đặc điểm này cho thấy việc áp dụng tự động hóa trong HTĐ rất cần thiết và đa dạng về chủng loại và số lượng ⚫ Điều khiển trạm biến áp, nhà máy điện, TBĐC trong HTĐ ⚫ Phát triển hệ thống giám sát thông số trạng thái (SCADA)
  14. Ý NGHĨA CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM Gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân ⚫ Sự phát triển nguồn và lưới phải theo kịp với mức tăn trưởng hàng năm. (khỏang 1.3-1.5 GDP) ⚫ Nếu không thỏa mãn thì ch1nh ngành năng lượng sẽ kìm hãm sự phát triển của đất nước ⚫ Mức tiêu thụ điện năng/đầu người là chỉ tiêu đánh giá chất lượng cuộc sống Đặc điểm này cho thấy việc phát triển HTĐ phải nhịp nhàng với đà tăng trưởng nền kinh tế ⚫ Dự báo phụ tải và qui hoạch HTĐ cực kỳ quan trọng ⚫ Thúc đầy ngành kỹ thuật điện phát triển công nghệ mới
  15. LIÊN KẾT CÁC HTĐ VỚI NHAU Giảm được dự trữ tổng về công suất HTĐ1 Nâng cao tính hiệu quả của các nhà máy thủy điện trong các HTĐ (công suất và năng lượng) AC HVDC Giảm được đỉnh phụ tải tổng, phẳng hoá ĐTPT Hỗ trợ công suất phát và tiêu thụ tại các HTĐ khác nhau HTĐ2 ⚫ Theo mùa. (đặc biệt là thủy điện) ⚫ Khi sửa chữa thiết bị của 1 HTĐ nào đó
  16. LIÊN KẾT CÁC HTĐ VỚI NHAU Những lưu ý khi liên kết các HTĐ với nhau thì Công suất liên lạc giữa các HTĐ ⚫ Không quá lớn để đảm bảo sự thay đổi chế độ của HTĐ này không ảnh hưởng đến HTĐ khác ⚫ Đảm bảo cân bằng công suất ở các HTĐ khi cần cô lập chúng ⚫ Tự động điều chỉnh tần số trong HTĐ có liên kết sẽ ảnh hưởng đến công suất liên lạc
  17. ĐIỀU KHIỂN TRONG HTĐ Điều khiển HTĐ tập trung và phân rã. ⚫ ĐK Tập trung: Ở trung tập điều độ quốc gia sẽ quyết định từng thông số trạng thái của mọi nút có trong lưới truyền tải ⚫ ĐK Phân rã: Trung tâm điều độ quốc gia chỉ quan tâm đến điều kiện biên của các HTĐ với nhau Tuân thủ nguyên tác điều khiển học: ⚫ Có thông tin đầy đủ về trạng thái của HTĐ (nút, nhánh, U,,P,Q) ⚫ Gia công nhanh số liệu để có các quyết định trong điều khiển tối ưu ⚫ Truyền nhanh mệnh lệnh và không sai lệch đến TB điều khiển (trạm, nhà máy, TBĐC được điều khiển từ xa) ⚫ Có khả năng nhận tín hiệu phản hồi và hiệu chỉnh được tín hiệu ⚫ Ghi lại và phân tích các trạng thái để tích lũy kinh nghiệp – tự học ⚫ Dự đoán và qui hoạch HTĐ
  18. TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ Điều chỉnh tần số và phân bố P giữa các NMĐ (TĐ và NĐ) Điều chỉnh U tại các nút chính và phân bố Q trong HTĐ Xác lập và duy trì Pdự trữ bằng cách thứ tự, thờ điểm đóng cắt các tổ máy trong các NMĐ Thay đổi sơ đồ vận hành của HTĐ (lưới và NMĐ) để giảm In và đảm bảo sự làm việc ổn định của HTĐ Lên lịch sửa chữa và phương án vận hành sửa chữa các TB quan trọng trong HTĐ Đề phòng và giải quyết sự cố trong HTĐ Giải quyết các sự cố nghiêm trọng làm mất điện của 1 bộ phận hộ tiêu thụ
  19. CÁC BÀI TOÁN TRONG HTĐ Các bài toán chế độ xác lập Các bài toán chế độ quá độ Các bài toán thiết kế – qui hoạch
  20. CHẾ ĐỘ XÁC LẬP Chế độ xác lập : chế độ làm việc lâu dài và ổn định của HTĐ. Các nghiên cứu gồm: ⚫ Xác định trạng thái vận hành của HTĐ ⚫ Vận hành tối ưu HTĐ ⚫ Dự báo phụ tải trong nhiều khoảng thời gian khác nhau ⚫ Tính toán khả năng chịu đựng của HTĐ trong thời gian lâu dài trong các tình huống vận hành. ⚫ Tính toán ngắn mạch ở các cấu trúc vận hành, đảm bảo khả năng chịu đựng của TB, khả năng ổn định HTĐ ⚫ Chỉnh định Relay bảo vệ các phần tử trong HTĐ
  21. CHẾ ĐỘ QUÁ ĐỘ Chế độ quá độ: là khoảng thời gian HTĐ chuyển từ chế độ xác lập thứ i sang chế độ xác lập thứ i+1. Các nghiên cứu gồm ⚫ Tính toán ổn định động ⚫ Phục vụ các bài toán tính cách điện của thiết bị điện, vật liệu cách điện của đường dây và cáp ngầm ⚫ Nghiên cứu sự ảnh hưởng của xung sét lên HTĐ ⚫ Nghiên cứu sự ảnh hưởng của việc đóng cắt các thiết bị như MC đường dây, tụ bù, MBA, phụ tải có công suất lớn trong THĐ. ⚫ Chỉnh định Relay bảo vệ các phần tử trong HTĐ
  22. BÀI TOÁN THIẾT KẾ Bài toán thiết kế: Thực chất là bài toán vận hành ở tương lai. Các nghiên cứu tập trung vào: ⚫ Dự báo phụ tải trong thời gian dài để đảm bảo việc cân bằng công suất ⚫ Qui hoạch nguồn : xác định vị trí tối ưu, loại năng lượng sơ cấp, đặc điểm NMĐ ⚫ Qui hoạch HTĐ và mở rộng HTĐ để đảm bảo không gian vận hành tối ưu trong tương lai. ⚫ Tính toán kiểm tra độ tin cậy, tính kinh tế của THĐ và đảm bảo chất lượng điện năng ⚫ Lựa chọn thiết bị và vật tư trên HTĐ.
  23. MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống điện chỉ có các tính chất sau: ⚫ Duy nhất, đắt tiền ⚫ Khi hư hỏng gây hậu quả về kinh tế, xã hội nghiêm trọng Dùng để xây dựng một phòng thí nghiệm ảo chuyên nghiên cứu xác định các thông số cho các bài toán vận hành, thiết kế, qui hoạch hệ thống Các mô hình được ứng dụng ⚫ Mô hình vật lý ⚫ Mô hình tương tự ⚫ Mô hình toán học Chủ yếu là mô hình toán học vì rẻ tiền
  24. PHẦN MỀM MÔ PHỎNG HTĐ POWERWORLD
  25. PHẦN MỀM MÔ PHỎNG HTĐ PSS/ADEPT
  26. NHÀ MÁY ĐIỆN
  27. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
  28. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
  29. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
  30. NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN Lò nưới sôi Boiling Water Reaction Lò nước áp lực cao Presure Water Reaction
  31. NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
  32. NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN